Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI XƯỞNG ĐIỆN ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.15 KB, 31 trang )

TR NG I H C B CH KHOA H N I
Bài 1: Nội dung an toàn điện
I. Nội quy xởng (10 nội quy)
II. An toàn dòng điện
1. Tác dụng dòng điện (I) khi đi qua cơ thể ngời.
a. Kích thích: phần lớn những tai nạn về điện gây chết ngời đều do
kích thích dòng điện làm rối loạn các cơ quan:
+ Hô hấp
+ Thần kinh
Nếu thời gian dòng điện đi qua ngời kéo dài

tê liệt cơ quan hô hấp
(30s).
Đặc điểm tai nạn về điện: do kích thích dòng điện I có cờng độ nhỏ
(25ữ100mA) nạn nhân không có thơng tích.
b. Tác dụng gây chấn thơng: dòng điện I có cờng độ lớn hơn
100mA thời gian ngắn. Ví dụ: Sửa đèn cao áp
2. Các yếu tố ảnh hởng đến mức độ nguy hiểm khi dòng điện đi qua cơ
thể.
a. Điện trở R ngời.
Quan niệm ngời là một điện trở R có trị số từ (10ữ100k

)
+ Lớp sừng mỏng
+ Đặc điểm da (khô, ớt)
+ Khoẻ (R>)
+ Thần kinh.
b. Trị số dòng điện
(Dòng 1 chiều kém nguy hiểm hơn dòng xoay chiều cùng tần số)
Mức độ nguy hiểm khi dòng điện đi qua
Trị số (mA) Dòng xoay chiều Dòng 1 chiều


0,6ữ1,5
Cảm giác tê Không có cảm giác
2ữ3
Cảm giác tê mạnh Không có cảm giác
5ữ7
Cơ bắp giật Có cảm giác đau
8ữ10
Khó có thể tách ra vật
mang điện
Cảm giác đau, co giật
10ữ15
Cảm giác khó thở Đau tăng mạnh
80ữ100
Cảm giác khó thở tăng
cao
Khó thở
>100
Thời gian kéo dài

Tử vong
c. Thời gian dòng điện
d. Điểm tiếp xúc với vật
- Tay qua tay 3,3%
- Tay trái

tim 3,7%
- Tay phải

chân 6,7%
- Chân qua chân 0,4% (nhỏ nhng mức nguy hiểm cao)

3. Các nguyên nhân gây tai nạn về điện
a. Tiếp xúc vào vật dẫn đang có điện
- Chạm vào vật dẫn không có lớp cách điện (cáp)
- Chạm vào vật dẫn có lớp cách điện nhng bị hỏng
b. Điện áp bớc: Con ngời đi vào vùng có điện áp tiếp đất
c. Do phóng điện áp cao (vì điện áp quá cao có thể phóng điện so
với đất

dễ gây nguy hiểm cho con ngời)
KHOA I N NGUY N V N HOAN
Hiện t ợng co giật
TRNG I HC BCH KHOA H NI
d. Do điện áp tàn d
Sau khi cắt điện nếu hệ thống có tụ điện phải có phơng pháp giải
phóng điện năng cho tụ. Khi cắt điện hệ thống đờng dây quá dài không đợc
tiến hành tiếp đất cho đờng dây
III. Cấp cứu các tai nạn về điện
1. Phơng pháp cấp cứu tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
- Nhanh chóng cắt các nguồn điện có dòng dẫn

nạn nhân tại nơi gần nhất
có thể
- Sau cắt nguồn phải chú ýtách nạn nhân ra khỏi nguồn. Tuyệt đối dùng các
vật không dẫn điện để tách nạn nhân ra, khỏi (sào, cây gỗ khô)
- Khi tách nạn nhân ra khỏi dòng điện I có phơng pháp hứng, đỡ (chăn bông,
lới, màn từ 2 đến 3 cái)
- Khi tách nạn nhân ra khỏi nơi không có nguồn chiếu sáng

phải có phơng
pháp chiếu sáng để cấp cứu kịp thời

2. Phơng pháp cấp cứu nạn nhân sau khi tách khỏi nguồn điện
- Bất cứ trờng hợp nào cũng không đợc coi nạn nhân đã chết
- Không đợc hất nớc lạnh vào ngời nạn nhân
- Sau khi tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện căn cứ vào tình trạng nạn nhân để
đa ra các phơng pháp cấp cứu phù hợp
- Nếu nạn nhân chỉ bị ngất thôi thì chỉ cần mở cửa sổ cho thoáng, nới quần áo
và cho ngửi amoniac
- Nếu nạn nhân ngừng thở và tim ngừng đập vẫn không đợc coi là chết mà
phải tìm mọi cách cứu cho hô hấp và xoa bóp tim cho tim đập trở lại đồng thời
gọi nhân viên y tế nơi gần nhất
3. Các phơng pháp cấp cứu
- Trớc khi làm hô hấp phải chuẩn bị các việc sau đây:
+ Nhanh chóng cởi áo, nới thắt lng để khỏi cản trở hô hấp
+ Dùng vật cứng nạy miệng nạn nhân. Lấy các vật trong miệng ra, kéo lỡi vì l-
ỡi thờng bị tụt sâu bên trong sau khi bị điện giật
a. Phơng pháp nằm sấp:
Đặt ngời bị nạn nằm sấp, một tay đặt dới đầu. Đặt đầu nghiêng và tay
còn lại để duỗi thẳng. Ngời cứu chữa quỳ trên lng và 2 tay cứ bóp theo hơi thở
của mình, ấn vào hoành cách mô theo hớng tim. Khi tim đập đợc thì hô hấp
dần đợc hồi phục
- Nhợc điểm: khối lợng không khí vào trong phổi ít
- Ưu điểm: với vị trí đặt nạn nhân nh trên các chất dịch vị và nớc miếng thông
theo đờng khí quả vào bên trong và cản trở sự hô hấp
b. Phơng pháp nằm ngửa:
- Nếu ngời cấp cứu có thêm ngời giúp việc thì đặt nạn nhân nằm ngửa. Dới lng
đặt thêm quần áo cho đầu ngửa ra sau và lồng ngực đợc rộng rãi thoải mái.
Ngời cấp cứu chính quỳ ở đằng đầu cầm 2 tay nạn nhân kéo lên thả xuống
theo nhịp thở của mình. Ngời giúp việc thì kéo lỡi, nếu có 2 ngời giúp việc thì
công việc kéo 2 tay lên xuống do 2 ngời làm, còn ngời phía đầu chỉ kéo lỡi .
- Phơng pháp này có nhợc điểm là nạn nhân nằm ngửa nên dịch vị dễ chảy lên

cuống họng làm cản trở hô hấp. Khi thấy hiện tợng tốt (mí mắt rung rinh, môi
rung) thì lập tức nghỉ hô hấp nhân tạo vài giây để cho nạn nhân tự hô hấp. Lúc
nạn nhân đã tự thở đợc phải bọc cho họ thật ấm và không cho cử động vì tim
lúc ấy hãy còn yếu có thể nạn nhân ngất trở lại.
c. Phơng pháp thổi ngạt (hà hơi thổi ngạt)
Trong cấp cứu nạn nhân bị ngừng thở hay ngất, trớc khi ta thờng làm
theo 2 phơng pháp nói trên. Các phơng pháp này hiệu lực kém vì chỉ đem rất ít
lợng không khí vào phổi. Ngoài ra còn có khó khăn nếu có thêm phần thơng
khác nh nạn nhân bị gãy xơng sờn, gãy cột sống vì các động tác này quá
mạnh.
KHOA I N NGUY N V N HOAN
2
TRNG I HC BCH KHOA H NI
Cứu chữa theo phơng pháp hà hơi thổi ngạt lợng không khí vào phổi
nhiều hơn 2 phơng pháp trên từ 6 đến 15 lần
* Cách thực hiện:
1. Trớc 1 nạn nhân ngừng thở hay thoi thóp việc trớc tiên là phải thổi ngạt
ngay
Đặt nạn nhân nằm ngửa, ngời cấp cứu quỳ bên cạnh sát ngang vai,nhìn
mắt nạn nhân. Một tay nâng gáy, 1 tay nâng cằm, ngửa hẳn đầu nạn nhân ra
phía trớc để cho cuống lỡi không bịt kín đờng hô hấp. Cũng có khi chỉ dùng
động tác này nạn nhân đã bắt đầu thở đợc. Nếu nạn nhân cha thở đợc, ngời
cấp cứu vẫn để đầu nạn nhân ở t thế trên, 1 tay mở miệng, 1 tay luồn 1 ngón
có vải sạch, kiểm tra trong họng nạn nhân lau hết đờm rãi, chất nôn và moi hết
hàm răng giả, răng gãy đanh làm vớng cổ họng. Đặt miếng gạc mỏng che
kín miệng nạn nhân, ngời cấp cứu hít thật mạnh, 1 tay bóp hai bên bịt kín mũi
nạn nhân, áp kín miệng mình vào miệng nạn nhân rồi thổi mạnh (đối với trẻ
em thổi nhẹ hơn một chút). Ngực nạn nhân phồng lên, ngời cấp cứu ngẩng đầu
lên hít hơi thứ 2, khi đó nạn nhân sẽ tự thở ra đợc do dức đàn hồi của lồng
ngực. Tiếp tục nh thế với nhịp độ khoảng 10 lần 1 phút, liên tục cho đến khi

nạn nhân hơi tỉnh: hơi thở trở lại, môi mắt hồng hào hoặc cho đến khi nạn
nhân có dấu hiệu đã chết hẳn biểu hiện bằng đồng tử trong mắt giãn to (thờng
là 1 2 giờ sau)
2. Thổi ngạt kết hợp với ấn tim ngoài lồng ngực.
Nếu gặp nạn mê man, không nhúc nhích tím tái, ngừng thở, không nghe
thấy tim đập phải lập tức ấn tim ngoài lồng ngực kết hợp với thổi ngạt
Một ngời tiến hành thổi ngạt nh trên, ngời thứ 2 làm việc ấn tim: hai
bàn tay chồng lên nhau, đè vào 1/3 dới xơng ức. ấn mạnh bằng cả sức cơ thể,
tỳ xuống vùng xơng ức (không tỳ sang phía xơng sờn đề phòng nạn nhân có
thể bị gãy xơng). Sau mỗi lần ấn xuống, lại nới nhẹ tay để lồng ngực trở lại
nh cũ.
Nhịp độ phối hợp giữa 2 ngời nh sau: cứ ấn tim 5 đến 6 lần lại phối hợp
thổi ngạt 1 lần tức là ấn 50 đến 60 lần trong 1 phút. Thổi ngạt kết hợp với ấn
tim là phơng pháp hiệu quả nhất nhng cần chú ý là khi nạn nhân bị tổn thơng
cột sống không nên làm động tác ấn tim.
IV. Sử dụng các dụng cụ an toàn điện.

KHOA I N NGUY N V N HOAN
3
TRNG I HC BCH KHOA H NI
Bài 2: Nối dây uốn khuyết hàn thiếc
I. Mục đích yêu cầu.
1. Mục đích:
- Luyện tập đặc điểm nối dây, uốn khuyết, hàn thiếc
- Hình thành ý thức phấn đấu trong công việc
2. Yêu cầu:
- Mối nối đúng kỹ thuật, mối hàn bóng (không lỗ)
II. Nội dung.
1. Chuẩn bị dụng cụ:
- Kìm, giấy ráp

- Dao, kéo, mỏ hàn
- Vật liệu dây dẫn, dây cáp
2. Trình tự các bớc công việc.
a. Nối dây dẫn:
- Mối nối thẳng
+ Bóc vỏ dây
+ Làm sạch
+ Nối dây (vuông góc) xoắn 2 vòng sau đó quấn vuông góc ngợc chiều nhau.
+ Hàn thiếc (nếu cần) làm sạch bằng nhựa thông sau đó dùng thiếc hàn bóng
+ Bọc cách điện
- Mối nối rẽ (T):
+ Dây mềm
+ Dây cứng
b. Uốn khuyết:
- Khuyết kín (dây mềm)
- Khuyết hở (dây cứng)
- Trình tự: + Bóc vỏ dây
+ Làm sạch
+ Uốn khuyết
+ Hàn
c. Nối dây cáp:
- Mối nối thẳng: Cáp nhôm (A.35; AC 35,50,75,90,120; AE [cáp không có
lõi chụi lực] ruột nhôm, vỏ bọc)
- Trình tự:
+ Tách sợi cáp
+ Đan chéo 2 đầu sợi cáp (so le nhng cùng hớng)
KHOA I N NGUY N V N HOAN
4
TRNG I HC BCH KHOA H NI
+ Quấn các sợi //, hai bên ngợc chiều nhau (dùng gỗ để uốn dây) _ dây đồng

Ký hiệu: M góc mở 80
0
- Công nghệ hàn thiếc (chì)
+ Nung mỏ hàn
+ Làm sạch mỏ hàn bằng nhựa thông
+ Làm sạch chỗ cần hàn = nhựa thông nóng chảy
+ Đa mỏ hàn nung nóng + chì nóng chảy vào vị trí cần hàn
d. Cố định dây trên sứ
- Xà _ Sứ (cột xuất tuyến, cuối tuyến)
- Xà _ Sứ kép:
+ Kéo căng dây (khoá theo hình số 8)
+ Khoá số 8
+Khoá bình thờng (tách và quấn từng sợi)
* Cách khác: Dùng kẹp để cố định dây + sứ đỡ (1 hàng sứ), buộc = dây nhôm
Bài 3: Lắp ráp mạch điện chiếu sáng
KHOA I N NGUY N V N HOAN
5
TRNG I HC BCH KHOA H NI
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Mục đích:
- Rèn luyện thao tác lắp ráp mạch điện chiếu sáng, nối phụ tải đèn sợi đốt, đèn
huỳnh quang, có một nơi điều khiển và 2 nơi điều khiển (Tài liệu thiết kế lắp
đặt điện CN)
- Rèn luyện tính cẩn thận
2. Yêu cầu: Thiết lập sơ đồ mạch điều khiển đèn chiếu sáng 1 nơi và 2
nơi
II. Nội dung.
1. Chuẩn bị:
- Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ mặt bằng (căn cứ thực tế)
- Thiết bị điện

- Bố trí theo kiểu tia, cây, chuyển tiếp
+ Bảng điện, bộ đèn huỳnh quang, đèn sợi đốt
+ Cầu chì, ổ cắm, công tắc đơn, công tắc 3 cực, dây dẫn.
a. Sơ đồ mạch đèn 1 nơi điều khiển
cc
đ
+
-
k
sơ đồ nguyên lý mạch đèn đk 1 nơi
hq
Chú ý: Cầu chì không bao giờ đợc lắp đặt ở dây trung tính.
- Sơ đồ mạch đèn huỳnh quang (chấn lu điện tử):
cc
tắc te
k
cl
~
u
sơ đồ mạch đèn huỳnh quang
b. Sơ đồ mạch đèn 2 nơi điều khiển
- Sơ đồ mặt bằng:
KHOA I N NGUY N V N HOAN
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
® 75w-220v
~
220v
s¬ ®å mÆt b»ng m¹ch ®Ìn 2 n¬i ®k
®uêng d©y cã 3 sîi

c«ng t¾c 3 cùc
1-2: cùc tÜnh
0: cùc ®éng
- S¬ ®å nguyªn lý m¹ch ®iÒu khiÓn 2 n¬i
+ KiÓu1
+
-
cc
1 2
0
0
1 2
®
~
220v
s¬ ®å nguyªn lý m¹ch ®iÖn
®iÒu khiÓn ®Ìn 2n¬i - kiÓu 1
- S¬ ®å l¾p r¸p kiÓu 1
KHOA I NĐ Ệ NGUY N V N HOANỄ Ă
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
+
-
1
2
0
ct1
ct2
0
1

2
®
s¬ ®å l¾p r¸p - kiÓu 1
+KiÓu 2
- S¬ ®å nguyªn lý:
+
-
cc
2
1
0
2
0
1
ct1
ct2
®
220v
s¬ ®å nguyªn lý m¹ch ®iÖn
®iÒu khiÓn ®Ìn 2n¬i - kiÓu 2
-S¬ ®å l¾p r¸p
KHOA I NĐ Ệ NGUY N V N HOANỄ Ă
8
TRNG I HC BCH KHOA H NI
sơ đồ lắp ráp - kiểu 2
+
-
ct1
ct2
0

1
2
2
1
0
2. Trình tự công việc
- Kiểm tra thiết bị
- Gá lắp_dấu dòng
- Kiểm tra
- Cấp nguồn vận hành
- Bảng điện
k1 k2
đ2
đ1
-
+
Bài 4: Sử dụng các dụng cụ đo điện thông dụng
I. Mục đích - yêu cầu
1. Mục đích
KHOA I N NGUY N V N HOAN
9
TRNG I HC BCH KHOA H NI
- Luyện tập thao tác sử dụng các dụng cụ đồng hồ vạn năng(VOM) AMPE
kìm vạn năng mêgômmet để đo các đại lợng H,I,P
- Rèn luyện tính cẩn thận :+Sử dụng đúng chế độ
+ Bảo quản
- Yêu cầu: + Thực hiện đúng thao tác
+ Đảm bảo, an toàn chính xác
II. Nội dung.
1. Chuẩn bị:

- Thông số cần đo U,I,R
U = 0,6,9,12V
I
t
= (A)
R bóng đèn, biến trở
- Dụng cụ đo: + VOM (đồng hồ vạn năng)
+ DVM (đồng hồ chỉ thị số)
+ Ampe kìm, mêgôm mét
- Thiết bị: Bảng điện, đèn
2. Trình tự các bớc khi sử dụng
a. Đồng hồ vạn năng (VOM) có 3 chức năng:
- Đo U, 1 chiều, xoay chiều
- Đo I: 1 chiều
- Đo R
* Đo điện áp xoay chiều (vol)
Thang đo V

; AC_V
0-10-50-250-500-1000
Sử dụng: + Chọn thang đo giá trị cần đo
+ Lắp vôn mét V // với đại lợng cần đo
U
thang đo
> (1,2ữ1,5)U
đo
v
~220
+
-

Đọc kết quả đo:
- Thang 10
- Nếu thang 500 thì đọc kết quả trên đồng hồ 50 x 10
- Thang 1000 mà thang đo ở 10 thì x100
Chú ý: Đọc từ trái qua phải, thời gian đo nhanh
* Đo điện sản phẩm 1 chiều V, DVC
- Thang đo: 2,5-10-50-250
- Đặt đúng cực tính: + Que đỏ

+ Que đen (-)
- Đọc kết quả
* Đo dòng 1 chiều
DC: mA, A
- Thang đo: 50mA,215
25; 250 ; 2,5A
Trình tự đo
KHOA I N NGUY N V N HOAN
10
TRNG I HC BCH KHOA H NI
a
+
-
+
-
* Đo điện trở
- Thang đo ()
X1 X10 X100
X1K 10K
- Chọn thang đo
- Điều chỉnh về 0

- Đo
- Đọc kết quả: + Đọc từ phải qua trái
+ Que đỏ (+) kim đồng hồ
- Bảo quản: dùng nhẹ nhàng, dùng đúng chức năng đo, không bị nhiễm từ
b. Ampe kìm:
- Đơn chức năng: đo dòng (A)
- Đa chức năng: V

; A

; R, (K)
Sử dụng: + Chọn chức năng đo
+ Chọn thang đo
+ Đọc kết quả
- Bảo quản nh đồng hồ vạn năng
c. Megommét
0-1000
0-500V + U
phát
0-2500
Sử dụng: + Đặt đồng hồ thăng bằng
+ Thử ngắn mạch và hở mạch:
- Hở mạch:

kim

- Ngắn mạch = 0
+ Thao tác đo
+ Đọc kết quả
W = P.t (KWh)

Bài 5: Lắp ráp mạch đo điện năng tiêu thụ
(Mạch điện 1 pha và 3 pha)
I. Mục đích yêu cầu
1. Mục đích:
- Luyện tập kỹ năng
- Lắp ráp công tơ 1 pha và 3 pha

đo điện năng tiêu thụ
- Rèn luyện t duy và tính cẩn thận trong công việc
2. Yêu cầu:
- Nắm vững cấu tạo của công tơ và sơ đồ nguyên lý mạch đo.
- Thực hiện đúng trình tự công việc đảm bảo an toàn
II. Nội dung.
1. Chuẩn bị:
- Dụng cụ đo: Công tơ 1 pha và 3 pha
- Phụ tải thuần trở: P
tt
= 100W
- Dụng cụ
2. Trình tự các bớc công việc:
- Hai cực áp và dòng
- NCVC có xung từ
KHOA I N NGUY N V N HOAN
11
TRNG I HC BCH KHOA H NI
a. Đo điện năng 1 pha
- Sơ đồ nguyên lý:
+
-
cc

k
r
tt
~u
+B1: Kiểm tra điện năng tiêu thụ
+B2: Lắp ráp
+B3: Vận hành
1200vòng/KWh, pthh 1kW

1h

đĩa quay1200vòng
600vòng/KWh
Tính số vòng quay của đĩa 1 theo tải
tt
tt
N
P
K.
60
=
P
tt
(KW)
N
tt
: số vòng quay thực tế
VD: P = 100W, t =1, K =1200
tt
N

0,1
1200.
60
=
= 2vòng/phút
- Sơ đồ lắp ráp công tơ 1 pha
i
u
sơ đồ lắp đặt c.tơ 1 fa
đ
k
cc
1 2
3
4
Vào 1,3
Ra 2,4
áp mắc //
Dòng mắc nối tiếp
- Kiểm tra: W
tt
KHOA I N NGUY N V N HOAN
12
TRNG I HC BCH KHOA H NI
+ Có tải:
U = U
đm
; I = I
t
; =

đm
/N
tt
= N
đm
+ Không tải: (kiểm tra tự quay)
U = U
đm

N = 0
I
t
= 0
b. Công tơ 3 pha.
- Phụ tải thuần trở
- Sơ đồ lắp đo trực tiếp
phụ tải
a
b
c
o
i
a
i
b
i
c
sơ đồ lắp đo trực tiếp
- Sơ đồ nguyên lý mạch đo điện năng 3 pha
+ Kiểu đo gián tiếp (dùng T

I
)
phụ tải
a
b
c o
t
i
1
l
1
l
2
l
1
l
1
-
l
2
-
-
sơ đồ nguyên lý mạch đo điện năng 3 fa
+
+
+
k
1
k
2

k
2
k
2
k
1
k
1
u
u
u
i
i i
+ Xanh mạch động lực sơ cấp T
I
+ Đen mạch động lực thứ cấp T
I
(nhiều vòng dây) định mức 5A
*Các bớc lắp đặt:
KHOA I N NGUY N V N HOAN
13
TRNG I HC BCH KHOA H NI
cảm ứng
K
I
=
1 2
2 1
I W
I W

=

Sơ cấp_thứ cấp = nhau
50/5;75/5;100/5;200/5
Sơ cấp/thứ cấp
K
I
=10;15;20;40
T
I
: + Mở rộng phạm vi đo, thang đo
+ An toàn
+ Sơ cấp T
I
không đợc đấu với cầu chì
+ Nối trung tính an toàn
- Yêu cầu:
+B1: Kiểm tra công tơ: cơ khí, điện (tách đầu cuộn áp và dòng)
+B2: Lắp mạch thứ cấp (đấu cực tính)
+B3: Lắp mạch sơ cấp
+B4: Kiểm tra, vận hành
- Sơ đồ lắp ráp:
KHOA I N NGUY N V N HOAN
14
TRNG I HC BCH KHOA H NI
a b c
o
t1
t2
t3

+
-
-
+
+
-
-+
+
+-
-
cd
sơ đồ lắp ráp c.tơ 3 fa
~
380v
Bài 6: Xác định cực tính các đầu dây của động cơ
KĐB 1 pha và 3 pha
KHOA I N NGUY N V N HOAN
15
TRNG I HC BCH KHOA H NI
I. Mục đích yêu cầu.
1. Mục đích:
- Luyện tập thao tác, xác định cực tính các đầu dây ra của động cơ KĐB 1
pha, 3 pha.
- Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận trong công việc
2. Yêu cầu:
- Thực hiện đúng thứ tự
- Đảm bảo an toàn
II. Nội dung.
1. Chuẩn bị:
- Đồng hồ vạn năng, đèn thử (thiết bị kiểm tra)

- Động cơ 1 pha, 3 pha
- Bảng cầu dao
- Bìa ghi tên các đầu dây
2. Trình tự:
a. Động cơ KĐB 1 pha (tụ điện)
* Loại có 3 đầu dây ra. VD: quạt trần,
- Sơ đồ nguyên lý:
~
u
c
1
rkđ
2
c
3
rlv
- Nếu có bộ số mắc nối tiếp
B1: + Xác định tên các đầu dây
+ Xác định đầu dây chung (C) _1
+ Dùng đồng hồ vạn năng đặt ở thang đo (X1) thực hiện 3 phép đo điện trở
R. Nếu phép đo nào có điện trở R lớn nhất thì đầu dây không tham gia trong
phép đo đó là đầu dây chung.
Vì: R
C
= R

(1) + R
lv
(2) Tìm đợc đầu dây chung C hoặc đặt tên giả định.
VD: C:1, kđ: 2, lv:3

B2: + Xác định các đầu dây khởi động, làm việc
+ Đo điện trở giữa đầu dây chung và 2 đầu dây còn lại. Nếu phép đo nào
có điện trở R lớn hơn thì đầu dây tơng ứng với phép đo đó cuộn khởi động
R

> R
lv
.
B3: + Đấu dây vào tụ
+ Vận hành thử
+ Kiểm ta chiều quay
Tụ C tạo mô men khởi động ban đầu
* Loại động cơ có 4 đầu ra.
- Sơ đồ nguyên lý:
KHOA I N NGUY N V N HOAN
16
TRNG I HC BCH KHOA H NI
c
1
3 4
2
B1: - Xác định cuộn làm việc, khởi động ( Đo điện trở của từng cuộn theo 2
đầu dây tơng ứng)
B2: - R

: (1,2)
- R
lv
: (3,4)
Đầu dây chung. VD: (1+3)

B3: Đấu thử động cơ xem chiều quay động cơ.
Nếu động cơ quay ngợc so với quy định đảo đầu dây (đảo vị trí 1
trong 2 đầu của cuộn khởi động đến với tụ (nối tiếp) nếu cần).
ứng dụng: Kiểm tra đấu quạt trần.
* Loại có 5 đầu dây ra (quạt treo tờng, quạt bàn,)
- Sơ đồ nguyên lý:
a
s
1
b
c
s
2
s
3
cm
(
chuyển mạch)
r
lv
r
s1
r
s2
r

~
u
k
đ

B1: + Tìm 2 đầu dây cuộn khởi động làm việc.
Nhờ phép đo R
t ổng
= R
max AB
(R lớn nhất) qua 4 phép đo.
+ Chập S
1
,S
2
,S
3
còn lại đầu dây chung (gt)
+ Từ đầu dây chung C (gt) thực hiện 2 phép đo
R

> R
lv
(1 số R

< R
lv
)
B2: Tìm đầu dây còn lại của khởi động, làm việc (đầu dây số S
1
,S
2
)
Đo R
AS1

, R
BS3
( tách S
1
,S
2
,S
3
) Tìm đợc S
2
.
B3: - Đấu tụ, vận hành, chạy thử.
- Hàn nối đầu dây.
Chú ý: Nếu động cơ chạy ngợc (đổi B sang A)
b. Xác định cực tính các đầu dây ra động cơ KĐB 3 pha
KHOA I N NGUY N V N HOAN
17
TRNG I HC BCH KHOA H NI
- Cách 1: Dùng nguồn xoay chiều (AC V).
Nguồn dùng để thử phụ thuộc công suất của động cơ.
Nếu P 2,8KW U
th
= 220V
2,8KW < P < 7 KWU
th
110V
P > 7 KW U
th
38V ữ 60V
Thời gian thử ngắn cách điện của động cơ

B1: Xác định 2 đầu từng pha (đồng hồ vạn năng VOM_X1)
- Đặt tên tạm thời
A-X 1-4
B Y 2-5
C Z 3-6
B2: Xác định cực tính của 2 trong 3 pha (đầu dây)
đ
ầu
u
~
k
y
z
x
c
ba
v
~
- Đấu nối tiếp 2 pha (giả thiết B- C)
- Hai đầu dây còn lại (giả thiết Y- Z). Nối với nguồn thử
- Đấu pha còn lại (A- X) với vôn kế
- Bật công tắc K nếu vôn kế chỉ 1 giá trị điện áp thì hai cuộn dây đấu nối tiếp
với sơ đồ khác nhau (đấu đầu với pha B, đấu với đầu cuối pha Z, Y B)
- Nếu vôn kế không chỉ trị số điện sản phẩm nào tức là sơ đồ đã thực hiện đấu
nối tiếp cùng phía (đấu đầu pha B Y, pha B Z)
- Việc đặt tên trên là đúng
Kết luận: Xác định tên BY và CZ
B3: Xác định cực tính của pha thứ 3 (AX)
v
~

b a
y
k
c
z
~
u
Cách làm tơng tự nh B2.
B4: - Sắp xếp đầu dây trong hộp cực
KHOA I N NGUY N V N HOAN
18
TRNG I HC BCH KHOA H NI
z
x
a
c
(h-a)
(h-b)
a
x
b
c
z
y
c
z
a
b
y
x

b
c
z
x
a
x
y
b
Đấu thử:
*Chú ý:380/220V _ /(đều điện áp dây)
điện áp pha 170V
điện áp dây 220V
Nếu U
d
= 380Vđấu
U
d
= 220Vđấu
*Một số dạng sai hỏng:
- Động cơ xác định cực tính đúng nhng tiếng quay nặng
Nguyên nhân: + Kẹt rô to, khô mỡ vòng bi
+ Điện áp bị mất 1 pha
- Sau khi xác định cực tính, đấu thử, tiếng quay phát ra nặng nề
Nguyên nhân: Xác định cực tính sai, cần xác định lại.
* Đấu Y(sao)
a
b
c
x y
z

cd
~
380
- Xác định cực tính bằng cách: chọn 1đầu
Giả định: Chọn các đầu A,B,C; X,Y,Z
Chọn thang đo DCMA
Rồi ta đo: trớc khi đo xoay cho đúng chiều chuyển động. Nếu kim đứng yên
thì đợc. Kim nhúc nhích ta phải xác định lại.
KHOA I N NGUY N V N HOAN
19
TRNG I HC BCH KHOA H NI
2. Động cơ 3 pha
Cách 1: Xác định bằng nguồn AC
Cách 2: Xác định bằng nguồn DC_V
B1:Xác định 2 đầu dây 1 pha
+ Đo R
+ Đặt tên AX, BY, CZ
B2: Xác định cực tính của 2 pha
v
a b
c
k
e
+
+
-
1.5vữ4.5V
- Đấu 1 pha vào nguồn 1 chiều (1,5Vữ 4,5V)
Giả thiết nh hình 1: pha AX (A(+), X(-))
Đấu pha thứ 2 với vôn kế. Giả thiết nh pha BY, trong đó B(+) và Y(-) của

vôn kế
- Đóng công tắc nguồn K. Tại thời điểm đóng kim của vôn kế quay ngợc, tại
thời điểm cắt công tắc K của vôn kế quay chậm thì chứng tỏ đầu của pha A nối
với cực (+) của nguồn, đầu pha B đấu với que đỏ (+) của vôn kế là 2 đầu có
cùng cực tính (t.hợp nh h.vẽ) thì 2 đầu đều là đầu - đầu. Nếu khi đóng kim
quay thuận và khi ngắt kim quay ngợc thì 2 đầu dây tơng ứng với cực dơng
của 2 pha thử khác tên nhau. Đổi lại tên 1 trong 2 pha (nếu cần)
B3: Xác định pha thứ 3.
- Đấu pha thứ 3 vào vôn kế nh pha thứ 2
- Cách xác định tơng tự nh bớc 2
B4: Đấu, vận hành động cơ
- Kiểm tra (đo dòng, tốc độ, nhiệt độ)
- Kiểm tra dòng (xem có cân hay không? Điện áp đủ không, xem công suất
bao nhiêu? Dòng quá tải 2lần công suất động cơ).
* Cách 3: Không dùng nguồn.
KHOA I N NGUY N V N HOAN
20
TRNG I HC BCH KHOA H NI
mA
A
B
C
X
Y
Z
II
I
B1: (tơng tự phơng pháp 1,2)
B2: Chập 3 đầu dây của 3pha với nhau
B3: Kiểm tra cực tính

Đấu vào mA
Quay nhẹ rôto
Nếu kim mA đứng yên 3 đầu dây nối với nhau có cùng tên
Nếu quay rôto kim mA dao động chứng tỏ có ít nhất 1 trong 3 đầu dây cùng
dấu khác tên, ta đổi các đầu dây cho đến khi kim mA đứng yên
B4: Đấu thử, vận hành (có thể dùng phơng pháp 3 để kiểm tra phơng pháp
1,2)
U
AB
=380V
U
A1_B1
= 220V
U
ab
=U
bc
= U
ca
= 0ữ400v
Bài 7: Tính các thông số và làm khuôn máy biến áp
một pha cảm ứng công suất nhỏ
I. Mục đích yêu cầu.
1. Mục đích:
- Trang bị kỹ năng tính toán các thông số cơ bản và khuôn máy biến áp một
pha kiểu cảm ứng công suất nhỏ.
2. Yêu cầu:
- Nắm đợc các thông số cơ bản về MBA một pha kiểu cảm ứng công suất nhỏ.
KHOA I N NGUY N V N HOAN
21

TRNG I HC BCH KHOA H NI
- Tính toán đợc các thông số cơ bản của MBA một pha kiểu cảm ứng công
suất nhỏ đảm bảo chính xác, tin cậy.
- Thao tác đo, lấy dấu các kích thớc cơ bản và làm đợc khuôn MBA kiểu cảm
ứng công suất nhỏ đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.
II. Nội dung thực hành.
1. Chuẩn bị dụng cụ thiết bị:
TT Thiết bị, dụng cụ Đơn vị tính Số lợng Ghi chú
1 Bìa cách điện
2 Lõi thép MBA
3 Thớc, vạch dấu
4 Dao, kéo
2. Tóm tắt lý thuyết:
* Đặc điểm và nguyên lý làm việc của MBA một pha kiểu cảm ứng:
- MBA kiểu cảm ứng đợc sử dụng rộng rãi trong các đồ điện gia dụng: MBA
nguồn của tivi, đài, dùng làm máy giảm dòng, máy giảm sản phẩm, dùng tạo
bộ nạp ác quy, bộ biến đổi điện áp xoay chiều từ cấp điện sản phẩm này sang
cấp điện áp khác nhng vẫn giữ nguyên tần số.
- Nguyên lý làm việc MBA: Khi ta nối cuộn sơ cấp với nguồn điện xoay chiều
thì trong cuộn sơ cấp W
1
sẽ sinh ra dòng điện I chạy trong cuộn sơ cấp, dòng
điện I này sinh ra trong lõi thép một từ thông , từ thông này sẽ móc vòng
sang cuộn thứ cấp W
2
và sinh ra trên W
2
một sức điện động cảm ứng. Nh vậy
ta thấy giữa hai cuộn SC và TC không có sự liên hệ về điện mà chỉ có sự liên
hệ về từ.

* Cấu tạo của MBA 1 pha kiểu cảm ứng:
+ MBA có cấu tạo gồm:
- Lõi dẫn từ đợc ghép bằng các lá thép kỹ thuật điện mỏng từ 0.35 ữ 0.5mm
các lá thép có hình chữ O, chữ C hoặc chữ E, các lá thép này là các vật liệu
dẫn từ tốt.
a: là độ rộng của lõi sắt từ nằm trong ống dây.
b: là tổng chiều dày của lõi sắt
b
1
: là chiều dày của 1 lá sắt (0.35mmữ0.5mm)
c: là độ rộng cửa sổ (phần chứa dây quấn)
h: là chiều cao của cửa sổ
d: chiều rộng của tra bên (d=a/2)
g: là chiều cao của lõi sắt chữ E
l: là tổng chiều cao của cả hai lõi
c: là chiều dài khung từ
Bảng kích thớc của một số lõi sắt thông dụng:
Loại e l c d a h g
60x50 60 50 10 10 20 30 40 3.5
63x52.5 63 52.5 10.5 10.5 21 31.5 42 3.5
75x62.5 75 62.5 12.5 12.5 25 37.5 50 4.2
84x70 84 70 14 14 24 42 56 4.2
96x80 96 80 16 16 32 48 64 5.3
100x90 100 90 18 18 38 54 72 5.3
126x105 126 105 21 21 42 68 84 6.05
150x125 150 125 25 25 50 75 100 9
180x150 180 150 30 30 60 50 120 9.2
60x80 60 80 10 10 20 70 80 3.5
- Hai cuộn dây của máy biến áp đợc quấn quanh lõi thép, dây quấn đợc chế
tạo bằng đồng có tiết diện tròn hoặc vuông và đợc sơn cách điện. Cuộn nối với

nguồn điện gọi là cuộn sơ cấp (W
1
), cuộn lấy điện ra sử dụng gọi là cuộn dây
thứ cấp (W
2
).
KHOA I N NGUY N V N HOAN
22
c
l
g
h
b
b
1
d
e
a
d
TRNG I HC BCH KHOA H NI
* Các thông số cần chú ý trong MBA.
1. Công suất hiệu dụng của máy
P = P
2
P
1
= U
1
.I
1

P
2
= U
2
.I
2
Trong đó: P
1
là công suất đầu vào MBA
P
2
là công suất đầu ra MBA
Từ đây ta có:
Dòng điện SC: I
1
= P
1
/U
1
Dòng điện TC: I
2
= P
2
/U
2
2. Tiết diện và đờng kính của dây dẫn:
Tiết diện dây:
S
d
= I/J

J: mật độ dòng, J = 2,5ữ3,5A/mm
2
Thờng chọn J = 3A/mm
2
. (hoặc tra theo bảng mật độ dòng cho phép)
Tiết diện dây dẫn cuộn sơ cấp: S
1
= I
1
/J.
Tiết diện dây dẫn cuộn thứ cấp: S
2
= I
2
/J
Chú ý trong điều kiện vật liệu tốt, dây dẫn mới và có thì mật độ dòng cho
phép tăng lên 1.5 lần.
Đờng kính dây:
d =
d
S
0.785
(mm)
d
1
=
1
d
S
0.785

(mm)
d
2
=
2
d
S
0.785
(mm)
Bảng mật độ dòng cho phép
Công suất tiêu thụ Mật độ dòng điện J(A/mm
2
)
Dòng liên tục Dòng gián đoạn
0ữ50VA
4 4
51ữ100VA
3.5 4
101ữ200VA
3 3.5
201ữ500VA
3 3.5
501ữ1000VA
3 3.5
1001ữ1500VA
2.5 3
1501ữ2000VA
2.5 3
2001ữ3000VA
2 2.5

3. Tiết diện lõi sắt và số lá sắt:
* Tính tiết diện lõi sắt.
- Cách 1: Tính theo số liệu đo:
Tiết diện đo: S
d
= a x b (mm
2
)
Tiết diện thực: S
t
= (0,85 ữ 0,93).S
d
- Cách 2: Tính theo công suất máy:
Tiết diện đo: S
d
= 1,32
1
P
KHOA I N NGUY N V N HOAN
23
TRNG I HC BCH KHOA H NI
Tiết diện thực: S
t
= 1,2
1
P
Tìm số sắt là: N =
1
b
b

4. Số vòng dây trên 1 vol.
v
t
K
n
B.S
=
Với K là hệ số lõi: 45 ữ 50
K = 45 nếu lõi sắt có hàm lợng silic cao
K = 50 nếu lõi sắt có hàm lợng silic thấp
B là cờng độ tự cảm B = 0,7 ữ 1,3 Tesla
5. Số vòng cuộn dây SC và TC.
Số vòng cuộn SC: W
1
= U
1
.n
v
Số vòng cuộn SC: W
2
= U
2
.n
v
6. Khoảng trống chứa dây:
Số vòng dây trên 1 lớp:
h (2 4)mm
n
d


=
d: là đờng kính dây dẫn tơng ứng
Số lớp dây quấn: m =
W
n
W: là số vòng dây tơng ứng
Tổng chiều dày các lớp: Chiều dày bìa cách điện + chiều dày các lớp (số
lớp x chiều dày lớp)
* Các ví dụ tính toán thông số.
Ví dụ 1: Tính các thông số MBA dân dụng, kiểu cảm ứng với U
1
= 220V, f
= 50Hz để cấp cho thiết bị sinh hoạt có: U
21
= 110V, U
22
= 12V, I
21
= 5A, I
22
=
10A.
1.Tính công suất.
2.Tính tiết diện và đờng kính của dây.
3.Tính tiết diện lõi sắt và số lá sắt
4.Số vòng dây trên vol
5.Số vòng dây cuộn SC, Tc
6.Khoảng trống chứa dây.
Ví dụ 2: Tính toán các số liệu khi dùng lõi sắt chữ E có a = 50mm, b =
50mm, B = 1 Tesla, để cuốn MBA có U

12
= 110V, U
11
= 220V, để cấp cho
nguồn điện đối xứng 24V, 5A.
3. Nội dung thực hành
A. Làm khuôn MBA bằng vật liệu mềm (1.5mm)
B1: Đo và tính kích thớc các mặt khuôn:
a: là bề rộng trụ quấn dây
b: là bề dày của lõi thép
h: là chiều quay của khuôn quấn
c: là độ rộng của cửa sổ từ
db: chiều dày bìa (db = 1mm)
B2: Tính, lấy dấu và khai triển kích thớc khuôn trên bìa
KHOA I N NGUY N V N HOAN
24
TRNG I HC BCH KHOA H NI
B3: Kiểm tra kích thớc, cắt khuôn
B4: Gấp và tạo khuôn
B5: Làm mặt bích
B6: Hoàn thiện khuôn
B. Làm khuôn MBA bằng vật liệu cứng
B1: Đo các kích thớc
a: là bề rộng trụ quấn dây
b: là bề dày của lõi thép
h: là chiều cao của khuôn quấn
c: là độ rộng của cửa sổ từ
db: là chiều dày bìa db = 2ữ3mm
B2: Tính, lấy dấu và khai triển kích thớc khuôn trên bìa
B3: Kiểm tra kích thớc, cắt khuôn

b
a+2db
a
h-1
c
c
b+2db
c
a
a+2db
B4: Làm ghép và kiểm tra khuôn
B5: Làm mặt bích
B6: Hoàn thiện khuôn
4. Bài tập ứng dụng.
Bài 1: Làm khuôn với kích thớc:
a = 50mm
b = 50mm
c = 25mm
h = 75mm
db = 2mm
giải
S
lõi
= 50x50 = 2500(mm
2
) = 25 (cm
2
)
P
21

= U
21
.I
21
= 110x3 = 330(w)
P
11
= 1,1.P
21
= 363(w)
I
11
=
11
1
P
1,65A
U
=
P
22
= U
22
.I
22
= 12.7 = 84(w)
P
12
= U
12

.I
12
= 84.1,1 = 92,4(w)
KHOA I N NGUY N V N HOAN
25

×