Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá công tác quản lý biến động đất đai trên địa bàn huyện gia lâm, thành phố hà nội giai đoạn 2011 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 109 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

HỒNG DIỆU LINH

ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC QUẢN LÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIA LÂM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Đỗ Thị Đức Hạnh

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng



năm 2016

Tác giả luận văn

Hoàng Diệu Linh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc TS. Đỗ Thị Đức Hạnh đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian
và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Khoa
Quản lý đất đai, Bộ môn Quản lý đất đai - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp
đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Phòng Tài ngun mơi
trường huyện Gia Lâm, chi nhánh Văn phịng đăng ký đất đai tại huyện Gia Lâm đã giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016


Tác giả luận văn

Hoàng Diệu Linh

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ..................................................................................................................... iii
Danh mục từ viết tắt ..................................................................................................... vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh mục các hình ....................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn ........................................................................................................ x
Thesis abstract ........................................................................................................... xii
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2


1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ....................................... 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu .......................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý biến động đất đai ...................................................... 4

2.1.1.

Quản lý Nhà nước về đất đai ........................................................................... 4

2.1.2.

Biến động đất đai và đăng ký biến động đất đai............................................... 6

2.1.3.

Quản lý biến động đất đai ............................................................................... 7

2.2.

Công tác quản lý biến động đất đai của một số nước trên thế giới ................. 11

2.2.1.

Kinh nghiệm của Australia............................................................................ 11

2.2.2.


Kinh nghiệm của Anh ................................................................................... 12

2.2.3.

Kinh nghiệm của Hoa Kỳ .............................................................................. 12

2.2.4.

Kinh nghiệm của Scotland ............................................................................ 13

2.3.

Quản lý biến động đất đai tại Việt Nam......................................................... 14

2.3.1.

Căn cứ pháp lý của quản lý biến động đất đai................................................ 14

2.3.2.

Một số quy định về quản lý biến động đất đai ............................................... 17

2.3.3.

Quản lý biến động đất đai ở Việt Nam qua các thời kỳ .................................. 26

2.3.4.

Thực trạng quản lý biến động ở Việt Nam..................................................... 33


Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ....................................................... 35

iii


3.1.

Địa điểm nghiên cứu ..................................................................................... 35

3.2.

Thời gian nghiên cứu .................................................................................... 35

3.3.

Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 35

3.4.

Nội dung nghiên cứu..................................................................................... 36

3.4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
giai đoạn 2011 – 2015 ................................................................................... 36

3.4.2.

Kết quả quản lý biến động đất đai tại cơ quan nhà nước trên địa bàn

huyện Gia Lâm ............................................................................................. 36

3.4.3.

Đánh giá công tác quản lý biến động đất đai trên địa bàn huyện Gia Lâm
giai đoạn 2011 - 2015 ................................................................................... 36

3.4.4.

Đề xuất biện pháp quản lý biến động đất đai trên địa bàn huyện Gia Lâm ..... 36

3.5.

Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 36

3.5.1.

Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ............................................... 36

3.5.2.

Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ................................................. 37

3.5.3.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.............................................................. 38

3.5.4.

Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích ................................................... 38


3.5.5.

Phương pháp so sánh .................................................................................... 38

3.5.6.

Phương pháp đánh giá trên cơ sở nội suy ...................................................... 39

3.5.7.

Phương pháp đánh giá................................................................................... 39

Phần 4. Kết quả và thảo luận .................................................................................... 40
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội ......... 40

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 40

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................. 42

4.1.3.

Tình hình quản lý, sử dụng đất huyện Gia Lâm ............................................. 47


4.2.

Kết quả quản lý biến động đất đai trên địa bàn huyện Gia Lâm giai đoạn
2011 - 2015................................................................................................... 52

4.2.1.

Kết quả đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất.............................. 55

4.2.2.

Kết quả đăng ký biến động chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất ....................................................................................... 57

4.2.3.

Kết quả đăng ký biến động cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất............................................................. 61

iv


4.2.4.

Kết quả đăng ký biến động thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất ....................................................................................... 63

4.2.5.

Kết quả đăng ký biến động tách thửa, hợp thửa ............................................. 65


4.2.6.

Kết quả chỉnh lý biến động trên địa bàn huyện Gia Lâm ............................... 66

4.3.

Đánh giá công tác quản lý biến động đất đai trên địa bàn huyện Gia Lâm
giai đoạn 2011 - 2015 ................................................................................... 69

4.3.1.

Về đăng ký biến động đất đai ........................................................................ 69

4.3.2.

Về công tác quản lý biến động đất đai ........................................................... 75

4.3.3.

Đánh giá chung ............................................................................................. 79

4.4.

Đề xuất giải pháp quản lý biến động đất đai trên địa bàn huyện Gia Lâm ...... 82

4.4.1.

Giải pháp về quản lý ..................................................................................... 82


4.4.2.

Giải pháp về công nghệ thông tin .................................................................. 82

4.4.3.

Giải pháp về đội ngũ cán bộ .......................................................................... 83

4.4.4.

Giải pháp tuyên truyền, vận động .................................................................. 83

Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................. 85
5.1.

Kết luận ........................................................................................................ 85

5.2.

Kiến nghị ...................................................................................................... 86

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 87
Phụ lục ..................................................................................................................... 89

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nghĩa tiếng việt

CQNN

Cơ quan Nhà nước

ĐK

Đăng ký

GCN

Giấy chứng nhận

GCN QSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

Hội đồng nhân dân

TT

Thị trấn

TP

Thành phố


UBND

Uỷ ban nhân dân

VPĐKĐĐ

Văn phòng đăng ký đất đai

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Xác định số lượng phiếu điều tra ............................................................... 38
Bảng 4.1. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua các năm (%) .................................. 43
Bảng 4.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Gia Lâm giai đoạn 2011 – 2015................................................................. 50
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất Huyện Gia Lâm năm 2015 .................................... 52
Bảng 4.5. Kết quả đăng ký biến động theo địa bàn tại huyện Gia Lâm giai đoạn
2011 – 2015 .............................................................................................. 54
Bảng 4.6. Kết quả đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất tại huyện
Gia Lâm giai đoạn 2011 – 2015................................................................. 56
Bảng 4.7. Kết quả đăng ký biến động chuyển đổi tại huyện Gia Lâm giai đoạn
2011 – 2015 .............................................................................................. 57
Bảng 4.8. Kết quả đăng ký biến động chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho tại
huyện Gia Lâm giai đoạn 2011 – 2015 ...................................................... 59
Bảng 4.9. Kết quả đăng ký biến động chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho tách
thửa, không tách thửa tại huyện Gia Lâm giai đoạn 2011 – 2015 ............... 60
Bảng 4.10. Kết quả đăng ký biến động cho thuê, cho thuê lại tại huyện Gia Lâm
giai đoạn 2011 – 2015 ............................................................................... 62
Bảng 4.11. Kết quả đăng ký biến động thế chấp tại huyện Gia Lâm giai đoạn

2011 – 2015 .............................................................................................. 64
Bảng 4.12. Kết quả đăng ký biến động tách thửa, hợp thửa tại huyện Gia Lâm giai
đoạn 2011 – 2015 ...................................................................................... 65
Bảng 4.13. Kết quả chỉnh lý biến động trên GCN tại huyện Gia Lâm năm 2015 .......... 66
Bảng 4.14. Kết quả chỉnh lý biến động trên hồ sơ địa chính lưu tại huyện Gia Lâm
năm 2015 .................................................................................................. 68
Bảng 4.15. Tỷ lệ chỉnh lý biến động trên hồ sơ địa chính phân theo loại biến động
tại huyện Gia Lâm năm 2015..................................................................... 69
Bảng 4.16. Hệ số biến động tại huyện Gia Lâm giai đoạn 2011 – 2015 ........................ 71
Bảng 4.17. Kết quả điều tra về nhận thức của người sử dụng đất trong đăng ký
biến động đất đai tại huyện Gia Lâm ......................................................... 72
Bảng 4.18. Kết quả điều tra về khó khăn của người sử dụng đất trong đăng ký
biến động đất đai tại huyện Gia Lâm ......................................................... 74

vii


Bảng 4.19. Kết quả điều tra cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội chi nhánh
huyện Gia Lâm về công tác chỉnh lý biến động đất đai .............................. 76
Bảng 4.20. Kết quả điều tra cán bộ Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội chi nhánh
huyện Gia Lâm về việc gửi thông báo chỉnh lý biến động đất đai .............. 77
Bảng 4.21. Tổng hợp kết quả điều tra cán bộ địa chính xã, thị trấn về biến động
đất đai tại huyện Gia Lâm ......................................................................... 78
Bảng 4.22. Trình độ cán bộ quản lý biến động đất đai tại huyện Gia Lâm .................... 80

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí địa lý huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội ................................... 40

Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng đất huyện Gia Lâm năm 2015 ............................................. 52
Hình 4.3. Kết quả đăng ký biến động theo loại biến động tại huyện Gia Lâm
giai đoạn 2011 - 2015 .................................................................................. 55
Hình 4.4. Kết quả đăng ký biến động theo năm của huyện Gia Lâm ............................ 70

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hồng Diệu Linh
Tên luận văn: “Đánh giá công tác quản lý biến động đất đai trên địa bàn huyện
Gia Lâm, thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 – 2015”
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1. Mục đích, đối tượng nghiên cứu của luận văn
Mục đích nghiên cứu: Đánh giá cơng tác quản lý biến động đất đai, xác định
những tồn tại trong công tác quản lý biến động đất đai và đề xuất những giải pháp
nhằm khắc phục những khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý biến động đất đai
trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 – 2015.
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung đối với các hoạt động đăng ký biến
động đất đai và chỉnh lý các tài liệu liên quan đến biến động đất đai tại cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội trong giai đoạn
2011 – 2015.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu về điều kiện tự
nhiên – kinh tế xã hội, tình hình đăng ký và quản lý biến động đất đai thực hiện tại cơ
quan nhà nước trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.

- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập
thông qua điều tra, phỏng vấn trực tiếp với các đối tượng có liên quan đến cơng tác
quản lý biến động đất đai.
- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: Chọn các xã tiêu biểu để điều tra quan
điểm của người dân trong quá trình khai báo biến động đất đai tại các cơ quan chứ năng.
- Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích: Tổng hợp các số liệu sơ cấp, thứ
cấp đã thu thập được để khái quát, đánh giá tình hình cơng tác quản lý biến động đất đai
trên địa bàn huyện Gia Lâm trong giai đoạn 2011 - 2015.
Dựa vào các số liệu, tài liệu đã thu thập được tiến hành phân tích, tổng hợp,
đánh giá theo các chỉ tiêu; phân tích mối tương quan giữa các yếu tố để từ đó đưa ra
những đánh giá, kết luận về công tác quản lý biến động đất đai trên địa bàn huyện
nghiên cứu.

x


- Phương pháp so sánh: Dựa trên cơ sở số liệu đã điều tra, thu thập, tiến hành so
sánh các số liệu theo khu vực và mốc thời gian để đưa ra các nhận định, đánh giá về
công tác đăng ký biến động đất đai cũng như tình hình quản lý biến động đất đai trên
địa bàn huyện nghiên cứu.
- Phương pháp đánh giá trên cơ sở nội suy: Dựa trên kết quả điều tra tình hình
quản lý biến động để tìm ra tỷ lệ đăng ký biến động, tỷ lệ chỉnh lý biến động trên toàn
địa bàn.
- Phương pháp đánh giá: Đánh giá mức đăng ký biến động của từng loại biến
động qua hệ số biến động đất đai (KBĐ). Đánh giá sự hiểu biết, ý thức của người dân
trong việc đăng ký biến động tại cơ quan nhà nước qua kết quả phiếu điều tra của chủ
sử dụng đất. Đánh giá công tác tiếp nhận biến động, cập nhật và chỉnh lý biến động qua
kết quả phiếu điều tra của cán bộ địa chính và cán bộ Văn phịng đăng ký quyền sử
dụng đất.
3. Các kết quả chính và kết luận

- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
- Luận văn đã tổng hợp và khái quát xu hướng biến động đất đai theo địa bàn và
thời gian qua việc tổng hợp và phân tích số liệu về kết quả đăng ký biến động đất đai
trên địa bàn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011 – 2015.
- Luận văn đã đánh giá một cách khách quan thực trạng quản lý biến động đất đai
trên địa bàn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011 – 2015 qua việc phân tích kết quả chỉnh lý
biến động đất đai và kết quả điều tra cán bộ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và
cán bộ địa chính cấp xã.
- Qua việc phân tích, đánh giá thực trạng công tác đăng ký, quản lý biến động đất
đai của địa phương, luận văn đã làm rõ được những mặt cịn tồn tại, hạn chế trong cơng
tác quản lý biến động đất đai. Từ đó có những giải pháp thích hợp nhằm hồn thiện hơn
cơng tác quản lý biến động đất đai tại địa phương nói riêng và cơng tác quản lý đất đai
trên cả nước nói chung.
Kết luận: Tóm lại, luận văn đã đánh giá được thực trạng quản lý biến động đất đai
trên địa bàn huyện Gia Lâm giai đoạn 2011 – 2015, bổ sung cơ sở thực tiễn cho việc
đánh giá công tác quản lý biến động đất đai trên địa bàn huyện, là cơ sở làm luận cứ cho
công tác quản lý biến động và quản lý đất đai. Qua đó nhằm hồn thiện hơn công tác
quản lý biến động tại địa phương nói riêng và cơng tác quản lý đất đai cả nước nói
chung.

xi


THESIS ABSTRACT
Author: Hoang Dieu Linh
Thesis title: “Evaluation of changes to land management on Gia Lam district, Ha
Noi capital period 2011 - 2015”
Major: Land management

Code: 60.85.01.03


Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
1. Purpose and object of study of the thesis
The purpose of research: Evaluation of changes to land management, identified
short comings in the management of land changes and propose solutions to overcome
these difficulties, problems in the management of land changes Gia Lam district, Ha
Noi capital period 2011-2015.
Research subjects: The study focuses on the operational registration of land
change and adjusts of the documents related to land developments State agencies
competent Gia Lam district, Ha Noi capital in the period 2011-2015.
2. The research methods used
- Methods of investigation and collecting secondarydata: Collect data on natural
conditions - economic and social, on the registration and management of land changes
make at the state agency Gia Lam district, Ha Noi capital.
- Method of investigation, collecting primary data: Primary data was collected
through surveys, direct interviews with subjects related to the management of land
changes.
- Choose the research sites method: Select the typical commune to investigate the
oppinions of people in the process of declaring changes in the authorities.
- Methods of statistical, synthesis, analysis: Synthesize the collected primary data,
secondary data to generalize, evaluate the management of land changes Gia Lam district
in the period 2011-2015.
Based on the data and documents that collected to conduct the analysis, synthesis
and evaluation based on the criteria; analyze the relationship among the elements in
order to offer assessments and conclusions on the management of land changes in the
studying districts.
- Methods of synthesis: Synthesize the collected primary data, secondary data to
generalize, evaluate the management of land changes Gia Lam district in the period
2011-2015.


xii


- Comparison method: Based on the data of investigation, conducting
comparisons of data across regions and timelines to make the identification, assess the
registration of land changes belt as well as the changes to land management in the
studying districts.
- The method of assessment based on interpolation: Based on the survey of the
management situation to find out the fluctuant registration rate, the rate of the change in
the whole locality.
- Method of assessment: Assessthe change registration of each factor changes over
land changes (KBĐ). Assess the understanding, awareness of the citizen in the
registration of changes at state agencies through the results of surveys of the land
owners. Evaluate the fluctuant receptions, update and adjust the changes by the results
of the investigator and personnel of the cadastral office.
3. The main results and conclusions
- Natural conditions, socio-kin Gia Lam district, Ha Noi capital.
- Thesis were synthesized and generalized trends in land by location and time
through the synthesis and analysis of data about the results of registration of land
change in Gia Lam district from 2011 to 2015.
- Thesis objectively evaluated the real changes of real estatein Gia Lam district
from 2011 to 2015 by analyzing the results of the change and the investigating results of
personnel of the land offices and communal officers.
- Through the analysis and assessment of the registration and management of land
changes in the locality, the thesis found out the outstanding problems, restrictions of the
management of land changes. From there, it brings out the appropriate solutions in order
to improve the management of land changes in locality particularly and land
management in the country generally.
Conclusions: In conclusion, the thesis has assessed the changes of real estate in
Gia Lam district period 2011 - 2015, provided the practical basis for evaluating the

management of land changes in the district, it is also the basis for the foundation of the
management changes and land management. Thereby, completing the management of
local movements particularly and land management activities throughout the country
generally.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Quản lý Nhà nước về đất đai là nhu cầu khách quan, là công cụ bảo vệ và
điều tiết các lợi ích gắn liền với đất, quan trọng hơn cả là bảo vệ chế độ sở hữu
toàn dân về đất đai. Nhiệm vụ này luôn được quan tâm và cần phải được đổi mới
để phù hợp với các yêu cầu quản lý và tương xứng với điều kiện chính trị, kinh
tế, xã hội của đất nước trong từng giai đoạn phát triển.
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 đã nêu:
“Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng
trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài
sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất
quản lý”. Luật Đất đai các năm 1987, 1993, 2003, Luật sửa đổi bổ sung năm
1998, 2001, Luật Đất đai 2013 cùng các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
đang từng bước đi sâu vào thực tiễn.
Trong điều kiện quỹ đất có hạn mà nhu cầu sử dụng đất ngày một gia tăng
để phục vụ cho những nhu cầu thiết yếu của người dân, nhu cầu về phát triển
kinh tế, xã hội, công tác quản lý Nhà nước về đất đai luôn được được Đảng và
Nhà nước quan tâm sâu sắc. Công tác quản lý đất đai phải được thực hiện thống
nhất từ Trung ương tới địa phương, đặc biệt là trong điều kiện đất đai ln có sự
biến động để phù hợp với sự thay đổi của đất nước thì cơng tác quản lý biến động
đất đai ở các cấp là một hoạt động cần thiết và phải được chú trọng.
Đăng ký biến động đất đai là một thủ tục hành chính bắt buộc nhằm thiết

lập hệ thống cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính đầy đủ, chính xác và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho các chủ sử dụng đất hợp pháp. Đăng ký biến động
đất đai nhằm thiết lập mối quan hệ giữa Nhà nước và các chủ sử dụng đất, là cơ
sở để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật cũng như bảo vệ
quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của người sử dụng đất. Chính vì vậy, xét về lâu
dài, việc quản lý tốt và đầy đủ các biến động đất đai sau khi người sử dụng đất
được cấp Giấy chứng nhận là công việc hết sức quan trọng đối với chính quyền
cơ sở nhằm quản lý quỹ đất với vai trò đại diện chủ sở hữu đất đai.
Huyện Gia Lâm – TP. Hà Nội là huyện ngoại thành Thủ đô. Huyện được
xác định là một vùng kinh tế trọng điểm phía Đơng của Thủ đơ Hà Nội. Huyện

1


đang trong q trình chuyển dịch từ nơng thơn lên thành thị, thu hút được nhiều
dự án đầu tư xây dựng với nhiều khu đô thị, khu công nghiệp và các trung tâm
thương mại được hình thành. Huyện có các tuyến đường giao thông quan trọng
như tuyến đường bộ quốc lộ 5, đường sắt, đường thuỷ nối với các tỉnh phía Bắc,
Đơng Bắc. Vị trí thuận lợi đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của địa phương,
đem lại bộ mặt mới cho huyện.
Là một huyện ven đơ, q trình đơ thị hố đang diễn ra nhanh chóng nên số
lượng biến động đất đai trên địa bàn huyện Gia Lâm trong những năm gần đây
khá lớn. Biến động diễn ra tạo nhiều sự thay đổi và cần có sự quản lý chặt chẽ
của địa phương để sử dụng đất đai có hiệu quả nhất.
Xuất phát từ thực tế đó, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác
quản lý biến động đất đai trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội giai
đoạn 2011 – 2015”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xác định những tồn tại trong công tác đăng ký và quản lý biến động đất
đai trên địa bàn huyện;

- Đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn, vướng mắc
trong cơng tác quản lý biến động đất đai.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu tập trung đối với các hoạt động đăng ký biến động tại cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền và chỉnh lý tài liệu liên quan đến biến động đất
đai tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi có biến động.
- Phạm vi không gian nghiên cứu thực hiện giới hạn với các thửa đất nằm
trong ranh giới hành chính huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, gồm 20 xã và 02
thị trấn và biến động sử dụng đất do thực hiện các quyền của người sử dụng đất
(không nghiên cứu về biến động do thực hiện cơ chế Nhà nước thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất). Việc thực hiện đăng ký biến động đất đai chỉ được người sử
dụng đất thực hiện trong các trường hợp: chuyển đổi, chuyển nhượng, chuyển
mục đích sử dụng đất, tặng cho, thừa kế, thế chấp, cho thuê cho thuê lại quyền sử
dụng đất.
- Phạm vi thời gian nghiên cứu thực hiện trong giới hạn với các biến động
đất đai diễn ra trong khoảng thời gian tính từ ngày 1/1/2011 đến ngày
31/12/2015.

2


1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Đóng góp mới của đề tài: Lần đầu tiên thực hiện, nghiên cứu bổ sung lý
luận cơ sở thực tiễn cho công tác quản lý biến động đất đai trên địa bàn huyện
Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
Ý nghĩa khoa học: Qua việc nghiên cứu đề tài mà tìm hiểu được thực trạng
công tác đăng ký, quản lý biến động của địa phương.
Ý nghĩa thực tiễn: Từ thực trạng của công tác đăng ký, quản lý biến động
đất đai thấy được những mặt còn tồn tại, những hạn chế trong cơng tác quản lý
biến động đất đai từ đó có những giải pháp thích hợp nhằm hồn thiện hơn cơng

tác quản lý đất đai nói chung và cơng tác quản lý biến động đất đai nói riêng.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
2.1.1. Quản lý Nhà nước về đất đai
Quản lý Nhà nước về đất đai là tổng thể các tác động có hướng đích của
Nhà nước lên các đối tượng quản lý Nhà nước về đất đai (các đối tượng sử dụng
đất, mối quan hệ giữa đối tượng sử dụng đất và Nhà nước) và khách thể quản lý
nhà nước về đất đai (các loại quỹ đất nhằm mục tiêu sử dụng hợp lý quỹ đất đai
thông qua các công cụ quản lý như: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơng cụ tài
chính, cơng cụ pháp luật...).
Xuất phát từ đặc điểm và vai trò của đất đai cho thấy, trong mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội, từ kinh tế, chính trị đến văn hóa, tinh thần, vai trị của đất
đai là khơng thể phủ nhận và khơng thể thiếu. Theo đó, việc khai thác đất đai
phải mang tính cộng đồng cao, khơng ai được sử dụng đất theo ý thích riêng
mình. Điều này đòi hỏi Nhà nước phải thống nhất quản lý đất đai và xây dựng
một hệ thống quản lý đất đai có hiệu quả nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững
của nguồn tài nguyên quý giá này, cũng là nhằm đảm bảo cho sự phát triển bền
vững của xã hội hiện tại lẫn tương lai. Quản lý đất đai hiệu quả cịn thúc đẩy sự
phát triển kinh tế bởi nó bảo vệ quyền sở hữu và lợi ích của người sử dụng đất,
tạo sự yên tâm cho các nhà đầu tư; và ngay cả hoạt động của bộ máy Nhà nước
cũng được đảm bảo bởi nó hỗ trợ hữu hiệu cho việc thu ngân sách thơng qua các
loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai.
Quản lý Nhà nước về đất đai mang đầy đủ những đặc điểm của quản lý Nhà
nước đối với lĩnh vực đất đai. Ở Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất
cho người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai (Điều 4, Luật Đất đai 2013).

Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai ở Việt Nam được quy định tại Điều
22, Luật Đất đai 2013, trong đó quy định:
- Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện các văn bản đó;
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính;

4


- Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất;
- Quản lý bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất;
- Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Thống kê, kiểm kê đất đai;
- Xây dựng hệ thống thông tin đất đai;
- Quản lý tài chính về đất đai và giá đất;
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất;
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai
và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
- Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai;
- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong việc quản lý và sử dụng đất đai;
- Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.
Quản lý đất đai, theo định nghĩa của Ủy ban Kinh tế về Châu Âu của Liên

Hiệp Quốc (17), là một quá trình xác định, lưu trữ và cung cấp thông tin về chủ
sở hữu, giá trị đất đai và việc sử dụng đất khi thực hiện các chính sách quản lý
đất đai. Một cách cụ thể, đối tượng quản lý đất đai bao gồm ba yếu tố cơ bản:
- Chủ quyền đất: ghi nhận và bảo vệ các quyền lợi của chủ sở hữu (sử
dụng đất); ranh giới thửa đất; việc mua, bán, cho thuê đất đai và quản lý, giải
quyết tranh chấp đất đai;
- Định giá đất: xác định giá trị đất đai và bất động sản trên đất, việc thu
thuế đất;
- Sử dụng đất: quản lý việc sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất.
Đây là những yếu tố được xác định và quản lý theo những cách khác nhau
trong quản lý đất đai, nhưng cả ba đều có mối liên hệ với nhau vì cùng được xây

5


dựng trên nền tảng thông tin đất đai vững chắc. Để quản lý tốt đất đai, điều
quan trọng là thông tin về đất đai phải được nắm rõ và có thể được tiếp cận một
cách dễ dàng. Nó phụ thuộc vào cách thức tổ chức hệ thống thông tin đất đai.
Thông tin đất đai lại là kết quả thu được từ quá trình đăng ký đất đai nên việc xây
dựng một hệ thống đăng ký đất đai hiệu quả đã và đang trở thành vấn đề cần thiết
được nhiều quốc gia quan tâm.
2.1.2. Biến động đất đai và đăng ký biến động đất đai
2.1.2.1. Biến động đất đai
Biến động đất đai là những thay đổi liên quan tới quyền sử dụng đất, thay
đổi về quyền sở hữu tài sản trên từng thửa đất. Trong quá trình quản lý đất đai,
việc quản lý biến động đất đai là hết sức quan trọng nhằm đảm bảo đất đai được
sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Những thay đổi liên quan tới đất đai có
ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích của chủ sử dụng mảnh đất, chủ sở hữu
tài sản trên đất mà còn ảnh hưởng tới việc sử dụng của những mạnh đất liền kê,
quyền và lợi ích của các đối tượng có liên quan.

Biến động đất đai có thể hiểu là sự thay đổi thơng tin khơng gian và thuộc
tính của thửa đất sau khi xét duyệt cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lập
hồ sơ địa chính ban đầu.
2.1.2.2. Phân loại biến động đất đai
Biến động đất đai có thể phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Phân theo
biến động cần quản lý dưới góc độ Nhà nước tại Việt Nam, biến động đất đai bao
gồm biến động về đất, biến động về tài sản gắn liền với đất và biến động về quyền
và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Cụ thể:
- Biến động liên quan đến thửa đất: thay đổi về hình dạng, kích thước., diện
tích thửa đất; thay đổi mục đích sử dụng, loại sử dụng, thời hạn sử dụng đất; thay
đổi số thứ tự (số hiệu) thửa đất do đo đặc, do thiên tai, do tạo lập thửa đất mới.
- Biến động tài sản gắn liền với đất: loại tài sản, nguồn gốc tạo lập tài sản,
các đặc điểm của tài sản;
- Biến động về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, của chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất: những thay đổi thông tin chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất; thay đổi về quyền và những hạn chế về quyền của chủ sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; thay đổi về nghĩa vụ của chủ sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

6


Căn cứ vào đặc trưng biến động tại Việt Nam, người ta có thể phân chia
thành 3 nhóm biến động chính, gồm: biến động hợp pháp, biến động khơng hợp
pháp và biến động chưa hợp pháp.
- Biến động hợp pháp: người sử dụng đất xin đăng ký biến động đất đai và
đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho pháp luật.
- Biến động không hợp pháp: người sử dụng đất khơng khai báo khi có biến
động hoặc khai báo không đúng quy định của pháp luật.
- Biến động chưa hợp pháp: người sử dụng đất xin đăng ký biến động đất

đai nhưng chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Ngồi ra, biến động đất đai có thể phân loại theo biến động có sự thay đổi
thơng tin khơng gian của thửa đất, biến động có sự thay đổi thơng tin thuộc tính
của thửa đất. Cụ thể:
- Biến đổi có sự thay đổi thơng tin khơng gian của thửa đất, bao gồm:
+ Hợp thửa, tách thửa;
+ Biến động do thiên tai;
+ Thay đổi ranh giới thửa đất, hành chính;
+ Chuyển mục đích sử dụng, chuyển cơng năng sử dụng của nhà, cơng trình
xây dựng;
+ Thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp
(hạng) nhà, cơng trính…
- Biến động có sự thay đổi thơng tin thuộc tính của thửa đất, bao gồm:
+ Biến động về quyền sử dụng đất: chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho
QSDĐ, chuyển quyền sử dụng đất theo quyết định giải quyết hành chính giải
quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, theo bản án, quyết định của tồ án...
+ Chuyển từ hình thức được Nhà nước cho th đất sang hình thức được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất;
+ Thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;
+ Biến động do quy hoạch…
2.1.3. Quản lý biến động đất đai
Quản lý biến động là công việc cần thiết và đặc biệt quan trọng trong công tác
quản lý Nhà nước về đất đai, có liên quan tới quyền và nghĩa vụ của chủ sử dụng

7


đất, chủ sở hữu tài sản và cơ quan quản lý Nhà nước. Như vậy, quản lý biến động
được thực hiện với những mục đích cụ thể để quản lý đất đai có hiệu quả nhất.
Quản lý biến động nhằm cập nhập, chỉnh lý và hoàn thiện hồ sơ địa chính

và cơ sở dữ liệu đất đai.
Quản lý biến động giúp cung cấp đầy đủ các thông tin đất đai của cả hệ
thống cho người dùng. Người dùng thông tin ở đây có thể là nhà quản lý, nhà quy
hoạch, người sử dụng đất.
Quản lý biến động cũng trực tiếp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
người chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hợp pháp.
Quản lý biến động tốt hạn chế tranh chấp, đảm bảo bình ổn xã hội, thúc đẩy
thị trường bất động sản phát triển.
2.1.4.1. Đăng ký đất đai
Hệ thống đăng ký đất đai là một thành phần quan trọng trong hệ thống quản
lý đất đai, chứa đựng và cung cấp thông tin liên quan đến đất đai, bao gồm những
thông tin về quyền đối với đất đai (quyền sở hữu, sử dụng, khai thác và hưởng lợi
từ đất), chủ thể có quyền và các thuộc tính của đất đai. Các thơng tin này được
đăng ký và lưu trữ theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào mục đích mà chúng
được khai thác, sử dụng.
Theo pháp luật Việt Nam, đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử
dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu. Đăng ký đất đai,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động,
được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, bằng
hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
Đăng ký lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;
b) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
c) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
d) Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký (Điều 95, Luật Đất
đai 2013).
Tại Khoản 3, Điều 3, Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định đăng ký biến
động đất đai, tài sản găn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký biến động) là việc


8


thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng
ký vào hồ sơ đại chính theo quy định của pháp luật.
Đăng ký biến động được thực hiện khi người sử dụng đất đã được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và có biến động trong q trình sử dụng đất như
chuyển quyền sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi hạn chế về
quyền… Do vậy, tính chất của công tác đăng ký biến động đất đai là xác nhận sự
thay đổi của nội dung sử dụng đất đã được đăng ký theo quy định của pháp luật.
Theo Khoản 4, Điều 95, Luật Đất đai 2013, đăng ký biến động được thực
hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có
thay đổi sau đây:
a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;
e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm
sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất
sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài
sản chung của vợ và chồng;
i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền

với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm
người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo
kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định

9


của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại,
tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi
hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả
đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.
Quá trình đăng ký đất đai phải xác lập căn cứ pháp lý cho sự thay đổi của
nội dung sử dụng đất theo quy định pháp luật (tờ khai thực hiện các quyền, quyết
định chuyển mục đích hoặc gia hạn sử dụng đất, hợp đồng chuyển nhượng, quyết
định đổi tên, biên bản hiện trường sạt lở, …); trên cơ sở đó thực hiện việc chỉnh
lý hồ sơ địa chính và cấp mới, chỉnh lý hoặc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
2.1.4.2. Cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai
Cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai là công việc được thực hiện sau khi người
sử dụng đất đến đăng ký biến động đất đai tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai được thực hiện đối với hồ sơ địa chính.
Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thơng tin chi tiết về hiện trạng và
tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất
để phục vụ yêu cầu quản lý Nhà nước về đất đai và nha cầu thông tin của các tổ
chức, cá nhân có liên quan.
Điều 4, Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài

nguyên và Môi trường quy định thành phần hồ sơ địa chính:
- Đối với địa phương xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa
chính được lập dưới dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai, gồm các tài liệu
sau đây:
+ Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai.
+ Sổ địa chính
+ Bản lưu giấy chứng nhận
- Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa
chính bao gồm:
+ Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai.

10


+ Sổ địa chính được lập dưới dạng giấy hoặc dạng số
+ Bản lưu giấy chứng nhận
+ Sổ theo dõi biến động đất đai lập dưới dạng giấy
2.2. CÔNG TÁC QUẢN LÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI CỦA MỘT SỐ NƯỚC
TRÊN THẾ GIỚI
2.2.1. Kinh nghiệm của Australia
Công tác quản lý nhà nước, bao gồm công tác đăng ký quyền sở hữu đất đai
và các dịch vụ liên quan đến đất đai do cơ quan quản lý đất đai của các Bang giữ
nhiệm vụ chủ trì. Các cơ quan này đều phát triển theo hướng sử dụng một phần
đầu tư của chính quyền bang và chuyển dần sang cơ chế tự trang trải chi phí.
Robert Richard Torrens là người lần đầu tiên đưa ra khái niệm về Hệ thống đăng
ký bằng khoán vào năm 1857 tại Bang Nam Úc, sau này được biết đến là Hệ
thống Torren. Robert Richard Torrens, sau đó đã góp phần đưa hệ thống này vào
áp dụng tại các Bang khác của Úc và New Zealand và các nước khác trên thế giới
như Ai Len, Anh (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2012).
Ban đầu giấy chứng nhận được cấp thành 2 bản, 1 bản giữ lại Văn phòng

đăng ký và 1 bản giao chủ sở hữu giữ. Từ năm 1990, việc cấp Giấy chứng nhận
dần chuyển sang dạng số. Bản gốc của GCN được lưu giữ trong hệ thống máy
tính và bản giấy được cấp cho chủ sở hữu. Ngày nay, tại Văn phịng GCN, người
mua có thể kiểm tra GCN của bất động sản mà mình đang có nhu cầu mua.
Những đặc điểm chủ yếu của Hệ thống đăng ký đất đai và bất động sản của Úc:
- GCN được đảm bảo bởi Nhà nước
- Hệ thống đăng ký đơn giản, an toàn và tiện lợi
- Mỗi trang của sổ đăng ký là một tài liệu duy nhất đặc trưng cho hồ sơ hiện
hữu về quyền và lợi ích được đăng ký và dự phịng cho đăng ký biến động lâu dài
- GCN đất là một văn bản được trình bày dễ hiểu cho cơng chúng
- Sơ đồ trích lục thửa đất trong bằng khốn có thể dễ dàng kiểm tra, tham khảo
- Giá thành của hệ thống hợp lý, tiết kiệm được chi phí và thời gian xây dựng
- Hệ thống được xây dựng trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại, dễ
dàng cập nhật, tra cứu cũng như phát triển đáp ứng yêu cầu quản lý và sử dụng.

11


×