Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

De Toan T Viet CHKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.54 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nội dung kiến thức. Nhận biết Trắc Tự nghiệm luận. Số học, và phép Câu tính: Điểm -viết STP -Nhận biết hàng của STP. Thông hiểu Trắc Tự luận nghiệm 111555 3. câu 1 1đ. Vận dụng Trắc Tự luận nghiệm. 1câu 1điểm. 33 Câu 2 0,5 đ 34. CâuC câucc cCâ. 1 câu 0,5 điểm. 1 - Nhận biết, phân số TP. Câu Điểm. TỔNG Số câu Điểm. 1 câu 1 điểm. câu 3 1đ. CC. - 4 phép tính về số thập phân Đại lượng: -Vận dụng đổi đơn vị đo khối lương,đơn vị đo diện tích STP .. Hình học: -Diện tích hình tam giác. - Diện tích hình chữ nhật.. câu 5 2,5 đ. ccccC. Câu. ĐiểmĐ iểm Câu Điểm. 1. 1. 0.5. 1 câu Điểm Điểm. 14a,b,c,d 1. 0.5. 14. 2. 2. 1 câu 2,5 điểm 4câu 5 điểm 1câu 2điểm. 4câu 2điểm Câu 6 1,5 đ. 1câu 1,5điểm. Câu 7 1,5 điểm. 1câu 1,5điểm. 2 câu 3 điểm. 2 câu 3 điểm. 2. Tổng câu. 7 câu. Tổng điểm. 10 điểm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ ..................ngày............tháng.....................năm 2013 Họ và tên ...................................................................lớp............................................. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TOÁN 5 Điểm. Nhận xét của giáo viên. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1: Viết các số sau: (1điểm) a) Sáu mươi chín phần trăm: ......................... b) Bốn mươi ba phần nghìn: .......................... c) Bảy và năm phần trăm : .............................. d) Hai và ba phần năm : ................................ Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Caâu 2: Trong các số thập phân dưới đây, chữ số 5 của số thập phân nào chỉ hàng phaøn traêm: (0,5 điểm) A. 523,41 B. 432,15 C. 235,41 D. 423,51 Caâu 3: (1 điểm) a. Những phân số nào là phân số thập phân: A.. 3 7. B.. 4 10. 100. C. 34 b. Số bé nhất trong các số thập phân dưới dây là:. A. 3,445 B. 3,454 II. THỰC HÀNH: (7 điểm). C. 3,455. 17. D. 100 D. 3,444. Câu 4: Viết số thập phân thích hợp vào chổ chấm: (2 điểm) a) 7m 6dm = ............. m b) 4cm2 9mm2 = ........... cm2 c) 3 tấn 452kg = .......... tấn d) 85cm 7mm = ............ cm Caâu 5: Đặt tính rồi tính (2 điểm) a. 35,76 + 266,57 ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... c. 526 x 2,4 ........................... ........................... ........................... ........................... ............................ b. 486,35 – 25,768 .......................... .......................... .......................... .......................... .......................... d. 7552 : 3,2 .......................... .......................... .......................... .......................... ...........................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 6: (1,25 điểm). 1. Một hình tam giác có độ dài đáy là 24m và chiều cao bằng 2 độ dài cạnh đáy. Tính diện tích hình tam giác đó. Bài làm: ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... ............................................................................ Câu 7: (1,75 điểm). 1. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng 4 chiều dài, trong đó diện tích đất làm nhà chiếm 52,5%. Tính diện tích đất làm nhà? Bài làm: ............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. ............................................................................... ............................................................................... .............................................................................. ............................................................................... --- Hết ---.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HƯỚNG ĐẪN CHẤM ĐIỂM TOÁN 5 (HKI) ----------------I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) Viết đúng mỗi số được 0,25 điểm. a). 69 100. b). 43 1000. 5. c) 7 100. 3. d) 2 5. Câu 2: (0,5 điểm) B. 432,15 Câu 3: (1 điểm) Mỗi phần được 0,5 điểm. a). 4 10. ;. 17 100. b) 3,444. II. PHẦN THỰC HÀNH: (7 điểm) Câu 4: (2 điểm) Viết đúng mỗi phần được 0,25 điểm. a) 7,6 dm b) 4,09 cm2 c) 3,452 tấn. d) 85,7 cm. Câu 5: (2,5 điểm) Mỗi ý a,b đúng đạt 0,5 điểm/1 ý. Mỗi ý a,b đúng đạt 0,5 điểm/1 ý. a) 302,33. b) 460,582. c) 1262.4. d) 2360. Câu 6: (1,25 điểm) Giải: Chiều cao hình tam giác là: 24 x. 1 2. (0,25đ). = 12(m). (0,25đ) Diện tích hình tam giác là: (24 x 12) : 2 = 144(m2) Đáp số: 144m2. (0,25đ) (0,25đ). (0,25đ) Câu 7: (1,75 điểm) Giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 26 x. 1 4. (0,25đ). = 6,5(m). (0,25đ) Diện tích mảnh đất đó là: 26 x 6,5 = 169(m). (0,25đ). (0,25đ) Diện tích đất làm nhà là: 169 x 52,5 : 100 = 88,725(m2). (0,25đ) (0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đáp số: 88,725m2 (0,25đ) --- Hết --Nội dung kiến thức. Nhận biết Trắc Tự nghiệm luận. Hiểu được Câu nội dung bài Điểm. Nắm được từ láy. Nắm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa .. Thông hiểu Trắc Tự nghiệm luận. Tổng câuĐiểm. TỔNG Số câu Điểm. 1,2,3,4,5. 5. 2,5. 2,5. Câu. 6. Điểm. 0,5. Câu Điểm. 1 0,5. 7,9. 2. 1. 1. Nắm được Câu nghĩa của từ Điểm Cảm thụ bài văn. Vận dụng Trắc Tự nghiệm luận. 8. 1. 0,5. 0,3. Câu. 10. 1. Điểm. 0,5. 0,5. 1. 1. 10. 0,5. 0,5. 5. Câu Điểm. 8 4.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ..................ngày............tháng.....................năm 2013 Họ và tên ...................................................................lớp............................................. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: TIẾNG VIỆT 5. Điểm. Nhận xét của giáo viên. Bài đọc :. (Phần đọc thầm). Rừng phương Nam Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe thấy chăng? Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông đang nằm phơi lưng trên gốc cây mục. Sắc da lưng của chúng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh… Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Khi nghe động tiếng chân của con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái. Đoàn Giỏi ĐỌC THẦM BÀI VĂN TRÊN VÀ LÀM BÀI TẬP SAU: I/ : Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1 ) Bài văn trên tả cảnh rừng phương Nam vào thời điểm nào ? a/ Lúc ban mai. b/ Lúc trưa. c/ Lúc hoàng hôn. d/ Lúc nửa đêm. 2 ) Trong bài văn, tác giả nói đến mấy loại cây ? a/ Một loại. Đó là : .............................................................................................................. b/ Hai loại. Đó là : ............................................................................................................... c/ Ba loại. Đó là : ................................................................................................................ d/ Bốn loại. Đó là : ................................................................................................................ 3) Trong bài đọc có câu “Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình.” cho thấy khu rừng lúc bấy giờ như thế nào ? a/ Rừng rất yên tĩnh. b/ Tiếng lá rụng rất to. c/ Rừng đang mùa lá rụng. d/ Người đi rừng tai rất thính. 4 ) Em hiểu “những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân kia” trong bài văn là loài vật nào ? a/ Chim. b/ Chó săn. c/ Kì nhông. d/ Chó săn và kì nhông..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5 ) Những con vật nói trên tự biến đổi màu sắc để làm gì ? a/ Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp. b/ Để khoe vẻ đẹp với các con vật khác trong rừng. c/ Để hợp với sự thay đổi ánh sáng từng lúc của mặt trời. d/ Để hợp với màu sắc xung quanh, làm kẻ thù không phát hiện ra. 6 ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ láy ? a/ rào rào, nhè nhẹ, líu lo, phảng phất. b/ im lặng, líu lo, động đậy, ngây ngất. c/ chim chóc, yên tĩnh, lan xa, tứ tán. d/ im lặng, rào rào, vàng rực, líu lo. 7 ) Trong bài văn trên, có một từ đồng nghĩa với từ “im lặng” . Từ đó là : a/ nhè nhẹ. b/ lặng ngắt c/ yên tĩnh. d/ im bặt. Câu 8 : Từ “chạy” trong câu : “Những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân kia chạy tứ tán.” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Câu 9 : Điền vào chỗ chấm một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh tục ngữ sau: Chết .............còn hơn sống nhục . Câu 10 : Hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên. ............................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................... II/ ĐỌC THÀNH TIẾNG Học sinh bắt thăm một đoạn trong 5 bài tập đọc và trả lời câu hỏi.. Kì diệu rừng xanh ( trang 75) Đoạn 3 ( 100 tiếng ) – Câu hỏi 3. Mùa thảo quả ( 113 tiếng ) ( trang 113) Đoạn 2 ( thảo quả trên rừng Đản Khao ........lặng lẽ ) – Câu hỏi 2. Trồng rừng ngập mặn ( 135 tiếng) ( trang 129) Đoạn 3 – Câu hỏi 3. Buôn Chư Lênh đón cô giáo ( trang 144) Đoạn 3( từ Gìa Rok ......đến hết ) 130 ( tiếng ) – Câu hỏi 4. Thầy thuốc như mẹ hiền ( trang 153) Đoạn 1 – Câu hỏi 1. ( 115 tiếng ). III.Viết: 1)Chính tả :. §Êt Cµ Mau. Cà Mau đất xốp, mùa nắng đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió dông nh thế, cây đứng lÎ khã mµ chèng næi nh÷ng c¬n thÞnh né cña trêi. C©y b×nh b¸t, c©y bÇn còng ph¶i qu©y quÇn thµnh chßm, thµnh rÆng ; rÔ ph¶i dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất. Nhiều nhất là đớc. Đớc mọc san sát đến tận mũi đất cuối cùng, thẳng đuột nh hằng hà sa số c©ydï c¾m trªn b·i. Nhµ cöa dùng däc theo nh÷ng bê kªnh, díi những hàng đớc xanh rì. Nhà nọ sang nhà kia phải leo tren cầu bằng thân cây đớc....

<span class='text_page_counter'>(8)</span> (Theo Đoàn Giỏi) 2)Tập làm văn: Đề: Em hãy tả lại hình dáng, tính tình một người bạn thân thiết và để lại cho em nhiều ấn tượng trong học tập . -------------HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM TV ĐỌC TIẾNG + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm. (Đọc sai từ 2 đến 5 tiếng : 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm). + Ngắt hơi, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm. (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điể). +Giọng dọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm. (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm :0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm). + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) :1 điểm. (Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm) + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu :1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm).. HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỌC THẦM: (5 điểm) Câu 1: (3,5 điểm) Đánh dấu chéo vào mỗi ô trống đúng được 0,5đ 1/ Lúc ban mai. 2/ Ba loại. Đó là: cúc áo, tràm, ngái. 3 / Rừng rất yên tĩnh. 4 / Kì nhông. 5/ Để hợp với màu sắc xung quanh, làm kẻ thù không phát hiện ra. 6/ Rào rào, nhè nhẹ, líu lo, phảng phất. 7/ Yên tĩnh. Câu 8: Trả lời đúng được 0,5 điểm. - Nghĩa gốc. Câu9: Điền đúng được 0,5 điểm - vinh Câu 10 : (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đoạn văn làm cho em háo hức, muốn có dịp vào rừng ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên. - (hoặc: Đoạn văn giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng. - hay: Vẻ đẹp của rừng được tác giả miêu tả thật hay … ) Học sinh có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau bằng cảm nhận của mình. HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHÍNH TẢ CHÍNH TẢ: (10 điểm) - Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày cân đối, sạch sẽ: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. Thiếu 1 chữ trừ 0,5 điểm. Lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần. * Lưu ý: nếu chữ viết không đọc được hoặc trình bày dơ, bẩn: trừ 0,5 điểm toàn bài. HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Tập làm văn TẬP LÀM VĂN: (10 điểm) Yêu cầu: Bài viết phải đảm bảo được các yêu cầu: - Về thể loại: tả người - Về nội dung cấu tạo: + Có đủ kết cấu 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Tả được một số nét tiêu biẻu về hình dáng tính tình người bạn thân đã để lại nhiều kỉ niệm Trình tự miêu tả hợp lí, lời văn tự nhiên, chân thực. - Về hình thức diễn đạt: + Độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.Trình bày sạch đẹp.Tùy theo mức độ (sai chính tả, bôi xóa,..) giáo viên trừ 1 điểm cho hình thức trình bày toàn bài văn. Hết.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×