LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 33
-----------------
Tuần Lễ Thứ 33
Thứ / Ngày Môn
Tiết
Bài Dạy
Thứ Hai
Hoạt Động Tập Thể
Tập Đọc 65
Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
Chính Tả 33
Ngắm trăng, không đề
Toán 161
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
Đạo Đức 33
“Dành cho đòa phương”
Thứ Ba
Toán 162
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
Luyện Từ và Câu 65
Mở rộng vốn từ : Lạc Quan – Yêu Đời
Khoa Học 65
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
Thể Dục 65
ôn tập môn tự chọn
Mỹ Thuật 33
Vẽ tranh – đề tài vui chơi trong mùa hè
Thứ Tư
Toán 163
Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
Tập Đọc 66
Con chim chiền chiện
Lòch Sử 65
Tổng kết
Tập Làm Văn 65
Miêu tả con vật (kiểm tra viết)
Kỹ Thuật 65
Lắp con quay gió (3 tiết)
Thứ Năm
Toán 164
Ôn tập về đại lượng
Luyện Từ Và Câu 66
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
Khoa Học 66
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Thể Dục 66
Kiểm tra nội dung học môn tự chọn
Âm Nhạc 33
Ôn tập 2 bài hát tập đọc nhạc
Thứ Sáu
Toán 165
Ôn tập về đại lượng (tt)
Kể Chuyện 33
Kể chuyện đã nghe, đã học
Đòa Lý 66
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển việt
nam
Tập Làm Văn 66
Điền vào giấy tờ in sẵn
Kỹ Thuật 66
Lắp con quay gió (tiết 2)
Môn : Tập Đọc Tiết : 65
Bài : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở những từ ngữ thể hiện thái độ của nhà vua và mọi người khi gặp cậu bé, sự
thay đổi của vương quốc khi có tiếng cười .
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, bất ngờ, hào hứng, thay đổi giọng cho phù hợp
với nội dung và nhân vật trong truyện .
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : tóc để trái đào, vườn ngự uyển,…
- Hiểu nội dung truyện : Tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk .
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo Viên Học Sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài
thơ : Ngắm trắng và Không đề của Bác, trả lời câu hỏi
về nội dung bài .
- Gọi học sinh nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi .
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh .
- 4 học sinh tiếp nối nhau
đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
.
- Học sinh nhận xét .
Hoạt động 2 : Dạy – Học bài mới
1. Giới thiệu bài :
- Cho học sinh quan sát tranh minh học và yêu cầu
mô tả những gì em thấy trong tranh .
- Giới thiệu : Ở phần đầu truyện chúng ta đã biết
cảnh buồn chán ở vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười .
Nhưng rồi tiếng cười cũng đến với vương quốc này.
Chúng ta đọc tiếp phần còn lại của câu chuyện Vương
quốc vắng nụ cười .
- Tranh vẽ nhà vua và các
quan đang ôm bụng cười, một
em bé đang đứng giữa triều đình
.
- Lắng nghe
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc :
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc toàn bài
(3lượt) . Giáo viên chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng học sinh .
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp .
- Gọi học sinh đọc toàn bài .
- Giáo viên đọc mẫu .
- Học sinh đọc bài theo trình
tự :
• HS1 : Cả triều đình háo
hức … ta trọng thưởng .
• HS2 : Cậu bé ấp úng … đứt
dải rút ạ .
• HS3 : Triều đình được …
nguy cơ tàn lụi .
- 1 học sinh đọc phần chú
giải
- 2 học sinh ngồi cùng bàn
luyện đọc tiếp nối từng đoạn .
- 2 học sinh đọc toàn bài .
- Theo dõi giáo viên đọc
mẫu .
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cùng bàn đọc thầm toàn
bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong sgk .
- Gọi học sinh trả lời tiếp nối .
• Con người phi thường mà cả triều đình háo hức
nhìn là ai vậy ?
• Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu
bé ?
• Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở
đâu ?
• Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
• Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u
buồn như thế nào ?
• Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1,2 và 3 ?
• Phần cuối truyện cho ta biết điều gì ?
- Ghi ý chính của bài lên bảng .
- Luyện đọc và trả lời câu
hỏi theo cặp .
- Tiếp nối nhau trả lời câu
hỏi
• Đoạn 1,2 : Tiếng cười có ở
xung quanh ta
• Đoạn 3 : Tiếng cười làm
thay đổi cuộc sống u buồn .
• Phần cuối truyện nói lên
tiếng cười như một phép màu
làm cho cuộc sống ở vương quốc
u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy
cơ tàn lụi .
c. Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 học sinh luyện đọc theo vai người dẫn
chuyện, nhà vua, cậu bé . Học sinh cả lớp theo dõi để
tìm giọng đọc hay .
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3 .
• Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn
• Đọc mẫu
• Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp
• Tổ chức cho học sinh thi đọc .
• Nhận xét, cho điểm từng học sinh .
- 2 lượt học sinh đọc phân
vai. Học sinh cả lớp theo dõi tìm
giọng đọc (như đã hướng dẫn ở
phần luyện đọc)
• 2 học sinh ngồi cùng bàn
luyện đọc
• 3 – 5 học sinh thi đọc
Hoạt động nối tiếp : Cũng cố - Dặn dò
- Gọi 5 học sinh đọc phân vai truyện . Người dẫn
truyện, nhà vua, vò đại thần, viên thò vệ, cậu bé .
- Hỏi : Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
- 5 học sinh đọc phân vai .
- Học sinh nối tiếp nhau nêu
ý kiến .
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà đọc bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài : Con
chim chiền chiện .
Môn :Chính Tả Tiết : 33
Bài : NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ
I. MỤC TIÊU :
- Nhớ, viết đúng, đẹp bài thơ Ngắm trăng, không đề của Bác Hồ .
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc ieu/iu /
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Phiếu khổ to kẻ sẵn bài tập 2a hoặc 2b .
- Giấy khổ to bút dạ .
- Các từ ngữ cần kiểm tra bài cũ viết sẵn vào một tờ giấy nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo Viên Học Sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 học sinh lên bảng kiểm tra các từ, cần
lưu ý chính tả của tiết trước .
- Nhận xét chữ viết từng học sinh .
- Lớp viết nháp .
Hoạt động 2 :Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Giáo viên giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm
nay, các em nhớ viết hai bài thơ Ngắm trăng và
không đề của Bác, làm bài tập chính tả phân biệt
tr/ch hoặc iêu/iu .
- Lắng nghe .
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung bài thơ
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng,
không đề :
- Hỏi : Qua bài thơ Ngắm trăng và không đề của Bác,
em biết được điều gì ở Bác Hồ ?
* Qua hai bài thơ, em học được ở Bác điều gì ?
- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc thuộc
lòng từng bài thơ .
- Qua hai bài thơ, em thấy Bác là
người sống rất giản gò, luôn lạc quan,
yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất
kì hoàn cảnh khó khăn nào ?
- Tiếp nối nhau trả lời .
b. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó khi viết chính tả,
luyện viết và luyện đọc .
c. Nhớ – viết chính tả
d. Soát lỗi, thu, chấm bài tập .
- Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ :
không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa
sổ, đường non, xách bương …
3. Hướng dẫn làm bài tập
- Giáo viên lựa chọn BT a).
Bài 2
a) Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- 1hs đọc thành tiếng yêu cầu
của bài trước lớp .
- Yêu cầu các nhóm làm việc . Giáo viên nhắc
học sinh chỉ điền vào bảng các tiếng có nghóa .
- Đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc các từ
vừa tìm được .
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm bạn
chưa có .
- Yêu cầu học sinh đọc các từ vừa tìm được và
viết một số từ vào vở .
- 4hs ngồi 2 bàn trên dưới tạo
thành 1 nhóm, trao đổi, thảo luận,
tìm từ .
- Dán phiếu, đọc các từ vừa tìm
được
- Bổ sung .
- 1 học sinh đọc thành tiếng . Cả
lớp viết một số vào vở .
a am an ang
tr Trà, trả (lời ), tra
lúa, tra hỏi, thanh
tra, trả mi, trà trộn,
trí trá, dối trá, trá
hàng, trá hình, chim
trả, màu xanh, cánh
trả, trả bài, trả bữa,
trả giá, trả nghóa …
Rừng tràm, quả
trám, trám khe hở,
xử, trả, trạm xá .
Tràn đầy, tràn
lan, tràn ngập …
Trang vở, trang nam
nhi, trang bò, trang
điểm, trang hoàng,
trang nghiêm, trang
phục, trang sức,
trang trí, trang trọng,
tráng kiện, tráng
miệng, tráng phim,
trạng nguyên, trạng
ngữ, trạng sư, trạng
thái …
Ch Cha mẹ, cha xứ, chà
đạp, chà xát, chả
giò, chả là, chả lẽ,
chả trách, chung
chạ …
o chàm, bệnh
chàm, chạm cốc,
chạm nọc, chạm
trán, chạm trổ …
Chan canh, chan
hòa, chán, chán
chê, chán nản,
chán ghét, chán
ngán, chạn bát …
Chàng trai
Bài 3
a) Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu .
- Hỏi : * Thế nào là từ láy ?
* Các từ láy ở bài tập yêu cầu thuộc kiểu từ láy nào ?
- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm .
- Yêu cầu học sinh dán phiếu lên bảng, đọc và
bổ sung các từ láy . Giáo viên ghi nhanh lên bảng .
- Nhận xét các từ đúng . Yêu cầu 1 học sinh
đọc lại phiếu và học sinh cả lớp viết một số từ vào
vở .
b) Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập 3b
tương tự như cách tổ chức làm bài 3a .
- Lời giải :
* Từ láy trong đó tiếng nào cũng mang vần iêu : liêu
- 1 học sinh đọc thành tiếng .
• Từ láy là từ phối hợp những
tiếng có âm đầu hay vần giống
nhau .
• Từ láy bài tập yêu cầu thuộc
kiểu phối hợp những tiếng có âm
đầu giống nhau .
- 4 học sinh cùng trao đổi, thảo
luận, viết các từ láy vừa tìm được
vào giấy .
- Dán phiếu, đọc, bổ sung .
- Đọc và viết vào vở .
xiêu, liều liệu, liếu điếu, thiêu thiếu …
Từ láy mà trong đó tiếng nào cũng mang vần iu : líu
ríu, líu tíu, dìu dòu, chiu chíu, tiu tíu, líu nhíu
Hoạt động nối tiếp : Cũng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà đọc và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bò bài sau .
Môn : Toán Tiết : 161
Bài : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN S (tt)
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh ôn tập về :
- Phép nhân và phép chia phân số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- SGK, vở bài tập, vở bài học, SGV, bút .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo Viên Học Sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu các em làm 2 bài
tập .
4
1
3
2
;1
5
2
=−=+
xx
- Giáo viên nhận xét và cho điểm .
- 2 học sinh lên bảng thực hiện
yêu cầu, học sinh dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn .
Hoạt động 2 :Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài mới :
- Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về
các phép nhân và phép chia phân số .
- Học sinh nghe giới thiệu bài .
2.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi học
sinh đọc bài làm trước lớp để chữa bài .
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép
nhân, phép chia phân số . Nhắc các em khi thực
hiện các phép tình với phân số kết quả phải được
rút gọn đến phân số tối giản .
Bài 2
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên chữa bài, yêu cầu học sinh giải
thích cách tìm x của mình .
- Nhận xét, cho điểm .
- Học sinh làm bài vào vở bài
tập, sau đó cùng bạn trao đổi kết
quả, báo cáo kết quả với giáo viên .
- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả
lớp làm vào vở bài tập .
- Kết quả : x =
3
7
; x =
5
6
; x =
14
- Học sinh lần lượt nêu kết quả .
Bài 3 :
- Giáo viên viết phép tính phần a lên bảng,
hướng dẫn học sinh cách làm rút gọn ngay từ khi
thực hiện tính, sau đó yêu cầu học sinh làm bài .
- Học sinh theo dõi phần hướng
dẫn của giáo viên, sau đó làm bài
vào vở bài tập .
- Giáo viên chữa bài, yêu cầu học sinh đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau .
Bài 4 :
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài trước lớp .
- Yêu cầu học sinh tự làm phần a .
- Hướng dẫn học sinh làm phần b .
- Hỏi : Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao
nhiêu ô vuông em có thể làm như thế nào ?
- Giáo viên có thể vẽ hình minh hoạ :
• Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là :
5
2
:
25
2
= 5 (lần)
• Vậy tờ giấy được chia như sau :
- Yêu cầu học sinh chọn một trong cách vừa tìm
được để trình bày vào vở bài tập .
- Gọi học sinh đọc tiếp phần c của bài tập .
- Kiểm tra vở của một số học sinh, sau đó nhận
xét và cho điểm học sinh .
- 1 học sinh đọc thành tiếng, học
sinh cả lớp đọc thầm trong sgk .
- Làm phần a vào vở bài tập .
- Học sinh nối tiếp nhau nêu
cách làm của mình trước lớp .
- 1 học sinh đọc trước lớp .
- Học sinh làm tiếp phần c của
bài vào vở bài tập :
- Chiều rôïng của tờ giấy hình
chữ nhật là :
25
4
:
5
4
=
5
1
(lần)
Hoạt động nối tiếp : Cũng cố - Dặn dò
- Giáo viên tổng kết giờ học .
- Dặn học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau .
Môn : Đạo Đức Tiết : 33
Bài :
I. MỤC TIÊU :
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo Viên Học Sinh
Môn : Toán Tiết : 162
Bài : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh ôn tập về :
- Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trò biểu thức và giải bài toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- SGK, SGV, vở bài tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo Viên Học Sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu
các em làm các bài tập .
7
4
x
5
2
+
7
4
x
5
3
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh .
- 2 học sinh lên bảng thực hiện
yêu cầu, học sinh dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn .
Hoạt động 2 :Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài mới :
- Giới thiệu bài : Trong giờ học này chúng ta sẽ
ôn luyện về cách phối hợp bốn phép tính với phân
sô để tính giá trò của các biểu thức và giải bài toán
có lời văn .
- Học sinh nghe giới thiệu .
2. Thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó hỏi :
- Hỏi :
• Khi muốn nhân một tổng với một ta có thể
làm theo những cách nào ?
• Khi muốn chia một hiệu cho một số thì ta có
thể làm như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh áp dụng các tính chất trên
để làm bài .
Bài 2 :
- Giáo viên viết lên bảng phần a, sau đó yêu
cầu học sinh nêu cách làm của mình .
- Yêu cầu học sinh nhận xét các cách mà các
- 1 học sinh đọc đề .
- Tiếp nối nhau trả lời .
- 4 học sinh lên bảng làm bài,
mỗi học sinh thực hiện một phần,
học sinh cả lớp làm bài vào vở bài
tập .
- Một số học sinh phát biểu ý
kiến của mình .
bạn đưa ra cách nào là thuận lợi nhất .
- Kết luận cách thuận tiện nhất là :
• Rút gọn 3 với 3
• Rút gọn 4 với 4
- Ta có :
5
2
543
432
=
xx
xx
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại
của bài
- Cả lớp chọn cách thuận tiện
nhất .
- Học sinh làm bài vào vở bài
tập, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau .
- Báo cáo kết quả với giáo viên .
Bài 3 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn :
• Bài toán cho biết gì ?
• Bài toán hỏi gì ?
• Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái
túi chúng ta phải tính được gì ?
- Yêu cầu học sinh phân tích đề .
Số các túi may được
||
Số vải có – Số vải đã may áo
||
Vải có x vải may tuần
- Chữa bài và cho điểm .
- 1 học sinh đọc đề bài trước lớp,
học sinh cả lớp đọc thầm trong sgk .
- 1 học sinh lên bảng làm bài,
học sinh cả lớp làm bài vào vở bài
tập .
Bài giải
Đã may áo hết số mét vải là :
20 x
5
4
= 16 (cm)
Còn lại số mét vải là :
20 – 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là :
4 :
3
2
= 6 (cái túi)
Đáp số : 5 cái túi
Bài 4 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó
đọc kết quả và giải thích cách làm của mình trước
lớp .
- Giáo viên nhận xét các cách làm của học sinh
.
- Học sinh làm bài và báo cáo
kết quả .
Hoạt động nối tiếp : Cũng cố - Dặn dò
- Giáo viên tổng kết giờ học, tuyên dương các học sinh tích cực trong giờ học, nhắc nhở
các học sinh còn chưa chú ý.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bò bài sau .
Môn : Luyện Từ và Câu Tiết : 65
Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. MỤC TIÊU :
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong đó có cả từ Hán
– Việt .
- Biết và hiểu ý nghóa, tình huống sử dụng của một số tục ngữ khuyên con người luôn
lạc quan, bền gan, vững chí trong những lúc khó khăn .
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp .
- Giấy khổ to và bút dạ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo Viên Học Sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng. Mỗi học sinh đặt
2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân .
- Gọi học sinh dưới lớp trả lời câu hỏi
• Trạng ngữ chỉ nguyên nhân có ý nghóa gì
trong câu?
• Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho những
câu hỏi nào ?
• Mỗi từ vì, do, nhờ có ý nghóa gì trong câu ?
- Nhận xét, cho điểm câu trả lời của học sinh .
- Gọi học sinh nhận xét câu bạn đặt trên bảng
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh .
- 2 học sinh lên bảng .
- 3 học sinh đứng tại chỗ trả
lời .
- Nhận xét
Hoạt động 2 :Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp .
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp .
- Lắng nghe .
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu
cầu của bài trước lớp .
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao
đổi, làm bài .
- Gợi ý : Các em xác đònh nghóa của từ “lạc
quan” sau đó nối câu với nghóa phfu hợp .
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
- 1hs làm bảng lớp. Học sinh
dưới lớp dùng bút chì nối nào sgk .
- Nhận xét .
- Chữa bài (nếu sai) .
Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập .
- Tổ chức cho học sinh thi tìm từ tiếp sức theo
tổ .
- Cho học sinh thảo luận trong tổ
- Cho học sinh thi tìm từ
- Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được nhiều từ, từ
đúng nội dung
- Gọi học sinh đọc lại các từ vừa tìm được .
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu
cầu của bài trước lớp .
- Hoạt động trong tổ .
- Thi tiếp sức tìm từ
- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc
thành tiếng (mỗi học sinh đọ 1
mục)
Bài 3 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm .
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 4 học
sinh .
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
• Em hãy nêu nghóa của mỗi từ có tiếng “lạc” ở
bài tập .
• Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng “lạc” vừa
giải nghóa .
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu
cầu của bài trước lớp .
- Hoạt động trong nhóm : trao
đổi, xếp từ vào nhóm hợp nghóa .
- Dán bài, nhận xét bài nhóm
bạn .
- Tiếp nối nhau giải thích theo
ý hiểu .
- Tiếp nối nhau đọc câu của
mình trước lớp .
Hoạt động nối tiếp : Cũng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn vào vở và chuẩn bò bài sau .
Môn : Khoa Học Tiết : 65
Bài : QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
- Hiểu thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh .
- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên .
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Hình minh hoạ trang 130,131 sgk (phóng to nếu có điều kiện).
- Giấy A4 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo Viên Học Sinh
Hoạt động kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 học sinh lên bảng, yêu cầu trả lời các câu
hỏi về nội dung bài trước .
- Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật . Sau đó trình
bày theo sơ đồ .
- Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật . Sau đó trình
bày theo sơ đồ .
- Thế nào là sự trao đổi chất ở động vật ?
- Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm học sinh .
- Thức ăn của thực vật là gì ?
- Thức ăn của động vật là gì ?
- Giáo viên giới thiệu bài : Thực vật sống là nhờ
chất hữu cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất trồng lên
và lá quang hợp . Động vật sống được là nhờ nguồn
thức ăn từ thực vật hay thòt của các loại động vật
khác . Thực vật và động vật có các mối quan hệ với
nhau về nguồn thức ăn như thế nào ? Chúng ta cùng
tìm hiểu trong bài học hôm nay .
- 3 học sinh lên bảng lần lượt
trả lời các câu hỏi sau .
- Lắng nghe .
- Tiếp nối trả lời .
- Lắng nghe .
Hoạt động 1 : Mối quan hệ giữa thực vật
và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên .
- Cho học sinh quan sát hình trang 130, sgk, trao
đổi và trả lời câu hỏi sau :
- Hãy mô tả những gì em biết trong hình vẽ .
- Gọi học sinh trình bày . Yêu cầu mỗi học sinh chỉ
trả lời một câu, học sinh khác bổ sung .
- Hỏi : “Thức ăn ” của câu ngô là gì ?
• Từ những thức ăn đó, cây ngô có thể chế tạo ra
những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ?
• Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thế nào là
yếu tố hữu sinh ? Cho ví dụ ?
- Giáo viên kết luận .
- Trao đổi theo cặp và trả lời
câu hỏi .
- Học sinh trình bày cá nhân .
- Học sinh trả lời .
- Trao đổi theo cặp và trả lời
câu hỏi
- Lắng nghe
Hoạt động 2 :Mối quan hệ thức ăn giữa
các sinh vật .
- Hỏi : Thức ăn của châu chấu là gì ?
• Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
• Thức ăn của ếch là gì ?
• Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
• Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
- Mối quan hệ giữa cây ngô, châu chấu và ếch gọi
là mối quan hệ thức ăn, sinh vật này là thức ăn của
sinh vật kia .
- Phát hình minh hoạ trang 131, sgk cho từng nhóm.
Sau đó yêu cầu học sinh vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này
là thức ăn của sinh vật kia .
- Gọi học sinh trình bày, giáo viên nhận xét phần
sơ đồ của nhóm và trình bày của đại diện .
- Kết luận : Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng :
- Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật . Đây
chính là quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự
nhiên . Sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia .
- Trao đổi trong nhóm (nhóm
lớn), dựa vào kinh nghiệm, hiểu
biết của bản thân để trả lời câu
hỏi .
- Lắng nghe .
- Vẽ mũi tên vào hình .
- Đại diện của 4 nhóm lên trình
bày.
- Quan sát, lắng nghe .
Hoạt động 3 : Trò chơi : “Ai nhanh – Ai
đúng”
- Cách tiến hành : Giáo viên tổ chức cho học sinh
thi vẽ sơ đồ thể hiện quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
trong tự nhiên (Khuyến khích học sinh vẽ sơ đồ chứ
không viết ) sau đó tô màu cho đẹp .
- Gọi các nhóm lên trình bày .
- Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm : Đúng, đẹp,
trình bày lưu loát, khoa học . Giáo viên có thể gợi ý
học sinh vẽ các mối quan hệ thức ăn sau :
- 1hs cầm tranh vẽ sơ đồ cho cả
lớp quan sát, 1 học sinh trình bày
mối quan hệ thức ăn .
Cây ngô
Châu chấu Ếch
Hoạt động nối tiếp : Cũng cố - Dặn dò
- Hỏi : Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên diễn ra như thế nào ?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bò bài sau .
Môn Thể Dục Tiết: 65
Bài : ÔN TẬP MÔN TỰ CHỌN
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
- Ôn tập môn tự chọn. Yêu cầu biết cách tham gia thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt
thành tích cao .
II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Đòa điểm : Sân trường hay trong nhà tập . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện .
- Phương tiện : Chuẩn bò còi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung Đònh lượng Biện pháp
1. Phần mở đầu: 6-10 phut
X
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung.
- Học sinh xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông,
vai, cổ tay do giáo viên hay cán sự điều kiển .
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển
chung đã học .
2.Phần cơ bản : 18-22 phút
a) Ôn tập môn tự chọn :
Ôn tập đá cầu : Ôn tâng cầu bằng đùi :
10 phút. Tập theo đội hình hàng ngang, vòng tròn,
hoặc hình vuông, hàng này cách hàng kia tối thiểu
2m (nếu tổ chức theo hàng ngang), trong từng hàng
em nọ cách em kia 2 – 3m, do cán sự hoặc tổ trưởng
điều khiển .
Ôn tập ném bóng : Ném bóng trúng đích
. Sau khi ổn đònh đội hình kiểm tra, tuỳ theo số vòng
Cỏ
Cá Người
Lá rau
Sâu
Chim sâu
Lá cây
Sâu Gà
Cỏ
Hươu Hổ
Cỏ
Thỏ
Cáo
Hổ
đích đã chuẩn bò, giáo viên gọi tên những học sinh
đến lượt tiến vào vạch giới hạn thực hiện tư thế
chuẩn bò . Khi có lệnh, mỗi em ném thử 2 quả, sau đó
ném chính thức 3 quả .
b) Ôn tập nhảy dây :
6 phút
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau . Cho
học sinh tập cá nhân theo đội hình vòng tròn, hình
vuông, . . . hoặc hàng ngang do tổ trưởng hay cán sự
điều kiển .
5 – 6phút
3. Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát .
- Một số động tác hoặc trò chơi hồi tónh .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương số học sinh .
- Giao bài về nhà .
4-6phút
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
Môn : Mỹ Thuật Tiết : 33
Bài : VẼ TRANH – ĐỀ TÀI VUI CHƠI TRONG MÙA HÈ
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết tìm, chọn nội dung đề tài về các hoạt động vui chơi trong mùa hè .
- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh theo đề tài .
- Học sinh yêu thích các hoạt động trong mùa hè .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
* Giáo viên : SGK, SGV .
- Sưu tầm tranh, ảnh về hoạt động vui chơi của thiếu nhi trong mùa hè .
- Hình gợi ý cách vẽ tranh .
- Bài vẽ của học sinh các lớp trước .
* Học sinh : nh về người, con vật .
- Sưu tầm tranh, ảnh về hoạt động vui chơi của thiếu nhi trong mùa hè .
- Sgk, giấy vẽ hoặc vở thực hành
- Bút chì, màu vẽ hoặc giấy màu, hồ dán (để cắt hoặc xé dán tranh).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo Viên Học Sinh
* Giới thiệu bài : Giáo viên tìm cách giới thiệu bài hấp
dẫn, phù hợp với nội dung .
Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề
bài
- Giáo viên giới thiệu những hình ảnh .
- Học sinh nhận xét, nêu ra được
các hoạt động vui chơi trong mùa
- Giáo viên gợi ý .
hè .
- Học sinh nhớ lại các hình ảnh,
màu sắc của cảnh mùa hè ở những
nơi đã đến : bãi biển, nhà, cây, sông
núi, cảnh vui chơi …
Hoạt động 2 : ách vẽ tranh
- Yêu cầu học sinh chọn nội dung, nhớ lại các
hình ảnh đã được quan sát để vẽ tranh .
- Gợi ý học sinh cách vẽ :
• Vẽ các hình ảnh chính làm rõ nội dung ;
• Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh sinh động hơn ;
• Vẽ màu tươi sáng cho đúng với cảnh sắc mùa
hè .
- Học sinh quan sát . chú ý, ghi
nhớ .
- Học sinh theo dõi hướng dẫn .
Hoạt động 3 : Thực hành
- Giáo viên hướng dẫn học sinh .
- Yêu cầu học sinh chọn nội dung, tìm hình ảnh
và vẽ hoặc xé dán như đã hướng dẫn .
- Dựa vào từng bài vẽ của học sinh, giáo viên gợi
ý về bố cục, cách chọn và vẽ các hình ảnh, vẽ màu
sao cho rõ nội dung và thể hiện được không khí vui
nhộn, tươi sáng của mùa hè .
• Ví dụ : biển, núi, tàu, ….
- Học sinh vẽ và xé dán theo
nhóm trên khổ giấy A3 (2 hoặc 3
nhóm, mỗi nhóm 2 hoặc 3 học sinh )
các nhóm này cùng nhau thảo luận
về nội dung, phân công công việc và
được sắp xếp vò trí làm việc hợp lí
trong lớp .
Hoạt động 4 : Nhận xét – Đánh giá
- Giáo viên cùng học sinh chọn và gợi ý các em
nhận xét và xếp loại một số bài vẽ theo tiêu chí :
• Đề tài (rõ nội dung)
• Bố cục (có hình ảnh chính, hình ảnh phụ)
• Hình ảnh (phong phú, sinh động)
• Màu sắc (tươi sáng, đúng với cảnh sắc màu hè)
- Giáo viên bổ sung cho nhận xét của học sinh
chọn một số bài vẽ đẹp làm tư liệu và chuẩn bò cho
trưng bày kết quả học tập cuối năm .
- Học sinh thực hiện theo gợi ý
của giáo viên .
Hoạt động nối tiếp : Cũng cố - Dặn dò
- Có thể vẽ thêm tranh (trên khổ giấy A3)
- Chuẩn bò tranh, ảnh về các đề tài (tự chọn) cho bài sau .
Môn : Toán Tiết : 163
Bài : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh ôn tập về :
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số .
- Phối hợp các phép tính với phân số để giải toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo Viên Học Sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 học sinh lên bảng, yêu cầu làm bài tập :
3 :
3
2
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
- 1 học sinh lên bảng thực hiện
yêu cầu, dưới lớp theo dõi để nhận
xét bài làm của bạn .
Hoạt động 2 :Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài mới
- Giáo viên giới thiệu trực tiếp .
2. Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết tổng, hiệu,
tích, thương của hai phân số :
5
4
và
7
2
rồi tính .
- Nghe giáo viên giới thiệu bài .
- Học sinh làm bài vào vở bài
tập .