Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài của nhật bản vào các nước đông nam á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 100 trang )

1

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------------------------------

ĐẶNG THANH BÍCH DUNG

NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGỒI CỦA NHẬT BẢN VÀO CÁC NƢỚC ĐƠNG NAM Á

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


2

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------------------------------

ĐẶNG THANH BÍCH DUNG



NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGỒI CỦA NHẬT BẢN VÀO CÁC NƢỚC
ĐƠNG NAM Á

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. LÊ PHAN THỊ DIỆU THẢO

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


3

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đề tài khóa luận : “Nhân tố ảnh hưởng đầu tư trực tiếp nước ngoài của
Nhật Bản vào các nước Đông Nam Á” là bài nghiên cứu của chính tơi dưới sự hướng
dẫn của PGS.TS Lê Phan Thị Diệu Thảo. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được
trích dẫn trong đề tài này, tơi cam đoan đề tài khóa luận là thành quả lao động của
chính tơi. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công
bố dưới bất kĩ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho
việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau
có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP.HCM, ngày

tháng


năm 2021

Sinh viên thực hiện

Đặng Thanh Bích Dung


4

LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tồn thể thầy cơ trường Đại học Ngân
hàng Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là các thầy cô đã dạy dỗ và truyền đạt cho em
những kiến thức vơ cùng bổ ích và q báu trong suốt bốn năm học vừa qua, đồng
thời đã tạo điều kiện tốt nhất để em hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Những
kiến thức mà thầy cô truyền đạt đã giúp em vững vàng hơn rất nhiều trong chuyên
môn lẫn suy nghĩ trong suốt quãng đường đại học.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến người cô và cũng là giảng viên hướng dẫn
của em, PGS.TS. Lê Phan Thị Diệu Thảo. Sự hướng dẫn tận tình của cơ đã giúp em
giải quyết được các vấn đề phát sinh trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành
bài nghiên cứu này một cách tốt nhất.
Dù đã cố gắng hết sức nhưng do vốn kiến thức còn hạn hẹp và thời gian nghiên
cứu có hạn, những vấn đề em trình bày trong bài khóa luận
chắc chắn sẽ cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự nhận xét, đánh giá và
đóng góp ý kiến của các thầy cơ để em có th ể rút kinh nghi ệ m và hoàn thi ện
nhữ ng ki ến th ức c ủ a mình sau này.


5


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TP.HCM, ngày tháng
Ký tên

năm 2021


6

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................................ 1
DANH MỤC HÌNH.......................................................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG......................................................................................................................... 4
TÓM TẮT............................................................................................................................................ 5
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU........................................................................................................... 5
1.1

Lý do nghiên cứu ............................................................................................... 6

1.2

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 8

1.3

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 8

1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 8


1.5 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 8
1.6

Những điểm mới của khóa luận ............................................................................ 9

1.7

Kết cấu của khóa luận ...................................................................................... 11

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC
NGHIỆM............................................................................................................................................ 13
2.1. Khái niệm .......................................................................................................... 13
2.1.1. Đầu tư .................................................................................................................................... 13
2.1.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................................................................................. 13
2.2.Tổng quan lý thuyết ........................................................................................... 16
2.2.1. Các lý thuyết theo cấp độ vĩ mô .................................................................................... 16
2.2.2. Các lý thuyết theo cấp độ vi mô .................................................................................... 18
2.3.Các nghiên cứu thực nghiệm về FDI ................................................................. 22
2.3.1. Các nghiên cứu quốc tế .................................................................................................... 22
2.3.2. Các nghiên cứu của Việt Nam ....................................................................................... 23
2.4.Các yếu tố tác động đến nguồn vốn FDI ........................................................... 26
2.4.1. Các yếu tố thúc đẩy sự dịch chuyển vốn đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài 26
2.4.2. Các yếu tố thu hút FDI của các nhà đầu tư trong nước ............................................ 28

KẾT LUẬN
CHƢƠNG2………………………………………………………33
CHƢƠNG 3: MƠ HÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................31
3.1 Giả thuyết nghiên cứu .....................................................................................
31

3.2

Mơ hình nghiên cứu ...........................................................................................

37


7

3.3

Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................ 41

3.4

Trình tự phân tích dữ liệu .................................................................................. 41

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................... 44
4.1

Thống kê mô tả biến ........................................................................................... 44

4.1.1 Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Nhật Bản ................................................... 46
4.1.2 Đầu tư trực tiếp của Nhật Bản vào Đông Nam Á ...................................................... 50
4.2

Phân tích tương quan .......................................................................................... 52

4.3


Phân tích hồi quy ................................................................................................ 53

4.4

Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................ 59

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ..................................................... 62
5.1.

Kết luận............................................................................................................... 62

5.2.

Gợi ý chính sách thu hút vốn FDI của Nhật vào các nước Đông Nam Á .......... 64

5.2.1. Gia tăng độ mở nền kinh tế .............................................................................................. 64
5.2.2. Nâng cao năng suất lao động ........................................................................................... 65
5.2.3. Về thu ngân sách nhà nước ........................................................................................ 66
5.3.

Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................. 67

KẾT LUẬN ....................................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 77
PHỤ LỤC........................................................................................................................................... 85


1

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa tiếng
Anh

Nguyên nghĩa tiếng
Việt

ASEAN

Association of South East
Asian Nations

Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á

CNHT
CPI

Công nghiệp hỗ trợ
Consumer Price Index

Chỉ số giá tiêu dùng

CSHT

Cơ sở hạ tầng

DNNN


Doanh nghiệp nhà nước

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GCI

The Global
Competitiveness Index

Chỉ số năng lực cạnh tranh
toàn cầu

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

IMF

International Monetary
Fund


Quỹ tiền tệ quốc tế

JETRO

The Japan External Trade
Organization

Trung tâm xúc tiến mậu dịch
Nhật Bản

KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

MNC

Multinational enterprises

Công ty đa quốc gia

NSNN

Ngân sách nhà nước

NVL


Nguyên vật liệu

OECD

Organization for Economic
Cooperation and
Development

Tổ chức Hợp tác và Phát triển
Kinh tế

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SP

Sản phẩm

TPP

Trans-Pacific Strategic

Hiệp định đối tác kinh tế xuyên


2

Economic Partnership

Agreement

Thái Bình Dương

Unctad

United Nation Conference
on Trade and Development

Hội nghị của Liên hiệp quốc về
thương mại và phát triển

WIR

World Investment Report

Báo cáo đầu tư thế giới

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới

XNK

Xuất nhập khẩu


3


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: FDI của Nhật Bản ra nước ngồi theo khu vực từ 2011-2020…….……...48
Hình 4.2: FDI của Nhật Bản ra nước ngồi theo ngành sản xuất từ 2011-2020…….49
Hình 4.3: FDI của Nhật Bản ra nước ngoài theo ngành phi sản xuất từ 2011-2020...50

Hình 4.4: FDI của Nhật Bản vào các nước Đông Nam Á từ 2011-2020……………52


4

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Mơ tả khung phân tích các giả thuyết nghiên cứu…………………… ......31
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp các biến………………………………………………......
38
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả biến trong mơ hình nghiên cứu…………….........

44

Bảng 4.2: Ma trận tương quan…………….……………………………………........

53

Bảng 4.3: Kết quả hồi quy theo phương pháp Pooled OLS……………………........

54

Bảng 4.4: Kết quả mơ hình hồi quy theo phương pháp FEM………………….........

55


Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Wald (Redandunt)………………………………........

55

Bảng 4.6: Kết quả mơ hình hồi quy theo phương pháp REM………………….........

56

Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Hausman………………………………………...........

57

Bảng 4.8: Kết quả kiểm định phương sai sai số thay đổi……………………............58


5

TĨM TẮT
Từ những năm 1960, dịng vốn FDI đã được lý giải bởi Hymer (1976). Từ khi
xuất hiện đến nay, dịng vốn này đã có những tác động tích cực đối với nước
tiếp nhận đầu tư và không ngừng gia tăng qua thời gian bình diện quốc tế. Tuy
nhiên, vẫn chưa có một nghiên cứu cụ thể về nhân tố ảnh hưởng đến thu hút
FDI của Nhật Bản vào các nước Đơng Nam Á trong đó có Việt Nam. Khóa
luận này sẽ nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng thu
hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi của Nhật Bản vào các nước Đơng Nam Á.

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong khóa luận là sử dụng phương
pháp hồi quy dữ liệu bảng (Pooled OLS, REM, FEM) để xác định các yêu tố
chính tác động đến FDI của Nhật Bản vào Việt Nam các nước khu vực Đông

Nam Á và sau khi kiểm định thì phương pháp được sử dụng thích hợp trong
mơ hình là FEM, với số liệu được thu thập từ: Tổng cục thống kê 2011-2020,
dữ liệu của Ngân hàng thế giới (Worldbank), diễn đàn kinh tế thế giới (The
World Economic Forum), Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (JETRO) của
6 nước trong 10 nước Đông Nam Á: Indonesia, Malaysia, Philippines,
Singapore, Thái Lan, Việt Nam trong phạm vi 10 năm từ năm 2011-2020.
Kết quả nghiên cứu đạt được là các yếu tố tác động đến vốn FDI gồm: tổng
sản phẩm quốc nội, năng suất lao động, độ mở nền kinh tế, tỷ lệ thu ngân
sách/GDP. Trong các biến nói trên, có 3 biến năng suất lao động, độ mở nền
kinh tế, tỷ lệ thu ngân sách/GDP có tác động cùng chiều đến dòng chảy FDI
từ Nhật Bản vào Việt Nam và các nước Đông Nam Á, biến tổng sản phẩm
quốc nội có tác động ngược chiều với dịng vốn FDI. Trong đó biến độ mở
nền kinh tế đóng vai trị quan trọng, từ đó gợi ý chính sách cho các bên liên
quan nhằm thu hút nguồn vốn FDI từ Nhật trong tương lai.


6

CHƢƠNG 1: GIỚI
THIỆU 1.1 Lý do nghiên cứu
Đầu tư nước ngồi (ĐTNN) có vai trị quan trọng trong q trình phát triển
kinh tế, xã hội đối với một quốc gia. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) có vai trò
quan trọng cho việc đầu tư, tăng trưởng kinh tế của các quốc gia tiếp nhận vốn đầu
tư, nó góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế (Burke và Epstein, 2001). FDI góp phần
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
(Nguyễn Sỹ Thành, 2012). Vốn FDI góp phần tăng vốn đầu tư của nền kinh tế đối với
các nước đang phát triển có nhu cầu vốn lớn, trong khi vốn trong nước không đủ để
đáp ứng cho nhu cầu phát triển của quốc gia (Samuelson và Puttaswamaiah, 2002).
Vốn FDI giúp các quốc gia đang phát triển khắc phục tình trạng thiếu vốn kéo dài
(Buckley và ctg, 2002), góp phần cải thiện cán cân thanh tốn (Rosidi, 1991). Ngồi

ra FDI cịn có những tác động khác như: góp phần tạo việc làm, giảm tỉ lệ thất
nghiệp, phát triển nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thúc đẩy chuyển giao công
nghệ ((Braaunstrin, 2002), Wooster và Diebel, 2010) và Đào Quang Thu (2013). Thu
hút FDI là một phần của quá trình phát triển và cải tổ nền kinh tế của các nước đang
phát triển, kém phát triển. Vì vậy mà chính phủ các quốc gia đang phát triển đã và
đang thay đổi các chính sách, pháp luật sao cho phù hợp hơn với nhu cầu đầu tư vốn
của các quốc gia đầu tư, nhằm tạo ra một môi trường đầu tư thuận lợi, cạnh tranh
cùng phát triển và làm hài hòa hơn mối quan hệ và lợi ích của các bên đối tác. Các
quốc gia đang phát triển như Việt Nam thu hút FDI càng nhiều càng tốt cho quá trình
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đây là yếu tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
dài hạn không thể thiếu trong quá trình phát triển của Việt Nam.
Những minh chứng từ các nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trên thế
giới đều cho thấy là vốn đầu tư nước ngoài tạo động lực thúc đẩy kinh tế phát triển
ví dụ như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc. Điều này chứng tỏ FDI là rất quan
trọng đối với các quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Việt Nam là nền
kinh tế đang chuyển đổi với tiềm năng kinh tế và thị trường lớn chưa được khai phá
ở Châu Á. Kinh tế Việt Nam nổi lên với tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và tương
đối ổn định, lạm phát được kiểm sốt tốt, mơi trường chính trị, tôn giáo, vấn đề dân


7

tộc, an sinh xã hội khá tốt, đặc điểm vị trí thuận lợi, nguồn tài nguyên tương đối đa
dạng và dồi dào, dân số trẻ, lao động có tay nghề cao với chi phí thấp. Kể từ khi
Luật đầu tư ra đời vào năm 1987 đến nay, Việt Nam đã đổi mới mạnh mẽ thể chế
thu hút FDI và tìm nguồn tài chính từ nhiều nước đã khiến dịng vốn này tăng lên
đáng kể. Vì thế vấn đề thu hút FDI nhận được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên
cứu trong và ngoài nước
Trong số các quốc gia đầu tư vào Việt Nam, Nhật Bản nổi lên như một nhà
đầu tư đáng tin cậy. Tính đến cuối tháng 12.2019 tổng vốn FDI Nhật Bản vào Việt

Nam đạt xấp xỉ 59,3 tỷ USD, đứng thứ hai sau Hàn Quốc trong số 144 quốc gia và
quốc gia lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam. Điều đó chứng tỏ Nhật Bản là một trong
những đối tác hàng đầu của Việt Nam về thu hút FDI. Theo đánh giá từ các chuyên
gia thì thị trường Việt Nam có tiềm năng lớn trong việc thu hút các doanh nghiệp
Nhật Bản đến đầu tư mở rộng kinh doanh trong mọi lĩnh vực cụ thể như là sản xuất.
Khơng chỉ thu hút các doanh nghiệp, tập đồn lớn, mà còn thu hút các doanh nghiệp
nhỏ và vừa của Nhật Bản cũng tăng cường xúc tiến đầu tư tại Việt Nam. Tuy nhiên,
do tình hình Covid-19 đang diễn biến hết sức phức tạp đã gây một cản trở lớn đến
thương mại hàng hóa thế giới cũng như là ảnh hưởng nhiều đến đời sống, hoạt động
sản xuất và kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp. Đại dịch Covid-19 đã gây một
tổn thất lớn tới hầu hết các nền kinh tế tồn cầu, trong đó có các đối tượng thương
mại lớn của Việt Nam như Nhật Bản và một số nước trong khu vực Đông Nam Á.
Thị trường hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam chịu ảnh hưởng tiêu cực từ đại
dịch lần này.
Vì thế, tìm kiếm một mơ hình phù hợp, nghiên cứu và kiểm định các giả
thuyết về các mối quan hệ nói trên nhằm nhận dạng và đo lường mức độ tác động
của từng nhân tố đến dòng chảy FDI từ Nhật Bản chảy vào Việt Nam và các nước
Đông Nam Á đang cần có lời giải, làm tiền đề hoạch định chính sách thu hút FDI từ
Nhật Bản là cần thiết, cấp bách. Do đó, việc chọn đề tài “Nhân tố ảnh hưởng đầu tư
trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản vào các nước Đơng Nam Á” nghiên cứu có ý
nghĩa cả về lý luận lần thực tiễn


8

1.2

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của khóa luận là “Nhân tố nào ảnh hưởng đến đầu tư


trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản vào các nước Đơng Nam Á”, qua đó nghiên cứu,
gợi ý chính sách cho các bên liên quan nhằm thu hút nguồn vốn FDI từ Nhật trong
tương lai đặc biệt là tại Việt Nam.

1.3

Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết được vấn đề nghiên cứu nêu trên, đề tài tập trung trả lời câu

hỏi nghiên cứu quan trọng sau đây: (1) Yếu tố nào ảnh hưởng đến thu hút FDI của
Nhật Bản vào các nước Đông Nam Á? ; (2) Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến
thu hút FDI của Nhật Bản vào các nước Đông Nam Á như thế nào?

1.4

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là yếu tố ảnh hưởng đến FDI của Nhật vào

các nước Đơng Nam Á trong đó có Việt Nam
Phạm vi nghiên cứu gồm 6 nước trong 10 nước Đông Nam Á: Indonesia,
Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan, Việt Nam trong phạm vi 10 năm từ năm
2011-2020. Đây là 6 quốc gia có nền kinh tế mạnh trong 10 nước trong khu vực, nên
được chọn làm đại diện cho khu vực Đơng Nam Á. Bên cạnh đó nguồn dữ liệu không
được cập nhật và không đầy đủ của cả 10 quốc gia Đơng Nam Á nên khóa luận chỉ
chọn 6 nước như trên để tiến hành nghiên cứu
Khóa luận sử dụng các nguồn dữ liệu từ Tổng cục thống kê 2011-2020, dữ
liệu của Ngân hàng thế giới (Worldbank), Diễn đàn kinh tế thế giới (The World
Economic Forum), Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (JETRO). Khóa luận lựa
chọn giai đoạn từ năm 2011-2020 để nhằm mục đích tránh tác động của cuộc khủng
hoảng tài chính Thế giới vào cuối năm 2008 đến dòng vốn FDI nên tác giả nghiên

cứu sau năm 2008 vì sau đó các nước đã có sự ổn định nhất định.

1.5

Phƣơng pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng mơ hình kinh tế lượng để xác định các yếu tố tác động
đến việc thu hút dòng vốn FDI từ Nhật vào các nước Đông Nam Á, đồng thời cũng


9

so sánh một số nhân tố của Việt Nam với các quốc gia khác trong khu vực Đông Nam
Á để làm rõ hơn vấn đề nghiên cứu.
Tác giả sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu để thu thập thông
tin: thu thập và xử lý thông tin thứ cấp thơng qua các nguồn sách, báo, tạp chí chun
ngành, các đề tài nghiên cứu, văn bản luật, các báo cáo thống kê và bài viết trên
mạng Internet từ các tổ chức uy tín. Trên cơ sở mơ hình nghiên cứu được xác định và
các biến quan sát, khóa luận tiến hành thu thập dữ liệu sử dụng dùng trong nghiên
cứu (dữ liệu thứ cấp) từ các cơ quan trong và ngồi nước cơng bố chính thức. Tiếp
theo đó, khóa luận sử dụng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng (Pooled OLS, REM,
FEM) để xác định các yếu tố chính tác động đến FDI của Nhật Bản vào các nước khu
vực Đông Nam Á
Đồng thời, đề tài cũng sử dụng các phương pháp khác như: Thống kê mơ tả,
phân tích, tổng hợp…để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu đã đặt ra
Sau khi có kết quả phù hợp nhất, đảm bảo điều kiện của hồi quy, nghiên cứu
rút ra kết luận và đánh giá kết quả dựa theo mục tiêu nghiên cứu. Đồng thời khóa
luận cũng rút ra một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam và đưa ra những hướng
thảo luận, khuyến nghị để đóng góp cho việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hoạch
định chính sách về thu hút FDI ở Việt Nam trong thời gian tới.


1.6

Những điểm mới của khóa luận

 Về khoa học
Nghiên cứu này cũng giống như những nghiên cứu trước là sử dụng các mơ
hình lý thuyết về đầu tư của các nhà đầu tư, đầu tư trực tiếp nước ngoài để đánh giá
các yếu tố tác động đến FDI từ Nhật Bản vào các nước Đông Nam Á.
Cũng như một số nghiên cứu gần đây, nghiên cứu này cũng sử dụng mô hình
kinh tế lượng để lượng hóa tác động của các yếu tố khác nhau (cả yếu tố vi mô và vĩ
mô) đến FDI. Tuy nhiên đề tài nghiên cứu này tiến hành trên phạm vi rộng hơn các
nghiên cứu trước đây ở Việt Nam nhưng có ưu điểm là đắp đầy các khoảng trống
nghiên cứu. Bởi vì các nghiên cứu trước đây chỉ tập trung phân tích FDI vào Việt


10

Nam mà khơng có một sự so sánh với các nước trong khu vực. Ngoài ra nghiên cứu
chỉ tập trung nghiên cứu về dòng vốn FDI của Nhật – một trong những dòng vốn đầu
tư lớn vào Việt Nam.

 Về mặt thực tiễn
Sự phát triển của một quốc gia không thể không nhắc đến việc thu hút nguồn
vốn FDI, nhưng hiện nay việc thu hút vốn FDI từ Nhật vào Việt Nam gặp một vài
khó khăn, nguồn vốn FDI biến động và có xu hướng xụt giảm tạo ra một sự chênh
lệch khá lớn so với các nước trong khu vực Đông Nam Á. Xác định các nhân tố ảnh
hưởng mạnh đến thu hút FDI từ Nhật vào các nước Đơng Nam Á nhằm có những
chính sách góp phần phát triển kinh tế, thu hút đầu tư hợp lý hơn của Việt Nam trong
khu vực

Mục tiêu phát triển của Việt Nam là đến năm 2025 tăng trưởng kinh tế nhanh
hơn nữa, phát triển kinh tế vĩ mô một cách bền vững cùng với sự phát triển khoa học,
không ngừng cải tiến cơng nghệ. Bên cạnh đó, tăng trưởng kinh tế phải cao hơn, bền
vững hơn với mục tiêu tăng trưởng trung bình 5 năm 2020 – 2025 là từ 6.5% đến
7%/năm, điều này địi hỏi một sự nỗ lực khơng ngừng từ các cấp chính quyền, từ
trung ương đến địa phương. Một trong số những yếu tố góp phần cho sự thành cơng
của chiến lược tăng trưởng này đó là vốn đầu tư, việc thu hút vốn đầu tư trong nước
còn rất nhiều hạn chế, bỡi lẽ do ảnh hưởng nghiêm trọng của đại dịch Covid-19 đã
gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc thu hút các nguồn vốn đầu tư, nhất là nguồn
vốn đầu tư từ Nhật Bản – là một trong những nguồn vốn lớn đầu tư vào Việt Nam
cũng đang bị hạn chế. Vì vậy cho thấy là cần có những giải pháp khoa học hơn để
thúc đẩy thu hút FDI, mặc dù quốc gia cũng có nhiều nổ lực kêu gọi đầu tư, song vẫn
còn một vài yếu tố mang tính quốc gia như: cơ sở hạ tầng, thủ tục hành chính, tăng
trưởng kinh tế…mà lượng vốn FDI từ Nhật Bản vào Việt Nam có xu hướng chậm lại
Nghiên cứu nhằm cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm về các yếu tố ảnh
hưởng đến thu hút vốn FDI của các nước Đông Nam Á nhằm làm cơ sở cho Việt
Nam rút ra các bài học về cải tiến trong việc đưa ra các chính sách thu hút vốn FDI
khả thi hơn dựa vào các dữ liệu thực tế. Bên cạnh đó là khắc phục những tồn đọng,


11

những mặt còn hạn chế trong thu hút đầu tư so với các quốc gia trong khu vực và đề
ra các chính sách thu hút vốn nhiều hơn trong tương lai, nhằm đạt được mục tiêu
chiến lược của chính phủ, đưa kinh tế Việt Nam lên một tầm cao mới, ổn định, bền
vững và phát triển.

1.7

Kết cấu của khóa luận


Nghiên cứu bao gồm 5 chương với nội dung các chương cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu chung về nghiên cứu. Nội dung chương trình 1 trình bày:
Lý do nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng phạm vi nghiên cứu của đề tài,
phương pháp nghiên cứu và những đóng góp về khoa học và thực tiễn của đề tài.
Chương 2: Tổng quan lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngồi. Nội dung
chương 2 tập trung trình bày các lý thuyết nền tảng liên quan đến FDI, tóm tắt tổng
quan tình hình nghiên cứu đề tài trong và ngồi nước. Đồng thời, tác giả cũng hệ
thống lại các nghiên cứu trước theo trình tự thời gian.
Chương 3: Mơ hình và phương pháp nghiên cứu, nội dung chương 3 gồm 2
phần chính: (i) Mơ hình nghiên cứu (ii) Phương pháp nghiên cứu. Đề ra khung phân
tích sử dụng cho nghiêu cứu này, từ đó xây dựng mơ hình nghiên cứu về các yếu tố
tác động dòng vốn FDI từ Nhật Bản vào các nước Đơng Nam Á trong đó có Việt
Nam. Trong chương 3, phương pháp phân tích dữ liệu bằng mơ hình kinh tế lượng
được trình bày chi tiết nhằm làm nền tảng khoa học cho quá trình phân tích kết quả ở
chương 4.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Nội dung chính của chương 4 trình bày kết quả
nghiên cứu về FDI từ Nhật vào các nước Đông Nam Á. Kết quả phân tích hồi quy mơ
hình nghiên cứu đã nêu ở chương 3 được trình bày và phân tích chi tiết nhằm giải
quyết các mục tiêu nghiên cứu đã nêu ra
Chương 5: Kết luận và đưa ra các đề xuất. Nội dung chính của chương cuối
trình bày 2 phần chính (i) Kết luận: nêu những kết quả nghiên cứu của đề tài một
cách khái quát theo mục tiêu nghiên cứu, (ii) Các giải pháp: nêu những giải pháp cần
thực hiện để cải thiện tình hình thu hút vốn FDI Nhật Bản vào Việt Nam. Các giải


12

pháp nhằm thu hút vốn FDI của Nhật Bản như: độ mở của nền kinh tế, năng suất lao
động, quản lý thu chi ngân sách hiệu quả



13

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU
THỰC NGHIỆM
2.1. Khái niệm
2.1.1. Đầu tƣ
Theo Sachs và Larrain (1993), đầu tư có nghĩa là sử dụng các nguồn lực tích lũy
hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đạt kết quả lớn hơn trong tương lai.
Nguồn lực hiện tại tồn tại dưới nhiều hình thức như: vốn, tài ngun, sức lao động, trí
tuệ, tài sản (hữu hình hoặc vơ hình),…
Trong kinh tế học vĩ mơ, đầu tư là số tiền sử dụng cho sản xuất trong tương lai
(ví dụ như vốn), đầu tư vốn con người (Metcalf và Hassett, 1999). Trong đo lường
thu nhập và sản lượng quốc gia, đầu tư còn là một thành phần của tổng sản phẩm
quốc nội (GDP), được đưa ra trong công thức GDP = C + I + G + NX, ở đây C là tiêu
dùng của dân cư, I là đầu tư tư nhân, G là chi tiêu chính phủ và đầu tư của chính phủ
và NX là xuất nhập khẩu ròng. Như vậy đầu tư I trong khái niệm này chưa bao gồm
phần đầu tư của chính phủ.
Tóm lại đầu tư có thể được hiểu là nguồn nhân lực bỏ ra như: Vốn, nhân lực,
tài nguyên, trí tuệ để thực hiện các hoạt động sản xuất, trao đổi theo quy định của
pháp luật nhằm tạo ra các giá trị thặng dư lớn hơn trong tương lai bên cạnh giá trị của
nguồn nhân lực đã bỏ ra trong hiện tại.

2.1.2. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi
Nhà ĐTNN cung cấp một dịng vốn nước ngoài cho các doanh nghiệp ở
một nền kinh tế khác với kỳ vọng lợi nhuận từ việc tham gia vốn ở doanh nghiệp mà
họ đầu tư. Nhà đầu tư có quyền sở hữu tài sản trong doanh nghiệp nước sở tại tương
ứng với tỷ lệ vốn chủ sở hữu mà họ nắm giữ. ĐTNN bao gồm đầu tư trực tiếp (FDI),
đầu tư gián tiếp và các hình thức đầu tư khác. Một số định nghĩa FDI thường sử dụng

Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
(OECD), FDI là hoạt động đầu tư nhằm đạt được lợi ích lâu dài trong doanh nghiệp
hoạt động trên lãnh thổ của nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích


14

của chủ đầu tư là dành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp đặt tại nền kinh tế đó.
Trong định nghĩa này, FDI hàm ý chỉ nhà đầu tư có nhiều ảnh hưởng quản lý điều
hành doanh nghiệp và FDI là sự đầu tư với quan hệ lâu dài phản ánh lợi ích giữa
NĐTNN và doanh nghiệp ở nền kinh tế của nước sở tại.
Theo Tổ chức thương mại thế giới (WTO), FDI xảy ra khi nhà đầu tư từ một
nước (nước chủ đầu tư) có được tài sản ở nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với
quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là yếu tố để phân biệt FDI với các
cơng cụ tài chính khác. Tài sản mà nhà đầu tư quản lý ở nước ngoài phần lớn là cơ sở
kinh doanh. Trong trường hợp đó, nhà đầu tư được gọi là “cơng ty mẹ”, tài sản gọi là
“công ty con” hay “công ty chi nhánh”
Theo luật đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam (2014) thì đầu tư trực tiếp
nước ngồi là việc tổ chức, cá nhân người nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng
tiền hoặc bất kỳ tài sản nào được chính phủ Việt Nam chấp thuận để hợp tác kinh
doanh trên cơ sở hợp đồng hoặc thành lập xí nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp
100% vốn nước ngoài theo quy định của luật này
Theo quan điểm Eaton và Kortum (1996) cho rằng đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) là hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu
dài với một DN, đặc biệt là những khoản đầu tư mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối
với việc quản lý DN nói trên bằng cách thành lập hoặc mở rộng một DN hoặc một chi
nhánh thuộc toàn quyền quản lý của nhà đầu tư, mua lại tồn bộ DN đã có, tham gia
vào các DN mới, cấp tín dụng dài hạn (trên 5 năm)
Graham (1996) cho rằng, “FDI xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước
chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với

quyền quản lý tài sản đó. Theo Ramcharran (2000), FDI là việc công ty mẹ mua và
điều hành các tài sản vật chất như nhà máy, trang thiết bị ở nước ngồi. Các hình thức
FDI thường thực hiện là sở hữu 100%, liên doanh, nhượng quyền, sở hữu tài sản
chiến lược. Quan điểm của Eaton và Kortum (1996) cho rằng FDI phản ánh mục tiêu
có được lợi ích lâu dài của một tổ chức (nhà đầu tư) hoạt động trong một nền kinh tế
khác với nền kinh tế mà các nhà đầu tư đang hoạt động. Như vậy, FDI là một hình


15

thức đầu tư, trong đó nhà đầu tư từ nền kinh tế của quốc gia khác (nước đầu tư) đóng
góp số vốn nhất định dưới nhiều hình thức (bằng tiền, hoặc bằng tài sản khác) vào
lĩnh vực sản xuất kinh doanh dịch vụ đến nước nhận đầu tư trong thời gian dài và nhà
đầu tư có khả năng ảnh hưởng đến việc quản lý, điều hành DN thông qua số vốn cổ
phần nắm giữ
Vậy dịng vốn FDI có những đặc tính sau: Một là, FDI là một trong những hình
thức di chuyển vốn trên thị trường tài chính quốc tế từ nước này sang nước khác với
mục địch tìm kiếm lợi nhuận cho nhà đầu tư. Vốn đầu tư có thể là do cá nhân, tổ chức
kinh doanh thực hiện, cung cấp trực tiếp hoặc thông qua doanh nghiệp liên quan cho
doanh nghiệp có vốn ĐTNN. Chủ đầu tư chia sẻ quyền và nghĩa vụ kinh doanh, lợi
nhuận và rủi ro cùng với đối tác nước sở tại, theo tỷ lệ vốn góp vào vốn pháp định
của các bên, nếu doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi thì họ có tồn quyền quyết
định. Hình thức này mang tính khả thi, hiệu quả kinh tế cao, ít có ràng buộc về chính
trị, không để lại gánh nặng nợ nần cho nền kinh tế
Hai là, nhà ĐTNN phải góp tỷ lệ vốn tối thiểu trong tổng vốn đầu tư để dành
quyền kiểm soát, tham gia kiểm soát doanh nghiệp nhận đầu tư. Tỷ lệ này được quy
định theo luật lệ mỗi quốc gia. Tài liệu hướng dẫn cán cân thanh toán của IMF 1993
quy định tỷ lệ vốn cổ phần nắm giữ tối thiểu 10%; theo chuẩn mực của OECD, tỷ lệ
nắm giữ tối thiểu 10% cổ phần phổ thông hay 15% quyền biểu quyết. Thu nhập của
nhà ĐTNN phụ thuộc kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà họ đầu tư, nó mang

tính chất là khoản thu nhập kinh doanh, khơng phải là khoản lợi tức.
Ba là, FDI liên quan đến việc chuyển giao một gói tài sản gồm: vốn, cơng nghệ,
kỹ năng quản lý, tổ chức từ nước này sang nước khác. Do đó, nước chủ nhà có thể
tiếp nhận cơng nghệ, kỹ thuật tiên tiến, học hỏi kinh nghiệm quản lý. Đây là mục tiêu
mà các hình thức đầu tư khác khơng giải quyết được. Nguồn vốn đầu tư có thể là vốn
đầu tư ban đầu của nhà ĐTNN dưới hình thức vốn pháp định, vốn tái đầu tư từ lợi
nhuận, vốn vay của doanh nghiệp để mở rộng dự án trong q trình hoạt động.
Tóm lại có thể hiểu đầu tư trực tiếp nước ngoài tại một quốc gia là việc nhà đầu
tư ở một nước khác đưa vốn bằng tiền hoặc bất kỳ một tài sản nào khác vào quốc gia


16

đó để có được quyền sở hữu và quản lý hoặc quyền kiểm soát một thực thể kinh tế tại
quốc gia đó

2.2. Tổng quan lý thuyết
2.2.1. Các lý thuyết theo cấp độ vĩ mô


Lý thuyết về môi trƣờng đầu tƣ
Lý thuyết về môi trường đầu tư của Lucass (1988) đã chứng minh các nhân

tố tác động ngoại sinh đến nguồn vốn đầu tư bao gồm: Sự thay đổi trong nhu cầu của
khách hàng, lãi suất và mức độ phát triển của hệ thống tài chính. Bên cạnh đó, các
yếu tố về lợi thế của nền kinh tế như: Mức đầu tư cơng và khả năng về nguồn lực
cũng có tác động đến đầu tư. Bên cạnh đó các tác động ngoại sinh khác như: số lượng
các dự án đầu tư, trình độ cơng nghệ, khả năng tiếp thụ và vận dụng công nghệ, mức
ổn định về môi trường đầu tư (môi trường vĩ mô, pháp luật và các thủ tục hành chính,
tính minh bạch, mức độ đầy đủ thơng tin về thị trường, các văn bản về luật lệ, thủ tục,

…) đều có thể ảnh hưởng đến quyết định đầu tư.



Lý thuyết FDI liên quan đến thƣơng mại quốc tế
Smith (1776) là người đầu tiên đưa ra lý thuyết FDI dựa vào thương mại

quốc tế. Theo Smith (1776) thương mại quốc tế phát triển dựa trên sự khác biệt về lợi
thế tuyết đối, thương mại quốc tế giữa hai quốc gia diễn ra khi một quốc gia có lợi
thế tuyệt đối về một loại hàng hóa nào đó và khơng có lợi thế về một loại hàng hóa
khác. Lý thuyết này thất bại trong việc giải thích hoạt động thương mại giữa hai quốc
gia hồn tồn khơng có lợi thế thương mại nào cả. Ricardo (1817) đưa ra lý thuyết lợi
thế tương đối dựa trên nền tảng lý thuyết của Smith (1776). Theo Ricardo (1817) các
quốc gia nên tập trung vào sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng mà mình có lợi thế so
sánh và nhập khẩu các mặt hàng mà mình có lợi thế nhất. Tuy nhiên lý thuyết của
Ricardo (1817) chưa đề cập đến vấn đề công nghệ trong sản xuất, sự dịch chuyển vốn
trong quốc tế. Heckscher (1919), Heckscher và Ohlin (1991) đã bổ sung lý thuyết của
Smith (1776) và Ricardo (1817) bằng lý thuyết thương mại quốc tế dựa vào sự dồi
dào các yếu tố sản xuất. Song song đó, Vernon (1966) cũng đưa lý thuyết vịng đời
sản phẩm quốc tế để giải thích dịng chảy của thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế


17

dựa vào các nguồn lực sẵn có (vốn, quy trình sản xuất, sự khác biệt sản phẩm, chu kì
sản phẩm). Tuy nhiên, lý thuyết Vernon (1966) chưa đề cập đến đặc điểm của quốc
gia tiếp nhận đầu tư. Do đó, Kojima (1973) đã tích hợp lý thuyết thương mại và lý
thuyết đầu tư trực tiếp. Ông xác định các yếu tố về tài nguyên thiên nhiên, lao động,
định hướng thị trường là 3 yếu tố quan trọng quyết định động cơ đầu tư trực tiếp
nước ngoài.




Lý thuyết lựa chọn đầu tƣ quốc tế dựa vào lợi thế
Lý thuyết lựa chọn vào lợi thế hay còn gọi là lý thuyết Chiết Trung (OLI –

Ownership – Locational – International Advantages). Đây là một nghiên cứu phát
triển các lý thuyết về quốc tế hóa và được nghiên cứu bởi John H. Dunning. Theo
(Dunning, 1981) nhà đầu tư lựa chọn đầu tư vào 3 yếu tố O – L – I (Lợi thế về sở hữu
(Ownership Advantages - Lợi thế O)), Lợi thế về vị trí (Locational Advantages - Lợi
thế L) và Lợi thế về nội địa hóa (Internalisation Advantages - Lợi thế I). Cả 3 điều
kiện nói trên đều phải được thỏa mãn trước khi có FDI. Dunning (1981) cho rằng,
nhân tố “đẩy” bắt nguồn từ lợi thế O và I, còn lợi thế L tạo ra nhân tố “kéo” đối với
FDI. Tuy nhiên những lợi thế này luôn biến động theo thời gian. Thời gian, không
gian và sự phát triển của từng quốc gia theo từng thời kỳ, từng khu vực cũng như sự
di chuyển và phát triển của luồng vốn FDI.
Theo Dunning và Buckley (1977), lợi thế sở hữu (Lợi thế O) thể hiện qua:
quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm tài sản hữu hình (vốn, nhân lực) và tài sản vơ hình
(cơng nghệ, bí quyết, thương hiệu, uy tín, thơng tin, tiếp thị, kỹ năng quản lý) và khả
năng tài chính so với cơng ty địa phương. Tài sản này tạo điều kiện thuận lợi cho họ
có được lợi thế cạnh tranh so với đối thủ địa phương. Tuy nhiên, lợi thế này chỉ là
điều kiện cần để công ty thành cơng ở nước ngồi, khơng giải thích động cơ di
chuyển sang nước khác, họ có thể khai thác lợi thế này thông qua cấp giấy phép, xuất
khẩu.
Theo Dunning và Buckley (1977), lợi thế về vị trí (Lợi thế L) thể hiện qua
các yếu tố như : tài nguyên của đất nước, khống sản, quy mơ của nền kinh tế, tính
đồng bộ về hạ tầng, tiền lương và lực lượng lao động, chất lượng nguồn nhân lực và
tình hình chính trị của quốc gia, quy mô và sự tăng trưởng của thị trường, các chính
sách đầu tư ưu đãi của Chính phủ, các yếu tố kinh tế vĩ mơ ổn định, Khi quyết định



18

đầu tư ra nước ngồi thơng qua hình thức FDI, công ty phải đối mặt với việc lựa chọn
địa điểm đầu tư tối ưu cho hoạt động của mình, đó là: (1) nên chọn quốc gia nào; và
(2) địa phương nào của quốc gia đó để đặt nhà máy là tốt nhất? Vấn đề này được lý
giải bởi lý thuyết lợi thế địa điểm. Lý thuyết này xây dựng dựa trên cơ sở quan hệ
cung cầu của các yếu tố liên quan đến quá trình SXKD. Quyết định địa điểm được
nhà đầu tư đưa ra dựa trên cơ sở lợi thế địa điểm đó có thể giúp doanh nghiệp tối đa
hóa doanh thu, tối thiểu hóa chi phí, tối đa hoa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro trong
kinh doanh. Những địa điểm có khung thể chế gần với nước của nhà đầu tư, khoảng
cách mập mờ ít, tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh quốc tế và chính trị ổn định sẽ
là vị trí sản xuất quốc tế được ưu thích lựa chọn.
Theo Dunning và Buckley (1977), lợi thế về nội hóa (Lợi thế I) thể hiện qua
các yếu tố như: sự minh bạch, công bằng của hệ thống quản lý nhà nước, hệ thống
hành chính của quốc gia, các chính sách hổ trợ của địa phương. Theo lý thuyết này
những yếu tố mang đặc tính của quốc gia có ảnh hưởng đến q trình thu hút vốn FDI
cũng như các nguồn vốn khác. Các yếu tố đặc trưng của quốc gia khá nhiều như
chính sách thu hút đầu tư của quốc gia, cơ sở hạ tầng, lực lượng lao động,…vì thế các
yếu tố này cần được quan tâm khi nghiên cứu về FDI của các quốc gia

2.2.2. Các lý thuyết theo cấp độ vi mô


Lý thuyết quy mô thị trƣờng và quyền lợi thị trƣờng
Balassa (1986) cho rằng quy mơ thị trường có ảnh hưởng đến lượng vốn FDI

vào các quốc gia. Quy mô thị trường được đo lường thơng qua các yếu tố như: lượng
hàng hóa nhập khẩu từ nước ngồi, dân số,…Quy mơ thị trường cho phép việc
chun mơn hóa sản xuất, giảm chi phí, đạt lợi nhuận cận biên hay nói cách khác quy

mơ thị trường cho phép đạt hiệu quả kinh tế theo quy mô. Lý thuyết về quy mô thị
trường và quyền lợi thị trường cho chúng ta căn cứ khoa học để giải thích dịng chảy
vốn đầu tư và động thái của các nhà đầu tư trong và ngoài nước



Lý thuyết về FDI dựa trên thị trƣờng khơng hồn hảo và FDI dựa

trên sức mạnh độc quyền


×