Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bài thuyết trình kinh tế môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.85 MB, 33 trang )


1. Thủy sản :
Thủy sản là một thuật ngữ chỉ những nguồn lợi, sản vật đem
lại cho con người từ môi trường nước và được con người khai
thác, nuôi trồng thu hoạch sử dụng làm thực phẩm, nguyên
liệu hoặc bày bán trên thị trường.

2. Công cụ kinh tế :
Công cụ kinh tế là các biện pháp, chính sách được sử dụng
dựa trên các quy luật kinh tế mà chủ yếu hiện nay là quy luật
kinh tế thị trường được sử dụng nhằm tác động tới chi phí và
lợi ích trong hoạt động của tổ chức kinh tế để tạo ra các tác
động tới hành vi ứng xử của nhà sản xuất có lợi cho mơi
trường.


Các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường
gồm:







Thuế và phí mơi trường.
Giấy phép chất thải có thể mua bán được hay "cota ô
nhiễm".
Ký quỹ môi trường.
Trợ cấp môi trường.
Nhãn sinh thái.



Việc sử dụng các công cụ kinh tế trên ở các nước cho thấy
một số tác động tích cực như các hành vi môi trường được
thuế điều chỉnh một cách tự giác, các chi phí của xã hội cho
cơng tác bảo vệ mơi trường có hiệu quả hơn, khuyến khích
việc nghiên cứu triển khai kỹ thuật cơng nghệ có lợi cho bảo
vệ mơi trường, gia tăng nguồn thu nhập phục vụ cho công tác
bảo vệ môi trường và cho ngân sách nhà nước, duy trì tốt giá
trị mơi trường của quốc gia.




Ô nhiễm biển bắt nguồn từ đất liền:






Ô nhiễm biển do dầu gia tăng





Thuế

Quỹ môi trường


Nhãn sinh thái


Thuế

Cát

Dầu khí
và khí đốt

Tàu
thuyền


Mục tiêu giảm NOx
 Là quỹ được thành lập bởi các doanh
nghiệp
 Sử dụng nguồn tài chính hỗ trợ việc áp
dụng kỹ thuật giảm NOx



The Blue Flag
Clean Shipping Index (CSI)
Nhãn MSC


The
Foundation
for

Environmental
Education (FEE).
 Hoạt động hướng tới phát triển bền
vững của các bãi biển và bến thuyền
 Các tiêu chuẩn nghiêm ngặt đối phó với
chất lượng nước, giáo dục mơi trường
và thơng tin, quản lý mơi trường, an
tồn và dịch vụ khác
 Quy mô: 3650 bờ biển và biển của 46
nước trên thế giới



Lợi ích của bảo tồn biển:
 Sự sống của Trái Đất
 Cung cấp nguyên liệu
 Duy trì các hoạt động kinh tế hiện tại và
tương lai
 Nguyên nhân của sự suy thoái thủy sản



Tính tốn các giá trị kinh tế của khu bảo
tồn biển và chi phí hao tổn do suy thối
biển
 Cải tiến, hợp lí hóa cơng tác quản lí khu
bảo tồn
 Cải thiện, nâng cao khu bảo tồn thơng
qua lợi ích kinh tế tích lũy.
 Sử dụng hợp lí các quỹ hỗ trợ




Lợi ích kinh tế
khi bảo ệ hệ
sinh thái biển

Sử dụng công cụ kinh
tế như thế nào để
tang cường hiệu quả
quản lí bảo tồn

1. Xác định các lợi ích
kinh tế khi bảo vệ hệ sinh
thái biển

2. xác định chi phí
kinh tế của khu bảo
tồn biển
Chi phí kinh tê cần
thiếtđể hình
thành khu bảo tồn

Ai được ai
mất trong
việc bảo
tồn biển?

5.Xác định biện
phápkinh tế

khuyến khích
và cơ chế
tài chính
bảo tồn biển
khu vực quản lý

Chính sách
điều chỉnh
phù hợp

4.phân tích việc phân
phối lợi nhuâAn và chi
phí, nhu cầu tài chính và
các khoản ưu đãi

3. Định lượng giá trị của lợi ích
khu vực bảo tồn biển và các chi phí
Chi phí và lợi ích
kinh tế là bao
nhiêu từ khu bảo
tồn biển?


 Thuế tài nguyên thủy sản
 Trợ cấp chuyển đổi cơ cấu đánh bắt xa
bờ
 Nhãn sinh thái: MSC
 Quỹ môi trường: Vietnam Fund For
Aquatic Resources Reproduction
 Khu bảo tồn biển



Ngọc trai, bào ngư,
hải sâm…: 6-10%
Cá, Tôm, Mực…:
1-5%


Số thu mỗi năm trung bình:
12.6 tỉ đồng chiếm 0.521%
trong tổng số thu thuế tài
nguyên.
Ngân sách địa phương
quản lí


1.
2.
3.
4.

5.

Bãi bỏ thuế tài nguyên
Hỗ trợ ưu đãi tín dụng đóng tàu cơng
suất lớn
Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng nghề

Hỗ trợ chi phí xăng dầu cho người
ngư dân

Hỗ trợ đóng mới mua mới thay máy
mới


Bến Tre là khu vực đầu
tiên ở Đông Nam Á
nhận được chứng chỉ
của MSC.

CHỨNG
NHẬN
MSC CHO
NGÀNH
KHÁI
THÁC
NGHÊU Ở
BẾN TRE


Nhãn MSC- Một Nhãn Sinh Thái
được chú trọng trên Thế giới


Vietnam
Fund
for Aquatic
Resources
Reproduction



×