Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE SINH HOC 6 KI II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.17 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phßng GD& §T Kim §éng Trêng THCS Nh©n La. KiÓm tra chÊt lîng häc kú i M«n : SINH HäC 6. A . Ma trận đề Cấp độ Tên chủ đề. Nhận biết TN. Thông hiểu TL. TN. TL. Vận dung Nêu được KT để đặc điểm nắm thích Chương VII được Hạt và các bộ nghi của Qủa và hạt các biện phận của hạt các cách ( 6 tiết ) pháp phát tán KT của quả trong và hạt gieo hạt 4 câu 4,5đ = 45%. 2 (1đ) 10%. Chương VIII Các nhóm thực vật (11 tiết ). Nhận biết cơ quan sinh sản của rêu.. 2 câu 1đ = 10%. 1 (0,5đ) 5%. Chương IX Vai trò của thực vật (5 tiết ). Nhận biết những cây thuộc ngành dương xỉ. 1 câu 2,5đ = 2,5%. 1 (0,5đ) 5%. Chương X Vi khuẩn Nấm - Địa y (10 tiết). 1 (3đ) 30%. 1 (0,5đ) 5% Nhận ra được hình thưc SSHT của tảo xoắn là tiếp hợp 1 (0,5đ) 5% Trình bày được lợi ích của tảo trong tự nhiên và đs con người. 1 (2đ) 20% Vi khuẩn có vai trò gì đối với tự nhiên và đời sống. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN. TL. TN. TL.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> con người 1 2đ 30%. 1 Câu 1đ = 20% TS câu: 9 TS điểm:10đ tỉ lệ % =. 4 2đ (20%). 1 3đ (30%). 2 1đ (10%). 2 4đ (40%). 100% B . ĐỀ BÀI I . TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1. Hạt gồm những bộ phận nào? A.Vỏ, phôi B. Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ C. Vỏ, nhân D. Vỏ, chồi và ruột Cõu2. Nhóm quả nào sau đây thích nghi với cách phát tán nhờ động vật: A. Nh÷ng qu¶ vµ h¹t nhÑ thêng cã c¸nh hoÆc cã tóm l«ng. B. Những quả và hạt có nhiều gai móc, làm thức ăn cho động vật C. Vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài. D. Gåm A vµ C. Câu 3.Tảo xoắn sinh sản hữu tính bằng: a.Hoa ; b. Quả; c.Hạt ; d.Sự tiếp hợp Câu 4.Cơ quan sinh sản của rêu là: a.Hoa; b.Quả; c.Túi bào tử; d.Hạt. Câu 5.Những cây thuộc dương xỉ là: a) Rong mơ, tảo xoắn, rong đuôi chó; b) Cây cải, cây lúa, cây bưởi; c) Cây rau bợ,cây lông cu li; Câu 6.Trong trồng trọt, biện pháp để hạt nẩy mầm tốt là: a.Chọn hạt giống; b.Chuẩn bị tốt đất gieo trồng; c.Gieo hạt đúng thời vụ; d.Tất cả các biện pháp trên II . TỰ LUẬN Câu 1: (3đ) Có những cách phát tán tự nhiên nào của quả và hạt ? Nêu đặc điểm thích nghi của mỗi cách phát tán đó. Câu 2:(2đ) Nêu lợi ích của tảo trong tự nhiên và trong đời sống con người. Câu 4.(2đ) Vi khuẩn có vai trò gì đối với tự nhiên và đời sống con người?. C. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái a, b, c hoặc d đứng trước câu trả lời đúng nhất: (3điểm). Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 b d d c c d II. Tự luận (7 điểm) Câu Câu 1 (3điểm). Đáp án Có 3 cách phát tán tự nhiên của quả và hạt: - Phát tán nhờ gió: quả hoặc hạt có cánh,hoặc có túm lông nhẹ - Phát tán nhờ động vật:quả-hạt có hương thơm,vị ngọt,hạt có vỏ cúng,có nhiều gai,móc bám - Tự phát tán: vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài. Lợi ích của tảo trong tự nhiên và đời sống con người: -Góp phần cung cấp ôxi và thức ăn cho ĐV ở nước Câu 2 -Làm thức ăn cho người và gia súc (2 điểm) -Lầm phân bón -Làm thuốc (trong y học), các nguyên liệu khác như làm giấy,hồ dán,thuốc nhuộm.... Vi khuẩn có vai trò gì đối với tự nhiên và đời sống con người : - đối với tự nhiên: Câu 3 phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ cho cây sử dụng. (2 điểm) Góp phần hình thành than đá, dầu lửa - đối với đời sống: ứng dụng trong nông nghiệp, công nghiệp chế biến thực phẩm. Biểu điểm 1đ 1đ 1đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ. 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×