Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

TUAN 25 - LOP 4.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.42 KB, 32 trang )

Kế hoạch dạy học tuần 25
Năm học : 2006 - 2007
Thứ/ngày Môn Tiết Tên bài
Hai
12/3
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Đạo đức
25
49
121
25
25
Hội ý đầu tuần
Khuất phục tên cớp biển
Phép nhân phân số
Khuất phục tên cớp biển
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II
Ba
13/3
Thể dục
Toán
LT&Câu
Kể chuyện
Lịch sử
49
122
49
25


25
Phối hợp chạy nhảy, mang, vác.
T/C: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ
Luyện tập
Chủ ngữ trong câu kể ai là gì?
Những chú bé không chết
Trịnh - Nguyễn phân tranh
T
14/3
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
TLVăn
Mĩ thuật
50
123
23
49
25
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Luyện tập
Ôn tập 3 bài hát: Chúc mừng ; Bàn tay mẹ và
Chim sáo - Nghe nhạc
Luyện tập tóm tắt tin tức
Vẽ tranh: Đề tài Trờng em
Năm
15/3
Thể dục
Toán
LT & Câu

Khoa học
Kĩ thuật
50
124
50
49
25
Nhảy dây chân trớc chân sau
T/C: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ
Tìm phân số của một số
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
Thu hoạch rau , hoa
Sáu
16/3
Toán
Địa lí
TLVăn
Khoa học
Sinh hoạt
125
25
50
50
25
Phép chia phân số
Ôn tập
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả
cây cối
Nóng, lạnh và nhiệt độ

Nhận xét tuần 25
1
Thứ hai Ngày soạn: 08/3/07
Ngày dạy: 12/3/07
Tiết 1 Tập đọc
Khuất phục tên cớp biển
I.Mục tiêu
- Đọc đúng các từ khó dễ lẫn lộn : Da lng sạm, vết sẹo , trắng bệch, loạn óc , man rợ, nín
thít , đứng phắt dậy, rút soạt dao , nhốt chuồng , rốt cục .
- Đọc trôi chảy toàn bài, thể hiện giọng phù hợp.
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bài ca man rợ, nín thít
ND : Ca ngợi hành động dũng cảm cảu bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cớp biển hung
hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngợc.
- GD học sinh ý thức dũng cảm, gan dạ trớc ngời hung hăng .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hớng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 2 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ: "Đoàn thuyền đánh cá" và TLCH.
- HS khác nhận xét phần đọc bài của bạn
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài ghi đề
b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc: 1 HS đọc bài
H: Bài này chia làm mấy đoạn ? ( 3 đoạn )
3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn
Đ1 : Tên chúa tàu ấy...bài ca man rợ.
Đ2 : Một lần ... phiên tòa sắp tới.
Đ3 : Còn lại : Trông bác sĩ ... im nh thóc

- HS đọc chú ý các câu:
Có câm mồm không? (giọng quát lớn)
Anh có bảo tôi phải không? ( giọng điềm tĩnh)
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc toàn bài
- GV đọc mẫu - hớng dẫn cách đọc
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH
H : Những từ nào cho thấy tên cớp biển rất dữ tợn?
H : Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?
ý1 : Hình ảnh tên cớp biển rất hung dữ và đáng sợ.
H : Tính hung hãn của tên cớp biển đợc thể hiện qua những chi tiết nào?
Đ : Hắn đập tay xuống bàn quát mọi ngời im, hắn quát bác sĩ Ly "Có câm mồm không" hắn
rút dao lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.
H : Thấy tên cớp nh vậy bác sỹ Ly đã làm gì?
2
H : Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho ta thấy ông là ngời nh thế nào?
ý2 : Kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cớp biển
-1 em đọc thầm đoạn 3
H : Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cớp biển?
H : Vì sao bác sĩ Ly khuất phục đợc tên cứơp biển hung hãn?
ý3 : Kể lại tình tiết : Tên cớp biển bị khuất phục.
- Qua 3 ý HS nêu nội dung chính của bài
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc bài theo hình thức phân vai: ngời dẫn chuyện, tên cớp, bác sĩ Ly.
- GV treo bảng phụ lên bảng và hớng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc mẫu
- 3 học sinh ngồi gần nhau cùng luyện đọc theo hình thức phân vai
- GV cho HS thi đọc diễn cảm
3. Củng cố dặn dò

- Câu chuyện khuất phục tên cớp biển giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về học kĩ bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 Toán
Phép nhân phân số
I.Mục tiêu:
-Giúp HS nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- Biết cách thực hiện phép nhân 2 phân số.
- GD học sinh vận dụng làm bài cẩn thận .
II. Đồ dùng dạy học:
- Vẽ sẵn trên bảng phụ hình vẽ nh phần bài học của SGK
III. Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV kiểm tra VBT của cả lớp.
HS 1: Tính y:
5
4
4
3
=+
y

242
165
242
66
242
99
11

3
22
9
22
9
11
3
=+=+=
=
y
y

20
1
20
15
20
16
4
3
5
4
===
y

HS2 Tính và so sánh giá trị biểu thức:
8
10
8
6

8
16
4
3
2
4
4
3
2
5
2
9
===







3
16
20
16
52
16
72
8
26
2

9
8
6
8
20
2
9
4
3
2
5
2
9
===






+=






+







+<







4
3
2
5
2
9
4
3
2
5
2
9
- GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài- ghi đề:
b. Tìm hiểu bài : Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật
-GV nêu bài toán: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là
m

5
4
và chiều
rộng là
3
2
m .
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
HS nêu phép tính: Diện tích H.C.N:
3
2
5
4
X
e. Tính diện tích HCN thông qua đồ dùng trực quan
d. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số:
-HS nêu :
15
8
3
2
5
4
=
X


Từ VD trên GV hỏi: Muốn nhân phân số ta làm thế nào?
( Lấy tử nhân với tử, lấy mẫu nhân với mẫu)
2.Luyện tập thực hành:

Bài 1:
- HS cả lớp làm vào vở bài tập, 1 em làm bảng - HS đọc bài của mình trớc lớp.
- GV nhận xét và cho điểm cho HS.
Bài 2: 2 em lên bảng làm, lớp làm vào VBT
a.
15
7
53
71
5
7
3
1
5
7
6
2
===
X
X
XX

b.
8
11
29
11
2
1
9

11
10
5
9
11
===
X
XX
c.
12
3
43
31
4
3
3
1
8
6
9
3
===
X
X
XX
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài, yêu cầu HS tự tóm tắt và giải
Tóm tắt Bài giải
Chiều dài
7

6
m Diện tích hình chữ nhật là:

2
35
18
5
3
7
6
mX
=
Chiều rộng :
m
5
3

diện tích: ....m
2
Đ. số:
35
18
m
2
- GVchữa bài và ghi điểm học sinh
3.Củng cố - dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện phép nhân phân số
- GV nhận xét tiết học
4
- Về làm bài tập 3 VBT

- 1 em nêu lại quy tắc bài.
Tiết 3 Chính tả
Nghe - viết : khuất phục tên cớp biển
I.Mục tiêu:
- HS nghe viết chính xác, đoạn từ cơn tức giận nh con thú dữ nhất chuồng trong bài khuất
phục tên cớp biển.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d ,g hoặc ênh/ ên
- GD học sinh tính cẩn thận khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 2a viết vào tờ giấy khổ to
-Viết sẵn các từ cần kiểm tra bài cũ vào một tờ giấy
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : 2 em lên bảng kiểm tra đọc, viết các từ khó sau : mở cửa, thịt mỡ, nghỉ ngơi,
tranh cãi, cải tiến,
- GV nhận xét bài viết của HS
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đề.
b. Trao đổi về nội dung đọan văn
- Yêu cầu học sinh đọc đọan văn
H: Những từ ngữ nào cho thấy tên cớp biển rất hung dữ?
H: Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cớp biển trái ngợc nhau?
c. H ớng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm đợc
* Viết chính tả: GV đọc cho HS viết bài - Cho HS đổi vở soát bài
3. H ớng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- GV cho HS làm ý a: 1 em đứng đọc GV đọc yêu cầu
- Dán 4 tờ giấy lên bảng
- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức tìm từ

- Các em lần lợt lên bảng điền từ. Mỗi thành viên trong tổ chỉ đợc điền vào một ô trống. Khi
làm xong chạy về bạn khác lên tiếp sức.
- Theo dõi HS khi làm bài
- Yêu cầu đại diện các nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình. Các nhóm khác nhận
xét.
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng:
Không gian - bao giờ - dãi dầu - đứng gió - rõ ràng - khu rừng
- GV cho cả lớp tự làm phần b
Lời giải
Mênh mông - lênh đênh - lên - bọ - lênh đênh - lên - bọ - lênh đênh, ngã kềnh
( là cái thang)
3. Củng cố - dặn dò:
5
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà chép lại đoạn văn ở bài 24
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 Đạo đức
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết ôn và nhớ lại nội dung bài 9 - 11
- Rèn HS sự cần thiết phải biết ơn ngời lao động, biết lịch sự với mọi nguời, giữ gìn các công
trình lao động
- GD học sinh ý thức qua từng bài học
II . Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - ghi đề
Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
- HS đứng và tự giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình cho cả lớp nghe

- HS dới lớp theo dõi - nhận xét xem bạn nêu đúng cha
+ GV cho HS chơi trò chơi "Tôi làm nghề gì"
- GV chia lớp thành 2 nhóm :
Nhóm 1: Lên diễn tả một công việc gì đó?
Nhóm 2 : Phải đoán đợc xem đó là nghề gì?
- Trong thời gian 5
/
nhóm nào đoán đợc đúng nhiều nghề nghiệp nhóm đó sẽ thắng.
Hoạt động 3: " Bày tỏ ý kiến"
- Các nhóm thảo luận theo cặp đôi.
- Đại diện cặp đôi trình bày kết quả câu trả lời đúng:
a. Với mọi ngời lao động , chúng ta đều phải chào hỏi lễ phép
+Đúng. Vì dù là ngời lao động bình thờng nhất, họ cũng đáng đợc tôn trọng.
a. Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi.
+Đúng. Vì các sản phẩm đó đều do bàn tay của những ngời lao động làm ra, cũng cần
phải đợc trân trọng nh những ngời lao động khác.
c.Sai. bất cứ ai bỏ sức lao động ra để làm ra cơm ăn áo mặc, của cải cho xã hội thì cũng
đều đợc tôn trọng nh nhau.
Tơng tự : GV cho HS các nhóm lên bảng đóng vai, thể hiện tình huống của nhóm.
- Nhóm 1 : Đóng vai một cảnh đang mua hàng, có cả ngời bán và ngời mua
- Nhóm 2 : Đóng vai một cảnh cô giáo đang giảng bài cho HS
- Nhóm 3 , 4 nhận xét xem nhóm bạn đã thể hiện hội thoại đúng cha?
Hoạt động 4: " Xử lí tình huống"
- GV chia lớp làm 3 nhóm: Các nhóm thảo luận đóng vai xử lí các tình huống sau đây:
+ Giờ ra chơi, mãi vui với bạn, Minh sơ ý đẩy ngã một em lớp dới Minh nên đỡ em bé đó
dậy, hỏi xem em có sao không? và nói lời xin lỗi với em HS đó.
6
+ Đang trên đờng về, Lan trông thấy 1 bà cụ đang xách làn đựng bao nhiêu thứ, tỏ vẻ nặng
nhọc Lan sẽ chạy lại, đề nghị giúp bà cụ đó một tay
+ Lan lỡ đánh đổ nớc, làm ớt vở của Việt - Lan xin lỗi Việt, sau đó khắc phục lau khô vở cho

Việt.
_ Nhận xét câu trả lời của HS
- HS các nhóm nhận xét, bổ sung. Một HS nhắc lại
Hoạt động 5:
- GV cho HS đóng vai tập làm ngời lịch sự
- GV đa ra nội dung chuẩn bị
1. Nhân vật bố, mẹ hai đứa con và mâm cơm .
2. Nhân vật 2 bạn HS và quyển sách bị rách
3. Nhân vật bạn HS và em nhỏ
- HS các nhóm xây dựng tình huống
Hoạt động 6: Bày tỏ ý kiến
- HS các nhóm thảo luận theo cặp đôi
- Đại diện lên trình bày kết quả ( đúng - sai)
1. Nam, Hùng leo trèo lên các tợng đá của nhà chùa
2. Gần đến tết, mọi ngời dân xóm của Lan cùng nhau quét sạch và quét vôi xóm ngõ
3. Đi tham quan bắt chớc anh, chị lớn ,Quân và Dũng rủ nhau khắc tên lên thân cây.
4. Các cô chú thợ điện đang sửa lại cột điện bị hỏng.
- Sau khi các nhóm thảo luận và nêu kết quả đúng sai
- GV : Vậy để giữ gìn các công trình công cộng em cần phải làm gì?
4. Củng cố - dặn dò :
- HS về ôn lại bài học
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
------------------------OOOOO------------------------
Thứ 3 Ngày soạn: 09/3/07
Ngày dạy: 13/3/07
Thể dục
Phối hợp chạy nhảy, mang , vác
Trò chơi: Chạy tiếp sức, ném bóng vào rổ
I. Mục tiêu:

- Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tơng đối đúng.
- Trò chơi: " Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ". Yêu cầu biết cách chơi tơng đối chủ động.
- GD học sinh ý thức tập luyện nghiêm túc.
II. Nội dung và phơng pháp lên lớp
Nội dung Định lợng P
2
và hình thức tổ
chức luyện tập
1.Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
6 - 10
/
- P
2
tập luyện và trò
chơi
7
- Bài tập thể dục phát triển chung : 4 em lên tập
thể dục ( Hạnh , Tài , Sự , Nhân )
- GV nhận xét đánh giá.
- GV cho cả lớp tập toàn bài TD phát triển chung.
- Cho HS chơi: "Chim bay cò bay"
2. Phần cơ bản:
a. Bài tập RLTTCB
- Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác.
- GV hớng dẫn cách tập luyện bài tập. Sau đó cho
HS thực hiện thử một số lần và tiến hành thi đua
giữa các tổ với nhau.
b. Trò chơi vận động:

- Trò chơi: " Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ"
- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách ném bóng vào
rổ,hớng dẫn cách chơi, cho HS chơi thử rồi chơi chính
thức có tính số lần bóng vào rổ.
- GV chia từng tổ tập theo qui định.
- GV theo dõi nhắc nhở từng tổ.
- GV nêu hớng dẫn thêm cho các em có thể tự tổ chức
tập luyện hay vui chơi đợc.
* Thi ném bóng vào rổ theo đơn vị tổ, mỗi em ném 2
lợt xem tổ nào ném bóng đợc vào rổ nhiều hơn . Đội
thắng đợc biểu dơng, đội thua phải kiệu đội thắng lên
và hô " học tập - đội bạn": 2 lần
3. Phần kết thúc:
- Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu
- GV cùng hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
- GV giao bài về nhà : nhảy dây kiểu chụm chân.
18 - 22
/
8 10
/
4 - 6
/
P
2
trò chơi
X X X
X X X
X X X
X X X

X X X

Tiết 2 Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố phép nhân phân số.
-Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên .
-Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên:phép nhân phân số
với số tự nhiên chính là phép cộng liên tiếp các phân số bằng nhau.
-GD học sinh tính cẩn thận khi vận dụng làm toán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : 2em lên bảng làm bài tập - GV kiểm tra bài làm ở nhà của lớp
HS 1:Tính
8
40
3
85
31
8
3
5
1
==
X
X
X
;
27

4
39
14
3
1
9
4
==
X
X
X

HS 2:Rút gọn rồi tính
24
13
83
113
8
13
3
1
18
3
15
5
===
X
X
XX
;

12
2
43
12
4
1
3
2
8
2
9
6
===
X
X
XX
GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài- ghi đề:
b. H ớng dẫn luyện tập :
Bài 1: GV viết mẫu lên bảng:
5
9
2
X
- GV hớng dẫn về phân số nhân với số tự nhiên
-HS đọc - GV ghi lên bảng :
9
10
19

52
1
5
9
2
==
X
X
X
-3em lên bảng làm bài - ở lớp làm theo các bạn tổ mình làm bảng
a.
11
72
11
89
8
11
9
==
X
X
b.
5
4
5
14
1
5
4
==

X
X
c.
0
8
0
8
05
0
8
5
===
X
X
GV chữa bài sau đó hỏi: Em có nhận xét gì về phép nhân của phần b , c ? ( Phép nhân phân
số với 0 , nhân với 1 )
Bài 2:Tính theo mẫu: Tơng tự bài 1 - GV cũng hỏi để HS rút ra kết luận .
HS thực hiện nhóm đôi - GV gọi báo cáo kết quả nhóm mình làm
*
7
24
71
64
7
6
1
4
7
6
4

===
X
X
XX
*
11
12
111
43
11
4
1
3
11
4
3
===
X
X
XX
*
5
4
4
5
1
=
X
*
0

5
2
0
=
X
- GV gọi HS cách nhân số tự nhiên với 1 , 0
Bài 3 : GV phát phiếu các nhóm làm bài - Sau đó dán bài làm lên bảng - GV cùng lớp nhận
xét , sữa sai - GV tuyên dơng nhóm làm tốt
*
5
6
5
32
3
5
2
==
X
X
.
*
5
6
5
222
5
2
5
2
5

2
=
++
=++
HS so sánh hai phân số:
5
2
5
2
5
2
3
5
2
++=
X
* Vậy phép nhân
3
5
2
X
chính là phép cộng ba phân số bằng nhau
5
2
5
2
5
2
++
.

Bài 5: GV gọi 1 em đọc đề bài
H :Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
9
Đ: ta lấy số đo 1 cạnh nhân với 4.
H: Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
Đ: Ta lấy số đo cạnh hình vuông nhân với chính nó.
- 1em làm bài trên bảng - Lớp làm ở vở
- GV chấm 1 số vở lớp làm - Sữa bài trên bảng lớp - Đa ra kết quả đúng
Bài giải
Chu vi hình vuông là:
7
5
x 4 =
7
20
( m

)
Diện tích hình vuông là:
7
5
x
7
5
=
49
25
( m
2
)

Đáp số: Chu vi
7
20
( m) ; Diện tích:
49
25
( m
2
)
4.Củng cố - dặn dò:
-GV gọi HS nêu lại nhân với 0 , 1
-Dặn HS về nhà làm bài tập trongVBT.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể ai là gì?
I.Mục tiêu:
- HS hiểu đợc ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Xác định đợc chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Tạo đợc câu kể Ai là gì? từ những chủ ngữ đã cho
- GD học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn đoạn thơ, câu văn ở phần nhận xét.
- Bảng phụ viết câu văn ở bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : 2 em lên bảng xác định vị ngữ trong các câu kể Ai là gì?
- Lớp làm bài vào vở nháp - Gv chấm 1 số VBT lớp
HS 1 : +Tô Ngọc vân là nghệ sĩ tài hoa . Ông tốt nghiệp trờng cao Đẳng mỹ thuật Đông Dơng
năm 1931.
+ Hoa cúc là nàng tiên tóc vàng của mùa thu.
HS 2 : + Thiếu nhi là cử nhân tơng lai của đất nớc .

+ Mùa đông trời là cái tủ ớp lạnh
+ Mùa hè trời là cái bếp lò nung
-Gọi HS nhận xét bài trên bảng
-GV nhận xét - ghi điểm - Tuyên dơng
H: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? có đặc điểm gì?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài ghi đề
b. Tìm hiểu ví dụ : gọi HS đọc các câu trong phần nhận xét và các yêu cầu.
Bài 1:
10
H: Trong các câu trên, những câu nnào có dạng Ai là gì? mỗi HS chỉ đọc một câu.
+ Ruộng rẫy là chiến trờng
+ Cuốc cày chỉ là vũ khí
+ Nhà nông là chiến sĩ
+ Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của đội ta
Bài 2: Gọi 2 em lên bảng xác định ch ngữ ( CN ) trong câu kể vừa tìm đợc
Đáp án:
+ Ruộng rẫy // là chiến trờng
CN
+ Cuốc cày // là vũ khí
CN
+ Kim Đồng và các bạn anh // là những đội viên đầu tiên của đội ta.
CN
Bài 3:
H: CN trong những câu trên do những từ loại nào tạo thành ?
Đ: Chủ ngữ do danh từ tạo thành. ( Kim Đồng và các bạn anh)
c. 5 HS nêu ghi nhớ : SGK
- Gọi 3 HS lấy ví dụ minh họa.
3. Luyện tập
Bài 1: 1 học sinh yêu cầu và ND bài tập

- GV treo bảng phụ đã viết - HS làm VBT - 1 HS làm bảng - Lớp nhận xét
+ Văn hóa nghệ thuật // cũng là một mặt trận.
CN
+ Anh chị em // là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
CN
+ Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực sự là nỗi niềm bông phợng
CN
+ Hoa phợng // là hoa học trò
CN
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp thảo luận và nêu ra đáp án đúng
+ Bạn Lan là ngời Hà Nội
+ Ngời là vốn quý nhất
+ Cô giáo là ngời mẹ thứ hai của em
+ Trẻ em là tơng lai cảu đất nớc.
Bài 3:
HS làm vào vở - 3 HS nối tiếp nhau đọc câu trớc lớp
VD : +Bạn Thảo là học sinh giỏi của lớp 4
A
+ Hải Phòng là thành phố cảng lớn ở nớc ta
+ Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nớc
3.Củng cố dặn dò .
H: CN trong câu kể Ai là gì? có đặc điểm gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập còn lại
11
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 Kể chuyện
Những chú bé không chết
I. Mục tiêu:

- Dựa vào tranh minh họa và lời kể của GV , HS kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
"Những chú bé không chết"
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp
nội dung .
- Hiểu đợc ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tinh thần dũng cảm , sự hy sinh cao cả của các
chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến chống kẻ thù xâm lợc, bảo vệ tổ quốc.
- GD học sinh có tinh thần dũng cảm, trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù
II.Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh họa trong SGK.
-Phiếu bài tập
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : 2em (Thảo , Ngọc) kể lại việc em đã làm góp phần giữ xóm làng xanh sạch đẹp.
HS nhận xét bạn kể .
-GV nhận xét - ghi điểm .
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài-Ghi đề
-GV kể chuyện
-HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm các yêu cầu ,lời mở đầu từng đoạn truyện.
-GV kể lần 1: Giọng kể thong thả ,rõ ràng ,hồi hộp...
-GV kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to trên bảng.
-Nếu HS trong lớp cha nắm vững câu chuyện GV có thể kể lần 3.
b.GV h ớng dẫn kể chuyện :
-HS dựa vào tranh để kể từng đoạn, kể toàn câu chuyện trong nhóm
-GV gọi HS đứng kể theo hình thức nối tiếp
-Mỗi em kể1đoạn theo tơng ứng với mỗi bức tranh
-GV nhận xét HS kể trớc lớp.
c. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 SGK
-HS nối tiếp nhau TLCH:
H:Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?

H: Tại sao chuyện có tên là "những chú bé không chết"?
H: Em đặt tên gì cho câu chuyện này?
3.Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét- tiết học
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời khác nghe.
Tiết 5 Lịch sử
TRịnh NGuyễn phân tranh
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×