Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

Thông tin kế toán quản trị cho việc phát triển sản phẩm, dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thành đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.3 KB, 116 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ PHƯỢNG

THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC PHÁT
TRIỂN SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH ĐƠ

Ngành:

Kế tốn

Mã số:

8340301

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Bùi Bằng Đoàn

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Mọi nội
dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực khách
quan và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào
khác.
Tôi cũng xin cam kết rằng, mọi sự giúp đỡ cho công việc thực hiện luận văn đã
được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc, bản


luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân tôi.
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phượng

i


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình nghiên cứu và học tập tại Học viện Nơng nghiệp Việt Nam, tơi đã
hồn thành luận văn thạc sĩ khoa học chuyên ngành Kế toán với đề tài: “Thơng tin kế
tốn quản trị cho việc phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Thành Đô”.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Thầy, Cơ Khoa kế tốn và Quản trị kinh
doanh, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình học
tập và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và
biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Bùi Bằng Đoàn đã dành nhiều tâm huyết, tận tình chỉ dẫn và
giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các Phịng ban cùng tồn thể cán bộ,
nhân viên Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam- Chi nhánh Thành Đô đã tạo điều
kiệp giúp đỡ tơi nhiệt tình trong q trình hồn thiện đề tài khoa học nghiên cứu của
mình.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã động viên, cổ vũ tôi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phượng


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan........................................................................................................................................ i
Lời cảm ơn........................................................................................................................................... ii
Mục lục............................................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................................... vi
Danh mục bảng................................................................................................................................ vii
Danh mục sơ đồ.............................................................................................................................. viii
Trích yếu luận văn............................................................................................................................ ix
Thesis abstract................................................................................................................................... xi
Phần 1. Mở đầu................................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... 3

1.2.1.

Mục tiêu chung................................................................................................................... 3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể................................................................................................................... 3


1.3.

Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................................ 3

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 4

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................... 4

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................... 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn.............................................................................................. 5
2.1.

Cơ sở lý luận về thơng tin kế tốn quản trị cho việc phát triển sản phẩm
dịch vụ thẻ ngân hàng....................................................................................................... 5

2.1.1.

Một số vấn đề chung về thơng tin kế tốn quản trị.................................................... 5

2.1.2.

Phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ ngân hàng............................................................... 12


2.1.3.

Thông tin kế toán quản trị cho phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ ngân hàng.......21

2.2.

Cơ sở thực tiễn về sử dụng thông tin ktqt cho phát triển sản phẩm dịch
vụ thẻ của NHTM............................................................................................................ 31

2.2.1.

Tình hình phát hành dịch vụ thẻ ngân hàng ở Việt Nam........................................ 31

2.2.2.

Kinh nghiệm sử dụng thông tin KTQT cho phát triển dịch vụ thẻ của
các ngân hàng thương mại............................................................................................. 35

Phần3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu.................................................... 40
3.1.

Đặc điểm cơ bản của Chi nhánh ngân hàng Thành đô............................................ 40

iii


3.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Thành Đô................................ 40


3.1.2.

Đặc điểm tổ chức quản lý tại Chi nhánh Thành Đô................................................. 41

3.1.3.

Cơ sở vật chất của chi nhánh ngân hàng.................................................................... 44

3.1.4.

Tình hình lao động tại Chi nhánh................................................................................. 45

3.1.5.

Tình hình huy động vốn và kết quả kinh doanh chủ yếu của Chi nhánh
Thành Đô........................................................................................................................... 46

3.2.

Phương pháp nghiên cỨu.............................................................................................. 52

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu........................................................................................ 52

3.2.2.

Phương pháp xử lý thông tin số liệu............................................................................ 53

3.2.3.


Phương pháp phân tích................................................................................................... 53

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.............................................................................. 55
4.1.

Tổ chức kế toán quản trị tại Chi nhánh Thành Đô................................................... 55

4.1.1.

Tổ chức công tác kế tốn tại Chi nhánh Thành Đơ.................................................. 55

4.1.2.

Tổ chức kế tốn quản trị tại Chi nhánh Thành Đơ................................................... 57

4.1.3.

Vị trí cơng việc của nhà quản trị tại BIDV CN Thành Đô..................................... 58

4.1.4.

Công tác tổ chức phát triển dịch vụ thẻ tại Chi nhánh Ngân hàng.......................60

4.1.5.

Các phương pháp sử dụng trong phát hành thẻ, mạng lưới thẻ tại
Chi nhánh.......................................................................................................................... 62

4.2.


Sử dụng thơng tin kế tốn quản trị cho phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ
tại BIDV Chi nhánh Thành Đô..................................................................................... 67

4.2.1.

Kết quả phát triển thẻ tại BIDV Chi nhánh Thành Đơ............................................ 67

4.2.2.

Đánh giá việc sử dụng thơng tin kế tốn quản trị cho phát triển sản
phẩm dịch vụ thẻ tại Chi nhánh................................................................................... 75

4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng tới thông tin kế toán quản trị cho việc phát triển
sản phẩm dịch vụ thẻ...................................................................................................... 77

4.3.1.

Nhân tố chủ quan............................................................................................................. 77

4.3.2.

Nhân tố khách quan......................................................................................................... 78

4.4.

Giải pháp sử dụng thông tin ktqt cho phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại
Chi nhánh ngân hàng...................................................................................................... 79


4.4.1.

Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại Chi nhánh..................................................... 79

4.4.2.

Giải pháp sử dụng thơng tin kế tốn quản trị trong phát triển dịch vụ thẻ
tại Chi nhánh..................................................................................................................... 81

iv


Phần 5. Kết luận và kiến nghị.................................................................................................... 85
5.1.

Kết luận.............................................................................................................................. 85

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................................... 86

5.2.1.

Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước (NHNN)................................................... 86

5.2.2.

Kiến nghị đối với BIDV Hội sở chính........................................................................ 88


Tài liệu tham khảo........................................................................................................................... 89
Phụ lục................................................................................................................................................ 91

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ACB

Á Châu

ATM

Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine)

Banknet

Công ty Cổ phần chuyển mạch tài chính quốc gia

BIDV

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển VN

BSMS

Là dịch vụ tự động báo số dư biến động vào số điện thoại ccủa

khách hàng

CN

Chi nhánh

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM CP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTM

Ngân hàng thương mại

PIN

Mã số cá nhân (Personal Identification Number)


POS

Thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ (Point of Sale)

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

TTT

Trung tâm thẻ

VCB

Vietcombank

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp các chỉ số thẻ theo các năm của các ngân hàng Việt Nam..............33
Bảng 3.1. Tình hình cơ sở vật chất của Chi nhánh................................................................. 44
Bảng 3.2. Trình độ chun mơn của lao động tại Chi nhánh............................................... 45
Bảng 3.3. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh................................................................. 46
Bảng 3.4. Tình hình hoạt động cho vay..................................................................................... 49
Bảng 3.5. Kết quả kinh doanh của Chi nhánh.......................................................................... 52
Bảng 4.1. Ý kiến đánh giá về mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại Chi nhánh
Thành Đơ

56


Bảng 4.2. Số lượng lãnh đạo các phòng ban và chi nhánh.................................................... 57
Bảng 4.3. Ý kiến đánh giá về thơng tin kế tốn quản trị tại Chi nhánh............................. 58
Bảng 4.4. Ý kiến đánh giá về sự phân cấp quản lý tại Chi nhánh....................................... 60
Bảng 4.5. Ý kiến đánh giá về sự phù hợp của quy trình phát hành thẻ tại

Chi

nhánh............................................................................................................................. 62
Bảng 4.6. Số lượng máy ATM, POS của BIDV CN Thành Đô........................................... 63
Bảng 4.7. Ý kiến đánh giá về sử dụng thông tin KTQT trong phát triển thẻ tại
Chi nhánh..................................................................................................................... 67
Bảng 4.8. Số thẻ ngân hàng phát hành thẻ tại Chi nhánh Thành Đô.................................. 69
Bảng 4.9. Doanh số thanh toán thẻ tại Chi nhánh Thành Đơ............................................... 71
Bảng 4.10. Phí thanh tốn thẻ tại Chi nhánh Thành Đơ.......................................................... 72
Bảng 4.11. Biểu phí hiện hành theo quy định biểu phí (áp dụng 27/5/2019).................... 73
Bảng 4.12. Biểu phí dịch vụ ATM của BIDV (chưa bao gồm VAT).................................... 74
Bảng 4.13. Khảo sát nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới thơng tin kế tốn quản trị
cho việc phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ............................................................. 77
Bảng 4.14. Khảo sát nhân tố khách quan ảnh hưởng tới thơng tin kế tốn quản trị
cho việc phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ............................................................. 78

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1.

Tổ chức BIDV - Chi nhánh Thành Đơ............................................................... 43


Sơ đồ 4.1.

Mơ hình tổ chức phịng kế toán........................................................................... 56

Sơ đồ 4.2.

Sơ đồ phân quyền nhà quản trị tại BIDV CN Thành Đô............................... 59

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Phượng
Tên luận văn: Thơng tin kế tốn quản trị cho việc phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Thành Đơ.
Chun ngành: kế tốn

Mã số: 8340301

Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở tìm hiểu đánh giá thực trạng về thơng tin kế toán quản trị đang sử
dụng cho việc phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư
và phát triển VN Chi nhánh Thành Đơ, từ đó tác giả đề xuất các giải pháp nhằm phát
triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại BIDV CN Thành Đô.
Phương pháp nghiên cứu
Sản phẩm dịch vụ thẻ là một sản phẩm cơ bản và đầu tiên của ngân hàng để khách
hàng biết đến và cũng là dịch vụ thiết yếu cơ bản không thể thiếu cho một hệ thơng
ngân hàng. Việc sử dụng thơng tin kế tốn quản trị để phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ
gồm sử dụng báo cáo, phân quyền nhà quản trị, sử dụng thông tin khách hàng…. và ra

quyết định.
- Thu thập số liệu thứ cấp:
Phương pháp thu thập chủ yếu là tổng hợp từ các tài liệu như báo cáo về huy động
vốn, thẻ, các sản phẩm thẻ, thanh toán thẻ…. các báo cáo của ngân hàng nhà nước qua
các tạp chí, báo, thơng tư…
- Thu thập số liệu sơ cấp:
Số liệu sơ cấp được là các số liệu được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn trực
tiếp các đối tượng được điều tra hoặc lấy ý kiến qua các câu hỏi đã chuẩn bị (phục lục).
Cụ thể là lấy ý kiến của của các nhà quản trị của chi nhánh bao gồm nhân viên và
trưởng phó phịng, lãnh đạo chi nhánh để xây dựng, đánh giá và ra quyết định cuối
cùng.
- Phương pháp thống kê:
Sau khi thu thập số liệu, tiến hành phân tổ thống kê và tổng hợp thống kê, tính
tốn các loại số liệu tương đối, tuyệt đối, số bình qn. Từ đó đánh giá mức độ ảnh
hưởng của các nhân tơ dến tình hình sử dụng các sản phẩm dịch vụ thẻ của ngân hàng
tại chi nhánh và tại địa bàn khu vực quận long biên.

ix


- Phương pháp so sánh:
So sánh phân tích là đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng
hóa có cùng một nội dung, có cùng tính chất tương tự nhau để xác định xu hướng biến
động của các chỉ tiêu tại từng đơn vị, từ đó giúp ta có thể tìm được những mặt chưa phát
triển cần đựoc cải thiện và những mặt đã phát triển để phát huy và cải tiến hơn nữa.
- Phương pháp chuyên gia:
Là phương pháp mà dựa vào ý kiến của các chuyên gia, những người am hiểu về
lĩnh vực tài chính ngân hàng, thực trạng phát triển dịch vụ phát hành thẻ và dịch vụ thẻ.
Từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá, kết luận chính xác để đưa ra giải pháp phù hợp, có hiệu
quả cho cơng tác phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ cho chi nhánh trên địa bàn.

- Phương pháp thang đo
Đề tài sử dụng phương pháp này để đánh giá mức độ phù hợp đối với việc lấy
thông tin về việc sử dụng thông tin kế toán cho việc phát hành sản phẩm dịch vụ thẻ tại
chi nhánh thông qua phiếu khảo sát, phỏng vấn 57 lãnh đạo và nhân viên chi nhánh. Từ
đó hồn thiện hơn hệ thống thơng tin kế tốn quản trị tại chi nhánh.
Kết quả nghiên cứu và kết luận
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về việc sử dụng thơng tin kế
tốn quản trị cho việc phát trỉển sản phẩm dịch vụ thẻ. Việc sử dụng thơng tin kế tốn
quản trị cho việc phát trỉển sản phẩm dịch vụ thẻ cần phù hợp và hiệu quả hơn nữa.
- Luận văn đưa ra tầm qua trọng của sử dụng thơng tin kế tốn quản trị cho việc

phá triển sản phẩm dịch vụ thẻ của chi nhánh. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc sử dụng
thông tin kế tốn quản trị của chi nhánh đã có nhiều ưu điểm nhưng vẫn có một số
nhược điểm cần hồn thiện hơn. Việc sử dụng thơng tin kế tốn quản trị cho việc phát
triển sản phẩm dịch vụ thẻ như sử dụng báo cáo, chấm báo cháo, phân tích báo cáo, và
phân tích các thơng tin của khách hàng, đưa ra quyết định phù hợp, sử dụng nhà quản trị
phù hợp với năng lực, chăm sóc khách hàng… Bên cạnh các ưu điểm thì nhược điểm
cịn cần khắc phục như: Phân quyền cho nhà quản trị phù hợp hơn, hồn thiện hệ thống
báo cáo KTQT để cung cấp thơng tin, hoàn thiện báo cáo về sản phẩm dịch vụ thẻ đang
sử dụng.
- Luận văn đã nghiên cứu và đưa ra một số giả pháp có cơ sở khoa học và thực

tiễn nhằm hồn thiện việc sử dụng thơng tin kế toán quản trị cho việc phát triển sản
phẩm dịch vụ thẻ tại BIDV CN Thành Đô.

x


THESIS ABSTRACT
Name: Phuong Nguyen Thi

Dissertation Name: Management accounting information for card service product
development in Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of
Vietnam – Thanh Do branch.
Specialized: Accounting

Code: 8340301

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objective:
Based on researching and evaluating about information of management
accounting which is using for card service product development at Joint Stock
Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam – Thanh Do branch,
from that author proposes some solution to develops card service product in BIDV
Thanh Do Branch.
Research methods:
Card service product is basic product and first product in the Bank so that
customer know it and it is an indispensable basic service for a banking system. Using
information management accounting for card service product development including,
using the report, decentralized administration, using customer information…. and make
a decision.
Secondary data collection:
The main collection method is total of documents such as reports on fund
mobilization, cards, card products and card payments… reports of the State Bank
through magazines, newspapers and circulars.
Primary data collection:
Primary data are the data which is collected by interview directly with the
surveyed objects or collecting opinions through prepared questions (Appendix).
Specifically, get the opinion of branch managers including staff and deputy heads,
branch leaders to formulate, evaluate and make final decisions.
Statistical methods:

After data collection, conduct statistical classification and statistical synthesis,
calculate the relative, absolute and average figures. To evaluate influence level of the
factors on the use of card products and services of the bank at the branch and in the area
of Long Bien district.

xi


Compare methhods:
Analysis compare are collate the target, economic phenomena which have been
quantified having the same content, and same properties to determined volatile trends of
targets at each branch. From that we can find the factor which have not developed and
improve them.
Professional methods:
The method is based on the opinions of experts who understand exactly about
financial of banking and develop card issuance services and card services. In order to
make a comment, evaluation, conclution exactly for choosing suitable solution, effective
for the development of card products and services for branches in the area.
Scale methods
This method is used to assess suitable level for getting information about the use
of accounting information to issue card products and services at branches through the
questionnaire, interview 57 leader and staff at branch. In order to improve the
management accounting information system at the branch.
Research result and Conclusion
Base on reasoning and reality about using management accounting information
for the development of card products and services which needs fit and efficiency more.
There is important of this dissertation is that using management accounting
information for card product development at the branch. The result show that it has
many advantages but it has a litter disadvantage which needs to improve. Currently,
using management accounting information at branch has same service such as using,

reporting, report analysis, analysis the customer information, making the suitable
decision, using suitable management having capacity, customer care… Besides, the
disadvantages still have such as decentralization for the suitable management, complete
the report system of manager accounting to provide information, complete report about
card service product, and other solution…
This dissertation had made some solution which has base on science and reality.
All of them is to complete using management accounting information for developing
card service product at BIDV - Thanh Do Branch

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Với sự phát triển mạnh mẽ của cơng nghệ nói chung và cơng nghệ ngành
Ngân hàng nói riêng thì việc phát triển sản phẩm thẻ và đa dạng hóa dịch vụ thẻ
là một vấn đề nổi trội trong lĩnh vực ngân hàng hiện nay.
Thẻ là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt phổ biến nhất trên
thế giới mà tất cả các ngân hàng đều quan tâm và chú trọng phát triển. Việt Nam
hiện là một nước đang phát triển, với tỷ lệ dân số trẻ được dự báo là chiếm 60%
dân số sẽ là một thị trường tiềm năng cho các ngân hàng phát triển mạnh mẽ,
dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong đó dịch vụ thẻ là một mảng thiết yếu và nổi bật.
Hoạt động kinh doanh thẻ phát triển đã mang đến cho các ngân hàng một vị
thế mới, một diện mạo mới. Ngoài việc xây dựng được hình ảnh thân thiện với
từng khách hàng, mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho các ngân hàng thì triển
khai dịch vụ thẻ thanh tốn thành cơng cũng khẳng định sự tiên tiến về công nghệ
của một ngân hàng. Các sản phẩm dịch vụ thẻ với tính chuẩn hóa quốc tế cao là
những sản phẩm dịch vụ có khả năng cạnh tranh trong q trình hội nhập. Chính
vì vậy dịch vụ thẻ đã và đang được các Ngân hàng thương mại (NHTM) nhìn
nhận là một lợi thế cạnh tranh hết sức quan trọng trong cuộc đua nhắm tới thị

trường ngân hàng bán lẻ.
Tuy nhiên, việc phát hành thẻ ngân hàng lại phát sinh chi phí, nhất là những
loại thẻ cơng nghệ cao địi hỏi chi phí cao hơn. Khách hàng tiềm năng liên quan
đến sử dụng thẻ bao gồm nhiều đối tượng khác nhau cả về độ tuổi, mức thu
nhập… nên mức chi tiêu và đối tượng chi tiêu cho tiêu dùng cũng khác nhau.
Việc phát hành thẻ cho khách hàng không đúng đối tượng, vừa không phát huy
được ưu thế của mỗi loại thẻ đối với khác hàng, vừa mất chi phí khơng cần thiết,
gây lãng phí cho chính ngân hàng. Chính vì vậy, việc xác định đối tượng tập
trung cho phát hành thẻ, hay loại thẻ phát hành cho từng đối tượng cần phải dựa
trên nhiều căn cứ, trong đó thơng tin liên quan đến khách hàng, đến chi phí phát
hành thẻ là rất quan trọng.
Ngân hàng có thể dựa vào nhiều loại thơng tin, lấy thơng tin từ nhiều nguồn
khác nhau. Tuy nhiên, thông tin kế tốn nói chung, thơng tin kế tốn quản trị nói
riêng được coi là chính xác và đáng tin cậy nhất. Để có nguồn thơng tin chất

1


lượng này, làm căn cứ cho việc phát triển thẻ các loại một cách có hiệu quả, các
ngân hàng cần tổ chức tốt cơng tác kế tốn quản trị, nhằm cung cấp thông tin cần
thiết, làm căn cứ cho việc phát hành, phát triển dịch vụ thẻ đưa lại hiệu quả cao
nhất.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) nói chung và Chi nhánh
BIDV Thành Đơ nói riêng đã có những bước đi tích cực nhằm thâm nhập thị
trường còn mới mẻ, hấp dẫn này.
Chi nhánh BIDV Thành Đô với địa bàn hoạt động chủ yếu là quận Long
Biên, thành phố Hà Nội trong những năm gần đây có tốc độ đơ thị hóa nhanh nên
đã có nhiều thay đổi lớn về nhiều mặt. Các khu đô thị mới như Vinhomes
Riverside Long Biên, Việt Hưng…với nhiều tòa nhà chung cư cao tầng mọc lên,
đã tạo ra một lượng khách hàng tiềm năng lớn trong việc phát hành, sử dụng và

thanh tốn thẻ.
Nhận thức được vai trị, lợi ích cũng như tiềm năng mà hoạt động kinh
doanh thẻ đem lại, cùng với sự gia tăng nhanh chóng của số lượng khách hàng
tiềm năng, trong thời gian qua, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi
nhánh Thành Đô đã tích cực triển khai sản phẩm dịch vụ thẻ nhằm phát triển hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, vừa mang lại những tiện ích cho khách hàng và
bước đầu đã gặt hái được những thành công nhất định. Tuy vậy, hoạt động kinh
doanh thẻ của Chi nhánh vẫn còn nhiều vấn đề cần phải được hoàn thiện để phát
triển một cách vững chắc. Kết quả kinh doanh, phát hành thẻ của ngân hàng thời
gian qua chịu ảnh hưởng của nhiều ngun nhân, có ngun nhân khách quan từ
phía thị trường, nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng, trong đó ngun nhân
do chưa có đủ thơng tin, nhất là thơng tin kế tốn làm căn cứ chính xác trong việc
quyết định phát hành thẻ cho các đối tượng, đã làm phát sinh lãng phí chi phí, từ
đó ảnh hưởng chung đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Vậy làm thế nào để
hoạt động kinh doanh thẻ thực sự trở thành một lợi thế cạnh tranh, thu hút được
đúng khách hàng tiềm năng cần phải được hỗ trợ từ nhiều cơng cụ quản lý, trong
đó sử dụng cơng cụ kế tốn với vai trị cung cấp thơng tin là vấn đề cần được
quan tâm đúng mức.
Từ những vấn đề thực tế trên đây, chúng tôi chọn nội dung nghiên cứu
“Thơng tin kế tốn quản trị cho việc phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành
Đô” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ, với mong muốn đề xuất một số giải pháp tổ

2


chức tốt cơng tác kế tốn quản trị, nhằm cung cấp thông tin cho việc phát triển
dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thành Đô thời gian tới.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung
Luận văn hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về dịch vụ thẻ và
thơng tin kế tốn quản trị trong việc phát triển sản sản phẩm dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng thương mại (NHTM) phân tích thực trạng và sử dụng thơng tin kế toán
quản trị cho phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ của BIDV CN Thành Đơ từ đó đề
xuất giải pháp, tăng cường sử dụng thơng tin kế tốn quản trị nhằm phát triển
dịch vụ thẻ tại ngân hàng nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thông tin kế tốn

quản trị và sử dụng thơng tin kế tốn quản trị cho việc phát triển sản phẩm dịch
vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại;
- Phân tích thực trạng việc sử dụng thơng tin kế tốn quản trị cho việc phát

triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt NamChi nhánh Thành Đô;
- Đề xuất các giải pháp tăng cường sử dụng thông tin kế toán quản trị

trong việc phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại Chi nhánh ngân hàng trong thời
gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1. Kế toán quản trị và vai trị của thơng tin kế tốn quản trị cho các quyết

định quản lý? Trong lĩnh vực ngân hàng, thông tin kế toán quản trị được sử dụng
như thế nào trong việc phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại ngân hàng?
2. Thực trạng sử dụng thơng tin kế tốn quản trị tại tại Ngân hàng BIDV,

Chi nhánh Thành Đô trong việc phát triển dịch vụ thẻ thời gian qua, các ưu điểm,
nhược điểm và hạn chế trong công tác này, các yếu tố ảnh hưởng và nguyên nhân
của những hạn chế, tồn tại là gì?
3. Giải pháp nào là khả thi để hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị nhằm


cung cấp thơng tin một cách có hiệu quả, để ngân hàng BIDV Chi nhánh Thành
Đô phát triển dịch vụ thẻ trong thời gian tới?

3


1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến dịch vụ thẻ
Ngân hàng; thông tin kế toán quản trị và các giải pháp nhằm tăng cường sử dụng
thơng tin kế tốn quản trị trong việc phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Ngân
hàng thương mại.
Đối tượng khảo sát của đề tài là các nhà quản lý, kế toán ngân hàng và các
khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu bản chất của thơng tin

kế tốn quản trị; các giải pháp sử dụng thơng tin kế tốn quản trị trong việc phát
triển sản phẩm dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại.
- Phạm vi không gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng

TMCP Đàu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Thành Đô; Địa chỉ Quận Long
Biên, Hà Nội.
- Phạm vi về thời gian: Thông tin, số liệu liên quan cho nghiên cứu đề tài

được sử dụng từ năm 2016 đến 2018; Các số liệu điều tra tại thời điểm hiện tại;
Hướng giải pháp đến 2025

4



PHầN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƠNG TIN KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHO VIỆC
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ THẺ NGÂN HÀNG
2.1.1. Một số vấn đề chung về thơng tin kế tốn quản trị
2.1.1.1. Khái niệm về Kế toán quản trị
Kế toán là khoa học về thu nhận, xử lý, phản ánh và cung cấp thơng tin về
kinh tế, tài chính trong một đơn vị, doanh nghiệp. Do nhu cầu thông tin phục vụ
cho yêu cầu quản lý nên kế toán được phát triển và hình thành một hệ thống kế
tốn, bao gồm kế tốn tài chính, kế tốn quản trị, kế tốn chi phí…
Kế tốn tài chính hướng chủ yếu cung cấp thơng tin cho đối tượng bên
ngồi, nên chưa đáp ứng được nhu cầu thông tin cho các nhà quản trị nội bộ ra
quyết định. Từ yêu cầu đó, kế toán quản trị ra đời như một tất yếu khách quan,
đáp ứng nhu cầu thông tin cho các quyết định quản lý trong nội bộ doanh nghiệp,
tổ chức.
Đã có rất nhiều khái niệm về kế toán quản trị. Theo Luật Kế toán Việt Nam:
“Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế
tài chinh theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn
vị kế tốn” (Quốc hội, 2015).
“Kế tốn quản trị là cơng cụ quản lý kinh tế tài chính đối với các tổ chức nói
chung, đặc biệt là đối với doanh nghiệp. Hoạt động của kế tốn hướng tới việc cung
cấp thơng tin tin cậy, đáp ứng nhu cầu quản lý” (Đỗ Quang Giám, 2016).

Như vậy, có thể hiểu, Kế tốn quản trị là một bộ phận của kế tốn nói
chung, cũng có chức năng thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh
tế, tài chính, nhưng chủ yếu phục vụ theo yêu cầu ra quyết định của các nhà quản
trị nội bộ.
Kế toán quản trị cũng là kế toán nhưng chức năng của nó hướng chủ yếu
vào việc cung cấp thông tin cho các nhà quản trị trong nộ bộ, nhằm xử lý và ra

quyết định các vấn đề kinh tế, tài chính của đơn vị một cách kinh tế và hiệu quả.
Kế toán quản trị cũng là lĩnh vực chun mơn của kế tốn, nhằm nắm bắt
các vấn đề về trạng thái, đặc biệt thực trạng tài chính của doanh nghiệp, qua đó
phục vụ cơng tác quản trị nội bộ và ra quyết định quản trị. Thông tin của kế toán

5


quản trị đặc biệt quan trọng trong quá trình vận hành của doanh nghiệp, đồng
thời phục vụ việc kiểm soát và đánh giá doanh nghiệp. Nói đến kế tốn quản trị
là đề cập đến vai trị cung cấp thơng tin của nó phục vụ cho u cầu quản lý.
Chính vì vậy, kế tốn quản trị được coi là cơng cụ quản lý không thể thiếu trong
các tổ chức, doanh nghiệp hiện nay.
2.1.1.2. Thơng tin kế tốn quản trị
a. Khái niệm về thơng tin kế tốn quản trị
Thơng tin là một khái niệm được sử dụng có tính phổ biến trên nhiều lĩnh
vực nên có các định nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào lĩnh vực nghiên cứu và đối
tượng sử dụng thơng tin. Trên góc độ kinh tế, thơng tin được hiểu là những tin
tức được thu nhận, được cung cấp và được đánh giá là có ích để sử dụng cho các
quyết định về kinh tế. Trong các loại thông tin thì thơng tin kế tốn là quan trọng
nhất vì nó đáp ứng được u cầu chính xác và khách quan.
Thơng tin nói chung, thơng tin kế tốn nói riêng bao gồm nhiều loại,
nhưng xét trên phương diện đáp ứng cho nhu cầu quản lý có thể phân ra theo ba
cách chủ yếu sau:
- Thơng tin tài chính và thơng tin phi tài chính.
- Thơng tin q khứ, thơng tin hiện tại và thông tin hướng về tương lai.
- Thông tin bên trong và thơng tin bên ngồi doanh nghiệp.

Như vậy, để đưa ra các quyết định, các nhà quản trị cần phải có đủ thơng tin
phản ánh nhiều chiều, bao gồm cả thơng tin tài chính, phi tài chính; thông tin quá

khứ, hiện tại, tương lai và bao gồm cả thơng tin bên trong và bên ngồi, trong đó
thơng tin do kế toán cung cấp là quan trọng nhất. Từ thực tế trên, cơng tác kế
tốn của doanh nghiệp phải phát triển để hình thành nên một hệ thống kế tốn
hồn chỉnh, trong đó kế tốn quản trị sẽ tập trung đáp ứng yêu cầu cung cấp
thông tin cho các nhà quản trị nội bộ ra quyết định.
Thông tin kế toán là những dữ liệu về kinh tế do kế toán thu nhận, xử lý,
phản ánh và cung cấp theo yêu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin. Như
vậy, bản chất của thơng tin kế tốn là các dữ liệu của kế toán được thu nhận, xử
lý theo các phương pháp cơ bản của kế toán, nhằm cung cấp cho các đối tượng sử
dụng với các mục đích khác nhau. Thơng tin kế tốn có nhiều loại, tùy thuộc vào
mục đích nghiên cứu và đối tượng sử dụng thơng tin mà nó được phân loại

6


theo nhiều cách khác nhau. Nếu căn cứ vào chức năng của kế tốn và đối tượng
sử dụng thơng tin có thơng tin kế tốn tài chính và thơng tin kế tốn quản trị.
Thơng tin kế tốn quản trị phản ánh chi tiết, cụ thể hơn theo từng lĩnh vực,
cho từng hoạt động, thậm chí cho từng khâu, từng quá trình nhất định. Thơng tin
kế tốn quản trị thể hiện cả thông tin quá khứ và thông tin tương lai, sử dụng cả
thước đo hiện vật và thước đo giá trị. Thơng tin kế tốn quản trị chủ yếu phục vụ
cho quản lý nội bộ nên trước hết nó phải đáp ứng các yêu cầu quản lý của nhà
quản trị nội bộ (Bùi Bằng Đồn, 2018).
Như vậy, thơng tin kế toán quản trị cũng phản ánh các vấn đề về kinh tế, tài
chính trong đơn vị nhưng được chi tiết, cụ thể hơn để đáp ứng nhu cầu quản lý
trong nội bộ đơn vị; trong khi đó thơng tin kế tốn tài chính chủ yếu phục vụ cho
đối tượng bên ngồi. Thơng tin kế tốn quản trị được cung cấp thơng qua các báo
cáo kế tốn quản trị. Các báo cáo kế tốn quản trị có nội dung, hình thức là khác
nhau, tùy thuộc vào nội dung, tính chất phản ánh và nhu cầu sử dụng thông tin
của từng đối tượng.

Đối với các cấp quản trị nội bộ, để thực hiện chức năng quản lý và ra quyết
định đòi hỏi thơng tin kế tốn quản trị phải phản ánh cả thước đo hiện vật, thước
đo giá trị và được cung cấp một cách kịp thời, có tính thường xun theo nhu cầu
quản lý.
b. Vai trò và đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn quản trị
Đối với doanh nghiệp, các đơn vị kinh tế thông tin được coi là phương tiện
để phản ánh, cung cấp các yếu tố đầu vào, đầu ra, làm cơ sở cho việc ra các quyết
định kinh tế. Thông tin cũng được coi là phương tiện để các bộ phận, cá nhân trong
tổ chức kết nối, liên hệ với nhau để thực hiện mục tiêu chung của tổ chức.

Thơng tin kế tốn quản trị là cơ sở để nhà quản trị nội bộ đưa ra các quyết
định liên quan đến tất cả các khâu, từ xây dựng dự tốn, định mức chi phí, xây
dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh; đồng thời nó cũng là căn cứ để tổ chức thực
hiện kế hoạch, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động trong đơn vị.
Thơng tin kế tốn quản trị cịn góp phần đổi mới cải tiến công tác quản lý
của doanh nghiệp. Tất cả các nguồn lực của doanh nghiệp được kế toán đo lường,
định lượng thành các chỉ tiêu kinh tế, biểu hiện dưới hình thức giá trị, nhằm cung
cấp thơng tin có tin cậy, khách quan cho chức năng kiểm tra và đánh giá. Quá
trình kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh là nhằm nhận biết

7


tiến độ thực hiện và phát hiện những nguyên nhân sai lệch giữa kết quả đạt được
so với mục tiêu đặt ra. Ngồi ra q trình này cịn giúp doanh nghiệp phát hiện
những thay đổi sẽ xảy ra. Nếu kết quả kiểm tra đánh giá đúng sẽ có tác dụng tốt
cho doanh nghiệp trong việc điều chỉnh kế hoạch, là cơ sở để đề ra các giải pháp
thực hiện trong tương lai. Thơng qua q trình kiểm tra đánh giá còn giúp cho
doanh nghiệp phát hiện những tiềm năng, thế mạnh cần được khai thác và khai
thác bằng cách nào sẽ có hiệu quả nhất, đồng thời phát hiện những yếu kém cần

được điều chỉnh.
Trong doanh nghiệp, tổ chức, thông tin kế toán quản trị được coi là phương
tiện để nhà quản trị các cấp điều hành sản xuất, kinh doanh, đặc biệt là đưa ra các
quyết định về kinh tế, điều chỉnh hoạt động cho phù hợp với các tình huống cụ
thể.
Khác với thơng tin kế tốn tài chính chủ yếu cung cấp cho các đối tượng
bên ngồi; thơng tin kế toán quản trị lại chủ yếu phục vụ nhu cầu quản lý của nhà
quản trị nội bộ. Nói khác đi, đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn quản trị chủ yếu
là các cấp quản lý, các đối tượng bên trong tổ chức, doanh nghiệp. Đó là các nhà
quản trị các cấp, từ cấp quản trị cao nhất đến cấp quản trị trung gian và các nhà
quản trị cấp cơ sở.
Thơng tin kế tốn quản trị giúp nhà quản trị cấp cao hoạch định chiến lược
phát triển; nó cũng là căn cứ để các nhà quản trị trung gian, quản trị cấp cơ sở
đưa ra các quyết định trong việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch,
đặc biệt là các quyết định điều hành sản xuất, kinh doanh một cách thường xuyên
và kịp thời. Ngoài các cấp quản trị, người lao động, các cổ đông cũng rất quan
tâm đến thơng tin kế tốn của doanh nghiệp vì nó gắn liền đến lợi ích và quyền
lợi của họ (Bùi Bằng Đoàn, 2018).
c. Yêu cầu đối với thơng tin kế tốn quản trị
Phát triển kinh tế thị trường và tham gia hội nhập kinh tế quốc tế đã, đang
và sẽ đặt ra những thách thức mới đối với mọi doanh nghiệp, các tổ chức tài
chính khi phải đối diện với sự cạnh tranh cả trong nước và nước ngoài. Để điều
hành các hoạt động, các nhà quản trị có nhu cầu càng lớn các nguồn thơng tin
đáng tin cậy, phản ánh toàn diện, đầy đủ và kịp thời, nhất là những thơng tin về
kinh tế, tài chính và thị trường.
Trong bối cảnh đó, kế tốn quản trị với chức năng quan trọng là cung

8



cấp thông tin một cách hệ thống, chi tiết và cụ thể trên tất cả các lĩnh vực hoạt
động. Kế tốn quản trị chủ yếu cung cấp thơng tin hướng về tương lai trên cơ sở
xử lý, phân tích những thông tin quá khứ, giúp nhà quản trị đưa ra các quyết định
mang tính chiến lược và ngắn hạn. Như vậy, nếu thông tin cung cấp cho nhà quản
trị sai lệch, không trung thực, không kịp thời sẽ dẫn đến các hậu quả là rất lớn,
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Chính vì vậy, thơng tin kế toán quản trị cung cấp để ra quyết định phải
đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn nhất định theo các u cầu sau:
- Trước hết, thơng tin kế tốn cung cấp cho quản lý phải đảm bảo tính

trung thực, chính xác và khách quan. Yêu cầu này được thể hiện qua việc thơng
tin kế tốn phải được ghi chép dựa trên những bằng chứng tin cậy, có tính pháp
lý và phản ánh đúng hiện trạng, bản chất của từng nội dung kinh tế phát sinh.
- Thứ hai, thông tin kế tốn cung cấp cho quản lý phải đảm bảo tính đầy

đủ, hệ thống và tồn diện. u cầu này địi hỏi hệ thống thông tin cho quản lý
phải phản ánh đầy đủ mọi khía cạnh, có tính tồn diện và hệ thống.
- Thứ ba, thơng tin kế tốn cung cấp cho quản lý phải đảm bảo tính linh

hoạt và kịp thời. Thơng tin kế tốn quản trị phải được cung cấp đúng lúc, đúng
thời điểm theo yêu cầu của nhà quản trị, giúp nhà quản trị đưa ra những quyết
định kịp thời. Để đảm bảo tính kịp thời, thơng tin cung cấp cần phải nhậy bén,
linh hoạt, không cần quá khuôn mẫu, chuẩn mực, dễ làm mất đi cơ hội.
- Thứ tư, thơng tin kế tốn cung cấp cho quản lý phải đảm bảo tính nhất

quán, thống nhất về phương pháp tính và có thể so sánh được. Để đảm bảo yêu
cầu này, kế toán phải sử dụng các phương pháp tính nhất quán, các chỉ tiêu sử
dụng phù hợp với các chỉ tiêu dự toán hay hệ thống chỉ tiêu chung của ngành,
lĩnh vực hoạt động.
- Thứ năm, thông tin kế tốn cho quản lý phải đảm bảo tính thích hợp. Việc


sử dụng thơng tin khơng thích hợp có thể dẫn đến những quyết định sai lầm, làm
lãng phí thời gian và gây thiệt hại về kinh tế cho doanh nghiệp.
- Thứ sáu, thơng tin kế tốn cung cấp cho quản lý phải đảm bảo tính dễ

hiểu, dễ sử dụng đối với mọi cấp quản lý khác nhau. Với u cầu này, thơng tin
kế tốn cung cấp phải đảm bảo tính đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng cho mọi cấp
quản lý khác nhau.
- Thứ bảy, ngoài các yêu cầu trên, thơng tin kế tốn quản trị phải phản ảnh

9


cả thước đo giá trị, thước đo hiện vật và thước đo thời gian lao động. Để đáp ứng
các yêu cầu trên, cơng tác kế tốn phải tổ chức tốt cả kế toán tổng hợp, kế toán
chi tiết, kế toán tài chính và kế tốn quản trị, trong đó việc thiết lập báo cáo kế
tốn để cung cấp thơng tin có ý nghĩa hết sức quan trọng (Bùi Bằng Đồn, 2018).
Thơng tin kế tốn quản trị bao gồm nhiều loại, trong đó thơng tin về chi phí
là quan trọng nhất vì nó liên quan đến hiệu quả của các hoạt động, nên cần được
quan tâm để có cơ sở đưa ra các quyết định kinh tế nhất.
Chất lượng thông tin kế tốn ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng, tính hiệu
quả của các quyết định quản lý nên trước khi sử dụng thơng tin kế tốn để thực
hiện các chức năng quản lý cần phải đánh giá chất lượng của thơng tin được cung
cấp. Chất lượng thơng tin kế tốn được đánh giá dựa vào tính chất, độ tin cậy…,
tùy thuộc vào mục đích sử dụng thơng tin của các đối tượng khác nhau.
2.1.1.3. Báo cáo kế toán quản trị cung cấp thông tin cho quản lý

Để đưa ra một quyết định các nhà quản lý cần phải có thơng tin từ nhiều
nguồn, khác nhau về tính chất, đặc điểm, bao gồm cả thơng tin tài chính và phi
tài chính. Tuy nhiên, các quyết định liên quan đến kinh tế chủ yếu phải dựa vào

thơng tin kế tốn. Các thơng tin kế toán sau khi tổng hợp, xử lý để cung cấp cho
nhà quản lý phải được thực hiện bằng nhiều cách thức khác nhau, nhưng chủ yếu
vẫn thể hiện qua hệ thống báo cáo kế toán quản trị.
Như vậy, để cung cấp thông tin cho nhà quản trị nội bộ, kế toán cần phải
thiết lập một hệ thống báo cáo kế tốn làm phương tiện để cung cấp thơng tin.
Đối với các báo cáo này, đòi hỏi phải chi tiết, cụ thể, vừa phản ánh thước đo giá
trị, vừa phản ánh bằng thước đo hiện vật, tùy thuộc theo yêu cầu của mỗi cấp
quản lý.
Báo cáo kế toán quản trị cung cấp thơng tin cho nhà quản lý có hình thức,
nội dung thể hiện khác nhau, nhưng nó phải đáp ứng được nhu cầu thông tin của
từng đối tượng quản lý theo thời gian và không gian khác nhau.
Hệ thống báo cáo kế toán quản trị vừa là phương tiện, vừa là công cụ để
chuyền tải thông tin cho các quyết định của kỳ tương lai, nó cũng là cơ sở để
kiểm soát, tổ chức thực hiện các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra. Vai trò của
báo cáo kế toán quản trị được thể hiện qua nhiều nội dung, trong đó quan trọng
nhất là cung cấp những thơng tin kế tốn cho nhà quản lý nội bộ thực hiện các

10


chức năng lập kế hoạch, tổ chức điều hành thực hiện kế hoạch, kiểm tra phân tích
và ra quyết định.
Có thể nói, báo cáo kế tốn quản trị cũng là một phương pháp của kế toán,
thực hiện chức năng cung cấp các thơng tin kế tốn cho các nhà quản trị nội bộ.
Báo cáo kế toán quản trị do bộ phận kế tốn lập theo u cầu thơng tin của nhà
quản lý, nên về hình thức, nội dung, các chỉ tiêu phản ánh thông tin phải phù hợp
với nhu cầu thông tin của từng cấp quản lý khác nhau.
Để đáp ứng các yêu cầu trên, hệ thống báo cáo kế toán quản trị phải đáp
ứng được những yêu cầu sau:
- Trước hết, nội dung của báo cáo phải phản ánh đầy đủ các thông tin theo


yêu cầu của các cấp quản lý.
- Thứ hai, các báo cáo kế toán phải đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ, phản

ánh được tồn diện các mặt hoạt động, phù hợp với từng nội dung, phạm vi, mức
độ phản ánh của thông tin theo yêu cầu quản lý.
- Thứ ba, báo cáo kế toán được xây dựng phải phù hợp với thời gian kỳ

báo cáo và phải đảm bảo tính linh hoạt, nhưng yêu cầu cung cấp phải kịp thời.
- Thứ tư, nội dung của báo cáo để phản ánh thơng tin kế tốn cần thể hiện

cả thước đo giá trị và hiện vật, thước đo lao động và được chi tiết theo từng bộ
phận, đối tượng cụ thể.
- Thứ năm, các báo cáo kế tốn trình bày phải đơn giản, dễ hiểu, phù hợp

với từng đối tượng sử dụng thông tin, phù hợp với đặc thù tổ chức và đặc điểm
của từng lĩnh vực hoạt động.
- Thứ sáu, báo cáo kế toán phải đảm bảo tính thống nhất về chỉ tiêu sử

dụng để dễ dàng cho việc đối chiếu và so sánh giữa các bộ phận khác nhau và ở
thời gian khác nhau.
Từ các yêu cầu trên, kế toán phải chủ động xây dựng hệ thống báo cáo kế
toán quản trị cho phù hợp với từng hoạt động, đáp ứng nhu cầu thông tin cho việc
ra quyết định của các cấp quản lý. Đây là hệ thống báo cáo kế tốn tuy khơng
phải xây dựng theo khuôn mẫu, chuẩn mực nhưng mỗi đơn vị cần phải thiết kế
theo một mẫu chung, phản ánh theo từng nội dung, đối tượng cho phù hợp với
đặc điểm hoạt động của mình.

11



Hệ thống báo cáo KTQT trước hết phải phản ánh được tình hình kết quả
hoạt động ở từng bộ phận, từng lĩnh vực, tại những thời điểm nhất định để có
những điều chỉnh kịp thời cho mỗi hoạt động.
Các loại chi phí là những yếu tố khơng thể thiếu được để tiến hành hoạt
động sản xuất, kinh doanh. Chi phí phát sinh ở tất cả các khâu, các giai đoạn, bao
gồm nhiều loại và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả, hiệu quả hoạt động. Chính vì
vậy, các báo cáo về chi phí cần chi tiết cụ thể để đáp ứng nhu cầu thông tin của
các cấp quản lý. Các thơng tin chi phí trên phải được phản ánh trên các báo cáo
kế toán do bộ phận kế toán lập, được cung cấp kịp thời, đầy đủ và đúng yêu cầu
về nội dung, phạm vi và tính chất của thơng tin.
Hệ thống báo cáo kế toán quản trị cung câp thơng tin về chi phí, bao gồm
các nội dung về định mức chi phí các loại trên mỗi đơn vị sản phẩm và chi phí
cho tồn bộ sản phẩm. Đây có thể coi là những thơng tin quan trọng nhất để đưa
ra các quyết định về kinh tế nên phải được cung cấp một cách thường xuyên và
đồng bộ.
Ngoài các thơng tin trên, báo cáo KTQT cịn phải phản ánh tình hình thị
trường, khách hàng… có liên quan đến hoạt động của đơn vị, để làm căn cứ cho
nhà quản lý đưa ra các quyết định cả trong ngắn hạn và dài hạn.
Tóm lại, để cung cấp thơng tin kế toán cho quản lý, kế toán cần phải xây
dựng hệ thống báo cáo KTQT để đáp ứng theo nhu cầu thông tin cho từng đối
tượng quản lý khác nhau.
2.1.2. Phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ ngân hàng
2.1.2.1. Các vấn đề chung về sản phẩm dịch vụ thẻ ngân hàng
Sản phẩm là tồn bộ những gì có thể thỏa mãn nhu cầu hay ước muốn, được
đem ra chào bán trên thị trường, với mục đích thu hút sự chú ý mua sắm, sử dụng
hay tiêu dùng. Dịch vụ là các lao động của con người được kết tinh trong các sản
phẩm vơ hình nhằm thoả mãn những nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con
người.
Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng (NH) phát hành cấp cho

khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong
phạm vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp theo
hợp đồng đã ký kết giữa NH phát hành thẻ và chủ thẻ. Với nội dung trên, thẻ ngân
hàng vừa có đặc trưng của một sản phẩm và mang đặc trưng của dịch vụ.

12


×