Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

tiet 49 50 dia lop 10 nang cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.13 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 49:ÔN TẬP TỪ TIẾT 43-48 I MỤC TIÊU: -Ôn tập kiến thức địa lý phần lý thuyết và thực hành từ tiết 43-48 -Kiểm tra khả năng hiểu biết và vận dụng kiến thức vào cuộc sống -Hướng dẫn HS cách làm bài khi ôn tập chuẩn bị tốt nhất cho tiết kiểm tra II NỘI DUNG: 1.Vai trò đặc điểm của nghành nông nghiệp.Các nhân tố ảnh hưởng đến nghành nông nghiệp 2.Địa lý nghành chăn nuôi 3.Địa lý nghành trồng trọt 4.Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp 5.Kỹ năng vẽ biểu đồ,nhận xét bảng số liệu III.PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Phương pháp: -Đàm thoại giợi mở -Thảo luận nhóm -Sử dụng phương tiện trực quan 2.Phương tiện dạy học: -Sơ đồ theo bài học -Máy tính và máy chiếu đa năng IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC HĐ1:Nhóm B1:Chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho mõi nhóm: Nhóm 1:Viết lại sơ đồ tư duy bài 39 :- Hiểu và trình bày được vai trò, đặc điểm của NN. - Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế -xã hội tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp. - Biết phân tích sơ đồ, bảng thống kê để tìm hiểu kiến thức. - Tham gia, ủng hộ tích cực vào việc thực hiện các chính sách phát triển nông nghiệp cụ thể ở địa phương. Nhóm 2:Viết lại sơ đồ tư duy bài 40 :- Hiểu và trình bày được vai trò, đặc điểm của NN. - Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế -xã hội tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp. - Biết phân tích sơ đồ, bảng thống kê để tìm hiểu kiến thức. - Tham gia, ủng hộ tích cực vào việc thực hiện các chính sách phát triển nông nghiệp cụ thể ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nhóm 3:Viết lại sơ đồ tư duy bài 41 - Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi. - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế giới. - Biết được vai trò và xu hướng phát triển của ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản - Dựa vào bản đồ nhận biết sự phân bố một số vật nuôi chủ yếu trên thế giới Nhóm 4:Viết lại sơ đồ tư duy bài 42 -Phân biệt được các hình thức khác nhau của tổ chức sản xuất nông nghiệp. - Thấy được sự phát triển từ thấp lên cao của hình thức này. - Nhận thức được các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam và địa phương. B2:Đại diện các nhóm trình bày B3:GV chuẩn kiến thức HĐ 2:Cả lớp: GV nhắc nhở học sinh về ôn tập các dạng biểu đồ:hình cột ,biểu đồ đường biểu diễn IV.CỦNG CỐ V.DẶN DÒ HS về nhà ôn tập và chuẩn bị cho tiết kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 50:KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT . Mục tiêu : - Kiểm tra mức độ nắm kiến thức, kĩ năng của học sinh sau khi học xong các chủ đề của 5tuần học kì II Địa lí 10. - Biết được năng lực của học sinh để đưa ra các biện pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh, từng lớp, đồng thời giúp giáo viên tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học. - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh . 2. Hình thức: Hình thức kiểm tra tự luận 100% 3. Ma trận đề kiểm tra: Chương trình chuẩn các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 6 tiết. Phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, ma trận đề như sau: Cấp độ Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Vận dụng cấp độ cao. Bài 44:Vai trò đặc Nêu vai trò của điểm của nghành ngành nông nghiệp Nông nghiệp 40% tổng số điểm 100 % tổng số điểm = 4,0 điểm = 4,0 điểm Bài 42:Địa lý nghành chăn nuôi 20 % tổng số điểm = 2,0 điểm. 40 % tổng số điểm =4,0 điểm Tổng số điểm 10 Tổng số câu 3. Giải thích sự phân bố của nghành chăn nuôi 20 % tổng số điểm = 2,0 điểm Vẽ biểu đồ Nhận xét 30 % tổng số điểm = 3,0 điểm. 4 điểm; 40 % tổng số điểm. 5 điểm; 50 % tổng số điểm. 10 % tổng số điểm = 1,0 điểm 10 % tổng số điểm = 1,0 điểm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN ĐỊA LÝ LỚP 10 Câu 1:(4 điểm) Nêu vai trò của ngành nông nghiệp. Câu 2:(2 điểm)Tại sao ở các nước đang phát triển nghành chăn nuôi chiếm tỷ lệ nhỏ so với nghành trồng trọt Câu 1:(4 điểm) Cho bảng số liệu: SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI THỜI KỲ 1990-2003 (Đơn vị:%) Năm Cây Lương thực Lúa mỳ Lúa gạo Ngô Cây lương thực khác Tổng số. 1990. 2003. 30,4 26,2 24,6 18,8 100. 27,5 28,9 31,5 12,1 100. 1.Vẽ biểu đồ đường tròn thể hiện cơ cấu lương thực của toàn thế giới trong 2 năm 2.Nhận xét ………………………………………………Hết………………………………………………… (Thí sinh không sử dụng tài liệu.Giám thị không giải thích gì thêm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 10 Năm học:2012-2013 (Thời gian làm bài 45 phút) Câu 1:(4 điểm) Nêu vai trò của nghành nông nghiệp: -Vai trò quan trọng, không thay thế được:(1 điểm) - Cung cấp lương thực thực phẩm.:(0,5 điểm) - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp..:(0,5 điểm) - Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại tệ..:(0,5 điểm) -Giải quyết vấn đề việc làm.:(0,5 điểm) -Đảm bảo an ninh chính trị.:(0,5 điểm) Câu 2:(2 điểm) :Ở các nước đang phát triển nghành chăn nuôi chiếm tỷ lệ nhỏ so với nghành trồng trọt vì: -Cơ sở thức ăn không ổn định -Cơ sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu -Dịch vụ thú y giống còn hạn chế -Công nghiệp chế biến còn chậm phát triển. Câu 3:(4 điểm) 1.Vẽ biểu đồ:(3 điểm) Vẽ biểu đồ hình tròn,các dạng khác không cho điểm Yêu cầu: Sạch đẹp,chính xác,có số liệu vào mỗi phần,có chú thích và tên biểu đồ(Nếu thiếu một trong các yêu cầu trên trừ mỗi lỗi 0,25 điểm) 2.Nhận xét:(1 điểm) -Cây lúa mỳ và cây lương thực khác có xu hướng giảm (số liệu chứng minh) -Các cây còn lại có xu hướng tăng (số liệu chứng minh) -Trong đó cây ngô chiếm tỷ lệ cao nhất (số liệu chứng minh) -Thấp nhất là cây lương thực khác (số liệu chứng minh).

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×