Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay nông nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh bắc quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THỊ HỮU

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THỊ HỮU

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 834.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đặng Hữu Mẫn

Đà Nẵng – Năm 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, tin cậy và có
nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Trần Thị Hữu


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 7
6. Bố cục của đề tài ................................................................................... 7
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 8
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................... 17
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CHO VAY NÔNG NGHIỆP CỦA NHTM ............... 17
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay nông nghiệp. .............................. 17
1.1.2. Các hình thức cho vay phát triển nơng nghiệp ............................. 20
1.1.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển nông nghiệp
......................................................................................................................... 22
1.1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay nông nghiệp của
NHTM ............................................................................................................. 24

1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI................................................................................................ 30
1.2.1. Phân tích bối cảnh và xác định mục tiêu của cho vay nông nghiệp của
ngân hàng thƣơng mại. ..................................................................................... 30
1.2.2. Công tác tổ chức hoạt động cho vay nông nghiệp của ngân hàng
thƣơng mại. ..................................................................................................... 32
1.2.3. Các hoạt động triển khai cho vay nông nghiệp của ngân hàng
thƣơng mại. ..................................................................................................... 38


1.2.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay nông nghiệp của
ngân hàng thƣơng mại ..................................................................................... 40
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 45
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG
THƠN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH ........................ 46
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THƠN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH ............... 46
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 46
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình . Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 –
2018. ............................................................................................................... 47
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH ............................................................... 55
2.2.1. Công tác tổ chức hoạt động cho vay nông nghiệp tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thơn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng
Bình. ............................................................................................................... 55
2.2.2. Các hoạt động triển khai cho vay nông nghiệp tại ngân hàng Nông

nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam- chi nhánh Bắc Quảng Bình ........ 62
2.2.2. Kết quả hoạt động cho vay nông nghiệp tại ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình ....... 69
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH. .............................................................. 80


2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 80
2.3.2. Hạn chế.......................................................................................... 82
2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................. 83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 86
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NƠNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC QUẢNG
BÌNH ............................................................................................................... 87
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ................................................... 87
3.1.1. Nhận định về môi trƣờng kinh doanh ........................................... 87
3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay nông nghiệp tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình trong
thời gian tới. .................................................................................................... 89
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH .. 91
3.2.1. Nghiên cứu thị trƣờng, khai thác khách hàng ............................... 91
3.2.2. Triển khai áp dụng đa dạng các loại hình cho vay, sản phẩm cho
vay. .................................................................................................................. 93
3.2.3. Rút gọn thủ tục, cải tiến cách thức làm việc và thực thi các chính
sách cho vay phù hợp trong hoạt động cho vay nông nghiệp tại Agribank chi
nhánh Bắc Quảng Bình ................................................................................... 95
3.2.4. Tăng cƣờng cơng tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay nông

nghiệp tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình. ........................................... 98
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ........................................... 99
3.2.6. Tăng cƣờng quảng bá hình ảnh, thƣơng hiệu, đẩy mạnh truyền
thơng .............................................................................................................. 101


3.2.7. Mở rộng mạng lƣới, cải tạo cơ sở hạ tầng .................................. 102
3.2.8. Một số khuyến nghị khác ............................................................ 104
3.3. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI AGRIBANK VIỆT NAM ................................ 107
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 110
KẾT LUẬN .................................................................................................. 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Ký hiệu viết tắt
Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Việt Nam

NHNo & PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Việt Nam


Agribank Chi nhánh Bắc
Quảng Bình

Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển
Nơng thơn Việt Nam – chi nhánh Bắc
Quảng Bình

CNBQB

Chi nhánh Bắc Quảng Bình

PGD

Phịng giao dịch

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TCKT

Tổ chức kinh tế


TCTD

Tổ chức tín dụng

BIDV

Ngân hàng đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam

QTDND

Qũy tín dụng nhân dân

ALCII

Cơng ty cho th tài chính II

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng trực thuộc
Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam



Quyết định

KH

Khách hàng


KHCN

Khách hàng cá nhân

KHCNKD
HSX

Khách hàng cá nhân kinh doanh
Hộ sản xuất


Ý nghĩa

Ký hiệu viết tắt
SXKD

Sản xuất kinh doanh

CVNo

Cho vay nông nghiệp

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo


XLRR

Xử lý rủi ro

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

SXKD

Sản xuất kinh doanh

THPT

Trung học phổ thông

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Nguồn vốn huy động tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng


50

bảng
2.1.

Bình giai đoạn 2016-2018
2.2.

Thị phần dƣ nợ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn

52

2016-2018
2.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank chi nhánh

54

Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016-2018
2.4.

Dƣ nợ cho vay nông nghiệp tại Agribank chi nhánh Bắc

71

Quảng Bình giai đoạn 2016-2018
2.5.


Cơ cấu dƣ nợ cho vay nơng nghiệp tại Agribank chi

72

nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016-2018 theo thời
hạn
2.6.

Đánh giá chất lƣợng dịch vụ cho vay nơng nghiệp tại

74

Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình
2.7.

Tỷ lệ nợ xấu, cơ cấu nhóm nợ và tỷ lệ trích lập dự phịng

76

rủi ro trong cho vay nơng nghiệp tại Agribank chi nhánh
2.8.

Thu
nhập từ
cho
nơng
nghiệp tại Agribank chi
Bắc Quảng
Bình
giaivay

đoạn
2016-2018

77

nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016-2018
2.9.

Doanh số Bảo an tín dụng trong hoạt động cho vay nông

78

nghiệp tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình giai
đoạn 2016-2018
2.10.

Kết quả bán chéo sản phẩm trong hoạt động cho vay
nông nghiệp tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình
giai đoạn 2016-2018

79


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế là mục tiêu cho tất cả các quốc gia trên thế giới trong
đó có Việt Nam. Với chủ trƣơng đổi mới chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập
trung sang cơ chế thị trƣờng có sự điều tiết của Nhà nƣớc, nền kinh tế của

Việt Nam đã đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên để hoàn thành công
cuộc CNH, HĐH mà Đảng và Nhà nƣớc ta đã đề ra chúng ta cịn rất nhiều
thách thức trong đó có việc đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tƣ và phát triển.
Cùng với sự tăng trƣởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu
cầu vốn đã và đang là một nhu cầu vô cùng cấp thiết cho việc phát triển nông
nghiệp, nông thôn cũng nhƣ chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Có vốn chúng ta mới có
thể thực hiện đƣợc cơng nghiệp hố hiện đại hố, mà đặc biệt là nguồn vốn phát
triển nông nghiệp, nông thơn. Trên nền tảng đó NHTM với tƣ cách là trung tâm
tiền tệ - tín dụng của nền kinh tế đã đặt ra mục tiêu tồn ngành là: “Tìm cách mở
rộng và nâng cao tỷ trọng các nguồn vốn phát triển nông nghiệp, nông thôn
nhằm đầu tƣ vào cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới công nghệ trực tiếp phục vụ
cho việc mở rộng sản xuất, kinh doanh và lƣu thơng hàng hố”.
Là một bộ phận trong hệ thống NHTM Việt Nam, Agribank đã chủ
trƣơng đẩy mạnh hoạt động tín dụng thuộc lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn
đối với các khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế làm trọng tâm cho định
hƣớng phát triển. Trong những năm gần đây phát triển tín dụng nơng nghiệp,
nơng thơn của Chi nhánh đã đạt đƣợc kết quả đáng kể song còn khơng ít
những mặt hạn chế về quy mơ cũng nhƣ chất lƣợng.
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình ln theo sát định hƣớng phát triển
chung của đất nƣớc, cũng nhƣ Agribank, ngày càng chú trọng vào các hoạt động
phát triển cho vay nơng nghiệp, nơng thơn. Bên cạnh đó, chủ trƣơng nâng cao
hiệu quả sản xuất nông nghiệp, nông thôn của tỉnh đã đƣa ra yêu cầu cấp thiết về


2

đầu tƣ trang bị hiện đại cho nông nghiệp, xây dựng các cơ sỡ hạ tầng phục vụ
kinh doanh cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng đời sống. Các hộ sản xuất, kinh
doanh, cá nhân tiêu dùng không phải lúc nào cũng đủ vốn. Xã hội ngày càng
phát triển, thì nhu cầu vay vốn phát triển nông nghiệp, nông thôn ngày càng gia

tăng.
Mặt khác, các NHTM luôn mong muốn tăng trƣởng tín dụng một cách ổn
định và mang lại lợi nhuận cao và các khoản vay phát triển nông nghiệp, nông
thôn là một giải pháp cơ bản để đạt đƣợc điều đó. Tại Agribank Chi nhánh Bắc
Quảng Bình, mức dƣ nợ cho vay nông nghiệp nông thôn chiếm tỷ trọng cao,
gần 75% trên tổng dƣ nợ. Tuy nhiên do chủ thể vay vốn là hộ gia đình, cá nhân,
hộ sản xuất nhỏ lẻ chi phí nghiệp vụ cao, địa bàn hoạt động rộng, sự hạn chế
của cơ chế chính sách, quy trình nghiệp vụ, điều kiện của từng địa phƣơng, nên
việc cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn gặp nhiều khó khăn cả về phía
ngân hàng và khách hàng.
Từ những vấn đề nêu trên cũng nhƣ xuất phát từ khoảng trống nghiên
cứu đề tài, qua thời gian làm việc tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình, tác giả nhận thấy đƣợc sự
cần thiết trong hoạt động cho vay nông nghiệp và cách thức để nâng cao hơn
nữa kết quả của hoạt động cho vay nơng nghiệp. Trên cơ sở đó tác giả đã lựa
chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay nông nghiệp tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nơng thơn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng
Bình” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Luận văn tập trung phân tích, làm rõ hoạt động cho vay nơng nghiệp tại
Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình, những kết quả đạt đƣợc và hạn chế cịn
tồn tại, qua đó đƣa ra những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay


3

nơng nghiệp tại Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay nông nghiệp của

ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Quảng Bình giai đoạn 2016 – 2018, từ đó đúc kết những kết quả, những hạn
chế từ thực trạng này.
- Đề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay nông
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Quảng Bình trong giai đoạn sắp tới.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để có thể thực hiện đƣợc các mục tiêu trên,đề tài nghiên cứu sẽ giải
quyết các câu hỏi nghiên cứu đặt ra nhƣ sau:
- Hoạt động cho vay nơng nghiệp có đặc điểm gì?
- Các nội dung cơ bản trong hoạt động cho vay nơng nghiệp của các
NHTM là gì? Có thể đánh giá kết quả hoạt động cho vay nông nghiệp qua các
tiêu chí nào?
- Hoạt động cho vay nơng nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016-2018
đã đƣợc thực hiện nhƣ thế nào? Có những kết quả, những hạn chế gì, ngun
nhân của các hạn chế?
- Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển Nông thôn Viêt Nam - Chi
nhánh Bắc Quảng Bình cần phải làm gì để hồn thiện hoạt động cho vay nông
nghiệp trong thời gian tới?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu


4

- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động cho vay nông nghiệp
tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc

Quảng Bình. Theo đó đề tài sử dụng các báo cáo kết quả kinh doanh, các báo
cáo tổng kết hoạt động tín dụng định kỳ nhƣ báo cáo phân tích cơ cấu dƣ nợ
theo ngành nghề, theo thời hạn, theo mục đích sử dụng vốn, sự diễn biến cơ cấu
nhóm nợ, báo cáo tỷ lệ nợ xấu, các báo cáo tổng hợp của Ngân hàng nhà nƣớc
về hoạt động tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn giai đoạn
2016-2018 để làm cơ sở phân tích, đánh giá.
Bên cạnh đó, để tăng tính thực tiễn cho đề tài nghiên cứu, tác giả thực
hiện phƣơng pháp khảo sát khách hàng, vì vậy, đối tƣợng khảo sát bao gồm
Cán bộ giao dịch với khách hàng, các phịng/ban trực thuộc có liên quan đến
cơng tác tín dụng nơng nghiệp nhƣ phịng dịch vụ, phịng giao dịch, phịng kế
tốn, khách hàng vay vốn phục vụ nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi khơng gian: Luận văn tập trung nghiên cứu tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng
Bình.
- Phạm vi thời gian: Luận văn phân tích đánh giá thực trạng hoạt động
cho vay nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2018.
- Phạm vi nội dung: Luận văn nghiên cứu hoạt động cho vay nông
nghiệp đối tƣợng hộ nông dân vay vốn sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực
nông nghiệp.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Dữ liệu nghiên cứu
- Dữ liệu thứ cấp:


5

Các tài liệu, dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ nhiều nguồn khác nhau

nhƣ báo cáo tổng kết chuyên đề tín dụng, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình từ năm 2016-2018, tài liệu liên quan của
Ngân hàng Nhà nƣớc, các văn bản qui định. Ngoài ra, tài liệu thứ cấp còn
đƣợc thu thập từ các thƣ viện của các trƣờng Đại học, Viện nghiên cứu; một
số sách báo, tạp chí khoa học chuyên ngành. Các dữ liệu này đƣợc sƣu tầm,
đọc, phân tích và trích dẫn đầy đủ.
- Dữ liệu sơ cấp:
Mục đích của việc thu thập số liệu sơ cấp nhằm đƣa ra các giải pháp
phù hợp để hồn thiện hoạt động cho vay nơng nghiệp tại Ngân hàng Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng
Bình. Theo đó tác giả đã xây dựng phiếu điều tra các khách hàng cá nhân, hộ
gia đình vay vốn sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực nơng nghiệp.
Việc điều tra thăm dị ý kiến khách hàng nhằm mục đích để biết tâm lý
của khách hàng, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng và tham khảo
những ý kiến đóng góp của họ đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tác
giả cũng đối chiếu thực trạng này với định hƣớng chiến lƣợc của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và tại chi nhánh Bắc Quảng
Bình trong thời gian sắp tới, từ đó giúp tác giả có cái nhìn tổng quan hơn và
đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay nông nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Quảng Bình.
4.2. Phương pháp nghiên cứu:
-Thơng tin, dữ liệu thứ cấp đƣợc trích dẫn, chọn lọc thơng qua tổng
hợp, hệ thống hóa để phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài.
- Để thực hiện hệ thống hóa các cơ sở lý luận, tác giả sử dụng các


6


phƣơng pháp nghiên cứu khoa học sau:
- Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết để hệ thống hóa cơ sở lý
luận. Thể hiện trong việc phân tích, phân loại nguồn dữ liệu từ các tạp chí và
báo cáo khoa học, các giáo trình, các luận văn thạc sỹ, các tài liệu văn bản
quy định của nhà nƣớc có liên quan đến hoạt động tín dụng, cho vay nơng
nghiệp của NHTM để tổng hợp, sắp xếp, bổ sung, hệ thống hóa, hồn thiện hệ
thống cơ sở lý luận về hoạt động cho vay nông nghiệp của NHTM.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: Bao gồm việc thu thập, tổng hợp, trình
bảy số liệu và tính tốn các nguồn dữ liệu thứ cấp theo chuỗi thời gian từ năm
2019 -2018 tức các báo cáo trong nội bộ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
- Phƣơng pháp quan sát, tham vấn ý kiến: Tham vấn, xin ý kiến của cán
bộ quản lý, cán bộ có liên quan đến hoạt động tín dụng, cho vay nông nghiệp
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Bắc Quảng Bình và một số chi nhánh trực thuộc theo các hình thức khác nhau
để từ đó có thêm nhiều thơng tin phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
- Phƣơng pháp điều tra khảo sát: Theo đó tác giả đã xây dựng phiếu
điều tra các khách hàng cá nhân, hộ gia đình vay vốn sản xuất kinh doanh
thuộc lĩnh vực nơng nghiệp. Việc điều tra khách hàng đƣợc thực hiện bằng
phiếu điều tra thiết kế dƣới dạng bảng câu hỏi. Phiếu điều tra với quy mô
mẫu: 150 mẫu tƣơng ứng với 150 khách hàng, phát trực tiếp cho các khách
hàng đang vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình, thu hồi phiếu sau khi khách hàng đã điền
đầy đủ nội dung.
- Phƣơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp: Dựa trên những cơ sở dữ
liệu mang tính thứ cấp đƣợc thu thập và tính tốn, tiến hành phân tích các
nguồn dữ liệu, so sánh và tổng hợp kết quả phân tích làm rõ hoạt động cho


7


vay nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
Bằng việc so sánh, đối chiếu các số liệu giữa Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình và các ngân hàng
thƣơng mại trên địa bàn, so sánh số liệu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình trong thời gian từ năm
2016 - 2018, so sánh với chỉ tiêu kế hoạch để từ đó làm cơ sở phân tích, đánh
giá thực trạng và đề xuất những khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho
vay nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa lý luận
Đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay nông
nghiệp của ngân hàng thƣơng mại.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài góp phần làm rõ thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Quảng Bình và đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay nông nghiệp của ngân
hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình.


8


Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay nông
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Quảng Bình.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong cơ cấu kinh tế của nƣớc ta nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn và là
một ngành luôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta quan tâm hàng đầu bằng sự đầu tƣ
về mọi mặt. Việc xây dựng và phát triển nông nghiệp là một trong những mục
tiêu nhằm nâng cao và ổn định đời sống của ngƣời nông dân và xã hội.
Hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế, xu hƣớng của các NHTM là
chú trọng hoạt động ngân hàng bán lẻ. Đối tƣợng bán lẻ mà các NHTM
hƣớng đến đó là khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh nhỏ - và vừa thuộc
lĩnh vực nông nghiệp, địa bàn nông thôn. Thị phần khách hàng cá nhân sản
xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực nông nghiệp, địa bàn nông thôn rất rộng lớn
và tiềm năng để các NHTM khai thác tiếp cận. Bên cạnh đó, nền kinh tế ngày
càng phát triển kéo theo nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của
cá nhân thuộc lĩnh vực nông nghiệp, địa bàn nông thôn ngày càng tiềm năng,
là cơ hội tiếp cận nguồn vốn của các NHTM. Mặt khác hệ thống ngân hàng tại
Việt Nam ngày càng mở rộng cả số lƣợng chi nhánh và quy mô hoạt động nên
thị phần lĩnh vực nông nghiệp, địa bàn nông thôn trở thành đối tƣợng cạnh
tranh gay gắt không chỉ của một vài ngân hàng mà là của cả hệ thống NHTM.
Các NHTM tại Việt Nam đứng trƣớc những thách thức, cạnh tranh
trong hoạt động tín dụng ngày càng gay gắt, chính vì vậy, địi hỏi mỗi một
ngân hàng ln phải đổi mới, hồn thiện để giữ vững và phát triển thị phần.
Đối tƣợng khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực nông
nghiệp, địa bàn nông thôn là đối tƣợng khách hàng tiềm năng về cả quy mơ và
số lƣợng, hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân sản xuất, kinh doanh
thuộc lĩnh vực nông nghiệp cũng là một hoạt động mang lại lợi nhuận cao



9

nhất cho ngân hàng, tuy nhiên cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro về thiên tai, dịch
bệnh.
Với mong muốn bài nghiên cứu mang định hƣớng ứng dụng, tác giả đã
tiến hành nghiên cứu, thu thập các bài báo khoa học, các luận văn thạc sĩ, đã
đƣợc thực hiện trong những năm gần đây. Cụ thể nhƣ sau:
 Tổng quan các bài báo khoa học
[1] Tạp chí ngân hàng số 7 ngày 05/05/2017 của tác giả Mai Việt
Trung tập trung vào “Một số giải pháp để tăng cƣờng hiệu quả vốn tín dụng
cho phát triển nông nghiệp, nông thôn”. Bài viết đã đƣa ra triển khai tích cực
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn, phát triển tín
dụng cho nông nghiệp công nghệ cao, đánh các những kết quả đạt đƣợc và
tìm ra các nguyên nhân hạn chế trong hoạt động cho vay phát triển nông
nghiệp, nông thôn nhằm đƣa ra các giải pháp để nâng cao hoạt động tín dụng
phát triển nơng nghiệp, nơng thơn.
Cơ chế, chính sách tín dụng phát triển lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thôn
Lĩnh vực nông nghiệp đƣợc Đảng và Nhà nƣớc đặc biệt quan tâm, các
chủ trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc trong phát triển nơng nghiệp,
nơng thơn đã giải phóng sức sản xuất trong lĩnh vực nơng nghiệp.
Các chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp có nhiều ƣu đã
nhƣ: Quy định mức cho vay khơng có tài sản bảo đảm đối với cá nhân, hộ gia
đình, chủ trang trại, hợp tác xã từ 50 triệu đồng đến tối đa 3 tỷ đồng.
Quy định riêng về chính sách tín dụng khuyến khích phát triển sản xuất
nơng nghiệp theo mơ hình liên kết, ứng dụng cơng nghệ cao, theo đó doanh
nghiệp, hợp tác xã đƣợc vay khơng có tài sản bảo đảm đến 70% giá trị
phƣơng án, dự án sản xuất, kinh doanh đồng thời đƣợc hƣởng cơ chế xử lý
khoản vay (khoanh nợ, xóa nợ…) khi gặp rủi ro, khó khăn trong việc trả nợ
vay ngân hàng do nguyên nhân khách quan bất khả kháng.



10

Ngân hàng nhà nƣớc (NHNN) ban hành thông tƣ số 10/2015/TTNHNN ngày 22/07/2015 hƣớng dẫn triển khai Nghị định số 55/2015/NĐ-CP
của Chính phủ, ban hành nhiều chính sách khuyến khích đầu tƣ tín dụng đối
với lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thôn, cụ thể nhƣ: Lãi suất cho vay ngắn hạn
bằng VNĐ đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn luôn thấp hơn 1% -2% so
với lãi suất cho vay các lĩnh vực thơng thƣờng khác.
Thực hiện chính sách hỗ trợ về nguồn vốn nhằm khuyến khích các tổ
chức tín dụng đẩy mạnh cho vay nông nghiệp, nông thôn, tái cấp vốn giảm dự
trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng có tỷ lệ cho vay nơng nghiệp, nơng
thơn từ 40% trở lên.
Thực hiện các giải pháp nhằm tăng khả năng tiếp cận vốn tín dụng
phục vụ sản xuất nơng nghiệp nhƣ: Chỉ đạo các tổ chức tín dụng nâng cao
hiệu quả thẩm định và đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng để tăng
cƣờng khả năng cho vay khơng có tài sản bảo đảm nhằm tháo gỡ khó khăn về
tài sản bảo đảm cho doanh nghiệp, đơn giản hóa, bãi bỏ các thủ tục hành
chính khơng phù hợp, cắt giảm chi phí, tạo điều kiện cho doanh nghiệp và
ngƣời dân tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng phục vụ hoạt động sản xuất, kinh
doanh có hiệu quả.
Ngân hàng tích cực phối hợp với chính quyền địa phƣơng các cấp triển
khai chƣơng trình kết nối ngân hàng – doanh nghiệp nhằm đối thoại trực tiếp
với doanh nghiệp, tìm hiểu khó khăn, từ đó đƣa ra các giải pháp cụ thể tháo
gỡ khó khăn cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực
nơng nghiệp.
[2] Tạp chí tài chính, tác giả TS. Nguyễn Thị Việt Nga ngày
16/11/2018 với chủ đề „„Phát triển bền vững thị trƣờng tín dụng nông thôn”.
Trong bài này, tác giả đã đề cập đến vai trị của tín dụng nơng nghiệp và đƣa
ra các giải pháp để phát triển thị trƣờng tín dụng nông nghiệp, nông thôn.



11

Tín dụng nơng nghiệp có mức sinh lời thấp, chi phí cao, nhiều rủi ro
khách quan (thiên tai, dịch bệnh, khả năng trả nợ của khách hàng thấp), nên
lƣợng vốn đầu tƣ thấp, thị trƣờng tài chính nơng thơn Việt Nam đang đƣợc
tiếp cận nhiều nguồn vốn đầu tƣ đa dạng nhƣ: Vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn
tín dụng nơng nghiệp, lãi suất ƣu đãi đầu tƣ các dự án, vốn tín dụng lãi suất
ƣu đãi cho vay hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách, tuy nhiên các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng tại khu khực nơng thơn cịn nghèo nàn, chủ yếu là tín dụng
truyền thống, các dịch vụ thanh tốn, bảo hiểm nơng nghiệp, bảo hiểm tín
dụng nơng nghiệp cịn rất hạn chế, các cơng cụ đầu tƣ tài chinh chuyên nghiệp
cho thị trƣờng này hầu nhƣ chƣa có.
Quy trình cho vay cịn phức tạp, chƣa phù hợp với trình độ của ngƣời
dân, đặc biệt là các thủ tục liên quan đến tài sản thế chấp là đất đai, không đáp
ứng kịp thời vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và lãi suất cho vay
thƣơng mại đối với nơng nghiệp cịn ở mức độ cao, khiến cịn nhiều tệ nạn
nhƣ cị vay vốn, tín dụng nặng lãi…
Để phát triển thị trƣơng tín dụng nơng ngiệp, nơng thơn phát triển
nhanh và bền vững thị trƣờng tín dụng nơng nghiệp nơng thơn cần có những
giải pháp đồng bộ và mạnh mẽ hơn.
Tăng cƣơng vai trị của chính phủ trong các hoạt động tín dụng nơng
thơn, cần xây dựng và quản lý các quy hoạch phát triển nông nghiệp, sử dụng
đất, thực hiện chính sách giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
tạo thuận lợi cho các hoạt động, xúc tiến đầu tƣ và cho vay, thế chấp trong tín
dụng nơng thơn.
[3] Tạp chí tài chính, tác giả Ths. Nguyễn Thị Hƣơng Liên ngày
29/12/2018 với chủ đề “Giải pháp tăng cƣờng tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn Việt Nam”. Trong bài này, tác giả đã đề cập đến cơ
chế chính sách tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam, xu



12

hƣớng đầu tƣ nông nghiệp công nghệ cao, nâng cao năng lực cạnh tranh của
ngân hàng, thực hiện các giải pháp nhằm tăng khả năng tiếp cận vốn tín dụng
phục vụ sản xuất nơng nghiệp, đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng để
tăng cƣờng khả năng cho vay khơng có tài sản bảo đảm, triển khai các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại đến địa bàn nông thơn nhƣ dịch vụ thanh
tốn biên mậu, bảo lãnh vay vốn, mở thƣ tín dụng”.
[4] Tạp chí tài chính, tác giả Ths. Lê Thị Trang ngày 08/01/2019, có
bài viết “Một số vấn đề về thu hút đầu tƣ phát triển nông nghiệp ở Việt
Nam‟‟. Trong bài viết, tác giả đề cập đến khái quát những kết quả đạt đƣợc về
phát triển nông nghiệp thời gian qua, đề xuất một số giải pháp, nhằm đẩy
mạnh thu hút đầu tƣ phát triển nơng nghiệp trong thời gian tới.
Đƣờng lối chính sách phát triển nông nghiệp: Nhiệm vụ phát triển nông
nghiệp và kinh tế nông thôn là xây dựng nền nông nghiệp theo hƣớng sản
xuất hàng hóa lớn, ứng dụng cơng nghệ cao, nâng cao chất lƣợng sản phẩm,
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, từ đó tạo điều kiện
thuận lợi để sản phẩm nông nghiệp Việt Nam có đủ sức cạnh tranh trên thị
trƣờng khu vực và quốc tế.
Đẩy nhanh cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nền nơng nghiệp
sinh thái phát triển tồn diện cả về nông, lâm, ngƣ nghiệp theo hƣớng hiện
đại, bền vững trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh và tổ chức lại sản xuất, thúc
đẩy ứng dụng công nghệ.
Cơ cấu lại nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới tập tring thực
hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững, xây
dựng nông thôn mới và cải thiện đời sống của nông dân.
Trong những năm gần đây, cơ chế, chính sách phát triển nơng nghiệp
của nƣớc ta liên tục đƣợc bổ sung, hoàn thiện nhằm tạo điều kiện thuận lợi

cho thu hút đầu tƣ, phát triển kinh tế nông nghiệp.


13

[5] Tạp chí ngân hàng, tác giả Ths. Nguyễn Đức Huỳnh ngày
27/04/2019, có bài viết “Chính sách tín dụng cho doanh nghiệp đầu tƣ vào
nông nghiệp, nông thôn”. Trong bài viết, tác giả đề cập tới tầm quan trọng của
khách hàng cá nhân, doanh nghiệp trong sự phát triển kinh tế - xã hội, những
khó khăn thách thức, quy mơ sản xuất nhỏ, sản phẩm nơng nghiệp đang gặp
khó khăn trong việc đƣợc mùa thì mất giá, đƣợc giá thì mất mùa, lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn đang gặp nhiều rủi ro, thiên tai dịch bệnh, năng lực
sản xuất, khả năng tài chính hạn chế cũng ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận
vốn của các hộ nông dân, hoạt động sản xuất kinh doanh chƣa tƣơng xứng với
tiềm năng hiện có. Bài viết phân tích rõ thực trạng hộ nơng dân, hợp tác xã,
doanh nghiệp ở Việt Nam, đồng thời đề xuất một số giải pháp khắc phục
những hạn chế cần định hƣớng chính sách tín dụng đối với lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn tăng quy mô sản xuất trong sự phát triển chung của đất
nƣớc.
* Tổng quan các luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại trƣờng Đại học
Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng trong 3 năm (2016-2018):
[1] Luận văn thạc sĩ của tác giả Đặng Thành Long (Năm 2016) “Phân
tích tình hình cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum”. Trong
chƣơng I, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với
hộ sản xuất của ngân hàng thƣơng mại. Trong đó, tác giả đã nêu đầy đủ, cụ
thể về đặc điểm khách hàng hộ sản xuất, phân tích về mục tiêu, chi tiết nội
dung các hoạt động triển khai cho vay đối với khách hàng hộ sản xuất và các
tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay đối với khách hàng hộ sản xuất tại
ngân hàng thƣơng mại. Trong chƣơng II, tác giả đã phân tích cụ thể thực trạng

hoạt động cho vay khách hàng hộ sản xuất tại Ngân hàng NHNo huyện Ngọc
Hồi theo các thời hạn cho vay, các mục đích vay…Kết quả hoạt động cho vay


14

khách hàng hộ sản xuất đƣợc phân tích theo từng tiêu chí đã trình bày ở
chƣơng I, tuy nhiên phần khuyến nghị tác giả chỉ đƣa ra các giải pháp chung
chung, chƣa tập trung giải quyết những tồn tại mà Ngân hàng No chi nhánh
huyện Ngọc Hồi gặp phải.
[2] Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Kiều Uyến (Năm 2016)
“Phân tích tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn – Chi nhánh Kon Tum”. Ở chƣơng I tác giả đã trình
bày về khái niệm, đặc điểm và vai trị về hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của các ngân hàng thƣơng mại. Ở chƣơng II, tác giả phân tích tình hình
cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông
thôn – Chi nhánh Kon Tum trong giai đoạn 2014 – 2016. Ở chƣơng 3 tác giả
đƣa ra các giải pháp mang tính chất lý thuyết nhiều hơn thực tế. Vì vậy nội
dung của luận văn khá rộng, chƣa đi sâu phân tích chi tiết, cụ thể đối với từng
loại hình cho vay khách hàng cá nhân.
[3] Luận văn thạc sĩ của tác giả Sang Thiên Phúc (Năm 2017) “Phân
tích hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển Nơng thơn tỉnh Đăk Nơng – Phịng Giao dịch huyện Tuy Đức”.
Ở chƣơng I, tác giả đã trình bày về khái niệm và đặc điểm của hộ kinh doanh,
phân loại cho vay hộ kinh doanh, rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh,
các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay hộ kinh doanh. Ở chƣơng II,
tác giả phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại Agribank huyện Tuy
Đức. Ở chƣơng III, tác giả đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay
hộ kinh doanh tại Agribank huyện Tuy Đức. Đối tƣợng của đề tài chỉ đóng
khung trong hoạt động cho vay hộ kinh doanh theo đó việc phân tích thực

trạng cũng nhƣ các giải pháp đƣa ra chỉ phù hợp với đặc điểm của hộ kinh
doanh.
[4] Luận văn thạc sĩ của tác giả Đoàn Thị Thu Phƣơng (Năm 2017)


15

“Phân tích hoạt động cho vay nơng nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Quảng Ngãi”. Ở chƣơng I tác giả đã
trình bày về khái niệm, đặc điểm và vai trò về hoạt động cho vay phát triển
nông nghiệp, nông thôn của các ngân hàng thƣơng mại. Ở chƣơng II, tác giả
phân tích tình hình hoạt động cho vay nơng nghiệp tại ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Quảng Ngãi trong giai
đoạn 2014 - 2016. Ở chƣơng III, tác giả chƣa nêu cụ thể các hạn chế, khó
khăn, vƣớng mắc trong hoạt động cho vay nông nghiệp mà chi nhánh gặp
phải. Đề tài của tác giả chỉ tập trung phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động
cho vay nông nghiệp.
[5] Luận văn thạc sĩ của tác giả Bùi Thiện Tâm (Năm 2018) “Hoàn thiện
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Hòa thắng, tỉnh Đăk Lăk”.
Phần cơ sở lý luận, tác giả đã trình bày đầy đủ về đặc điểm cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh, cách thức tổ chức hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của NHTM, những hoạt động mà các NHTM thƣờng vận dụng để triển
khai cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh cũng nhƣ các tiêu chí đánh giá
kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM.
Chƣơng II – phần đánh giá thực trạng, tác giả đã phân tích cụ thể cơ cấu dƣ
nợ cho vay KHCNKD theo từng loại hình cho vay. Tác giả đã đi sâu phân tích
đặc điểm của mơi trƣờng kinh doanh của chi nhánh, thực trạng tổ chức hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh và những hoạt động mà chi
nhánh đã vận dụng để thực hiện cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh.

Phần kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại chi nhánh
Hòa Thắng tác giả đã phân tích cụ thể theo từng tiêu chí đã trình bày trong
chƣơng I, từ đó làm rõ đƣợc những kết quả đạt đƣợc và hạn chế làm cơ sở để
đƣa ra các giải pháp mang tính ứng dụng thực tế nhằm hoàn thiện hoạt động


×