Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Nghiên cứu tác động của hiệp định thương mại tự do ASEAN đến xuất khẩu của việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.49 MB, 145 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ HOÀI THẢO

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN TỊNH, TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Đà Nẵng - Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ HOÀI THẢO

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN TỊNH, TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.01.05

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Võ Xuân Tiến

Đà Nẵng - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.


Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lê Hoài Thảo


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 5
7. Sơ lược tài liệu nghiên cứu chính sử dụng trong nghiên cứu ............... 6
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 7
9. Bố cục của luận văn ............................................................................ 14
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
NƠNG NGHIỆP ............................................................................................ 15
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRỊ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG NGHIỆP ......... 15
1.1.1. Một số khái niệm........................................................................... 15
1.1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp. ............................................ 18
1.1.3. Vai trị của nơng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân .................... 19
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ................ 22
1.2.1. Phát triển số lượng các cơ sở sản xuất nông nghiệp ..................... 22
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp hợp lý ........................ 22
1.2.3. Gia tăng việc sử dụng các yếu tố nguồn lực ................................. 23
1.2.4. Nâng cao trình độ thâm canh trong sản xuất nơng nghiệp ........... 25
1.2.5. Các hình thức liên kết kinh tế tiến bộ trong nông nghiệp ............. 26

1.2.6. Nâng cao kết quả sản xuất nông nghiệp ....................................... 27
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 28
1.3.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 28
1.3.2. Điều kiện xã hội ............................................................................ 29


1.3.3. Điều kiện kinh tế ........................................................................... 30
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................. 33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN
SƠN TỊNH, TỈNH QUẢNG NGÃI .............................................................. 34
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI HUYỆN SƠN
TỊNH, TỈNH QUẢNG NGÃI ......................................................................... 34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 34
2.1.2. Điều kiện kinh tế ............................................................................ 39
2.1.3. Điều kiện xã hội ............................................................................. 43
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN SƠN TỊNH 49
2.2.1. Số lượng cơ sở sản xuất nông nghiệp thời gian qua ..................... 49
2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp huyện Sơn Tịnh ......... 53
2.2.3. Quy mô các nguồn lực trong nơng nghiệp .................................... 61
2.2.4. Tình hình thâm canh trong nơng nghiệp ....................................... 67
2.2.5. Tình hình liên kết sản xuất trong nông nghiệp ............................. 70
2.2.6. Kết quả sản xuất nông nghiệp của huyện Sơn Tịnh ..................... 72
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP .......................................................................................................... 85
2.3.1. Thành công .................................................................................... 85
2.3.2 Những hạn chế ............................................................................... 86
2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế ....................................................... 86
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................. 88
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN TỊNH, TỈNH QUẢNG NGÃI ...

......................................................................................................................... 89
3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP HUYỆN SƠN TỊNH........................................................................ 89


3.1.1 Quan điểm ...................................................................................... 89
3.1.2. Mục tiêu ........................................................................................ 89
3.1.3. Phương hướng ............................................................................... 91
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN SƠN
TỊNH TRONG THỜI GIAN ĐẾN.................................................................. 94
3.2.1 Phát triển các cơ sở sản xuất nông nghiệp ..................................... 94
3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp.................................... 97
3.2.3. Tăng cường các nguồn lực trong nông nghiệp ........................... 100
3.2.4. Tăng cường thâm canh trong nông nghiệp ................................. 105
3.2.5. Đẩy mạnh liên kết sản xuất trong nông nghiệp .......................... 106
3.2.6. Gia tăng kết quả sản xuất nông nghiệp ....................................... 109
3.2.7. Giải pháp về thị trường tiêu thụ .................................................. 110
3.2.8 Nâng cao năng lực quản lý của các cấp chính quyền địa phương
của huyện Sơn Tịnh....................................................................................... 112
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 113
3.3.1. Đối với Chính phủ ....................................................................... 113
3.3.2. Đối với tỉnh Quảng Ngãi ............................................................. 113
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................ 115
KẾT LUẬN .................................................................................................. 116
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO VỆ LUẬN VĂN (Bản sao)
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ LUẬN VĂN (Bản sao)
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 (Bản sao)
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 (Bản sao)

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN (Bản chính)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

ĐTLĐ

: Độ tuổi lao động

GTSX

: Giá trị sản xuất

HTX

: Hợp tác xã

KHCN

: Khoa học công nghệ

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

KT-XH


: Kinh tế - xã hội

NN

: Nông nghiệp

NNPTNT

: Nông nghiệp phát triển nông thôn

NXB

: Nhà xuất bản

PTNN

: Phát triển nông nghiệp

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp

TP

: Thành phố

TNHH MTV

: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
2.1.

2.3.

2.4.

2.5.

2.6.

2.7.

2.8.

Tên bảng
Diện tích và cơ cấu diện tích đất tự nhiên
huyện Sơn Tịnh
Tổng giá trị sản xuất theo giá hiện hành tại
huyện Sơn Tịnh
Cơng trình thủy lợi phục vụ sản xuất nơng
nghiệp
Dân số trung bình phân theo giới tính, thành
thị, nơng thơn
Diện tích, dân số và mật độ dân số phân theo
cấp xã năm 2017
Dân số trong độ tuổi lao động phân theo cấp


Lao động đang làm việc phân theo thành
phần, ngành kinh tế

Trang
37

41

43

44

45

46

48

2.9.

Số hộ sản xuất nông nghiệp phân theo cấp xã

50

2.10.

Giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Sơn Tịnh

53


2.11.

2.12.

2.13.

2.14.

Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp huyện
Sơn Tịnh
Giá trị sản xuất ngành trồng trọt huyện Sơn
Tịnh
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt huyện
Sơn Tịnh
Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi huyện Sơn
Tịnh

54

56

57

59


Số hiệu bảng
2.15.

2.16.


2.17.

2.18.

Tên bảng
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn ni
huyện Sơn Tịnh
Diện tích và cơ cấu diện tích các loại cây
trồng huyện Sơn Tịnh
Số lượng lao động trong sản xuất nơng
nghiệp phân theo cấp xã
Tình hình vay vốn tín dụng của nơng dân
huyện Sơn Tịnh giai đoạn 2014 – 2017

Trang
60

61

63

65

2.19.

Năng suất cây hàng năm chủ yếu

68


2.20.

Giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Sơn Tịnh

72

2.21.

Giá trị sản xuất ngành trồng trọt

73

2.22.

Diện tích, sản lượng cây hàng năm chủ yếu

75

2.23.

2.24.

2.25.

2.26.

2.27.

2.28.


Sản lượng cây lương thực có hạt phân theo
cấp xã
Sản lượng lương thực có hạt bình qn đầu
người huyện Sơn Tịnh phân theo cấp xã
Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi huyện Sơn
Tịnh
Kết quả chăn nuôi gia súc, gia cầm huyện
Sơn Tịnh
Giá trị sản xuất và cơ cấu GTSX nông lâm
thuỷ sản
Lao động được tạo việc làm từ sản xuất nông
nghiệp

77

78

80

83

84

84


DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu hình
2.1.

2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.

2.7.

2.8.
2.9.
2.10.

2.11.

2.12.

2.13.

Tên hình
Bản đồ hành chính huyện Sơn Tịnh
Cơ cấu diện tích đất tự nhiên huyện Sơn Tịnh
năm 2017
Cơ cấu kinh tế năm 2014 và năm 2017
Dân số trong độ tuổi lao động có đến 31/12
phân theo cấp xã
Số hộ sản xuất nông nghiệp phân theo cấp xã
Cơ cấu GTSX nông nghiệp huyện Sơn Tịnh
năm 2014 và 2017
Cơ cấu GTSX ngành trồng trọt năm 2014 và
2017

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm
2014 và 2017
Diện tích các loại cây trồng huyện Sơn Tịnh
Số lượng lao động trong sản xuất nông
nghiệp phân theo cấp xã
Giá trị sản xuất ngành các loại cây trồng
huyện Sơn Tịnh
Sản lượng cây lương thực có hạt huyện Sơn
Tịnh
Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi huyện Sơn
Tịnh

Trang
35
38
40
47
51
55

58

60
62
64

74

77


80


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một quốc gia có nền nơng nghiệp lâu đời, vấn đề phát triển
nơng nghiệp, nơng thơn chiếm vị trí quan trọng góp phần vào sự nghiệp phát
triển kinh tế xã hội, ổn định chính trị của mỗi quốc gia. Sản xuất nông nghiệp
cung cấp những sản phẩm thiết yếu nuôi sống con người, trong q trình cơng
nghiệp hóa, nơng nghiệp cung cấp vốn, lao động và các yếu tố đầu vào cho
ngành công nghiệp và các ngành kinh tế khác. Trong xã hội hiện đại, vai trị
của nơng nghiệp khơng hề bị coi nhẹ mà cịn có nhiều nét mới, đặc sắc hơn,
tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ công nghiệp và dịch vụ nông thôn phát triển,
từng bước cải thiện cơ cấu kinh tế, nâng cao đời sống mọi mặt của người dân
nơng thơn. Vì vậy phát triển nơng nghiệp được Đảng và Nhà nước hết sức
quan tâm và là một vấn đề vơ cùng quan trọng mang tính chiến lược trong sự
phát triển kinh tế xã hội.
Sơn Tịnh là một huyện thuần nông nằm ở vùng đồng bằng phía bắc tỉnh
Quảng Ngãi. Phía Đơng giáp TP Quảng Ngãi, phía Tây giáp hai huyện miền
núi Trà Bồng, Sơn Hà; phía Nam giáp huyện Tư Nghĩa và thành phố Quảng
Ngãi (sơng Trà Khúc là ranh giới tự nhiên); phía Bắc giáp huyện Bình Sơn.
Nền kinh tế của huyện chủ yếu dựa vào nơng nghiệp, nên thu nhập chính của
người nơng dân là từ trồng trọt và chăn nuôi. Trong những năm qua, huyện
Sơn Tịnh luôn chú trọng tới công tác phát triển nơng nghiệp và đã có những
kết quả to lớn, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho lao động nơng
thơn, từng bước nâng cao dân trí, thay đổi tập quán sản xuất nhỏ lẻ, manh
mún, tự phát. Chuyển dịch cơ cấu các ngành trong nông nghiệp còn chậm,
việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đưa giống mới vào sản xuất còn

hạn chế, các điều kiện phát triển nơng nghiệp cịn yếu. Mặc dù huyện đã đầu


2
tư chăn nuôi theo hướng thâm canh, số lượng gia súc, gia cầm tương đối ổn
định, chất lượng được cải thiện, tỷ trọng ngành chăn nuôi trong cơ cấu nông
nghiệp có tăng nhưng khơng đáng kể. Tuy nhiên, phát triển kinh tế nông
nghiệp chưa tương xứng với tiềm năng và thế mạnh sẵn có của huyện nên thu
nhập và đời sống của nơng dân cịn thấp, thâm canh cịn hạn chế. Chuyển đổi
cơ cấu cấu cây trồng, vật nuôi chưa mạnh, tính chất sản xuất hàng hóa trong
nơng nghiệp thiếu ổn định, giá trị trên một đơn vị diện tích cịn thấp. Kinh tế
vườn, kinh tế trang trại, chăn ni tuy có bước phát triển nhưng chưa đồng bộ.
Cơng tác quy hoạch, bố trí vùng sản xuất chưa được chú trọng đúng mức,
chưa tạo sự gắn kết giữa doanh nghiệp và nông dân trong sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm. Các loại hình dịch vụ phục vụ sản xuất nơng nghiệp và kinh tế
nông thôn chưa phát triển. Kinh tế nông nghiệp chưa có sự phát triển đột phá
để tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Do đó, để phát triển nơng nghiệp đi đúng hướng, khai thác có hiệu quả
tiềm năng và lợi thế thì hiện nay chưa được phát huy tốt. Sản xuất nơng
nghiệp cịn nhiều bất cập nên đời sống nơng dân cịn gặp nhiều khó khăn, cơ
cấu sản xuất chưa hợp lý, giá trị sản xuất nơng nghiệp cịn thấp, các chính
sách phát triển nơng nghiệp triển khai trên địa bàn huyện còn nhiều hạn chế.
Xuất phát từ các yêu cầu thực tế trên với mong muốn nghiên cứu đề xuất
một số giải pháp góp phần phát triển kinh tế nơng nghiệp của huyện nhằm
nâng cao đời sống của nhân dân, giải quyết việc làm cho địa phương. Vì vậy,
để tiếp tục nâng cao vai trò và thúc đẩy phát triển nơng nghiệp cần phải
nghiên cứu các giải pháp có tính khoa học và thực tiễn cao nhằm đưa nông
nghiệp huyện Sơn Tịnh phát triển là rất cần thiết. Chính vì vậy, nên bản thân
chọn đề tài: “Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện huyện Sơn Tịnh,
tỉnh Quảng Ngãi” làm đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sỹ để kịp thời đóng



3
góp một phần những địi hỏi của thực tế về phát triển nông nghiệp nông thôn
trên địa bàn huyện Sơn Tịnh trong những năm tiếp theo.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài nghiên cứu là tìm kiếm các giải pháp nhằm
phát triển nông nghiệp huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi theo các định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thời gian tới.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến phát triển nơng nghiệp
- Phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Sơn Tịnh, tỉnh

Quảng Ngãi thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy phát triển nông

nghiệp huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực tế phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Sơn Tịnh đang diễn
ra như thế nào ?
- Cần phải sử dụng những giải pháp, kinh tế, kỹ thuật và cơ chế chính
sách như thế nào để thúc đẩy phát triển nông nghiệp huyện Sơn Tịnh trong
những năm trước mắt, tạo cơ sở cho sự phát triển bền vững ?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là lý luận và thực tiễn phát triển nông
nghiệp huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Luận văn nghiên cứu nông nghiệp theo nghĩa hẹp bao gồm


chăn nuôi và trồng trọt
- Không gian: Trên địa bàn huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi.


4
- Thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng phát triển nông nghiệp giai

đoạn 2014 – 2017. Các giải pháp đề xuất trong luận văn có giá trị trong những
năm tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu: Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề
tài sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích hệ thống: Đối với phần lý luận chung, phương
pháp được sử dụng chủ yếu là phương pháp phân tích hệ thống, đây là
phương pháp thu thập thông tin được tác giả quan tâm sử dụng. Việc phân
tích hệ thống tài liệu cho phép tác giả giải quyết các vấn đề lý luận cần nghiên
cứu trong đề tài.
- Phương pháp phân tích thống kê: Phương pháp này được sử dụng để
tổng hợp các dữ liệu nhằm phân tích những nội dung chủ yếu của đề tài, phân
tích số liệu thống kê từ nhiều nguồn để rút ra những nhận xét, đánh giá mang
tính khái quát cao làm nổi bật những nội dung chính của luận văn. Trên cơ sở
chuỗi số liệu thu thập được từ năm 2014 đến năm 2017 luận văn sẽ phân tích
và đánh giá thực trạng phát triển nơng nghiệp huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng
Ngãi. Trong đó tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả nhằm nghiên cứu
định lượng thực trạng phát triển nông nghiệp, đồng thời cho biết xu hướng
thay đổi của tình hình phát triển nơng nghiệp. Cách phân tích này sẽ cho phép
chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của chúng. Phương pháp
phân tổ, phương pháp đồ thị và bảng thống kê, tổng hợp các chỉ tiêu là số
tuyệt đối và số tương đối từ đó đưa ra các nhận định mơ tả thực trạng hiện nay

về thực trạng phát triển nông nghiệp. Phương pháp này chủ yếu sử dụng cho
việc phân tích, đánh giá thực trạng và từ đó đề xuất giải pháp, kiến nghị. Luận
văn còn sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp phân tích so
sánh được thực hiện để cho ra những đánh giá tình hình phát triển nông


5
nghiệp của địa phương như thế nào trong thời gian trước đây và kết luận
chính xác làm cơ sở đề ra giải pháp hồn thiện cơng tác trong thời gian tới.
5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp được thu thập từ:
- Niên giám thống kê của huyện Sơn Tịnh giai đoạn 2014 - 2017
- Các đề án, kế hoạch và báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Quảng Ngãi, Chi cục Khuyến nông và các cơ quan ban ngành có
liên quan khác
- Các văn bản có liên quan của Chính phủ, Bộ ngành
- Các báo cáo nghiên cứu của cơ quan, viện, trường đại học
- Các bài viết đăng trên các tạp chí khoa học chun ngành
- Tài liệu giáo trình, tạp chí khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu
- Các luận văn, luận án liên quan, đã được bảo vệ và công bố trước đây
4.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2010 để tính tốn, tổng hợp thành
các bảng, biểu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học
Luận văn bổ sung và hệ thống hóa một số kiến thức về ngành nơng
nghiệp và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành nông nghiệp, là
tài liệu giúp cho những người học tập và nghiên cứu trong lĩnh vực nơng
nghiệp có cái nhìn tổng thể hơn về thực trạng phát triển nông nghiệp trên địa
bàn huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm

khắc phục những khó khăn, tồn tại thúc đẩy phát triển nơng nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn
Chỉ ra thực trạng phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Sơn Tịnh
trong những năm qua. Đồng thời phân tích tác động của các nhân tố ảnh


6
hưởng đến sự phát triển của nông nghiệp.
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần đưa ra những căn cứ và cơ sở
khoa học cũng như đưa ra một số giải pháp cụ thể đáp ứng yêu cầu bức thiết
nhằm sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên để phát triển kinh tế nông nghiệp
trên địa bàn huyện Sơn Tịnh trong những năm tới. Đồng thời giúp ngành nông
nghiệp của huyện Sơn Tịnh lập kế hoạch chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lý,
nâng cao hiệu quả, năng suất trên quan điểm phát triển bền vững.
7. Sơ lược tài liệu nghiên cứu chính sử dụng trong nghiên cứu
- Vũ Đình Thắng (2006) Giáo trình Kinh tế nơng nghiệp NXB Hà Nội.
Trong giáo trình này tác giả viết “Nơng nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ
bản giữ vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế ở hầu hết các nước, nhất là
ở các nước đang phát triển; Nông nghiệp cung cấp nguồn nguyên liệu to lớn
và quý cho công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến ngồi ra nơng
nghiệp cịn là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển thông qua tiết
kiệm của nông dân…” Tác giả đã khẳng định Kinh tế nông nghiệp là môn học
cốt lõi trong hệ thống các môn học chuyên ngành kinh tế nông nghiệp và phát
triển nông thôn. Nội dung giáo trình đã giới thiệu tổng quan về nông nghiệp
và đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn học; Hệ thống quan
hệ sản xuất của nông nghiệp trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa; Cơ sở lý thuyết kinh tế học vi mô nông nghiệp; Những vấn đề kinh
tế học thuộc lĩnh vực sản xuất và thương mại của nông nghiệp; Những kiến
thức quản lý vĩ mô của nền nông nghiệp; Kinh tế học trồng trọt và chăn nuôi.
Nội dung của giáo trình nhằm tổng kết lý luận và thực tiễn phát triển nơng

nghiệp Việt Nam.
- Bùi Quang Bình (2012) “Giáo trình Kinh tế phát triển", NXB Thông tin
và Truyền thông. Giáo trình đã cung cấp những kiến thức cơ bản về cơ sở lý
luận vững chắc xung quanh các lý thuyết tăng trưởng kinh tế, nguồn lực phát


7
triển kinh tế, mơ hình cũng như chính sách phát triển kinh tế của các quốc gia.
Giáo trình này đã chỉ ra cách thức phân bổ nguồn lực để gia tăng nhanh chóng
sản lượng GDP của nền kinh tế làm cơ sở cải thiện mức sống của dân chúng,
nghiên cứu cách thức sử dụng và phát triển các nguồn lực hợp lý như cơ sở sự
tăng trưởng bền vững. Tác giả cho rằng nền nông nghiệp phát triển là một nền
sản xuất vật chất khơng những có nhiều hơn về đầu ra (sản phẩm và dịch vụ)
đa đạng hơn về chủng loại và phù hợp hơn về cơ cấu, thích ứng hơn về tổ
chức và thể chế, thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của xã hội về nông nghiệp.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng không chỉ với các nước đang phát
triển mà cả với nhiều nước phát triển. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu của
các nhà kinh tế mà ngày nay chúng ta vẫn có thể vận dụng vào thực tiễn.
Nơng nghiệp có vị trí và vai trị hết sức quan trọng trong nền kinh tế của
Việt Nam, vấn đề phát triển nông nghiệp luôn được nhiều sự quan tâm nghiên
cứu của các nhà lý luận, nhà kinh tế học, nhà làm chính sách và các tổ chức
phát triển. Đặc biệt, từ khi đổi mới đến nay, trong bối cảnh hội nhập kinh tế
quốc tế sâu sắc, chiến lược phát triển nông nghiệp được Đảng, Nhà nước hết
sức chú trọng, rất nhiều nhà khoa học trong nước đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu, đưa ra các quan điểm về phát triển nơng nghiệp.
Bùi Sĩ Tiếu (2011) “Mơ hình sản xuất nông nghiệp nào phù hợp với cơ
chế thị trường và q trình cơng nghiệp hố hiện đại hố ở nước ta hiện nay”
Bài viết này đã nhận được giải nhất cuộc thi “Xây dựng nông thôn mới” của
Báo Nhân Dân. Nghiên cứu này đã đề cập đến những vấn đề cấp bách đặt ra

cho phát triển nông nghiệp, nông thôn, nơng dân nước ta hiện nay trong đó
chỉ ra rằng nông dân là chủ lực quân của cách mạng giải phóng dân tộc, là
người khởi xướng cơng cuộc đổi mới, nhưng ít hưởng lợi nhất về đổi mới.
Nếu đổi mới mà khoảng cách giàu nghèo càng rộng, chênh lệch giữa thành thị


8
và nơng thơn càng lớn thì đổi mới ấy đang chệch hướng, đổi mới khơng thành
cơng. Vì vậy, làm gì để nâng cao sức sản xuất cho nông nghiệp, nông dân,
nâng cao đời sống cho nông dân, thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và nông
thôn là nhiệm vụ vừa cấp bách vừa lâu dài của Đảng và Nhà nước ta. Ngồi
ra, nghiên cứu đã phân tích ưu điểm và những tồn tại của một số mơ hình sản
xuất nơng nghiệp hiện nay.
Bùi Quang Bình (2012) Giáo trình Kinh tế phát triển, NXB Thông tin và
Truyền thông. “Nông nghiệp giữ vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển
kinh tế của các nước đang phát triển. Nông nghiệp phát huy được vai trị tích
cực đối với q trình phát triển kinh tế chi khi được quan tâm đầu tư đúng
mực và thốt khỏi sự trì trệ, lạc hậu. Do đó, phát triển nông nghiệp cũng đặt
trong mối quan hệ với phát triển kinh tế. Nghiên cứu vấn đề này có ý nghĩa
rất lớn về mặt thực tiễn và lý thuyết, nhằm cái nhìn đúng với nơng nghiệp,
tránh lệch lạc trong đường lối phát triển kinh tế”. Giáo trình đã cung cấp
những kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận vững chắc xung quanh các lý thuyết
tăng trưởng kinh tế, nguồn lực phát triển kinh tế, mơ hình cũng như chính
sách phát triển kinh tế của các quốc gia. Giáo trình này đã chỉ ra cách thức
phân bổ nguồn lực để gia tăng nhanh chóng sản lượng GDP của nền kinh tế
làm cơ sở cải thiện mức sống của dân chúng, nghiên cứu cách thức sử dụng
và phát triển các nguồn lực hợp lý như cơ sở sự tăng trưởng bền vững. Trong
giáo trình này có một chương về phát triển nông nghiệp. Con người không thể
sống nếu thiếu lương thực và thực tế khơng có sản phẩm nào thay thế được
lương thực. Mỗi quốc gia đểu phải sản xuất được lương thực hoặc nhập khẩu

lương thực. Do lịch sử lâu đời mà nền kinh tế nông thôn thường được nói đến
như nền kinh tế truyền thống. Nơng dân thường áp dụng những kỹ thuật đã
phát triển từ hàng trăm năm, thậm chí hàng nghìn năm trước khi có nền khoa
học hiện đại để trồng trọt, vì thế rất khó thay đổi khi ở nông thôn họ đã quen


9
sử dụng những kỹ thuật truyền thống. Phát triển nông nghiệp là một q trình,
khơng phải trong trạng thái tĩnh. Q trình thay đổi của nền nơng nghiệp chịu
sự tác động của Chính phủ, nhận thức và ứng xử của người sản xuất và người
tiêu dùng về các sản phẩm và dịch vụ tạo ra trong lĩnh vực nông nghiệp. Nền
nơng nghiệp phát triển là kết quả của q trình phát triển nông nghiệp bao
hàm cả kinh tế, xã hội, tổ chức, thể chế và môi trường. Tác giả cho rằng nền
nông nghiệp phát triển là một nền sản xuất vật chất khơng những có nhiều
hơn về đầu ra (sản phẩm và dịch vụ) đa đạng hơn về chủng loại và phù hợp
hơn về cơ cấu, thích ứng hơn về tổ chức và thể chế, thỏa mãn tốt hơn nhu cầu
của xã hội về nơng nghiệp.
Trong giáo trình Kinh tế nơng nghiệp do Vũ Đình Thắng (2006) chủ
biên, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả viết “Nông nghiệp là ngành
sản xuất vật chất cơ bản giữ vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tế ở hầu
hết các nước, nhất là ở các nước đang phát triển; nông nghiệp cung cấp nguồn
nguyên liệu to lớn và quý cho cơng nghiệp, đặc biệt là cơng nghiệp chế biến
ngồi ra nơng nghiệp cịn là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển
thông qua tiết kiệm của nông dân…”. Tác giả đã khẳng định Kinh tế nông
nghiệp là môn học cốt lõi trong hệ thống các môn học chuyên ngành kinh tế
nông nghiệp và phát triển nông thôn. Nội dung giáo trình đã giới thiệu tổng
quan về nơng nghiệp và đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn
học; Hệ thống quan hệ sản xuất của nông nghiệp trong nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa; Cơ sở lý thuyết kinh tế học vi mô nông nghiệp;
Những vấn đề kinh tế học thuộc lĩnh vực sản xuất và thương mại của nông

nghiệp; Những kiến thức quản lý vĩ mô của nền nông nghiệp; Kinh tế học
trồng trọt và chăn ni. Ngồi ra, nội dung của giáo trình cịn nêu lên những
đặc trưng của hệ thống kinh tế nông nghiệp Việt Nam: Là hệ thống kinh tế
nơng nghiệp mang tính hỗn hợp với nhiều hình thức sở hữu đa dạng: Sở hữu


10
nhà nước, sở hữu tập thể, sở hữu cá thể tư nhân và sở hữu hỗn hợp; tương ứng
với các hình thức sở hữu nói trên sẽ hình thành và phát triển nhiều hình thức
tổ chức sản xuất kinh doanh đa dạng và năng động; tất cả các chủ thể kinh tế
trong hệ thống đều tự do kinh doanh theo pháp luật, có quyền bình đẳng về
nghĩa vụ và quyền lợi trước pháp luật; đặc trưng về chế độ quản lý hệ thống
kinh tế nông nghiệp.
Phan Thúc Huân (2007) cho rằng sản xuất nơng nghiệp có các đặc điểm:
Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu, vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu
lao động; sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ; đối tượng của sản xuất nơng
nghiệp là những cơ thể sống có nhu cầu khác nhau về môi trường, điều kiện
ngoại cảnh; sản xuất nông nghiệp trên địa bàn được phân bố trên phạm vi và
không gian rộng lớn; phối hợp chức năng quản trị và chủ sở hữu tư liệu sản
xuất (trong sản xuất nông nghiệp quản trị gia và chủ sở hữu là bản thân người
nông dân); phần lớn nông trại là những đơn vị kinh doanh nhỏ; cung và cầu
có tính không co giãn; sản xuất nông nghiệp phải đương đầu với nhiều rủi ro;
tài trợ cho sản xuất nông nghiệp là công việc phức tạp và nhiều rủi ro; sản
xuất nơng nghiệp khơng địi hỏi trình độ văn hóa cao [10].
Nguyễn Trần Trọng (2012) với bài viết “Phát triển nông nghiệp Việt
Nam giai đoạn 2011-2020” đề cập đến phương pháp tiếp cận phát triển nông
nghiệp trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam dưới góc độ thị trường; góc độ
cơng nghiệp; góc độ mơi sinh và những định hướng chủ yếu phát triển nông
nghiệp Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 gồm: Tiếp tục đẩy mạnh sản xuất
nông nghiệp hàng hóa theo hướng kinh tế thị trường,… Xây dựng các vùng

sản xuất nông sản xuất khẩu tập trung; tiếp tục đẩy mạnh tăng năng suất cây
trồng, vật nuôi, tăng năng suất ruộng đất, đồng thời chú ý tới tăng năng suất
lao động, giảm chi phí sản xuất trên một đơn vị nơng sản. Hồn thiện cơ cấu
sản xuất nơng nghiệp theo hướng phát triển toàn diện trên cơ sở chuyên môn


11
hóa, tập trung hóa trong từng ngành, từng vùng SXNN; phát triển công nghiệp
chế biến nông, lâm, thủy sản. Xây dựng các vùng nguyên liệu vững chắc,
nâng cao chất lượng sản phẩm chế biến. Xây dựng các hình thức kinh tế phù
hợp trong nơng nghiệp; thực hiện một số chính sách thúc đẩy phát triển
nông nghiệp; bảo vệ môi trường sinh thái trong nông nghiệp theo hướng phát
triển nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch.
Nguyễn Văn An (2012) “Thực trạng, giải pháp và định hướng đầu tư cho
“tam nông”. Theo tác giả: Nông nghiệp, nông dân, nơng thơn đóng vai trị vơ
cùng quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam. Để có thể phát
triển nơng nghiệp, nơng thơn một cách tồn diện và bền vững Việt nam cần
xây dựng một mơ hình CNH-HĐH nông nghiệp, phát triển nông thôn phù hợp
với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của mình… Đối với các nước đang phát
triển, phát triển của khu vực nơng nghiệp nơng thơn đang được coi là chìa
khóa cho phát triển bền vững. Trong những năm gần đây, vấn đề nông nghiệp,
nông dân, nông thôn được coi là nền tảng trong việc thực hiện mục tiêu dân
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Đổi mới mạnh mẽ cơ
chế, chính sách để huy động cao các nguồn lực, phát triển nhanh kinh tế nông
thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân, tăng đầu tư phát
triển cho khu vực nông nghiệp, nông thôn, đảm bảo 5 năm sau cao gấp 2 lần 5
năm trước... Có cơ chế, chính sách đủ mạnh khuyến khích các doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế đầu tư vào nơng nghiệp, nơng thơn.
Võ Tịng Xn (2009) trong bài viết “Nơng dân và nơng nghiệp Việt
Nam nhìn từ sản xuất thị trường” có những đề xuất giải pháp để người trồng

lúa có lãi, nâng cao thu nhập, ổn định cuộc sống, đồng thời đảm bảo an ninh
lương thực, góp phần đưa nông nghiệp nước ta tăng trưởng nhanh và hiện đại
so với các nước trong khu vực. Phát triển nông nghiệp, nông thôn hiện được
coi là vấn đề then chốt, quyết định sự thành cơng của q trình phát triển kinh


12
tế - xã hội nói chung và cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nói riêng
của nhiều quốc gia. Đặc biệt đối với Việt Nam, một nước có nền sản xuất
nơng nghiệp làm nền tảng, sự đóng góp của nông nghiệp, nông thôn vào sự
phát triển chung của quốc dân càng to lớn. Phát triển nông nghiệp, nông thôn
là một quá trình tất yếu cải thiện một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn
hóa và mơi trường. Dưới góc nhìn của sản xuất, thị trường, vấn đề đặt ra với
ngành nông nghiệp và cả người nông dân Việt Nam là phải có sự đổi mới để
tăng tính cạnh tranh.
Vũ Trọng Bình (2013) “Phát triển nơng nghiệp bền vững: Lý luận và
thực tiễn” của Tạp chí Phát triển nơng nghiệp. Nghiên cứu này đã hệ thống
hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về phát triển nơng nghiệp bền
vững. Sau khi phân tích khái niệm, mục tiêu và nội dung của phát triển nông
nghiệp bền vững, bài viết thảo luận về phương pháp đánh giá phát triển nông
nghiệp bền vững. Các tiếp cận chiến lược trong phát triển nơng nghiệp bền
vững và trình bày tóm tắt một số chiến lược phát triển nông nghiệp bền vững
của một số quốc gia cũng như thực tiễn phát triển nông nghiệp bền vững ở
Việt Nam. Trong nghiên cứu này tác giả nhấn mạnh phát triển nông nghiệp
theo hướng sạch và bền vững là một hướng đi có tính chiến lược và cần triển
khai thực hiện trong thời gian đến của nơng nghiệp Việt Nam nói chung và
các địa phương nói riêng.
Trương Hồng (2014) “Ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón đến sản xuất
nơng nghiệp bền vững tỉnh Đăk Nông”. Viện Khoa học Kỹ thuật Nông lâm
nghiệp Tây Nguyên. Nghiên cứu này cho thấy việc bón phân hợp lý là sử dụng

lượng phân bón thích hợp cho cây đảm bảo tăng năng suất cây trồng với hiệu
quả kinh tế cao nhất, không để lại các hậu quả tiêu cực lên nông sản và môi
trường sinh thái. Nghiên cứu đã đã đưa ra hàm lượng chất dinh dưỡng phù hợp
cho từng loại cây trồng ở mỗi giai đoạn phát triển khác nhau, giúp bà con nông


13
dân vừa tiết kiệm chi tiêu vừa đảm bảo cây trồng phát triển bền vững.
Võ Trí Thành (2016) “Cần đột phá phát triển nơng nghiệp”. Tác giả đã
phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp. Nêu ra một số điểm trong cơ cấu
ngành nông nghiệp bao gồm: Điều chỉnh và nâng cao giá trị gia tăng của các
sản nghiệp nông nghiệp hiện có, đồng thời tìm kiếm những sản phẩm nông
nghiệp mới phù hợp, được ứng dụng công nghệ cao với giá trị gia tăng lớn, có
thị trường tiêu thụ ổn định. Tác giả cho rằng, đột phá ở thể chế trong phát
triển nơng nghiệp có nhiều nội dung. Trong đó cần phải có đột phá về thể chế
trong tổ chức mơ hình, phương thức sản xuất quy mơ lớn ở những vùng có
điều kiện, bên cạnh vai trị của hộ gia đình. Đột phá này sẽ khắc phục tình
trạng manh mún trong sản xuất nông nghiệp, khắc phục các bất cập mà sản
xuất nông nghiệp quy mô hộ gia đình khơng giải quyết được, đồng thời hướng
đến một nền sản xuất hàng hóa nơng nghiệp chun nghiệp, bền vững.
Nguyễn Thị Khánh Trâm (2016) "Phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng
Nam", Luận văn thạc sĩ – Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Nội
dung luận văn đã trình bày khá tồn diện vấn đề phát triển nơng nghiệp tỉnh
Quảng Nam. Luận văn cho rằng nông nghiệp là ngành có vai trị quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân. Sản xuất nông nghiệp cung cấp các sản phẩm thiết
yếu cho xã hội, trong q trình cơng nghiệp hóa, nơng nghiệp cung cấp vốn,
lao động, nguyên liệu, các yếu tố đầu vào... cho công nghiệp và ngành kinh tế
khác. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là những cơ thể sống có nhu cầu
khác nhau về mơi trường, điều kiện ngoại cảnh; sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn được phân bố trên phạm vi và không gian rộng lớn; phối hợp chức năng

quản trị và chủ sở hữu tư liệu sản xuất; cung và cầu có tính khơng co giãn; sản
xuất nông nghiệp phải đương đầu với nhiều rủi ro. Chương 1 đã nêu một số
khái niệm về Nông nghiệp; Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp; Ý nghĩa của
phát triển nơng nghiệp. Tác giả đã trình bày khá chặt chẽ nội dung phát triển


14
nông nghiệp bao gồm: Số lượng các cơ sở sản xuất nông nghiệp; Chuyển dịch
cơ cấu sản xuất nông nghiệp hợp lý; Đảm bảo các yếu tố nguồn lực; Phát triển
các hình thức liên kết kinh tế; Nâng cao trình độ thâm canh nông nghiệp;
Nâng cao kết quả sản xuất nông nghiệp. Luận văn cũng đã đã làm rõ các nhân
tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp như: Nhân tố điều kiện tự nhiên; xã
hội; kinh tế. Trong chương 2 luận văn đã phân tích thực trạng phát triển nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Tác giả đề tài cũng đã đánh giá những
thành công, hạn chế và nguyên nhân của những mặt hạn chế trong quá trình
phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Ở chương 3 tác giả đề
tài đã đề xuất 7 nhóm giải pháp chủ yếu phát triển nông nghiệp. Hệ thống các
giải pháp tương đối chặt chẽ và phù hợp với điều kiện của tỉnh Quảng Nam.
Ngoài những tác phẩm, bài viết và tác giả đã nêu ở trên, có nhiều bài viết
của các tác giả với nhiều cách tiếp cận khác nhau đã nêu nhiều vấn đề về lý
luận và những nội dung cơ bản của phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên, trên
góc độ tổng kết và hệ thống hóa các vấn đề lý luận và nội dung của phát triển
nông nghiệp trên địa bàn huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi hiện vẫn chưa có
cơng trình nào nghiên cứu một cách hồn chỉnh về vấn đề này. Vì vậy, tác giả
đã kế thừa và chọn lọc những cơng trình đã nghiên cứu ở trên để thực hiện đề
tài này.
9. Bố cục của luận văn
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển nông nghiệp
Chương 2: Thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Sơn Tịnh, tỉnh
Quảng Ngãi

Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp trên địa bàn
huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi


15
CHƯƠNG 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
NƠNG NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRỊ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NƠNG NGHIỆP
1.1.1. Một số khái niệm
a. Khái niệm nơng nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất chủ yếu của nền kinh tế. Nó
khơng chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là hệ thống sinh học – kỹ
thuật, bởi vì một mặt cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm
năng sinh học – cây trồng, vật nuôi [23].
Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất quan trọng của
nền kinh tế quốc dân (còn là ngành duy nhất sản xuất được lương thực, thực
phẩm). Hoạt động nơng nghiệp có từ lâu đời, nên còn coi là lĩnh vực sản xuất
truyền thống; hoạt động này không những gắn liền với các yếu tố kinh tế - xã
hội, mà còn gắn với các các yếu tố tự nhiên. Nếu xét theo đối tượng sản xuất,
nông nghiệp sẽ bao gồm các ngành: Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy
sản [2].
Nông nghiệp là ngành sản xuất cơ bản của xã hội. Theo nghĩa hẹp, nông
nghiệp bao gồm 2 lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi. Theo nghĩa rộng, ngành
nông nghiệp bao gồm ba lĩnh vực: Nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi), lâm
nghiệp và ngư nghiệp.
Trồng trọt là ngành sử dụng đất đai với cây trồng làm đối tượng chính để
sản xuất ra lương thực, thực phẩm đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng của con
người và nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến [23].

Ngành nông học phân loại cây trồng dựa trên: Theo phương pháp canh
tác được chia ra thành cây trồng nơng học với các nhóm cây hạt ngũ cốc,


×