Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an 4 tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.45 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Thứ. ngày. tháng năm 2013. Tập đọc. Ăng- co Vát I. Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. (trả lời được các CH trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học. - Anh khu đền Ang- co Vát, trong SGK . III/ Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: -Hát vui. B. Kiểm tra bài cũ: - Tập đọc tiết trước học bài gì ? - HS đọc thuộc bài Dòng Sông Mặc Áo + Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế + Thời gian: nắng lên - áo lụa đào thướt tha; nào trong 1 ngày? Trưa về - xanh như mới may; Chiều - màu áo hay hây ráng vàng; Tối - áo nhung tím thêu trăng ngàn sao lê; Đêm khuya - sông mặc áo đen; Sáng ra - lại mặc áo hoa. + Cách nói “Dòng sông mặc áo” có gì hay? + Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở lên gần gũi với con người. Qua hình ảnh dòng sông mặc các áo khác nhau, tác giả làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây… + Bài thơ ca ngợi điều gì ? + Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, ta thấy tình yêu của tác giả với dòng sông quê hương. - Nhận xét, ghi điểm. C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài : Qua các bài đọc thuộc chủ - Lắng nghe, nhắc lại tựa bài điểm khám phá thế giới đã đưa các em đi du lịch nhiều cảnh đẹp của đất nước như: Vịnh Hạ Long, sông La, Sa pa…Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam - Pu Chia, thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu Ăng- co Vát. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - Chia 3 đoạn: + Đoạn 1: Ăng- co Vát ......... thế kỉ XII + Đoạn 2 : Khu đền ...........gạch vữa + Đoạn 3: Toàn bộ.....các ghách - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn + Lần 1: đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc các tiếng ( từ) phát âm sai..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Lần 2: Kết hợp gải nghĩa các từ khó hiểu trong phần chú giải. - GV giúp HS hiểu các từ mới trong bài. - Kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, + Kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm. muỗm, thâm nghiêm. + Lần 3: Kiểm tra lại cách đọc đúng - GV đọc diễn cảm toàn bài - Lắng nghe. b. Tìm hiểu bài. - Ăng-co-Vát được xây dựng ở đâu và từ bao - Ăng - co - Vát được xây dựng ở Cam giờ? phu- chia từ đầu thế kỷ thứ XII - Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? - Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500 m. Có 398 gian phòng. - Khu đền chính được xây dựng kì công như - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong thế nào ? và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. - Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có - Vào lúc hoàn hôn, Ăng - co - Vát thật huy gì đẹp ? hoàng : ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền, những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa chùm lá thốt nốt xòa tán tròn; ngôi đền với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. -HS thi đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn “lúc hoàng hôn . . . từ các ngách” * Bài văn ca ngợi điều gì ? - Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. D. Củng cố - Dặn dò : -. -. Liên hệ GD: Ca ngợi Ăng - co - Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia xây dựng từ đầu thế kỉ XII. Vẻ đẹp của khu đền rất hài hoà trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. Chuẩn bị bài : Con Chuồn chuồn nước. - Thực hiện Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ tư, ngày. tháng năm 2013 Tập dọc. CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. (trả lời được các CH trong SGK) II/ Đồ Dùng dạy học . -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK : thêm ảnh chuồn chuồn, ảnh cây lộc vừng III/ Hoạt Động Dạy Học : Hoạt động của giáo viên A. Khởi động B. Kiểm tra bài cũ. - Ăng-co-Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? - Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?. Hoạt động của học sinh - Hát vui. - Ăng - co - Vát được xây dựng ở Cam - puchia từ đầu thế kỷ thứ XII - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. - Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có - Vào lúc hoàn hôn, Ăng - co - Vát thật huy gì đẹp ? hoàng: ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền, những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa chùm lá thốt nốt xòa tán tròn; ngôi đền với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn. - GV nhận xét. C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Bài con chuồn chuồn nước - HS nhắc lại tựa bài tả một chú chuồn chuồn bé nhỏ và quen thuộc. Dưới ngòi bút miêu tả của nhà văn Nguyễn Thế Hội, con vật quen thuộc ấy hiện lên thật đẹp và mới mẻ. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn. + Đoạn 1:Ôi chao ...phân vân + Đoạn 2: Rồi đột nhiên...cao vút + Lần 1: đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc các tiếng ( từ) phát âm sai. + Lần 2: Kết hợp gải nghĩa các từ khó hiểu - GV giải nghĩa thêm từ lộc vừng. trong phần chú giải. + Lần 3: Kiểm tra lại cách đọc đúng - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe. c. Tìm hiểu bài: + Gọi HS đọc thành tiếng đoạn 1 - Đọc thành tiếng đoạn 1. - Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những - Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng; hai con hình ảnh so sánh nào? mắt long lanh như thuỷ tinh; thân chú nhỏ và thon vàng của nắng mùa thu; bốn cánh khẽ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> rung rung như đang còn phân vân. - Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? - Em thích hình ảnh so sánh chuồn chuồn với bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Vì đó là hình ảnh so sánh đẹp giúp em hiểu rõ hơn về đôi cánh. - Cách miêu tả của chú chuồn chuồn bay có - Tả rất đúng về cách bay vọt lên bất ngờ của gì hay? chú chuồn chuồn nước; tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. - Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả - “Mặt hồ trai rộng…trời xanh trong và cao thể hiện qua những câu văn nào? vút” c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài văn. - Đọc bài văn. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn “Ôi chao! chú ....phân vân” - Thi đọc diễn cảm bài văn * Bài văn ca ngợi điều gì ?. - Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. D. Củng cố -Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà ghi lại các hình ảnh so sánh đẹp - Thực hiện trong bài văn. - Chuẩn bị bài:Vươn quốc vắng nụ cười..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán. THỰC HÀNH (tt) I.. Yêu cầu cần đạt : ÷ Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. ÷ Làm bài tập 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thước thẳng có vạch cm. - Giấy, vở để vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên A. Khởi động : B. Kiểm tra bài cũ : - Toán tiết trước học bài gì ? - Sửa các bài tập về nhà. C. Bài mới : Thực hành (tt). 1. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng. 2. Phát triển bài * Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. - Nêu bài toán SGK. - Gợi ý : + Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB theo cm : Đổi : 20 m = 2000 cm Độ dài thu nhỏ : 2000 : 400 = 5 (cm) + Vẽ vào vở một đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm . 3. Thực hành. + Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài tập cho biết gì? - Bài tập yêu cầu làm gì?. Hoạt động của học sinh - Hát. - Thực hành.. - Đọc đề toán - Theo dõi ở bảng.. - Đọc đề bài. - Chiều dài bảng của lớp là 3m. - Vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên tỉ lệ bảng đó trên bảng đồ có tỉ lệ 1 : 50.. - Giới thiệu chiều dài bảng lớp học. Yêu cầu HS vẽ chiều dài đó với tỉ lệ 1 : 50. + Kiểm tra và hướng dẫn từng em. - Làm bài và tập, 1 HS lên bảng làm bài D. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Ôn tập về số tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I.. Yêu cầu cần đạt :. - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu .. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Thực hành (tt) . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Ôn tập về số tự nhiên . * Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . * Hướng dẫn HS làm bài tập Hoạt động lớp . - Bài 1 : + Củng cố về cách đọc, viết số và cấu tạo - Làm vào vở rồi chữa bài . thập phân của một số . + Hướng dẫn HS làm 1 câu, sau đó HS tự làm tiếp . - Bài 2 : - Quan sát kĩ phần mẫu SGK để biết yêu cầu bài - Tự làm tiếp các phần còn lại rồi chữa bài . - Bài 3 : - Nhắc lại tên lớp , tên hàng trong mỗi lớp . - Tự làm bài lần lượt theo các phần a, b . - Khi chữa bài , đọc số và nêu mỗi chữ số thuộc hàng nào . Hoạt động lớp . - Bài 4 : + Củng cố về dãy số tự nhiên và một số đặc - Nêu lại dãy số tự nhiên , từ đó lần lượt trả điểm của nó . lời các câu hỏi a , b , c . -. Bài 5 :. 4. Củng cố : - Các nhóm cử đại diện thi đua đọc , viết số ở bảng . - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 152 sách BT .. - Nêu yêu cầu BT rồi tự làm bài và chữa bài lần lượt theo các phần a , b , c . - Khi chữa bài , cần nhắc lại quan hệ của hai số tự nhiên liên tiếp nhau ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (GDTNMTBĐ : Mức độ - Bộ phận). I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Tp Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là Tp cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được Tp Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). * GDTNMTBĐ : + Phát triển cảng biển, đẩy mạnh giao thông đường biển và du lịch biển là nhũng thế mạnh của các thành phố ven biển. + Phát triển, khai thác các thế mạnh của biển vào phát triển kinh tế cần gắn chặt với giáo dục bảo vệ môi trường biển. II. Đồ dung dạy học: - Bản đồ hành chính VN. - Một số ảnh về TP Đà Nẵng. III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. KTBC : - Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính - HS trả lời. VN. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Vì sao Huế được gọi là TP du lịch. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài :  Đà Nẵng- TP cảng : *Hoạt động nhóm: - HS quan sát và trả lời. - GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu: + Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN. + Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? + Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên, cảng + Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao sông Hàn gần nhau. - HS quan sát và nêu. thông lớn ở duyên hải miền Trung? - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng? * GDTNMTBĐ : + Phát triển cảng biển, đẩy mạnh giao thông đường biển và du lịch biển là nhũng thế mạnh của các thành phố ven biển. + Phát triển, khai thác các thế mạnh của biển vào phát triển kinh tế cần gắn chặt với giáo dục bảo vệ môi trường biển.  Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp : *Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các - HS cả lớp. mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau: + Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được - Vài HS. đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. - GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức - HS liên hệ bài 25. bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân … để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Đà Nẵng- địa điểm du lịch : * Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp: - GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, - HS tìm. những điểm đó thường nằm ở đâu? - Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ - HS đọc. hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết. 3. Củng cố - Dặn dò: - HS đọc. - 2 HS đọc bài trong khung. - HS tìm và trả lời. - Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này. - Cả lớp. - Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch. - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và Quần đảo”..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. Yêu cầu cần đạt :. ÷ So sánh được các số có đến sáu chữ số. ÷ Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. ÷ Làm bài tập : 1 (dòng 1, 2); 2; 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ: On tập về số tự nhiên . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Ôn tập về số tự nhiên (tt) . * Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . * Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài 1 : - Bài 2 :. - Bài 3 : 4. Củng cố : - Đại diện các nhóm thi đua xếp số tự nhiên ở bảng . - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 153 sách BT .. Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên . - So sánh rồi sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn .. - Tương tự bài 2 nhưng sắp xếp theo thứ tự ngược lại ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. MỤC TIÊU : ÷ Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. ÷ Làm bài : 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Ôn tập về số tự nhiên (tt) . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Ôn tập về số tự nhiên (tt) . Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . * Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài 1 :. - Bài 2 : - Bài 3 : 4. Củng cố : - Đại diện các nhóm thi xác định số chia hết ở bảng . - Nhận xét tiết học. - Làm các bài tập tiết 154 sách BT.. Hoạt động lớp . - Nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3, 5, 9. - Tự làm bài rồi chữa bài. - Khi chữa bài, cần giải thích cách làm. - Nêu dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5. - Nêu yêu cầu BT, tự làm bài rồi chữa bài. - Tự làm bài rồi chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên (tt) . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Ôn tập về các phép tính số tự nhiên . Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . * Hướng dẫn HS làm bài tập Hoạt động lớp . - Bài 1 : + Củng cố kĩ thuật tính cộng, trừ ( đặt tính, - Tự làm bài, đổi vở cho nhau để kiểm chéo. thực hiện phép tính ) . - Bài 2 : - Tự làm bài rồi chữa bài . - Nêu lại quy tắc Tìm số hạng chưa biết , Tìm số bị trừ chưa biết . - Bài 4 : Bài 5 : - Gọi HS đọc đề bài. - Bài tập cho biết gì ? - Bài tập hỏi gì ?. 4. Củng cố - Dặn dò - Đại diện các nhóm thi đua thực hiện các phép tính ở bảng. - Chuẩn bị bài. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động lớp. - Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Đọc bài toán rồi tự làm bài và chữa bài GIẢI Trường Thắng Lợi quyên góp được : 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được : 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số : 2766 quyển.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Khoa học Tiết 61 : TRAO. ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường : thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,… - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II/ Đồ dùng dạy học - Hình trang 122, 123 SGK - Giấy A0, bt vẽ. III/ oạt động dạy học. Hoạt động GV 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra bài cũ: “Nhu cầu không khí của thực vật” - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét. 3/ Bài mới a) Giới thiệu bi: “Trao đổi chất ở thực vật” b) Phát triển bài * Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật * MT: HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy từ mơi trường và những gì thải ra mơi trường trong quá trình sống. * Cch tiến hnh: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yu cầu HS quan st hình 1 trang 122 + Kể tn những gì được vẽ trong hình. + Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trị quan trọng đối với sự sống của cây xanh. - HS thực hiện, GV kiểm tra. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV gọi 1 số Hs trả lời cu hỏi. - GV kết luận: Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các bô níc, nước, khí ô xi và thải ra hơi nước, khí các bô níc, chất khoáng khác…Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. * Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật * MT: Vẽ v trình by sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.. Hoạt động HS - Hát vui - HS trả bi học. - HS nhắc lại tựa bi. - Hoạt động nhóm đôi - HS quan st hình v kể ra.. - HS trả lời cu hỏi.. - Hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Cch tiến hnh: Bước 1: Tổ chức hướng dẫn - Gv chia nhĩm, pht giấy v bt vẽ cho cc nhĩm. Bước 2: - HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn. - GV nhận xt.. - HS hình thnh nhĩm. - HS thực hành vẽ sơ đồ. - Các nhóm cử đại diện trình by sản phẩm trước lớp.. 4/ Củng cố – Dặn dò : - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGk. + Trong qu trình sống, thực vật cần lấy vo v - 2, 3 HS đọc ghi nhớ thải ra những gì? + Thực vật lấy vào chất khống, khí cc bô níc, nước, khí ô xi và thải ra khí các bô níc, chất - Chuẩn bị bài: “Động vật cần gì để sống” khoáng… - GV nhận xt tiết học..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Khoa học Tiết 62. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như : nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. II/ Đồ dùng dạy học GV : Hình trang 124, 125 SGK. Phiếu học tập HS : SGK, tập bài học III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động Gv 1/ Khởi động 2/ Kiểm tra: 2 HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét. 3/ Bài mới a) Giới thiệu bài: Động vật cần gì để sống? b) Phát triển bài * Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống? * MT: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu HS nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh cây cần gì để sống. - GV nêu rõ: trong thí nghiệm đó ta co thể chia thành 2 nhóm : + 4 cây được dùng làm thí nghiệm . + 1 cây được dùng làm đối chứng . Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn . - GV chia nhóm . - GV hướng dẫn HS quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm . Bước 2 : làm việc theo nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển . -GV kiểm tra các nhóm làm việc. Hoạt động HS -Hát vui - HS đọc ghi nhớ - HS đọc lại tựa bài. - Hoạt động nhóm - HS quan sát hình trang 124 - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả thảo luận : 1/ Điều kiện thiếu: thức ăn 2/ Điều kiện thiếu:nước 3/ Điều kiện thiếu:không 4/ Điều kiện thiếu:không khí 5/ Điều kiện thiếu: ánh sáng. - Gv nhận xét . * Hoạt động 2: Dự đoán kết quả TN + Mục tiêu : Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường . + Cách tiến hành : * Bước 1 thảo luận nhóm - GV cho HS thảo luận nhóm dựa vào câu hỏi -Hoạt động nhóm trang 125 SGK : - Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết + Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ quả.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chết trước ? tại sao? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào ? - Con chuột trong hộp số 4 sẽ chết trước . Vì thiếu không khí .con chuột số 2 chết sau - GV nhận xét con số 4 .Con số 1 chết sau con số 2 và 4 . Con số 3 sống bình thường .Con số 5 sống khoẻ mạnh . 4/ Củng cố – dặn dò - HS nêu ghi nhớ . -Chuẩn bị bài : Động vật ăn gì để sống? - GV nhận xét tiết học. - 2 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chính tả. I. Yêu cầu cần đạt : - Nghe – viết đúng bài chính tả, biết trình by các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b. II/ Đồ dùng dạy học . - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a,2b , 3a,3b. III/ Các Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY 1/ Khởi động: 2/ Kiểm tra: GV kiểm tra 2 HS đọc lại thông tin trong bài tập 3a, 3b (tiết trước); nhớ lại tin đó trên bảng lớp; viết đúng chính tả. - GV nhận xét. 3/ Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em nghe viết chính tả bài “Nghe lời chim nói” b) Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài chính tả Nghe lời chim nói - GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ 5 chữ. + HS nói về nội dung bài thơ. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Hai HS đọc thông tin. - HS nhắc lại tựa bài - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại bài thơ. - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi - HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết. thay của đất nước. c) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 (lựa chọn) - GV nêu yêu cầu bài tập; lựa chọn BT cho HS; phát phiếu cho các nhóm thi làm bài. - Các nhóm làm xong trước lên bảng đọc kết - HS hoạt động nhóm quả. - HS làm bài vào vở khoảng 15 từ. - GV nhận xét. * Bài 3: lựa chọn - HS làm bài cá nhân - Hoạt động cá nhân - HS trả lời - GV nhận xét, ghi điểm. + Núi băng trôi – lớn nhất – Nam Cực – năm 1956 – núi băng này. + Ở nước Nga – cũng – cảm giác – cả thế giới. 4/ Củng cố – Dặn dò Qua bài học các em cần phải có ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người. - GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, nhớ những mẩu tin thú vị trong BT (3)..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đạo đức. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 2 ) (GD TTHCM; GDTNMTNĐ : Mức độ - Toàn phần) I/Yêu cầu cần đạt. - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * GDTTCM : Cần, kiệm, liêm, chính. * GDTNMTBĐ : + Bảo vệ môi trường, sống thân thiện với môi trường biển, hải đảo. + Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo. II. Chuẩn bị :  GV : Phiếu giao việc, sách Đạo đức 4.  HS : Sách Đạo đức 4. III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định: 2. Bài cũ:  Hỏi về việc tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.  GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới:Giới thiệu bài: Bảo vệ môi trường (tiết 2).  GV ghi tựa lên bảng.  Hoạt động 1: Thảo luận BT2/ SGK.  MT: Giáo dục HS có thái độ bảo vệ môi trường.  PP: Thảo luận nhóm.  GV chia lớp thành 6 nhóm.  Giao việc cho 6 nhóm yêu cầu thảo luận trong 2 phút. .     . GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.  Hoạt động 2: Bài tập 3/ SGK.  MT: Giáo dục HS biết bảo vệ và gìn giữ môi trường.  PP: Thảo luận nhóm. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi bài tập 3 trong vòng 2 phút. Gọi 1 số H trình bày ý kiến của mình. GV kết luận. a, b,: không tán thành. c, d, đ: tán thành.  Hoạt động 3: Thảo luận BT4.  MT: Giáo dục HS biết xử lý các tình huống liên quan đến môi trường.. HOẠT ĐỘNG HỌC  Hát. . 2, 3 HS trả lời.. Hoạt động nhóm, lớp..    . 6 nhóm. Mỗi nhóm nhận 1 tình huống để thảo luận và tìm cách giải quyết. Từng nhóm làm việc. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.. Hoạt động nhóm, đôi.. . HS làm việc nhóm đôi.. . 1 số HS trình bày ý kiến của mình.. Hoạt động nhóm. . Lớp chia thành 3 nhóm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  PP: Thảo luận nhóm.   GV chia lớp thành 3 nhóm.   GV giao việc cho các nhóm thảo luận và tìm cách xử lý của từng nhóm. * GDTTHCM : - Thực hiện Tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lơi dạy của Bác. Hoạt động 4: Củng cố.  MT: Củng cố kiến thức về bảo vệ môi trường  GV chia lớp thành 3 nhóm: trường, lớp, xóm (phố).  Yêu cầu HS từng nhóm thảo luận về tình hình bảo vệ môi trường của địa bàn mình, những điều tốt và xấu (cách xử lí rác, nước, cây xanh…) và cách giải quyết các vấn đề đó, HS đã tham gia như thế nào vào phong trào bảo vệ môi trường tại trường, lớp và địa phương.  GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. * GDTNMTBĐ : + Bảo vệ môi trường, sống thân thiện với môi trường biển, hải đảo. + Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo.. Mỗi nhóm thảo luận 1 vấn đề. Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Hoạt động nhóm.. . 4. Hoạt động nối tiếp: HS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương. Nhận xét tiết học.. . Lớp chia 3 nhóm.. . Các nhóm thảo luận và ghi lại các ý kiến..  . Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kể chuyện I. Yêu cầu cần đạt : - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa,… - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học . - Anh về các cuộc du lịch, cắm trại, tham quan của lớp (nếu có) - Bảng lớp viết sẵn đề bài, gợi ý 2 III/ Hoạt Động Dạy Học. Hoạt động của GV 1/ Khởi động 2/ Kiểm tra bài cũ - GV gọi 1 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm . 3/ Bài mới : a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn Hs kể chuyện * Hướng dẫn Hs hiểu yêu cầu của đề bài - 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài .GV gạch chân những từ ngữ quan trọng: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. c) Thực hành kể chuyện . - Kể chuyện trong nhóm : Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về cuộc du lịch hoặc cắm trại của mình . - Thi kể chuyện trước lớp . - GV nhận xét chung . 4/ Củng cố - dặn dò. -GV nhận xét tiết học . -Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc có thể viết lại nội dung câu chuyện đó .. Hoạt động của HS - hát vui - Gọi 1 HS -HS lặp lại tựa bài - HS đọc gợi ý 1,2. - Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể. - Một vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp . Mỗi HS kể xong, cùng các bạn trao đổi về ấn tượng của cuộc du lịch, cắm trại .cả lớp nhận xét về nội dung câu chuyện, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, giọng điệu, cử chỉ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lịch sử. NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Yêu cầu cần đạt : - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn : + Sau khi Quang Trung qua đời, tiều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đ huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802 triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị : + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc…) + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II. Chuẩn bị : - GV : SGK, một số điều luật của bộ luật Gia Long ( nếu có). - HS : SGK. III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Quang Trung trọng dụng người tài.  Quang Trung đánh giá Nguyễn Thiếp là người như thế nào?  Quang Trung đã đối xử với Nguyễn Thiếp như thế nào? Kết quả ra sao?  Ghi nhớ.  Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Nhà Nguyễn thành lập. * Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà Nguyễn.  Vua Quang Trung qua đời năm nào?  Lúc này, tình hình triều đại Tây Sơn như thế nào?  GV chốt: tình hình triều Tây Sơn có dấu hiệu yeu kém và sập đổ.  Nhà Nguyễn ra đời trong thời gian nào?. HOẠT ĐỘNG HỌC Hát H nêu. . Năm 1792 Quang Trung qua đời. Triều Tây Sơn mất đi trụ cột vững chắc. Nguyễn Nhạc tự cao, tự đại, Nguyễn Lữ bất lực.. . Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn Trãi  qua các đời vua nào? . Hãy lấy ví dụ dẫn chứng cho thấy các vua triều Nguyễn muốn cho ai, chia sẻ  hoặc lấn át uy quyền của mình.. . . . Nguyễn Ánh đã lợi dụng thời cơ đó huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Gia Long, chọn Phú Xuân (Huế)làm kinh đô. Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn Trãi qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. Các vua triều Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng tự mình điều hành.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  GV chốt ý.  Hoạt động 2: Tìm hiểu về luật Gia Long.  MT: Nắm được một số điều trong bộ luật Gia Long.  PP: Đàm thoại, vấn đáp  Quân đội nhà Nguyễn gồm những loại nào?   Để truyền tin từ nơi này sang nơi khác nhà Nguyễn đã làm gì?   Nêu một số điều trong bô luật Gia Long? . mọi việc hệ trọng trong nước.. . Hoạt động cá nhân..   GV chốt ý.  4. Củng cố. - Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn và 1 số điều trong bộ luật Gia  Long?  - Xem lại bài - Chuẩn bị: Kinh thành Huế. - Nhận xét tiết.. Quân đội nhà Nguyễn gồm nhiều loại: bộ binh, thủy binh, tượng binh… Xây các trạm ngựa nối liền cực Bắc tới Nam. Binh lính tại ngũ mà trốn nếu kh6ng tìm thấy bắt cha, con, anh, em họ hàng đi lính thay. Không được tự tiện vào thành, qua cửa thành phải xuống ngựa đi bộ, không được phóng tên, ném đá vào thành. Nếu vua chưa cho phép, khi gặp riêng vua phải bịt mắt bằng băng đen. Ai vi phạm bị xử chém, xẻo thịt. HS kể. HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT. I/ Yêu cầu cần đạt : Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2) ; quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II. Chuẩn bị :  GV : Bảng phụ, phấn màu.  HS : SGK. III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Trả bài văn tả con vật.  GV nhận xét tình hình bài sửa. 3.Bài mới: Giới thiệu bài:. HOẠT ĐỘNG HỌC  Hát.. Hoạt động lớp. o   a). Hướng dẫn quan sát. MT: Biết quan sát các bộ phận của con vật. PP: Phân tích. Yêu cầu 1:. b) Yêu cầu 2:  Hướng dẫn HS tìm các từ chỉ các bộ phận của con ngựa được miêu tả trong đoạn.  GV gạch bảng phụ bằng phấn màu.  Các bộ phận  Từ ngữ miêu tả - Hai tai - Hai lỗ mũi - Hai hàm răng - Bờm - Ngực - Bốn chân - Cái đuôi to - dựng đứng trên cái đầu rất đẹp. - ươn ướt động đậy hoài - trắng muốt - được cắt rất phẳng - nở - khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất - dài ve vẩy hết sang phải lại sang trái  Chọn lọc chi tiết để miêu tả. Yêu cầu 3:  Yêu cầu HS quan sát và chọn những chi tiết cần phải tả của con vật mà các em yêu thích.  Chấm bài 1 vài em để rút kinh nghiệm..    . Đọc kĩ đoạn “con ngựa” SGK. 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. 1 HS đọc yêu cầu BT2. Lớp đọc thầm. HS nêu..  1 HS đọc yêu cầu.  Ghi vào vở theo cột như BT2 . _ Tìm càng nhiều từ ngữ miêu tả càng tốt, so sánh các bộ phận đó với những vật khác làm nổi bật được vẻ đẹp của các chi tiết miêu tả.  HS xem lại bài của mình.  HS dựa vào các chi tiết chọn lọc tả miệng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>  4. Củng cố- Dặn dò :  Thi đua: diễn đạt thành đoạn văn hoàn chỉnh.  Nhận xét, phân tích điểm hay.  Nhận xét tiết học.. lại các bộ phận con vật mình thích. Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ sáu, ngày tháng năm 201 Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I/ Yêu cầu cần đạt : Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2); bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). II/ Đồ dùng dạy học -. Bảng phụ viết các câu văn của BT2. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động GV 1/ Khởi động : 2/ Kiểm tra: gọi 1-2 HS đọc lại những ghi hép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích. - GV nhận xét. 3/ Bài mới a) Giới thiệu bài: Tiết này, các em sẽ học cách xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật b) Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: HS đọc kĩ bài con chuồn chuồn nước, xác định các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính của từng đoạn.. - GV nhận xét.. Hoạt động HS - Hát vui - 1,2 HS đọc. - HS nhắc lại tựa bài. - HS đọc yêu cầu BT - HS nêu + Đoạn 1:(từ đầu…còn phân vân) + Đoạn 2: (còn lại) + Ý chính: Đ1: tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu 1 chỗ Đ2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.. * Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân, xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành - HS phát biểu ý kiến . đoạn văn hợp lý . - GV nhận xét . * Bài 3 : Một HS đọc bài tập 3 . + Mỗi em viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho - HS viết đoạn văn . một số HS đọc đoạn viết . sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp . -GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống . -GV nhận xét , ghi điểm. 4/ Củng cố – dặn dò. - GV nhận xét tiết học . HS về nhà sửa lại đoạn văn BT3, viết lại vào vở. - Dặn HS quan sát ngoại hình và hoạt động của con vật mình yêu thích để chuẩn bị cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ ba, ngày tháng năm 201 Luyện từ và câu I. Yêu cầu cần đạt : - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). II/ Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập) III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1/ Khởi động 2/ Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ của bài Câu cảm - GV nhận xét 3/ Bài mới a) Giới thiệu bài: Trong các tiết học trước, các em đã biết câu có hai thành phần làCN và VN. Đó là những thành phần chính của câu. Tiết học hôm nay giúp các em biết thành phần phụ của câu: Trạng ngữ. b) Phần nhận xét - Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2, 3 - Cả lớp suy nghĩ, lần lượt thực hiện từng yêu cầu, phát biểu ý kiến.. Hoạt động HS - Hát vui - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS nhắc lại tựa bài. - 3 HS nối tiếp đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu: + Câu b có thêm hai bộ phận ( được in nghiên). + Vì sao I- ren trở thành 1 nhà khoa học nổi tiếng? + Nêu nguyên nhân( Nhờ tinh thần ham học hỏi) và thời gian (sau này) xảy ra sự việc nói ở CN và VN ( I- ren trở thành 1 nhà khoa học nổi tiếng.. - GV nhận xét. - Hai, ba HS đọc ghi nhớ trong SGK. c) Phần luyện tập * Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ làm vào vở. - GV chốt lại lời giải : + Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. - HS đọc yêu cầu bài tập + Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. + Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã vậy sắm sửa đi - HS theo dõi. về làng.Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn mười lăm cây số.Vì vậy mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.. * Bài 2: - HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần được đi chơi xa, trong đó có ít nhất - HS thực hành viết: một câu dùng trạng ngữ. + Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con - GV nhận xét, ghi điểm. đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sénh thức con vậy đấy….

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 4/ Củng cố – Dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn văn ở BT3 chưa đạt yêu cầu, về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thứ năm, ngày tháng năm 201 Luyện từ và câu. Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I. Yêu cầu cần đạt : Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). II/ Đồ dùng dạy học . - Viết sẵn : Hai câu văn ở bài Tập 1 (phần nhận xét ) - Ba câu văn BT1 (phần luyện tập ) - Ba băng giấy – mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 - Bốn băng giấy – mỗi băng viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT 3 III/ Các Hoạt Động Dạy Học. Hoạt Động GV 1/Khởi động 2/ Kiểm tra bài cũ . -GV gọi 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi chơi xa (có trạng ngữ ) 3/ Bài mới . a) Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về trạng ngữ chỉ nơi chốn . b) Phần nhận xét -2 HS tiếp nối nhau đọc bài tập 1,2 -GV nhắc HS : Trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của câu .sau đó, tìm thành phần trạng ngữ. Hoạt Động HS -Hát vui - 2 HS đọc lại đoạn văn (BT2 ) - HS lặp lại tựa bài. - HS đọc lại các câu văn ở BT1 , suy nghĩ, phát biểu ý kiến .Mời 1 em lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu . 1)+ Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở tưng bừng + Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp 5 cửa ô đổ vào, hoa sấu// vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. 2) Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu ? + Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu ?. -GV nhận xét - 2,3 HS đọc ghi nhớ SGK c) Phần luyện tập * Bài 1: - GV gọi HS lên bảng gạch dưới bộ phận vị - HS đọc yêu cầu bài tập . ngữ trong câu . + Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài . + Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội . + Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi - GV nhận xét ghi điểm. người vẫn…. * Bài Tập 2 : HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS làm bài, phát biểu ý kiến. - GV nhắc HS : phải thêm đúng là trạng ngữ a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công chỉ nơi chốn cho câu việc gia đình ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng bài c) Ngoài vườn, hoa đã nở . - GV nhận xét, ghi điểm . * Bài Tập 3: - 1 HS đọc nội dung bài tập, trả lời câu hỏi : + Bộ phận cần điền để hoàn thiện các câu văn - Đó là thành phần chính : (CN,VN trong là bộ phận nào? câu ) - GV nhận xét - HS làm bài cá nhân 4/ Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học - GV cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ , đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn, viết lại vào vở ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Kỹ thuật. Lắp Ô tô tải (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt ÷ HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải. ÷ Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng qui trình. ÷ Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải. II/ Đồ dùng dạy học - Mẫu ôtô tải đã lắp ráp - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III/ Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV 1/ khởi động 2/ Kiểm tra : Bộ lắp ráp 3/ Bài mới : a) Giới thiệu bài : Lắp ôtô tải *Hoạt động 1: Gv hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu -GV Cho HS quan sát mẫu ôtô tải đã lắp sẵn . -GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận để trả lời câu hỏi : + Để lắp được ôtô tải cần phải có bao nhiêu bộ phận ?. HOẠT ĐỘNG HS -Hát vui -HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát mẫu ôtô tải. - Cần ba bộ phận : giá đỡ bánh xe và sàn cabin, ca bin , thành sau của thùng xe và trục bánh xe .. - GV nêu tác dụng trong thực tế : hằng ngày, chúng ta thường thấy các xe ôtô tải chạy trên đường. Trên xe chở đầy hàng hoá . * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật  GV hướng dẫn Hs chọn các chi tiết theo SGK . - HS chọn chi tiết lắp ráp -GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK - HS gọi tên các chi tiết - xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp  Lắp từng bộ phận - Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin (hình 2 – SGK) - HS lắp từng bộ phận của xe - Lắp ca bin (hình 3 – SGK) - Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe(hình 4,5 –SGK) 4/ Củng cố - Dặn dò - GV gọi vài Hs nêu lại cách lắp xe ôtô tải. - Chuẩn bị tiết sau tốt hơn - GV nhận xét tiết học.. - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×