Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

Luận văn cao học: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KHU VỰC XIII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.68 KB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***********************

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
CHẤT LƯỢNG KIỂM TỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CỦA
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KHU VỰC XIII

Họ và tên: Nguyễn Xuân Tĩnh
Khóa: 2018 - 2019
Chuyên ngành: Quản Lý Kinh tế
Mã số ngành:

TP. Hồ Chí Minh, tháng 07/201
0


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***********************

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
CHẤT LƯỢNG KIỂM TỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CỦA
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KHU VỰC XIII


Cán bộ hướng dẫn: TS. Vịng Thình Nam
Học viên thực hiện: Nguyễn Xn Tĩnh
Khóa: 2018-2019
Chun ngành: Quản lý kinh tế

TP. Hồ Chí Minh, tháng 07/2019
1


GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CỦA
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KHU VỰC XIII

NGUYỄN XUÂN TĨNH

Hội đồng chấm luận văn:
1. Chủ tịch:

2. Thư ký:

3. Phản biện 1:

4. Phản biện 2:

5. Ủy viên:

2


LÝ LỊCH CÁ NHÂN

Tôi tên là: Nguyễn Xuân Tĩnh
Ngày sinh: 03/09/1083
Quê quán: An Hòa, Quỳnh Lưu, Nghệ An
Họ tên cha: Nguyễn Xuân Trình
Họ tên mẹ: Hồ Thị Tý
Quá trình hoạt động bản thân: trước năm 2002 học phổ thông tại Nghệ an, từ
2002 đến 2006 học đại chọc tại Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, từ
tháng 5/2007 đến tháng 3 năm 2012 làm việc tại Ki ểm toán nhà n ước khu vực
IV, từ tháng 4 năm 2012 đến nay cơng tác tại Kiểm tốn nhà nước khu vực XIII.
Địa chỉ liên lạc: Số 1, Đường số 2, Khu phố 5, Phường Hi ệp Bình Chánh, Quận
Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0971.113.777
Email:

3


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi s ự giúp đ ỡ
cho việc thực hiện luận này đã được cảm ơn và các thông tin trích d ẫn trong
luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố.
Người cam đoan

Nguyễn Xuân Tĩnh

4


LỜI CẢM ƠN

Xin cảm ơn các cán bộ Phòng Sau Đại Học trường Đại học Nông Lâm, các
Thầy, Cô phụ trách giảng dạy chương trình Cao Học đã giúp đỡ tơi trong su ốt
q trình hồn tất chương trình Cao Học và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các cơ quan, đơn vị KTNN thuộc khu v ực XIII t ại
thành phố Vũng Tàu đa cung cấp số lịu và các tài liệu quý giá đ ể tôi có th ể hồn
thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Vịng Thình Nam đã tận tình giúp đ ơ
truyền đạt kiến thức để tơi hồn thành luận văn này.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các bạn, các Anh Ch ị cùng l ớp Cao H ọc
đã hỗ trợ và đơng viên trong q trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ động viên từ gia đình và đồng nghi ệp
để tơi có thêm động lực hồn thành tốt cơng việc học tập của mình.
Xin cảm ơn !
Nguyễn Xn Tĩnh

5


MỤC LỤC
LÝ LỊCH CÁ NHÂN.............................................................................................................................. iii
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................................. iv
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................ v
MỤC LỤC............................................................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH.....................................................................................................................x
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................................................x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.........................................................................................................................x
DANH MỤC VIẾT TẮT..................................................................................................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................................2

3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................. 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn...............................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài......................................................................................................................3
Chương 1 TỔNG QUAN.................................................................................................................4
1.1

Tổng quan tài liệu nghiên cứu..........................................................................................4

1.2

Tổng quan phạm vi nghiên cứu.......................................................................................6

1.2.1 Khái quát kiểm toán Nhà nước khu vực XIII..........................................................6
1.2.2 Cơ cấu tổ chức..................................................................................................................10
1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn........................................................................11
1.2.3.1 Vị trí và chức năng...................................................................................................11
1.2.3.2 Nhiệm vụ và quyền hạn......................................................................................11
1.2.4 Tình hình nhân sự tại kiểm toán Nhà nước khu vực XIII...............................14
1.2.4.1 Cơ cấu nhân sự.........................................................................................................14
1.2.4.2 Cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức....................................................................14
1.2.4.3 Công tác tổ chức đào tạo, tuyển dụng nhân sự..........................................16
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................19
2.1

Các khái niệm........................................................................................................................19
6


2.1.1 Chất lượng kiểm toán...................................................................................................19

2.1.2 Kiểm soát chất lượng kiểm tốn..............................................................................20
2.2

Vai trị của hoạt động kiểm sốt chất lượng kiểm tốn ngân sách địa

phương................................................................................................................................................. 21
2.3

Quy trình kiểm tốn ngân sách địa phương.............................................................22

2.4

Nội dung kiểm soát chất lượng kiểm toán ngân sách địa phương................29

2.5

Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức kiểm toán ngân sách địa phương tại

Nhà nước khu vực........................................................................................................................... 32
2.5.1 Nhóm nhân tố bên ngồi kiểm tốn Nhà nước...................................................32
2.5.2 Nhóm nhân tố bên trong kiểm tốn Nhà nước...................................................33
2.6

Bài học kinh nghiệm kiểm soát chất lượng kiểm toán ngân sách địa

phương................................................................................................................................................. 35
2.6.1

Kinh nghiệm kiểm soát chất lượng kiểm toán ngân sách địa phương


tại kiểm toán Nhà nước khu vực XI.....................................................................................35
2.6.2

Kinh nghiệm kiểm soát chất lượng kiểm toán ngân sách địa phương

tại kiểm toán Nhà nước khu vực II......................................................................................36
2.6.3
2.7

Bài học kinh nghiệm đối với kiểm toán Nhà nước khu vực XIII.............37

Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................38

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................................40
3.1

Khái quát hoạt động kiểm toán tại kiểm toán Nhà nước khu vực XIII........40

3.2

Thực trạng hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán ngân sách địa

phương tại kiểm toán Nhà nước khu vực XIII....................................................................41
3.2.1

Khái qt quy trình kiểm tốn ngân sách địa phương tại kiểm tốn Nhà

nước khu vực XIII........................................................................................................................ 41
3.2.2


Phân tích về mặt nội dung hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán

ngân sách địa phương tại kiểm toán Nhà nước khu vực XIII....................................47
3.2.2.1 Tổ chức kiểm sốt quy trình hoạt động kiểm toán..................................47
3.2.2.2 Tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán....................................................59
3.2.3

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kiểm soát chất lượng

kiểm toán ngân sách địa phương tại kiểm toán Nhà nước khu vực XIII .............63
7


3.2.3.1 Nhóm nhân tố bên ngồi kiểm tốn Nhà nước...........................................63
3.2.3.2 Nhóm nhân tố bên trong kiểm tốn Nhà nước...........................................64
3.3

Đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chất lượng kiểm tốn ngân sách

địa phương tại kiểm toán Nhà nước khu vực XIII.............................................................66
3.3.1 Những thành quả đạt được........................................................................................66
3.3.2 Vấn đề tồn tại và ngun nhân.................................................................................68
3.4

Giải pháp hồn thiện hoạt động kiểm sốt chất lượng kiểm toán ngân

sách địa phương tại kiểm toán Nhà nước khu vực XIII...................................................74
3.4.1 Quan điểm hồn thiện cơng tác kiểm soát chất lượng ki ểm toán ngân
sách địa phương của kiểm toán Nhà nước khu vực XIII.............................................74
3.4.2 Các giải pháp..................................................................................................................... 76

3.4.2.1 Tăng cường đội ngũ kiểm toán viên...............................................................76
3.4.2.2 Tăng cường cơng tác đào tạo kiểm tốn viên thực hiện nhiệm vụ
kiểm sốt chất lượng kiểm tốn.......................................................................................77
3.4.2.3 Chuẩn hóa vị trí chức danh kiểm sốt chất lượng ki ểm tốn..............78
3.4.2.4 Tăng cường tính tn thủ quy chế kiểm sốt chất lượng kiểm toán
của kiểm toán Nhà nước......................................................................................................79
3.4.2.5 Tăng cường cơng tác kiểm sốt chất lượng kiểm tốn giai đoạn
chuẩn bị kiểm toán.................................................................................................................79
3.4.2.6 Nâng cao ý thức trách nhiệm và chất lượng ghi nhật ký kiểm toán
của kiểm toán viên................................................................................................................. 80
3.4.2.7 Tiếp tục tăng cường mối quan hệ giữa kiểm tốn Nhà nước khu vực
XIII với chính quyền các địa phương và đơn vị được ki ểm toán.........................82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................................91
PHỤ LỤC.............................................................................................................................................. 94

8


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Kiểm toán Nhà nước khu vực XIII
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cơ cấu nhân sự theo giới tính tại kiểm tốn Nhà nước khu v ực XIII
năm 2018
Bảng 1.2: Cơ cấu nhân sự theo ngạch tại kiểm toán Nhà nước khu v ực XIII năm
2018
Bảng 1.3: Cơ cấu nhân sự theo chuyên ngành đào tạo năm 2018 và kế ho ạch
năm 2020
Bảng 3.1: Tình hình hoạt động kiểm tốn của ki ểm toán Nhà nước khu v ực XIII
giai đoạn 2016 - 2019

Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả đánh giá kiểm tốn viên về quy trình ki ểm tốn tại
kiểm tốn Nhà nước khu vực XIII
Bảng 3.3: Tổng hợp các cuộc kiểm toán tại kiểm toán Nhà nước khu vực XIII giai
đoạn 2016 - 2019
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả đánh giá kiểm toán viên giai đoạn chuẩn bị kiểm
toán tại kiểm toán Nhà nước khu vực XIII
Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả đánh giá kiểm toán viên giai đoạn thực hiện kiểm
toán tại kiểm toán Nhà nước khu vực XIII
Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả đánh giá kiểm toán viên giai đoạn thực hiện kiểm
toán tại kiểm toán Nhà nước khu vực XIII
Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả đánh giá kiểm tốn viên cơng tác tổ chức ki ểm sốt
chất lượng kiểm toán tại kiểm toán Nhà nước khu vực XIII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Cơ cấu nhân sự theo chuyên ngành đào tạo năm 2018 và kế ho ạch
năm 2020
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kiểm toán của kiểm toán Nhà nước khu vực XIII
giai đoạn 2016 - 2019

9


Biểu đồ 3.2: Quy trình tổ chức thực hiện kiểm toán ngân sách địa phương tại
kiểm toán Nhà nước khu vực XIII
DANH MỤC VIẾT TẮT
CLKT
HĐND
KSNB
KT - XH
KTNN
KTV

NSĐP
NSNN
QLNN

Chất lượng kiểm toán
Hội đồng nhân dân
Kiểm soát nội bộ
Kinh tế - xã hội
Kiểm toán Nhà nước
Kiểm toán viên
Ngân sách địa phương
Ngân sách Nhà nước
Quản lý Nhà nước

10


PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm tốn nói chung là hoạt động dịch vụ tư vấn có tính chun mơn

nghề nghiệp cao. Kết quả kiểm tốn xác nhận độ tin cậy, trung th ực của các
thông tin được kiểm toán và là cơ sở để đưa ra các ki ến nghị, ý ki ến tư vấn hồn
thiện cơng tác quản lý. Vì vậy, chất lượng kiểm tốn có ý nghĩa đ ặc bi ệt quan
trọng, quyết định sự tin cậy của người sử dụng kết quả kiểm toán.
Hoạt động của kiểm toán nhà nước (KTNN) nhằm cung cấp cho Quốc h ội,
Chính phủ, các cơ quan nhà nước sự xác nhận, đánh giá v ề tính trung th ực, h ợp
lý, hợp pháp và hiệu quả kinh tế của các thơng tin đ ược ki ểm tốn, là căn c ứ tin

cậy để đề ra những quyết sách của Nhà nước. Chất lượng kiểm tốn (CLKT) có ý
nghĩa quyết định trong việc khẳng định vị thế, uy tín và hi ệu l ực, hi ệu qu ả ho ạt
động KTNN. Do đó, KTNN phải bảo đảm kết quả kiểm toán đáp ứng yêu cầu
chất lượng, đáng tin cậy và đã được quản lý chất lượng đầy đủ, thích hợp. Chính
vì lẽ đó, quản lý chất lượng kiểm tốn được Tổ chức quốc tế các c ơ quan Ki ểm
toán tối cao (INTOSAI) thừa nhận như một định chế bắt buộc và là trách nhi ệm
được quy định rõ trong chuẩn mực kiểm toán. Các cơ quan ki ểm toán Nhà n ước
của các quốc gia trên thế giới đều coi quản lý chất lượng kiểm toán là hoạt đ ộng
có tính bắt buộc cần phải được coi trọng.
Mặc dù thành lập năm 2011, nhưng KTNN khu vực XIII đã hồn thành
được khối lượng cơng việc lớn. Hàng năm chủ trì thực hiện thành cơng 6 – 8
cuộc kiểm tốn. Thơng tin kiểm tốn được KTNN khu vực XIII cung c ấp luôn
được các chủ thể sử dụng quan tâm và giá trị không ngừng được nâng cao. Đ ạt
được những thành cơng đó một phần lớn là do các cấp quản lý và các KTV nhà
nước khu vực XIII đã chú trọng và đề cao hoạt đ ộng ki ểm sốt CLKT. Tuy v ậy,
cơng tác tổ chức và thực hiện kiểm soát CLKT vẫn bộc l ộ m ột s ố hạn ch ế do
nhiều nguyên nhân, có những nguyên nhân thuộc KTNN khu vực XIII, nhưng l ại
có những ngun nhân do mơi trường kiểm sốt CLKT của KTNN.
Chính vì thế, tác giả đã chọn đề tài “Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm
sốt chất lượng kiểm toán ngân sách địa phương của ki ểm toán nhà n ước
1


khu vực XIII” có tính cấp thiết cao đối với kiểm toán nhà nước, nhằm tạo cơ s ở
và nâng cao chất lượng hoạt động quản lý chất l ượng ki ểm tốn, góp ph ần tăng
cường hiệu lực, hiệu quả kiểm toán nhà nước.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chất l ượng ki ểm toán ngân sách


địa phương của KTNN khu vực XIII;
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác ki ểm soát ch ất l ượng
kiểm toán ngân sách địa phương của KTNN khu vực XIII
- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác ki ểm sốt ch ất l ượng ki ểm
toán ngân sách địa phương của KTNN khu vực XIII.
3.

Đối tượng nghiên cứu
Công tác tổ chức và hoạt động ki ểm soát chất lượng ki ểm toán c ủa ki ểm

toán nhà nước khu vực XIII.
4.

Phạm vi nghiên cứu
Để phản ánh rõ nét hoạt động kiểm soát chất lượng ki ểm toán, đ ề tài xác

định phạm vi nghiên cứu là hoạt động ki ểm soát chất lượng các cu ộc ki ểm toán
do kiểm toán nhà nước khu vực XIII chủ trì thực hiện.
5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Về mặt khoa học, luận văn tập trung nghiên cứu, đặc bi ệt đi sâu vào hoạt

động kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán nhà nước khu vực XIII đ ể
làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về chất lượng ki ểm toán và ki ểm soát ch ất
lượng kiểm toán, đưa ra các khái niệm như: kiểm soát chất lượng ki ểm tốn, vai
trị kiểm sốt chất lượng kiểm tốn trong hoạt động ki ểm toán c ủa KTNN, ch ất
lượng kiểm toán và những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến chất l ượng ki ểm
toán; tập trung làm rõ khái niệm kiểm sốt chất lượng kiểm tốn và vai trị ki ểm

soát chất lượng kiểm toán tại khu vực XIII.
Trên cơ sở đó, về mặt thực tiễn đi sâu phân tích, đánh giá th ực tr ạng ki ểm
sốt chất lượng kiểm toán tại khu vực XIII, đánh giá những ưu đi ểm, tồn t ại c ủa
các hoạt động kiểm sốt chất lượng ki ểm tốn của Đồn ki ểm tốn, qua đó đ ưa
ra giải pháp phù hợp, có tính khả thi nhằm hồn thi ện cơng tác ki ểm soát c ủa
2


Đồn kiểm tốn; đồng thời chỉ ra kinh nghiệm về hoạt động ki ểm soát ch ất
lượng kiểm toán ở một số cơ quan kiểm toán nhà nước ở khu vực khác và đưa ra
những bài học bổ ích cho Kiểm tốn nhà nước khu vực XIII góp phần nâng cao
hiệu quả, chất lượng kiểm toán của kiểm toán nhà nước.
6.

Kết cấu của đề tài
Gồm 3 chương:
Phần mở đầu
-

Chương 1: Tổng quan

-

Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu

-

Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Kết luận và đề nghị


3


Chương 1
1.1

TỔNG QUAN

Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Tính đến thời điểm hiện tại, có rất nhiều tác giả trong nước đã và đang

nghiên cứu về cơng tác kiểm tốn NSNN nói chung, ki ểm tốn NSĐP và hi ệu l ực
trong kiểm tốn NSNN nói riêng. Trong số những cơng trình nghiên c ứu đã cơng
bố hiện nay, có cả những cơng trình nghiên cứu v ề mặt lý thuy ết và nh ững cơng
trình nghiên cứu về mặt thực nghiệm.
- Bài viết: “Tiêu chí đánh giá tính kinh tế, hi ệu l ực và hi ệu qu ả trong ho ạt
động kiểm toán ngân sách bộ, ngành” đăng trên Báo Ki ểm toán s ố cu ối tháng
10/2013. Bài viết chỉ ra rằng, một trong những nội dung quan trọng ph ải th ực
hiện trước khi tiến hành kiểm tốn là phải thiết lập được các tiêu chí ki ểm toán
để làm cơ sở so sánh với kết quả thực hiện. Do đặc thù của từng đ ơn vị qu ản lý,
sử dụng ngân sách, mỗi đơn vị có quy mô ngân sách và ch ức năng QLNN khác
nhau nên khơng thể thiết lập được bộ tiêu chí chung cho tất cả các cu ộc ki ểm
toán mà chỉ có thể thiết lập tiêu chí cho từng cu ộc ki ểm toán riêng bi ệt. Bài vi ết
đã đưa ra những nội dung kiểm tốn có tính chất chung nhất khi ki ểm toán báo
cáo quyết toán ngân sách, tiền và tài sản nhà nước tại các b ộ, ngành, đánh giá
thực trạng cơ sở thiết lập các tiêu chí kiểm tốn đối v ới từng n ội dung c ủa
KTNN chuyên ngành II trong thời gian kiểm toán ngân sách, ti ền và tài s ản Nhà
nước tại các bộ, ngành.
- Bài viết “Đánh giá tính kinh tế, hiệu quả và hi ệu lực trong qu ản lý, s ử
dụng ngân sách, tiền, tài sản Nhà nước khi tiến hành các cu ộc ki ểm toán” đăng

trên Báo Kiểm toán số 9 - 10/2014. Bài viết đánh giá tính kinh t ế, hi ệu qu ả, hi ệu
lực trong một cuộc kiểm toán về bản chất là áp dụng loại hình ki ểm tốn ho ạt
động trong cuộc kiểm tốn đó. Những năm gần đây, KTNN đã ti ến hành nhi ều
cuộc kiểm toán chuyên đề, kiểm toán với các chương trình mục tiêu qu ốc gia,
các chính sách an sinh xã hội. Với mong muốn đạt được kết quả ki ểm tốn t ốt,
có nhiều kiến nghị hữu ích cho cơng tác quản lý, đi ều hành, ngành đã t ừng b ước
gắn chặt và áp dụng sâu rộng loại hình kiểm tốn hoạt động. Th ực ti ễn th ời
gian qua cho thấy việc lựa chọn chủ đề kiểm toán, lập kế hoạch ki ểm toán năm
4


đã hướng vào các lĩnh vực Quốc hội, Chính phủ yêu cầu tăng cường quản lý giám
sát, kiểm tra và lĩnh vực mà dư luận xã hội cho r ằng còn nhi ều v ấn đ ề b ất c ập;
các kế hoạch kiểm toán đã đề cập rõ đến việc đánh giá tính kinh t ế, hi ệu qu ả,
hiệu lực trong các cuộc kiểm toán chuyên đề và đã có những ch ỉ d ẫn đáng k ể v ề
kiểm tốn hoạt động thơng qua việc xây dựng đề cương, hướng dẫn ki ểm toán…
Bài viết đã đánh giá một số hạn chế và nguyên nhân, đồng thời đưa ra gi ải pháp
để nâng cao chất lượng các cuộc kiểm toán của KTNN.
- Bài viết: “Kiểm toán chi NSĐP, một số v ấn đề cần l ưu ý trong ki ểm toán
tổng hợp” của tác giả Nguyễn Thị Hương đăng trên website của KTNN. Bài vi ết
cho biết, qua thực tế kiểm toán chi NSĐP của KTNN, kết qu ả ki ểm tốn tổng
hợp tại Sở tài chính có ý nghĩa quan trọng, giúp cho ki ểm tốn viên phát hi ện s ố
chi không đúng quy định pháp luật, từ đó đưa ra nh ững ki ến ngh ị v ề công tác
quản lý. Theo tác giả, bên cạnh những kết quả đạt được thì cơng tác ki ểm tốn
này cịn một số nội dung chưa được thực hiện đầy đủ, có trường hợp thi ếu tính
pháp lý hoặc chưa có quy trình kiểm tốn nên khơng thể thực hi ện ki ểm tốn.
Qua đó, tác giả đã đề xuất 3 nhóm giải pháp nhằm nâng cao ch ất l ượng ki ểm
toán tổng hợp tại Sở Tài chính trong kiểm tốn chi NSĐP của KTNN.
- Chun đề: “Đổi mới phương thức kiểm toán báo cáo quyết toán NSĐP,
giải pháp quan trọng nâng cao chất lượng ki ểm tốn” của tác gi ả Dương Đình

Ngọc đăng trên website của KTNN. Trong bài viết, tác gi ả đã ch ỉ ra 5 đi ểm h ạn
chế trong công tác kiểm toán NSĐP ở Việt Nam trong thời gian qua. Đ ồng th ời
đưa ra 6 nhóm giải pháp nhằm khắc phục những đi ểm yếu và nâng cao ch ất
lượng cơng tác kiểm tốn NSĐP, phục vụ tốt hơn cho HĐND sử dụng kết quả
kiểm toán trong quá trình xem xét, quyết định dự tốn ngân sách, phê chu ẩn
quyết tốn ngân sách; Chính phủ, cơ quan QLNN và tổ ch ức, cơ quan khác của
Nhà nước sử dụng trong công tác quản lý, điều hành và thực thi nhiệm v ụ của
mình theo quy định của luật KTNN.
Bên cạnh những bài viết, nhiều tác giả cũng chọn đề tài ki ểm toán NSNN
làm đối tượng nghiên cứu luận văn thạc sỹ như:

5


- Luận văn thạc sỹ của tác giả Lê Văn Tám đề tài “Hoàn thi ện t ổ ch ức cơng
tác kiểm tốn NSĐP tại KTNN khu vực VIII” bảo vệ tại Đại h ọc Đà Nẵng năm
2010.
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Phạm Quỳnh đề tài “Hoàn thi ện tổ ch ức
kiểm toán chi thường xuyên trong kiểm toán chi NSĐP tại KTNN khu vực III”
được bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng năm 2012.
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Đức Thu đề tài “Hồn thi ện cơng
tác kiểm tốn quyết tốn thu - chi ngân sách huy ện do KTNN khu v ực III th ực
hiện” được bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng năm 2013.
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Võ Tiến Thịnh đề tài “Tổ chức ki ểm toán
NSĐP tại KTNN khu vực II” được bảo vệ tại Đại học Nha Trang năm 2014.
Nhìn chung có thể thấy có rất nhiều nghiên cứu đến lĩnh vực KTNN, thông
qua các nghiên cứu này có thể giúp tác giả xác định được khung lý lu ận cho
nghiên cứu của mình về cơng tác kiểm tốn NSĐP tại KTNN khu v ực. Tuy nhiên,
đến nay chưa có một nghiên cứu nào có liên quan đến ho ạt đ ộng ki ểm toán
NSĐP tại KTNN khu vực XIII nên tác giả có th ể khẳng định nghiên c ứu c ủa mình

là duy nhất và chưa từng được công bố.
1.2

Tổng quan phạm vi nghiên cứu

1.2.1 Khái quát kiểm toán Nhà nước khu vực XIII
KTNN khu vực XIII được thành lập ngày 20/6/2011 của Tổng KTNN, có
chức năng giúp Tổng KTNN tổ chức thực hiện nhiệm vụ ki ểm toán vi ệc qu ản lý,
sử dụng tài chính cơng, tài sản cơng các tỉnh Đồng Nai, Bình Thu ận, Bình Ph ước
và Bà Rịa - Vũng Tàu.
Giai đoạn đầu mới thành lập, KTNN khu vực XIII chỉ có 15 cơng ch ức được
điều động. Đến nay sau gần 9 năm xây dựng và phát tri ển KTNN khu v ực XIII đã
có 60 cơng chức và người lao động (50 công chức, 10 lao động hợp đồng). Cơ cấu
lực lượng lao động theo ngạch cơng chức gồm: 16 Ki ểm tốn viên
chính (chiếm 32%); 34 Kiểm tốn viên (chiếm 68%). Theo chun mơn đào tạo
gồm 37 công chức chuyên ngành kinh tế (chiếm 74%); 13 công chức chuyên
ngành kỹ thuật (chiếm 26%). Theo giới tính gồm 42 nam và 08 nữ. Về trình độ
6


chuyên môn: 01 tiến sỹ (chiếm 2%), 16 thạc sỹ (chiếm 32%), 34 kỹ s ư và c ử
nhân (chiếm 68%). Về lý luận chính trị: có 06 cơng chức trình đ ộ lý lu ận chính
trị cao cấp; 44 cơng chức trình độ lý luận chính trị trung cấp. Cơ cấu tổ ch ức c ủa
KTNN khu vực XIII về cơ bản đã đáp ứng nhiệm vụ được phân cơng, gồm: Văn
phịng, Phịng Tổng hợp và 03 phịng nghiệp vụ chun mơn theo các lĩnh v ực
kiểm tốn (Ngân sách, dự án đầu tư, doanh nghiệp).
- Về qui mô kiểm toán: Năm 2011, ngay sau khi ổn định tổ chức bộ máy,
KTNN khu vực XIII với phương châm vừa học vừa làm, thực hi ện tốt 02 cu ộc
kiểm toán đầu tiên là cuộc Kiểm toán ngân sách, ti ền và tài s ản nhà n ước năm
2012 của tỉnh Bình Thuận và cuộc Kiểm tốn dự án cải tạo, nâng cấp đường ĐT

720 và ĐT 766 tỉnh Bình Thuận. Đến 10/5/2019, qua 9 năm, KTNN khu v ực XIII
đã thực hiện 44 cuộc kiểm toán, gồm:
+ Năm 2012, thực hiện 02 cuộc kiểm toán, gồm: 01 cuộc ki ểm tốn ngân
sách địa phương tại tỉnh Bình Thuận (lồng ghép Chun đề ki ểm tốn kinh phí
chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTG
của Thủ tướng Chính phủ và kinh phí sự nghiệp mơi trường giai đoạn 20092011 của tỉnh Bình Thuận); 01 kiểm toán hoạt động xây dựng và quản lý v ốn
đầu tư Dự án Cải tạo, nâng cấp đường ĐT720 và ĐT766 tỉnh Bình Thuận.
+ Năm 2013, thực hiện 03 cuộc kiểm toán ngân sách địa phương t ại t ỉnh
Bình Phước, tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Các cu ộc ki ểm toán NSĐP
đều lồng ghép 04 Chuyên đề: Chuyên đề Chính sách BHYT cho người nghèo giai
đoạn 2010-2012; Chuyên đề Công tác cấp phép, quản lý nhà nước về khai thác
tài nguyên, khoáng sản giai đoạn 2009-2012 của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Chuyên đề Miễn, giảm, giãn, hồn, xóa nợ thuế và cơng tác chống thất thu NSNN
tại Cục Thuế; Kiểm toán việc quản lý, sử dụng vốn Trái phi ếu Chính phủ giai
đoạn 2010-2012)
+ Năm 2014, thực hiện 05 cuộc kiểm toán, gồm: 01 cuộc ki ểm toán ngân
sách địa phương tại tỉnh Bình Thuận (lồng ghép Chuyên đề Mục tiêu qu ốc gia
việc làm và dạy nghề giai đoạn 2012-2013); 04 cuộc kiểm tốn Báo cáo tài chính
và các hoạt động liên quan đến việc sử dụng vốn và tài s ản nhà n ước năm 2013
7


tại Tổng công ty Công nghiệp Thực phẩm Đồng Nai, Tổng cơng ty Bảo đảm an
tồn hàng hải miền Nam, Tổng công ty Phát tri ển Khu công nghi ệp và T ổng công
ty Cổ phần Đầu tư phát triển xây dựng.
+ Năm 2015, thực hiện 04 cuộc kiểm toán ngân sách địa phương tại tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu, tỉnh Bình Phước, tỉnh Bình Thuận và t ỉnh Đ ồng Nai (trong đó
đối với cuộc kiểm tốn NSĐP tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, tỉnh Bình Phước và tỉnh
Đồng Nai đều lồng ghép 02 chuyên đề gồm: Chuyên đề Cơng tác quản lý và s ử
dụng kinh phí NSNN đầu tư cho hoạt động khoa học công ngh ệ năm 2014;

Chuyên đề Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đo ạn
2010-2014)
+ Năm 2016, thực hiện 08 cuộc kiểm toán, gồm: 04 cuộc ki ểm toán ngân
sách địa phương tại tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Phước, thành phố Vũng Tàu và
thành phố Biên Hịa; 01 cuộc kiểm tốn hoạt động quản lý và sử dụng NSNN
năm 2015 của huyện Long Thành; 01 cuộc kiểm toán hoạt động xây d ựng và
việc quản lý sử dụng vốn đầu tư Dự án Trung tâm hành chính – chính tr ị tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu; 02 cuộc kiểm tốn Báo cáo tài chính, các ho ạt đ ộng liên quan
đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2015 và Chuyên đề việc thực
hiện Đề án tái cơ cấu DNNN giai đoạn 2011-2015 của Tổng công ty Công nghi ệp
Thực phẩm Đồng Nai và Tổng cơng ty Bảo đảm an tồn hàng hải miền Nam.
+ Năm 2017, thực hiện 07 cuộc kiểm toán, gồm: 02 cuộc ki ểm toán ngân
sách địa phương tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và t ỉnh Bình Thu ận; 01 cu ộc ki ểm
toán Báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đ ến vi ệc s ử d ụng v ốn, tài s ản
nhà nước năm 2016 tại Tổng công ty Cổ phần Phát tri ển Khu công nghiệp; 02
cuộc kiểm hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư của Dự án
ĐTXD Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đồng Nai và Dự án Đường Liên cảng Cái Mép – Th ị
Vải; 02 cuộc kiểm toán chuyên đề Việc quản lý và sử dụng Đất khu đô th ị và các
dự án được giao, thuê đất giai đoạn 2014-2016 của tỉnh Đ ồng Nai và tỉnh Bà R ịa
- Vũng Tàu.
+ Năm 2018, thực hiện 08 cuộc kiểm toán, gồm: 03 cu ộc ki ểm tốn NSĐP
tại tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Phước và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (trong đó: Cu ộc
8


kiểm toán NSĐP tại tỉnh Đồng Nai lồng ghép Chương trình Nhà ở xã h ội giai
đoạn 2015-2017; Cuộc kiểm toán NSĐP tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu l ồng ghép
Chuyên đề việc quản lý và sử dụng tài sản cơng của DNNN sau cổ ph ần hóa); 02
cuộc kiểm tốn Báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đ ến vi ệc qu ản lý, s ử
dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2017 tại Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng

hải miền Nam và Tổng cơng ty Cơng nghiệp Thực phẩm Đồng Nai (trong đó,
cuộc kiểm tốn tại Tổng cơng ty Cổ phần Cơng nghiệp thực ph ẩm Đ ồng Nai
lồng ghép Chuyên đề việc quản lý và sử dụng tài sản công của DNNN sau cổ
phần hóa); 02 cuộc kiểm tốn hoạt động xây dựng và vi ệc qu ản lý, s ử dụng v ốn
đầu tư (Dự án Hệ thống cấp nước Nhơn Trạch; Các dự án tại Ban QLDA Chuyên
ngành giao thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: Đường vào khu công nghi ệp D ầu khí
Long Sơn, thành phố Vũng Tàu; Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Long S ơn, xã
Long Sơn, thành phố Vũng Tàu và Đường vào khu cơng nghiệp Dầu khí Long S ơn
nối dài – đoạn từ khu lọc dầu đến khu hóa dầu); 01 cu ộc ki ểm toán Chuyên đ ề
việc quản lý, sử dụng đất trong và sau quá trình cổ phần hóa DNNN giai đoạn
2011-2017 tại các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước và Bình Thuận.
+ Năm 2019, đơn vị được phê duyệt thực hiện 07 cuộc kiểm toán, gồm:
04 cuộc kiểm toán NSĐP tại tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Thuận, tỉnh Tây Ninh và
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (trong đó, các cuộc kiểm tốn đều l ồng ghép Chuyên đ ề
Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 và
Chuyên đề thực hiện cơ chế tự chủ đối với các bệnh viện cơng lập giai đo ạn
2016-2018); 01 cuộc kiểm tốn hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng
vốn đầu tư Dự án Đường Phước Hòa – Cái Mép; 02 cuộc kiểm tốn Báo cáo tài
chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng v ốn, tài s ản nhà n ước năm
2018 tại Tổng công ty Cổ phần Phát triển Khu công nghi ệp và Tổng Công ty
Công nghiệp Thực phẩm Đồng Nai.
- Về chất lượng kiểm tốn: Để cung cấp thơng tin đảm bảo ch ất lượng
cho Hội đồng nhân dân các cấp trong việc xem xét, quy ết đ ịnh d ự án ngân sách
địa phương và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm; KTNN khu
vực XIII xác định việc nâng cao chất lượng kiểm toán là nhi ệm vụ hàng đầu.
9


Những năm qua, KTNN khu vực XIII đã tập trung ki ểm toán đánh giá vi ệc
quản lý và sử dụng ngân sách, tiền và tài sản Nhà nước của 04 tỉnh được phân

công phụ trách; xác định mục tiêu, nội dung ki ểm toán, lựa ch ọn đ ơn v ị đ ược
kiểm toán, áp dụng phương pháp kiểm toán, thu th ập đ ầy đủ b ằng ch ứng ki ểm
toán làm cơ sở đưa ra ý kiến xác nhận về tính đúng đắn, trung thực, h ợp pháp
của báo cáo quyết toán ngân sách địa phương; đồng th ời đánh giá sát th ực t ế v ề
ưu, nhược điểm trong quản lý điều hành thu, chi ngân sách, qu ản lý đầu t ư xây
dựng cơ bản của địa phương, từ đó đưa ra những kiến nghị về phương pháp
quản lý, kiểm tra giám sát của các cấp chính quyền địa phương. Các cu ộc ki ểm
toán quyết toán ngân sách địa phương đã tập trung ki ểm toán tại các c ơ quan
tổng hợp (cơ quan thuế, cơ quan Hải quan, cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước,
cơ quan Kế hoạch và Đầu tư) để đánh giá công tác chỉ đạo điều hành, vi ệc ban
hành cơ chế, chính sách và chấp hành pháp luật của các địa phương. K ết qu ả
kiểm toán tại các đơn vị này đã có nhiều phát hi ện và ki ến ngh ị quan tr ọng. Các
cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính các Tổng cơng ty đã t ập trung đánh giá công tác
quản lý, hạch tốn doanh thu, chi phí, tình hình đầu tư và đánh giá th ực tr ạng tài
chính, tình hình bảo tồn vốn tại các doanh nghiệp nhà nước.
Trong quá trình thực hiện kiểm toán, đơn vị đã thực hiện nhi ều gi ải pháp
đồng bộ nhằm tăng cường chất lượng kiểm tốn. Đồn kiểm tốn ln bám sát
chỉ đạo của Lãnh đạo KTNN trong kế hoạch ki ểm toán đã được phê duy ệt. Lãnh
đạo đơn vị thường xuyên tăng cường giám sát hoạt động ki ểm toán của các
Trưởng đồn, Tổ trưởng Tổ kiểm tốn và Kiểm tốn viên. Các bằng chứng ki ểm
toán được xác lập đầy đủ, có căn cứ pháp lý, được cân nhắc, xem xét phù h ợp v ới
thực tiễn nên kiến nghị có tính khả thi cao. Cùng với sự ki ểm tra, giám sát c ủa
các vụ tham mưu trong tất cả các giai đoạn của cu ộc ki ểm toán nên ch ất l ượng
kiểm toán được nâng lên, các bước của qui trình ki ểm tốn được th ực hi ện ngày
càng chặt chẽ; trách nhiệm của Kiểm toán viên, Tổ tr ưởng, Tr ưởng đồn ki ểm
tốn được nâng lên rõ rệt qua các năm.
Qua 09 năm, các cuộc kiểm tốn do KTNN khu vực XIII ch ủ trì đã ki ến
nghị xử lý tài chính 11.402.853 triệu đồng (trong đó: Tăng thu NSNN 1.105.735
10



KIỂM TỐN
TRƯỞNG

Phó Kiểm tốn
trưởng

Văn
Phịng

Phịng
Tổng
Hợp

Phịng
Nghiệp
vụ 1

Phó Kiểm tốn
trưởng

Phịng
nghiệp
vụ 2

Phịng
nghiệp
vụ 3

Phịng

nghiệp
vụ 4

Phịng
nghiệp
vụ 5

triệu đồng; các khoản giảm chi 3.538.865 triệu đồng; xử lý các khoản n ợ đ ọng
tăng thêm 1.344.716 triệu đồng; các khoản phải nộp, hoàn tr ả và qu ản lý qua
NSNN 4.049.950 triệu đồng; kiến nghị xử lý khác 1.363.585 tri ệu đồng), Ngồi
ra, các Đồn kiểm tốn kiến nghị kiểm điểm trách nhiệm cá nhân, tập th ể và
kiến nghị thu hồi, điều chỉnh nhiều văn bản quản lý điều hành thu, chi NSNN do
các cơ quan quản lý nhà nước và các địa phương ban hành chưa phù h ợp v ới các
luật, văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước; qua ki ểm toán đã giúp đ ơn v ị
được kiểm toán khắc phục nhiều tồn tại, yếu kém, bất cập trong qu ản lý NSNN,
tài chính doanh nghiệp, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản, hoàn thi ện h ệ
thống kiểm sốt nội bộ, góp phần nâng cao hiệu l ực, hiệu quả, nâng cao tính
minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính cơng, tài s ản cơng c ủa các t ỉnh Đ ồng
Nai, Bình Phước, Bình Thuận và Bà Rịa - Vũng Tàu.
1.2.2 Cơ cấu tổ chức
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Kiểm toán Nhà nước khu vực XIII

(Nguồn: Quyết định 779/QĐ - KTNN)
1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
11


1.2.3.1

Vị trí và chức năng


Kiểm tốn Nhà nước khu vực XIII là đơn vị trực thu ộc Ki ểm toán Nhà
nước có chức năng giúp Tổng Kiểm tốn Nhà nước tổ chức thực hiện nhi ệm v ụ
kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, ti ền và tài s ản Nhà n ước đ ối v ới các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn khu vực theo s ự phân cơng
của Tổng kiểm tốn Nhà nước, cụ thể gồm:
- Các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn khu vực
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức của địa phương trên địa bàn khu vực có s ử
dụng ngân sách địa phương hoặc ngân sach trung ương ủy quyền
- Các cơng trình, dự án đầu tư do UBND các cấp trên địa bàn khu v ực ho ặc
do các đơn vị trực thuộc UBND các cấp trên địa bàn khu vực quản lý làm chủ đầu
tư.
- Các doanh nghiệp Nhà nước do các cấp có thẩm quy ền của chính quy ền
địa phương thành lập thuộc địa bàn khu vực.
- Kiểm toán một số đối tượng khác do trung ương quản lý đóng trên địa
bàn khu vực theo sự phân cơng của Tổng Kiểm tốn Nhà nước.
1.2.3.2

Nhiệm vụ và quyền hạn

- Nắm bắt tình hình về tài chính, ngân sách, đầu tư XDCB, doanh nghi ệp
Nhà nước của các địa phương trên địa bàn khu vực phục vụ cho cơng tác ki ểm
tốn; xây dựng kế hoạch kiểm toán hàng năm của đơn v ị trình T ổng Ki ểm tốn
Nhà nước quyết định; đề xuất Tổng Kiểm toán Nhà nước quyết định ki ểm toán
báo cáo quyết toán NSĐP sau khi HĐND phê chuẩn quy ết tốn NS mà tr ước đó
chưa kiểm tốn; tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm toán được Tổng Ki ểm toán
Nhà nước giao.
- Thực hiệm kiểm toán chương trình mục tiêu quốc gia thu ộc ph ạm vi
kiểm toán của đơn vị theo kế hoạch được duyệt và Tổng Kiểm toán Nhà n ước
giao.

- Nghiên cứu sử dụng kết quả kiểm toán nội bộ của c ơ quan, tổ chức n ơi
có hệ thống kiểm tốn nội bộ và chịu trách nhi ệm trước Tổng Ki ểm toán Nhà
nước về việc sử dụng kết quả kiểm toán nội bộ đó.
12


- Xét duyệt và chịu trách nhiệm trước Tổng Kiểm toán Nhà n ước và tr ước
pháp luật về biên bản kiểm toán và báo cáo ki ểm toán do các Đồn ki ểm tốn
của đơn vị thực hiện trước khi trình Tổng Kiểm tốn Nhà nước.
- Tổng hợp kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện ki ến nghị ki ểm toán
của các đơn vị được kiểm toán hàng năm thuộc phạm vi ki ểm toán của đ ơn v ị,
báo cáo Tổng Kiểm toán Nhà nước.
- Tham gia với Vụ Tổng hợp và các đơn vị có liên quan chu ẩn b ị ý ki ến v ề
dự toán NSNN, phương án phân bổ ngân sách trung ương và quy ết toán NSNN
hàng năm để Tổng Kiểm tốn Nhà nước trình Quốc hội.
- Trong trường hợp đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán NSĐP,
nhưng báo cáo quyết tốn NS chưa được HĐND phê chuẩn thì trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Kiểm tốn Nhà nước khu v ực XIII ph ải ti ếp t ục
làm rõ những vấn đề HĐND đề nghị để Tổng Kiểm toán Nhà n ước xem xét, gửi
HĐND quyết định.
- Khi tổ chức và thực hiện nhiệm vụ kiểm tốn, Ki ểm tốn Nhà n ước khu
vực XIII có quyền:
+ Yêu cầu đơn vị được kiểm toán và tổ chức, cá nhân có liên quan cung
cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin, tài liệu phục vụ cho vi ệc ki ểm toán;
đề nghị cơ quan hữu quan phối hợp công tác để thực hiện nhi ệm v ụ được giao;
đề nghị cơ quan Nhà nước, đoàn thể quần chúng, tổ chức xã hội và công dân
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện nhiệm vụ;
+ Yêu cầu đơn vị được kiểm toán thuộc phạm vi ki ểm toán của đơn vị
thực hiện các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán Nhà n ước đối v ới các sai ph ạm
trong báo cáo tài chính và các sai phạm trong vi ệc tuân th ủ pháp lu ật; ki ến ngh ị

thực hiện các biện pháp khắc phục yếu kém trong hoạt động của đ ơn vị đ ược
kiểm toán do Kiểm toán Nhà nước phát hiện và kiến nghị;
+ Kiểm tra đơn vị được kiểm toán trong việc thực hiện kết luận và ki ến
nghị của Kiểm toán Nhà nước thuộc phạm vi kiểm toán của đơn vị;
+ Đề nghị Tổng Kiểm toán Nhà nước kiến nghị cơ quan Nhà n ước có th ẩm
quyền yêu cầu các đơn vị được kiểm toán thực hiện các kết luận, ki ến ngh ị
13


kiểm toán đối với các trường hợp sai phạm trong báo cáo tài chính và các sai
phạm trong việc tuân thủ pháp luật; đề nghị xử lý theo pháp lu ật nh ững tr ường
hợp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, kịp thời các kết luận, ki ến
nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
+ Đề nghị Tổng Kiểm toán Nhà nước kiến nghị cơ quan Nhà n ước có th ẩm
quyền xử lý những vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân đã được làm rõ thơng
qua hoạt động kiểm tốn;
+ Đề nghị Tổng Kiểm tốn Nhà nước kiến nghị cơ quan có thẩm quy ền x ử
lý theo pháp luật đối với tổ chức, cá nhân có hành vi c ản tr ở ho ạt đ ộng ki ểm
tốn hoặc cung cấp thơng tin, tài liệu sai sự thật cho Đồn ki ểm tốn, T ổ ki ểm
toán, Kiểm toán viên;
+ Đề nghị Tổng kiểm toán Nhà nước ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp
kiểm toán thực hiện kiểm toán các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi ki ểm tốn
của đơn vị;
+ Thơng qua hoạt động kiểm toán, đề nghị Tổng Kiểm toán Nhà n ước
kiến nghị với Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thử tướng
Chính phủ, HĐND, UBND và các cơ quan khác của Nhà nước sửa đổi, b ổ sung các
cơ chế, chính sách pháp luật cho phù hợp.
- Tham gia với Vụ Chế độ và Kiểm toán chất lượng ki ểm tốn xây dựng
chuẩn mực, quy trình, phương pháp chun mơn nghiệp vụ Ki ểm tốn Nhà n ước
và kiểm toán nội bộ đối với lĩnh vực ki ểm tốn được phân cơng; đ ề xu ất ý ki ến

với Tổng Kiểm toán Nhà nước sửa đổi, bổ sung, hồn thi ện các chuẩn m ức, quy
trình, phương pháp chun mơn, nghiệp vụ kiểm tốn Nhà nước và ki ểm toán
nội bộ thuộc các lĩnh vực kiểm toán do đơn vị thực hiện.
- Quản lý hồ sơ kiểm toán do đơn vị thực hi ện; gi ữ bí m ật tài li ệu, s ố li ệu
kế tốn và thơng tin về hoạt động của đơn vị được ki ểm toán theo quy đ ịnh c ủa
pháp luật và của Tổng Kiểm toán Nhà nước.
- Quản lý tổ chức bộ máy, công chức và NLĐ theo quy định của Nhà n ước
và phân cấp của Tổng Kiểm toán Nhà nước; tổ chức thực hi ện các nhi ệm v ụ v ề
công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, văn thư, lưu trữ, tuyên truy ền, nghiên cứu
14


×