Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Nghiên cứu tác động của hiệp định thương mại tự do việt nam hàn quốc đến xuất nhập khẩu dệt may giữa việt nam hàn quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẠ VĂN LỰC

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG Y TẾ
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Đà Nẵng - Năm 2019


2

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẠ VĂN LỰC

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG Y TẾ
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐỖ NGỌC MỸ

Đà Nẵng - Năm 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Tạ Văn Lực


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học của Đề tài ................................................................. 7
7. Sơ lƣợc tài liệu chính sử dụng trong nghiên cứu .................................. 7
8. Sơ lƣợc tổng quan tài liệu nghiên cứu .................................................. 9
9. Bố cục của đề tài ................................................................................. 12
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ
TẦNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ...................... 13
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠ SỞ
HẠ TẦNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ........................... 13
1.1.1. Một số khái niệm........................................................................... 13
1.1.2. Đặc điểm của quản lý đầu tƣ cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn NSNN 14
1.1.3. Đặc điểm đầu tƣ CSHT y tế ảnh hƣởng đến công tác quản lý ..... 15
1.1.4. Tầm quan trọng của việc quản lý về đầu tƣ CSHT y tế bằng nguồn

vốn NSNN ....................................................................................................... 15
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG Y TẾ
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ............................................... 16
1.2.1. Công tác lập và triển khai kế hoạch đầu tƣ ................................... 16
1.2.2. Cơng tác lập, trình thẩm định, phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ dự án17
1.2.3. Cơng tác lập, trình thẩm định phê duyệt dự án đầu tƣ, thiết kế kỹ
thuật thi cơng và tổng dự tốn ......................................................................... 18
1.2.4. Cơng tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu ............................................ 20


1.2.5. Cơng tác nghiệm thu, thanh, quyết tốn cơng trình ...................... 20
1.2.6. Quản lý chất lƣợng và tiến độ thi cơng cơng trình ....................... 23
1.2.7. Cơng tác giám sát, đánh giá đầu tƣ ............................................... 25
1.2.8. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm ................................. 26
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐẦU TƢ CSHT TẾ BẰNG NGUỒN VỐN NSNN.......................................... 26
1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .............................................. 26
1.3.2. Hệ thống chính sách, pháp luật về cơng tác quản lý đầu tƣ CSHT
tế bằng nguồn vốn NSNN ............................................................................... 27
1.3.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý tác động đến công tác quản lý nhà
nƣớc về đầu tƣ CSHT y tế bằng nguồn vốn NSNN ........................................ 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 29
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
ĐẦU TƢ CSHT Y TẾ BẰNG NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM .......................................................................................... 30
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG TỚI TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ CSHT Y TẾ BẰNG
NGUỒN VỐN NSNN CỦA TỈNH KON TUM ....................................................... 30
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 30
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 30

2.1.3. Bộ máy quản lý về đầu tƣ CSHT y tế bằng nguồn vốn NSNN trên
địa bàn tỉnh Kon Tum ..................................................................................... 34
2.1.4. Thực trạng về CSHT y tế và tình hình đầu tƣ CSHT y tế trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2018........................................................................ 35
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CSHT Y TẾ BẰNG
NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM .................................. 38
2.2.1. Công tác lập và triển khai kế hoạch đầu tƣ ................................... 38
2.2.2. Cơng tác lập, trình thẩm định, phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ ........ 41


2.2.3. Cơng tác lập, trình thẩm định phê duyệt dự án đầu tƣ, thiết kế bản
vẽ thi công và dự tốn cơng trình .................................................................... 44
2.2.4. Cơng tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu ............................................ 49
2.2.5. Công tác nghiệm thu, thanh, quyết tốn cơng trình ...................... 51
2.2.6. Cơng tác quản lý chất lƣợng và tiến độ thi cơng cơng trình ......... 57
2.2.7. Công tác giám sát, đánh giá đầu tƣ ............................................... 59
2.2.8. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm ................................. 61
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
CƠ SỞ HẠ TẦNG Y TẾ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM.......................................................................... 63
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 63
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................. 65
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ...................................... 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 69
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP ĐỂ HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG Y TẾ BẰNG VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ......................... 71
3.1. CĂN CỨ ĐƢA RA GIẢI PHÁP......................................................................... 71
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................ 71
3.1.2. Một số chỉ tiêu cụ thể .................................................................... 71

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG Y TẾ BẰNG VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM. .................................... 72
3.2.1. Tăng cƣờng năng lực trong công tác lập và triển khai kế hoạch đầu
tƣ công ............................................................................................................. 72
3.2.2. Cải thiện cơng tác lập, trình thẩm định, phê duyệt chủ trƣơng đầu
tƣ ...................................................................................................................... 74


3.2.3. Hồn thiện cơng tác lập, trình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ,
thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi cơng và dự tốn cơng trình .................................. 75
3.2.4. Tổ chức tốt công tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu ......................... 77
3.2.5. Chấp hành nghiêm túc quy trình nghiệm thu, thanh, quyết tốn
cơng trình......................................................................................................... 80
3.2.6. Hồn thiện Quản lý chất lƣợng cơng trình và quản lý tiến độ thi
cơng cơng trình ................................................................................................ 82
3.2.7. Tăng cƣờng cơng tác thanh tra, kiểm tra và giám sát, đánh giá đầu
tƣ ...................................................................................................................... 83
3.2.8. Nhóm các giải pháp khác .............................................................. 84
3.3. KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 86
3.3.1. Đối với Trung ƣơng ...................................................................... 86
3.3.2. Đối với UBND tỉnh Kon Tum ...................................................... 86
3.3.3. Đối với các cơ quan chuyên môn và chủ đầu tƣ ........................... 86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
1. Kết Luận .............................................................................................. 89
2. Đóng góp, hạn chế của luận văn ......................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)



1

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ADB

: Ngân hàng phát triển Châu Á

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

EU

: Liên minh Châu Âu

JICA

: Vốn hỗ trợ từ chính phủ

KCB

: Khám, chữa bệnh

NSĐP

: Ngân sách địa phƣơng


NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc

NSTW

: Ngân sách trung ƣơng

ODA

: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

QLNN

: Quản lý nhà nƣớc

TPCP

: Trái phiếu Chính phủ

UBND

: Ủy ban nhân dân

WB

: Ngân hàng Thế giới


1


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

Tốc độ tăng trƣởng kinh tế giai đoạn 2011 - 2018
2.1

tỉnh Kon Tum

31

Tỷ trọng cơ cấu tổng sản phẩm theo giá hiện hành
2.2

phân theo khu vực kinh tế

32

Kết quả đầu tƣ cơ sở hạ tầng y tế trên địa bàn tỉnh
2.3

Kon Tum giai đoạn 2011 - 2018

38


Đánh giá về công tác lập và triển khai kế hoạch đầu
2.4

tƣ giai đoạn 2011 - 2018 của các chuyên gia

40

Kết quả tổ chức thẩm định, quyết định chủ trƣơng
2.5

đầu tƣ giai đoạn 2011 - 2018

41

Đánh giá về công tác lập, trình thẩm định, phê duyệt
2.6

chủ trƣơng đầu tƣ

44

Kết quả thẩm định trình phê duyệt dự án đầu tƣ
2.7

CSHT y tế giai đoạn 2011 - 2018

46

Danh mục các dự án thẩm định trình phê duyệt điều

2.8

trong giai đoạn 2011 - 2018

47

Đánh giá cơng tác lập, trình thẩm định phê duyệt dự
2.9

án đầu tƣ; thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự tốn

49

cơng trình
Đánh giá về cơng tác quản lý đấu thầu lựa chọn nhà
2.10

thầu

51


2
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang


Thời hạn lập báo cáo quyết toán, thời gian thẩm tra,
2.11

phê duyệt quyết tốn theo Thơng tƣ số 19/2011/TT-

53

BTC ngày 14/02/2011
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán và thời hạn thẩm tra
2.12

báo cáo quyết tốn theo Thơng tƣ số 09/2016/TT-

54

BTC ngày 18/01/2016
Tình hình quyết tốn hồn thành các dự án đầu tƣ
2.13

CSHT y tế giai đoạn 2011 - 2018

55

Đánh giá về cơng tác nghiệm thu thanh, quyết tốn
2.14

cơng trình giai đoạn 2011 - 2018

57


Đánh giá về cơng tác quản lý chất lƣợng và tiến độ
2.15

59
thi cơng cơng trình

2.16

Đánh giá về công tác giám sát, đánh giá đầu tƣ

60

Đánh giá về Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi
2.17

phạm

62


3

DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Danh muc các dự án hạ tầng y tế trên địa bàn tỉnh đầu tƣ trong giai
đoạn 2011 - 2018
Phụ lục 2. Phiếu khảo sát đánh giá


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sức khỏe của con ngƣời là tài sản quý giá nhất, Bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe nhân dân là bổn phận của mỗi ngƣời, mỗi gia đình và cộng
đồng; là trách nhiệm của các Bộ, ngành, các cấp ủy Đảng, chính quyền, Mặt
trận tổ quốc, các đồn thể nhân dân và các tổ chức xã hội, nghề nghiệp, trong
đó ngành y tế giữ vai trị nịng cốt về chun mơn và kỹ thuật [16]. Tại Hội
nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XII, Đảng ta tiếp tục khẳng
định lại nội dung này và chỉ rõ “Đầu tư cho bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức
khỏe nhân dân là đầu tư cho phát triển. Nhà nước ưu tiên đầu tư ngân sách
và có cơ chế, chính sách huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực để bảo
vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; tổ chức cung cấp dịch vụ công,
bảo đảm các dịch vụ cơ bản, đồng thời khuyến khích hợp tác cơng - tư, đầu tư
tư nhân, cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu”.
Nhận thức đƣợc vấn đề này, trong thời gian qua, tỉnh Kon Tum đã dành
nhiều nguồn lực để tập trung đầu tƣ CSHT y tế nhằm phục vụ nhu cầu KCB
cho ngƣời dân. Nhờ vậy, mạng lƣới cơ sở KCB cho nhân dân đƣợc phân bổ
rộng khắp, nhiều cơ sở KCB từ tuyến tỉnh, đến tuyến huyện đƣợc đầu tƣ, sửa
chữa, nâng cấp… cơ bản đã giải quyết đƣợc nhu cầu KCB cho nhân dân trên
địa bàn tỉnh Kon Tum.
Để nâng cao chất lƣợng trong công tác quản lý đầu tƣ CSHT nói chung
và đầu tƣ CSHT y tế sử dụng từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Kon Tum
nói riêng, UBND tỉnh Kon Tum đã ban hành nhiều văn bản để chỉ đạo, hƣớng
dẫn các đơn vị thực hiện, nhờ đó cơng tác quản lý đầu tƣ trên địa bàn tỉnh
Kon Tum ngày một tăng cƣờng.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, công tác quản lý đầu
tƣ CSHT y tế trong thời gian qua của tỉnh Kon Tum vẫn còn nhiều hạn chế,



2

bất cập. Phần lớn các cơng trình hạ tầng y tế trên địa bàn tỉnh chƣa đƣợc đầu
tƣ đồng bộ, CSHT chật hẹp và thiếu trang thiết bị; một số cơng trình sau khi
đƣa vào sử dụng chƣa phát huy hiệu quả hoặc chƣa khai thác sử dụng hết
công năng theo thiết kế; Công tác giám sát, đánh giá đầu tƣ chƣa đƣợc quan
tâm đúng mức; Công tác duy tu, bảo trì sửa chữa chƣa đƣợc thƣờng xuyên,
một số dự án sau khi đƣa vào sử dụng có hiện tƣợng hƣ hỏng, xuống cấp
nhanh chóng; Tình trạng bn lỏng quản lý dẫn đến thất thoát NSNN, làm suy
giảm chất lƣợng cơng trình vẫn cịn; chƣa phân định đƣợc lĩnh vực, dịch vụ
nào cần ƣu tiên sử dụng vốn NSNN để đầu tƣ; lĩnh vực, dịch vụ nào huy động
vốn xã hội hóa đầu tƣ…
Trong điều kiện nguồn vốn đầu tƣ cơng đƣợc Trung ƣơng kiểm sốt
chặt chẽ, nguồn NSĐP bố trí để đầu tƣ CSHT y tế cịn rất hạn chế. Việc khắc
phục những yếu kém, tồn tại nhƣ đã nêu trên, góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng các nguồn vốn từ NSNN bố trí để đầu tƣ CSHT y tế đang đƣợc các cấp
chính quyền của tỉnh Kon Tum đặc biệt quan tâm, nhƣng đến nay vẫn chƣa
đƣa ra đƣợc giải pháp hiệu quả.
Xuất phát từ thực tiễn nhƣ đã nêu trên, để góp phần nâng cao hiệu quả
trong quản lý đầu tƣ CSHT y tế từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Kon Tum,
tôi chọn đề tài “Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng y tế bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum” để làm đề tài nghiên cứu của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng qt
Hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc, góp phần nâng cao hiệu quả đầu
tƣ CSHT y tế từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Kon Tum.


3


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong công tác
QLNN về đầu tƣ CSHT y tế từ nguồn NSNN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đầu tƣ CSHT y tế từ nguồn
NSNN trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2011- 2018.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác QLNN về đầu tƣ
CSHT y tế từ NSNN trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu để tập trung làm rõ các câu hỏi:
- Thực trạng công tác quản lý đầu tƣ CSHT y tế trên địa bàn tỉnh Kon
Tum nhƣ thế nào?
- Cần làm gì để nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ CSHT tầng y tế từ
NSNN trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong điều kiện nguồn vốn đầu tƣ công
ngày một thắt chặt?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý đầu tƣ CSHT y tế bằng nguồn vốn NSNN trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý về đầu tƣ
CSHT y tế (tập trung vào bệnh viện tuyến tỉnh, bệnh viện tuyến huyện và trạm
y tế xã) từ NSNN trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Về thời gian: Số liệu phục vụ nghiên cứu đề tài đƣợc thu thập trong
giai đoạn 2011 - 2018.
- Về nội dung nghiên cứu: Thực trạng công tác quản lý đầu tƣ CSHT y
tế từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Kon Tum, đƣợc thể hiện trên các lĩnh
vực:



4

+ Công tác lập kế hoạch đầu tƣ
+ Công tác lập, trình thẩm định, quyết định chủ trƣơng đầu tƣ dự án
+ Cơng tác lập, trình thẩm định, quyết định đầu tƣ; phê duyệt thiết kế
kỹ thuật thi công và tổng dự tốn
+ Cơng tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu
+ Cơng tác nghiệm thu, thanh, quyết tốn cơng trình
+ Quản lý chất lƣợng và tiến độ thi công công trình
+ Cơng tác giám sát, đánh giá đầu tƣ
+ Cơng tác thanh kiểm tra và xử lý vi phạm
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp giữa phƣơng pháp phân tích định lƣợng và định tính trong q
trình thu thập số liệu liên quan đến công tác QLNN về đầu tƣ CSHT từ NSNN
nói chung và cơng tác QLNN về đầu tƣ CSHT y tế từ NSNN trên địa bàn tỉnh
Kon Tum nói riêng. Trên cơ sở đó, dùng phƣơng pháp thống kê mô tả kết hợp
với so sánh, để phân tích thực trạng, tìm ra ngun nhân của những tồn tại và
hạn chế trong việc QLNN về đầu tƣ CSHT y tế, từ đó kiến nghị, đề xuất các
giải pháp để hồn thiện cơng tác QLNN trong thời gian tới.
Lý do cho phƣơng pháp trên: Việc tăng cƣờng năng lực trong công tác
QLNN về đầu tƣ xây dựng CSHT sử dụng vốn NSNN nói chung và tăng
cƣờng trong công tác QLNN về đầu tƣ CSHT y tế sử dụng vốn NSNN nói
riêng đƣợc Chính phủ và chính quyền địa phƣơng đặc biệt quan tâm chỉ đạo
thực hiện. Cụ thể nhƣ: Ngày 24/02/2011, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết
số 11/NQ-CP “về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn
định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội”, tổ chức triển khai các giải pháp
tổng thể về tái cơ cấu đầu tƣ, mà trọng tâm là tái cơ cấu đầu tƣ công, đến ngày
15/10/2011, Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Chỉ thị số 1792/CT-TTg “Về



5

tăng cƣờng quản lý đầu tƣ từ vốn ngân sách nhà nƣớc và vốn trái phiếu Chính
phủ”; năm 2014, Quốc hội ban hành Luật Đầu tƣ công để QLNN về đầu tƣ
công cũng nhƣ quản lý về nguồn vốn đầu tƣ cơng… Với những chỉ đạo đó,
hiện nay có rất nhiều đề tài nghiên cứu của các nhà khoa học (chủ yếu số liệu
định tính), cũng nhƣ số liệu báo cáo của các cơ quan QLNN liên quan đến vấn
đề này (phần lớn là số liệu định lƣợng)…, đây là nguồn số liệu chính làm cơ
sở để phân tích và đánh giá thực trạng về công tác quản lý đầu tƣ CSHT y từ
nguồn NSNN tại tỉnh Kon Tum; từ đó so sánh, đối chiếu với các cơng trình
nghiên cứu cũng nhƣ các văn bản quy định của pháp luật về đầu tƣ để đề xuất
các giải pháp cho nghiên cứu này.
5.2. Phương pháp chọn mẫu và thu thập dữ liệu
- Số liệu thứ cấp: Tham khảo kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học;
các đề tài nghiên cứu của những ngƣời đi trƣớc có liên quan,… để sử dụng
cho việc:
+ Xây dựng luận cứ lý thuyết cho nghiên cứu.
+ Phân tích, đánh giá về thực trạng.
+ Xác định các yếu tố tác động đến công tác quản lý đầu tƣ CSHT tầng
y tế bằng nguồn vốn NSNN.
Thu thập số liệu từ các cơ quan QLNN về đầu tƣ (như: Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sở Tài chính, Văn phịng UBND tỉnh…) và các
đơn vị tƣ vấn xây dựng hoạt động trong lĩnh vực có liên quan trên địa bàn
tỉnh. Trên cơ sở kết hợp với nguồn số liệu thứ cấp phân tích đánh giá thực
trạng, tìm ra nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý
đầu tƣ CSHT y tế, từ đó kiến nghị giải pháp để hồn thiện cơng tác QLNN
trong thời gian tới.
- Số liệu sơ cấp: Tiến hành khảo sát, thu thập ngẫu nhiên khoảng 40
mẫu từ các cán bộ, công chức đang làm cơng việc có liên quan đến cơng tác



6

quản lý đầu tƣ tại các cơ quan nhƣ: Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Kon Tum, Sở
Tài chính Kon Tum, Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum, Sở Y tế tỉnh Kon Tum, Văn
phòng UBND tỉnh Kon Tum và một số đơn vị tƣ vấn, nhà thầu xây dựng
trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Bảng câu hỏi để tiến hành khảo sát, đƣợc thiết kế dựa trên cơ sở các nội
dung của công tác quản lý của nhà nƣớc về đầu tƣ CSHT y tế bằng nguồn vốn
NSNN nhƣ: Công tác lập quy hoạch và kế hoạch phát triển ngành; Công tác
lập kế hoạch đầu tƣ; Cơng tác lập, trình thẩm định, phê duyệt chủ trƣơng đầu
tƣ dự án; Cơng tác lập, trình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ, thiết kế bản
vẽ thi cơng - dự tốn cơng trình; Cơng tác đấu thầu lựa chọn nhà thầu; Cơng
tác nghiệm thu, thanh, quyết tốn cơng trình; Quản lý chất lƣợng và tiến độ
thi cơng cơng trình; Cơng tác giám sát, đánh giá đầu tƣ; Công tác thanh, kiểm
tra và xử lý vi phạm …nhằm thu thập thơng tin một cách tồn diện nhất về
thực trạng công tác QLNN về đầu tƣ CSHT y tế từ nguồn NSNN trên địa bàn
tỉnh Kon Tum.
Bảng câu hỏi khảo sát đƣợc thiết kế dựa theo thang đo Likert (thang đo
do nhà tâm lý học ngƣời Mỹ Likert phát minh) với 5 mức độ: 1-Rất kém; 2Kém; 3-Trung bình; 4-Khá và 4-Tốt.
5.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
5.3.1. Thống kê, sàng lọc dữ liệu
Sau khi thu thập số liệu từ các đơn vị tiến hành tổng hợp, thống kê, so
sánh đối chiếu, những số liệu nào đƣợc lặp lại nhiều lần thì ghi nhận; những
số liệu có tần suất lặp lại thấp thì loại bỏ hoặc có thể hỏi thêm ý kiến của
chuyên gia.
5.3.2. Phương pháp phân tích:
Trên cơ sở dữ liệu về thực trạng thu thập đƣợc, căn cứ quy trình thực
hiện các cơng đoạn của quá trình QLNN về đầu tƣ CSHT y tế từ khâu Lập



7

quy hoạch, đề xuất dự án, quyết định chủ trƣơng đầu tƣ… đến khi cơng trình
hồn thành đƣa vào sử dụng, tiến hành phân tích để tìm ra mặt đạt đƣợc, mặt
còn hạn chế, yếu kém và làm rõ nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém
này, từ đó có giải pháp khắc phục. Để làm đƣợc điều đó, trong nghiên cứu
này, tác giả sử dụng các phƣơng pháp chính sau:
- Phân tích định tính, định lượng nguồn số liệu: Do nguồn thông tin
thu thập đƣợc dƣới nhiều dạng khác nhau, nên tác giả sẽ phải dựa vào cả hai
phƣơng pháp định tính và định lƣợng.
- So sánh, đánh giá: Trên cơ sở nguồn số liệu đƣợc tổng hợp, sàng lọc,
tác giả dùng phép so sánh để đƣa ra các ý kiến nhận xét và đánh giá về các
chủ đề liên quan.
- Đóng góp của chun gia: Trong q trình khảo sát, thu thập dữ liệu,
tác giả sẽ lồng ghép xin ý kiến của các chuyên gia về lĩnh vực nghiên cứu của
đề tài.
6. Ý nghĩa khoa học của Đề tài
Đề tài nghiên cứu một cách cơ bản và có hệ thống, góp phần khái quát
đƣợc những vấn đề cơ bản về lý luận trong QLNN về đầu tƣ CSHT y tế bằng
nguồn vốn NSNN. Trên cơ sở đánh giá thực trạng về công tác QLNN về đầu
tƣ CSHT y tế sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Kon Tum, từ đó dự báo xu
hƣớng phát triển và kiến nghị các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
của nhà nƣớc về đầu tƣ CSHT y tế sử dụng nguồn vốn NSNN của tỉnh Kon
Tum trong thời gian đến phát huy hiệu quả cao hơn.
7. Sơ lƣợc tài liệu chính sử dụng trong nghiên cứu
Các tài liệu nghiên cứu chính đƣợc sử dụng để thực hiện đề tài bao
gồm:
- Từ Quang Phƣơng (2005), Giáo trình “Quản lý dự án đầu tư”, NXB

Lao động - Xã hội: Để đáp ứng với định hƣớng phát triển kinh tế thị trƣờng


8

nhiều thành phần theo định hƣớng Xã hội chủ nghĩa ở nƣớc ta, theo Tác giả,
cần có sự đổi mới mạnh mẽ ở nhiều lĩnh vực, trong đó có hoạt động quản lý
đầu tƣ, đây là một yêu cầu rất quan trọng; Để góp phần nâng cao hiệu quả đầu
tƣ cả trên phƣơng diện tài chính cũng nhƣ kinh tế - xã hội, thì nhất quyết phải
quản lý tốt quá trình đầu tƣ từ nghiên cứu cơ hội đầu tƣ đến khi kết thúc đƣa
vào sử dụng. Trên cơ sở đó, tác giả đã nghiên cứu và biên tập một cách tổng
quan về công tác quản lý dự án đầu tƣ, giúp ngƣời đọc hình dung đƣợc quản
lý dự án là gì, các chu kỳ, mơ hình tổ chức và quản lý dự án nhƣ thế nào;
đồng thời tác giả đã phân tích, đánh giá làm rõ các nội dung công việc triển
khai thực hiện trong từng công đoạn của q trình quản lý dự án nhƣ: cơng
tác xây dựng kế hoạch cho dự án; công tác quản lý tiến đô, thời gian và phân
bố nguồn lực thực hiện dự án; công tác quản lý chất lƣợng; công tác giám sát,
đánh giá đầu tƣ… để dự án đạt chất lƣợng và hiệu quả cao nhất [6].
- Phan Huy Đƣờng (2017), Giáo trình ”Quản lý nhà nước về kinh tế”,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội: Giáo trình đƣợc tác giả biên soạn trên cơ sở
đúc kết lý luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong nền kinh tế thị
trƣờng hiện đại và trong quá trình đổi mới nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Giáo trình đã khái qt hóa các khái niệm,
phạm trù, các yếu tố, bộ phận cấu thành, các chức năng, nguyên tắc, phƣơng
pháp, tổ chức bộ máy thông tin và quyết định quản lý, cán bộ, công chức quản
lý nhà nƣớc về kinh tế. Trong quá trình biên soạn, tác giả đã kế thừa và chọn
lọc những kiến thức từ các cơng trình nghiên cứu, các chuyên đề về quản lý
nhà nƣớc và quản lý nhà nƣớc về kinh tế kết hợp với những vấn đề lý luận và
thực tiễn mới nảy sinh. Giúp ta hệ thống hóa đƣợc các kiến thức QLNN về
kinh tế để có cái nhìn rõ hơn về QLNN về kinh tế [3].

- Võ Xn Tiến (2013), Giáo trình Chính sách cơng: Qua nghiên cứu,
tài liệu này đã làm rõ đƣợc một số quấn đề nhƣ: quan điểm của chúng ta về


9

chính sách cơng đó là “những sách lược và kế hoạch cụ thể của Đảng, Nhà
nước dựa vào đường lối chính trị chung và tình hình thực tế kinh tế xã hội là
đề ra nhằm đạt một mục đích nhất định. Nói cách khác, chính sách cơng là
các quyết định của Đảng và Nhà nước về những cái cần làm và khơng cần
làm. Đó là một chuỗi các hoạt động được giải quyết bởi các nhà quản lý về
những vấn đề của xã hội để điều hành và quản lý xã hội phát triển”; mục tiêu
của chính sách cơng; các loại chính sách cơng... Đồng thời, tài liệu này cũng
đã đề cập đến những nội dung cơ bản về đầu tƣ cơng từ ngun tắc lựa chọn
các chƣơng trình, dự án đến việc tổ chức lập, thẩm định, trình phê duyệt…
[18].
- Nguyễn Thu Linh (2004), “Giáo trình Quản lý nhà nƣớc về Văn hóa Giáo dục - Y tế”, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội: Giáo trình đã hệ thống hóa
những kiến thức cơ bản cơng tác QLNN về văn hóa, giáo dục và y tế và đƣa
ra những nội chủ yếu của QLNN về văn hóa, giáo dục và y tế, làm cơ sở cho
việc tham gia hoạch định và phân tích các chính sách để quản lý về văn hóa,
giáo dục và y tế [5].
Ngồi các giáo trình trên, đề tài nghiên cứu này đƣợc dựa trên các văn
bản pháp luật về đầu tƣ (như Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Ngân
sách nhà nước; các Nghị định hướng dẫn thi hành các luật …), Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum, Quy hoạch phát triển ngành
y tế và sử dụng số liệu báo cáo đánh giá về thực trạng công tác quản lý đầu tƣ
CSHT y tế của các cơ quan QLNN (như: UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tà chính, Sở Xây dựng, Sở Y tế, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn
tỉnh,…); báo cáo kết luận của thanh tra, kiểm toán nhà nƣớc…
8. Sơ lƣợc tổng quan tài liệu nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tài liệu thực tiễn liên quan đến đề
tài QLNN về đầu tƣ CSHT y tế bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Kon


10

Tum, hiện nay có rất nhiều tài liệu nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực này, cụ
thể nhƣ:
- Vũ Thành Tự Anh (2012), "Quản lý và phân cấp quản lý đầu tƣ công:
Thực trạng ở Việt Nam và kinh nghiệm Quốc tế", Chương trình giảng dạy
kinh tế Fulbright: Tài liệu đi sâu phân tích thực trạng về cơng tác quản lý đầu
tƣ công ở Việt Nam và tác động của nó đối với hiệu quả đầu tƣ cơng dựa trên
quy trình quản lý đầu tƣ cơng của Ngân hàng Thế giới và so sánh và kinh
nghiệm quốc tế về quản lý đầu tƣ công ở một số nƣớc trên thế giới; Phân tích
thực trạng phân cấp quản lý đầu tƣ công ở Việt Nam và tác động đối với hiệu
quả đầu tƣ cơng từ đó tác giả đƣa ra các khuyến nghị về công tác quản lý đầu
tƣ công ở Việt Nam [1].
- Vũ Thành Tự Anh (2012), "Phân cấp kinh tế ở Việt Nam nhìn từ góc
độ thể chế", Kỷ yếu Diễn đàn Kinh tế mùa Thu 2012, tr. 226-249: Tác giả luận
chứng để làm rõ nội dung tại sao phải phân cấp quản lý; thực trạng công tác
phân cấp quản lý ở Việt Nam, sau khi phân tích đánh giá tác giả đã nên lên
đƣợc một số thành công trong công tác phân cấp ở Việt Nam, bên cạnh đó tác
giả cũng đã chỉ ra đƣợc những nhƣợc điểm trong thiết kế và thực hiện chính
sách phân cấp ở Việt Nam [2].
- Nguyễn Đức Thành; Đinh Tuấn Minh (2011), "Đổi mới thể chế, cơ
chế và những giải pháp chấn chỉnh, hoàn thiện, tái cấu trúc lĩnh vực đầu tƣ
cơng": Ngồi việc làm rõ khái niệm và quan điểm chung về đầu tƣ cơng, tác
giả tập trung phân tích, đánh giá về thực trạng đầu tƣ công ở Việt Nam (về
quy mô đầu tƣ, cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ, phân bổ vốn theo ngành lĩnh vực và
địa phƣơng), ảnh hƣởng của đầu tƣ công đối với ổn định vĩ mô ở Việt Nam

(ảnh hƣởng đối với tăng trƣởng kinh tế, cán cân ngân sách, lạm phát, nguy cơ
bất ổn vĩ mô…), tác động của cơ chế đầu tƣ cơng đối với tình trạng đầu tƣ
cơng ở Việt Nam từ đó tác giả đƣa ra 7 nhóm khuyến nghị chính sách nhằm


11

đổi mới thể chế, cơ chế và những giải pháp chấn chỉnh, hoàn thiện, tái cấu
trúc lĩnh vực đầu tƣ công trong một lài năm tới [13].
- Nguyễn Văn Vịnh (2011), "Phát triển kết cấu hạ tầng từ quy hoạch
đến đầu tƣ xây dựng", Tạp chí Kinh tế và Dự báo số 16 (T8/2011): Theo phân
tích, đánh giá của tác giả, kết cấu hạ tầng là một trong những yếu tố quyết
định sự phát triển nhanh và bền vững toàn nền kinh tế - xã hội, nâng cao vị
thế và sức cạnh tranh của quốc gia, nhƣng hiện nay CSHT của nƣớc ta còn
thiếu và yếu, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng cịn có những hạn chế, từ
đó tác giả đƣa ra 6 giải pháp để nâng cao chất lƣợng quy hoạch phát triển kết
cấu hạ tầng [26].
Ngoài những tài liệu nêu trên, hiện nay cịn có nhiều cơng trình nghiên
cứu khoa học, hội thảo, các bài viết đăng tải trên nhiều tạp chí, trang web…
đã có những đóng góp rất lớn trong việc cung cấp cơ sở lý luận về công tác
quản lý đầu tƣ CSHT bằng nguồn vốn NSNN nói chung và đầu tƣ cho lĩnh
vực y tế nói riêng; làm cơ sở để tham khảo nghiên cứu phân tích, đánh giá
thực trạng về cơng tác quản lý đầu tƣ CSHT y tế bằng nguồn vốn NSNN trên
địa trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Tuy nhiên, do những đề tài này đƣợc các tác
giả nghiên cứu, phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp để tổ chức thực hiện ở
những lĩnh vực và địa phƣơng khác, còn đối với tỉnh Kon Tum, đến nay vẫn
chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về nội dung này.
Để nâng cao hiệu quả công tác QLNN về đầu tƣ các cơng trình y tế
bằng nguồn vốn NSNN của tỉnh Kon Tum, tỉnh Kon Tum không thể sử dụng
tài liệu nghiên cứu từ các địa phƣơng khác. Bởi lẽ, công tác QLNN về đầu tƣ

nói chung và đầu tƣ CSHT y tế bằng nguồn vốn NSNN nói riêng ở mỗi địa
phƣơng có sự khác nhau, nên những nghiên cứu của các tác giả nhƣ đã nêu
trên vẫn chƣa phù hợp với điều kiệu thực tiễn của tỉnh Kon Tum. Để hồn
thiện cơng tác quản lý đầu tƣ CSHT y tế bằng nguồn vốn NSNN của tỉnh Kon


12

Tum, cần có một tại liệu nghiên cứu riêng cho địa phƣơng.
Trên cơ sở kế thừa những cơng trình nghiên cứu của các tác giả đi
trƣớc, trong đề tài này, tơi hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác quản lý đầu
tƣ bằng nguồn vốn NSNN nói chung và đầu tƣ cho lĩnh vực y tế nói riêng
trong phần nghiên cứu của mình; tổ chức nghiên cứu, đánh giá thực trạng
công tác QLNN về đầu tƣ CSHT y tế bằng nguồn vốn NSNN tại tỉnh Kon
Tum, từ đó chỉ ra những tồn tại, yếu kém và kiến nghị các giải pháp nhằm
phục vụ công tác quản lý đầu tƣ CSHT y tế bằng nguồn vốn NSNN trên địa
bàn tỉnh Kon Tum đƣợc tốt hơn.
9. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lực có liên quan, nội dung
chính của Luận văn đƣợc trình bày trong 03 chƣơng:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư CSHT y tế bằng nguồn vốn
NSNN.
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về đầu tư CSHT y tế
bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Chương 3. Giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu
tư CSHT y tế bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Kon Tum.


13


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG
BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
CƠ SỞ HẠ TẦNG BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1.1. Một số khái niệm
- Quản lý nhà nƣớc là một dạng quản lý xã hội đặc biệt mang tính
quyền lực nhà nƣớc, đƣợc sử dụng quyền lực nhà nƣớc để điều chỉnh các
quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con ngƣời để duy trì, phát triển các
mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ
của Nhà nƣớc [3].
- Cơ sở hạ tầng là tổng thể các cơ sở vật chất kỹ thuật, các cơng trình,
các phƣơng tiện tồn tại trên một lãnh thổ nhất định đƣợc dùng làm điều kiện
sản xuất và điều kiện sinh hoạt nói chung, bảo đảm sự vận hành liên tục,
thông suốt các luồng của cải vật chất, các luồng thông tin và dịch vụ nhằm
đáp ứng nhu cầu có tính phổ biến của sản xuất và đời sống [6].
- Cơ sở hạ tầng y tế là toàn bộ cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị
của các cơng trình y tế từ tuyến tỉnh đến tuyến cơ sở (tuyến xã), bao gồm: cơ
sở vật chất và trang thiết bị tại các bệnh viện tuyến tỉnh, bệnh viện tuyến
huyện, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã [5].
- Đầu tƣ CSHT y tế đƣợc hiểu là việc thiết lập một hệ thống cơ sở vật
chất và trang thiết bị cho các cơ sở y tế nhằm đảm bảo cho hoạt động KCB
cho nhân dân.
- Quản lý về đầu tƣ CSHT y tế bằng nguồn vốn NSNN là quá trình lập
kế hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình triển
khai thực hiện đầu tƣ từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc bàn giao đƣa vào sử
dụng nhằm đảm bảo cho việc triển khai đúng quy định của pháp luật; dự án



14

hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lƣợng và đƣợc thực hiện trong phạm
vi ngân sách đƣợc cấp [6].
1.1.2. Đặc điểm của quản lý đầu tƣ cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn
NSNN
Quản lý đầu tƣ CSHT từ NSNN có những đặc điểm sau:
- Về chủ thể quản lý: Theo Khoản 12 Điều 4 Luật đầu tƣ công quy
định: “Cơ quan quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công bao gồm: Chính phủ, Bộ Kế
hoạch và Đầu tƣ và UBND các cấp”. Các cơ quan này quản lý toàn diện quá
trình sử dụng vốn để đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng với chức năng ban hành
chính sách, cơ chế quản lý, hƣớng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra giám sát. Để giúp các
cơ quan QLNN về đầu tƣ sử dụng vốn NSNN có các cơ quan chun mơn
quản lý đầu tƣ nhƣ: Đơn vị quản lý đầu tƣ của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, đơn vị
đƣợc giao quản lý đầu tƣ của các bộ, ngành Trung ƣơng, Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; Sở Kế hoạch và Đầu tƣ; phòng, ban chức
năng quản lý đầu tƣ của UBND cấp huyện, cấp xã. Ngoài ra, khi quản lý đầu
tƣ CSHT từ NSNN, Nhà nƣớc còn phải trực tiếp tổ chức và uỷ quyền cho các
chủ đầu tƣ là chính các cơ quan QLNN hoặc các ban quản lý dự án, các đơn
vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp đƣợc uỷ thác. Các chủ thể này trực tiếp quản
lý các dự án đầu tƣ ở tầm vi mô, chịu sự giám sát của các cơ quan quản lý nhà
nƣớc.
- Về đối tƣợng quản lý: là toàn bộ các hoạt động liên quan đến đầu tƣ
phát triển kết cấu hạ tầng.
- Về mục tiêu quản lý: Mục tiêu của việc quản lý đầu tƣ CSHT từ
NSNN là nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tƣ từ
NSNN, góp phần thực hiện đạt đƣợc các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
và đảm bảo an ninh, quốc phòng.



×