Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng NN và PTNT việt namchi nhánh bắc quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.99 KB, 123 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THỊ PHƢƠNG THANH

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THỊ PHƢƠNG THANH

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân

Đà Nẵng – Năm 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Thị Phương Thanh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Bố cục của luận văn .............................................................................. 6
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ........................... 6
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NHTM ...................................... 13
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH
DOANH CỦA NHTM .................................................................................... 13
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh 13
1.1.2. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh ...................... 15
1.1.3. Tầm quan trọng của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh ............................................................................................................... 17
1.1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

kinh doanh tại NHTM ..................................................................................... 18
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NHTM .................................................................................................... 23
1.2.1. Phân tích bối cảnh và xác định mục tiêu cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh của NHTM..................................................................................... 23
1.2.2. Công tác tổ chức hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh của NHTM ............................................................................................ 25


1.2.3. Các hoạt động triển khai cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
của NHTM....................................................................................................... 31
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh của NHTM ........................................................................... 33
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 37
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH
BẮC QUẢNG BÌNH ..................................................................................... 38
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NHNo&PTNT CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH .. 38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng No&PTNT chi nhánh Bắc Quảng
Bình

........................................................................................................ 39
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng No&PTNT chi

nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018 .............................................. 41
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC
QUẢNG BÌNH ................................................................................................ 47
2.2.1.Cơng tác tổ chức hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh

doanh tại ngân hàng No&PTNT chi nhánh Bắc Quảng Bình ......................... 47
2.2.2.Các hoạt động triển khai cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
tại ngân hàng Nơ&PTNT chi nhánh Bắc Quảng Bình.................................... 53
2.2.3.Kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân
hàng No&PTNT chi nhánh Bắc Quảng Bình ................................................. 61
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCNKD TẠI NHNo&PTNT
CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH ............................................................... 75
2.3.1.Kết quả đạt đƣợc ............................................................................ 75
2.3.2.Hạn chế ......................................................................................... 77


2.3.3. Nguyên nhân .............................................................................. 778
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 81
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH............................ 82
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHCNKD TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH BẮC
QUẢNG BÌNH ................................................................................................ 82
3.1.1. Khái quát thực trạng hoạt động cho vay KHCNKD tại Agribank
chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 ........................................... 82
3.1.2. Nhận định về môi trƣờng kinh doanh ........................................... 83
3.1.3. Định hƣớng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại
ngân hàng No&PTNT chi nhánh Bắc Quảng Bình trong thời gian tới. ......... 85
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHCNKD TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH .. 87
3.2.1. Nghiên cứu thị trƣờng, khai thác khách hàng ............................... 87
3.2.2. Triển khai áp dụng đa dạng hóa các loại hình cho vay, sản phẩm
cho vay. ........................................................................................................... 89
3.2.3. Rút gọn thủ tục, cải tiến cách thức làm việc trong hoạt động cho

vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình
......................................................................................................................... 91
3.2.4. Thực thi các chính sách cho vay phù hợp ..................................... 93
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ........................................... 94
3.2.6. Tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình ............... 95
3.2.7. Tăng cƣờng quảng bá hình ảnh, thƣơng hiệu, đẩy mạnh truyền
thông ................................................................................................................ 97


3.2.8. Mở rộng mạng lƣới, cải tạo cơ sở hạ tầng .................................... 98
3.2.9. Một số khuyến nghị khác ............................................................ 100
3.3. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHNo&PTNT VIỆT NAM.............................. 103
KẾT LUẬN .................................................................................................. 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Agribank

Ý nghĩa
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng

thơn

Agribank Chi nhánh Bắc
Quảng Bình

Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn chi nhánh Bắc Quảng Bình

CN BQB

Chi nhánh Bắc Quảng Bình

PGD

Phịng giao dịch

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TCKT


Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

BIDV

Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

ALCII

Cơng ty cho th tài chính II

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng trực thuộc Ngân
hàng Nhà Nƣớc Việt Nam



Quyết định

KH

Khách hàng


KHCN

Khách hàng cá nhân

KHCNKD

Khách hàng cá nhân kinh doanh

CV KHCNKD

Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh


Ký hiệu viết tắt

Ý nghĩa

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

XLRR

Xử lý rủi ro


HĐKD

Hoạt động kinh doanh

SXKD

Sản xuất kinh doanh

THPT

Trung học phổ thông

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

Trang

bảng
2.1.

Nguồn vốn huy động tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình

42


giai đoạn 2016-2018
2.2.

Thị phần dƣ nợ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-

44

2018
2.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh Bắc

45

Quảng Bình giai đoạn 2016-2018
2.4.

Dƣ nợ cho vay KHCNKD tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng

62

Bình giai đoạn 2016-2018
2.5.

Cơ cấu dƣ nợ cho vay KHCNKD tại Agribank chi nhánh Bắc

64

Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 theo thời hạn

2.6.

Cơ cấu dƣ nợ cho vay KHCNKD tại Agribank chi nhánh Bắc

65

Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 theo phƣơng thức cho vay
2.7.

Cơ cấu dƣ nợ cho vay KHCNKD tại Agribank chi nhánh Bắc

66

Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 theo nhóm ngành kinh tế
2.8.

Đánh giá chất lƣợng dịch vụ cho vay KHCNKD tại Agribank

68

chi nhánh Bắc Quảng Bình
2.9.

Tỷ lệ nợ xấu, cơ cấu nhóm nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro

70

trong cho vay KHCNKD tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng
2.10.


Bình
giai đoạn
Thu nhập
từ cho2016-2018
vay KHCNKD tại Agribank chi nhánh Bắc

71

Quảng Bình giai đoạn 2016-2018
2.11.

Doanh số Bảo an tín dụng trong hoạt động cho vay KHCNKD

73

tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016-2018
2.12.

Kết quả bán chéo sản phẩm trong hoạt động cho vay KHCNKD
tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016-2018

73


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

Trang


sơ đồ
2.1
.

Cơ cấu tổ chức, quản lý của Agribank chi nhánh Bắc
Quảng Bình

40


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
NHTM – với tƣ cách là trung gian tài chính, giữ vai trị điều tiết nguồn
vốn cho nền kinh tế. Ngày nay, các NHTM muốn tồn tại và phát triển, yêu
cầu tiên quyết không phải mở rộng quy mô mà phải đảm bảo hoạt động chất
lƣợng và hiệu quả, trong đó hoạt động cho vay luôn đƣợc chú trọng hàng đầu.
Việc các NHTM đẩy mạnh hoạt động cho vay giúp khơi thơng dịng vốn cho
thị trƣờng, thúc đẩy phát triển kinh tế, là cơng cụ quan trọng đóng góp vào
tăng trƣởng kinh tế của quốc gia.
Việt Nam là một nƣớc đang phát triển, kinh tế Việt Nam trong nhiều
năm qua vẫn đang tăng trƣởng thuận lợi, GDP tăng trƣởng cao đồng thời lạm
phát ở mức vừa phải, nền kinh tế đạt kết quả khả quan nhờ các chính sách của
Chính phủ về ổn định kinh tế vĩ mô và chú trọng đầu tƣ vào khu vực tƣ nhân.
Đóng góp vào sự tăng trƣởng đó, các chính sách tiền tệ và tín dụng trong hoạt
động của ngân hàng luôn đƣợc cân đối giữa mục tiêu tăng trƣởng kinh tế và
ổn định vĩ mô. Tuy nhiên, tăng trƣởng tín dụng vẫn đang ở mức cao khoảng
17% do nhu cầu vốn gia tăng cho các hoạt động kinh tế - điều này có thể dẫn

đến sự mất cân đối giữa phân bổ tín dụng và đầu tƣ rủi ro làm cho chất lƣợng
hoạt động bị suy giảm. Vậy câu hỏi đặt ra với hệ thống NHTM hiện nay là
phải làm gì để tăng trƣởng nhƣng phải gắn với hiệu quả?
Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình nằm ở phía Bắc tỉnh Quảng Bình là
một địa bàn nơng thôn, kinh tế huyện chủ yếu là nông, lâm ngƣ nghiệp, nhu
cầu vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân là rất lớn. Bám sát
định hƣớng kinh doanh của ngành, đặc điểm phát triển kinh tế của địa phƣơng,
trong nhiều năm qua Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình đã chú trọng đầu tƣ
vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh của khu vực tƣ nhân. Mức dƣ nợ cho
vay cá nhân kinh doanh chiếm tỷ trọng cao, gần 85% trên tổng dƣ nợ. Tuy


2

nhiên do đặc tính của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân khá nhỏ lẻ, chi
phí nghiệp vụ cao, địa bàn hoạt động rộng, nên việc cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh gặp nhiều khó khăn cả về phía ngân hàng và khách hàng.
Từ những vấn đề nêu trên và qua thời gian làm việc tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Bắc Quảng Bình tác giả nhận thấy
đƣợc sự cần thiết trong hoạt động cho vay đối với cá nhân kinh doanh và làm
thế nào để nâng cao hơn nữa hiệu quả của hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh, từ đó tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Bắc Quảng Bình” làm đề tài
luận văn tốt nghiệp thạc sĩ cuối khóa của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn tập trung phân tích, làm rõ hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình, qua đó đƣa ra
những ý kiến nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh

doanh tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn chi
nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018, từ đó đúc kết những kết quả,
những hạn chế từ thực trạng này.
- Đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối
với khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nơng thơn chi nhánh Bắc Quảng Bình trong giai đoạn sắp tới.


3

2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để có thể thực hiện đƣợc các mục tiêu trên, đề tài nghiên cứu sẽ giải
quyết các câu hỏi nghiên cứu đặt ra nhƣ sau:
- Đặc điểm trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh là
gì?
- Các nội dung cơ bản trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh của các NHTM là gì? Có thể đánh giá kết quả hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh qua các tiêu chí nào?
- Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam – chi nhánh Bắc Quảng Bình
giai đoạn 2016-2018 đã nhƣ thế nào? Có những kết quả, những hạn chế gì?
- Chi nhánh ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Bắc Quảng
Bình cần phải làm gì để hồn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
trong thời gian tới?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các báo cáo kết quả kinh doanh, các
báo cáo tổng kết hoạt động tín dụng định kỳ nhƣ báo cáo phân tích cơ cấu dƣ
nợ theo ngành nghề, theo thời hạn, theo mục đích sử dụng vốn..., báo cáo tỷ lệ
nợ xấu, sự biến đổi cơ cấu nhóm nợ, các báo cáo tổng hợp của NHNN về hoạt
động tín dụng của các NHTM trên địa bàn giai đoạn 2016-2018 để làm cơ sở
phân tích, đánh giá. Ngồi ra, để tăng tính thực tiễn cho đề tài, tác giả dự định
thực hiện phƣơng pháp khảo sát khách hàng và phỏng vấn chuyên gia, vì vậy,
đối tƣợng nghiên cứu của luận văn còn là các khách hàng cá nhân đang vay
vốn tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình, các chun gia có trình độ
chun mơn, kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng.


4

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Luận văn nghiên cứu hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân vay vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Khách
hàng cá nhân bao gồm các chủ thể là cá nhân, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh
nghiệp tƣ nhân.
- Phạm vi không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu tại Ngân hàng
NN&PTNT chi nhánh Bắc Quảng Bình
- Phạm vi thời gian: Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng của hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
NN&PTNT chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018 và đề xuất
những giải pháp định hƣớng đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu
- Dữ liệu thứ cấp:
Các tài liệu, dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ

báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tổng kết chuyên đề tín dụng
của Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Bắc Quảng Bình qua các năm 20162018, các văn bản qui định, tài liệu liên quan của Ngân hàng Nhà nƣớc. Ngoài
ra tài liệu thứ cấp còn đƣợc thu thập từ các thƣ viện của các trƣờng Đại học;
từ một số sách báo, tạp chí khoa học chuyên ngành, Internet...Các dữ liệu này
đƣợc sƣu tầm, đọc, phân tích và trích dẫn đầy đủ.
- Dữ liệu sơ cấp:
Với mục đích của việc thu thập số liệu sơ cấp nhằm đƣa ra giải pháp phù
hợp để hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi
nhánh Bắc Quảng Bình tác giả đã xây dựng thêm phiếu điều tra các khách
hàng cá nhân đang vay vốn tại chi nhánh và phỏng vấn trực tiếp chuyên gia.
Việc điều tra khảo sát thăm dò ý kiến khách hàng nhằm mục đích đánh


5

giá chất lƣợng chăm sóc khách hàng của ngân hàng qua việc tổng hợp ý kiến
đánh giá của khách hàng. Việc điều tra khách hàng đƣợc thực hiện bằng phiếu
điều tra đƣợc thiết kế dƣới dạng bảng câu hỏi. Phiếu điều tra với quy mô mẫu:
200 mẫu tƣơng ứng 200 khách hàng, phát trực tiếp cho các khách hàng đang
vay vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Quảng Bình, thu hồi phiếu sau khi
khách hàng đã điền đầy đủ nội dung.
- Lấy ý kiến chuyên gia:
Việc phỏng vấn trực tiếp chuyên gia (cán bộ NH nông nghiệp): Các
chuyên gia là những ngƣời có trình độ chun mơn nghiệp vụ, có kiến thức,
kinh nghiệm trong hoạt động tín dụng ngân hàng, vì vậy với việc phỏng vấn
trực tiếp 5 chuyên gia sẽ giúp tác giả thu thập đƣợc thơng tin tồn diện về
thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng
nông nghiệp, định hƣớng chiến lƣợc của NH nơng nghiệp trong thời gian sắp
tới từ đó giúp tác giả có cái nhìn tổng quan hơn và đề xuất những giải pháp
nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại

NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Quảng Bình.
4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý dữ liệu
- Thơng tin, dữ liệu thứ cấp đƣợc trích dẫn, chọn lọc thơng qua tổng hợp,
hệ thống hóa để phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài.
- Dữ liệu sơ cấp từ các phiếu điều tra đƣợc nhập thành cơ sở dữ liệu lƣu
trữ ở phần mềm EXCEL, sau đó đƣợc xử lý bằng phần mềm EXCEL
4.3 Phương pháp phân tích, đánh giá:
Bằng việc so sánh, đối chiếu các số liệu giữa NHNo&PTNT chi nhánh
Bắc Quảng Bình và các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn, so sánh số liệu tại
NHNo&PTNT chi nhánh Bắc Quảng Bình qua các thời kỳ, so sánh với chỉ
tiêu kế hoạch để từ đó làm cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất
những khuyến nghị nhằm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh


6

tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh của NHTM
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
kinh doanh tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Bắc Quảng Bình
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Bắc Quảng Bình.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Thứ nhất, đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM.
Thứ hai, đề tài góp phần làm rõ thực trạng hoạt động cho vay đối với

khách hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình và đề
xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nếu ngân hàng đƣợc ví nhƣ là mạch máu của nền kinh tế, thì tín dụng
là một bộ phận quan trọng không thể thiếu trong hoạt động của ngân hàng.
Hiện nay, cùng với sự phát triển đi lên của xã hội, xu hƣớng của các NHTM
là chú trọng hoạt động bán lẻ với đối tƣợng bán lẻ chủ yếu là khách hàng cá
nhân. Việt Nam với dân số hơn 96 triệu ngƣời, thị phần khách hàng cá nhân là
một thị phần tiềm năng để các NHTM hƣớng đến. Mặt khác, cùng với sự phát
triển của nền kinh tế kéo theo nhu cầu mở rộng quy mô hoạt động sản xuất
kinh doanh trong dân cƣ ngày càng nhiều, là cơ hội đầu tƣ cho các NHTM.
Trong khi hệ thống ngân hàng tại Việt Nam ngày càng mở rộng cả về quy mô


7

và số lƣợng chi nhánh thì thị phần tiềm năng ấy trở thành đối tƣợng cạnh
tranh gay gắt không chỉ của một vài ngân hàng mà là của cả một hệ thống
ngân hàng.
Ngày 15/01/2018, luật phá sản Ngân hàng chính thức có hiệu lực làm
cho các NHTM tại Việt Nam đứng trƣớc những thách thức vơ cùng to lớn,
chính vì vậy, địi hỏi mỗi một ngân hàng ln phải đổi mới, hồn thiện để có
thể cạnh tranh trong thời đại mới. Đối tƣợng khách hàng cá nhân kinh doanh
là đối tƣợng khách hàng chính, hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá
nhân kinh doanh cũng là một hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho
ngân hàng, tuy nhiên cũng tiềm ẩn trong nó nhiều rủi ro nhất. Chính vì vậy,
đề tài này ln thu hút sự quan tâm của rất nhiều nhà nghiên cứu.
Với mong muốn bài nghiên cứu mang tính ứng dụng thực tế đƣợc nhiều
hơn, tác giả đã tiến hành nghiên cứu, thu thập các bài báo khoa học, các luận

văn thạc sĩ, và các đề tài nghiên cứu khoa học đã đƣợc thực hiện tại Đại học
Đà Nẵng trong những năm gần đây. Cụ thể nhƣ sau:


Tổng thuật các bài báo khoa học

[1]Thời báo ngân hàng ngày 25/03/2019, tác giả Thu Hƣơng với chủ đề
“đón đầu xu thế trên sân chơi ngân hàng bán lẻ”. Trong bài này, tác giả đã
đề cập đến đối tƣợng trên sân chơi ngân hàng bán lẻ là khách hàng cá nhân,
hộ kinh doanh, doanh nghiệp tƣ nhân với việc sử dụng các sản phẩm, dịch vụ
nhƣ tiền gửi, vay vốn, dịch vụ thanh tốn…, phân tích tiềm năng rộng lớn từ
hoạt động ngân hàng bán lẻ và cuộc đua chiến lƣợc giữa các ngân hàng, trong
đó tác giả nhận định “bước vào cuộc đua bán lẻ, phải lấy khách hàng làm
trung tâm để xây dựng chiến lược riêng biệt”.
[2]Tạp chí Tài Chính kỳ 2 tháng 04 năm 2016, tác giả Phạm Văn Hồng
có bài viết “phát triển hộ kinh doanh cá thể - phân tích từ quản trị vốn và tài
chính”. Trong bài viết, tác giả đề cập tới tầm quan trọng của hộ kinh doanh cá


8

thể trong sự phát triển kinh tế - xã hội, những khó khăn về vốn để mở rộng
q trình sản xuất kinh doanh làm cho hoạt động kinh doanh của các hộ kinh
doanh cá thể chƣa tƣơng xứng với tiềm năng hiện có. Bài viết phân tích rõ
thực trạng hộ kinh doanh cá thể ở Việt Nam, đồng thời đề xuất một số giải
pháp từ góc nhìn quản trị vốn và tài chính nhằm tháo gỡ khó khăn trong việc
tiếp cận vốn ngân hàng, góp phần nâng cao vai trị và vị thế của hộ kinh
doanh trong sự phát triển chung của đất nƣớc.
[3] Tạp chí Tài chính số 4 năm 2014 (ngày 19/05/2014) của tác giả
Đƣờng Thị Thanh Hải viết về “các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng

cá nhân ở Việt Nam”. Bài viết bàn về đặc điểm và các nhân tố ảnh hƣởng đến
tín dụng cá nhân tại hệ thống NHTM ở Việt Nam hiện nay. Tác giả nhận định:
“hoạt động tín dụng cá nhân đã, đang và ngày càng phát triển trong hệ thống
NHTM khi nhu cầu của người dân ngày càng tăng cao”.


Tổng thuật các luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại trƣờng Đại học

Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng trong 3 năm (2016-2018):
[1] Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Kiều Uyển (Năm 2016)
“Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh KonTum”. Luận văn đã
luận giải đầy đủ các vấn đề lý thuyết về đặc điểm khách hàng cá nhân, đặc
điểm cho vay khách hàng cá nhân, các tiêu chí để đánh giá hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân nhƣ quy mô, thị phần, cơ cấu cho vay, thu nhập từ cho
vay KHCN, chất lƣợng cung ứng dịch vụ và kết quả kiểm sốt rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay KHCN. Trên cơ sở khung lý thuyết đã xây dựng, tác
giả tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng cho vay KHCN tại chi nhánh
KonTum. Từ đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhƣ đồng bộ các chính sách
cho vay, áp dụng lãi suất linh hoạt, tăng cƣờng hoạt động quảng bá,
Marketing, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực...nhằm hoàn thiện hoạt động


9

cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh. Tuy tác giả đã trình bày đầy đủ
từng nội dung, nhƣng do đề tài nghiên cứu về tình hình cho vay khách hàng
cá nhân nói chung (bao gồm cả cá nhân vay vốn phục vụ hoạt động SXKD và
cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu tiêu dùng) vì vậy, nội dung của luận văn
khá dàn trải, chƣa tập trung đi sâu phân tích chi tiết, cụ thể đối với từng loại

hình cho vay khách hàng cá nhân.
[2]Luận văn thạc sĩ của tác giả Huỳnh Lê Hồi Tâm (Năm 2017) “Phân
tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP đầu tư và
phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Nam”. Trong chƣơng I, tác giả đã hệ
thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của
NHTM. Trong đó, tác giả đã nêu đầy đủ, cụ thể về đặc điểm khách hàng cá
nhân theo tiêu chí của TT 39/2016/TT-NHNN, phân tích về mục tiêu, chi tiết
nội dung các hoạt động triển khai cho vay đối với khách hàng cá nhân và các
tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
NHTM. Trong chƣơng II, tác giả đã phân tích cụ thể thực trạng hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển chi nhánh
Quảng Nam theo các thời hạn cho vay, các mục đích vay…Kết quả hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân đƣợc phân tích theo từng tiêu chí đã trình bày ở
chƣơng I, tuy nhiên phần khuyến nghị tác giả chỉ đƣa ra các giải pháp chung
chung, chƣa tập trung giải quyết những tồn tại mà Ngân hàng TPCP Đầu tƣ
và phát triển chi nhánh Quảng Nam đang gặp phải.
[3]Luận văn thạc sĩ của tác giả Hồ Tố Uyên (Năm 2017) “Phân tích
hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh
Hội An, tỉnh Quảng Nam”. Trong chƣơng I, tác giả đã trình bày khá đầy đủ về
hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại NH TMCP làm cơ sở cho việc đánh giá
thực trạng và đƣa ra giải pháp ở chƣơng II và chƣơng III. Tuy nhiên, đối
tƣợng nghiên cứu của đề tài chỉ đóng khung trong hoạt động cho vay hộ kinh


10

doanh theo đó việc phân tích thực trạng cũng nhƣ các giải pháp đƣa ra chỉ phù
hợp với đặc điểm của hộ kinh doanh, trong khi đó đối tƣợng cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh là rộng hơn bao gồm cả các chủ thể là cá nhân, chủ
hộ kinh doanh và chủ doanh nghiệp tƣ nhân.

[4]Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Tuấn Anh (2018): “Hoàn thiện
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng TMCP Đầu
tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Đăklăk”. Trong chƣơng 1 - hệ
thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
của NHTM, tác giả đã trình bày đƣợc đặc điểm, các loại hình cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh, các tiêu chí đánh giá kết quả và các nhân tố ảnh
hƣởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh. Tuy nhiên,
luận văn chƣa trình bày về quy trình tổ chức hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân – là vấn đề lý thuyết quan trọng làm cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng
trong chƣơng II. Về phần thực trạng ở chƣơng II, tác giả chƣa phân tích đƣợc
cơ cấu ngành nghề trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh
doanh, chƣa thực hiện so sánh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh giữa ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển chi nhánh Bắc Đăklăk với
các NHTM khác trên địa bàn để thấy đƣợc quy mô và năng lực cạnh tranh của
đơn vị, từ đó tìm ra nguyên nhân và đƣa ra các khuyến nghị nhằm phát triển
hoạt động cho vay khách hàng cá khân kinh doanh của đơn vị nghiên cứu tại
địa phƣơng nghiên cứu.
[5]Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Thanh Tùng (Năm 2018): “Phân tích
hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam – chi nhánh Đăk Lăk”. Trong bài, tác giả đã xây dựng đƣợc một khung
lý thuyết để phục vụ cho việc phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh, trong đó nêu đầy đủ nội dung, tiêu chí phân tích, tuy nhiên
trong phần thực trạng ở chƣơng II, để đánh giá hiệu quả hoạt động, tác giả


11

chƣa phân tích dựa vào các tiêu chí đã trình bày ở chƣơng I. Những khuyến
nghị đƣa ra nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh mang tính thực tế cao, nhƣng lại chỉ phù hợp với đặc điểm kinh doanh

tại địa bàn tỉnh Đăk Lăk – là địa phƣơng mà hoạt động kinh doanh của cá
nhân chủ yếu là trồng cà phê, hồ tiêu, bơ … chƣa áp dụng đƣợc với tỉnh
Quảng Bình – là địa phƣơng mà hoạt động kinh doanh của cá nhân chủ yếu là
kinh doanh thủy, hải sản…
[6]Luận văn thạc sĩ của tác giả Bùi Thiện Tâm (2018): “Hoàn thiện
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh hòa thắng, tỉnh Đăk
Lăk” . Phần cơ sở lý luận, tác giả đã trình bày đầy đủ về đặc điểm cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh, cách thức tổ chức hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân của NHTM, những hoạt động mà các NHTM thƣờng vận dụng
để triển khai cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh cũng nhƣ các tiêu chí
đánh giá kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của
NHTM. Chƣơng II – phần đánh giá thực trạng, tác giả đã phân tích cụ thể cơ
cấu dƣ nợ cho vay KHCNKD theo từng loại hình cho vay. Tác giả đã đi sâu
phân tích đặc điểm của mơi trƣờng kinh doanh của chi nhánh, thực trạng tổ
chức hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh và những hoạt động
mà chi nhánh đã vận dụng để thực hiện cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh. Phần kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại chi
nhánh Hịa Thắng tác giả đã phân tích cụ thể theo từng tiêu chí đã trình bày
trong chƣơng I, từ đó làm rõ đƣợc những kết quả đạt đƣợc và hạn chế làm cơ
sở để đƣa ra các giải pháp mang tính ứng dụng thực tế nhằm hồn thiện hoạt
động cho vay KHCNKD tại ngân hàng No&PTNT chi nhánh Hòa Thắng –
Đăk Lăk.
 Khoảng trống nghiên cứu


12

Qua việc đánh giá tổng quan ở trên, tác giả nhận thấy các cơng trình
nghiên cứu đa phần đã giải quyết đƣợc những mục tiêu nghiên cứu, tuy nhiên

vẫn còn khoảng trống để nghiên cứu nhƣ sau: các đề tài trên nghiên cứu ở các
địa phƣơng khác nhau có sự khác biệt, đặc thù về môi trƣờng, điều kiện tự
nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, tạo nên sự khác biệt về hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh. Một số đề tài tính ứng dụng chƣa cao, các
giải pháp đƣa ra chỉ phù hợp với từng đối tƣợng nghiên cứu theo từng điều
kiện của từng địa phƣơng nhất định. Bên cạnh đó, một số đề tài chƣa đề cập
đến kết quả doanh thu dịch vụ từ hoạt động cho vay trên cơ sở bán chéo sản
phẩm. Đây là một nguồn thu nhập không rủi ro, là mục tiêu hƣớng đến của tất
cả các NHTM trong thời đại ngày nay, khi mà hoạt động tín dụng dƣờng nhƣ
tiềm ẩn trong nó rất nhiều rủi ro đơi khi khơng kiểm soát đƣợc. Mặt khác, cho
đến thời điểm hiện nay, tại ngân hàng No&PTNT chi nhánh Bắc Quảng Bình
chỉ có một đề tài nghên cứu về cho vay hộ sản xuất, nhƣng đề tài trên chỉ
đóng khung trong cho vay hộ sản xuất, lại thêm chƣa tiến hành khảo sát thực
tế khách hàng nên các giải pháp đƣa ra còn nặng tính lý thuyết, chƣa mang
tính thực tế.


13

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NHTM
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH
DOANH CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh
a. Khái niệm
Theo TT 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi đối với khách hàng: “cho vay là

hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm 2 đối tƣợng đó là pháp nhân
và cá nhân.
Các NHTM có thể cho khách hàng cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu đời
sống hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh. Trong đó:
- Cho vay phục vu nhu cầu đời sống là việc NHTM cho đối tƣợng khách
hàng là cá nhân vay vốn để thanh toán các chi phí nhằm phục vụ mục đích
tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân đó, gia đình của cá nhân đó.
- Cho vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh là việc NHTM cho đối
tƣợng khách hàng cá nhân vay vốn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh của cá nhân và của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tƣ
nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tƣ nhân.
Trong phạm vi đề tài này nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân kinh doanh.


14

Nhƣ vậy, có thể hiểu: cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của
NHTM là hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM giao hoặc cam kết giao cho
đối tƣợng khách hàng cá nhân một khoản tiền trong một khoảng thời gian
nhất định để đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cá
nhân và của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tƣ nhân mà cá nhân đó là chủ hộ
kinh doanh, chủ doanh nghiệp tƣ nhân theo ngun tắc có hồn trả cả gốc và
lãi.
b. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM
- Số lượng món vay nhiều nhưng quy mơ món vay nhỏ:
Trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM,

đối tƣợng mà NHTM hƣớng đến đó là các cá nhân, hộ kinh doanh, các doanh
nghiệp tƣ nhân có nhu cầu đầu tƣ vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân thƣờng có
số lƣợng lớn, nhu cầu vay vốn đa dạng, nhƣng quy mô của các khoản vay cho
khách hàng cá nhân thƣờng nhỏ hơn nhiều so với các khoản vay của doanh
nghiệp, do sự hạn chế về khả năng tài chính, quy mơ tài sản đảm bảo…
- Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh chiếm chi phí lớn trong danh
mục cho vay của NHTM
Xuất phát từ số lƣợng món vay nhiều nhƣng quy mơ món vay nhỏ, hơn
nữa việc thu thập các thông tin về đời sống cá nhân cũng nhƣ nguồn thu nhập
của họ khó có thể đầy đủ và tồn diện, dẫn đến chi phí nghiệp vụ liên quan
đến hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân nhiều hơn so với cho vay
đối với khách hàng doanh nghiệp.
- Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tiềm ẩn
nhiều rủi ro
Đối với NHTM, khả năng thu hồi vốn phụ thuộc rất lớn vào thu nhập của
ngƣời đi vay. Nguồn thu nhập của các cá nhân vay vốn phục vụ sản xuất kinh


×