Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục thể chất cho sinh viên trường đại học hồng đức thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.62 KB, 79 trang )

1

LỜI CẢM ƠN
Sau hơn 2 năm nghiên cứu nghiêm túc, khẩn trương, dưới sự giúp đỡ tận tình
của PGS.TS. Hà Văn Hùng (Trường Đại học Vinh) luận văn cơ bản được hồn thành.
Tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Hà Văn Hùng đã trực tiếp hướng dẫn tơi
hồn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Giáo sư, Tiến sĩ, các thầy phản
biện, cảm ơn tập thể các thầy giáo, cơ giáo khóa sau đại học Trường Đại học Vinh, các
cán bộ giáo viên, các bạn sinh viên Trường Đại học Hồng Đức đã tận tình giúp đỡ tơi
trong q trình thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ giáo viên Khoa GDTC Trường Đại học
Hồng Đức đã có những đóng góp ý tưởng cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn tập thể học viên lớp K14 - Quản lý giáo dục, khóa học
2006 – 2008 đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi có được kết quả này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã ủng hộ tơi về mọi mặt
trong quá trình học tập và thực hiện thành cơng luận văn này.
Trong q trình nghiên cứu luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, kính
mong được sự chỉ dẫn, đóng góp ý kiến của các Giáo sư, Tiến sĩ, các thầy cô giáo và các
bạn đồng nghiệp để kết quả nghiên cứu tiếp theo được hoàn thiện hơn, góp phần nâng
cao chất lượng GDTC cho sinh viên Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa.
Nghệ An, ngày 05 tháng 01 năm 2009
TÁC GIẢ

Nguyễn Thanh Dũng


2

BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
1


2
3
4

GD-ĐT
GDTC
HS-SV
TDTT

Giáo dục và đào tạo
Giáo dục thể chất
Học sinh, sinh viên
Thể dục thể thao


3
MỤC LỤC

Trang

LỜI
CẢM
ƠN
....................................................................................................................................
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
....................................................................................................................................
MỤC
LỤC
....................................................................................................................................
MỞ

ĐẦU
....................................................................................................................................
1
1.

do
chọn
đề
tài
....................................................................................................................................
1
2.
Mục
đích
nghiên
cứu
....................................................................................................................................
2
3.
Đối
tượng

phạm
vi
nghiên
cứu
....................................................................................................................................
2
4.
Nhiệm

vụ
nghiên
cứu
....................................................................................................................................
3
5.
Giả
thuyết
khoa
học
....................................................................................................................................
3
6.
Phương
pháp
nghiên
cứu
....................................................................................................................................
3
6.1.
Phương
pháp
tổng
hợp

phân
tích
tài
liệu
....................................................................................................................................

3


4
6.2.
Phương
pháp
phỏng
vấn
....................................................................................................................................
4
6.3.
Phương
pháp
quan
sát

phạm
....................................................................................................................................
4
6.4.
Phương
pháp
test
(kiểm
tra

phạm)
....................................................................................................................................
4

6.5.
Phương
pháp
thực
nghiệm

phạm
....................................................................................................................................
4
6.6.
Phương
pháp
tốn
học
thống

....................................................................................................................................
5
7.
Cấu
trúc
của
luận
văn
....................................................................................................................................
5
8.
Tổ
chức
nghiên

cứu
....................................................................................................................................
5
9.
Đóng
góp
của
luận
văn
....................................................................................................................................
5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
....................................................................................................................................
6
1.1. Những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về công tác GDTC
....................................................................................................................................
6
1.2. Sự phát triển của Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa


5
....................................................................................................................................
9
1.3.
Quản

q
trình
dạy
học

....................................................................................................................................
12
1.3.1. Vị trí, nhiệm vụ của GDTC trong các trường học ở nước ta
....................................................................................................................................
12
1.3.2. Những cơ sở lý luận của khoa học tổ chức quản lý GDTC
....................................................................................................................................
13
1.4.
Chương
trình,
kế
hoạch
đào
tạo
mơn
GDTC
....................................................................................................................................
14
1.4.1.
Khái
niện
GDTC
....................................................................................................................................
14
1.4.2. Cấu trúc, nội dung GDTC trong trường học những nội dung chính của
TDTT
trường
học
gồm

....................................................................................................................................
14
1.4.3.
Một
số
yếu
tố
đảm
bảo
cơng
tác
GDTC
....................................................................................................................................
15
1.5.
Đánh
giá
chất
lượng
giáo
dục
đại
học
....................................................................................................................................
15
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ VIỆC HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC THỂ
CHẤT CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC – THANH HÓA
....................................................................................................................................
18



6
2.1. Đặc điểm xã hội của sinh viên Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa
....................................................................................................................................
18
2.2. Kết quả điều tra phỏng vấn đội ngũ giáo viên
....................................................................................................................................
20
2.3.

sở
vật
chất
sân
bãi
dụng
cụ
....................................................................................................................................
21
2.4. Thực trạng công tác GDTC ở Trường Đại học Hồng Đức - Thanh Hóa
....................................................................................................................................
24
2.4.1.
Nội
dung
....................................................................................................................................
24
2.4.2.
Phương
pháp

tổ
chức
q
trình
giảng
dạy
....................................................................................................................................
24
2.4.3. Kết quả phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên TDTT về thực trạng công tác
GDTC
của
nhà
trường
....................................................................................................................................
25
2.5. Thực trạng công tác cán bộ - hệ thống tổ chức quản lý – cơ sở vật chất
của
nhà
trường
....................................................................................................................................
28
2.6. Thực trạng chất lượng GDTC của sinh viên Trường Đại học Hồng Đức Thanh
Hóa
....................................................................................................................................
30
2.6.1.

Kết

quả


kiểm

tra



luận



kỹ

năng

thực

hành


7
....................................................................................................................................
30
2.6.2.
Khảo
sát
trình
độ
thể
lực

của
sinh
viên
....................................................................................................................................
31
2.7. Kết quả điều tra về tiêu chuẩn rèn luyện của HS-SV
....................................................................................................................................
37
CHƯƠNG III. ĐỀ XUÂT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
HỒNG
ĐỨC

THANH
HÓA
....................................................................................................................................
39
3.1.
Những
căn
cứ
để
lựa
chọn
các
giải
pháp
....................................................................................................................................
39
3.2. Xây dựng một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng GDTC cho sinh

viên
Trường
Đại
học
Hồng
Đức
....................................................................................................................................
40
3.3. Xây dựng các giải pháp nhằm quản lý thực hiện tốt chương trình GDTC
cho sinh viên Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa
....................................................................................................................................
42
3.4. Xây dựng các giải pháp nhằm bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho
giáo
viên
....................................................................................................................................
42
3.5. Tổ chức tuyên truyền đội viên, nhận thức về vai trị cơng tác tổ chức
trong

nhà

trường


8
....................................................................................................................................
43
3.6. Đảm bảo cơ sở vật chất, kinh phí phục vụ công tác GDTC
....................................................................................................................................

43
KẾT
LUẬN

KIẾN
NGHỊ
....................................................................................................................................
55
A.

KẾT

LUẬN

....................................................................................................................................
55
B.

KIẾN

NGHỊ

....................................................................................................................................
56
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
....................................................................................................................................
57

Phụ
lục
1
....................................................................................................................................
1
Phụ
lục
2
....................................................................................................................................
2
Phụ
lục
3
....................................................................................................................................
3
Phụ
lục
4
....................................................................................................................................
5
Phụ

lục

5


9
....................................................................................................................................
6

Phụ
lục
6
....................................................................................................................................
8
Phụ
lục
7
....................................................................................................................................
11

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, Đảng và Nhà nước ta
ln coi trọng vị trí cơng tác thể dục thể thao (TDTT), đặc biệt là việc phát triển phong
trào tập luyện TDTT toàn diện, phong trào thể thao quần chúng, thể thao cho mọi người.
Ngày nay, phong trào TDTT đã được phát triển rộng rãi cả về chiều rộng lẫn chiều sâu,
các môn học thể dục đã được đưa vào giảng dạy ở hầu hết các trường học từ mẫu giáo
đến đại học. Sự quan tâm của Đảng và Nhà nước được thể hiện qua các chính sách, giải
pháp, chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Chính phủ và các bộ, ngành liên quan về công tác
giáo dục, đào tạo, trong đó có giáo dục thể chất (GDTC). Những sự quan tâm đó đem lại
hiệu quả rõ nét như: Chúng ta đã có những nội dung, chương trình GDTC cho các
trường từ mẫu giáo đến đại học. Đã đào tạo được đội ngũ giáo viên TDTT; các trường
các cấp đã xây dựng sân bãi, mua sắm được một số dụng cụ tập luyện nhất định phục vụ
cho công tác giảng dạy. Đặc biệt, chúng ta đã có những văn bản pháp quy để hướng dẫn
việc thực hiện công tác GDTC ở trường học, của cán bộ quản lý, cán bộ giáo viên và
của học sinh, sinh viên (HS-SV).
GDTC trong trường học là một hoạt động TDTT, giữ vai trị quan trọng trong
việc nâng cao trình độ văn hóa thể chất cho HS-SV. Nghiên cứu sự phát triển thể chất
của các lớp người nói chung và thế hệ trẻ nói riêng, qua các giai đoạn lịch sử có ý nghĩa



10
về mặt lý luận và thực tiễn - đối với công tác giảng dạy và rèn luyện thân thể trong các
nhà trường. Việc tiến hành GDTC sao cho phù hợp với từng đối tượng trong xã hội đặc
biệt là đối với lứa tuổi HS-SV là một vấn đề mang tính cấp thiết.
Công tác GDTC và hoạt động TDTT trong trường học, các cấp là một mặt của
giáo dục quan trọng trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo (GD-ĐT), góp phần thực hiện
mục tiêu: nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài phục vụ sự nghiệp cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Chất lượng của hệ thống đào tạo phụ thuộc vào rất
nhiều vấn đề, trong đó khả năng quản lý của lãnh đạo, trình độ giáo viên, nội dung
chương trình, cơ sở vật chất, trang thiết bị… là một trong những yếu tố then chốt quyết
định tới kết quả đào tạo.
Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa được thành lập theo Quyết định số
797/TTG ngày 24 tháng 09 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở 3 trường Cao
đẳng Kinh tế kỹ thuật, Cao đẳng Sư phạm, Cao đẳng Y tế Thanh Hóa. Trường Đại học
Hồng Đức trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và chịu sự quản lý nhà nước của Bộ GD-ĐT
và các Bộ, ngành Trung ương. Đây là một trường đại học công lập, trường đại học đa
cấp, đa lĩnh vực, Trường mới được thành lập hơn 10 năm nên còn tồn tại khá nhiều vấn
đề như: Cán bộ giáo viên, phụ huynh, sinh viên chưa coi trọng giờ học thể dục; Công tác
quản lý, nhất là quản lý bằng văn bản cịn thiếu chặt chẽ; Trình độ giáo viên còn thấp;
Cơ sở vật chất, sân bãi, dụng cụ còn hạn chế … Đặc biệt là các chương trình, tài liệu
chun mơn chưa thống nhất đã ít nhiều ảnh hưởng lớn đến chất lượng GDTC nói riêng
và chất lượng đào tạo của nhà trường nói chung.
- Việc nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả GDTC là yếu tố rất cần
thiết trong thực tiễn giảng dạy. Xuất phát từ những vấn đề trên, chúng tôi chọn và tiến hành
nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục thể chất cho
sinh viên Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa”.
Đây là một vấn đề hoàn toàn mới đối với Trường Đại học Hồng Đức, để nhằm
khắc phục những thiếu sót trong q trình giảng dạy, hồn thiện dần chương trình mơn

học và nâng cao hiệu quả công tác GDTC đối với sinh viên các lớp Đại học thuộc Đại
học Hồng Đức đang theo học chương trình GDTC của Bộ GD-ĐT ban hành. Kết quả
nghiên cứu sẽ được đưa vào ứng dụng rộng rãi trong toàn Trường Đại học Hồng Đức và


11
là tài liệu tham khảo để góp phần nâng cao chất lượng GDTC cho sinh viên các trường
đại học, cao đẳng của tỉnh và của tồn quốc.
2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về GDTC, nghiên cứu thực trạng công tác GDTC
ở Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa, xu hướng phát triển giáo dục của nhà
trường, chúng tôi đề xuất các giải pháp phù hợp với thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng
công tác GDTC cho sinh viên Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Các cán bộ giảng dạy TDTT, cán bộ quản lý và sinh viên hệ đại học Trường Đại
học Hồng Đức – Thanh Hóa, các chương trình mơn học GDTC và các văn bản pháp quy
hiện hành có liên quan đến lĩnh vực GDTC trong trường học.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề tài cần tiến hành giải quyết các nhiệm
vụ sau:
- Đánh giá thực trạng công tác GDTC cho sinh viên Trường Đại học Hồng
Đức – Thanh Hóa.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả GDTC Trường Đại học
Hồng Đức – Thanh Hóa.
- Đánh giá kết quả của các giải pháp đã áp dụng tại Trường Đại học Hồng
Đức – Thanh Hóa.
5. Giả thuyết khoa học:
Từ cơ sở lý luận và tiễn có thể đề xuất được những giải pháp khoa học có tính
khả thi mà qua đó nâng cao được chất lượng GDTC cho sinh viên Trường Đại học Hồng
Đức – Thanh Hóa.

6. Phương pháp nghiên cứu:
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu trên chúng tôi sử dụng các phương pháp sau:
6.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu:
Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu được sử dụng rộng rãi với mục đích
nhằm tham khảo các tài liệu khoa học, các văn kiện của Đảng, Nhà nước, Ngành TDTT
và Bộ GD-ĐT về định hướng phát triển công tác GDTC. Từ phân tích tiếp thu và sử


12
dụng các thông tin khoa học liên quan cần thiết, tổng hợp lại thành những vấn đề cơ bản
có tính định hướng cần thiết. Với đề tài này, sử dụng phương pháp phân tích và tổng
họp tài liệu có liên quan tới vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, các biện pháp
nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và GDTC nói riêng. Lý luận và phương pháp
giáo dục TDTT, tâm lý học TDTT, sinh lý học TDTT, các chương trình thể thao quốc
gia trong nước và ngoài nước, các Văn bản, Nghị quyết của Trung ương Đảng, Thủ
tướng Chính phủ, Bộ GD-ĐT, Ủy ban TDTT, các Văn bản tổng kết hồ sơ giảng dạy…
của Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa. Từ đó làm cơ sở cho việc xây dựng các
giải pháp nâng cao chất lưọng GDTC cho sinh viên Trường Đại học Hồng Đức – Thanh
Hóa.
6.2. Phương pháp phỏng vấn:
Cùng với việc thu thập các thơng tin từ việc phân tích tài liệu khoa học chúng tơi
cịn thu thập các thơng tin từ các chuyên gia, các nhà khoa học, các giáo viên TDTT, các
nhà quản lý thơng qua hình thức phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp bằng phiếu hỏi.
6.3. Phương pháp quan sát sư phạm:
Phương pháp này được sử dụng để khảo sát, phân tích đáng giá khách quan thực
trạng GDTC trong sinh viên Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa. Phương pháp
quan sát sư phạm có 3 loại chính:
- Quan sát sư phạm trực tiếp.
- Quan sát sư phạm bằng các phương tiện máy móc.
- Quan sát sư phạm bằng việc khảo sát, đo đếm.

6.4. Phương pháp test (kiểm tra sư phạm):
Sử dụng phương pháp này nhằm mục đích kiểm tra thể lực và kỹ, chiến thuật ở
một số môn thể thao (theo chương trình đào tạo). Trong quá trình giảng dạy chương tình
GDTC cho sinh viên Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa, q trình kiểm tra sư
phạm được mô tả cụ thể ở phần giải quyết nhiệm vụ 2 của đề tài.
6.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm:
Các vấn đề nghiên cứu chỉ có thơng qua thực tiễn kiểm chứng bằng thực nghiệm sư
phạm mới đủ tin cậy, để xác định vấn đề được giải quyết có cơ sở khoa học hay không.
Chúng tôi tiến hành thực nghiệm so sánh trên 160 sinh viên, với hệ thống các giải pháp cơ


13
bản đã được xác định, có ảnh hưởng các hoạt động ngoại khóa của sinh viên … Tùy theo
mức độ thay đổi điều kiện cơ bản của thực tế, cho ra 3 loại thực nghiệm:
- Thực nghiệm trong điều kiện tự nhiên: Điều kiện thực tế huấn luyện giảng dạy
thì điều kiện khơng bị thay đổi hoặc ít bị thay đổi.
- Thực nghiệm theo mơ hình: Trong đề tài này với mục đích kiểm nghiệm hiệu
quả của các giải pháp đề xuất, đã tiến hành thực nghiệm sư phạm trong điều kiện tự
nhiên để kiểm định hiệu quả của các giải pháp.
Trên cơ sở kiểm tra các chỉ số đánh giá chất lượng giảng dạy bởi trước khi thực
hiện giải pháp so sánh với kết quả kiểm tra các chỉ số đánh giá hiệu quả chất lượng
GDTC sau khi thực hiện các giải pháp để làm sáng tỏ hiệu quả của các giải pháp đề
suất.
6.6. Phương pháp toán học thống kê:
Phương pháp này được sử dụng để sử lý số liệu thu thập được trong quá trình
nghiên cứu thực trạng GDTC và xác định hiệu quả của các giải pháp để xuất.
7. Cấu trúc của luận văn:
Ngoài lời cảm ơn, phần mở đầu, kết luận, các biểu bảng, các ký hiệu viết tắt và
phụ lục, luận văn được thực hiện trong 3 chương:
- Chương I. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.

- Chương II. Thực trạng về việc học tập môn GDTC của sinh viên Trường Đại
học Hồng Đức – Thanh Hóa.
- Chương III. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng GDTC cho sinh
viên Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa.
8. Tổ chức nghiên cứu:
8.1. Thời gian nghiên cứu:
Từ tháng 11 năm 2007 đến tháng 12 năm 2008 được tiến hành theo các giai đoạn
sau:
- Giai đoạn 1: tháng 11 năm 2007 xây dựng và bảo vệ đề cương nghiên cứu.
- Giai đoạn 2: từ tháng 11 năm 2007 đến tháng 05 năm 2008 giải quyết nhiệm vụ.
- Giai đoạn 3: từ tháng 05 năm 2008 đến tháng 09 năm 2008 giải quyết nhiệm
vụ (tiếp).


14
- Từ tháng 09 năm 2008 đến tháng 12 năm 2008 hồn thành đề tài, viết báo cáo
tóm tắt và bảo vệ trước hội đồng khoa học.
8.2. Địa điểm nghiên cứu:
Trường Đại học Vinh.
9. Đóng góp của luận văn:
- Luận văn nêu nên thực trạng công tác GDTC của Trường Đại học Hồng Đức –
Thanh Hóa.
- Xây dựng được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác GDTC của
Trường Đại học Hồng Đức trong giai đoạn hiện nay.


15
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về công tác GDTC:

- TDTT là một bộ phận cấu thành của nền văn hóa nhân loại. Do thấy rõ vai trò
và tác dụng của TDTT đối với sự nghiệp cách mạng nước nhà, nên ngay từ những ngày
đầu dựng nước trong lúc đất nước ta đứng đầu trước thử thách ngàn cân treo sợi tóc.
Bác Hồ của chúng ta mặc dù bận trăm công ngàn việc nhưng ngày 27 tháng 03 năm
1946 ra lời kêu gọi toàn dân tập thể dục, trong lời kêu gọi đó Bác đã viết: “Giữ gìn dân
chủ, xây dựng nước nhà, gây dựng mới việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành cơng.
Vậy nên tập thể dục bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi một người dân yêu
nước…”[18] hoặc “Mỗi người dân khỏe mạnh tức là góp phần cho cả nước khỏe mạnh”

[18].
Để khẳng định vai trị quan trọng của cơng tác TDTT trong sự nghiệp cách mạng
nước ta, ngày 27 tháng 03 năm 1964 Bác đã ký Sắc lệnh thành lập Nhà Thanh niên và
Thể thao – Bác rất quan tâm đến sự nghiệp phát triển TDTT vì sức khỏe nhân dân, vì
rằng việc gì cũng cần tới sức khỏe mới thành cơng. Bác kêu gọi tồn dân thường xun
rèn luyện thể thao nhằm giữ gìn sức khỏe, nâng cao thể lực cho con người, tin yêu thế hệ
trẻ. Quan tâm và chăm sóc đến sự phát triển thể chất của thế hệ trẻ.
Thực hiện nguyện vọng của người, trong những năm qua Đảng ta với chủ
trương: “Đảm bảo cho sự nghiệp TDTT của nước ta phát triển vững chắc, đem lại
những hiệu quả thiết thực, từng bước xây dựng nền TDTT xã hội chủ nghĩa phát triển
cân đối, có tính dân tộc, khoa học và dân chủ” [12].
Công tác TDTT cần coi trọng, nâng cao chất lượng GDTC trong trường học, tổ
chức hướng dẫn và vận động đông đảo nhân dân rèn luyện TDTT hàng ngày[3].
Đồng thời, trong từng giai đoạn cách mạng tùy theo yêu cầu nhiệm vụ và tình
hình cụ thể khác nhau. Đảng ta ln có những Chỉ thị, Nghị quyết lãnh đạo kịp thời đề
ra các chủ trương, đường lối nhằm đẩy mạnh công tác TDTT nói chung và cơng tác
GDTC trong trường học nói riêng.
Các Chỉ thị: 106/CTTW, 108/CTTW, 227/CTTW đều nhấn mạnh vai trò của
TDTT như một công tác cách mạng quan trọng, trong đó nhiệm vụ chủ yếu là chăm sóc



16
sức khỏe cho nhân dân đặc biệt là tuổi trẻ học đường, Chỉ thị số 112/CT của Chủ tịch
Hội đồng Bộ trưởng yêu cầu các cấp, các ngành thực hiện tốt nhiệm vụ và biện pháp
sau: “Đối với HS-SV, trước hết nhà trường phải thực hiện nghiêm túc việc dạy và học
mơn thể dục theo chương trình quy định có biện pháp tổ chức, hướng dẫn các hình thức
tập luyện và hoạt động thể thao ngoài giờ học”.
Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần VI đã ghi rõ: Từng bước đưa
việc rèn luyện thân thể thành thói quen hàng ngày của đông đảo nhân dân, trước hết là
thế hệ trẻ. Nâng cao chất lượng GDTC trong các trường học...”
Để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển sự nghiệp TDTT nước nhà. Trên cơ
sở các nghị quyết, chỉ thị Đảng về mặt nhà nước, cũng đã ban hành nhiều văn bản có
tính pháp quy về cơng tác TDTT cho từng thời kỳ.
Chỉ thị số 48/TTg của Thủ tướng Chính phủ đã phân tích sâu sắc tình hình cơng
tác GDTC của HS-SV trong các trường học, phân tích các mặt thiếu sót, ngun nhân,
đề ra các giải pháp lớn nhằm đẩy mạnh việc giữ gìn sức khỏe cho HS-SV. Thủ tướng
Chính phủ đã có Chỉ thị số 133/TTg về quy hoạch phát triển ngành nghề TDTT. Trong
đó đã nêu: “Ngành TDTT phải xây dựng định hướng phát triển có tính chiến lược, trong
đó quy định rõ các môn thể thao và tạo thành phong trào tập luyện rộng rãi của quần
chúng; Bộ GD-ĐT cần đặc biệt coi trọng việc GDTC trong nhà trường, cải tiến nội dung
giảng dạy TDTT nội khóa, ngoại khóa, quy định tiêu chuẩn rèn luyện thể thao cho HSSV ở các cấp học, quy chế bắt buộc ở các trường nhất là trường Đại học phải có sân bãi,
phịng tập TDTT đáp ứng nhu cầu ở tất cả các cấp học” [2].
Pháp lệnh cũng đã khẳng định giáo dục, trong đó có GDTC từ con đường cơ bản
để chuẩn bị nguồn nhân lực cho việc phát triển xã hội. Đặc biệt Quốc hội gần đây cũng
đã thông qua Pháp lệnh về TDTT, trong Pháp lệnh có một số điều khoản quan trọng đối
với sự phát triển ngành TDTT là:
Điều 14 khoản 2: GDTC trong trường học là chế độ giáo dục bắt buộc nhằm tăng
cường sức khỏe, phát triển thể chất, góp phần hình thành và bồi dưỡng nhân cách, đáp
ứng nhu cầu phát triển toàn diện cho người học.
Điều 14 khoản 3: Nhà nước khuyến khích hoạt động TDTT ngoại khóa trong nhà
trường.



17
Điều 18: Người học có nhiệm vụ học theo chương trình GDTC; được khuyến
khích tạo điều kiện tham gia hoạt động TDTT được bồi dưỡng phát triển năng khiếu
TDTT.
Quán triệt nội dung của các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Chính phủ; 2 ngành
Giáo dục đào tạo và TDTT cũng đã ra Thông tư liên bộ, trong Thông tư này khẳng định:
“Hai ngành nhất trí xây dựng chương trình mục tiêu, cải tiến nâng cao chất lưọng
GDTC, sức khỏe, bồi dưỡng năng khiếu thể thao cho HS-SV…”. Đồng thời, kiến nghị
với Nhà nước: “… phê duyệt thành chương trình quốc gia và đầu tư kinh phí thích
đáng” [30].
Ngày 17 tháng 04 năm 1993 cũng đã có Thơng tư liên bộ số 493 GDĐT/TDTT
về việc đẩy mạnh và nâng cao chất lượng GDTC cho HS-SV đã nên rõ: “ … trong quá
trình phát triển và đào tạo: GDTC là nội dung, giải pháp quan trọng, góp phần đào tạo
thanh thiếu niên Việt Nam phát triển hài hịa về trí tuệ, thể chất, tinh thần và đạo đức.
Đồng thời xây dựng nhà trường thành những cơ sở phong trào TDTT quần chúng của
HS-SV. Hai ngành cũng đã đề ra quy chế GDTC lựa chọn cho HS-SV; tiến hành điều
chỉnh và ban hành tài liệu giảng dạy, sách giáo khoa, sách hướng dẫn phương pháp
giảng dạy và tập luyện thể thao: Thông tư cũng đề cập tới việc xây dựng quy hoạch đội
ngũ giáo viên, hướng dẫn viên, quy hoạch sân bãi, dụng cụ phục vụ cho việc thực hiện
chương trình nội, ngoại khóa cho HS-SV.
Hai ngành GD-ĐT và TDTT đã thống nhất những biện pháp chủ yếu để nhằm
tăng cường việc đẩy mạnh nâng cao chất lượng công tác GDTC trong trường các cấp.
Để đưa công tác GDTC ở các trường thành một khâu quan trọng trong sự nghiệp giáo
dục – đào tạo. Bộ trưởng Bộ GD-ĐT đã ra văn bản quyết định ban hành quy chế về
công tác GDTC các cấp; quy chế nêu rõ: “GDTC được thực hiện trong hệ thống nhà
trường từ mầm non đến đại học, góp phần đào tạo những cơng dân phát triển tồn diện.
GDTC là một bộ phận hữu cơ của mục tiêu GD-ĐT nhằm giúp cho con người phát triển
trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức. Thể chất

là một phần có kế hoạch hướng dẫn HS-SV tập luyện thường xuyên, tổ chức thi kiểm tra
rèn luyện thân thể theo lứa tuổi và chỉ tiêu phát triển thể lực cho HS-SV theo quy định
của chương trình GDTC …” [34].


18
Đặc biệt để bước vào thiên niên kỷ mới, thực hiện được sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước và hịa nhập với nền cơng nghiệp trí thức. Đảng ta càng coi
trọng hơn sự nghiệp giáo dục. Những cụm từ: “Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng
đầu”, “Xã hội hóa giáo dục”, “cơng nghệ tri thức”… đã và đang biến thành hiện thực
trong sự nghiệp giáo dục của Đảng và Nhà nước ta.
Tóm lại, Đảng và Nhà nước ta trong suốt thời kỳ cách mạng đã rất coi trọng cơng
tác giáo dục đào tạo, trong đó có GDTC và coi đó là cơng việc của tồn xã hội: “Chăm
lo sức khỏe con người là trách nhiệm của tồn xã hội nói chung, của ngành TDTT nói
riêng”. Những năm gần đây Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm tới việc nâng cao chất
lượng và hiệu quả phong trào TDTT nhằm đáp ứng đòi hỏi của Đảng, của nhân dân và
của sự nghiệp xây dựng đất nước ta trở thành một nước xã hội chủ nghĩa, văn minh,
hiện đại, xã hội công bằng, dân chủ và tiến bộ.
1.2. Sự phát triển của Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa:
Trường Đại học Hồng Đức – Thanh Hóa là trường đại học cơng lập duy nhất của
tỉnh Thanh Hóa. Trường được thành lập theo Quyết địn số 797/TTg ngày 24 tháng 09
năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở 3 trường: Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật,
Cao đẳng Sư phạm, Cao đẳng Y tế Thanh Hóa. Mặc dù trường còn rất non trẻ nhưng các
thế hệ giáo viên, cán bộ công nhân viên, sinh viên của nhà trường đã không ngừng phấn
đấu để từng bước xây dựng nhà trường lớn mạnh, trưởng thành, lập được nhiều thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, kỹ sư, nhà
kinh tế, nghiên cứu khoa học và tham gia các công tác xã hội.
Về bộ máy: Nhà trường có 11 khoa và 1 bộ mơn trức thuộc, 9 phịng chức năng,
2 ban, 4 trung tâm đào tạo và nghiên cứu, 1 trạm xá, 1 Trường Mầm non thực hành.
* Các khoa và bộ môn trực thuộc:

- Khoa Khoa học xã hội
- Khoa Khoa học tự nhiên
- Khoa Sư phạm mầm non
- Khoa Sư phạm tiểu học
- Khoa Ngoại ngữ
- Khoa Kinh tế quản trị kinh doanh
- Khoa Nông lâm ngư nghiệp


19
- Khoa Kỹ thuật công nghệ
- Khoa Mac - Lênin
- Khoa GDTC
- Khoa Tại chức
- Bộ môn Tâm lý - Giáo dục
* Các phòng:
- Phòng Đào tạo
- Phòng Quản lý khoa học – Quan hệ quốc tế.
- Phịng Cơng tác học sinh – sinh viên.
- Phòng Tổ chức cán bộ.
- Phịng Kế hoạch tài chính.
- Phịng Hành chính tổng hợp.
- Phòng Kiểm định chất lượng
- Phòng Quản trị Vật tư thiết bị
- Phòng Thanh tra giáo dục
* Các ban:
- Ban Quản lý nội trú.
- Ban Quản lý dự án xây dựng.
* Các trung tâm:
- Trung tâm thông tin tư liệu thư viện.

- Trung tâm bồi dưỡng cán bộ quản lý.
- Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật.
- Trung tâm giáo dục quốc phịng.
Về nhân sự: Trường có 642 cán bộ viên chức trong biên chế. Trong đó có 3
chun viên chính, 118 giảng viên chính, 347 giảng viên và 174 cán bộ nhân viên.
Trường có 35 Tiến sĩ, 201 Thạc sĩ. Hiện nay có 25 cán bộ giảng viên đang làm
nghiên cứu sinh và 52 cán bộ giảng viên đang học Cao học trong và ngoài nước.
Các tổ chức chính trị xã hội trong trường, đảng bộ nhà trường có 379 đảng viên,
sinh hoạt ở 25 chi bộ; Cơng đồn nhà trường có 700 đồn viên, sinh hoạt ở 24 cơng
đồn bộ phận. Đồn TNCS Hồ Chí Minh nhà trường có 11 liên chi đồn với 7.223 đoàn
viên, sinh hoạt ở 155 chi đoàn.


20
Về HS-SV:
STT

Năm học

1
2
3
4
5

2003 - 2004
2004 - 2005
2005 – 2006
2006 – 2007
2007 – 2008


Hệ đào tạo
Chính quy
Khơng chính quy
6.161
3.714
4.249
3.885
5.466
3.977
4.847
3.968
4.441
3.991

Tổng
9.875
8.134
9.443
8.815
8.432

Trong 5 năm 2003 - 2008 đã có 13.665 học sinh sinh viên tốt nghiệp đại học chính
quy, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp, đặc biệt trường đã đào tạo cho ngành giáo dục
4.581 giáo viên trung học cơ sở có trình độ cao đẳng, góp phần quan trọng giải quyết tình
trạng thiếu giáo viên nghiêm trọng ở trung học cơ sở trong những năm qua.
Về chuyên ngành đào tạo:
* Hệ tập trung.
* Bậc đại học:
- Năm 1998 – 1999 đào tạo cử nhân sư phạm toán và ngữ văn, kỹ sư trồng trọt.

- Năm 1999 trở đi đào tạo cử nhân sư phạm cho các mơn văn hóa khác, bác sỹ
cơng cộng, cử nhân cao đẳng điều dưỡng, kỹ sư chăn nuôi thú y.
* Bậc cao đẳng:
- Khối sư phạm: Đào tạo giáo viên trung học cơ sở văn học - lịch sử, văn học địa lý, văn học - giáo dục cơng dân, tốn - vật lý, tốn - kỹ thuật cơng nghiệp, hóa –
sinh, sinh - kỹ thuật nơng nghiệp, tiếng anh, giáo viên tiểu học, giáo viên mầm non, năm
2001 đào tạo giáo viên thể dục – công tác đội.
- Khối kinh tế kỹ thuật đào tạo các chuyên ngành: Trồng trọt - bảo vệ thực vật
chăn nuôi thú y, lâm nghiệp, tài chính kế tốn, quản trị kinh doanh, tin học…
- Bậc trung học: Kế toán doanh nghiệp, kế toán ngân sách, điều dưỡng viên y tế,
y sỹ y học dân tộc, y sỹ sản khoa, nữ hộ sinh, địa chính, giáo viên, mẫu giáo.
* Hệ tại chức: Trường liên kết với các trường đại học đào tạo sinh viên các
ngành: Kinh tế, kế toán, ngân hàng, thuế, bảo hiểm, khách sạn du lịch, giao thông, chế
biến nông lâm hải sản, sư phạm tiểu học, sư phạm mầm non…


21
Thành phần sinh viên bao gồm hơn 10 dân tộc anh em khác nhau: Tày, Thái,
Mường, H’Mông, Kinh, … mỗi dân tộc đều mang mầu sắc riêng rực rỡ về phong tục tập
qn, nếp sống văn hóa, ngơn ngữ giao tiếp.
Sinh viên của nhà trường chủ yếu là con em các dân tộc trong tỉnh, chỉ có một số
ngành như: y tế, kỹ thuật là có sinh viên ở các tỉnh Hà Tĩnh, Nghệ An… Từ khi thành
lập đến nay đội ngũ cán bộ giáo viên, công nhân viên ngày càng phát triển cả về số
lượng và chất lượng (về nhân sự).
1.3. Quản lý q trình dạy học:
1.3.1. Vị trí, nhiệm vụ của GDTC trong các trường học ở nước ta:
Ngày 20 tháng 06 năm 2000, hai ngành Bộ GD-ĐT và Ủy ban TDTT đã có cam
kêt phối hợp, chỉ đạo và tổ chức hoạt động nhằm đẩy mạnh, nâng cao chất lượng GDTC
trong trường học. Công tác GDTC trong các trường đại học có ý nghĩa và vị trí vô cùng
quan trọng trong việc đào tạo đội ngũ tri thức mới, để thực hiện mục tiêu: “Dân giàu
nước mạnh xã hội cơng bằng, dân chủ, văn minh”. Trong tồn bộ hệ thống giáo dục, thì

GDTC có vai trị rất to lớn thông qua các hoạt động TDTT, sinh viên đại học phát triển
một cách hài hòa, cân đối, tăng cường sức khỏe, nâng cao năng lực làm việc, nhanh
chóng thích nghi với điều kiện sinh hoạt mới.
Bằng những hoạt động phong phú của mình, GDTC cịn góp phần quan trọng
trong việc rèn luyện, hình thành và phát triển cho sinh viên những phẩm chất ý chí, lịng
dũng cảm, tính quyết đốn kiên trì, ý thức tổ chức kỷ luật cũng như giáo dục cho sinh
viên lòng tự hào dân tộc, tinh thần đồn kết tập thể, tính trung thực thẳng thắn và cao
thượng. Tạo nên nếp sống lành mạnh, vui tươi, đẩy lùi và xóa bỏ những hành vi xấu
cũng như các tệ nạn xã hội. Như vậy, mục tiêu GDTC trong các trường đại học phải giải
quyết đồng thời các nhiệm vụ cơ bản khác:
- Giáo dục cho sinh viên những kiến thức lý luận cơ bản về nội dung và phương
pháp luyện tập TDTT, kỹ năng vận động và kỹ thuật cơ bản một số môn thể thao thích
hợp. Trên cơ sở đó, bồi dưỡng khả năng sử dụng các phương tiện để rèn luyện thể thao,
tham giao tích cực vào việc tuyên truyền và tổ chức các hoạt động TDTT ở cơ sở.


22
- Giáo dục đạo đức xã hội chủ nghĩa, rèn luyện tinh thần tập thể, ý thức tổ chức
kỹ luật, xây dựng niềm tin, lối sống tích cực lành mạnh. Giáo dục tinh thần tự giác học
tập và rèn luyện thể thao để xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Góp phần tích cực vào việc duy trì và củng cố sức khỏe của sinh viên, phát triển
cơ thể một cách hài hịa, xây dựng thói quen lành mạnh và khắc phục những tệ nạn xã
hội trong cuộc sống. Nhằm tận dụng những thói quen và cơng việc có ích đạt kết quả
cao trong quá trình học tập, đạt được những chỉ tiêu thể lực quy định cho từng đối tượng
trên cơ sở tiêu chuẩn rèn luyện thể thao theo lứa tuổi.
- Giáo dục óc thẩm mỹ, tạo điều kiện nâng cao trình độ thể thao, các tố chất thể
lực cho sinh viên.
Trong những năm gần đây, công tác GDTC và hoạt động thể thao trong trường
học đã có những tiến bộ. Việc dạy và học thể dục nội khóa trong các trường từ phổ
thông đến đại học đều đi vào nề nếp. Thậm chí nhiều trường đã thực hiện giờ học nội

khóa với trang phục thể thao bắt buộc, các hình thức hoạt động thể thao trong HS-SV
ngày càng phong phú cả về hình thức và chất lượng. Đã có tác dụng thuyết phục, góp
phần tăng cường sức khỏe, nâng cao đời sống văn nghệ và TDTT… Mặt khác hai ngành
đã chỉ đạo, tổ chức thành cơng cơng trình khoa học và được báo cáo tại hội nghị, góp
phần nâng cao cơng tác giảng dạy và chăm sóc sức khỏe cho HS-SV.
1.3.2. Những cơ sở lý luận của khoa học tổ chức quản lý GDTC:
Quản lý TDTT nhằm thỏa mãn những nhu cầu văn hóa thể thao của nhân dân,
góp phần nâng cao và thỏa mãn nhu cầu văn hóa tinh thần của mọi người. Quản lý thể
dục thao góp phần đắc lực vào việc thực hiện mục tiên xã hội của Đảng và Nhà nước.
Công tác tư tưởng cán bộ, cơ sở vật chất, kỹ thuật để giải quyết các nhiệm vụ mục tiêu
của TDTT: “Quản lý TDTT nhằm phát triển sự nghiệp TDTT với tư cách là một công
tác cách mạng”.
Tổ chức quản lý GDTC phải đảm bảo tiến hành một cách khoa học và kết hợp
chặt chẽ giữa TDTT chính khóa và TDTT ngoại khóa. Trong đó chức năng quản lý giáo
dục trong giờ học thể dục thể hiện: “Giờ học TDTT là một phương tiện có hiệu quả để
phát triển hài hịa và cân đối những khả năng về thể lực của con người có ảnh hưởng
tích cực đến những phẩm chất chính trị, tư tưởng đạo đức, thẩm mỹ của nhân cách con
người. Khoa học quản lý TDTT đã chỉ rằng: Công tác GDTC trong nhà trường hay là


23
TDTT cho thế hệ trẻ có mục đích và nhiệm vụ chính là: “Góp phần phát triển năng lực
tồn diện và đặc thù của mỗi HS-SV. Đồng thời góp phần vào việc hồn thiện khả năng
nhằm đạt thành tích về thể chất - thể thao cho các em” [3].
Do đó, nhiệm vụ của công tác tổ chức quản lý GDTC trong nhà trường là phải có
một chương trình giảng dạy TDTT thống nhất có tính kế thừa từ tuổi mẫu giáo đến bậc
đại học. Đồng thời việc xác định mục tiêu kiến thức mà phải đảm bảo tính thống nhất
giữa các mặt: kiến thức, thể lực, kỹ thuật động tác trong chương trình. Cần phải đưa
chương trình dạy, thể dục từ phổ thông đến đại học trở thành pháp lệnh. Trong công tác
thể thao, tổ chức các câu lạc bộ, đội tuyển thể thao, có như vậy cơng tác quản lý giảng

dạy và học tập GDTC trong các trường mới đạt kết quả cao.
1.4. Chương trình, kế hoạch đào tạo mơn GDTC:
1.4.1. Khái niện GDTC:
GDTC là q trình sư phạm nhằm GD-ĐT thế hệ trẻ hoàn thiện về thể chất và
nhân cách nâng cao khả năng làm việc và kéo dài tuổi thọ.
GDTC là quá trình hình thành và phát triển các tố chất thể lực, kỹ năng kỹ xảo và
hệ thống các tri thức. Nó tồn tại tự nhiên như một nhu cầu hết sực cấp bách trong đời
sống xã hội loài người.
1.4.2. Cấu trúc, nội dung GDTC trong trường học những nội dung chính của
TDTT trường học gồm:
- Hệ thống những động tác (vận động) có tính chất phân tích những bài tập và
phương pháp thể dục cơ bản.
- Hệ thống những bài tập nhằm bồi dưỡng những kỹ năng, cách thức cơ bản để
dùng sức hợp lý khi di chuyển trong không gian (bơi, chạy…).
- Hệ thống những động tác đối kháng cá nhân hoặc tập thể phối hợp sử dụng
trong những hình thức hoạt động phức tạp như các trị chơi vận động, các mơn bóng.
Q trình GDTC ở các trường học phải được tiến hành với những mục đích và
nguyên tắc giáo dục, giáo dưỡng, không nên thiên lệch sang huấn luyện thể thao.
TDTT trường học không chỉ giới hạn trong phạm vi lên lớp chính khóa đồng loạt
mà cịn phải triển khai trong các hoạt động ngoại khóa. Vì vậy, TDTT trường học cần kết
hợp một cách hài hịa giữa việc giảng dạy chính khóa, ngoại khóa với các hoạt động thể
thao thi đấu khác mới đạt được hiệu quả GDTC.


24
1.4.3. Một số yếu tố đảm bảo công tác GDTC:
GDTC là một mặt của giáo dục – đào tạo. Do vậy, cần phải có sự đầu tư, trang
thiết bị, những điều kiện đảm bảo cần thiết để phục vụ cho cơng tác giảng dạy và tập
luyện ngoại khóa cũng như rèn luyện thể thao và hoạt động văn hóa của HS-SV. Việc
đầu tư phục vụ dạy học môn học theo nội dung học tập nội khóa. Phải tạo mọi điều kiện

cơ sở vật chất và kinh phí để thực hiện việc dạy và học thể dục bắt buộc ở tất cả các
trường.
Cơ cấu tổ chức và công tác chỉ đạo của ngành, Vụ GDTC là lãnh đạo trực tiếp
công tác GDTC trong nhà trường, công tác cán bộ giảng dạy và cán bộ quản lý phong
trào TDTT trong các trường đại học là nhân tố quyết định công tác GDTC trong nhà
trường. Để hoạt động GDTC được tốt hơn, ngành TDTT và Bộ GD-ĐT thường xuyên
củng cố về tổ chức đội ngũ giáo viên và cơ sở vật chất các trường. Tuy nhiên công tác
GDTC và thể thao học đường còn gặp nhiều trở ngại. Đội ngũ giáo viên TDTT còn
thiếu, đặc biệt là ở trường đại học, số giáo viên có trình độ trên đại học chưa nhiều, nên
một phần nào đã ảnh hưởng tới chất lượng GDTC. Thời gian tới sự liên kết 2 ngành về
sự phát triển TDTT thì kế hoạch và nhiệm vụ trước mắt lại trở nên rất cần thiết, sẽ cùng
nhau chỉ đạo về các mặt: hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn rèn luyện thể thao, quy chế tổ
chức và hoạt động của trường, duy trì và phát triển hội thể thao sinh viên, củng cố nâng
cấp các bộ môn, khoa ở các trường cao đẳng, sư phạm, đại học…
1.5. Đánh giá chất lượng giáo dục đại học:
Nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học ở đại học cho phù hợp với những yêu
cầu mới của đất nước và thời đại. Đây là môt yêu cầu hết sức quan trọng và cấp thiết
hiện nay của đất nước trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Theo tài liệu định hướng cho sự biến đổi và phát triển của giáo dục đại học
UNESCO (1995), nhà trường đại học hiện đại có thể gọi một cách đúng nhất là nhà
trường đại học dự đoán và tác động với 10 yêu cầu cơ bản sau:
- Một trung tâm đào tạo chất lượng cao, có thể giúp cho sinh viên hoạt động có
hiệu suất và hiệu quả trong nhiều lĩnh vực.
- Một trung tâm trong đó chủ yếu nhận những sinh viên có năng lực trí tuệ và có
khả năng tích cực.
- Một nhà trường thích ứng được với nhịp điệu của cuộc sống hiện đại.
- Một cộng đồng những thành viên gắn bó với những nguyên tắc của tự do đại học.


25

- Một trung tâm tư vấn khoa học cho các cấp.
- Một trung tâm tham gia giải quyết một cách khoa học những vấn đề của địa phương.
- Một cộng đồng trong đó có sự hợp tác với các ngành công nghiệp và dịch vụ
cho sự phát triển kinh tế của đất nước.
- Một trung tâm bồi dưỡng, cập nhập hóa, hồn thiện trí thức và trình độ nghề nghiệp.
- Một trung tâm học tập chỉ dựa vào chất lượng và hiệu quả.
- Một cộng đồng toàn tâm toàn ý trong việc nghiên cứu, sáng tạo và phổ biến trí thức.
Đánh giá chất lượng và hiệu quả dạy học là q trình thu nhận và xử lý kịp thời
có hệ thống thông tin về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất lượng và hiệu
quả giáo dục. Căn cứ vào mục tiêu dạy học, mục tiêu đào tạo, làm cơ sở cho những chủ
trương biện pháp và hành động tiếp theo. Đánh giá chất lượng và hiệu quả dạy học là
q trình thu nhận xử lý thơng tin, nhằm mục đích tạo cơ sở cho những quyết định về
mục tiêu chương trình, phương pháp dạy học về những hoạt động khác có hoạt động
khác có liên quan đến nhà trường và ngành học giáo dục.
Tổ chức quản lý Khoa:
Khoa GDTC trực thuộc Ban Giám hiệu Trường Đại học Hồng Đức chịu sự chỉ
đạo chuyên môn của Bộ GD-ĐT.
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức quản lý công tác GDTC
và phong trào thể thao của nhà trường.
Ban giám hiệu
Trường Đại học Hồng Đức - Thanh Hóa

Cơng đồn,
Đồn TNCSHCM

Khoa
Giáo dục thể chất

Các khoa, phòng,
ban, trung tâm


Hội
sinh viên

Đội tuyển

Câu lạc bộ
thể thao

Lớp


×