Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.72 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Giáo án đổi mới
Ngày soạn: 15/3/2013 Ngày giảng: Lớp 12A Tiết 4 ngày 21/3/2013
Lớp 12B Tiết 3 ngày 20/3/2013
Tiết 81 Làm văn :
<b>DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>
I. Mục tiêu : Giúp HS:
1. Kiến thức: - Có ý thức một cách đầy đủ về chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.
- Biết tránh cách sử dụng giọng điệu không phù hợp với chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị
luận.
2. Kỹ năng: - Nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diễn đạt khác nhau để trình bày vấn đề
một cách linh hoạt, sáng tạo.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng một cách linh hoạt quá trình làm văn
<b>II. Phần chuẩn bị của gv và hv: </b>
1. GV: SGK, SGV,Thiết kế bài dạy, bảng phụ, bút dạ
2. Hv: Chuẩn bị bài cũ, mới
<b> III. Tiến trình bài học:</b>
1.Kiểm tra bài cũ: Không
2.Bài mới
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
Bước 1: GV cho HS tìm
hiểu ví dụ (1) (2) trong
Bước 2: GV tiếp tục cho
HS phân tích ví dụ ở bài
tập 2 và trả lời các câu
HS đọc các đề bài sgk
Thực hiện các yêu cầu
của bài theo hướng dẫn
của gv
- HS thảo luận về nội
dung câu hỏi
HS trả lời
Lớp trao đổi, bổ sung
- HS thảo luận và phát
biểu.
<b> III. Xác định giọng điệu phù hợp trong</b>
<b>văn nghị luận. (25’)</b>
1. Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận
- Đối tượng bình luận và nội dung cụ thể của
hai đoạn văn khác nhau.
+ Đoạn văn của chủ tịch Hồ Chí Minh thể
hiện thái độ căm thù trước tội ác của thực dân
Pháp. Thái độ này được thể hiện qua cách
xưng hơ, sử dụng các câu ngắn, có kết cấu cú
pháp tương tự như nhau.
+ Đoạn văn của Nguyễn Minh Vĩ được diễn
đạt theo kiểu nêu phản đề: nêu ý kiến đối lập
rồi ngay lập tức bác bỏ và nêu ý kiến của
mình. Cách hành văn như vậy tạo khơng khí
đối thoại, trao đổi đồng thời cũng khẳng định
sự trả lời dứt khoát của tác giả. Cách xưng hơ
ở đây cũng khác. Đó là cách xưng hô thân mật
(anh).
- Sự khác biệt giọng điệu đầu tiên là do đối
tượng bình luận, quan hệ giữa người viết với
nội dung bình luận khác nhau. Sau đó, về
phương diện ngôn ngữ, cách dùng từ ngữ, cách
sử dụng kết hợp các kiểu câu... cũng tạo nên
sự khác nhau đó.
- Đoạn trích (1) sử dụng câu khẳng định dứt
khốt, câu hơ hào, thúc giục; kết hợp nhiều
kiểu câu, sử dụng kết hợp câu ngắn, câu dài
một cách hợp lí. Giọng văn thể hiện sự hơ hào,
thúc giục đầy nhiệt huyết.
hỏi trong SGK.
Bước 3: GV hướng dẫn
HS trả lời câu hỏi tổng
hợp. (Những điểm cần
chú ý về giọng điệu)
Bước 4: GV hướng dẫn
HS làm bài tập luyện tập,
số 1, 2 trả lời câu hỏi sgk
Lớp trao đổi, bổ sung
- HS làm việc cá nhân
- HS trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
HS làm việc theo nhóm
theo u cầu của gv
HS trình bày
Lớp thảo luận, nhận xét
HS đọc kĩ, thảo luận
nhóm, cử đại diện trình
bày.
thành phần biệt lập, tạo giọng văn giàu cảm
xúc.
Giọng điệu cơ bản của lời văn nghị luận là
trang trọng, nghiêm túc nhưng ở các phần
trong bài văncó thể thay đổi sao cho phù hợp
với nội dung cụ thể.
<i><b>IV Luyện tập (17’)</b></i>
<i><b>Bài tập 1</b></i>
a) Đối tượng nghi luận và nội dung cụ thể của
hai đoạn văn khác nhau: Một đoạn tố cáo tội
ác của thực dân Pháp đối với nhân dân ta, còn
đoạn kia thể hiện nhận xét về giá trị tư tưởng
của thơ Hàn Mặc Tử. Tuy nhiên, về giọng
điệu, hai đoạn đó có điểm tưừng đồng: giọng
điệu khẳng định một cách hùng hồn, dứt khoát,
trang nghiêm.
điểm khác nhau: .
- Đoạn văn của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện
thái độ căm thù trước tội ác của thực dân Pháp.
Thái độ này được thể hiện qua cách xưng hô,
sử dụng các câu ngắn, có kết cấu cú pháp
tương tự như nhau.
Đoạn văn của Nguyễn Minh Vỹ được diễn đạt
theo kiểu nêu phản đề: nêu ý kiến đối lập rồi
ngay lập tức bác bỏ và nêu ý kiến của mình.
Cách hành văn như vậy tạo không khí đối
thoại, trao đổi, đồng thời cũng thể hiện sự
khẳng định dứt khốt của tác giả. Cách xưng
hơ ở đây cũng khác. đó là cách xưng hơ thân
mật (anh).
b) Sự khác biệt giọng điệu đầu tiên là do đối
tượng nghị luận, quan hệ giữa người viết với
nội dung nghị luận khác nhau. Sau đó, về
phương diện ngôn ngữ, cách dùng từ ngữ (đặc
biệt là từ xưng hô, các từ ngữ nêu nội dung
đánh giá, nhận xét) cách sử dụng kết hợp các
kiểu câu,... cũng tạo nên sự khác nhau đó.
<i><b> Bài tập 2</b></i>
Đoạn trích (l) sử dụng câu khẳng định dứt
khoát, câu hô hào, thúc giục; kết hợp nhiều
kiểu câu, sử dụng kết hợp câu ngắn và câu dài
một cách hợp lí. Giọng văn thể hiện sự hô hào,
thúc giục đầy nhiệt huyết.
Đoạn trích (2) sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm
xúc, nhiều thành phần đồng chức năng, thành
phần biệt lập (chủ ngữ) tạo giọng văn giầu
cảm xúc.
<b>3. Củng cố, luyện tâp: (2’) . </b>
Củng cố: Nắm chắc nội dung bài học, các yêu cầu diễn đạt về mặt giọng điệu trong văn nghị luận
4. Hướng dẫn hv tự học và làm bài ở nhà(1’):