Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

tuan 25 lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.2 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>( Từ ngày 27 / 2 đến 2 / 3 / 2012) (Theo CKTKN – KNS - NDđiều chỉnh). THỨ / NGÀY. HAI 27 / 2. BA 28 / 2. TƯ 29 / 2. NĂM 1/3. SÁU 2/3. TIẾT CT. MÔN. TÊN BÀI DẠY. 49 25 121 25 25. TĐ KC TOÁN ÂN SHDC. Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (tiết 1) Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (tiết 2) Thực hành xem đồng hồ (tt) Học hát: bài Chị ong nâu và em bé Chào cờ. 25 49 122 49. TV TN-XH TOÁN TD. 25. ĐĐ. Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (tiết 3) Động vật Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Nhảy dây kiểu chụm hai chân. TC: "Ném bóng trúng đích" Thực hành kĩ năng giữa kỳ II. 50 49 113 50. TĐ C TẢ TOÁN TD. 25 50 25 124. LT&C Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (tiết 6) TN-XH Côn trùng MT Vẽ trang trí. Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật TOÁN Luyện tập. 25 50 125 25 25. TLV C TẢ TOÁN T Công SHTT. Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (tiết 4) Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (tiết 5) Luyện tập Bài TD phát triển chung với hoa và cờ. TC: "Ném bóng trúng đích". Kiểm tra đọc thành tiếng và TLCH – C.tả (tiết 7) Kiểm tra đọc thầm và TLCH - TLV (tiết 8) Tiền Việt Nam Làm lọ hoa gắn tường Sơ kết tuần 25. Kế hoạch tuần 26. Thứ hai, ngày 27 tháng 2 năm 2012 TIẾNG VIỆT Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (tiết 1) I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã đọc (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về ND đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh sgk; biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động. * HS khá, G: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút); kể được toàn bộ câu chuyện II/Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - 6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể. III/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Trong tiết ôn tập đầy tiên của tuần 27 -Lắng nghe. này, các em sẽ được ôn luyện về nhân hoá. Một số em sẽ được kiềm tra để lấy điểm kiềm tra giữa HKII của phân môn tập đọc. Ghi bảng. b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp) -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. chuẩn bị. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu -Theo dõi và nhận xét. hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. -Lắng nghe và ghi nhận. - Những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc thêm để kiểm tra vào tiết sau. c. Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -1 HS đọc yêu cầu BT. -Gv nhắc lại yêu cầu: Bài tập cho trước 6 bức tranh. Mỗi tranh đều có lời của nhân vật. Các em có nhiệm vụ dựa vào tranh để kể lại câu chuyện. Khi kể dùng phép nhân hoá để lời kể sinh động. -Cho HS quan sát tranh + đọc phần chữ -HS quan sát tranh và đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung. trong tranh. -Cho HS trao đổi. -HS trao đổi theo nhóm đôi, tập kể theo nội dung 1 hoặc 2 tranh. -Cho HS thi kể. -Đại diện các nhóm thi kể theo từng -Cho HS kể cả câu chuyện: Quả táo. tranh. -GV nhận xét và chốt lại nội dung từng -Hai HS kể toàn diện. tranh. -Lớp nhận xét. -Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> quanh nó thấy chị Nhím đang say sứa ngủ dưới gốc táo. Ở cây thông bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá đành cất tiếng ngọt ngào. Anh quạ ơi! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với. -Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo gọi: -Chị Nhím đừng sợ! Quả táo của tôi rơi đấy! Cho tôi xin lại nào! -Tranh 3, 4, 5, 6. GV hướng dẫn kể tương tự. 4. Củng cố, dặn dò: -Câu chuyện quả táo giúp em hiểu điều -HS suy nghĩ tự trả lời. gì? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. -Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc để kiểm tra tiết sau. TIẾNG VIỆT Ôn tập và kiểm tra giữa kì II ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã đọc ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; TL 1 CH về ND đọc. - Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2a/b) II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - Bảng chép bài thơ tự chọn của gv III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên -HS lắng nghe bài lên bảng. b. Kiểm tra tập đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp). -Số lượng thăm chuẩn bị (10 – 15 phiếu thăm). -Cho HS kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Gọi từng HS lên bốc thăm. -Cho HS lên đọc và trả lời câu hỏi. c. Ôn luyện về nhân hoá: Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nhắc lại yêu cầu: BT cho bài thơ Em thương. Nhiệm vụ của các em là: đọc kĩ bài thơ và chỉ ra được sự vật được nhân hoá trong bài thơ là những sự vật nào? Từ nào trong bài thơ chỉ đặc điểm của con người? Từ nào chỉ hoạt động của con người? -Cho HS đọc bài thơ -Cho HS làm bài theo nhóm. -Cho HS làm bài trên giấy khổ to GV đã chuẩn bị trước. -GV nhận xét và chốt lời giải đúng. -Yêu cầu HS làm bài vào vở.. -HS lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút. -HS làm việc theo thăm mình đã bốc được. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK.. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS trao đổi theo từng cặp. -Đại diện 3 đến 4 nhóm lên bảng làm bài. Ý a: Sự vật được nhân hoá là: Làn gió, Sợi nắng. -Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy. -Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run, ngã. Ý b: Làn gió Giống một người bạn ngồi trong vườn cây. Sợi Giống một người gầy nắng yếu. Giống một bạn nhỏ mồ côi. Ý c: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi cô đơn; những người ốm yếu không nơi nương tựa. -Lắng nghe và ghi nhận.. 4. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn những HS chưa kiểm tra TĐ và những HS đã kiểm tra nhưng chưa đạt yêu cầu, về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra. -Chuẩn bị bài sau: Thực hành đóng vai chi đội trưởng trình bày báo cáo. Toán tiết 121 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (T T) A/ Mục tiêu: -Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian) - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). - Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - BT: 1, 2, 3 B/ Đồ dùng dạy học: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KT Bài cũ: - Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH: - 2 em quan sát và TLCH. + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Một em đề đề bài 1. tập 1. - Cả lớp tự làm bài. - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt + An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút động đó rồi trả lời các câu hỏi. + Đến trường lúc 7 giờ 12 phút - Gọi HS nêu kết quả. + Học bài lúc 10 giờ 24 phút - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút + Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Một em đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp tự làm bài. - Mời học sinh nêu kết quả. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N - E. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Một em đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa - Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: bài. a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 10 phút, b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. c) Củng cố - dặn dò: - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và - 2HS nêu số giờ. gọi HS đọc. - Về nhà tập xem đồng hồ. ÂN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chào cờ Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2012 TIẾNG VIỆT Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (tiết 3) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã đọc ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút); TL 1 CH về ND đọc. - Báo cáo được 1 trong 3 ND nêu ở BT2 (Vế HT, Lđ, công tác khác) II. Đồ dùng dạy – hoc: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học. -Bảng lớp hoặc bảng phụ viết các nội dung cần báo cáo. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b. Kiểm tra tập đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. Kiểm tra số HS còn lại. -Số lượng thăm chuẩn bị (10 – 15 phiếu thăm). -Cho HS kiểm tra. -Gọi từng HS lên bốc thăm. -Cho HS lên đọc và trả lời câu hỏi. c. Luyện tập viết giấy mời theo mẫu: Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời. -GV yêu cầu các em đóng vai chi đội trưởng báo cáo với thầy cô Tổng phụ trách kết quả tháng thi đua: “Xây dựng đội vững mạnh”. -Cho 2 HS đọc lại mẫu báo cáo đãhọc tuần 20 trang 20. GV có thể cho HS đọc thêm mẫu báo cáo ở tiết 5 sgk. +Yêu cầu của báo cáo trang 75 có gì khác với yêu cầu của báo cáo ở trang 20.. Hoạt động của học sinh. -HS lắng nghe. -Số HS còn lại lên bốc thăm.. -HS lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút. -HS làm việc theo thăm mình đã bốc được. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng.. -HS đọc mẫu báo cáo sgk.. -Những điểm khác là: +Người báo cáo là chi đội trưởng. +Người nhận báo cáo là cô (thầy) tổng phụ trách. +Nội dung thi đua: “Xây dựng đội vững mạnh”. -Nội dung báo cáo: về học tập, về lao -GV: Đây là báo cáo bằng miệng, nên động, thêm nội dung về công tác khác. khi trình bày các em thay từ “Kính gửi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> …” bằng từ “Kính thưa…”. -Cho HS làm việc theo tổ.. -Cho HS thi trước lớp. -GV nhận xét: +Báo cáo có đủ thông tin về các mặt học tập, lao động và các công tác khác không? +Người trình bày báo cáo có tự tin trước lớp không? Nói có to, rõ ráng, rành mạch không? 4. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chưa có điểm tập đọc về nhà luyện đọc thêm để tiết sau kiểm tra.. -HS làm việc theo tổ. Cả tổ thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua: về học tập, về lao động và các công tác khác. HS tự ghi nhanh ý tổ đã thống nhất. Lần lượt các thành viên trong tổ đóng vai chi đội trưởng báo cáo kết quả hoạt động của chi đội. Cả tổ góp ý. -Đại diện các tổ thi trình bày. -Lớp nhận xét.. Tự nhiên và Xã hội tiết 49 ĐỘNG VẬT A/ Mục tiêu: - Biết được cơ thể động vật gồm có 3 phần: Đầu, mình và cơ quan di chuyển - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ các bộ phận bên ngoài của một số động vật * HS khá,G: Nêu những điểm giống và khác nhau của một số con vật. B/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK. Sưu tầm các loại động vật khác nhau mang đến lớp.(nếu hs có đk) C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “Quả ” - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm của quả. - Nhận xét đánh giá. + Nêu ích lợi của quả. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. b) Khai thác: * Quan sát và thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Bạn có nhận xét về hình dáng, kích thước của các con vật ? + Chỉ ra các bộ phận của con vật ? + Chọn một số con vật trong hình chỉ ra sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo bên ngoài ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. *Làm việc với vật thật. Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu mỗi em vẽ một con vật mà em yêu thích rồi viết lời ghi chú bên dưới. Sau đó cả nhóm dán tất cả các hình vẽ vào một tờ giấy lớn. Bước 2: - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm lên chỉ vào bảng giới thiệu trước lớp về đặc điểm tên gọi từng loại động vật. - Nhận xét đánh giá. c) Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC "Đố bạn con gì?" - Về nhà học bài và xem trước bài mới.. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu.. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + 1 hs nêu lại. - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn vẽ và tô màu 1 con vật mà mình thích, ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể trên hình vẽ. Sau đó cả trình bày trên một tờ giấy lớn. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp.. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS tham gia chơi TC.. Toán tiết 122 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ A/ Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * BT cần làm: 1 ; 2 B/ Hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: - Gọi một em lên bảng làm BT3. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Bài 1. - Nêu bài toán. - Gọi HS đọc lại bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. - Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải.. - GV nhận xét chữa bài. *Bài 2: - Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán + Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ? + Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế nào ? + Vậy khi giải "Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị" ta thực hiện qua mấy bước ? Đó là những bước nào ? c/ Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh nêu bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu tự làm và chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài.. Hoạt động của trò - Một học sinh lên bảng làm bài tập 3. - Cả lớp theo dõi nhận xét.. - 2 em đọc lại bài toán. + Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. + Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít mật ong. + Lấy số mật ong có tất cả chia 7 can. - Lớp cùng thực hiện giải bài toán để tìm kết quả. - 1 em trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải: Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 ( lít ) ĐS: 5 lít.. + Làm phép tính chia: lấy 35 : 7 = 5 (lít) + Làm phép tính nhân:. 5 x 2 = 10 ( lít ). + Thực hiện qua 2 bước: Bước 1: Tìm giá trị một phần. Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. - Một em nêu đề bài. - Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải: Số viên thuốc mỗi vỉ có là:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài. - Ghi bảng tóm tắt. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. d) Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải "Bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị". - Về nhà xem lại các bài toán đã làm.. 24: 4 = 6 ( viên ) Số viên thuốc 3 vỉ có là: 6 x 3 = 18 ( viên ) Đ/S: 18 viên thuốc - 2 em đọc. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Giải: Số kg gạo đựng trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số kg gạo trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đ/S: 20 kg gạo - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập số 4 còn lại. Thể dục tiết 49 Nhảy dây kiểu chụm hai chân. TC: "Ném bóng trúng đích" I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, Chao dây, quay dây, động tác nhảy nhẹ nhàng, nhịp điệu. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. CHUẨN BỊ: sân trường sạch sẽ Còi, dụng cụ để ném III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung hoạt động Phương pháp tổ chức luyện tập Ổn định: Nhận lớp phổ biến nội x x x x x dung yêu cầu x x x x x Chạy chậm theo hàng dọc x x x x x Tập bài thể thể dục phát triển x x x x x chung Trò chơi: “Chim bay, cò bay”.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài mới: * Nhảy dây kiểu chụm hai chân Các tổ tập theo các khu vực đã qui định, từng đội thay nhau , người nhảy, người đếm số lần. Giáo viên theo dõi nhắc nhở Các tổ thi với nhau, học sinh đồng loạt nhảy, tính trong một lượt tổ nào có người nhảy được lâu nhất, tổ đó thắng. Từng tổ cử 5 bạn nhảy được nhiều lần nhất lên thi đồng loạt một lần – HS theo dõi, cổ vũ GV theo dõi nhận xét. -Đội hình ôn các động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. - GV cho lớp tập theo tổ, nhóm - GV theo dõi uốn nắn. Chơi an toàn. Đúng cách. * Chơi trò chơi: “Ném bóng trúng - Cách chơi: như đã học ở các tiết trước. đích” GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi Cho HS chơi -Đứng tại chỗ vỗ tay hát Giáo viên tổ chức cho học sinh thi ném bóng vào rổ với khoảng cách 2,5 m. các em đứng tại chỗ sau vạch giới hạn có thể tung, ném, đẩy, hắt bóng lọt vào vòng rổ, tổ nào ném được nhiều lần vào rổ, tổ đó được biểu dương Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu Hệ thống bài Nhận xét giờ học Dặn dò: bài về nhà Đạo đức tiết 25 THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ II A/ Mục tiêu: - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống. B /Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu) + Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. + Vì sao cần phải tôn trọng người nước ngoài? + Em sẽ làm gì khi có vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi đến thăm trường? + Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử như thế nào? + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?. + Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang: a) Chạy theo xem, chỉ trỏ b) Nhường đường c) Cười đùa d) Ngả mủ, nón đ) Bóp còi xe xin đường e) Luồn lách, vượt lên trước + Em đã làm gì khi gặp đám tang? - Nhận xét đánh giá. 3/ Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà ôn lại và xem trước bài mới "Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, chuẩn bị và trả lời theo yêu trong phiếu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Học tập, giao lưu, viết thư, .... + ... để thể hiện lòng mến khách, giúp họ hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam. + Em sẽ cùng các bạn cùng chụp ảnh với vị khách nước ngoài. + Khuyên các bạn ấy không nên làm như vậy.. + Thể hiện sự tôn trọng người đã khuất và thông cảm với những người thân của họ. + Các việc làm a, c, đ, e là sai. Các việc làm b, d là đúng.. + Tự liên hệ.. Thứ tư, ngày 29 tháng 2 năm 2012 TIẾNG VIỆT Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (tiết 4) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã đọc (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút); TL 1 CH về ND đọc..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nghe – viết đúng bài thơ Khói chiều. ( tốc độ viết khoảng 65 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ Lục bát (BT2) * HS Kh, G: Viết đúng và đẹp bài CT ( tốc độ khoảng 65 chữ/ 15 phút ) II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học và câu hỏi. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng -Lắng nghe. tên bài. b. Kiểm tra tập đọc: - Tiến hành tương tự tiết 1. Các HS chưa hoàn thành ở các tiết trước. c. Hướng dẫn HS viết chính tả: -Gv đọc một lần bài thơ Khói chiều. -Lắng nghe, sau đó 2 HS đọc lại bài thơ.-Hỏi: Tìm những câu thơ tả cảnh Chiều chiều từ mái rạ vàng Khói chiều. Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên -Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với Khói ơi bay nhẹ lên mây khói? Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà! -Em hãy nêu cách trình bày một bài -Dòng 6 tiếng viết lùi vào 2 ô li. Dòng 8 tiếng viết lùi vào 1 ô li. thơ lục bát. -Những chữ nào trong bài được viết -Những chữ đầu dòng thơ. hoa? -HS viết các từ vào bảng con: xanh rờn, chăn -Cho các em viết từ khó dễ sai. trâu, ngoài bãi, thơm ngậy, quẩn. *GV đọc cho HS viết. -GV đọc chậm, rõ ràng từng câu hoặc -HS viết bài vào vở. từng cụm từ cho HS viết. *Chầm bài cho HS -HS tự chữa bài bằng viết chì. -Cho HS tự chữa lỗi chính tả. -GV chấm nhanh 5 - 7 bài. -Cuối giờ thu vở chấm bài của cả lớp. 4. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc những bài -Lắng nghe và ghi nhận. thơ có yêu cầu học thuộc lòng để tiết tới kiểm tra. TIẾNG VIỆT Ôn tập và kiểm tra giữa kì II ( tiết 5) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã đọc (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; TL 1 CH về ND đọc..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Dựa vào báo cáo miệng ở t3, dựa theo mẫu sgk, viết báo cáo về 1 trong 3 ND: Học tập, lao động, công tác khác. II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu ghi sẵn tên, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - Mẫu báo cáo cho từng HS. III. Các hoạt động dạy- học học chủ yếu:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài -Lắng nghe. lên bảng. b. Kiểm tra học thuộc lòng: - Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu -HS nhắc lại: Bộ đội về làng, Chú ở bên Bác cầu học thuộc lòng. Hồ, Bàn tay cô giáo, Cái cầu, Em vẽ Bác Hồ, Ngày hội rừng xanh, Đi hội chùa Hương. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. -Lần lượt HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài. -Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp HS. c. Ôn luyện về viết báo cáo: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Lớp theo dõi. -Gọi HS đọc lại mẫu báo cáo. -2 HS đọc lại mẫu đơn SGK. -GV nhắc lại yêu cầu bài tập: Bài tập -Lắng nghe GV nói. cho trước một mẫu báo cáo. Nhiệm vụ của các em là: dựa vào bài tập làm văn miệng ở tiết 3 các viết một báo cáo gửi cô (thầy) tổng phụ trách để báo cáo vể tình hình học tập, lao động và về công tác khác. -Yêu cầu HS tự làm. -Nhận phiếu và tự làm. -Yêu cầu HS trình bày. -5 đến 7 HS đọc báo cáo của mình. -GV nhận xét, bình chọn báo cáo viết -Lớp nhận xét. tốt nhất. 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chưa có điểm HTL và những HS kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục ôn luyện. -Dặn HS ghi nhớ mẫu báo cáo và về nhà thử làm bài luyện tập ở tiết 8 sgk. Toán tiết 123 LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Biết giải toán “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị", tính chu vi hình chữ nhật. - BT cần làm: 2 ; 3; 4 C/Các hoạt động dạy học::.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. - 2 em đọc bài toán.. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Giải: Số quyến vở trong mỗi thùnglà: 2135 : 7 = 305 (quyển) Số quyến vở trong 5 thùnglà: 305 x 5 = 1525 (quyển) ĐS: 1525 quyển vở. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Chia nhóm.. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Các nhóm tự lập bài toán rồi giải bài toán đó. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập bài - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc toán dựa vào tóm tắt rồi giải bài toán đó. bài giải. - Mời đại diện các nhóm dán bài giải lên - Cả lớp nhận xét bổ sung. bảng, đọc phần trình bày của nhóm mình. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt - 2 em đọc bài toán. bài. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật: 25 - 8 = 17 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (25 + 17) x 2 = 84 (m) Đ/S: 84 m c) Củng cố - dặn dò: - Nêu các bước giải"Bài toán giải bằng hai phép tính. - Về nhà xem lại các BT đã làm. Thể dục tiết 50 Bài TD phát triển chung với hoa và cờ. TC: "Ném bóng trúng đích" I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện bải TD phát triền chung với hoa và cờ - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được II. CHUẨN BỊ: sân trường sạch sẽ Còi, dụng cụ, kể các vạch sẵn III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung hoạt động Phương pháp tổ chức luyện tập Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp x x x x x báo cáo x x x x x Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu x x x x x cầu x x x x x Đi theo vòng tròn và hít thở sâu kết hợp đưa tay từ thấp lên cao dang ngang. Trò chơi “Tìm những quả ăn được”.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài mới: * Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Cho lớp dàn hàng triển khai đội hình đồng diễn, học sinh đeo hoa ở ngón tay giữa. Giáo viên thực hiện một lần .Học sinh theo dõi. Học sinh cả lớp thực hiện thử . Học sinh tập cả 8 động tác. Lần 1 giáo viên hô. Lần sau cán bộ lớp hô. Giáo viên theo dõi. * Ôn trò chơi ném trúng đích GV nêu yêu cầu- nhắc lại cách chơi Tổ chức cho các em chơi GV theo dõi Từng tổ thi đua ném vào 3 vòng tròn đồng tâm có đánh số 8,9,10 điểm mỗi em được ném 3 lần. Tổ nào nhiều điểm tổ đó thắng. Tổ nào ít điểm phải nắm hai tay đứng vòng tròn vừa nhảy vừa hát. “Học tập đội bạn, chúng ta cùng nhau học tập đội bạn” Đứng thành vòng tròn, vỗ tay hát Đứng tại chỗ hít thở sâu (dang tay hít vào,buông tay thở ra) Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài Nhận xét: dặn dò về nhà ôn nhảy dây.. -Đội hình ôn các động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV - GV cho lớp tập theo tổ, nhóm. - GV theo dõi uốn nắn. Chơi an toàn. Đúng cách - Cách chơi: như đã học ở các tiết trước.. -Đứng tại chỗ vỗ tay hát. Thứ năm, ngày 1 tháng 3 năm 2012 TIẾNG VIỆT Ôn tập và kiểm tra giữa kì II ( tiết 6) I.Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã đọc (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút) ; TL 1 CH về ND đọc. - Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2) II. Đồ dùng: - Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 24. - 3 phiều nội dung BT2. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2/ KTBC:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng. b.Kiểm tra học thuộc lòng: -Tiến hành tương tự như tiết 5. c.Hướng dẫn làm BT điền từ: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn. -GV nhắc lại yêu cầu: BT cho trước một đoạn văn, cho một số từ đặt trong ngoặc đơn. Nhiệm vụ của các em là phải chọn một trong các từ trong ngoặc đơn để có được những câu văn đúng nghĩa, những từ đúng chính tả. -Cho HS làm bài. -Cho HS thi làm bài tiếp sức trên 3 tờ giấy to GV đã chuẫn bị trước. -GV nhận xét và chốt lời giải đúng. -Yêu cầu một số HS đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp. -Cho HS chép lời giải đúng vào vở BT. 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chưa có điểm tiếp tục về nhà HTL. -Dặn HS về nhà thử làm bài luyện tập ở tiết 9 để chuận bị kiểm tra giữa HKII.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn trong SGK. -Lắng nghe.. -HS làm bài cá nhân vào giấy nháp. -3 nhóm thi mỗi nhóm 5 HS. Mỗi HS chọn 1 từ để điền. Cứ lần lượt tiếp sức cho đến xong bài. Bài giải: Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưỡng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm “A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu!” Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa.. Tự nhiên xã hội tiết 50 CÔN TRÙNG A/ Mục tiêu: - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con người. - Nêu tên và chỉ được các bộ phận cơ thể bên ngoài của một số loại côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. - Biết côn trùng là động vật không không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. B/ Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK. - Sưu tầm các loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh mang đến lớp. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Kiểm tra bài "động vật". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình ? Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con côn trùng). + Côn trùng có đặc điểm gì chung ? - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu: + Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người. - Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình và thuyết trình trước lớp.. - 2HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của các loại động vật.. - Lớp theo dõi.. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu.. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành các đốt. - 1 vài nhắc lại KL.. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng theo 3 nhóm.. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét đánh giá. - Nêu KL chung như sgk + 2 hs đọc lại c) Củng cố - dặn dò: - Kể tên các côn trùng có lợi và những côn trùng có hại ? - Về nhà học bài và xem trước bài mới. MT Toán tiết 124 LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Biết giải “bài toán liên quan đến rút về đơn vị" - Viết và tính được giá trị của biểu thức. BT cần làm: ; 2 ; 3 ; 4( a,b) +ND điều chỉnh: Không làm BT1; kết hợp giới thiệu cả bài"Tiền VN" B/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵ BT3 C/ Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 - 2HS lên bảng làm bài. và 2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán, nêu tóm - Một em đọc bài toán. tắt bài. - Ghi tóm tắt lên bảng. - Phân tích bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Giải: Số viên gạch lát nền 1 căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên) - Mời 1HS lên bảng chữa bài. Số viên gạch lát 7 phòng như thế là: - Chấm vở một số em, nhận xét 425 x 7 = 2975 (viên) chữa bài. Đ/S: 2975 viên gạch Bài 3:. Một người đi bộ mỗi giờ được 4 km.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4(a,b): - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Thời gian đi Quãng đường đi. 1giờ 2giờ 4 giờ 3 giờ 5giờ 4km 8km 16km 18km 20km. - Một em đọc yêu cầu bài (Tính giá trị của biểu thức) - Cả lớp làm bài vào vở. - Hai học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. a/ 32: 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b/ 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450. c) Củng cố - dặn dò: - Nêu các bước giải"Bài toán giải bằng hai phép tính. - Về nhà xem lại các BT đã làm. Thứ sáu, ngày 2 tháng 3 năm 2012 TIẾNG VIỆT Kiểm tra phần đọc thành tiềng – TLCH – Chính tả ( tiết 7) Bộ đề do nhà trường ra TIẾNG VIỆT Kiểm tra phần đọc thầm và TLCH – tập làm văn ( tiết 8) Bộ đề do nhà trường ra Toán tiết 125 TIỀN VIỆT NAM A/ Mục tiêu: - Nhận biết tiền VN loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. BT cần làm: 1(a,b) ; 2 (a,b,c) ; 3 B/ Đồ dùng dạy học: Các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và các loại đã học. C/ Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy 1.Bài cũ:. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ?. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.. + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng. - Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy - Quan sát và nêu về: bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ + Màu sắc của tờ giấy bạc, giấy bạc. + Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000. + “ Năm nghìn đồng “ số 5000 + “ Mười nghìn đồng “ số 10000. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu cầu của bài. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. - Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn cả lớp nhận xét bổ sung: - Giáo viên nhận xét đánh giá + Con lợn a có: 6200 đồng + Con lợn b có: 8400 đồng + Con lợn c có: 4000 đồng Bài 2: - Gọi HS nêu cầu của bài. - Một em đọc nêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - Cả lớp tự làm bài. - Hướng dẫn HS cách làm. - Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. xét bổ sung - Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ - Giáo viên nhận xét đánh giá. 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng … Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài. - Một em đọc nêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu a.Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có hỏi giá tiền nhiều nhất. - Yêu cầu cả lớp trả lời. - Cả lớp tự làm bài. - hai học sinh làm bảng, cả lớp nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> b.số tiền mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì là. 1000 + 1500 = 2500 (đồng) c.Gi¸ tiền một lọ hoa nhiều hơn một chiếc lược là: 8700 – 4000 = 4700 ( đồng) c) Củng cố - dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Thủ công tiết 25 LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (tiết 1) A/ Mục tiêu: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. *HS khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. Có thể trang trí lọ hoa đẹp. B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu lọ hoa gắn tường bằng bìa đủ to để học sinh quan sát được. - Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị - Giáo viên nhận xét đánh giá. của các tổ viên trong tổ mình. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . b) Khai thác: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu. - Lớp quan sát hình mẫu. + Lọ hoa có mấy phần ? + Lọ hoa có 3 phần miệng lọ, thân và đáy lọ. + Màu sắc của lọ hoa như thế nào ? + Có màu sắc đẹp. - Cho học sinh mở dần lọ hoa gắn tường - 1 em lên bnagr mở dần lọ hoa, lớp theo để nhận biết về từng bước làm lọ hoa. dõi và trả lời: + Tờ giấy gấp hình gì ? + Tờ giấy gấp lọ có dạng hình chữ nhật. + Lọ hoa được gấp giống mẫu gấp nào đã + Là mẫu gấp quạt đã học. học ?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu. Bước 1: Làm đế lọ hoa. Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lo.ï Bước 3: Hoàn chỉnh thành lọ hoa gắn tường. - Cho HS tập làm lọ hoa trên giấy nháp. d) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau thực hành.. - Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu. - 2 em nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường.. - Tập gấp lọ hoa gắn tường bằng giấy. - Hai học sinh nêu nội dung các bước gấp cái lọ hoa gắn tường. - HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.. Sinh hoạt tập thể 1. Báo cáo công tác tuần qua: - Các tổ báo cáo cho lớp trưởng, lớp trưởng báo cáo cho giáo viên chủ nhiệm. 2. Giáo viên nhận xét công tác tuần qua: * Ưu điểm: - Đi học chuyên cần đúng giờ, truy bài vệ sinh cá nhân trường lớp sạch đẹp. - Thực hiện đúng nội qui của lớp,tham gia các hoạt động do lớp tổ chức. * Tồn tại: - Còn vài em còn để quên dụng cụ học tập ở nhà,ăn quà vặt trong giờ chơi, sách vở chưa được gọn gàng sạch sẽ. 3. Phổ biến công tác tuần tới: a. Đạo đức: - Nắm được ý nghĩa ngày 8/3 b. Học tập: - Học dành nhiều hoa điểm 10, sách vở dụng cụ học tập đầy đủ, trật tự trong giờ học. c. Văn thể mỹ: - Hát múa bài hát của tháng, trò chơi tự chọn. ………… . ……….. Kí, duyệt của tổ CM.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×