Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Nâng cao vai trò của người dân trong thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện tam nông, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.58 KB, 135 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

CAO THỊ THU TRANG

NÂNG CAO VAI TRỊ CỦA NGƯỜI DÂN
TRONG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8340410

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Hữu Ngoan

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày



tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Cao Thị Thu Trang

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Hữu Ngoan đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kế hoạch và Đầu tư, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành
luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức UBND
huyện Tam Nông (cơ quan nơi thực hiện đề tài) đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong
suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Cao Thị Thu Trang

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh mục hình ............................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... x
Thesis abstract .............................................................................................................xii
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3


1.2.1.

Mục tiêu chuPHẦN ng .................................................................................... 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4

1.4.

Đóng góp mới của luận văn ............................................................................. 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của người dân trong xây dựng nông
thôn mới ...................................................................................................................5
2.1.

Cơ sở lý luận của đề tài .................................................................................... 5


2.1.1.

Một số khái niệm và vai trò của xây dựng nông thôn mới ................................ 5

2.1.2.

Sự cần thiết nâng cao vai trị của người dân trong xây dựng nơng thơn mới ..... 9

2.1.3.

Nội dung nghiên cứu về vai trò của người dân trong thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới............................................ 14

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến vai trị người dân trong xây dựng nơng thơn mới .. 22

2.2.

Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 24

2.2.1.

Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về sự tham gia của người dân
trong việc xây dựng nông thôn mới ................................................................ 24

2.2.2.

Kinh nghiệm của một số địa phương ở nước ta trong xây dựng nơng thơn
mới ................................................................................................................ 27


2.2.3.

Các cơng trình nghiên cứu có liên quan.......................................................... 31

iii


2.3.

Bài học và kinh nghiệm rút ra cho quá trình nghiên cứu đề tài tại huyện
Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ............................................................................... 32

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 34
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ......................................................................... 34

3.1.1.

Vị trí địa lý .................................................................................................... 34

3.1.2.

Địa hình, thổ nhưỡng ..................................................................................... 35

3.1.3.

Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 37


3.1.4.

Những thuận lợi, khó khăn của huyện liên quan tới vai trò của người dân
trong xây dựng nông thôn mới ....................................................................... 44

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 46

3.2.1.

Phương pháp thu thập thơng tin ..................................................................... 46

3.2.2.

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .......................................................... 49

3.2.3.

Hệ thống chỉ tiêu phân tích ............................................................................ 50

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................. 51
4.1.

Thực trạng xây dựng và người dân tham gia xây dựng nông thôn mới tại
huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ..................................................................... 51

4.1.1.

Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Tam Nông.............................. 51


4.1.2.

Thực trạng người dân tham gia xây dựng NTM tại huyện Tam Nông ............. 62

4.2.

Vai trị của người dân trong xây dựng nơng thơn mới tại huyện Tam Nơng,
tỉnh Phú Thọ .................................................................................................. 66

4.2.1.

Vai trị người dân làm chủ thể xây dựng nông thôn mới ................................. 66

4.2.2.

Vai trò tham gia của người dân trong xây dựng nơng thơn mới ...................... 69

4.2.3.

Vai trị của người dân trong quyết định các vấn đề xây dựng NTM ................ 73

4.2.4.

Vai trị người dân đóng góp nguồn lực xây dựng nơng thơn mới .................... 77

4.2.5.

Vai trị kiểm tra, giám sát trong xây dựng nơng thơn mới ............................... 82


4.2.6.

Vai trị nghiệm thu, quản lý, khai thác sử dụng cơng trình xây dựng NTM ..... 84

4.2.7.

Vai trò của người dân trong việc bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên ........ 85

4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn
mới tại huyện Tam Nông ............................................................................... 86

4.3.1.

Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước ............................................... 86

4.3.2.

Cơng tác tuyên truyền và tổ chức thực hiện của các cấp, các ngành ................ 89

4.3.3.

Trình độ chun mơn của cán bộ địa phương ................................................. 91

4.3.4.

Trình độ của người dân .................................................................................. 94

iv



4.3.5.

Sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương và đời sống nhu nhập của
người dân....................................................................................................... 96

4.4.

Đề xuất một sơ giải pháp nhằm nâng cao vai trị của người dân trong việc
xây dựng nông thôn mới tại huyện Tam Nơng ............................................... 97

4.4.1.

Nâng cao vai trị, trách nhiệm và trao quyền cho người dân ........................... 97

4.4.2.

Nâng cao thu nhập cho người dân .................................................................. 98

4.4.3.

Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động và phối hợp của các tổ chức,
đoàn thể ......................................................................................................... 99

4.4.4.

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của người dân ................................ 102

4.4.5.


Tăng cường công tác bồi dưỡng kiến thức về cơ chế quản lý, điều hành,
giám sát cho cán bộ cơ sở ............................................................................ 103

4.4.6.

Thu hút các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, xã hội tham gia xây dựng nông
thôn mới ...................................................................................................... 104

4.4.7.

Xây dựng mơ hình quản lý, vận hành cơng trình sau khi kết thúc ................. 105

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................. 107
5.1.

Kết luận ....................................................................................................... 107

5.2.

Kiến nghị ..................................................................................................... 108

Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 110
Phụ lục .................................................................................................................... 113

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

BCĐ

Ban Chỉ đạo

BQ

Bình qn

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

CT

Cơng trình

CTNQ

Chỉ tiêu nghị quyết

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân


HTX

Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kỹ thuật

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn

QCDC

Quy chế dân chủ

TTND

Thanh tra nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Diễn biến trung bình một số yếu tố khí hậu huyện Tam Nơng .................. 36

Bảng 3.2.

Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất 3 năm 2015 - 2017 ............................... 38

Bảng 3.3.

Quy mô và cơ cấu dân số, lao động huyện Tam Nơng năm 2017.............. 39

Bảng 3.4.

Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tam Nông qua 3 năm
(2016-2018) ............................................................................................. 40

Bảng 3.5.

Phân bổ mẫu điều tra về vai trò của người dân trong xây dựng nông
thôn mới tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ........................................... 48

Bảng 4.1.

Tình hình triển khai chương trình xây dựng nơng thôn mới tại huyện
Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ......................................................................... 57


Bảng 4.2.

Kết quả xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Tam Nông giai
đoạn 2011- 2018 ...................................................................................... 60

Bảng 4.3.

Tỷ lệ người dân tham gia thảo luận tại các hội nghị phổ biến chính
sách xây dựng NTM ................................................................................ 64

Bảng 4.4.

Kết quả huy động vốn trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Tam
Nông giai đoạn 2016 - 2018 ..................................................................... 66

Bảng 4.5.

Ý kiến của người dân về huy động đóng góp xây dựng nông thôn mới
(n=80) ..................................................................................................... 70

Bảng 4.6.

Người dân tham gia tập huấn và ứng dụng kỹ thuật trong sản xuất ........... 72

Bảng 4.7.

Người dân tham gia các cuộc họp ............................................................ 74

Bảng 4.8.


Vai trò người dân thành lập tiểu ban xây dựng NTM ............................... 75

Bảng 4.9.

Vai trò người dân lập kế hoạch xây dựng NTM ....................................... 76

Bảng 4.10. Người dân đóng góp trí tuệ vào các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng
tại 3 xã điều tra ........................................................................................ 78
Bảng 4.11. Kết quả huy động đóng góp về tài chính của người dân trong xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới ở 3 xã điều tra .................................... 79
Bảng 4.12. Kết quả huy động đóng góp về đất đai của người dân trong xây dựng
nông thôn mới ở 3 xã điều tra .................................................................. 80
Bảng 4.13. Kết quả huy động đóng góp công lao động của người dân xây dựng
nông thôn mới ở 3 xã điều tra .................................................................. 82
Bảng 4.14. Vai trò người dân giám sát cơng trình NTM năm 2018 ............................ 83

vii


Bảng 4.15. Số cơng trình tập kết rác thải tại các xã điều tra năm 2018 ....................... 86
Bảng 4.16. Đánh giá về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về chương
trình MTQG xây dựng NTM.................................................................... 88
Bảng 4.17. Đánh giá của người dân về công tác tuyên tuyền, tổ chức thực hiện tại
3 xã điều tra ............................................................................................. 90
Bảng 4.18. Trình độ của đội ngũ cán bộ cơ sở huyện Tam Nơng................................ 92
Bảng 4.19. Trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn của các chủ hộ (n=80) ............. 95
Bảng 4.20. Ảnh hưởng của thu nhập đến mức đóng góp của người dân ...................... 96

viii



DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Vai trị của người dân tham gia xây dựng và PTNT ......................................11
Hình 3.1. Sơ đồ hành chính huyện Tam Nơng thu từ bản đồ tỷ lệ 1/30.000 ..................34

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Cao Thị Thu Trang
Tên luận văn: Nâng cao vai trò của người dân trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nơng thôn mới, tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng vai trò của người dân trong xây dựng nông
thôn mới tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ trong những năm qua, từ đó đề xuất các
giải pháp chủ yếu để nâng cao vai trò của người dân trong xây dựng nơng thơn mới góp
phần thực hiện thành cơng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại
huyện Tam Nông.
Phương pháp nghiên cứu
Số liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập từ các cơng trình nghiên
cứu có liên quan, các văn bản chính sách của Chính phủ, sách, báo, thơng tin trên
internet, các báo cáo phát triển kinh tế xã hội của địa phương qua các năm; các báo cáo
Hội đồng nhân dân huyện, xã của huyện Tam Nông. Số liệu thống kê về đất đai, dân số,
lao động và số liệu thống kê về các chỉ tiêu kinh tế, xã hội của huyện. Các số liệu sơ cấp
được thu thập chủ yếu thông qua điều tra, phỏng vấn: Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn

mới huyện, các xã điều tra; ban quản lý xây dựng nông thôn mới; ban phát triển thơn;
các tổ chức đồn thể, các doanh nghiệp và đại diện các hộ dân tại 03 xã điều tra.
Các phương pháp phân tích số liệu được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm:
Phương pháp thu thập thông tin, phương pháp phân tích và xử lý số liệu nhằm làm rõ
thực trạng vai trò của người dân trong thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nơng thơn mới tại huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ.
Kết quả chính và kết luận
Nghiên cứu đã làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của người dân trong
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới, các giải pháp nâng
cao vai trị của người dân trong thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới (các khái niệm, nội dung nghiên cứu và yếu tố ảnh hưởng); nghiên cứu
kinh nghiệm về sự tham gia, vai trò của người dân ở một số nước trên thế giới và một số
địa phương ởnước ta. Trên cơ sở đó nghiên cứu rút ra bài học kinh nghiệm cho huyện
Tam Nơngnâng cao vai trị của người dân trong xây dựng nông thôn mới.

x


Trong những năm trở lại đây, với sự nỗ lực của Đảng, chính quyền, các tổ
chức đồn thể cùng tồn thể nhân dân huyện Tam Nơng, chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ, đã phát huy
được vai trị của người dân. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn còn tồn tại một
số bất cập, hạn chế.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra 5 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến vai trị của người dân
trong xây dựng nơng thơn mới tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ như: Chủ trương
chính sách của Đảng và Nhà nước; cơng tác tun truyền và tổ chức thực hiện của các
cấp, các ngành; trình độ chun mơn của cán bộ địa phương; trình độ của người dân; sự
phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và đời sống thu nhập của người dân.
Để nâng cao vai trò của người dân trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nơng thơn mới cần thực hiện một số giải pháp: Nâng cao vai trò, trách

nhiệm và trao quyền cho nhân dân; nâng cao thu nhập cho người dân; tăng cường công
tác tuyên truyền, vận động và phối hợp của các tổ chức, đồn thể; tăng cường cơng tác
kiểm tra, giám sát của người dân; tăng cường công tác bồi dưỡng kiến thức về cơ chế
quản lý, điều hành, giám sát cho cán bộ cơ sở; thu hút các doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế, xã hội tham gia xây dựng nông thôn mới; xây dựng mơ hình quản lý, vận hành cơng
trình sau khi kết thúc.

xi


THESIS ABSTRACT
Master Candidate: Cao Thi Thu Trang
Thesis title: Enhancing the role of the people in implementing the National Target Program
on New Rural Development, Tam Nong district, Phu Tho province.
Major: Economic Management

Code: 8340410

Educational Organization: Vietnam National University of Agriculture
Research Objectives
Proposing possiblesolutions to improve the role of people in New Rural
Development, contributed to the successful of National Target Program on New Rural
Developmentin Tam Nong district, Phu Tho province base on alalyzing current situation
role of people in building new rural areas in the past years
Materials and Methods
Secondary data were collected from relevant research projects, government policy
documents, books, newspapers, information on the internet, local socio-economic reports
over the years; reports ofPeople's Councilscommunes and Tam Nong district. Statistics data
on land, population, labor and socio-economic indicators in the district. Primary data were
achived mainly through surveys and interviews: the Steering Committee of new rural

develoment districts; board of village development; organizations, businesses and
households' representatives in the three surveyed communes.
Data analysis method of the study include: Information collecting, descriptive
statistics and comparative statistics which used to clarify the role of people in
implementing National Target Program on New Rural Development in Tam Nong
district, Phu Tho province.
Main findings and conclusions
The research has clarified the theoretical and practical basis (concepts, research
contents and influencing factors) the role of people in implementing National Target
Program on New Rural Development andproposing some possible solutions as well.
Study on experiences of participation and role of people in some countries in the world
and localities in our country. From that, drawing the lessons for Tam Nong district to
enhance the role of people in New Rural Development.
Recent years, with the efforts of Party, authorities, organizations and the entire
population of Tam Nong district, the National Target Program on New Rural
Developmenthas achieved encouraging results. Promoting the role of the people. However,
there are still some shortages and limitations inimplementation process.

xii


The results had shown that 5 groups factors affecting the role of people in
building New Rural Developmentin Tam Nong district, Phu Tho province: Party and
State guidelines and policies; promotion and implementation of all levels and sectors;
professional qualifications of local officials; people education; socio-economic
development and income of local people.
In order to enhance the role of the people in implementing the National Target
Program on New Rural Development, it is necessary to implement a number of
solutions: Enhancing the role, responsibility and empowerment for people; improving
living standard; strengthen propaganda and coordination among organizations and

unions; strengthening inspection and supervision of people; tranning knowledge about
management, administration and supervision mechanisms for local officials; attracting
enterprises, economic and social organizations to participate in building new rural;
building management and operation model after completion.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nơng nghiệp, nơng thơn và nơng dân có vai trị to lớn từ trong quá trình
lịch sử hình thành quốc gia dân tộc và trong sự nghiệp đấu tranh giành độc lập,
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Qua các giai đoạn cách
mạng, nông dân luôn là lực lượng hùng hậu, trung thành nhất đi theo Đảng, góp
phần làm nên những trang sử vẻ vang của dân tộc.
Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chỉ thị, nghị quyết về phát triển nông
nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống của người nông dân. Trực
tiếp và toàn diện nhất là Nghị quyết số 26-NQ/TW, Hội nghị Trung ương 7, khóa
X, về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn, trong đó có nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính Phủ
về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020; Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 về việc ban hành Tiêu
chí huyện nơng thơn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nơng thơn mới.
Ngày 08-6-2011, Thủ tướng Chính phủ đã chính thức phát động thi đua
“Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”. Thực hiện đường lối của Đảng,
trong những năm qua, phong trào xây dựng nông thôn mới (NTM) đã diễn ra sôi
nổi ở khắp các địa phương trên cả nước, thu hút sự tham gia của cả cộng đồng,
phát huy được sức mạnh của cả xã hội, bước đầu đã đạt được những kết quả như:
Hệ thống hạ tầng nông thôn phát triển mạnh mẽ, làm thay đổi bộ mặt nhiều vùng

nơng thơn; vai trị của các tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể ở nhiều nơi được
phát huy, dân chủ ở nông thôn được nâng lên đã làm thay đổi nhận thức của đa
số người dân, lôi cuốn họ vào xây dựng nông thôn mới; nơng dân là chủ thể tích
cực trong xây đựng đời sống văn hóa mới, xây dựng kết cấu hạ tầng; phát triển
kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, làm cho mỗi người được thụ hưởng
một cách tốt nhất những giá trị vật chất và tinh thần…
Trong q trình xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam đã có nhiều khởi sắc
nhưng vẫn cịn những tồn tại: Văn bản hướng dẫn chưa được ban hành kịp thời
và thông tin, tuyền truyền một cách đầy đủ, dẫn đến nhiều nơi cán bộ và nhân
dân hiểu sai mục đích, ý nghĩa của chương trình; cơng tác tun truyền, vận động

1


sự tham gia, đóng góp của người dân cịn khó khăn; nhân dân cịn trơng chờ, ỷ lại
vào Nhà nước; các địa phương mới chỉ chú trọng đầu tư xây dựng hạ tầng, chưa
quan tâm hỗ trợ, định hướng phát triển sản xuất; việc quy hoạch phát triển sản
xuất ở cấp xã chưa gắn kết với quy hoạch vùng dẫn đến cơ cấu sản xuất ở nhiều
xã còn mang nặng tính tự phát, chưa tạo ra nhiều mơ hình sản xuất có giá trị kinh
tế cao…
Trong 7 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng
thơn mới, huyện Tam Nơng đã và đang từng bước hồn thành các tiêu chí trên
địa bàn như: Tập trung phát triển cơ sở hạ tầng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng
cao thu nhập, cải thiện đời sống Nhân dân. Đảng bộ, Chính quyền và các ban
ngành đồn thể thực hiện tốt công tác tuyên truyền để Nhân dân nắm bắt và hiểu
rõ về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới, trong đó người
dân là “chủ thể” trong xây dựng nông thôn mới, “người dân làm, người dân
hưởng”, đồng thời xác định rõ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng
thơn mới là Chương trình tổng thể phát triển kinh tế xã hội chứ không phải là
“Chương trình đầu tư xây dựng cơ bản”.

Đến nay, huyện có 6 xã đạt chuẩn quốc gia về xây dựng nơng thơn mới,
các xã cịn lại trên địa bàn huyện đã và đang tiếp tục đẩy mạnh chương trình mục
tiêu quốc gia theo lộ trình. Trong quá trình thực hiện, người dân đã có sự đồng
tình ủng hộ với chính quyền địa phương, tích cực tham gia và có vai trị quan
trọng trong cơng tác lập quy hoạch, hiến đất, góp sức lao động, vốn và kiến
thức…để xây dựng nơng mới. Nhờ có sự tham gia tích cực của người dân mà
Chương trình xây dựng nơng thơn mới đã đạt được những kết quả cao.
Tuy nhiên trong quá trình triển khai thực hiện còn một số hạn chế: Nhận
thức của người dân cịn có hạn; nguồn lực huy động được từ bên ngoài chưa
nhiều; một số xã chưa phát huy được vai trò chủ thể của người dân trong xây
dựng nơng thơn mới; người dân cịn trơng chờ ỷ lại vào nguồn vốn ngân sách hỗ
trợ; một số xã chưa tích cực vận động người dân tham gia vào quá trình xây dựng
nơng thơn mới nên chưa nhận được sự đồng tình ủng hộ của người dân trong
cơng tác dồn đổi ruộng đất và hiến đất để xây dựng giao thông nông thôn.
Xuất phát từ những vấn đề trên tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng cao vai
trò của người dân trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ”.

2


Tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Nâng cao vai trị của người dân trong thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ” nhằm trả lời các câu hỏi sau:
- Thực trạng xây dựng NTM tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ trong thời
gian qua như thế nào?
- Vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới như thế nào?
- Những hạn chế nào trong vai trò của người dân thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ?
- Để nâng cao vai trò của người dân trong xây dựng NTM tại huyện Tam

Nông, tỉnh Phú Thọ cần thực hiện những giải pháp nào?
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng vai trị của người dân trong xây dựng
nơng thơn mới (NTM) tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ trong những năm qua,
từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu để nâng cao vai trò của người dân trong xây
dựng NTM góp phần thực hiện thành cơng Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng NTM tại huyện Tam Nông.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hố cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của người
dân trong thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM;
- Đánh giá thực trạng vai trò của người dân trong xây dựng NTM tại
huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò của người dân trong q trình
xây dựng NTM tại huyện Tam Nơng, tỉnh Phú Thọ;
- Đề xuất giải pháp để nâng cao vai trò của người dân trong xây dựng
NTM tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về vai trò của người dân
trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.

3


Đối tượng khảo sát: Ban chỉ đạo xây dựng NTM cấp huyện, cấp xã; ban
quản lý xây dựng NTM xã, ban phát triển thôn; người dân tại 3 xã nghiên cứu;
các doanh nghiệp; tổ chức đoàn thể; …
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về vai trò của người

dân trong xây dựng nông thôn mới.
- Về không gian nghiên cứu: Đề tài tiến hành nghiên cứu tại huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ.
- Về thời gian nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng vai trò
của người dân trong thực hiện hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
NTM tại huyện Tam Nông trong 3 năm trở lại đây (năm 2016 - 2018), đề xuất
giải pháp đến năm 2025.
1.4. ĐÓNG GĨP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Luận văn đã hệ thống hố, làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về
vai trò của người dân trong thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM; thực
trạng xây dựng nơng thơn mới của nước ta trong thời gian qua và những thách
thức đặt ra trong q trình xây dựng nơng thơn mới; kinh nghiệm tham gia, vai
trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới và
một số địa phương khác ở nước ta, rút ra một số bài học kinh nghiệm về nâng cao
vai trị của người dân trong xây dựng nơng thơn mới tại huyện Tam Nông, tỉnh
Phú Thọ.
Luận văn đã đánh giá được thực trạng và phân tích được các yếu tố ảnh
hưởng đến vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2018. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao
vai trò của người dân trong thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nơng thơn mới tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ thời gian tới.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRỊ CỦA
NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
2.1.1. Một số khái niệm và vai trị của xây dựng nơng thơn mới
2.1.1.1. Một số khái niệm

a. Khái niệm về nông dân
Nông dân là một lực lượng được hình thành tất yếu trong tiến trình lịch
sử, cho đến nay nơng dân vẫn là lực lượng đông đảo nhất trong xã hội, nông dân
sống ở nông thôn, sản xuất nông nghiệp, làm ra các sản phẩm nơng nghiệp. Nơng
dân có vai trị quan trọng trong chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của các quốc
gia (Nguyễn Linh Khiếu, 2017).
Nông dân là người lao động cư trú ở nông thôn sống chủ yếu bằng nghề
nông. Con người nông thôn chất phác, thật thà và tình cảm, quan hệ xóm làng sâu
nặng, trên cơ sở huyết thống, dịng họ, nhưng ít giao tiếp với bên ngoài, nhận
thức hạn chế (Nguyễn Mạnh Cường, 2012).
b. Khái niệm về nơng thơn
Nơng thơn có thể hiểu là khu vực khơng gian lãnh thổ mà ở đó cộng đồng
cư dân có cách sống và lối sống riêng, lấy sản xuất nông nghiệp làm hoạt động
kinh tế chủ yếu và sống chủ yếu dựa vào nghề nông (nông lâm, ngư nghiệp); có
mật độ dân cư thấp và quần cư theo hình thức làng xã; có cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội kém phát triển, trình độ về dân trí; trình độ khoa học kỹ thuật cũng như tư
duy sản xuất hàng hóa và kinh tế thị trường là thấp kém hơn so với đơ thị; có
những mối quan hệ bền chặt giữa các cư dân dựa trên bản sắc văn hóa, phong tục
tập qn cổ truyền về tín ngưỡng tơn giáo…
Khái niệm nơng thơn chỉ có tính chất tương đối và luôn biến động theo
thời gian để phản ánh biến đổi về kinh tế xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới.
Trong điều kiện Việt Nam có thể hiểu: “Nông thôn là vùng sinh sống
của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nơng dân. Tập hợp cư dân này tham gia
vào các hoạt động kinh tế, văn hóa-xã hội và mơi trường trong một thể chế
chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác” (Mai Thanh Cúc
và cs., 2005).

5


c. Khái niệm phát triển nông thôn

Phát triển nông thôn là vấn đề được nhiều nước cũng như cả thế giới quan
tâm. Do yêu cầu phát triển không giống nhau mà mỗi nước có quan niệm về phát
triển nơng thơn tương đối khác nhau:
Theo Ngân hàng Thế giới (1975) đã đưa ra định nghĩa: “Phát triển nông
thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống kinh tế và xã hội của
một nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nơng thơn. Nó giúp những người
nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi
ích từ sự phát triển” (Mai Thanh Cúc và cs., 2005).
Phát triển nông thôn không chỉ đơn thuần là phát triển về mặt kinh tế mà
gồm cả phát triển về mặt xã hội nơng thơn. Nói cách khác là vừa nâng cao đời
sống vật chất, vừa nâng cao đời sống tinh thần cho người dân nông thôn.
“Phát triển nơng thơn là một q trình cải thiện có chủ ý một cách bền
vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và mơi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân nơng thơn. Q trình này, trước hết là do chính người dân
nơng thơn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác” (Mai
Thanh Cúc và cs., 2005).
d. Khái niệm phát triển nông thôn bền vững
Phát triển nông thôn bền vững là sự phát triển kinh tế- xã hội nông thôn với
tốc độ cao, là quá trình làm tăng mức sống của người dân nông thôn. Phát triển
nông thôn phù hợp với nhu cầu của con người, đảm bảo sự tồn tại bền vững và sự
tiến bộ lâu dài trong nông thôn. Sự phát triển đó dựa trên việc sử dụng hiệu quả tài
nguyên thiên nhiên mà vẫn bảo đảm giữ gìn môi trường sinh thái nông thôn. Phát
triển nông thôn đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay nhưng không làm cạn kiệt tài
nguyên, không để lại hậu quả cho thế hệ tương lai (Hồng Văn Cường, 2002).
e. Khái niệm nơng thôn mới
Nông thôn mới là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hố, tinh thần
của người dân khơng ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nơng thơn
và thành thị.
Nơng thơn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được
xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông

nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn

6


hố dân tộc, mơi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị
được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
Có thể quan niệm: “Nơng thơn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo
thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng u cầu mới đặt ra cho
nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với mơ
hình nơng thơn cũ (truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt” (Phan Xuân
Sơn và Nguyễn Cảnh, 2011).
f. Xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nơng thơn ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, mơi trường sinh thái được
bảo vệ; hệ thống chính trị ở nơng thơn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng
cường (Nguyễn Hải Đông, 2015).
Do đặc thù của Việt Nam nên vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn
luôn được Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm trong thời kỳ đổi mới và hội
nhập quốc tế. Đại hội VII của Đảng đã chỉ rõ: Phát triển nông, lâm, ngư
nghiệp gắn với cơng nghiệp chế biến, phát triển tồn diện kinh tế nông thôn và
xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu để ổn định tình
hình kinh tế - xã hội.
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM đã xác định mục tiêu
cuối cùng là vì lợi ích của cộng đồng dân cư nông thôn, và chính họ cũng sẽ là
chủ thể chính trong cơng cuộc xây dựng NTM tại cấp cơ sở. Vì thế, trong quá
trình triển khai Chương trình, cần nhất quán thực hiện cơ chế dân chủ ở nông
thôn. Tạo mọi điều kiện để huy động, thu hút các chủ thể cộng đồng khu vực

nơng thơn tham gia tích cực trong mọi q trình: Quy hoạch, thiết kế, triển
khai thực hiện, quản lý, điều hành các chương trình, dự án.
Vai trị của nơng dân trong xây dựng NTM, được thể hiện là: (1) chủ thể
tích cực tham gia vào q trình xây dựng quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây
dựng NTM; (2) chủ thể chủ động và sáng tạo trong xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội ở nông thôn; (3) chủ thể trực tiếp trong phát triển kinh tế và tổ
chức sản xuất CNH- HĐH nông nghiệp, nông thôn; (4) chủ thể tích cực, sáng tạo
trong xây dựng và gìn giữ đời sống văn hố - xã hội, mơi trường ở nông thôn; (5)

7


là nhân tố góp phần quan trọng vào xây dựng hệ thống chính trị - xã hội vững
mạnh, bảo đảm an ninh trật tự xã hội ở cơ sở (Nguyễn Mậu Dũng và Nguyễn
Mậu Thái, 2012).
2.1.1.2. Vai trò của xây dựng nơng thơn mới
Về kinh tế: Nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị trường
và giao lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, cơ sở hạ tầng của nông thôn phải
hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi cho mở rộng sản xuất, giao lưu buôn bán, chăm
sóc sức khỏe cộng đồng.
- Thúc đẩy nơng nghiệp, nơng thơn phát triển nhanh, kích thích mọi người
tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm bớt sự phân
hóa giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị.
- Phát triển các hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới
các HTX theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các HTX ứng dụng tiến bộ
khoa học - công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất, kinh doanh, phát triển
ngành nghề ở nơng thơn.
- Sản xuất hàng hóa với chất lượng sản phẩm mang nét độc đáo, đặc sắc
của từng vùng, địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công nghệ
sản xuất, chế biến nông sản sau thu hoạch vừa có khả năng tận dụng nhiều lao

động vừa đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
Về chính trị: Phát huy dân chủ với tinh thần tôn trọng pháp luật, gắn lệ
làng, hương ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính
pháp lý, phát huy tính tự chủ của làng xã.
Phát huy tối đa Quy chế dân chủ cơ sở, tôn trọng hoạt động của các hội,
đồn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng lực vào
xây dựng nơng thơn mới.
Về văn hóa - xã hội: Tăng cường dân chủ ở cơ sở, phát huy vai trò tự
chủ trong thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, trong xây
dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, giúp nhau xóa đói giảm nghèo, vươn lên
làm giàu chính đáng.
Về con người: Xây dựng nhân vật trung tâm của mơ hình nơng thơn mới,
đó là người nơng dân sản xuất hàng hóa khá giả, giàu có; là người nông dân kết
tinh các tư cách: công dân, thể nhân, dân của làng, người con của các dòng họ,
gia đình.

8


Có kế hoạch, chương trình, lộ trình xây dựng người nông dân nông thôn
thành người nông dân sản xuất hàng hóa trong kinh tế thị trường, thành nhân vật
trung tâm của mơ hình nơng thơn mới, người quyết định thành công của mọi cải
cách ở nông thôn.
Người nông dân và các cộng đồng nông thôn là trung tâm của mọi chiến
lược PTNNNT. Đưa nơng dân vào sản xuất hàng hóa, doanh nhân hóa nơng dân,
doanh nghiệp hóa các cộng đồng dân cư, thị trường hóa nơng thơn.
Về mơi trường: Mơi trường sinh thái phải được bảo tồn xây dựng, củng cố,
bảo vệ. Bảo vệ rừng đầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, mơi trường khơng khí
và chất thải từ các khu công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.
Các nội dung trên trong cấu trúc vai trị mơ hình nơng thơn mới có mối liên

hệ chặt chẽ với nhau. Nhà nước đóng vai trị chỉ đạo, tổ chức điều hành q trình
hoạch định và thực thi chính sách, xây dựng đề án, cơ chế, tạo hành lang pháp lý, hỗ
trợ vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, kích thích tinh thần. Nhân dân tự nguyện
tham gia, chủ động trong thực thi và hoạch định chính sách. Trên tinh thần đó, các
chính sách kinh tế - xã hội ra đời tạo hiệu ứng tổng (Hồ Văn Thông, 2005).
2.1.2. Sự cần thiết nâng cao vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới

2.1.2.1. Đặc điểm của nông dân Việt Nam
Bản chất cần cù, thông minh và sáng tạo là truyền thống lâu đời của người
dân nông thôn; sau khi có Đảng lãnh đạo thì tinh thần ấy được thể hiện và phát
huy một cách có hiệu quả về mọi mặt. Ngày nay người dân nông thôn Việt Nam
một lịng theo Đảng, ln tán thành chủ trương đường lối đổi mới của Đảng, thể
hiện từ tinh thần hăng say lao động, dám đương đầu với khó khăn và thách thức để
vươn lên; cùng nhau góp sức với các tầng lớp khác để hồ chung với đất nước
trong cơng cuộc đổi mới, vai trị của người dân nơng thơn đang được phát huy trên
nhiều lĩnh vực; chủ trương dân chủ cấp cơ sở ngày một hồn thiện, nơng dân tham
gia ngày một nhiều hơn trong các hoạt động phát triển kinh tế xã hội thôn, bản (Đỗ
Kim Chung, 2009).
Trong những năm qua người dân nông thôn đã được tiếp cận với những
thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến, với những công nghệ hiện đại trong sản
xuất thâm canh, cũng như tiếp cận được thông tin trong nước và trên thế giới một
cách nhanh chóng; người dân nơng thơn đã tự lực trong sản xuất kinh doanh và
nâng cao khả năng thu nhập cho chính họ, Đảng và Nhà nước rất khuyến khích

9


người dân nơng thơn làm giầu một cách chính đáng để rút ngắn khoảng cách thu
nhập giữa các vùng, miền.
Tuy nhiên, người dân nơng thơn có những hạn chế và cịn gặp nhiều khó

khăn, trở ngại như: tính cam chịu, ít có động lực và ý chí vươn lên, tính bảo thủ,
ít tư duy sáng tạo và cịn ỷ lại, trông chờ vào Nhà nước và sự hỗ trợ từ bên ngồi;
trình độ dân trí thấp, đội ngũ cán bộ địa phương, nhất là ở cấp thơn, bản cịn hạn
chế và yếu kém, vốn, máy móc lạc hậu, cơ sở hạ tầng thấp kém,... Từ những vấn
đề đó đã làm hạn chế vai trị của người dân nơng thơn.
2.1.2.2. Quan điểm về nâng cao vai trò của người dân
Phát triển nông thôn (PTNT) mới được thực hiện trên cơ sở động viên
toàn thể nhân dân, phát huy nội lực theo phương châm: dân biết, dân bàn, dân
đóng góp, dân làm, dân kiểm tra, dân quản lý, dân hưởng lợi. Bên cạnh đó, cần
được sự hỗ trợ tích cực, có hiệu quả từ các ngành, các cấp từ trung ương đến địa
phương về vốn, kỹ thuật và cơ chế chính sách.
Nâng cao vai trò của người dân là nâng cao thể chế quản lý, tự quản của
cộng đồng người dân như xây dựng và thực hiện các hương ước, quy ước, nội
quy,… Phát huy vai trò của già làng, trưởng bản, trưởng dịng họ và tổ chức tơn
giáo tại địa phương; thực hiện đoàn kết trong toàn dân, xây dựng các mối quan
hệ tình làng nghĩa xóm. Phát huy tinh thần thương yêu, đùm bọc, giúp đỡ nhau
trong phát triển kinh tế, phòng chống và đấu tranh chống lại các tệ nạn xã hội;
đào tạo việc làm và thực hiện các dự án phát triển, cũng như việc vận hành và
bảo dưỡng các cơng trình cơ sở hạ tầng nơng thơn quy mô nhỏ; quản lý, sử dụng
nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ mơi trường; hình thành các tổ nhóm tiết
kiệm, tín dụng nơng thơn.
Lực lượng tham gia vào hệ thống PTNT được chia ra làm 2 cấp: cấp được hỗ
trợ từ trên xuống hay từ bên ngoài cộng đồng dân cư và cấp thực hiện là các cộng
đồng dân cư mà người dân tại đó là tác nhân chính của q trình PTNT. Vai trị của
cấp hỗ trợ là xây dựng khung pháp lý, hoạch định chính sách hỗ trợ cho PTNT, hỗ
trợ về phương pháp PTNT và chuyển giao khoa học kỹ thuật tiên tiến, cung cấp
thông tin phù hợp, kịp thời, để hỗ trợ người dân nông thôn, khơi dậy và phát huy nội
lực của người dân để họ có đủ tự tin, năng lực tận dụng cơ hội phát triển, sử dụng
nguồn hỗ trợ tài chính cho các hoạt động phát triển một cách có hiệu quả. Cấp xã
đóng vai trị cầu nối và là điểm giao thoa của các hỗ trợ từ trên xuống và phản ánh


10


các nhu cầu về phát triển từ cộng đồng dân cư lên cấp hỗ trợ. Vai trò của cán bộ phát
triển là tư vấn: tư vấn mục tiêu phát triển, tư vấn kế hoạch xây dựng phát triển, tư
vấn phương pháp thực hiện… Ngược lại, người dân có thể phản hồi lại những nhu
cầu của địa phương để xây dựng kế hoạch PTNT tại địa phương phù hợp nhất.

Mức

Vai trò của người dân

độ

Vai trị hỗ trợ của bên ngồi
0
Thời gian
Hình 2.1. Vai trò của người dân tham gia xây dựng và PTNT
Nguồn: Nguyễn Thị Tú Quyên ( 2012)

Cần thay đổi tư duy về PTNT từ trong nhận thức, cách nghĩ và hoạt động
của người dân, mọi việc do dân đề xuất, thực hiện, nhân tố bên ngồi chỉ đóng
vai trị hỗ trợ, tư vấn khi cần thiết để hoạt động PTNT mang lại hiệu quả thiết
thực và bền vững.
Nông dân là người trực tiếp tham gia, đồng thời là đối tượng trực tiếp thụ
hưởng thành quả. Phát huy vai trò của người dân là “một quá trình động”, các
yếu tố quyết định q trình đó khơng thể tách rời sự quản lý của Nhà nước
(Nguyễn Thị Tú Quyên, 2012).
2.1.2.3. Sự cần thiết nâng cao vai trò của người dân trong xây dựng nông

thôn mới
- Trong nông thôn, nông dân giữ vị trí là “chủ thể”, đây là sự khẳng định
đúng đắn, cần thiết, nhằm phát huy nhân tố con người, khơi dậy và phát huy mọi
tiềm năng của nông dân vào công cuộc xây dựng nông thôn cả về kinh tế, văn
hóa và xã hội đồng thời bảo đảm những quyền lợi chính đáng của họ.
- Tỷ lệ hộ nghèo ở khu vực nơng thơn chiếm tỷ lệ lớn vì vậy cần phải nâng
cao vai trò của họ trong xây dựng và phát triển nơng thơn từ đó có thể giúp họ cải
thiện cuộc sống, giảm tỷ lệ hộ nghèo.

11


×