Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Bao cao KDCL tieu chi 2 tieu chi 4 cua tieu chuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.81 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiêu chí 2. Lớp học, số học sinh theo qui định của Điều lệ trường trung học. a) Lớp học được tổ chức theo qui định. b) Số học sinh trong một lớp theo qui định. c) Địa điểm của trường theo qui định. 1. Mô tả hiện trạng: a) Từ khi thành lập đến nay, trường luôn có đầy đủ các khối lớp: 6, 7, 8, 9 theo đúng Điều lệ trường trung học. Các năm học gần đây, số lượng học sinh trong nhà trường giảm dần. Hằng năm, các lớp đều tổ chức bầu lớp trưởng, lớp phó, các cán sự bộ môn, các tổ trưởng, tổ phó theo đúng Điều lệ trường trung học. Mỗi lớp có 01 Lớp trưởng, 01- 02 lớp phó, và chia làm 04 tổ, mỗi tổ có 01 tổ trưởng và 01 tổ phó. Lớp trưởng, lớp phó, các tổ trưởng, tổ phó và các cán sự bộ môn được tập thể lớp bầu ra vào đầu năm học. Mỗi lớp đều bố trí 01 giáo viên làm công tác chủ nhiệm. Như vậy các lớp học trong nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với Điều lệ trường trung học [H2.1.02.01];[H2.1.02.02]; [H2.1.02.03];[H2.1.02.04];[H2.1.02.05]; H2.1.02.06]; [H2.1.02.07];H2.1.02.08] b) Trong các năm học qua từ năm học 2009 - 2010 đến nay, nhà trường luôn có đủ 4 khối lớp, mỗi lớp không quá 45 học sinh. Năm học 2012-2013 trường có 08 lớp học, mỗi khối có 2 lớp, bình quân 25 học sinh/lớp. [H2.1.02.09]; [H2.1.02.10];[H2.1.02.11];[H2.1.02.12]; c) Địa điểm của trường theo qui định : Trường được xây dựng đúng tại nơi trung tâm của xã - thôn Phú Nhuận 3, Duy Tân, Duy Xuyên, Quảng Nam. Như vậy địa điểm đặt trường theo đúng qui định về địa điểm xây dựng trường của Bộ GD-ĐT. [H2.1.02.13]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường luôn có đủ các khối lớp từ 6 đến 9, trong mỗi lớp đều có số lượng học sinh đảm bảo, không quá 45 học sinh. Cơ cấu tổ chức, số lượng học sinh đều đảm bảo đúng qui định theo điều lệ trường trung học. Địa điểm trường đặt ở vị trí trung tâm của địa bàn được giao tuyển sinh, thuận tiện cho học sinh đi lại, có diện tích đảm bảo theo qui định trường chuẩn quốc gia, có khuôn viên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> được xác định bằng hệ thống tường rào, được qui hoạch rõ ràng cho các khối công trình. 3. Điểm yếu : Mặc dù trường đặt ở khu trung tâm xã, tuy nhiên có 1 thôn trong xã gần địa bàn xã Duy Thu nên có một số học sinh của xã học tại trường THCS Nguyễn Khuyến, xã Duy Thu. Cán bộ lớp chưa thay đổi từng học kỳ. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường lập kế hoạch tuyển sinh tất cả các học sinh trên điạ bàn xã để thuận lợi cho công tác điều tra số liệu phổ cập của địa phương. Triển khai tổ chức tốt qui định bầu cử thay đổi cán bộ lớp, tổ từng học kỳ theo Điều lệ. 5. Tự đánh giá : Chỉ số a : đạt; chỉ số b: đạt; chỉ số c: đạt Tiêu chí 2: Đạt Tiêu chí 4. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ theo qui định tại điều lệ trường trung học của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng (tổ giáo vụ và quản lý học sinh, tổ quản trị Đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt. a) Cơ cấu tổ chức theo qui định b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm học và sinh hoạt tổ theo qui định. c) Thực hiện nhiệm vụ của tổ theo qui định. 1. Mô tả thực trạng: a) Cơ cấu tổ chức theo qui định Thực hiện những qui định về tổ chuyên môn được qui định tại Điều 16, Điều lệ trường trung học. Ban hành kèm theo QĐ số 07/2007/QĐ- BGDĐT ngày 02/4/2007, hằng năm Hiệu trưởng nhà trường đã ban hành các Quyết định thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng. Hiện nay trường có 03 tổ chuyên môn và 01 tổ văn phòng. Mỗi tổ chuyên môn có từ 5-6 thành viên là các giáo viên cùng môn hoặc nhóm môn đào tạo gần nhau. Tổ văn phòng gồm các nhân viên văn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thư, kế toán, thư viện, y tế, bảo vệ, TPT. Mỗi tổ chuyên môn, tổ văn phòng hiện có 1 tổ trưởng do hiệu trưởng bổ nhiệm vào đầu tháng 9 hằng năm theo nhiệm kỳ 1 năm. Tổ trưởng là giáo viên có năng lực, có phẩm chất đạo đức, lối sống tốt, có khả năng quản lý, điều hành hoạt động của tổ và được tham gia học tập bồi dưỡng về quản lý tổ. Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng được giao nhiệm vụ phù hợp với các qui định tại Điều lệ trường trung học và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của nhà trường thông qua thực hiện Qui chế làm việc của nhà trường. Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng trong nhà trường các năm qua đều luôn được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ, góp phần giúp nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ hằng năm [H4.1.04.01] b) Ngay từ đầu mỗi năm học, các tổ chuyên môn đã cụ thể hóa kế hoạch của nhà trường thành kế hoạch công tác cho tổ mình, đồng thời xây dựng kế hoạch cụ thể từng tuần, từng tháng, học kỳ, cả năm để mọi thành viên trong tổ thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ theo qui định tại khoản 2 - Điều 16 - Điều lệ trường trung học. Các kế hoạch của tổ đều được hiệu trưởng phê duyệt. Ngay từ đầu năm học các thành viên trong tổ văn phòng đều xây dựng kế hoạch hoạt động riêng cho từng bộ phận phụ trách, Tổ trưởng điều hành xây dựng kế hoạch tổng thể cho tổ để tổ chức hoạt động của tổ thông suốt, phù hợp với kế hoạch hoạt động chung của nhà trường. Các kế hoạch hoạt động của tổ văn phòng và các bộ phận của tổ được xây dựng trên cơ sở kế hoạch chung của trường, của ngành và được hiệu trưởng phê duyệt để các thành viên trong tổ tổ chức thực hiện. Hằng tháng, tuần các thành viên đều xây dựng kế hoạch chi tiết cho hoạt động. Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng đã tổ chức sinh hoạt định kỳ 2 tuần 1 lần, theo đúng các nội dung đã được quy định trong Điều lệ trường trung học và sự. chỉ. đạo. của. Hiệu. trưởng.. [H4.1.04.02];[H4.1.04.03];[H4.1.04.04];. [H4.1.04.05];[H4.1.04.06];[H4.1.04.07];[H4.1.04.08];[H4.1.04.09]; [H4.1.04.10] c) Trong các năm học qua các tổ chuyên môn đã thực hiện khá tốt các nhiệm vụ của tổ chuyên môn theo qui định của Điều lệ trường trung học. Cụ thể hằng năm đã tổ chức triển khai xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ hằng năm, trên cơ sở các kế hoạch của nhà trường. Tổ chức giúp đỡ giáo viên trong tổ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> xây dựng kế hoạch cá nhân, kế hoạch dạy học của từng giáo viên. Chỉ đạo thống nhất chương trình, kế hoạch giảng dạy, các hoạt động đổi mới phương pháp giảng dạy, tăng cường các ứng dụng công nghệ thông tin . Tổ chức cho giáo viên trong tổ tham gia đầy đủ mọi hoạt động trong nhà trường. Các tổ chuyên môn đã tổ chức công tác bồi dưỡng năng lực cho giáo viên trong tổ thông qua tổ chức các chuyên đề, tổ chức hội giảng, thao giảng dự giờ rút kinh nghiệm, tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, đề nghị khen thưởng, kỷ luật giáo viên hằng năm … nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho giáo viên trong tổ. Trong các buổi sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn nội dung sinh hoạt tương đối phong phú như: tổ chức thao giảng, nhận xét, góp ý giờ dạy cho giáo viên; sinh hoạt chuyên đề theo qui định của tổ với từng bộ môn, tổ chức thống nhất chương trình giảng dạy thống nhất đề kiểm tra, giải quyết các vướng mắc về chuyên môn Trong sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn hàng tháng, các tổ chuyên môn đều tổ chức rà soát, đánh giá lại việc thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra trong tháng, các nhiệm vụ được phân công của các thành viên trong tổ, nhóm chuyên môn, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhà trường. Từ đó rút ra những mặt tốt, tồn tại của các thành viên trong tổ. Đồng thời xây dựng các chỉ tiêu, nhiệm vụ và thống nhất các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tổ trong thời gian tiếp theo, đề xuất các kiến nghị liên quan lên lãnh đạo nhà trường. Cuối năm các tổ trưởng đã tổ chức cho các thành viên trong tổ kiểm điểm đánh giá xếp loại cán bô, giáo viên, nhân viên theo QĐ 06 của Bộ nội vụ và CV 387/ Sở Nội vụ tổ chức đánh giá xếp loại chuẩn giáo viên trung học cơ sở theo đúng qui trình qui định. Tham gia học các hội đồng tư vấn để tham mưu, đề xuất đánh giá nhận xét giáo viên trong tổ hàng năm và mỗi học kỳ. Tổ văn phòng và các thành viên trong tổ đã triển khai thực hiện đảm bảo các nhiệm vụ, quyền hạn theo qui định của Điều lệ trường trung học, thực hiện đảm bảo Quy chế dân chủ và Quy chế làm việc của cơ quan. Qua đó giúp hiệu trưởng thực hiện tốt công tác quản lý hành chính, quản lý tài chính, tài sản, quản lý nhân sự, quản lý các hoạt động ngoài giờ lên lớp và công tác Đội trong nhà trường... Qua đánh giá kiểm tra, thanh tra của Ngành hằng năm đều đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thực hiện tốt nhiệm vụ. [H4.1.04.11]; [H4.1.04.12]; [H4.1.04.13]; [H4.1.04.14]; [H4.1.04.15]; [H4.1.04.16]; [H4.1.04.17]; [H4.1.04.18]; [H4.1.04.19] 2. Điểm mạnh: Đội ngũ tổ trưởng của nhà trường có năng lực chuyên môn khá tốt, có kinh nghiệm trong quản lý, tổ chức các hoạt động của tổ, nhiệt tình trong công tác, được tập thể tổ tín nhiệm. Đội ngũ giáo viên trong các tổ đều đạt chuẩn và trên chuẩn, có phẩm chất đạo đức, lối sống tốt, nhiệt tình. Trong hè năm học 2010-2011 và đầu năm học 2011-2012 các tổ trưởng chuyên môn đã được tập huấn về công tác quản lý tổ. Hằng năm các tổ trưởng được nhà trường đầu tư trang bị đầy đủ các cơ sở vật chất phục vụ cho công tác điều hành của tổ. Kế hoạch của tổ được xây dựng công khai, dân chủ, trên cơ sở cụ thể hóa kế hoạch của nhà trường và sự đóng góp ý kiến của các thành viên trong tổ, được lãnh đạo nhà trường phê duyệt, phù hợp với kế hoạch chung của nhà trường. Nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn, tổ văn phòng từng bước được cải thiện, góp phần nâng cao được chất lượng giáo dục trong nhà trường. Tổ văn phòng có đội ngũ nhân viên trẻ, khoẻ, nhiệt tình trong công tác, có năng lực chuyên môn đảm bảo đủ chuẩn theo qui định, được phân công nhiệm vụ chuyên trách rõ ràng, nên thực hiện công việc đúng theo yêu cầu qui định. Các thành viên của tổ luôn có kế hoạch công tác rõ ràng từng tuần, tháng, học kỳ và năm học. Tổ thường xuyên tổ chức tự đánh giá, rà soát kết quả thực hiện nhiệm vụ, để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với nhiệm vụ chung của nhà trường. Tất cả đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, cùng nhà trường hoàn thành tốt các kế hoạch năm học, giúp hiệu trưởng quản lý tốt mọi hoạt động trong nhà trường. Các tổ luôn đánh giá, xếp loại nghiêm túc đối với các thành viên trong tổ, việc đánh giá được công khai trước tổ và trước Hội đồng Sư phạm nhà trường. 3. Điểm yếu Nội dung sinh hoạt chuyên đề của các tổ chuyên môn chưa phong phú do các tổ trưởng chưa tổ chức tốt công tác góp ý xây dựng chuyên đề kịp thời. Không có tổ phó theo Điều lệ trường trung học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Một số nhân viên còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong công việc, Tổ trưởng văn phòng chưa được tập huấn về quản lý tổ nên kĩ năng điều hành của tổ trưởng chưa được tốt. Một số nhân viên như y tế, bảo vệ chỉ hợp đồng vụ việc, mức lương thấp nên hiệu quả công việc chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Duy trì đều đặn việc sinh hoạt chuyên môn với nội dung phong phú, đi sâu vào các vấn đề chuyên môn đặc biệt là bàn luận trao đổi về việc đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. Nội dung sinh hoạt chuyên môn giao cho từng nhóm chuẩn bị, đồng thời tổ chức tốt công tác góp ý trước khi triển khai vận dụng các chuyên đề cũng như chú trọng đánh giá hiệu quả chuyên đề đã triển khai để rút kinh nghiệm, điều chỉnh bổ sung để nâng cao hiệu quả các chuyên đề nhất là các chuyên đề về đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng giáo dục. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng thường xuyên tổ chức tập huấn, hỗ trợ cho các tổ trưởng chuyên môn, nhất là tổ Văn phòng kỹ năng điều hành hoạt động của tổ, giúp Tổ trưởng tổ văn phòng phân công, điều hành các thành viên trong tổ hoạt động. Hiệu trưởng hỗ trợ tích cực cho Tổ trưởng trong xử lý, góp ý các tồn tại của các thành viên trong tổ. Lãnh đạo nhà trường thường xuyên tổ chức kiểm tra các hoạt động của tổ để giúp các thành viên trong tổ tích lũy thêm kinh nghiệm điều hành các lĩnh vực được phân công, ưu tiên kinh phí đầu tư trang bị đầy đủ các điều kiện làm việc cho các nhân viên trong tổ văn phòng, các tổ tổ trưởng chuyên môn theo yêu cầu công việc. Tiếp tục tham mưu với ngành các cấp đưa vào chỉ tiêu biên chế các chức danh y tế, bảo vệ , phục vụ để mọi người yên tâm công tác, làm tốt hơn nhiệm vụ được phân công. 5. Tự đánh giá: Chỉ số a,b,c đều đạt Tiêu chí 4: Đạt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span> DANH MỤC VÀ MÃ MINH CHỨNG Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Mã hộp TT Tên thông tin minh chứng minh chứng 01. Số, ngày, tháng ban hành. Nơi ban hành. H1.1.01.01. Các quyết định bổ nhiệm Hiệu trưởng.. Tháng 9 năm 2010. UBND huyện Duy Xuyên. H1.1.01.02. Các quyết định bổ nhiệm Phó hiệu trưởng. Tháng 9 năm 2010. Hiệu trưởng Trường THCS Chu Văn An. H1.1.01.03. Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn. Tháng 9 năm 2010. Trường THCS Chu Văn An. H1.1.01.04. Các quyết định công nhận chi bộ. Từ 2008 đến năm 2012. Đảng ủy TT Nam Phước. H1.1.01.05. Các Quyết định công nhận Công đoàn. Từ 2008 đến năm 2012. Công đoàn ngành GD. Các Quyết định công nhận Đoàn TN. Từ 2008 đến năm 2012. Đoàn Thị trấn. Các Quyết định công nhận Liên dội TNTP. Từ 2008 đến năm 2012. Hội đồng đội huyện. Các Quyết định công nhận Hội CMHS. Từ 2008 đến năm 2012. UBND TTNP. Các Quyết định thành lập và bổ nhiệm tổ Văn. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H1.1.01.06 H1.1.01.07. H1.1.01.08 H1.1.01.09. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 02. H1.1.01.10. Các Quyết định thành lập và bổ nhiệm tổ Toán. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H1.1.01.11. Các Quyết định thành lập và bổ nhiệm tổ Anh. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H1.1.01.12. Các Quyết định thành lập và bổ nhiệm tổ Lý - Hóa. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H1.1.01.13. Các Quyết định thành lập và bổ nhiệm tổ Sinh. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H1.1.01.14. Các Quyết định thành lập và bổ nhiệm tổ Sử - GDCD. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H1.1.01.15. Các Quyết định thành lập và bổ nhiệm tổ Địa. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H1.1.01.16. Các Quyết định thành lập và bổ nhiệm tổ TD-Nghệ thuật. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H1.1.01.17. Các Quyết định thành lập và bổ nhiệm tổ Văn phòng. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H1.1.01.18. Các Quyết định thành lập và bổ nhiệm các hội đồng. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H2.1.02.01. Sổ chủ nhiệm 04 năm. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H2.1.02.02. Sổ biên bản lớp 04 năm. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H2.1.02.03. Sổ gọi tên và ghi điểm 2008-2009. Từ 2008 đến năm. Trường THCS Chu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Văn An. H2.1.02.04. Sổ gọi tên và ghi điểm 2009-2010. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H2.1.02.05. Sổ gọi tên và ghi điểm 2010-2011. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H2.1.02.06. Sổ gọi tên và ghi điểm 2011-2012. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H2.1.02.07. Sơ đồ quy hoạch tổng thể. Tháng 9 năm 1998. Trường THCS Chu Văn An. H3.1.03.01. Biên bản Đại hội, họp thường kỳ của Chi Từ 2008 đến năm bộ 2012. Trường THCS Chu Văn An. H3.1.03.02. Biên bản Đại hội, họp thường kỳ của Công đoàn. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H3.1.03.03. Biên bản Đại hội, họp thường kỳ của Đoàn thanh niên. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H3.1.03.04. Biên bản Đại hội, họp thường kỳ của Liên đội. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H3.1.03.05. Biên bản Đại hội, họp thường kỳ của Hội Từ 2008 đến năm PHHS 2012. Trường THCS Chu Văn An. H3.1.03.06. Các báo cáo tổng kết, sơ kết của các tổ chức. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H4.1.04.01. Hồ sơ tổ Văn. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. 03. 04. 2012.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 05. H4.1.04.02. Hồ sơ tổ Toán. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H4.1.04.03. Hồ sơ tổ Anh. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H4.1.04.04. Hồ sơ tổ Lý – Hóa. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H4.1.04.05. Hồ sơ tổ Sinh. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H4.1.04.06. Hồ sơ tổ Sử - GDCD. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H4.1.04.07. Hồ sơ tổ Địa. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H4.1.04.08. Hồ sơ tổ Thể dục – nghệ thuật. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H4.1.04.09. Hồ sơ tổ Văn phòng. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H5.1.05.01. Văn bản chiến lược phát triển của nhà trường. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H5.1.05.02. Hình ảnh việc công khai chiến lược. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H5.1.05.03. Danh sách giáo viên 4 năm. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H5.1.05.04. Tổng hợp CSVC 4 năm. Từ 2008 đến năm. Trường THCS Chu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 06. 07. 2012. Văn An. H5.1.05.05. Dự toán kinh phí 4 năm. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H5.1.05.06. Nghị quyết của Đảng, chính quyền, địa phương. Từ 2008 đến năm 2012. Đảng ủy, HĐND. H6.1.06.01. Công văn hướng dẫn về thực hiện nhiệm vụ quản lí đội ngũ, quản lý hành chính...... Từ 2008 đến năm 2012. BGD, SGD, UBNDTỉnh, huyện, ThỊ trấn, PGD. H6.1.06.02. công văn hướng dẫn về thực hiện nhiệm vụ dạy học. Từ 2008 đến năm 2012. BGD, UBNDTỉnh, huyện, PGD. H6.1.06.03. Báo cáo về thực hiện nhiệm vụ quản lí đội ngũ, quản lý hành chính...... Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H6.1.06.04. Báo cáo về thực hiện nhiệm vụ chuyên môn dạy học. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H6.1.06.05. Báo cáo tài chính, cơ sở vật chất. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H6.1.06.06. Báo cáo thực hiện qui chế dân chủ. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H7.1.07.01. Hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H7.1.07.02. Hồ sơ kiểm tra giáo viên, nhân viên. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H7.1.07.03. Hồ sơ thi đua. Từ 2008 đến năm. Trường THCS Chu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2012. Văn An. H7.1.07.04. Hồ sơ quản lý học sinh. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H8.1.08.01. Hồ sơ theo dõi nề nếp sinh hoạt học sinh. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H8.1.08.02. Hồ sơ hoạt động dạy thêm, học thêm. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H8.1.08.03. Hồ sơ hoạt động y tế học đường. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H8.1.08.04. Hồ sơ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H9.1.09.01. Hồ sơ quản lý tài chính. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H9.1.09.02. Hồ sơ Chứng từ tài chính. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H9.1.09.03. Hồ sơ theo dõi thu-chi nội bộ. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H9.1.09.04. Hồ sơ tu sửa Mua sắm trang thiết bị dạy học. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H9.1.09.05. Biên bản kiẻm kê tài sản. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H9.1.09.06. Biên bản kiểm tra tài chính. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. 08. 09.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 10. H10.1.10.01. An ninh trật tự, phòng chống tệ nạn, dịch Từ 2008 đến năm bệnh,... 2012. Trường THCS Chu Văn An. H10.1.10.02. Sổ trực bảo vệ. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H10.1.10.03. Hồ sơ theo dõi an ninh trật tự.. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, GV, nhân viên và HS TT. 11. Mã hộp minh chứng. Tên thông tin minh chứng. Số ngày tháng ban hành. Nơi ban hành văn bản. H11.2.01.01. Quyết định hết tập sự & quyết định bổ nhiệm của hiệu trưởng. Giám đốc SGD CT UBND huyện. H11.2.01.02. Quyết định hết tập sự & quyết định bổ nhiệm của phó hiệu trưởng. Giám đốc SGD CT UBND huyện. H11.2.01.03. Giấy chứng nhận danh hiệu thi đua các năm học của hiệu trưởng. UBND huyện. H11.2.01.04. Giấy chứng nhận danh hiệu thi đua các năm học của phó hiệu trưởng. UBND huyện. H11.2.01.05. Bằng tốt nghiệp đại học, TCCT và quản lý GD của Hiệu trưởng. H11.2.01.06. Bằng tốt nghiệp đại học, TCCT và chứng nhận học quản lý GD của phó Hiệu trưởng. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> H12.2.02.01. Bảng phân công lao động giáo viên các Từ 2008 đến năm năm học 2012. H12.2.02.02. Quyết định bổ nhiệm của các cấp về TPT Đội và bí thư Đoàn thanh niên. H12.2.02.03. Bằng tốt nghiệp Đại học, quyết định và danh hiệu thi đua các năm của TPT, Bí thư Đoàn. H12.2.02.04. Danh sách GV đạt chuẩn và trên chuẩn. Từ 2008 đến năm 2012. Trường Chu Văn An. H13.2.03.01. Tổng hợp xếp loại DHTĐ giáo viên hàng Từ 2008 đến năm năm 2012. Trường Chu Văn An. H13.2.03.02. Danh sách GV đạt GV giỏi cấp huyện. Từ 2008 đến năm 2012. Trường Chu Văn An. H13.2.03.03. Danh sách CB,GV đạt danh hiệu CSTĐ Từ 2008 đến năm cơ sở các năm 2012. Trường Chu Văn An. H13.2.03.04. Bảng lương CBGV. Từ 2008 đến năm 2012. Trường Chu Văn An. H13.2.03.05. Biên bản họp hội đồng. Từ 2008 đến năm 2012. Trường Chu Văn An. H13.2.03.06. Biên bản sinh hoạt công đoàn. Từ 2008 đến năm 2012. Trường Chu Văn An. H14.2.04.01. Quyết định phân công công tác của các Từ 2008 đến năm nhân viên 2012. Trường Chu Văn An. 12. 13. 14. Trường Chu Văn An.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 15. H14.2.04.02. Bằng tốt nghiệp đạt chuẩn, trên chuẩn Từ 2008 đến năm của các nhân viên 2012. Trường Chu Văn An. H14.2.04.03. Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ Từ 2008 đến năm của nhân viên 2012. Trường Chu Văn An. H14.2.04.04. Phiếu đánh giá công tác hàng năm của Từ 2008 đến năm nhân viên 2012. Trường Chu Văn An. H14.2.04.05. Bảng lương và giấy chứng nhận nhân Từ 2008 đến năm viên hoàn thành nhiệm vụ 2012. Trường Chu Văn An. H15.2.05.01. Danh sách tuyển sinh khối 6. Từ 2008 đến năm 2012. Trường Chu Văn An. H15.2.05.02. Hồ sơ PCGD, sổ danh bộ, sổ thống kê Từ 2008 đến năm tình hình học sinh 2012. Trường Chu Văn An. H15.2.05.03. Nội qui học sinh, kế hoạch khép kín hoạt Từ 2008 đến năm động Liên đội 2012. Trường Chu Văn An. H15.2.05.04. Bảng tổng kết hoạt động Đội TNTP Hồ Từ 2008 đến năm Chí Minh hàng năm 2012. Trường Chu Văn An. H15.2.05.05. Bảng xếp loại hạnh kiểm học sinh. Từ 2008 đến năm 2012. Trường Chu Văn An. H15.2.05.06. Danh sách HS được miễn giảm học phí, Từ 2008 đến năm trợ cấp học tập hàng tháng 2012. Trường Chu Văn An. H15.2.05.07. Danh sách học sinh được chăm sóc sức Từ 2008 đến năm khỏe định kỳ 2012. Trường Chu Văn An.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học TT. 16. 17. Mã hộp minh chứng. Tên thông tin minh chứng. Số ngày tháng ban Nơi ban hành văn hành bản Từ 2008 đến năm UBND Tỉnh QN 2012. H16.3.01.01. Diện tích khuôn viên. H16.3.01.02. Các cây xanh sạch đẹp theo quy định. Từ 2008 đến năm 2012. Trường Chu Văn An. H16.3.01.03. Cổng trường. Từ 2008 đến năm 2012. Trường Chu Văn An. H16.3.01.04. Biển trường. Từ 2008 đến năm 2012. Trường Chu Văn An. H16.3.01.05. Tường rào. Từ 2008 đến năm 2012. Trường Chu Văn An. H16.3.01.06. Sân chơi theo quy định. Từ 2008 đến năm 2012. Trường Chu Văn An. H16.3.01.07. Có bãi tập theo quy định. Từ 2008 đến năm 2012. Trường Chu Văn An. Số lượng quy cách, chất lượng và thiết bị Từ 2008 đến năm của phòng học 2012 Từ 2008 đến năm Có bảng từ trong lớp học 2012 Có ảnh bác Hồ Trong lớp học Từ 2008 đến năm 2012. Trường Chu Văn An Trường Chu Văn An Trường Chu Văn An. H17.3.02.01 H17.3.02.02 H17.3.02.03. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18. H17.3.02.04. Có khẩu hiệu trang trí trong lớp học. H17.3.02.05. Có bảng nội quy trong lớp học. H17.3.02.06. Có quy định về vệ sinh trường học. H17.3.02.07. Bàn ghế học sinh đảm bảo theo quy định. H17.3.02.08. Phòng bộ môn Lý Hoá. H17.3.02.09. Phòng bộ môn Hoá- Sinh. H17.3.02.10. Phòng bộ môn dạy Tin. H17.3.02.11. Phòng bộ môn dạy nghe nhìn. H17.3.02.12. Phòng bộ môn Lý chung. H18.3.03.01. Khối phòng phục vụ học tập đảm bảo. H18.3.03.02. Khối phòng HC-QT đảm bảo. H18.3.03.03. Trang thiết bị y tế tối thiểu, tủ thuốc. Từ 2008 đến năm 2012 Từ 2008 đến năm 2012 Từ 2008 đến năm 2012 Từ 2008 đến năm 2012 Từ 2008 đến năm 2012 Từ 2008 đến năm 2012 Từ 2008 đến năm 2012 Từ 2008 đến năm 2012 Từ 2008 đến năm 2012 Từ 2008 đến năm 2012 Từ 2008 đến năm 2012 Từ 2008 đến năm 2012. Trường Chu Văn An Trường Chu Văn An Trường THCS Chu Văn An Trường THCS Chu Văn An Trường THCS Chu Văn An Trường THCS Chu Văn An Trường THCS Chu Văn An Trường THCS Chu Văn An Trường THCS Chu Văn An Trường THCS Chu Văn An Trường THCS Chu Văn An Trường THCS Chu Văn An.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> H18.3.03.04 H19.3.04.01 H19.3.03.02 H19.3.04.03 H19.3.03.04 19 H19.3.04.05 H19.3.04.06 H19.3.04.07 H19.3.04.08 20. H20.3.05.01 H20.3.05.02 H20.3.05.03. Các loại máy văn phòng (máy tính, máy Từ 2008 đến năm in), máy tính nối Intetrnet 2012. Trường THCS Chu Văn An. Công trình vệ sinh riêng cho CB.CC riêng cho nam-nữ Công trình vệ sinh riê ng cho học sinh riêng cho nam-nữ. Từ 2008 đến năm 2012 Từ 2008 đến năm 2012 Từ 2008 đến năm Có nhà để xe cho CB.CC 2012 Từ 2008 đến năm Có nhà để xe cho học sinh 2012 Từ 2008 đến năm Có nguồn nước sạch 2012 Hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu Từ 2008 đến năm 2012 chuẩn. Trường THCS Chu Văn An Trường THCS Chu Văn An Trường THCS Chu Văn An Trường THCS Chu Văn An Trường THCS Chu Văn An. Từ 2008 đến năm 2012 Từ 2008 đến năm Hệ thống thu gom rác thải 2012 Từ 2008 đến năm Thư viện đạt chuẩn theo QĐ 01 2012 Bổ sung sách và tài liệu tham khảo hằng Từ 2008 đến năm năm 2012 Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy Từ 2008 đến năm và học của CB.GV.NV và học sinh 2012. Trường THCS Chu Văn An Trường THCS Chu Văn An Trường THCS Chu Văn An Trường THCS Chu Văn An Trường THCS Chu Văn An. Hệ thống thoát nước. Trường THCS Chu Văn An.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> H20.3.05.04. Kết nối Internet và Website của nhà Từ 2008 đến năm trường 2012. Trường THCS Chu Văn An. H21.3.06.01. Có thiết bị dạy và học tối thiểu. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H21.3.06.02. Sử dụng thiết bị dạy và học và tự làm đồ Từ 2008 đến năm dùng dạy học 2012. Trường THCS Chu Văn An. H21.3.06.03. Có tự làm đồ dùng dạy học. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H21.3.06.04. Kiểm kê đồ dùng thiết bị hằng năm. Từ 2008 đến năm 2012. Liên đội TNTP HCM nhà trường. H21.3.06.05. Sửa chữa, bổ sung đồ dùng thiết bị hằng Từ 2008 đến năm năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. H21.3.06.06. Bổ sung đồ dùng thiết bị hằng năm. Từ 2008 đến năm 2012. Trường THCS Chu Văn An. 21. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. TT 22. Mã hộp minh chứng H22.4.01.01 H22.4.01.02. Tên thông tin minh chứng. Số ngày tháng ban hành. Nơi ban hành văn bản. Quyết định thành lập Ban đại diện CMHS của nhà trường. Từ năm học 20082012. Trường THCS Chu Văn An. Quyết định thành lập Ban đại diện CMHS của lớp. Từ năm học 20082012. Trường THCS Chu Văn An. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 23. H22.4.01.03. Biên bản họp Ban Đại diện CMHS. Từ năm học 20082012. Ban Đại diện CMHS. H22.4.01.04. Chương trình công tác của Ban Đại diện CMHS. Từ năm học 20082012. Ban Đại diện CMHS. H22.4.01.05. Biên bản phối hợp giữa nhà trường với CMHS. Từ năm học 20082012. Trường THCS Chu Văn An. H22.4.01.06. Nghị Quyết, biên bản tổ chức các cuộc họp của nhà trường với CMHS. Ban Đại diện CMHS lớp, Ban đại diện CMHS trường. Từ năm học 20082012. Trường THCS Chu Văn An. H23.4.02.01. Kế hoạch và các văn bản tham mưu cho cấp Ủy Đảng, chính quyền địa phương về phát triển trường lớp.. Từ năm học 20082012. Trường THCS Chu Văn An. H23.4.02.02. Kế hoạch phối hợp với tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội để xây dựng môi trường giáo dục. Từ năm học 20082012. Trường THCS Chu Văn An. H23.4.02.03. Sổ theo dõi và ghi nhận sự ủng hộ về tinh thần, vật chất của tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội đối với các hoạt động giáo dục.. Từ năm học 20082012. Trường THCS Chu Văn An. H23.4.02.04. Bảng tổng hợp kết quả ủng hộ về tinh thần, vật chất trong 4 năm gần đây.. Từ năm học 20082012. Trường THCS Chu Văn An. H23.4.02.05. Sơ kết, tổng kết, đánh giá sự phối hợp giữa nhà trường với tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội trong các hoạt động giáo dục.. Từ năm học 20082012. Trường THCS Chu Văn An.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> H24.4.03.01. Biên bản phối hợp với các tổ chức, đoàn thể địa phương về công tác giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa. Từ năm học 20082012. Trường THCS Chu Văn An. H24.4.03.02. Kế hoạch chăm sóc di tích lịch sử địa phương, tư liệu sưu tầm. Từ năm học 20082012. Trường THCS Chu Văn An. H24.4.03.03. Tư liệu giáo dục di sản văn hoá Mỹ Sơn. Từ năm học 20082012. Trường THCS Chu Văn An. H24.4.03.04. Hình ảnh các hoạt động ngoại khóa , các cuộc thi tìm hiểu về di tích lịch sử, văn hóa, truyền thống cách mạng địa phương. Từ năm học 20082012. Phòng truyền thống nhà trường. 24. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục. TT. 25. Mã hộp minh chứng. Tên thông tin minh chứng. Số ngày tháng ban hành. Nơi ban hành văn bản. H25.5.01.01. Kế hoạch khép kín các bộ phận. 2008-2012. Các bộ phận. H25.5.01.02. Kế hoạch phương hướng nhiệm vụ của nhà trường. 2008-2012. Hiệu trưởng. H25.5.01.03. Kế hoạch chuyên môn cấp. 2008-2012. P Hiệu trưởng. H25.5.01.04. Phân phối chương trình các bộ môn. 2008-2012. Phòng GD & ĐT. H25.5.01.05. Kế hoạch, nhiệm vụ năm học. 2008-2012. Sở GD & ĐT. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 26. 27. 28. H25.5.01.06. Sổ đầu bài, sổ báo giảng. 2008-2012. Trường THCS. H26.5.02.01. Sổ mượn sách giáo khoa của thư viện. 2008-2012. Bộ phận thư viện. H26.5.02.02. Kế hoạch chuyên môn. 2008-2012. P Hiệu trưởng. H26.5.02.03. Kế hoạch dự giờ thao giảng của tổ và trường. 2008-2012. Tô CM & CM cấp. H26.5.02.04. Nhật ký phòng nghe nhìn. 2008-2012. Bộ phận thiết bị. H26.5.02.05. Kế hoạch hội thi ứng dụng công nghệ thông tin. 2008-2012. P Hiệu trưởng. H26.5.02.06. Kế hoạch bồi dưỡng GV về công nghệ thông tin. 2008-2012. BCH Công đoàn. H27.5.03.01. Hồ sơ PCGD THCS. 2008-2012. Trường THCS. H27.5.03.02. Quyết định công nhận PCGD THCS. 2008-2012. UBND Huyện. H27.5.03.03. Kế hoạch thực hiện công tác PCGD THCS. 2008- 2012. Hiệu trưởng. H28.5.03.01. Thống kê chất lượng. 2008-2012. P Hiệu trưởng. H28.5.03.02. Sổ đầu bài phụ đạo, tăng tiết. 2008-2012. P Hiệu trưởng. H28.5.03.03. Kế hoạch và chương trình dạy các môn tự chọn. 2008-2012. P Hiệu trưởng. H28.5.03.04. Kế hoạch chủ nhiệm lớp. 2008-2012. GVCN lớp. H28.5.03.05. Phân công đôi bạn tổ nhóm học tập. 2008-2012. Kế hoạch của tổ chức của liên Đội. H28.5.03.06. Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi. 2008-2012. P hiệu trưởng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 29. 30. 31. 32. H29.5.05.01. Thông tư 5977. 07/772008. Bộ GD & ĐT. H29.5.05.02. Kế hoạch chuyên môn cấp, tổ CM. 2008-2012. P Hiệu trưởng. H29.5.05.03. Thống kê kết quả kiểm tra định kỳ. 2008-2012. CM cấp và tổ CM. H29.5.05.04. Kế hoạch kiểm tra nội bộ. 2008-2012. P Hiệu trưởng. H30.5.06.01. Kế hoạch xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực. 2008-2012. Hiệu trưởng. H30.5.06.02. Kê họach hoạt động NGLL. 2008-2012. Hiệu trưởng. H30.5.06.03. Kê hoạch hội thi văn hoá văn nghệ, TDTT. 2008-2012. Hiệu trưởng. H30.5.06.04. Kế hoạch tổ chức hội khoẻ phù đổng. 2008-2012. Hiệu trưởng. H31.5.07.01. Kế hoạch và phướng hướng nhiệm vụ của Ngành. 2008-2012. Phòng GD& ĐT. H31.5.07.02. Kế hoạch hoạt động NGLL. 2008-2012. CM và tổ CM. H31.5.07.03. Kế hoạch phương hướng của nhà trường. 2008-2012. Hiệu trưởng. H31.5.07.04. Nội quy nhà trường. 2008-2012. Hiệu trưởng. H31.5.07.05. Kế hoạch hoạt động NGLL. 2008-2012. Hiệu trưởng. H31.5.07.06. Kế hoạch hoạt động của y tế học đường. 2008-2012. Hiệu trưởng. H32.5.08.01. Kế hoạch xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực. 2008-2012. Liên đội. H32.5.08.02. Bảng phân công đội trực. 2008-2012. Liên đội. H32.5.08.03. Kế hoạch chủ nhiệm lớp. 2008-2012. GVCN.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 33. 34. 35. 36. H32.5.08.04. Sơ đồ phân công công trình măng non. 2008-2012. Liên đội. H32.5.08.05. Kế hoạch của y tế học đường. 2008-2012. Hiệu trưởng. H32.5.08.06. Kế hoạch phối hợp các tổ chức đoàn thể. 2008-2012. Liên đội và CĐ. H33.5.09.01. Thống kê chất lượng. 2008-2012. Bộ phận văn phòng. H33.5.09.02. Thống kê chất lượng. 2008-2012. Bộ phận văn phòng. H33.5.09.03. Biên bản thi lên lớp, sơ tổng kết hằng năm. 2008-2012. Chuyên môn. H34.5.10.01. Thống kê chất lượng hạnh kiểm. 2008-2012. Bộ phận văn phòng. H34.5.10.02. Biên bản họp HĐSP. 2008-2012. Bộ phận văn phòng. H34.5.10.03. Biên bản họp HĐ kỷ luật. 2008-2012. Bộ phận văn phòng. H35.5.11.01. Thống kế kết quả học nghề. 2008-2012. HN nghề. H35.5.11.02. Kết quả thi nghề. 2008-2012. TT HN dạy nghề. H35.5.11.03. Kết quả tổng kết công tác dạy nghề. 2008-2012. TT HN dạy nghề. H35.5.11.04. Tờ ghi tên ghi điểm thi nghề. 2008-2012. TT HN dạy nghề. H36.5.12.01. Thống kê chất lượng. 2008-2012. Bộ phận văn phòng. H36.5.12.02. Báo cáo sơ tổng kết hằng năm. 2008-2012. Bộ phận văn phòng. H36.5.12.03. Kết quả kỳ thi huyện và tỉnh hằng năm. 2008-2012. Bộ phận văn phòng. H36.5.12.04. Biên bản sơ kết chuyên môn. 2008-2012. Trường THCS Chu Văn An. H36.5.12.05. Giấy khen và giấy chứng nhận. 2008-2012. Bộ phận văn phòng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

×