Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Kế toán các khoản thu chi tại trường trung cấp kinh tế kỹ thuật và đào tạo cán bộ hợp tác xã miền trung tây nguyên như thế nào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ VÂN THẢO

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU CHI TẠI
TRƢỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT
VÀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ
MIỀN TRUNG – TÂY NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đà Nẵng – Năm 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ VÂN THẢO

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU CHI TẠI
TRƢỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT
VÀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ
MIỀN TRUNG – TÂY NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 8 34 03 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM HOÀI HƢƠNG

Đà Nẵng – Năm 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

Lê Thị Vân Thảo


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
6. Bố cục của đề tài ................................................................................... 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 4
CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN THU CHI TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ............. 7
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP .... 7
1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập ............................................ 7
1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ............................................... 7
1.1.3. Đặc điểm hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập ....................... 9
1.2. NỘI DUNG VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ CÁC KHOẢN THU CHI TRONG
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP .................................................................. 9
1.2.1. Nội dung các khoản thu chi tại đơn vị sự nghiệp công lập............. 9
1.2.2. Cơ chế quản lý các khoản thu, chi tại đơn vị sự nghiệp công lập 12

1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU CHI TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CƠNG LẬP ..................................................................................................... 15
1.3.1. Kế tốn các khoản thu trong đơn vị sự nghiệp công lập............... 15
1.3.2. Kế tốn các khoản chi tại đơn vị sự nghiệp cơng lập ................... 27
1.4. BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CÁC KHOẢN THU CHI TẠI ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP ..................................................................................... 39
1.4.1. Đối tƣợng, mục đích lập báo cáo quyết tốn ................................ 39
1.4.2. Nguyên tắc, yêu cầu lập và trình bày báo cáo quyết toán............. 39
1.4.3. Nội dung, kỳ báo cáo quyết toán năm .......................................... 41


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CÁC KHOẢN
THU CHI TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ
ĐÀO TẠO CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ MIỀN TRUNG – TÂY NGUYÊN . 43
2.1. TỔNG QUAN VỀ TRƢỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT
VÀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ MIỀN TRUNG -TÂY NGUYÊN 43
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trƣờng Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật và Đào tạo Cán bộ Hợp tác xã Miền Trung – Tây Nguyên ............. 43
2.1.2. Đặc điểm hoạt động và tổ chức quản lý của Trƣờng Trung cấp
Kinh tế Kỹ thuật và Đào tạo Cán bộ Hợp tác xã Miền Trung – Tây Nguyên 44
2.1.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Trƣờng Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật và Đào tạo Cán bộ Hợp tác xã Miền Trung – Tây Nguyên ............. 47
2.1.4. Cơ chế quản lý tài chính tại Trƣờng và cơng tác lập dự tốn hằng
năm .................................................................................................................. 49
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CÁC KHOẢN THU TẠI TRƢỜNG TRUNG
CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ
MIỀN TRUNG – TÂY NGUYÊN.................................................................. 53
2.2.1. Kế toán thu hoạt động do ngân sách nhà nƣớc cấp....................... 53
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ ............................. 70
2.3. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI TẠI TRƢỜNG TRUNG
CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ
MIỀN TRUNG – TÂY NGUYÊN.................................................................. 75

2.3.1. Kế toán các khoản chi hoạt động thƣờng xuyên .......................... 75
2.3.2. Kế toán các khoản chi hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ ... 81
2.4. LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU CHI TẠI TRƢỜNG TRUNG
CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ
MIỀN TRUNG – TÂY NGUYÊN.................................................................. 85
2.4.1. Báo cáo quyết tốn kinh phí hoạt động......................................... 86
2.4.2. Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn phí đƣợc khấu trừ,
để lại ................................................................................................................ 88


2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU CHI TẠI
TRƢỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ
HỢP TÁC XÃ MIỀN TRUNG - TÂY NGUYÊN ......................................... 89
2.5.1. Ƣu điểm......................................................................................... 89
2.5.2. Hạn chế.......................................................................................... 90
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN
CÁC KHOẢN THU CHI TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ
THUẬT VÀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ MIỀN TRUNG – TÂY
NGUN........................................................................................................ 93
3.1. GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN CÁC KHOẢN THU
CHI TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ ĐÀO TẠO
CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ MIỀN TRUNG – TÂY NGUYÊN......................... 93
3.1.1. Giải pháp nhằm hoàn thiện về chứng từ kế toán .......................... 93
3.1.2. Giải pháp nhằm hồn thiện nghiệp vụ hạch tốn kế tốn ............. 94
3.1.3. Giải pháp nhằm hồn hiện về sổ sách kế tốn .............................. 94
3.1.4. Giải pháp nhằm hoàn thiện lập Báo cáo quyết tốn ..................... 95
3.2. KIẾN NGHỊ ĐỂ GĨP PHẦN THỰC HIỆN CÁC NHĨM GIẢI PHÁP
NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN CÁC KHOẢN THU CHI TẠI TRƢỜNG
TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ HỢP TÁC
XÃ MIỀN TRUNG – TÂY NGUYÊN ........................................................... 96

3.2.1. Về phía Liên minh Hợp tác xã Việt Nam ..................................... 96
3.2.2. Về phía Trƣờng Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Đào tạo Cán bộ
Hợp tác xã Miền Trung - Tây Nguyên ............................................................ 96
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HTX

Hợp tác xã

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KBNN

Kho bạc nhà nƣớc

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

TSCĐ


Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

SXKD

Sản xuất kinh doanh

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CBCNV
CCVC

Cán bộ cơng nhân viên
Công chức viên chức



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Tên bảng biểu, sơ đồ

Số hiệu
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 2.1

Kế toán tập hợp chi phí giá vốn hàng bán
Kế tốn tập hợp chi phí quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh
Cơ cấu tổ chức tại Trƣờng

Trang
35
36
46


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các đơn vị sự nghiệp cơng lập hoạt động bằng nguồn kinh phí của nhà
nƣớc cấp hoặc từ các nguồn kinh phí khác nhƣ thu sự nghiệp, phí, lệ phí, hoạt
động kinh doanh hay viện trợ khơng hồn lại. Do đó, để quản lý và chủ động
trong các khoản thu chi của mình, hàng năm các đơn vị sự nghiệp công lập phải
lập dự toán cho từng khoản thu chi này. Để làm tốt cơng tác dự tốn và quản lý
thu chi tại đơn vị, vai trị của bộ phận kế tốn là hết sức quan trọng, cơng tác kế
tốn có tốt, có minh bạch và kịp thời thì mới có cơ sở cho việc đƣa ra các quyết
định.

Trƣờng Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Đào tạo Cán bộ Hợp tác xã Miền
Trung - Tây Nguyên là cơ sở giáo dục nghề nghiệp cơng lập, có quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật và là đơn vị thuộc Liên minh Hợp
tác xã Việt Nam. Trƣờng có sứ mệnh đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong
sản xuất, dịch vụ ở trình độ trung cấp, sơ cấp và đào tạo cán bộ quản lý. Đào tạo
cho ngƣời học năng lực thực hành nghề tƣơng xứng với trình độ đào tạo, có sức
khỏe, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp; tạo
điều kiện cho họ có khả năng quản lý Hợp tác xã (HTX), tìm việc làm, tự tạo
việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế tập thể và thị trƣờng lao động. Với những mục tiêu, sứ mệnh đã đề ra, nhận
thấy Trƣờng cần có cơ cấu quản lý, điều hành phù hợp và phải ngày càng hoàn
thiện tốt hơn cơng tác kế tốn. Và đối với các đơn vị sự nghiệp cơng lập thì kế
tốn thu chi là đóng vai trị rất quan trọng trong cơng tác kế tốn, đảm bảo lập
dự toán tin cậy, hợp lý và sử dụng nguồn thu một cách hiệu quả. Với chủ đề kế
tốn thu chi tại các đơn vị sự nghiệp cơng lập, trƣớc đây đã có những nghiên
cứu liên quan, tuy nhiên các đề tài có thời gian nghiên nghiên cứu từ năm 2015
– 2017, giai đoạn trƣớc khi Thông tƣ 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 về
việc hƣớng dẫn chế độ kế toán đơn vị sự nghiệp công lập ra đời. Với những
điểm mới tại Thơng tƣ 107 địi hỏi cácđơn vị sự nghiệp phải có sự vận dụng phù


2
hợp với quy định hiện hành.Với những phân tích ở trên, tơi đã chọn đề tài “KẾ
TỐN CÁC KHOẢN THU CHI TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ - KỸ
THUẬT VÀ ĐÀO TẠO CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ MIỀN TRUNG – TÂY
NGUYÊN” làm nội dung nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn các khoản thu chi tại Trƣờng
Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Đào tạo cán bộ hợp tác xã Miền Trung - Tây
Nguyên; Phân tích những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân.

- Đề xuất một số giải pháp, nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn các khoản
thu chi tại Trƣờng Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Đào tạo cán bộ hợp tác xã
Miền Trung - Tây Nguyên.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Tổ chức kế toán tại Trƣờng Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Đào tạo cán
bộ hợp tác xã Miền Trung - Tây Nguyên nhƣ thế nào?
- Thực trạng kế toán các khoản thu, chi tại Trƣờng Trung cấp Kinh tế - Kỹ
thuật và Đào tạo cán bộ hợp tác xã Miền Trung - Tây Nguyên nhƣ thế nào?
- Những hạn chế, tồn tại của kế toán các khoản thu, chi tại Trƣờng Trung
cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Đào tạo cán bộ hợp tác xã Miền Trung - Tây Nguyên
là gì?
- Nguyên nhân của những tồn của kế toán các khoản thu, chi tại Trƣờng
Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Đào tạo cán bộ hợp tác xã Miền Trung - Tây
Ngun là gì?
- Những giải pháp nào có thể áp dụng dể hồn thiện kế tốn thu, chi tại
Trƣờng Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Đào tạo cán bộ hợp tác xã Miền Trung Tây Nguyên?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn các khoản thu chi tại đơn vị sự nghiệp
cơng lập.


3
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu kế toán thu chi tại một đơn vị cụ thể là
Trƣờng Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Đào tạo cán bộ hợp tác xã Miền Trung Tây Nguyên.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu
Để tìm hiểu thực trạng kế toán các khoản thu, chi tại Trƣờng Trung cấp
Kinh tế - Kỹ thuật và Đào tạo cán bộ hợp tác xã Miền Trung – Tây Nguyên
thông qua các dữ liệu thứ cấp bao gồm: Hệ thống sổ sách, chứng từ, chế độ kế
toán đang áp dụng, số liệu các khoản thu, chi phát sinh, báo cáo tài chính và quy

trình kế tốn.
Nguồn thu thập dữ liệu: Hệ thống sổ sách, báo cáo, quy trình kế tốn của
Trƣờng Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Đào tạo cán bộ hợp tác xã Miền Trung Tây Nguyên.
Cách thức thu thập dữ liệu: Thu thập trực tiếp tại bộ phận kế toán của
Trƣờng Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Đào tạo cán bộ hợp tác xã Miền Trung Tây Nguyên.
- Phương pháp xử lý số liệu:
Ðầu tiên, sau khi thu thập thì phân loại: chứng từ thu riêng, chứng từ chi
riêng, sổ sách liên quan thu, chi phân loại riêng chi tiết theo tài khoản. Tiếp
theo, nghiên cứu nội dung tài liệu phản ánh, kiểm tra lại dữ liệu xem độ chính
xác và tính hợp lý kể cả sổ sách. Sau đó dùng các phần mềm xử lý văn bản của
Microsoft để xử lý số liệu. Cuối cùng là sắp xếp số liệu vào các nội dung liên
quan đến luận văn tƣơng ứng..
6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, đề tài có bố cục gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về kế toán các khoản thu chi trong đơn
vị sự nghiệp công lập.


4
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác kế tốn các khoản thu chi tại Trƣờng
Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Đào tạo Cán bộ Hợp tác xã Miền Trung – Tây
Nguyên.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán các khoản thu chi
tại Trƣờng Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Đào tạo Cán bộ Hợp tác xã Miền
Trung – Tây Nguyên.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Một số nghiên cứu trƣớc đây về kê toán hoạt động thu chi tại các đơn vị
sự nghiệp công lập có thể kể đến nhƣ:
Hồng Việt Khánh (2011) thực hiện đề tài “Hồn thiện kế tốn thu chi sự
nghiệp tại Trƣờng Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Điện Biên”. Nghiên cứu đã bƣớc

đầu đi sâu phân tích và đƣa ra một số ý kiến đánh giá về hoạt động thu chi tại
đơn vị. Sau đó, tác giả dựa trên việc vận dụng chế độ kế toán để đánh giá thực
trạng kế toán các khoản thu chi sự nghiệp tại đơn vị, từ đó đƣa ra những giải
pháp với mục tiêu hồn thiện kế tốn hoạt động thu chi tại Trƣờng.
Lê Thị Thu Thủy (2016) nghiên cứu đề tài “Kế toán hoạt động thu, chi tại
Viện hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam”. Luận văn chủ yếu trình bày những lý
luận cơ bản trong kế toán hoạt động thu chi tại các đơn vị sự nghiệp có thu, chƣa
đi sâu phân tích đánh giá thực trạng các nguồn kinh phí phát sinh tại đơn vị. Tác
giả chƣa đƣa ra đƣợc những đánh giá cụ thể, rõ ràng đối với từng khoản mục thu
chi dẫn đến việc đƣa ra các giải pháp cịn mang tính chung chung và lý thuyết,
khó vận dụng vào tình hình thực tế đơn vị.
Cơng Thị Thu Hằng (2017) thực hiện đề tài “Hoàn thiện tổ chức cơng tác
kế tốn tại Trƣờng Cao đẳng Cơng nghệ và Thƣơng mại Hà Nội”.Luận văn đã
trình bày những lý luận cơ bản về kế toán tại đơn vị sự nghiệp cơng lập, đi sâu
phân tích chỉ ra những ƣu điểm, nhƣợc điểm của cơng tác kế tốn tại đơn vị. Tuy
nhiên, đề tài chƣa đi sâu vào nghiên cứu, phân tích kế tốn các khoản thu chi
hoạt động sản xuất kinh doanh.


5
Bùi Hà Phƣơng (2018) với đề tài “Nghiên cứu kế toán hoạt động thu chi
tại Trƣờng Cao đẳng nghề Kỹ thuật – Mỹ nghệ Việt Nam”, tập trung vào trình
bày các vấn đề lý luận cơ bản của kế toán hoạt động thu chi trong đơn vị hành
chính sự nghiệp dƣới góc độ kế tốn tài chính. Tác giả đã đi vào cụ thể các nội
dungthu chi và kế toán hoạt động thu chi của đơn vị hành chính sự nghiệp. Bên
cạnh đó, đề tài cũng đã đề cập đến sự thay đổi của chế độ kế tốn theo thơng tƣ
107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về việc hƣớng dẫn chế độ
kế tốn đơn vị sự nghiệp cơng lập. Trên cơ sở đó, tác giả đã phân tích thực trạng
kế toán hoạt động thu chi tại Trƣờng Cao đẳng nghề Kỹ thuật – Mỹ nghệ Việt
Nam, đánh giá những ƣu nhƣợc điểm của cơng tác kế tốn thu chi. Từ những

hạn chế đƣợc nêu ra, tác giả đƣa ra các giải pháp hồn thiện kế tốn hoạt động
thu chi tại Trƣờng.
Tạ Thu Trang (2018) với đề tài “Hoàn thiện kế tốn các khoản thu, chi tại
Viện Cơng nghệ Dược phẩm Quốc gia”, nghiên cứu, đánh giá thực trạng kế tốn
các khoản thu chi tại Viện Cơng nghệ Dƣợc phẩm Quốc gia, chỉ ra những điểm
đạt đƣợc và những điểm cịn hạn chế trong cơng tác kế tốn các khoản thu chi
tại Viện trên nhiều nội dung nhƣ chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, tài khoản kế
toán, quy trình kế tốn. Từ đó, tác giả đã đề xuất các biện pháp nhằm hồn thiện
những nội dung cịn tồn tại trong kế toán các khoản thu chi tại Viện.Tuy nhiên,
tác giả tự nhận thấy luận văn còn một số hạn chế và thiếu sót khi chƣa đƣa ra
nhiều biện pháp cụ thể để nâng cao nghiệp vụcông tác kế toán các khoản thu chi
tại Viện.
Qua các nghiên cứu nêu trên, nhận thấy nội dung về kế toán các khoản
thu, chi trong các đơn vị sự nghiệp công lập đã đƣợc các tác giả quan tâm và
chọn làm đề tài nghiên cứu. Các đề tài trƣớc đây đã tập trung vào trình bày các
vấn đề lý luận cơ bản của kế toán hoạt động thu chi trong đơn vị sự nghiệp công
lập, nêu lên thực trạng và các giải pháp để hồn thiện. Tuy nhiên, một số đề tài
này có thời gian nghiên cứu trƣớc năm 2017 và năm 2018, khi mà thơng tƣ
107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về việc hƣớng dẫn chế độ


6
kế tốn đơn vị sự nghiệp cơng lập chƣa có hiệu lực, do đó, bản thân tác giả hi
vọng với đề tài nghiên cứu này sẽ góp phần hồn thiện kế tốn thu chi tại đơn vị
sự nghiệp cơng lập nói chung và tại Trƣờng Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và
Đào tạo Cán bộ Hợp tác xã Miền Trung - Tây Nguyên nói riêng dựa trên chế độ
kế tốn đơn vị hành chính sự nghiệp đƣợc qui định bởi thông tƣ 107.


7

CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU
CHI TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1.1.

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP
1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp cơng lập
Theo Điều 9, Luật Viên chức năm 2010 thì đơn vị sự nghiệp cơng lập là

tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tƣ cách pháp nhân,
cung cấp dịch vụ cơng, phục vụ quản lý nhà nƣớc. Theo đó, đơn vị sự nghiệp
công lập là các tổ chức cung cấp các dịch vụ công về y tế, giáo dục đào tạo, văn
hóa, thể thao, khoa học cơng nghệ…đáp ứng nhu cầu về phát triển nguồn nhân
lực, chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể lực cho nhân dân, đáp ứng yêu cầu về đổi
mới, phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
Nhƣ vậy, các đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của
Nhà nƣớc thành lập theo quy định của pháp luật, có tƣ cách pháp nhân, cung cấp
dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nƣớc.
1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
- Phân loại theo mức độ đảm bảo chi phí hoạt động thƣờng xuyên: Nghị
định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập đã chia đơn vị sự nghiệp công lập thành:
+ Đơn vị tự bảo đảm chi phí hoạt động: là những đơn vị có nguồn thu sự
nghiệp đủ trang trải đƣợc tồn bộ kinh phí cho hoạt động thƣờng xun, Nhà
nuớc khơng phải cấp kinh phí cho hoạt động của các đơn vị này.
+ Đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động: những đơn vị có nguồn
thu sự nghiệp chƣa đủ để trang trải tồn bộ chi phí cho hoạt động thƣờng xun
của mình. Nhà nƣớc phải cấp một phần ngân sách cho hoạt động thƣờng xuyên
của đơn vị. Mức đảm bảo chi phí cho hoạt động thƣờng xuyên của các đơn vị

này từ 10% đến duới 100%, ví dụ nhu các trƣờng đại học công lập, bệnh viện...
+ Đơn vị do ngân sách nhà nƣớc đảm bảo tồn bộ chi phí hoạt động:


8
Những đơn vị này có nguồn thu sự nghiệp thấp, hoặc khơng có nguồn thu
đƣợc nhà nƣớc cấp tồn bộ kinh phí hoạt động thƣờng xuyên theo chức năng,
nhiệm vụ. Các đơn vị sự nghiệp loại này có mức tự đảm bảo chi phí hoạt động
thƣờng xuyên từ 10% trở xuống.
- Phân loại theo lĩnh vực hoạt động gồm:
+ Các đơn vị sự nghiệp giáo dục gồm: Các trƣờng học từ mầm non đến
đại học (không bao gồm các trƣờng tƣ thục).
+ Các đơn vị sự nghiệp y tế bao gồm: Các bệnh viện, các cơ sở khám,
chữa bệnh, các trung tâm y tế dự phịng (khơng bao gồm các bệnh viện tƣ).
+ Các đơn vị sự nghiệp văn hóa, thể thao bao gồm các viện nghiên cứu về
văn hóa, thể thao, các đoàn nghệ thuật, trung tâm chiếu phim, nhà văn hóa, thƣ
viện, bảo tồn, bảo tàng, đài phát thanh truyền hình, trung tâm thơng tin, báo chí
xuất bản, các trung tâm huấn luyện thể dục thể thao, câu lạc bộ thể dục thể
thao...
+ Các đơn vị sự nghiệp kinh tế bao gồm các đơn vị sự nghiệp hoạt động
hỗ trợ doanh nghiệp phát triển kinh tế nhƣ các viện nghiên cứu kinh tế, các trung
tâm nghiên cứu giống cây trồng, vật ni...
- Phân loại theo cấp dự tốn:
+ Ðơn vị dự toán cấp I: là đơn vị trực tiếp nhận dự tốn ngân sách năm do
các cấp chính quyền giao, phân bổ dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dƣới, chịu
trách nhiệm quản lý kinh phí của tồn ngành và trực tiếp giải quyết các vấn dề
có liên quan đến kinh phí với cơ quan tài chính.
+ Đơn vị dự toán cấp II: là đơn vị nhận dự toán ngân sách của đơn vị dự
toán cấp I và phân bổ dự toán ngân sách cho đơn vị dự toán cấp III, thực hiện
nhiệm vụ quản lý tài chính nối liền giữa đơn vị dự tốn cấp I với đơn vị dự toán

cấp III.
+ Đơn vị dự toán cấp III: là đơn vị trực tiếp sử dụng vốn ngân sách, nhận
dự toán ngân sách của đơn vị dự tốn cấp II hoặc cấp I (nếu khơng có cấp II), có
trách nhiệm tổ chức, thực hiện cơng tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn


9
vị mình.
1.1.3. Đặc điểm hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
- Đơn vị sự nghiệp công lập là đơn vị thuộc các cơ quan nhà nƣớc, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, trong đó chủ yếu là các cơ quan nhà
nƣớc.
- Đơn vị sự nghiệp cơng lập phải có tƣ cách pháp nhân.
- Đơn vị sự nghiệp cơng lập có nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công, phục vụ
quản lý nhà nƣớc.
- Cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập đang ngày càng
đƣợc đổi mới theo hƣớng tự chủ, tự chịu trách nhiệm, thực hiện hạch toán độc
lập.
- Viên chức là lực lƣợng lao động chủ yếu, bảo đảm cho việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
1.2.

NỘI DUNG VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ CÁC KHOẢN THU CHI

TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1.2.1. Nội dung các khoản thu chi tại đơn vị sự nghiệp công lập
a) Nội dung các khoản thu tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Thu từ nguồn ngân sách nhà nƣớc cấp
Hoạt động thu từ nguồn ngân sách nhà nƣớc cấp là q trình trực tiếp
nhận nguồn kinh phí do ngân sách nhà nƣớc cấp để duy trì các hoạt động theo

chức năng, nhiệm vụ mà nhà nƣớc giao và q trình sử dụng các nguồn kinh phí
phục vụ cho các hoạt động theo quy định của cơ chế tài chính. Thu từ nguồn
ngân sách nhà nƣớc cấp bao gồm cấp cho hoạt động thƣờng xuyên và hoạt động
không thƣờng xuyên và thu hoạt động khác.
+ Thu thƣờng xuyên gồm: các khoản NSNN cấp để thực hiện các nhiệm
vụ thƣờng xuyên, hoặc hỗ trợ đột xuất khác đƣợc tính là nguồn đảm bảo chi
thƣờng xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngồi các nội dung nêu trên.
+ Thu khơng thƣờng xuyên gồm: các khoản thu do NSNN cấp cho các
nhiệm vụ khơng thƣờng xun nhƣ kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công


10
nghệ (đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học cơng nghệ); kinh phí các
chƣơng trình mục tiêu quốc gia; chƣơng trình, dự án, đề án khác; kinh phí đối
ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn đầu tƣ phát
triển; kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án
đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất
đƣợc cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu không thƣờng xuyên khác
(nhƣ tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ...).
+ Thu hoạt động khác gồm: các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại
đơn vị đƣợc giao dự toán (hoặc khơng giao dự tốn) và u cầu phải báo cáo
quyết toán theo Mục lục NSNN phần đƣợc để lại đơn vị.
- Thu từ hoạt động sự nghiệp:
+ Các khoản thu phí, lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt động của đơn
vịđƣợc nhà nƣớc cho phép nhƣ: lệ phí cầu, đƣờng, phà, lệ phí chứng thƣ, lệ phí
cấpphép, án phí, lệ phí cơng chứng...
+ Các khoản thu sự nghiệp nhƣ sự nghiệp y tế, giáo dục,sự nghiệp kinh tế,
sự nghiệp văn hóa nhƣ: viện phí, học phí, thủy lợi phí, giống cây trồng, thuốc trừ
sâu, thu vềhoạt động văn hóa, văn nghệ...
- Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ: Đơn vị sự nghiệp cơng

lập có thu có hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ thì nguồn thu từ hoạt động
này chính từ việc bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp lao vụ, dịch vụ tùy theo
chức năng của đơn vị sự nghiệp. Ngoài ra, cịn có thể thu đƣợc các khoản thu
liên quan đến việc đầu tƣ tài chính từ nguồn tiền nhàn rỗi.
- Các khoản thu khác: Thu từ hoạt động khác tại đơn vị sự nghiệp công
lập bao gồm khoản thu từ hoạt động tài chính, các hoạt động thu liên quan đến
thanh lý và nhƣợng bán vật tƣ, tài sản cố định, các khoản thu bắt bồi thƣờng liên
quan đến kiểm kê phát hiện thiếu tài sản…
b) Nội dung các khoản chi tại đơn vị sự nghiệp công lập
Căn cứ vào nhiệm vụ và hoạt động sự nghiệp đƣợc giao và trên cơ sở
nguồn kinh phí của đơn vị, đơn vị sự nghiệp cân đối và có kế hoạch chi phù hợp


11
đúng theo quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ và các văn bản quy định hiện
hành của Nhà nƣớc.
- Chi từ nguồn ngân sách nhà nƣớc cấp
Chi từ nguồn ngân sách nhà nƣớc cấp là để duy trì các hoạt động theo
chức năng, nhiệm vụ mà nhà nƣớc giao và q trình sử dụng các nguồn kinh phí
phục vụ cho các hoạt động theo quy định của cơ chế tài chính. Các nội dung chi
trong đơn vị sự nghiệp chia thành 2 loại: Chi thƣờng xuyên và chi không thƣờng
xuyên.
+ Chi thƣờng xuyên gồm: Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc
cấp có thẩm quyền giao nhƣ chi thanh tốn cho cá nhân (tiền lƣơng, tiền cơng,
các khoản trích nộp BHXH…), chi hoạt động chun mơn, chi mua sắm sửa
chữa, chi khấu hao tài sản cố định theo quy định…
+ Chi không thƣờng xuyên gồm: Chi cho các nhiệm vụ mà nhà nƣớc đặt
hàng nhƣ chi cho chƣơng trình mục tiêu quốc gia, đào tạo lại cán bộ, viên chức,
chi khoa học công nghệ, chi đầu tƣ phát triển, chi tinh giảm biên chế, chi thực
hiện các nhiệm vụ đột xuất, chi dự án đặt hàng của nhà nƣớc, chi khác…

- Chi cho hoạt động sự nghiệp: Tại các đơn vị sự nghiệp có thu, do dặc
thù các khoản thu sự nghiệp là các khoản thu liên quan đến số phí, lệ phí mà đơn
vị đƣợc phép giữ lại… nên ở đơn vị sẽ phát sinh các khoản chi phí tƣơng ứng
liên quan đến các khoản thu sự nghiệp nhƣ thanh tốn tiền cơng phục vụ cho
cơng tác thu sự nghiệp, thanh tốn tiền văn phịng phẩm, các chi phí phát sinh
liên quan đến các dịch vụ cơng cộng, chi phí liên quan đến nghiệp vụ thu sự
nghiệp.
- Chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Chi phí phát sinh cho
cá nhân tham gia trực tiếp vào quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh; Các
khoản trích BHXH, BHYT (phần đơn vị sử dụng lao động đảm bảo) và kinh phí
cơng đồn theo quy định; Chi phí ngun vật liệu, nhiên liệu, vật liệu, cơng cụ
dụng cụ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh; Chi trả dịch vụ mua ngoài:
tiền điện, nƣớc, tiền thuê bao điện thoại…sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh


12
doanh; Tiền thuế môn bài…
- Chi các hoạt động khác: Một số khoản chi phí phát sinh liên quan đến
các hoạt độngkhác tại đơn vị nhƣ: chi phí kiểm kê tài sản, chi phí phá dỡ, hủy bỏ
tài sản, chi phí định giá và thẩm định giá tài sản…
1.2.2. Cơ chế quản lý các khoản thu, chi tại đơn vị sự nghiệp công lập
Quản lý hoạt động thu chi tại các đơn vị sự nghiệp công lập là tổng thể
các phƣơng pháp, các hình thức và cơng cụ đƣợc vận dụng trong suốt quá trình
hoạt động của đơn vị nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định. Nó là nhân tố có
ảnh hƣởng quan trọng tới cơng tác tổ chức kế tốn, đƣợc thể hiện thơng qua các
hình thức văn bản, chế độ chi tiêu và quy chế tài chính trong các đơn vị sự
nghiệp có thu.
a) Cơ chế quản lý các khoản thu
Cơ chế quản lý hoạt động thu trong các đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc
thể hiện cụ thể tại điều 12, điều 13, điều 14, điều 15 Nghị định 16/2015/NĐ-CP.

Trong giới hạn đề tài, tác giả đi vào trình bày về cơ chế quản lý hoạt động thu
đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thƣờng xuyên.
- Đối với nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, đơn vị sự
nghiệp công đƣợc xác định giá dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trƣờng,
đƣợc quyết định các khoản thu, mức thu bảo đảm bù đắp chi phí hợp lý, có tích
lũy theo quy định của pháp luật đối với từng lĩnh vực. Riêng dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh và dịch vụ giáo dục, đào tạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở
giáo dục, đào tạo của Nhà nƣớc thực hiện theo quy định pháp luật về giá.
- Nguồn thu phí theo pháp luật về phí, lệ phí đƣợc để lại chi theo quy định
(phần đƣợc để lại chi hoạt động thƣờng xuyên và chi mua sắm, sửa chữa lớn
trang thiết bị, tài sản phục vụ công tác thu phí): Đơn vị sự nghiệp cơng đƣợc thu
phí theo mức thu do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định.
- Nguồn ngân sách nhà nƣớc hỗ trợ phần chi phí chƣa kết cấu trong giá,
phí dịch vụ sự nghiệp công: đƣợc xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ
thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành và lộ trình tính đủ


13
chi phí theo quy định tại Điều 10 của Nghị định Nghị định 16/2015/NĐ-CP,
trong đó chi phí tiền lƣơng trong giá dịch vụ sự nghiệp cơng tính theo mức
lƣơng cơ sở, hệ số tiền lƣơng ngạch, bậc, chức vụ đối với đơn vị sự nghiệp công
và định mức lao động do các Bộ, cơ quan Trung ƣơng, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ban hành theo thẩm quyền. Trong phạm vi khung giá dịch vụ sự nghiệp
công do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định, đơn vị sự nghiệp công quyết
định mức giá cụ thể cho từng loại dịch vụ; trƣờng hợp cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền quy định cụ thể giá dịch vụ sự nghiệp công, đơn vị thu theo mức giá
quy định.
b) Cơ chế quản lý các khoản chi
Từ ngày 05/4/2015, Nghị định 16/2015/NĐ-CP có hiệu lực, đã tạo sự
chuyển biến mạnh mẽ trong cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập,

chuyển dần sang hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ cơng thay
vì giao dự tốn trƣớc đây, từ đó khuyến khích các đơn vị chủ động tăng thu,
giảm dần việc thụ động phụ thuộc vào ngân sách nhà nƣớc.
Quyền tự chủ về chi đƣợc thể hiện trƣớc hết ở việc các đơn vị sự nghiệp
phải xây dựng quy chế về chi tiêu nội bộ làm căn cứ để cán bộ, viên chức thực
hiện và kho bạc nhà nƣớc thực hiện kiểm soát chi.Nội dung quy chế chi tiêu nội
bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức, mức chi thống nhất
trong đơn vị, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao, phù hợp với hoạt động
đặc thù của đơn vị, sử dụng kinh phí tiết kiệm có hiệu quả và tăng cƣờng cơng
tác quản lý.
Cơ chế quản lý hoạt động chi trong các đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc
thể hiện cụ thể tại điều 12, điều 13, điều 14, điều 15 Nghị định 16/2015/NĐ-CP.
Trong giới hạn đề tài, tác giả đi vào trình bày về cơ chế quản lý hoạt động chi
đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thƣờng xuyên. Cụ thể:
- Đối với chi thƣờng xuyên: Đơn vị đƣợc chủ động sử dụng các nguồn tài
chính giao tự chủ để chi một số nội dung đƣợc quy định nhƣ sau:


14
+ Chi tiền lƣơng: Đơn vị chi trả tiền lƣơng theo lƣơng ngạch, bậc, chức
vụ và các khoản phụ cấp do Nhà nƣớc quy định đối với đơn vị sự nghiệp công.
Khi Nhà nƣớc điều chỉnh tiền lƣơng, đơn vị tự bảo đảm tiền lƣơng tăng thêm từ
các nguồn theo quy định; trƣờng hợp còn thiếu, ngân sách nhà nƣớc cấp bổ
sung;
+ Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý: Căn cứ vào nhiệm vụ đƣợc
giao và khả năng nguồn tài chính, đơn vị đƣợc quyết định mức chi hoạt động
chuyên môn, chi quản lý, nhƣng tối đa không vƣợt quá mức chi do cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền quy định.
- Đối với chi nhiệm vụ không thƣờng xuyên: Đơn vị chi theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nƣớc và pháp luật hiện hành đối với từng nguồn kinh

phí quy định đối với phần đƣợc để lại chi mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị,
tài sản phục vụ cơng tác thu phí và các nguồn khác.
c) Quy trình quản lý thu chi tại đơn vị sự nghiệp công lập
Để đạt đƣợc những mục tiêu đề ra, quy trình quản lý thu chi đối với đơn
vị sự nghiệp công lập bao gồm ba khâu công việc: Thứ nhất, lập dự toán thu, chi
hàng năm; Thứ hai, phân bổ và giao dự toán;Thứ ba, quyết toán thu, chi ngân
sách nhà nƣớc.
- Lập dự toán
+ Lập dự toán đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi
thƣờng xuyên:dựa trên tình hình thực hiện năm hiện hành, nhiệm vụ của năm kế
hoạch, đơn vị lập kế hoạch về số lƣợng, khối lƣợng dịch vụ sự nghiệp công và
dự tốn thu, chi (bao gồm cả phần kinh phí ngân sách nhà nƣớc hỗ trợ do giá,
phí dịch vụ sự nghiệp cơng chƣa kết cấu đủ chi phí) báo cáo cơ quan quản lý cấp
trên theo quy định.
+ Lập dự tốn thu, chi phí theo pháp luật về phí, lệ phí, các nhiệm vụ
khơng thƣờng xun theo quy định của Luật Ngân sách nhà nƣớc.
+ Hàng năm, căn cứ vào dự toán thu, chi do đơn vị sự nghiệp cơng xây
dựng, cơ quan quản lý cấp trên có trách nhiệm xem xét, tổng hợp dự toán thu,


15
chi của đơn vị gửi cơ quan tài chính và cơ quan có liên quan theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nƣớc.
- Phân bổ và giao dự toán
+ Việc phân bổ và giao dự toán của cơ quan quản lý cấp trên cho đơn vị
sự nghiệp công thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nƣớc.
+ Căn cứ lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp cơng quy định tại Khoản 1
Điều 10 Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, cơ quan quản lý cấp trên
thực hiện đặt hàng, giao kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nƣớc đối với đơn vị sự
nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thƣờng xuyên (do giá, phí dịch vụ sự

nghiệp cơng chƣa kết cấu đủ chi phí, đƣợc Nhà nƣớc đặt hàng, giao nhiệm vụ
cung cấp dịch vụ sự nghiệp cơng theo giá, phí chƣa tính đủ chi phí).
- Quyết tốn thu chi
Quyết tốn thu chi là cơng việc cuối cùng của chu trình quản lý tài chính.
Đây là q trình kiểm tra, tổng hợp số liệu về tình hình chấp hành dự toán trong
kỳ và là cơ sở để phân tích, đánh giá kết quả chấp hành dự tốn, từ đó rút ra
những bài học kinh nghiệm cho các kỳ tiếp theo. Để có thể tiến hành quyết tốn
thu chi, các đơn vị phải hoàn tất hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quyết
tốn ngân sách. Cuối năm, đơn vị sự nghiệp lập báo cáo quyết toán thu, chi ngân
sách nhà nƣớc gửi cơ quan quản lý cấp trên xét duyệt theo quy định hiện hành.
1.3.

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU CHI TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

CÔNG LẬP
1.3.1. Kế toán các khoản thu trong đơn vị sự nghiệp công lập
Trong các đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm nhiều các khoản thu khác
nhau, tất cả các khoản thu đó đều phải tuân thủ theo đúng quy định và phƣơng
pháp kế toán do nhà nƣớc ban hành tại Luật Kế tốn và Thơng tƣ số
107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 hƣớng dẫn chế độ kế tốn hành chính sự
nghiệp.
a) Kế tốn thu do ngân sách nhà nước cấp
Các chứng từ liên quan đến hoạt động thu ngân sách nhà nƣớc gồm: phiếu


16
thu, giấy rút dự toán ngân sách, giấy rút vốn đầu tƣ, séc rút tiền mặt, giấy báo có
của ngân hàng…
Kế toán thu hoạt động do ngân sách nhà nƣớc cấp trong đơn vị sự nghiệp
công lập sử dụng tài khoản 511, tài khoản này dùng để phản ánh số thu hoạt

động do NSNN cấp và số thu hoạt động khác đƣợc để lại cho đơn vị sự nghiệp
công lập. Tài khoản 511 đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
- TK 5111-Thu thƣờng xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị
để thực hiện các nhiệm vụ thƣờng xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất khác đƣợc tính là
nguồn đảm bảo chi thƣờng xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội
dung nêu trên.
- TK 5112 - Thu không thƣờng xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN
cấp cho các nhiệm vụ không thƣờng xuyên nhƣ kinh phí thực hiện nhiệm vụ
khoa học cơng nghệ (đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học cơng nghệ);
kinh phí các chƣơng trình mục tiêu quốc gia; chƣơng trình, dự án, đề án khác;
kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn
đầu tƣ phát triển; kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp
theo dự án đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
đột xuất đƣợc cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu khơng thƣờng
xuyên khác (nhƣ tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ,...).
- TK 5118 - Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác
phát sinh tại đơn vị đƣợc cơ quan có thẩm quyền giao dự tốn (hoặc khơng giao
dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần đƣợc để
lại đơn vị.
Tài khoản 511 có kết cấu nhƣ sau:
Bên Nợ: Số thu hoạt động khi bị cơ quan có thẩm quyền xuất tốn phải
nộp lại NSNN; Kết chuyển thu hoạt động do NSNN cấp sang TK 911 "Xác định
kết quả".
Bên Có: Số thu hoạt động do Ngân sách Nhà nƣớc cấp đơn vị đã sử dụng
trong năm.


17
Nguyên tắc kế toánkhoản thu hoạt động do NSNN cấp:
- Khi đơn vị rút dự toán sử dụng cho hoạt động của đơn vị, đơn vị phản

ánh vào thu hoạt động do NSNN cấp, trừ một số trƣờng hợp sau:
+ Rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt hoặc ngân sách cấp bằng Lệnh chi
tiền vào tài khoản tiền gửi dự tốn hoặc phát sinh khoản thu kinh phí hoạt động
khác bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi) thì đơn vị phản ánh vào TK 337- Tạm thu
(3371), khi xuất quỹ hoặc rút tiền gửi ra sử dụng tính vào chi phí thì mới kết
chuyển từ TK 337- Tạm thu (3371) sang TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
+ Kinh phí từ nguồn NSNN dùng để đầu tƣ, mua sắm TSCĐ hoặc mua
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho (xuất dùng dần) là khoản kinh
phí đƣợc cấp một lần nhƣng đơn vị sử dụng trong nhiều năm (hoặc xuất sử dụng
dần trong năm), do đó, khơng ghi nhận ngay vào các khoản thu hoạt động do
NSNN cấp tại thời điểm tiếp nhận mà đƣợc ghi nhận là 1 khoản nhận trƣớc chƣa
ghi thu. Đơn vị ghi thu phù hợp với tình hình thực tế sử dụng tài sản, nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (khi đơn vị xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ ra sử dụng hoặc tính hao mịn/trích khấu hao TSCĐ phản ánh vào
chi phí thì cuối năm phản ánh vào thu hoạt động do NSNN cấp tƣơng ứng với số
đã tính hao mịn/trích khấu hao hoặc số ngun liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
đã xuất trong kỳ).
- Tài khoản 511 cịn dùng để phản ánh giá trị cơng trình XDCB do nâng
cấp TSCĐ hoặc đầu tƣ XDCB bằng nguồn kinh phí đầu tƣ XDCB khi tài sản cố
định đƣợc bàn giao đƣa vào sử dụng cho hoạt động hành chính của đơn vị.
- Trƣờng hợp đơn vị đƣợc nhà nƣớc cấp bù miễn, giảm học phí bằng dự
tốn (chƣa chuyển sang giá dịch vụ giáo dục, đào tạo), thì phần học phí đƣợc cấp
bù miễn, giảm phải đƣợc theo dõi chi tiết và quyết toán cùng với dự toán chi hoạt
động tự chủ (nếu đƣợc chuyển sang năm sau sử dụng tiếp) hoặc chi hoạt động
không tự chủ (nếu không đƣợc chuyển sang năm sau sử dụng tiếp) của đơn vị.
Sau đây là phƣơng pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu:



×