Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Bai giang day hoc theo hop dong Tran Lan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.45 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHƯƠNG PHÁP HỌC THEO HỢP ĐỒNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> DẠY HỌC PHÂN HOÁ. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thảo luận nhóm 1. Trình bày quan niệm của anh/chị về mối quan hệ giữa : DẠY  HỌC 2. Thế nào là dạy học phân hóa ? 3. Nêu ví dụ về việc tổ chức dạy học phân hóa tại trường của anh/chị. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động học . Người học HỌC cái gì?. . Người học HỌC như thế nào?. . Người học HỌC từ nguồn nào?. . Người học HỌC bằng cách nào?. . Kết quả?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động dạy  Ai dạy?  Dạy ai?  Dạy cái gì?  Dạy như thế nào?  Kết quả?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Người học:  Là chủ thể thực hiện hoạt động học: thực hiện các hành vi học (bên ngoài) và tiến hành các thao tác tư duy (độc lập) trong não => thay đổi năng lực và nhu cầu ‘người’  Người học – độc đáo.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Tương tác học tập (với đối tượng HT) => tư duy độc lập  Xác định được NVHT (có động cơ)  Học những. điều có ý nghĩa với bản thân  Học từ nhiều nguồn, = nhiều cách, trong môi trường đa dạng (với bạn, GV, tài liệu ..)  Tương tác xã hội – hỗ trợ cho tương tác học tập;  Kết quả - chiếm lĩnh đối tượng HT ở mức độ sâu, rộng  thay đổi năng lực, nhu cầu của bản thân.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> . Nhận biết hành vi học tập của HS  ứng xử phù hợp. . Không đồng nhất biểu hiện, hành vi học tập bên ngoài với thao tác tư duy trong não. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> DẠY  Ai dạy?  GV, HS, ‘máy tính’, Tài liệu (tự học – dạy cách học), người khác,…  Dạy ai? Một lớp, một số HS hay mọi HS?  Dạy cái gì? SGK hay nội dung, chương trình; ‘cái’ HS muốn học, ..  Dạy như thế nào? = phương pháp tích cực !!!  Kết quả? Đối với HS và đối với GV.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Dạy  Dạy mọi/mỗi HS (khác nhau) - ở các trình độ, khả năng, hứng thú, sở trường, hoàn cảnh..  Nội dung dạy (CT) được ‘phát triển’ cho phù hợp hoàn cảnh cụ thể lớp học => Hiểu biết về học tập của HS – trước, trong và sau bài học; Chuẩn bị kế hoạch bài học đáp ứng mục tiêu học tập cho tất cả HS.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Dạy  Tổ chức HT của từng học sinh  Kết quả với HS : mỗi HS đạt được mục tiêu HT xác định (chuẩn kiến thức, kĩ năng), cảm xúc, nhu cầu học tập  KQ với GV – sự phát triển nghề nghiệp (kinh nghiệm tư duy chuyên môn, nghiệp vụ, lòng yêu nghề, sự thoả mãn,..),.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Môi trường lớp học  Đa dạng, KHÔNG ĐỒNG NHẤT  HS khác nhau Ở KHẢ NĂNG, TỐC ĐỘ HỌC, SỞ THÍCH, HOÀN CẢNH, ..  Vận động: nhận thức, cảm xúc, nhu cầu, thái độ, kinh nghiệm, năng lực,.. đáp ứng và sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Dạy học phân hoá là gì ? 1. Phản ánh dạy tích cực – đáp ứng nhu cầu học tập của cá nhân HS => làm cho dạy và học trở nên đa dạng; 2. Là đưa ra nhiều phương án lựa chọn cho HS học một nội dung giáo dục nào đó; => Tổ chức cho HS trong lớp (có khả năng, phong cách, hứng thú và mức độ tiến bộ riêng) học tập để đạt được mục tiêu giáo dục đã đặt ra;.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> DẠY HỌC PHÂN HOÁ . Tại sao?. (1) Quyền học tập của mỗi HS (2) Mỗi HS là một chủ thể học độc đáo . Để làm gì?. Mỗi HS có sự tiến bộ và đạt được mục tiêu giáo dục đặt ra với mỗi HS . Làm bằng cách nào? PP và kĩ thuật ‘tích cực’. . Đánh giá? Năng lực của HS (môn học, kĩ năng học, tình cảm,..).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tổ chức dạy học phân hoá 1. Phân hoá nội dung (cái và cách HS học). Ví dụ: sử dụng tài liệu đọc, băng,.. khác nhau (khó-dễ); dạy lại một kĩ năng, nội dung cho nhóm, bạn đang khó khăn; tìm hiểu thêm về chủ đề,.. 2. Phân hoá quá trình hoạt động để HS hiểu bài: HS có được sự hỗ trợ khác nhau, học ở các góc HT khác nhau, thời gian hoạt động khác nhau,...

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tổ chức dạy học phân hoá 3.. Sản phẩm thể hiện kết quả HT học tập của HS : cách trình bày (bài viết, tranh, vở kịch..), SP của cá nhân hay nhóm, mức độ yêu cầu phù hợp với HS, khuyến khích HS làm các SP cá nhân. 4.. Môi trường học tập: HS có thể làm việc tại các góc học khác nhau – một mình hoặc với nhóm bạn, cung cấp tài liệu, đưa ra những gợi ý cho từng HS, xây dựng những qui định, nền nếp trong lớp để tối đa hoá sự hỗ trợ cho GV và HS thực hành cho phép 1 số HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> DẠY HỌC THEO HỢP ĐỒNG. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Học theo hợp đồng là gì ?. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> • Học theo hợp đồng là một cách tổ chức học tập, theo đó HS được giao một hợp đồng trọn gói bao gồm các nhiệm vụ/bài tập bắt buộc và tự chọn khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Dạy học theo hợp đồng là một cách thay thế việc giảng bài cho toàn thể lớp học của giáo viên, đồng thời cho phép giáo viên có thể quản lý, theo dõi được các hoạt động học tập của học sinh. Với việc tổ chức cho học sinh học theo hợp đồng, giáo viên có thể đáp ứng được sự khác biệt giữa các học sinh từ đó tạo ra cơ hội học tập cho cả lớp.. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> • HS sẽ là người chủ động xác định khoảng thời gian và thứ tự của từng hoạt động trong hợp đồng cần thực hiện. • HS có thể quyết định tạo ra môi trường học tập cá nhân phù hợp để đạt kết quả theo hợp đồng đã ký và phải tự giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình học tập với sự hỗ trợ của GV hoặc HS khác.. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> • GV là người thiết kế, xây dựng các nhiệm vụ/ bài tập trong hợp đồng, tổ chức hướng dẫn HS nghiên cứu hợp đồng, kí hợp đồng và thực hiện hợp đồng theo năng lực, trình độ, nhịp độ học tập của cá nhân HS nhằm đạt được mục tiêu dạy học.. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Dạy học theo hợp đồng như thế nào ?. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. Giai đoạn chuẩn bị : Bước 1. Xem xét các yếu tố cần thiết để học theo hợp đồng đạt hiệu quả •Lựa chọn nội dung học tập phù hợp •Xác định thời gian •Tài liệu :. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bước 2. Thiết kế các dạng bài tập và nhiệm vụ học theo hợp đồng + Bài tập/nhiệm vụ bắt buộc và tự chọn + Bài tập/nhiệm vụ mang tính học tập và nhiệm vụ có tính giải trí + Bài tập/nhiệm vụ cá nhân và nhiệm vụ hợp tác + Bài tập/nhiệm vụ độc lập và nhiệm vụ được hướng dẫn. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bước 3. Thiết kế văn bản hợp đồng : Văn bản hợp đồng bao gồm nội dung mô tả bài tập/nhiệm vụ cần thực hiện, phần hướng dẫn thực hiện, phần tự đánh giá những hoạt động học sinh đã hoàn thành và kết quả.. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giai đoạn 2. Tổ chức cho HS học theo hợp đồng Bước 1. Giới thiệu tên chủ đề/ bài học và thông báo ngắn gọn các nội dung, phương pháp học tập được ghi trong hợp đồng. Giới thiệu và thống nhất các nguyên tắc học theo hợp đồng với học sinh cả lớp. Phát hợp đồng cho cá nhân hoặc nhóm học sinh. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bước 2. Học sinh đọc và đăng ký, thời gian và thứ tự thực hiện các bài tập, nhiệm vụ học tập ghi trong hợp đồng và ký cam kết với giáo viên. Bước 3. Học sinh làm việc cá nhân hoặc theo nhóm để thực các bài tập, nhiệm vụ trong hợp đồng. Bước 4. Nghiệm thu – đánh giá kết quả thực hiện hợp đồng. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

×