Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá năng lực cạnh tranh cụm ngành cơ khí ô tô tại khu kinh tế mở chu lai tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
_______________

NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỤM NGÀNH CƠ KHÍ Ơ TƠ TẠI KHU KINH TẾ MỞ
CHU LAI, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CƠNG

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
_______________

CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT

NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỤM NGÀNH CƠ KHÍ Ơ TƠ TẠI KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI
TỈNH QUẢNG NAM

Ngành: Chính Sách Cơng
Mã số: 60340402


LUẬN VĂN THẠC SỸ CHÍNH SÁCH CƠNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. David O. Dapice
ThS. Nguyễn Xuân Thành

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014


-i-

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh
tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

Ngày

tháng

năm 2014

Nguyễn Thị Minh Nguyệt


-ii-

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi gởi lời biết ơn sâu sắc đến ba mẹ, em trai và những người thân trong gia đình tơi

đã ln ủng hộ và sát cánh bên cạnh tôi trong suốt hai năm học tại Trường Fulbright.
Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Xuân Thành – Giám đốc FETP, người đã
hướng dẫn, chia sẻ thông tin, kiến thức, kinh nghiệm một cách nhiệt tình, thẳng thắn trong suốt
quá trình học tập tại trường. Cảm ơn thầy đã đưa ra ý tưởng luận văn, quan tâm dành nhiều
thời gian và dìu dắt, định hướng để tơi có thể hồn thành luận văn này.
Tơi xin gởi đến lãnh đạo, các đồng nghiệp cơ quan Quận ủy, Ủy ban nhân dân Quận 6, các anh
chị cán bộ Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh lời biết ơn sâu sắc. Cảm ơn cơ quan đã tạo điều
kiện cho tôi được tạm ngưng công tác trong hai năm để dành hết thời gian và tâm huyết cho
chương trình thạc sỹ chính sách cơng tại FETP.
Tơi rất biết ơn các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, đặc biệt là các anh chị làm việc tại UBND
tỉnh Quảng Nam, Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai, anh Vũ Nguyễn, anh Phạm Ngọc
Ánh, anh Nguyễn Văn Diệu, chị Thuyên, anh Sơn đã nhiệt tình cung cấp số liệu, tình hình thực
tế tại địa phương để đưa luận văn đến gần thực tiễn hơn. Đồng thời gởi lời cảm ơn chân thành
đến PGS.TS Lê Hoài Quốc, PGS.TS Nguyễn Lê Ninh, Th.S Nguyễn Xuân Tĩnh, TS Vũ Thành
Tự Anh, TS Đinh Cơng Khải, cơ Quỳnh Trâm, anh Minh Hịa, chị Thùy Liên, anh Đức Huy,
anh Xuân Vinh và anh Đức Thiện đã có nhiều ý kiến tích cực, góp ý bản thảo, chia sẻ nhiều
thông tin chuyên ngành thú vị và giúp tơi vượt qua những khó khăn vướng mắc khi thực hiện
luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy cô, Cán bộ nhân viên tại FETP đã tạo ra môi trường học tập
năng động, thân thiện; điều kiện học tập thuận lợi; tác phong làm việc nghiêm túc, hiệu quả và
tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho tơi những kiến thức bổ ích trong hai năm học vừa qua.
Và sau cùng, tôi xin gởi lời chúc sức khỏe, lời cảm ơn chân thành đến các anh chị, các bạn
MPP5 thân yêu đã luôn đồng hành và gắn kết như một gia đình thân thiết, cùng nhau hồn
thành khóa học tại FETP.

Nguyễn Thị Minh Nguyệt


-iii-


TÓM TẮT

Nghiên cứu này xem xét năng lực cạnh tranh của ngành cơ khí ơ tơ Chu Lai và khả năng
phát triển Khu công nghiệp hỗ trợ tại Khu Kinh tế mở Chu Lai. Chiến lược phát triển công
nghiệp ô tô Việt Nam không đạt được kỳ vọng nhưng ngành cơ khí ơ tơ Chu Lai đã đóng
góp rất lớn vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương, trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung. Luận văn mong muốn phân tích vị thế từng yếu
tố để xác định những điểm mạnh, điểm yếu và phạm vi can thiệp chính sách từ phía nhà
nước, xác định tính khả thi từ định hướng xây dựng một khu cơng nghiệp hỗ trợ của chính
quyền tỉnh Quảng Nam để nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành này.
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, kết hợp nghiên cứu tài liệu với
phỏng vấn chuyên gia, các đối tượng có liên quan trong cụm ngành. Kết quả phân tích cho
thấy hiện tại ngành cơ khí ô tô Chu Lai vẫn còn một số điểm yếu về vị trị địa lý, đội ngũ kỹ
sư, chuyên gia, mạng lưới kinh doanh xuất khẩu, dịch vụ tài chính, các ngành CNHT, hoạt
động lắp ráp cụm linh kiện và SX linh kiện. Xét trong khả năng phát triển tương lai, khi
các yếu tố vị trị địa lý, đội ngũ kỹ sư, chuyên gia, mạng lưới kinh doanh xuất khẩu, dịch vụ
tài chính có thể cải thiện năng lực cạnh tranh thì nổi lên vấn đề then chốt là hoạt động
CNHT. CNHT tác động trực tiếp đến khả năng sản xuất linh kiện, lắp ráp cụm linh kiện và
tương quan với dung lượng thị trường. Việc xây dựng Khu công nghiệp hỗ trợ này là khả
thi về mặt chính sách và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
Luận văn đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh gắn với phát triển Khu
CNHT ngành cơ khí ơ tơ Chu Lai gồm: (i) việc quy hoạch mặt bằng, đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng Khu CNHT do nhà nước thực hiện (ii) thực hiện cơ chế ưu đãi về đất, bồi thường
giải phóng mặt bằng nhưng tránh cạnh tranh xuống đáy (iii) xác định thu hút đầu tư các
DN cơ khí ơ tơ là vấn đề nòng cốt để tạo dung lượng thị trường đủ lớn cho ngành CNHT,
thơng qua các chính sách tiếp thị địa phương, phối hợp với nhu cầu của các doanh nghiệp,
đặc biệt là Trường Hải (iv) chính quyền địa phương tạo môi trường kinh doanh thuận lợi
cho THACO và các nhà đầu tư khác ngành cơ khí ơ tơ tại Chu Lai; (v) liên kết vùng Duyên
hải Miền trung để tạo ra điểm sáng thu hút đầu tư (vi) chính quyền địa phương khơng nên
chọn ngành CNHT một cách chủ quan, để DN tự chọn theo cơ chế thị trường



-iv-

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................................vii
DANH MỤC HỘP ..............................................................................................................viii
DANH MỤC PHỤC LỤC .................................................................................................... ix
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1
1.1 Bối cảnh ....................................................................................................................... 1
1.2 Vấn đề chính sách ........................................................................................................ 3
1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 4
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4
1.5 Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .................................................................. 4
1.6 Cấu trúc của luận văn ................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................................... 6
2.1 Cơ sở lý thuyết năng lực cạnh tranh và cụm ngành ..................................................... 6
2.2 Công nghiệp hỗ trợ ....................................................................................................... 9
2.2.1 Khái niệm .............................................................................................................. 9
2.2.2 Kinh nghiệm quốc tế ........................................................................................... 10
CHƯƠNG 3. NĂNG LỰC CẠNH TRANH ....................................................................... 13
3.1 Tổng quan tình hình phát triển kinh tế ....................................................................... 13
3.1.1 Khu vực duyên hải miền Trung ........................................................................... 13
3.1.2 Tỉnh Quảng Nam ................................................................................................. 13
3.2 Ngành cơ khí ơ tơ Chu Lai ......................................................................................... 16
3.3 Phân tích năng lực cạnh tranh .................................................................................... 17

3.3.1 Điều kiện nhân tố đầu vào ................................................................................... 17
3.3.2 Điều kiện cầu ....................................................................................................... 23
3.3.3 Bối cảnh chiến lược và cạnh tranh của DN ......................................................... 28
3.3.4 Các ngành hỗ trợ và liên quan ............................................................................. 31


-v-

3.4 Đánh giá mơ hình kim cương ngành cơ khí ô tô Chu Lai .......................................... 41
3.5 Đánh giá NLCT cụm ngành cơ khí ơ tơ Chu Lai ....................................................... 42
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 44
4.1 Kết luận ...................................................................................................................... 44
4.2 Khuyến nghị chính sách ............................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 46
TIẾNG VIỆT .................................................................................................................... 46
TIẾNG ANH .................................................................................................................... 48
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 50


-vi-

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tên tiếng Anh

Tên tiếng Việt

AAF


ASEAN Automotive Federation

Liên hiệp ô tô ASEAN

BQL

Management Board

Ban Quản lý

CNHT

Supporting Industry

Cơng nghiệp hỗ trợ

CK

Mechanics

Cơ khí

CN

Industrial

Cơng nghiệp

CKD


Completely Knocked - Down

Nhập tất cả linh kiện về lắp ráp

CBU

Complete Build-up Unit

Nhập khẩu nguyên chiếc

DN

Enterprise

Doanh nghiệp

DHMT

Central Coastal

Duyên hải miền Trung

TP.HCM

Hochiminh City

Thành phố Hồ Chí Minh

Khu KTM


Open Economic Zone

Khu Kinh tế mở

KCN

Industrial Park

Khu công nghiệp

MPV

Multi Propose Vehicle

Xe đa dụng

NLCT

Competitiveness

Năng lực cạnh tranh

SUV

Sport Ultility Vehicle

Xe thể thao đa dụng

SX


Production

Sản xuất

IKD

Incompletely Knocked - Down

Nhập một phần linh kiện
về lắp ráp

IRS

Increasing Returns to Scale

Suất sinh lợi tăng dần
theo quy mô

THACO

Truong hai Automobile

Công ty cổ phần ô tô

Corporation

Trường Hải

TKVN


General Statistics Office

Tổng cục Thống kê Việt Nam

TKQN

Quang Nam Statistics Office

Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam

UBND

People’s Committee

Ủy ban nhân dân

VAMA

Vietnam Automobile

Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô

Manufactures’s Association

Việt Nam

Central Essential Economic Zone

Vùng Kinh tế trọng điểm


Vùng KTTĐMT

miền Trung


-vii-

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Số lượng ơ tơ lắp ráp và tỷ lệ nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ................................ 2
Hình 1.2 Lắp ráp ơ tơ trong nước và nhập khẩu .................................................................... 2
Hình 1.3. Số lượng ơ tơ lắp ráp tại Chu Lai ........................................................................... 3

Hình 2.1. Mơ hình kim cương ............................................................................................... 6
Hình 2.2. Sơ đồ cụm ngành cơ khí ơ tơ Chu Lai ................................................................... 8
Hình 2.3. Mơ hình hóa định nghĩa CNHT ngành cơ khí ơ tơ .............................................. 10

Hình 3.1 Quy mô, tốc độ tăng trưởng và tỷ trọng các ngành kinh tế so với cả nước .......... 14
Hình 3. 2. Quy mô, tỷ trọng và mức độ thay đổi tỷ trọng các ngành kinh tế tỉnh Quảng
Nam ...................................................................................................................................... 15
Hình 3.3 Quy mơ, tốc độ tăng trưởng và tỷ trọng sản phẩm thuộc ngành CN – chế biến ... 15
Hình 3.4. Quy hoạch Khu phức hợp .................................................................................... 16
Hình 3.5 Vị trí địa lý Khu KTM Chu Lai ............................................................................ 18
Hình 3.6 Cơ cấu lao động theo ngành nghề, 2010 ............................................................... 19
Hình 3.7 Cơ cấu lao động theo nhóm tuổi, 2010 ................................................................. 19
Hình 3.8 Quy mơ, cơ cấu, và thay đổi quy mơ lao động theo trình độ chun mơn năm
2010 ..................................................................................................................................... 20
Hình 3.9. Hệ thống giao thơng ............................................................................................. 21
Hình 3.10 Doanh số ơ tơ thế giới ......................................................................................... 23
Hình 3.11 Dự đốn thị trường ơ tơ tồn cầu ........................................................................ 24
Hình 3.12. Doanh số bán ô tô Việt Nam qua các năm ......................................................... 25

Hình 3.13 Doanh số ơ tơ một số nước Đơng Nam Á .......................................................... 25
Hình 3.14 Tương quan dân số và GDP một số nước Đơng Nam Á .................................... 25
Hình 3.15 Xe máy nhập khẩu và lắp ráp.............................................................................. 26
Hình 3.16 Ơ tơ nhập khẩu và lắp ráp ................................................................................... 26
Hình 3.17 Các dịng xe có doanh số bán hàng cao nhất trong nước năm 2013 ................... 27


-viii-

Hình 3.18 Các dịng xe ơ tơ con có doanh số bán hàng cao nhất năm 2013........................ 27
Hình 3.19 Chỉ số PCI tỉnh Quảng Nam ............................................................................... 28
Hình 3.20 Thị phần ô tô các thành viên VAMA năm 2012 ................................................. 29
Hình 3.21 Doanh số và thị phần THACO ............................................................................ 30
Hình 3.22. Vị trí dự kiến Khu CNHT .................................................................................. 34
Hình 3.23 Mơ hình kim cương của cụm ngành cơ khí ơ tơ Chu Lai ................................... 41
Hình 3.24 Sơ đồ cụm ngành ................................................................................................ 42

DANH MỤC HỘP

Hộp 3.1 Cảng biển Kỳ Hà khó phát triển ............................................................................ 22
Hộp 3. 2 Vấn đề thu hút đầu tư CNHT ngành CK ô tô ....................................................... 32
Hộp 3.4 Câu chuyện giữa CNHT và nhu cầu thị trường ..................................................... 33
Hộp 3.3 Gắn CNHT với nguồn nguyên liệu tại Quảng Nam............................................... 36
Hộp 3.5 Vai trò của BQL Khu KTM Chu Lai ..................................................................... 40


-ix-

DANH MỤC PHỤC LỤC


Phụ lục 1. Các khái niệm ..................................................................................................... 50
Phụ lục 2. Các vùng cơng nghệ chính trong CNHT sản xuất ô tô ....................................... 53
Phụ lục 3. Cơ cấu giá trị SX ngành cơ khí tại Vùng KTTĐMT năm 2012 ......................... 54
Phụ lục 4. Hệ thống giao thông tại Khu KTM Chu Lai và lân cận...................................... 54
Phụ lục 5. Tổng hợp số liệu về hoạt động hàng hải tại cảng biển năm 2013....................... 55
Phụ lục 6. Sơ đồ đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi..................................................... 56
Phụ lục 7. Sơ đồ tuyến cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi gần hồ Phú Ninh và Chu Lai ....... 56
Phụ lục 8. Dự đốn doanh số ơ tơ tồn cầu 2012-2016 theo khu vực ................................. 57
Phụ lục 9. So sánh “cầu nội địa” ngành ô tô và xe máy ...................................................... 57
Phụ lục 10. Thị trường cầu thế giới về động cơ ô tô ........................................................... 58
Phụ lục 11. Các dòng xe tải có doanh số bán hàng cao nhất ............................................... 62
Phụ lục 12. Các dịng xe trên 9 chỗ ngồi có doanh số bán hàng cao nhất ........................... 63
Phụ lục 13. Các dịng xe dưới 9 chỗ có doanh số bán hàng cao nhất .................................. 64
Phụ lục 14. Một số quan điểm công nghiệp hỗ trợ của các quốc gia................................... 65
Phụ lục 15. Các vùng CNHT ............................................................................................... 67
Phụ lục 16. Cách thức sản xuất - lắp ráp ô tô ...................................................................... 68
Phụ lục 17. Mối quan hệ giữa công nghiệp lắp ráp ô tô và CNHT cho ngành ô tô ............. 68
Phụ lục 18. GTSX ngành cơ khí tại VKTTĐMT năm 2012 ................................................ 69
Phụ lục 19. Tốc độ tăng trưởng GTSX ngành cơ khí tại Vùng KTTĐMT .......................... 69
Phụ lục 20. Phỏng vấn chuyên gia (chuyên ngành) ............................................................. 70


-1-

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1 Bối cảnh
Năm 2003, Chiến lược phát triển ngành ô tô Việt Nam bắt đầu khởi động. Sau 10 năm, từ
những doanh nghiệp cơ khí (CK) nhỏ lẻ, Việt Nam xuất hiện hơn 160 doanh nghiệp (DN)
sản xuất - lắp ráp. Tỷ lệ nội địa hóa mới chỉ đạt từ 7 - 10% đối với xe con (theo quy hoạch
là 50%), 30 - 40% đối với xe tải nhẹ và xe khách trên 10 chỗ (quy hoạch là 60%). Việt

Nam vẫn đang đảm nhận công đoạn lắp ráp ơ tơ hồn chỉnh, các linh kiện nội địa giản đơn,
công nghệ đa phần lạc hậu nên DN không chỉ nhập khẩu linh kiện mà còn nhập khẩu cả
cụm chi tiết để lắp ráp. Dẫn đến giá trị gia tăng (GTGT) ngành ô tô Việt Nam rất thấp,
chiến lược đã khơng đạt được kỳ vọng (hình 1.1)
Xét tương quan trong khu vực, doanh số tồn ngành cịn khiêm tốn1, tỷ lệ nhập khẩu linh
kiện là 36,9% năm 2012. Chính sách bảo hộ ô tô nguyên chiếc và ưu đãi thuế với linh phụ
kiện tạo động cơ cho doanh nghiệp nhập linh kiện lắp ráp và tiêu thụ trong nước. Thị
trường cầu nội địa với tiềm năng lớn khi ô tơ ngun chiếc nhập khẩu chiếm 30% doanh số
tồn ngành, dù phải gánh chịu 5 loại thuế và 8 loại phí (hình 1.2).
Mặt khác, chính sách giảm áp lực giao thơng đường bộ, gánh nặng thuế, phí, thiếu chỗ đậu
xe, tình trạng kẹt xe và cơ sở hạ tầng chưa hồn thiện khiến người tiêu dùng có xu hướng
trì hỗn mua sắm ơ tơ. Đây là khó khăn và mâu thuẫn nội tại mà các Bộ ngành đang trình
Chính phủ định hướng lại quy hoạch ngành ô tô đến 2030.
Thời gian Chiến lược ô tô Việt Nam khởi động cũng là thời điểm thành lập Khu Kinh tế
mở (KTM) Chu Lai. Sau hơn 10 năm, Khu KTM Chu Lai (sau đây gọi tắt là Chu Lai) đã
có những đóng góp nhất định cho nền kinh tế tỉnh Quảng Nam, chiếm 58% thu ngân sách
trên địa bàn giai đoạn 2006-2010, đến hết năm 2012, số thu ngân sách hơn 3.000 tỷ đồng,
chiếm 58,8% tổng thu ngân sách toàn tỉnh, cơ cấu kinh tế chuyển đổi tích cực từ một địa
phương thuần nông sang công nghiệp – xây dựng – thương mại – dịch vụ (Chính phủ,

1

Tính cả ơ tơ lắp ráp trong nước và nhập khẩu, doanh số trung bình 120.000 chiếc/năm (giai đoạn 20052012)


-2-

2013). Chu Lai được Chính phủ chọn là một trong năm Khu kinh tế ưu tiên đầu tư phát
triển giai đoạn 2013-2015.
Hình 1.1. Số lượng ơ tơ lắp ráp và tỷ lệ

nhập khẩu linh kiện, phụ tùng
120

40

30
80

25

60

20
15

40

10
%

20

5

0

0
2005 2009 2010 2011 2012

Nghìn chiếc


35

100

Nghìn chiếc

Hình 1.2 Lắp ráp ơ tơ trong nước
và nhập khẩu

200
180
160
140
120
100
80
60
40
20
0

192.91

166.199
162.847
126.605

80.479


2005 2009 2010 2011 2012
Số lượng ô tô lắp ráp
Tỷ lệ nhập khẩu linh kiện, phụ tùng

ô tô nhập khẩu nguyên chiếc
ô tô lắp ráp trong nước

Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam (TKVN) (2012).

Ngành CK ô tô Quảng Nam khơng nằm ngồi xu thế chung trong tổng thể công nghiệp
(CN) ô tô và các ngành CK – chế tạo của cả nước. Từ khi Công ty Cổ phần ô tô Trường
Hải (THACO) đầu tư vào Chu Lai, hoạt động chủ yếu tại Khu phức hợp sản xuất – lắp ráp
ô tô Chu Lai – Trường Hải (sau đây gọi là Khu phức hợp) là gia công lắp ráp cho các hãng
ô tô Kia, Madza và Peugoet (theo Cục thống kê Quảng Nam (TKQN) (2012b) tổng kim
ngạch nhập khẩu linh kiện ô tô giai đoạn 2006-2010 chiếm hơn 30% tổng kim ngạch nhập
khẩu của tỉnh).
Ở phương diện khác, tuy sản lượng lắp ráp ô tô cả nước sụt giảm từ năm 2009 nhưng tỷ lệ
ô tô lắp ráp tại Chu Lai so với cả nước có xu hướng tăng liên tục từ 1,2% năm 2004 lên
26,7% so với cả nước (hình 1.3). Các dự án trọng điểm ngành CK ô tô với tổng vốn đầu tư
300 triệu USD vẫn đang tiếp tục thực hiện. Từ con số 400 nhân sự ban đầu, THACO đã
mở rộng 23 công ty, nhà máy trực thuộc với 4.000 nhân sự, đóng góp nhất định vào ngân


-3-

sách tỉnh Quảng Nam. THACO trở thành DN Việt Nam duy nhất sản xuất (SX) và lắp ráp
3 dòng xe tải, xe khách và xe du lịch với tỷ lệ nội địa hóa cao nhất (xe khách 52%, xe tải
46% và xe du lịch 16%). Chu Lai cộng hưởng những tác động lan tỏa từ dự án động lực
này.


%

Hình 1.3. Số lượng ô tô lắp ráp tại Chu Lai
30

25.0

25

20.0

20

15.0

15

Khu KTM Chu Lai

10.0

10

Tỷ lệ so với cả nước

5.0

5

0.0


0

Nghìn chếc

30.0

Nguồn: TKQN (2012)

1.2 Vấn đề chính sách
Xét trong bối cảnh cả nước, CN ô tô không thành công nhưng tại Quảng Nam, hoạt động
SX lắp ráp đã thúc đẩy chuyển biến cơ cấu kinh tế địa phương. Định hướng đến năm 2020,
Quảng Nam xác định “ưu tiên phát triển CK ô tô và dự án trung tâm sản xuất, lắp ráp ô tô
là dự án động lực của Khu KTM Chu Lai”, một phần dựa vào năng lực và chiến lược kinh
doanh của THACO, phần còn lại tập trung vào thu hút đầu tư. Khả năng có nâng cấp được
GTGT ngành CK ơ tô địa phương hay không phụ thuộc rất nhiều vào năng lực cạnh tranh
(NLCT) cụm ngành này tại Chu Lai.
Quảng Nam đang nghiên cứu đầu tư xây dựng một khu công nghiệp hỗ trợ (CNHT) với ý
tưởng nâng cao NLCT ngành CK ơ tơ. Vấn đề cịn để ngỏ là: (i) ai sẽ đầu tư KCN này, (ii)
làm thế nào để thu hút FDI và DN trong nước, (iii) cách thức liên kết SX và tham gia chuỗi
giá trị toàn cầu và (iv) việc xây dựng khu CNHT có thực sự nâng cao NLCT hay không.
Hiện nay, duy nhất THACO là DN sản xuất – lắp ráp ô tô và SX linh kiện, phụ tùng tại


-4-

Chu Lai. Khi thời gian thực hiện cam kết hội nhập AFTA càng ngắn lại, cùng với áp lực
cạnh tranh khi thuế suất nhập khẩu ô tô nguyên chiếc về 0% năm 2018, ô tô ngoại nhập sẽ
đổ bộ vào Việt Nam phá sản ngành lắp ráp trong nước thì áp lực cải thiện GTGT ngày
càng nhiều hơn. Chu Lai cần những đánh giá về NLCT ngành ô tô Quảng Nam một cách

khách quan và khoa học.
1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Luận văn tập trung đánh giá và đưa ra các khuyến nghị chính sách nâng cao NLCT ngành
CK ơ tơ Chu Lai. Trong điều kiện khó khăn của ngành ơ tơ Việt Nam, nghiên cứu mơ hình
thí điểm tại Chu Lai với mục tiêu đóng góp một góc nhìn vi mơ cho q trình tìm kiếm
cách thức cải thiện GTGT ngành CK ô tô đặt trong tương quan phát triển vùng, địa phương
Với yêu cầu trên, luận văn trả lời hai câu hỏi như sau:
Câu hỏi 1: Tác động của các yếu tố then chốt đến NLCT cụm ngành CK ô tô tại khu KTM
Chu Lai như thế nào?
Câu hỏi 2: Cần có những giải pháp nào để nâng cao NLCT cụm ngành CK ô tô tại Khu
KTM Chu Lai?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là cụm ngành CK ô tô và các khâu trong chuỗi giá trị toàn cầu được
cụm ngành này thực hiện. Ngành CK ô tô bao gồm hệ thống chassis, truyền lực và phụ
kiện của ô tô (phụ lục 2).
Phạm vi nghiên cứu tại tỉnh Quảng Nam, chủ yếu trên địa bàn Khu KTM Chu Lai. Số liệu
được quan sát từ năm 2003 đến 2013. Luận văn không chuyên sâu về kỹ thuật CK ô tô mà
tập trung phân tích đánh giá NLCT của cụm ngành và các yếu tố then chốt nâng cao NCLT
cụm ngành.
1.5 Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
Luận văn thực hiện nghiên cứu định tính. Phương pháp thống kê mơ tả, tổng hợp phân tích
số liệu, hệ thống chính sách và phương pháp phỏng vấn chuyên gia được sử dụng kết hợp.
Tác giả thu thập số liệu thứ cấp từ TKVN, TKQN, Tổng cục Hải quan; Hiệp hội các DN


-5-

sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA), các văn bản của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Quảng
Nam, BQL Khu KTM Chu Lai, số liệu từ THACO và thông tin khác được cơng bố trên các
tạp chí chun ngành trực tuyến và các trang điện tử khác.

Luận văn tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp nhằm tìm hiểu quan điểm của các cá nhân, tổ
chức có liên quan đối với sự phát triển ngành cơ khí ơ tơ Chu Lai. Tác giả phỏng vấn trực
tiếp một số đại diện tổ chức có liên quan, cơ quan địa phương và chun gia am hiểu về
lĩnh vực cơ khí ơ tơ.
1.6 Cấu trúc của luận văn
Tiếp sau Chương 1 vừa trình bày, Chương 2 sẽ giới thiệu cơ sở lý thuyết về cụm ngành và
CNHT. Trong Chương 3, tác giả phân tích tổng quan tình hình kinh tế tỉnh Quảng Nam,
q trình hình thành ngành CK ơ tơ Chu Lai, sau đó đi sâu phân tích các yếu tố trong cụm
ngành mà khung phân tích tại Chương 2 đã giới thiệu.
Phần cuối của luận văn (Chương 4) sẽ tóm tắt các phát hiện chính và gợi ý chính sách
nhằm góp phần nâng cao NLCT ngành CK ô tô Chu Lai.


-6-

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Cơ sở lý thuyết năng lực cạnh tranh và cụm ngành
Cụm ngành (cluster) được sử dụng trong nghiên cứu gắn liền với khái niệm cụm ngành của
Porter (1990, 1998, 2008): “sự tập trung về mặt địa lý của các DN, các nhà cung ứng và
các DN có tính liên kết cũng như của các cơng ty trong các ngành có liên quan và các thể
chế hỗ trợ (ví dụ như các trường đại học, cục tiêu chuẩn, hiệp hội thương mại…) trong
một số lĩnh vực đặc thù, vừa cạnh tranh vừa hợp tác với nhau”.

Hình 2.1. Mơ hình kim cương
Mơi trường chính
sách giúp phát huy
chiến lược kinh doanh
và cạnh tranh

Những điều kiện

Nhân tố (Đầu vào)

Số lượng và chi phí của
nhân tố (đầu vào)
 Tài nguyên thiên nhiên
 Tài nguyên con người
 Tài nguyên vốn
 Cơ sở hạ tầng vật chất
 Cơ sở hạ tầng quản lý
 Cơ sở hạ tầng thông tin
 Cơ sở hạ tầng khoa học
và công nghệ
 Nhân tố số lượng
 Nhân tố chun mơn hóa

 Mơi trường nội địa khuyến
khích các dạng đầu tư và
nâng cấp bền vững thích hợp
 Cạnh tranh quyết liệt giữa các
đối thủ tại địa phương

Các ngành cơng
nghiệp hỗ trợ và có
liên quan

- Sự hiện hữu của các nhà cung
cấp nội địa có năng lực
- Sự hiện hữu của ngành cơng
nghiệp cạnh tranh có liên quan


Những điều kiện
cầu

 Những khách hàng nội địa sành
sỏi và đòi hỏi khắt khe.
 Nhu cầu của khách hàng (nội
địa) dự báo nhu cầu ở những
nơi khác.
 Nhu cầu nội địa bất thường ở
những phân khúc chuyên biệt
hóa có thể được đáp ứng trên
toàn cầu

Nguồn: Porter (1990, tr.127)

Luận văn sử dụng mơ hình kim cương của Michael Porter để phân tích NLCT cụm ngành
cơ khí ơ tơ tại Chu Lai. NLCT cụm ngành được phân tích trên bốn nhóm yếu tố là: (i) các
điều kiện nhân tố đầu vào, (ii) môi trường cạnh tranh và chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp; (iii) điều kiện cầu; (iv) và các thể chế hỗ trợ (hình 2.1).


-7-

Từng yếu tố cụ thể trong mơ hình kim cương sẽ được đánh giá về mặt tác động tích cực,
tiêu cực hay trung tính tới NLCT cụm ngành. Các đánh giá này là cơ sở để xác định những
cấu phần nào lành mạnh, nhưng cấu phần nào là yếu trong cụm ngành cơ khí ơ tơ ở Chu
Lai, Quảng Nam. Nhưng để làm được việc này, bước tiếp theo là thực hiện vẽ sơ đồ cụm
ngành.
Đối với sơ đồ cụm ngành CK ô tô Chu Lai, tác giả dựa vào hai trụ cột chính: sự tập trung
về mặt địa lý và tính “liên kết”, “liên quan”. Trụ cột thứ nhất bị hạn chế bởi sự thiếu vắng

của các DN ngành CK ô tô hiện diện ở Địa phương. Một “hệ sinh thái” cụm ngành hồn
chỉnh chưa hình thành nếu thiếu cạnh tranh và chiến lược của các đối thủ liên quan. Đây là
nguyên nhân tác giả không sử dụng thuật ngữ cụm ngành một cách xuyên suốt mà chỉ giới
thiệu như một khung phân tích, cơng cụ chính sách để tìm hiểu những yếu tố then chốt tác
động đển khả năng hình thành một cụm ngành hồn thiện trong tương lai. Trụ cột thứ hai,
được gắn kết bởi sự tương hỗ và được cộng hưởng từ tác động lan tỏa tích cực, tác giả tập
trung vào các thể chế hỗ trợ, các yếu tố đầu vào và các chiến lược kinh doanh thuộc về lợi
thế so sánh của Địa phương.
Ứng với ngành CK ô tô, theo liên kết ngang bao gồm (i) ngành CNHT, cơ sở cung ứng sản
phẩm và dịch vụ có tính chất bổ sung (ngành hóa chất, luyện kim, hóa chất, nhựa, sơn, các
ngành dịch vụ logistic, tài chính…), các ngành sử dụng chung các nhân tố đầu vào chuyên
biệt như CK chế tạo, CK điện tử; (ii) các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất (SX), cung
cấp nguyên liệu, kỹ năng chuyên môn, công nghệ, vốn (như tài nguyên thiên nhiên, con
người, cơ sở hạ tầng…); (iii) các thể chế hỗ trợ (Chính phủ, chính quyền tỉnh Quảng Nam,
BQL Khu KTM Chu Lai, Hiệp hội ngành nghề) và (iv) năng lực nội tại, chiến lược kinh
doanh của THACO.
Theo các liên kết dọc, từ hoạt động cốt lõi của cụm ngành là SX các sản phẩm CK ơ tơ thì
ngược về thượng nguồn là hoạt động cung ứng linh phụ kiện, cụm linh kiện (khung sườn
và động cơ), SX vật liệu (thép carbon, thép hợp kim, nhôm…), SX nguyên liệu thô (cao su,
thủy tinh, sắt, nhựa, nhôm) đến thiết kế sản phẩm (xe nguyên mẫu, xe “khái niệm”); xuôi
về hạ nguồn bao gồm tiếp thị, bán hàng (hệ thống showroom, đại lý chính thức, nhượng
quyền, bán lẻ) và hậu mãi (sửa chữa máy, bảo hành, bảo trì).


-8-

Hình 2.2. Sơ đồ cụm ngành cơ khí ơ tơ Chu Lai
Thể chế hỗ trợ
Địa phương


Hiệp hội nghề nghiệp

Trung ương(Quy hoạch ngành)

R&D và thiết kế
Chính quyền tỉnh

Ngành khai khống

Ngành năng lượng

Trung tâm nghiên cứu,
Đại học

Sản xuất vật liệu
công cụ

Ngành luyện kim
Ngành hóa chất, nhựa, sơn

Cơ sở đào tạo dạy nghề

Điều kiện yếu tố

Hạ tầng tài chính, tín dụng

Linh kiện, phụ tùng

Ngành cơ khí chế tạo (khn
mẫu, đúc, gia cơng nhiệt…)


Lắp ráp cụm linh kiện
Ngành cơ khí điện tử

Hạ tầng kỹ thuật

Lắp ráp ơ tơ,
xuất xưởng

Dịch vụ tài chính

Nguồn nhân lực
Đất đai, mặt bằng đầu tư
Vị trí địa lý

Marketing và thương hiệu
Mạng lưới kinh doanh
Nội địa

Dịch vụ vận tải, kho bãi,
logistics
Ngành bảo hiểm

Xuất khẩu

Mạng lưới sửa chữa,
bảo trì, hậu mãi

Chiến lược, cấu trúc và cạnh tranh


Điều kiện cầu

Trong nước

Mức độ cạnh trạnh

Quốc tế

Chiến lược kinh doanh

Nguồn: Tác giả tự vẽ

Các ngành hỗ trợ và liên quan

Nguyên liệu thô
BQL Khu KTM Chu Lai


-9-

Hình 2.2 là sơ đồ tổng quát của cụm ngành cơ khí ơ tơ sẽ được sử dụng để phân tích và
đánh giá từng yếu tố (phân theo các cấp độ: có tính cạnh tranh [+] và khơng có tính cạnh
tranh [-])
2.2 Công nghiệp hỗ trợ
2.2.1 Khái niệm
Một thành phần quan trọng trong mơ hình kim cương mà luận văn tập trung phân tích là
CNHT. Thuật ngữ CNHT (supporting industry) bắt đầu xuất hiện chủ yếu ở Nhật Bản từ
những năm sau chiến tranh thế giới thứ 2 khi việc gia công các bộ phận, chi tiết máy không
cùng đơn vị SX với nơi lắp ráp sản phẩm cuối cùng2. Ngày nay, thuật ngữ CNHT đã được
sử dụng rộng rãi nhưng nội hàm chưa thống nhất (xem phụ lục 14, 15).

Ở Việt Nam, thuật ngữ CNHT xuất hiện tại Diễn dàn Kinh tế Việt Nam (VDF) và sử dụng
chính thức từ năm 2004 trong các văn bản của Thủ tướng Chính phủ3. Trước đây, cung
ứng linh phụ kiện có tính chất phụ thuộc, bổ trợ cho CN chính, CNHT được gọi là CN phụ
trợ. Ngày nay, trên các hội thảo, diễn dàn trang thơng tin, văn bản của Chính phủ và các Bộ
ngành, địa phương, CNHT xem xét ở mức độ độc lập tương đối và có vai trị ngày càng
quan trọng hơn. Theo Chính phủ (2011a), CNHT là các ngành CN sản xuất vật liệu, phụ
tùng linh kiện, phụ kiện, bán thành phẩm để cung cấp cho ngành CN sản xuất, lắp ráp các
sản phẩm hoàn chỉnh là tư liệu sản xuất hoặc sản phẩm tiêu dùng
CN ô tô bao gồm bốn lĩnh vực chính: (i) SX, chế tạo nguyên vật liệu; (ii) chế tạo linh phụ
kiện; (iii) lắp ráp cụm, (iv) lắp ráp tổng thành. Trong đó, lắp ráp tổng thành là khâu tạo ra
sản phẩm hoàn chỉnh như: động cơ, hộp số, khung, vỏ, buồng lái, khoang hành khách,
thùng chở hàng, được lắp ráp từ các chi tiết và cụm chi thiết; chế tạo linh kiện và lắp ráp
cụm là CNHT trung gian; SX nguyên vật liệu là CNHT thượng nguồn (phụ lục 16)
Như vậy, hiểu một cách chung nhất, CNHT là các ngành CN sản xuất, từ sản xuất nguyên
vật liệu đến gia công chế tạo các sản phẩm, phụ tùng, linh kiện, phụ kiện, bán sản phẩm...

2

Nguồn gốc CNHT trong tiếng Nhật là “susono sangyo”, để chỉ ra sự thiếu vắng nhà sản xuất linh kiện, phụ
tùng ở ASEAN khi họ muốn dịch chuyển một phần sản xuất lắp ráp đến gần thị trường tiêu thụ
3
“Tập trung phát triển các ngành CNHT để tăng cường khả năng cung ứng nguyên vật liệu, bán thành phẩm,
phụ liệu đầu vào trong nước cho sản xuất hàng công nghiệp xuất khẩu và thúc đẩy mối quan hệ bổ trợ liên
ngành giữa các ngành cơng nghiệp…”(Chính phủ, 2004c)


-10-

để cung cấp cho ngành CN lắp ráp các sản phẩm cuối cùng là tư liệu, công cụ sản xuất
hoặc sản phẩm tiêu dùng.

Hình 2.3. Mơ hình hóa định nghĩa CNHT ngành cơ khí ơ tơ
Cơng nghiệp sản xuất lắp ráp ơ tơ hồn chỉnh

Lắp ráp tổng thành

CƠNG NGHIỆP HỖ TRỢ

Vật liệu

Chi tiết máy, phụ tùng,
linh kiện, phụ kiện

Cụm linh kiện
(lắp ráp cụm)

Công cụ, thiết bị - công nghệ

Nguyên liệu thô
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp

2.2.2 Kinh nghiệm quốc tế
2.2.2.1 Hàn Quốc
Hàn Quốc phát triển CNHT chia thành nhiều giai đoạn. Từ chính sách nội địa hóa, hạn chế
nhập khẩu tập trung phát triển vật liệu phục vụ ngành thép, hóa chất, linh kiện lắp ráp xe
hơi đến thu hút FDI, mở rộng cho vay tài chính, đầu tư R&D. Đến năm 2001, Hàn Quốc
chỉ định một số doanh nghiệp lớn phải mua các linh phụ kiện từ các SME có tính mục tiêu.
Giai đoạn 2007-2010, Hàn Quốc phát triển vật liệu mới, xây dựng Khu/Cụm CNHT, gia
nhập chuỗi giá trị toàn cầu. Từ năm 2011 đến nay, Hàn Quốc phát triển CNHT bằng cách
đầu tư mạnh vào KHCN, Viện nghiên cứu, Trường Đại học và Quỹ đầu tư mạo hiểm.



-11-

2.2.2.2 Nhật Bản
Kinh nghiệm đặc sắc về phát triển CNHT của Nhật Bản là chính sách SME, thơng qua luật
về Hợp tác với các SME bảo vệ quyền đàm phán của các doanh nghiệp nhỏ, tạo điều kiện
để họ có thể tiếp cận với công nghệ mới, các nguồn vốn vay, hỗ trợ R&D dựa trên hai tiêu
chí đó là độ co giãn của thu nhập và năng suất để lựa chọn xúc tiến. CNHT do hệ thống tư
nhân phát triển, mơ hình liên kết chuỗi kiểu mẹ - con với địi hỏi khắt khe của các cơng ty
cấp cao làm cho các công ty con trở nên mạnh hơn và có năng lực cạnh tranh cao hơn.
2.2.2.3 Thái Lan
Thái Lan phát triển CNHT theo từng giai đoạn. Sau thời gian bảo hộ, Thái Lan bỏ chính
sách nội địa hóa, tăng thuế nhập khẩu linh kiện, yêu cầu các công đoạn sản xuất linh kiện
thực hiện tại Thái Lan chứ khơng quan tâm đến quốc tịch của cơng ty. Chính phủ tăng
cường chính sách hỗ trợ doanh nghiệp như tạo mơi trường thuận lợi, xây dựng chương
trình đào tạo kỹ sư, tăng học bổng học tập trong khối CN, đào tạo lại đội ngũ kỹ sư và nhân
viên điều hành, xây dựng trung tâm cơ sở dữ liệu CN, khuyến khích liên doanh giữa các
cơng ty địa phương với các cơng ty nước ngồi trong CNHT.
2.2.2.4 Một số bài học cho Việt Nam
Thứ nhất, xây dựng một quan điểm và cách hiểu phù hợp về CNHT. CNHT không đồng
nghĩa là ngành công nghệ thấp, chỉ đơn thuần bổ trợ hay phụ trợ mà nó phải là nền tảng
của q trình CN hóa, hoạt động dựa trên cơng nghệ và kỹ năng lao động cao. Phát triển
CNHT cần chú trọng đến các chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Thứ hai, xác định đúng vai trò của CNHT trong chiến lược phát triển ngành. CNHT thực
sự là ngành phát huy suất sinh lợi tăng dần theo quy mô (sau đây gọi tắt là IRS). Năng suất
và công nghệ là yếu tố cốt lõi đối với các ngành CNHT.
Thứ ba, chủ động tham gia chuỗi sản xuất toàn cầu và nâng cao NLCT. Khi các yếu tố như
nhân công rẻ, tài ngun thiên nhiên sẵn có, vị trí địa lý thuận lợi…ngày càng cạnh tranh
gay gắt thì kỹ thuật cơng nghệ, năng lực tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, khả năng
khai thác thị trường, sáng tạo và phát triển sản phẩm…sẽ là khu vực cạnh tranh mới mà



-12-

Việt Nam khơng thể gia nhập chuỗi giá trị tồn cầu nếu không tăng cường năng lực nội
sinh này
Thứ tư, thu hút và giữ chân các doanh nghiệp FDI. Việt Nam muốn tạo ra những tên tuổi
sản phẩm lớn mang tầm quốc tế là rất khó đạt được trong thời điểm hiện tại, nên cố gắng
để có thể kết nối với một trong những mắt xích trong chuỗi sản xuất và cung cấp tồn cầu
thơng qua các chính sách thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Thứ năm, tăng cường mối liên kết giữa các doanh nghiệp. Chính phủ cần thành lập các tổ
chức chuyên về phát triển CNHT, tạo thành cầu nối giữa chính phủ với doanh nghiệp, kết
nối các doanh nghiệp với nhau.
Thứ sáu, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp
với cơ sở đào tạo.


-13-

CHƯƠNG 3. NĂNG LỰC CẠNH TRANH
3.1 Tổng quan tình hình phát triển kinh tế
3.1.1 Khu vực duyên hải miền Trung
Duyên hải miền Trung (DHMT) bao gồm 14 tỉnh kéo từ Thanh Hóa đến Ninh Thuận, nằm
trên trục giao thơng chính Bắc – Nam và thông thương ra biển qua các tuyến hành lang
Đông – Tây, nối với đường hàng hải quốc tế. Khu vực này tập trung nhiều Khu kinh tế đã
đi vào hoạt động như Vũng Áng, Chân Mây, Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong
và Khu Kinh tế đang trong quá trình nghiên cứu như Nghi Sơn, Nam Phú Yên.
Nhìn chung, đây là vùng kinh tế tương đối nghèo với tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn
2006-2010 là 5,9%, thấp nhất cả nước; GDP đầu người 2010 là 15,5 triệu, chỉ bằng 68% cả
nước (Diễn đàn về phát triển bền vững khu vực DHMT, 2014). Trung tâm của khu vực là

Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung4 (KTTĐMT) với tốc độ tăng trưởng GDP năm 2012
là 10,57%, cao hơn cả nước 5,03%. Cơ cấu kinh tế Vùng KTTĐMT đang chuyển dịch tăng
các ngành dịch vụ, công nghiệp, giảm dần ngành nơng nghiệp. Riêng ngành cơ khí, Vùng
KTTĐMT đang trong giai đoạn phát triển với mức tăng trưởng 26,9% trong giai đoạn
2009-2012 (tương đương với toàn quốc 28,4%). Năm 2012, tiểu ngành máy móc thiết bị
tăng 41,5%. Đà Nẵng và Quảng Nam có tỷ trọng cao nhất; Đà Nẵng có ưu thế trong sản
xuất kim loại, Quảng Nam sản xuất động cơ , rơ – moóc và Quảng Ngãi sản xuất máy móc
thiết bị, phương tiện vận tải (phụ lục 18, 19)
3.1.2 Tỉnh Quảng Nam
Phân tích số liệu từ TKQN (2012a), sau hơn 15 năm tách ra từ tỉnh Quảng Nam – Đà
Nẵng, tổng sản phẩm trên địa bàn giai đoạn 1997-2011 tăng bình quân 10,6%/năm. GDP
bình quân đầu người 17,3 triệu đồng/người/năm (thấp hơn hẳn 22,8 triệu đồng/người/năm
của cả nước), tỷ lệ hộ nghèo 24% (cao hơn rất nhiều so với mức bình quân 14,2% của cả
nước). Quảng Nam chưa phải là một tỉnh phát triển kinh tế, thị trường địa phương cịn nhỏ
bé, các xã nơng thơn có tỷ lệ hộ nghèo cịn nhiều. So với 14 tỉnh DHMT, Quảng Nam nổi

4

Bao gồm: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định


-14-

bật với tổng vốn đăng ký FDI và sản lượng gỗ khai thác dẫn đầu vùng, tốc độ tăng giá trị
sản xuất CN chỉ sau tỉnh Quảng Ngãi.
Hình 3.1 thể hiện CN – chế biến chiếm tỷ trọng lớn nhất, lớn thứ hai là nông nghiệp nhưng
tăng trưởng thấp. Thương mại và xây dựng có quy mơ khá, tốc độ tăng trưởng nhanh nhất,
ngành khách sạn, nhà hàng chiếm tỷ trọng cao so với cả nước. Cơ cấu kinh tế tỉnh đang có
chuyển biến tích cực sang hướng CN – thương mại – dịch vụ
Hình 3.2 thể hiện CN chế biến – chế tạo, vận tải – truyền thông và y tế là những ngành có

tốc độ thay đổi tỷ trọng nhanh nhất (chiếm gần 2,7% so với cả nước). Hình 3.3 cho thấy
“xe có động cơ, rơ-mc” vượt xa các sản phẩm khác cả về giá trị, tốc độ tăng trưởng và
tỷ trọng so với cả nước. Những sản phẩm có tỷ trọng cao như giấy, phi kim loại (đá, cát
xây dựng, gạch và thủy tinh), nội thất (bàn ghế, tủ gỗ) đều xuất phát từ nguồn tài nguyên
dồi dào của địa phương.
Hình 3.1 Quy mơ, tốc độ tăng trưởng và tỷ trọng các ngành kinh tế so với cả nước

Nguồn: Tính tốn của tác giả từ TKQN (2012a, 2012b)


×