Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

ĐÀO MINH TÚ

QUẢN LÝ DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

ĐÀO MINH TÚ

QUẢN LÝ DỊCH VỤ THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG


GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN: TS. CẢNH CHÍ DŨNG

Hà Nội – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong
luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và đƣợc phép công bố.


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH
NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............. 5
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ...................................................................... 5
1.2 Cơ sở lý luận về quản lý dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại .................. 9
1.2.1 Khái quát về thẻ và dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại .................... 9
1.2.2 Khái niệm và sự cần thiết quản lý dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại16
1.2.3 Nội dung quản lý dịch vụ thẻ ................................................................ 21
1.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả quản lý dịch vụ thẻ ..................................... 27
1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dịch vụ thẻ .................................... 29
1.3. Kinh nghiệm quản lý dịch vụ thẻ của các ngân hàng thƣơng mại khác và bài
học cho ngân hàng BIDV Yên Bái .................................................................... 34
1.3.1. Ngân hàng thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam ....................... 34
1.3.2. Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam ................... 35
1.3.3. Bài học rút ra cho BIDV Yên Bái ........................................................ 37
CHƢƠNG 2............................................................................................................................. 39

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 39
2.1. Thiết kế nghiên cứu..................................................................................... 39
2.1.1 Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 39
2.1.2 Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 39
2.1.3 Chỉ tiêu nghiên cứu............................................................................... 40
2.2 Thu thập thông tin ........................................................................................ 40
2.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp .................................................................. 40
2.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp .................................................................... 41
2.2.3 Phương pháp tổng hợp thông tin .......................................................... 41
2.2.4 Phương pháp phân tích thông tin dữ liệu ............................................. 41
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG BIDV
YÊN BÁI ................................................................................................................................. 43
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Yên Bái .............................................................................................................. 43
i


3.1.1. Lịch sử hình thành ............................................................................. 43
3.1.2 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 44
3.1.3 Một số kết quả trong hoạt động kinh doanh chính của chi nhánh... 52
3.2 Thực trạng quản lý dịch vụ thẻ tại BIDV Yên Bái ...................................... 54
3.2.1 Lập kế hoạch và chính sách quản lý dịch vụ thẻ .................................. 54
3.2.2 Triển khai quản lý dịch vụ thẻ .............................................................. 65
3.2.3 Kiểm tra, giám sát quản lý dịch vụ thẻ ................................................. 76
3.3 Đánh giá về thực trạng quản lý dịch vụ thẻ tại ngân hàng BIDV Yên Bái thông
qua các tiêu chí. .................................................................................................. 82
3.3.1 Tiêu chí phù hợp của kế hoạch và chính sách quản lý dịch vụ thẻ ...... 82
3.3.2 Tiêu chí chất lượng dịch vụ thẻ ............................................................ 84
3.3.3 Tiêu chí quy mô (sự phát triển số lượng) kết quả kinh doanh thẻ ........ 89
3.4 Đánh giá chung ............................................................................................ 93

3.4.1 Những thành tựu cơ bản ....................................................................... 93
3.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 94
CHƢƠNG 4............................................................................................................................. 97
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ DỊCH VỤ THẺ TẠI
NGÂN HÀNG BIDV YÊN BÁI ........................................................................................... 97
4.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triển tại BIDV Yên Bái ............................... 97
4.1.1. Định hướng ......................................................................................... 97
4.1.2. Mục tiêu: ............................................................................................. 97
4.2 Giải pháp hoàn thiện quản lý dịch vụ thẻ tại BIDV Yên Bái ...................... 99
4.2.1 Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch và đề ra các chính sách quản
lý dịch vụ thẻ .................................................................................................. 99
4.2.2 Giải pháp hoàn thiện công tác triển khai thực hiện kế hoạch trong quản lý
dịch vụ thẻ .................................................................................................... 101
4.2.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát quản lý dịch vụ thẻ tại
ngân hàng BIDV Yên Bái............................................................................. 102
4.2.4 Các giải pháp hoàn thiện tiêu chí đánh giá thực trạng quản lý dịch vụ thẻ
tại ngân hàng BIDV Yên Bái ....................................................................... 103
4.2.5. Giải pháp nâng cao nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Chi nhánh.104

ii


4.2.6 Nhóm giải pháp khác nhằm hoàn thiện công tác quản lý dịch vụ thẻ của
ngân hàng BIDV Yên Bái............................................................................. 106
4.3 Kiến nghị, đề xuất ...................................................................................... 107
4.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ ................................................................... 107
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNNVN) .............. 108
4.3.3. Kiến nghị đối với BIDV trung ương .................................................. 109
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 112


iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

1

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

2

NH

Ngân hàng

3

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc


4

NHNNVN

Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam

5

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

6

NHTMVN

Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam

7

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

8

TMCP

Thƣơng mại cổ phần


9

BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển

10

BIDV Yên Bái

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển – Chi nhánh Yên Bái

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU

TT

Tên bảng

Trang

1

Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
BIDV - Chi nhánh Yên Bái giai đoạn 2015 – 2017


49

2

Bảng 3.2: Nội dung công tác lập kế hoạch quản lý dịch vụ
thẻ tại BIDV Yên Bái

51

3

Bảng 3.3: Kế hoạch đối với số lƣợng và doanh số các sản phẩm
tại BIDV Yên Bái

55

4

Bảng 3.4. Số lƣợng khách hàng theo kế hoạch và thực hiện
năm 2017

56

5

Bảng 3.5: Kế hoạch bố trí nguồn nhân lực triển khai thực
hiện quản lý dịch thẻ tại ngân hàng BIDV Yên Bái

57


6

Bảng 3.6: Kế hoạch về các chỉ tiêu trong quản lý rủi ro
trong sự dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng BIDV Yên Bái

58

7

Bảng 3.7:Kế hoạch bố trí cán bộ triển khai thực hiện quản
lý rủi ro trong sử dụng dịch vụ thẻ của ngân hàng BIDV
Yên Bái

59

8

Bảng 3.8: Đánh giá của đội ngũ nhân viên ngân hàng về
công tác lập kế hoạch quản lý dịch vụ thẻ của Chi nhánh

61

9

Bảng 3.9: Nội dung công tác triển khai quản lý dịch vụ thẻ
tại ngân hàng BIDV Yên Bái

62

10


Bảng 3.10. Mức tăng doanh thu và tiết kiệm chi phí trong hoạt
động kinh doanh thẻ thực tế thực hiện tại ngân hàng BIDV Yên
Bái

67

11

Bảng 3.11. Thực tế bộ trí nhân sự thực hiện các công việc
triển khai quản lý kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV Yên Bái

69

12

Bảng 3.12: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu trong quản ký rủi
ro dịch vụ thẻ tại ngân hàng BIDV Yên Bái

70

13

Bảng 3.13: Thực tế bố trí nhân sự thực hiện triển khai quản
lý rủi ro dịch vụ thẻ tại BIDV Yên Bái

71

v



14

Bảng 3.14: Đánh giá công tác triển khai thực hiện quản lý
dịch vụ thẻ của ngân hàng BIDV Yên Bái

72

15

Bảng 3.15: Nội dung của công tác kiểm tra, giám sát quản
lý dịch vụ thẻ tại ngân hàng BIDV Yên Bái

74

16

Bảng 3.16 Kết quả kiểm tra, giám sát công tác quản lý dịch
vụ thẻ tại ngân hàng BIDV Yên Bái

76

17

Bảng 3.17: Đánh về công tác kiểm tra, giám sát quản lý
dịch vụ thẻ của ngân hàng BIDV Yên Bái

77

18


Bảng 3.18: Đánh giá sự phù hợp của các kế hoạch và chính
sách quản lý dịch vụ thẻ

79

19

Bảng 3.19: Đánh giá chất lƣợng dịch vụ thẻ của ngân hàng
BIDV Yên Bái

82

20

Bảng 3.20: Đánh giá tiêu chí quy mô, kết quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng BIDV Yên Bái

87

21

Bảng 3.21: Đánh giá thị phần dịch vụ thẻ của ngân hàng
BIDV Yên Bái

88

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TT


Tên hình vẽ

Trang

1

Hình 3.1. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng BIDV – Chi
nhánh Yên Bái

48

2

Hình 3. 2. Cơ cấu thu nhập ròng của Ngân hàng BIDV– Chi
nhánh Yên Bái giai đoạn 2015 – 2017

50

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, nhiều sự kiện kinh tế, chính trị đã đánh dấu một sự
thành công vƣợt bậc của nền kinh tế Việt nam. Hòa chung trong xu thế hội nhập
với nhiều cơ hội và thách thức, kinh tế Việt Nam đã ghi nhận vai trò hết sức
quan trọng của ngành ngân hàng trong việc phát triển kinh tế và đặc biệt quan
trọng hơn khi đã thay đổi đƣợc thị trƣờng vốn đƣợc coi là tiền mặt nhƣ Việt
Nam hiện nay.
Nhận thức đƣợc những vai trò quan trọng trong nghiệp vụ kinh doanh thẻ

tại ngân hàng là một thế mạnh và nguồn thu không nhỏ trong tổng nguồn thu
dịch vụ của ngân hàng mình, trong giai đoạn 2015 - 2017 chứng kiến sự phát
triển mạnh mẽ của mảng thẻ tại các ngân hàng, điều này thể hiện dịch vụ thẻ
ngày càng giữ một vai trò quan trọng trong chiến lƣợc phát triển của các ngân
hàng, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi việc phát triển các sản phẩm truyền
thống gặp nhiều khó khăn. Chính vì vậy, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trên
thị trƣờng thẻ ngày càng trở nên gay gắt và căng thẳng hơn.
Luôn tiên phong trong việc cung cấp cho khách hàng các giải pháp tài
chính tối ƣu nhất, Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
nam (BIDV) là một trong những ngân hàng thƣơng mại đầu tiên và đứng đầu ở
Việt Nam triển khai dịch vụ thẻ - dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hiệu
quả, an toàn và tiện lợi nhất hiện nay. BIDV thuộc Top 4 Ngân hàng TMCP lớn
nhất tại Việt Nam với 181 chi nhánh, gần 800 phòng giao dịch trên 63 tỉnh thành
phố trong cả nƣớc, thuộc Top 3 thị trƣờng về quy mô dịch vụ thẻ với hơn 1.800
ATM và 20.000 POS và 8 triệu chủ thẻ. Với các sản phẩm dịch vụ thẻ đa dạng,
phong phú và độc đáo, BIDV luôn đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng thẻ của
Khách hàng trong và ngoài nƣớc: Thẻ ghi nợ nội địa: với ba nhãn hiệu thẻ BIDV
Etrans, BIDV Harmony và BIDV Moving và các sản phẩm thẻ sinh viên, thẻ
liên kết, thẻ đồng thƣơng hiệu với các nhà phân phối bán lẻ có uy tín và thƣơng
1


hiệu mạnh nhƣ BIDV-CoopMart…Ngoài các tính năng tiện ích cơ bản, thẻ ghi
nợ nội địa BIDV còn cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng nhƣ nạp tiền điện
thoại, thanh toán vé máy bay, phí bảo hiểm, thanh toán hóa đơn tiền điện, thanh
toán cƣớc phí điện thoại... qua ATM và trực tuyến. Thẻ quốc tế: BIDV đã triển
khai dịch vụ thẻ quốc tế VISA và MasterCard với các nhãn hiệu thẻ: BIDV Visa
Infinite, BIDV Visa Platinum, BIDV MasterCard Platinum, BIDV Visa
Precious, BIDV Visa Flexi, BIDV MasterCard Ready và các sản phẩm thẻ đồng
thƣơng hiệu với các tổ chức lớn trong và ngoài nƣớc:Thẻ quốc tế đồng thƣơng

hiệu BIDV-Viettravel hạng Classic và hạng Platinum. Mạng lƣới ATM và POS:
với quy mô hiện tại hơn 1.800 ATM và 20.000 POS liên tục đƣợc mở rộng và
phủ khắp 63 tỉnh thành của cả nƣớc, chấp nhận thanh toán thẻ mang nhãn hiệu
của các Tổ chức trong và ngoài nƣớc: Napas, Visa, MasterCard, JCB và
UnionPay.
Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ ngân hàng bán lẻ hàng đầu
Việt Nam, BIDV liên tục mở rộng quy mô, nâng cao chất lƣợng và đã khẳng
định đƣợc vị thế và uy tín trong lĩnh vực thẻ qua sự tin tƣởng của hơn 8 triệu
Chủ thẻ hiện tại và các giải thƣởng từ các Tổ chức thẻ uy tín quốc tế VISA và
MasterCard. Nằm trong mạng lƣới phát triển của hệ thống, BIDV Yên Bái đã
luôn nỗ lực không ngừng, phát triển mạnh mẽ hoạt động kinh doanh, đặc biệt là
dịch vụ thẻ, luôn là đơn vị dẫn đầu thị phần trên địa bàn tỉnh, tiên phong trong
việc đƣa ra các sản phẩm, dịch vụ mới, công nghệ hiện đại. Tuy nhiên vẫn còn
nhiều vấn đề bất cập nên kết quả đạt đƣợc chƣa tƣơng xứng với tiềm năng, bên
cạnh đó dịch vụ này trong thời gian tới sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn, đặc
biệt là trong công tác quản lý – đó là vấn đề bức xúc đặt ra với ngân hàng.
Nhằm góp phần quản lý tốt hơn dịch vụ thẻ của Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt nam – Chi nhánh Yên Bái (BIDV Yên Bái), đồng
thời làm tăng uy tín, tạo đƣợc lòng tin cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ,
đặc biệt nâng cao sức cạnh tranh của BIDV Yên Bái trong việc khai thác thị
trƣờng khách hàng còn nhiều tiềm năng, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: Quản lý
2


dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt nam –
Chi nhánh Yên Bái. Câu hỏi nghiên cứu đặt ra là: Làm thế nào để quản lý dịch
vụ thẻ tại BIDV Yên Bái đạt hiểu quả nhất?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích đánh giá thực trạng quản lý dịch

vụ thẻ tại BIDV Yên Bái để đƣa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện
công tác quản lý dịch vụ thẻ tại BIDV Yên Bái trong những năm tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dịch vụ thẻ tại ngân
hàng thƣơng mại.
- Phản ánh và phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dịch vụ thẻ
tại BIDV Yên Bái.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý dịch
vụ thẻ tại BIDV Yên Bái.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý dịch vụ thẻ tại ngân
hàng thƣơng mại.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu ở BIDV Yên Bái.
- Về thời gian: Đề tài sử dụng các số liệu liên quan đến thực trạng công tác
quản lý dịch vụ thẻ tại ngân hàng BIDV Yên Bái từ năm 2015 đến nay (2018).
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung liên quan đến
công tác quản lý dịch vụ thẻ tại ngân hàng BIDV Yên Bái theo quy trình kế
hoạch triển khai thực hiện công việc.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, luận văn có kết cấu gồm 04 chƣơng cụ thể nhƣ sau:

3


Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và kinh nghiệm
về quản lý dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý dịch vụ thẻ tại BIDV Yên Bái.

Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý dịch vụ thẻ tại
BIDV Yên Bái.

4


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Sự ra đời của công nghệ tin học đã tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng
và các tổ chức tín dụng trong việc đƣa ra và hoàn thiện các phƣơng thức thanh
toán của mình, trong đó phải kể đến sự ra đời và phát triển của thẻ ngân hàng.
Thẻ là một công cụ thanh toán hiện đại, thông dụng, tiện lợi hiện nay. Do đó,
thẻ, dịch vụ thẻ cũng đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu, nghiên cứu sinh, học viên
quan tâm nghiên cứu. Thực hiện nghiên cứu đề tài này, tác giả đã đọc và nghiên
cứu một số nghiên cứu có liên quan sau đây:
Nghiên cứu của Lê Thị Thu Hồng và cộng sự (2014) về “Đánh giá sự hài
lòng của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ thẻ thanh toán của Vietinbank –
Chi nhánh Cần Thơ” trên Tạp chí Khoa học của Trƣờng Đại học Cần Thơ. Bài
báo cho rằng trong bối cảnh thanh toán tiền mặt ngày càng phát triển, để phát
triển dịch vụ ngân hàng điện tử cần đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với
chất lƣợng dịch vụ thẻ thanh toán của VietinBank – Chi nhánh Cần Thơ. Nghiên
cứu đƣợc thực hiện khảo sát với 186 khách hàng. Các phƣơng pháp phân tích
đƣợc sử dụng nhƣ Cronbach‟s alpha, Phân tích nhân tố khám phá (EFA), Mô
hình Binary logistic đƣợc sử dụng để kiểm định mối quan hệ giữa các nhân tố
ảnh hƣởng và sự hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ thẻ thanh
toán của Chi nhánh Ngân hàng VietinBank Cần Thơ. Kết quả nghiên cứu cho
thấy, sự hài lòng của khách hàng đƣợc hình thành trên cơ sở mối tƣơng quan
thuận với các thành phần nhƣ cung cách phục vụ, sự tin cậy và Phƣơng tiện hữu

hình.
Nghiên cứu “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam” của Vũ Văn Thực (2012) đăng trên Tạp chí phát triển
và hội nhập. Nội dung của nghiên cứu này đã trình bảy khá rõ về thực trạng dịch
5


vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Trên cơ
sở những nguyên nhân tồn tại, tác giả đã đề ra một số giải pháp để phát triển
dịch vụ thẻ tại Agribank cụ thể nhƣ: đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thẻ; Tăng
cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất kỹ thuật; Chính sách phí phát hành; Tăng cƣờng
công tác tiếp thị quảng cáo….Tuy nhiên, do sản phẩm dịch vụ thẻ của ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam phát hành muộn hơn những
ngân hàng khác nhƣ Vietcombank, Vietinbank, ngân hàng ACB…vì vậy các giải
pháp mà tác giả đƣa ra chƣa thực sự phù hợp với tình hình phát triển dịch vụ thẻ
của ngân hàng giai đoạn bấy giờ.
Đề tài nghiên cứu “Định hướng phát triển Thẻ thanh toán trong nền kinh tế
Việt Nam” của tác giả Phạm Thị Bích Hạnh (2008) đăng trên Tạp chí công nghệ
ngân hàng số 68. Trong đề tài này tác giả đã đề cập về sự cần thiết của thẻ thanh
toán trong xã hội hiện đại, đánh giá những kết quả đạt đƣợc về phát triển dịch vụ
thẻ. Trên cơ sở định hƣớng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tác giả đã
đề xuất các giải pháp phát triển thẻ thanh toán ở Việt Nam. Bên cạnh những vấn
đề đƣợc giải quyết, đề tài vẫn còn những tồn tại: Đề tài nghiên cứu đã đƣợc thực
hiện trong những năm trƣớc nên không còn phù hợp với điều kiện hiện tại do có
nhiều thay đổi trong các chính sách chung.
Luận văn thạc sĩ “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Chi nhánh ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Gia Lai” của tác giả Trần Công Sơn (2013). Đề tài đã đi
sâu giải quyết những nội dung: hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về phát
triển dịch vụ thẻ ngân hàng, làm rõ nội dung và các tiêu chí phát triển dịch vụ
thẻ, đồng thời tác giả tập trung phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại chi

nhánh qua đó đánh giá đƣợc những kết quả, những hạn chế trong công tác này.
Với những hạn chế mà Chi nhánh còn tồn tại, tác giả đã nghiên cứu và đề xuất
các giải pháp nhằm khắc phục hạn chế cũng nhƣ phát triển hoạt động kinh doanh
thẻ tại Chi nhánh ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển GiaLai. Mặc dù, luận văn đã
nêu rất cụ thể những vấn đề trong nội dung đề tài cần nghiên cứu song do tác giả
thực hiện đề tài nghiên cứu ở một chi nhánh ngân hàng thuộc một tỉnh tƣơng đối
6


khó khăn của miền Nam nên nó không thích hợp để áp dụng vào nghiên cứu đối
với mặt bằng chung của các tỉnh trên cả nƣớc.
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh “Phát triển hoạt động kinh doanh
thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Nam” của tác giả Đỗ Quang Thạch (2012). Đề tài đã giải quyết đƣợc
những nội dung sau: Nêu ra những lý luận chung nhƣ: khái niệm, tiện ích, rủi ro
của dịch vụ thẻ, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh thẻ
của NHTM. Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ kinh
doanh thẻ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Nam để cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách hàng, tạo sự hài lòng
và tin cậy, củng cố duy trì và phát triển thị phần thẻ tại địa phƣơng. Tuy nhiên
đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động kinh doanh thẻ quốc tế đặc biệt là thẻ tín
dụng, không phù hợp với thực trạng và tồn tại của BIDV Yên Bái.
Luận văn Thạc sĩ “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu –
Chi nhánh Thủ Đức” của tác giả Trần Thu Thảo (2013). Đề tài đã giải quyết
đƣợc những nội dung sau: nêu ra những lý luận chung nhƣ khái niệm, đặc điểm,
chủ thể tham gia, quy trình phát hành thẻ ngân hàng. Phân tích thực trạng hoạt
động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Thủ Đức, bao
gồm thực trạng về xác định nhiệm vụ, mục tiêu kinh doanh thẻ trong những năm
gần đây, thực trạng về phân đoạn thị trƣờng, lựa chọn thị trƣờng mục tiêu và
triển khai các chiến lƣợc kinh doanh thẻ. Trên cơ sở đó nêu ra những ý kiến

đánh giá của khách hàng về dịch vụ thẻ và đánh giá của chính tác giả về những
thành công đạt đƣợc cũng nhƣ những tồn tại của hoạt động phát triển dịch vụ thẻ
hiện tại của Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Thủ Đức. Tuy nhiên đề tài
vẫn còn tồn tại: tập trung nghiên cứu, phân tích và đƣa ra các giải pháp để phát
triển dịch vụ thẻ quốc tế, ít đề cập đến thẻ nội địa. Đề tài nghiên cứu tại Ngân
hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Thủ Đức, khác địa bàn hoạt động kinh doanh
nên không áp dụng trực tiếp vào thực trạng hoạt động và những tồn tại ở BIDV
Yên Bái.
7


Bài viết “Những vấn đề cơ bản về dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại”
của tác giả Hoàng Trọng Cầu (2013) đăng trên kỹ thuật viễn thông. Bài viết đã
trình bày cụ thể những vấn đề cần quan tâm, nghiên cứu đối với lĩnh vực kinh
doanh thẻ của các ngân hàng thƣơng mại nhƣ vai trò, khái niệm, xu hƣớng phát
triển… Tuy nhiên, nội dung bài viết mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu trên cơ
sở lý thuyết mà chƣa áp dụng vào thực tiến hoạt động của các ngân hàng thƣơng
mại hiện nay.
Bài viết “Quản lý dịch vụ thẻ - hoạt động cần thiết của các ngân hàng
thương mại” của tác giả Bùi Minh Quang (2014) đăng trên tạp chí ngân hàng só
16. Bài viết đã nhấn mạnh sự cần thiết của hoạt động quản lý dịch vụ thẻ của tất
cả các ngân hàng thƣơng mại. Bài viết cũng đề xuất vấn đề các ngân hàng nên
tách biệt bộ phận quản lý dịch vụ thẻ với bộ quận quản lý tín dụng. Mặc dù,
những vấn đề đƣợc nêu lên trong bài viết khá đầy đủ và sâu sắc song bài viết
chƣa nêu đƣợc cụ thể thực trạng quản lý dịch vụ thẻ tại các ngân hàng thƣơng
mại trong điều kiện phát triển ngày nay.
Luận văn thạc sĩ “Quản lý rủi ro dịch vụ thẻ tại Sở giao dịch – ngân hàng
thương mại cổ phần công thương Việt Nam” của tác giả Bùi Minh Hà (2014).
Nội dung luận văn đã nêu khá đầy đủ về cơ sở lý luận cũng nhƣ thực trạng và
các giải pháp cần thực hiện để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro dịch vụ thẻ tại

Sở giao dịch - ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam. Song bên
cạnh những mặt đạt đƣợc thì luận văn vẫn còn tồn tại hạn chế đó là tác giả mới
chỉ đề cập đến nội dung quản lý rủi ro của dịch vụ thẻ mà nội dung này chỉ là
một phần nhỏ nằm trong nội dung quản lý thẻ của các ngân hàng thƣơng mại.
Mặc dù các công trình nghiên cứu trên đã nghiên cứu và đề cập đến những
đặc thù của các dịch vụ thẻ trong các ngân hàng khác nhau. Tuy nhiên, việc tác
giả nghiên cứu phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV- Chi nhánh Yên
Bái Ngân, với những đặc thù riêng, trong giai đoạn hiện nay là không trùng lặp
và có ý nghĩa thời sự và lý luận.
8


1.2 Cơ sở lý luận về quản lý dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái quát về thẻ và dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại
1.2.1.1 Khái niệm thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng đƣợc hiểu nhƣ một phƣơng tiện thanh toán đƣợc sử dụng để
thực hiện dịch vụ thanh toán qua ngân hàng bên cạnh các phƣơng tiện thanh
toán khác nhƣ tiền mặt, séc, lệnh chi (ủy nhiệm chi), ủy nhiệm thu. Với những
tính năng ƣu việt nhƣ gọn nhẹ, an toàn, thuận lợi, thẻ ngân hàng đã và đang
đƣợc sử dụng khá phổ biến ở nhiều nƣớc trên thế giới nói chung và ở Việt Nam
nói riêng. Có thể nói, thẻ ngân hàng là một phƣơng tiện thanh toán không dùng
tiền mặt, ra đời từ phƣơng thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn
liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ Ngân
hàng là công cụ thanh toán do Ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử
dụng theo hợp đồng ký kết giữa khách hàng với Ngân hàng.
Theo NHNN Việt Nam, thẻ ngân hàng (thƣờng đƣợc gọi tắt là “thẻ”) là
phƣơng tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo
các điều kiện và điều khoản đƣợc các bên thoả thuận. Các tổ chức phát hành thẻ
hiện nay bao gồm các ngân hàng thƣơng mại, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài
tại Việt Nam và một số công ty tài chính. Thẻ do Ngân hàng phát hành ra có thể

là thẻ nội địa hoặc thẻ quốc tế.
1.2.1.2 Đặc điểm và tính chất của thẻ
Thẻ là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt với nhiều đặc điểm
khác biệt hẳn so với các phƣơng tiện thanh toán khác. Trong điều kiện hiện nay
khi mà công nghệ thông tin ngày càng phát triển thì thẻ trở thành một phƣơng
tiện thanh toán với nhiều ƣu điểm, đặc tính vƣợt trội và ngày càng trở nên thông
dụng hơn.
* Tính linh hoạt

9


Với nhiều loại thẻ đa dạng và phong phú, thẻ thích hợp cho mọi đối tƣợng,
từ những khách hàng có thu nhập cao (thẻ vàng), đến những khách hàng có thu
nhập thấp (thẻ chuẩn), thẻ có thể dùng để rút tiền mặt hoặc thanh toán hàng hoá
dịch vụ.
Thẻ đƣợc coi là „chiếc ví điện tử‟ của chủ thẻ, giúp chủ thẻ kiểm soát đƣợc
hoạt động chi tiêu của mình.
* Tính thuận tiện
Thẻ là phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt, đem lại nhiều lợi ích
cho khách hàng mà không một phƣơng tiện thanh toán nào khác nhƣ séc hay uỷ
nhiệm thu, uỷ nhiệm chi có đƣợc.
Chỉ với tấm thẻ trong tay khách hàng có thể thanh toán hàng hoá, dịch vụ
tại bất cứ điểm chấp nhận thẻ nào mà không cần phải mang theo tiền mặt.
Ngoài ra chủ thẻ còn đƣợc hƣởng nhiều tiện ích do Ngân hàng phát hành
thẻ cung cấp.
* Tính an toàn và nhanh chóng
Thẻ đƣợc cấu tạo dựa trên công nghệ hết sức tinh vi hiện đại, khó làm giả,
vì vậy thẻ có tính an toàn cao. Khi mất thẻ, chủ thẻ cần nhanh chóng thông báo
kịp thời cho Ngân hàng phát hành để Ngân hàng kịp thời khoá tài khoản của

khách hàng tránh khả năng bị kẻ gian rút trộm tiền.
Thẻ có kích thƣớc gọn nhẹ, dễ mang theo và thuận tiện trong mua sắm hoặc
có thể thanh toán một khối lƣợng hàng hoá lớn mà không cần lo đến viêc là có
mang thiếu tiền hay không.
1.2.1.3 Phân loại thẻ ngân hàng
* Theo chủ thẻ phát hành

10


Thẻ do ngân hàng phát hành: thẻ đƣợc ngân hàng phát hành cho khách
hàng để sử dụng tài khoản của mình hoặc tài khoản do ngân hàng cấp để thanh
toán hoặc sử dụng các dịch vụ ngân hàng.
Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Thẻ đƣợc các tổ chức phi ngân
hàng phát hành với quy trình và phạm vi thanh toán tƣơng tự nhƣ thẻ do ngân
hàng phát hành nhƣ Amex, JCB.
* Theo hạn mức tín dụng
Thẻ vàng (Gold Card): là loại thẻ phát hành cho những khách hàng có nhu
cầu thanh toán những khoản tiền lớn thƣờng là cho các thƣơng nhân. Loại thẻ
này có đặc điểm khác nhau tuỳ thuộc vào từng vùng từng quốc gia để quy đinh
hạn mức rút và gửi tiền.
Thẻ thƣờng (Standard Card): đây là loại thẻ căn bản nhất là loại thẻ mang
tính chất thông dụng nhất hiện nay. Theo thống kê có tới 160 triệu ngƣời trên thế
giới sử dụng mỗi ngày. Hạn mức tuỳ thuộc vào mỗi ngân hàng quy định thƣờng
thì 1000 USD.
*Theo công nghệ làm thẻ
Thẻ khắc chữ nổi: Thẻ đƣợc làm trên kĩ thuật khắc chữ nổi, các thông tin
cần thiết đều đƣợc khắc nổi trên thẻ do đó có rất ít lƣợng thông tin và dễ bị làm
giả, nên hiện nay những loại thẻ nhƣ vậy đều ít đƣợc sử dụng.
Thẻ băng từ: Thẻ có băng từ lƣu trữ thông tin, chỉ mang những thông tin cố

định thông tin chƣa đƣợc mã hoá do vậy kém an toàn và dễ bị làm giả. Đặc biệt
lƣu trữ đƣợc rất ít lƣợng thông tin.
Thẻ thông minh: Thẻ có gắn chip điện tử để lƣu giữ thông tin có thể lƣu giữ
tối đa lên tới 200 giao dịch gần nhất, và có độ an toàn cao, khó có thể làm giả do
đƣợc mã hoá.
* Theo phạm vi lãnh thổ sử dụng

11


- Theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ, thẻ bao gồm: thẻ nội địa và thẻ quốc
tế. Việc phân loại thành thẻ nội địa hay thẻ quốc tế là dựa trên phạm vi chủ thẻ
có thể sử dụng thẻ, còn về mặt tính năng thì cả thẻ nội địa hay thẻ quốc tế đều có
thể là thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng hoặc thẻ trả trƣớc.
+ Thẻ nội địa đƣợc sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng hoá,
dịch vụ và sử dụng các dịch vụ khác trong nƣớc.
+ Thẻ quốc tế đƣợc sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng hoá,
dịch vụ và sử dụng các dịch vụ ở cả trong nƣớc và ở nƣớc ngoài. Các thƣơng
hiệu thẻ quốc tế đã đƣợc các ngân hàng tại Việt Nam phát hành là Visa,
MasterCard, JCB, American Express, UP. Khi có nhu cầu thanh toán trong các
chuyến công tác, du lịch hoặc phục vụ cho học tập, mua sắm ở nƣớc ngoài thì
thẻ quốc tế là một lựa chọn tiện dụng và hiệu quả cho khách hàng.
*Theo tính chất thanh toán
+ Thẻ ghi nợ (debit card) là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch
thẻ trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại
một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đƣợc phép nhận tiền gửi không kỳ hạn.
Chiếc thẻ loại này ban đầu đƣợc biết đến là thẻ rút tiền mặt, với tính năng rút
tiền mặt từ tài khoản thanh toán của chủ thẻ tại các máy giao dịch tự động
(ATM), vì thế loại thẻ này thƣờng đƣợc gọi là thẻ ATM. Thay vì trƣớc kia, chủ
thẻ phải đến quầy giao dịch ngân hàng, xếp hàng theo thứ tự để làm thủ tục rút

tiền thì giờ đây chủ thẻ chỉ cần đến máy ATM (của ngân hàng mình hoặc các
ngân hàng có liên kết), thực hiện thao tác đút thẻ vào máy, nhập mã số bảo mật
PIN, nhập số tiền cần rút và nhận tiền. Chính vì tiện ích “giao dịch tự động” này
mà chủ thẻ có thể thực hiện việc rút tiền mặt vào bất kỳ thời điểm nào trong
ngày, ngay cả ngoài giờ làm việc, trong các ngày nghỉ, lễ, tết. Từ chiếc thẻ
ATM với tính năng đơn giản là rút tiền mặt, các ngân hàng đã phát triển chiếc
thẻ ghi nợ với thêm nhiều tính năng đa dạng hơn. Vẫn tích hợp đầy đủ các tiện
ích của thẻ ATM nhƣ: rút tiền, kiểm tra số dƣ, chuyển khoản..., thẻ ghi nợ hiện
12


nay còn đƣợc sử dụng để mua hàng hoá tại siêu thị hoặc thanh toán hoá đơn tại
các nhà hàng; đặc biệt có thể sử dụng trong thanh toán các giao dịch trực tuyến
trên internet (đặt mua vé máy bay, mua hàng trên các trang thƣơng mại điện
tử…) với thao tác thực hiện đơn giản, dễ dàng. Trên thực tế hiện nay, một số
ngƣời đồng nhất khái niệm thẻ ghi nợ với “thẻ ATM”, điều này là không chính
xác. Với đặc điểm đƣợc phát hành dựa trên tài khoản thanh toán của khách hàng,
“có bao nhiêu, tiêu bấy nhiêu” nên chủ thẻ hoàn toàn chủ động chi tiêu trong
phạm vi số tiền trong tài khoản của mình; tuy nhiên, chủ thẻ cũng cần lƣu ý việc
quản lý số dƣ trong tài khoản để chắc chắn rằng các giao dịch của mình đƣợc
thực hiện.
+ Thẻ tín dụng (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ
trong phạm vi hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp theo thoả thuận với tổ chức phát
hành thẻ. Thông thƣờng, thẻ tín dụng đƣợc ngân hàng cấp cho chủ thẻ với một
hạn mức nhất định dựa trên cơ sở đánh giá và thẩm định uy tín tín dụng, mức
lƣơng hàng tháng của chủ thẻ hoặc số tiền ký quỹ hay tài sản mà chủ thẻ đảm
bảo tại ngân hàng. Với đặc điểm là “chi tiêu trƣớc, trả tiền sau”, thẻ tín dụng hỗ
trợ đắc lực cho chủ thẻ thực hiện nhanh chóng các giao dịch thanh toán hàng
hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hay trên các website thƣơng mại điện
tử. Định kỳ đến một ngày nhất định theo quy định của từng ngân hàng, ngân

hàng gửi một bảng kê cụ thể các khoản chi tiêu trong tháng trƣớc đó của chủ thẻ
tín dụng và yêu cầu chủ thẻ thanh toán. Chủ thẻ có thể chọn thanh toán số tiền
trƣớc thời hạn ghi trong thông báo, khi đó chủ thẻ không phải trả lãi. Nếu không,
chủ thẻ có thể lựa chọn trả số tiền tối thiểu, phần còn lại có thể trả từ từ và sẽ bị
tính lãi theo quy định của ngân hàng. Các ngân hàng thƣờng phân thẻ tín dụng
theo hạng nhằm quản lý đối tƣợng khách hàng nhƣ thẻ chuẩn (standard), thẻ
vàng (gold), thẻ bạch kim (platinum)… Chủ thẻ sử dụng thẻ tín dụng có phân
hạng càng cao thì đƣợc hƣởng càng nhiều ƣu đãi và dịch vụ chất lƣợng hơn.
+ Thẻ trả trƣớc (prepaid card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch
thẻ trong phạm vi giá trị tiền đƣợc nạp vào thẻ tƣơng ứng với số tiền mà chủ thẻ
13


đã trả trƣớc cho tổ chức phát hành thẻ. Điều đó có nghĩa là, khi chủ thẻ có một
chiếc thẻ trả trƣớc thì có thể “nạp tiền” vào thẻ qua các kênh của ngân hàng và
chi tiêu trên số tiền đã nạp đó. Thẻ trả trƣớc bao gồm thẻ trả trƣớc xác định danh
tính (thẻ trả trƣớc định danh) và thẻ trả trƣớc không xác định danh tính (thẻ trả
trƣớc vô danh). Điểm khác biệt cơ bản về tính năng giữa thẻ trả trƣớc vô danh
và thẻ trả trƣớc định danh là sau lần nạp tiền lần đầu, thẻ trả trƣớc vô danh sẽ
không đƣợc nạp thêm tiền và chỉ đƣợc sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá,
dịch vụ, số dƣ trên một thẻ trả trƣớc vô danh không đƣợc vƣợt quá năm triệu
đồng Việt Nam theo quy định hiện hành. Các loại thẻ trả trƣớc hiện nay chủ yếu
sử dụng để thanh toán chi phí mua xăng, dầu, dịch vụ giải trí, dịch vụ giao thông
- vận tải và thanh toán trên các website
*Theo đối tượng chịu trách nhiệm thanh toán
Thẻ cá nhân: Là thẻ phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng đủ
điều kiện để mở thẻ tại ngân hàng. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các
khoản chi tiêu trên thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình hoặc có thể phát hành
thêm thẻ phụ.
Thẻ của cá nhân do công ty uỷ quyền sử dụng: Thẻ phát hành cho cá nhân

tổ chức, công ty đứng tên xin phát hành thẻ uỷ quyền cho cá nhân đó sử dụng
thẻ và chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi tiêu trên thẻ bằng nguồn tiền
của tổ chức công ty đó.
1.2.1.4. Những tiện ích của việc sử dụng dịch vụ thẻ
Với vai trò chính là một sản phẩm, dịch vụ thanh toán, nhƣng thẻ đặc biệt
là thẻ tín dụng đã mang lại nhiều lợi ích cho ngƣời sử dụng nó. Ƣu điểm lớn
nhất mà sản phẩm thẻ mang lại cho nền kinh tế và cho xã hội là nó cung cấp một
phƣơng tiện thanh toán an toàn, văn minh, hiện đại.
* Lợi ích đối với người sử dụng thẻ

14


Với tƣ cách là một phƣơng tiện thanh toán hàng hoá, dịch vụ, thẻ Ngân
hàng cho phép chủ thẻ mua hàng hoá, dịch vụ tại bất cứ một cơ sở chấp nhận thẻ
nào hay rút tiền mặt tại các quầy thanh toán của Ngân hàng hay tại các máy rút
tiền tự động đƣợc trang bị tại khắp mọi nơi.
Ngoài ra, thẻ Ngân hàng (thẻ tín dụng) còn là một dạng cho vay thanh toán,
là dịch vụ mà Ngân hàng cấp ứng tiền trƣớc cho các giao dịch của khách hàng,
cung cấp cho khách hàng một khả năng mở rộng các giao dịch tài chính.
* Lợi ích đối với Ngân hàng
Dịch vụ thẻ đã mang lại nhiều nguồn lợi cho Ngân hàng, đồng thời nó cũng
đã tác động tới các nghiệp vụ khác của Ngân hàng. Cùng với sự bùng nổ của thị
trƣờng thẻ Ngân hàng, quá trình xã hội hoá các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng
đƣợc diễn ra nhanh chóng. Với việc sở hữu một sản phẩm thẻ Ngân hàng nhỏ
gọn trong ví luôn mang theo ngƣời, hình ảnh Ngân hàng đã trở nên gần gủi hơn
với cuộc sống thƣờng nhật hàng ngày của cộng đồng. Cùng với việc phát triển
của hoạt động kinh doanh thẻ, năng lực công nghệ của Ngân hàng ngày càng
đƣợc nâng cao, Ngân hàng đầu tƣ đƣợc một cơ sở công nghệ Ngân hàng hiện
đại, kết nối mạng trực tuyến với các tổ chức tài chính, tiền tệ trong nƣớc và thế

giới, mở rộng và nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ.
* Lợi ích đối với cơ sở chấp nhận thẻ
Việc chấp nhận thẻ mang lại cho cơ sở chấp nhận thẻ cơ hội mở rộng thị
trƣờng và doanh số. Thẻ tín dụng là một cách thức mở rộng khả năng tài chính
của chủ thẻ, giúp chủ thẻ chi tiêu vƣợt quá khả năng tài chính của mình, làm
tăng sức mua, kích cầu.
Cơ sở chấp nhận thẻ đƣợc hƣởng lợi từ chính sách khách hàng của Ngân
hàng. Ngoài việc cung cấp máy móc thiết bị cần thiết cho việc thanh toán, các
Ngân hàng còn gắn các ƣu đãi về tín dụng, về dịch vụ thanh toán với “hợp đồng
chập nhận thanh toán thẻ” nhƣ một chích sách khép kín.
15


Khi thanh toán bằng thẻ, các cơ sở chấp nhận thẻ có thể tránh đƣợc hiện
tƣợng khách hàng sử dụng tiền giả, đồng thời giảm chi phí giao dịch, và đẩy
nhanh vòng quay vốn.
* Lợi ích đối với nền kinh tế
Là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ Ngân hàng làm
giảm lƣợng tiền mặt giao dịch trong lƣu thông. Hầu hết mọi giao dịch thẻ trong
phạm vi quốc gia hay toàn cầu đều đƣợc thực hiện và thanh toán trực tuyến, mọi
thông tin về giao dịch thẻ đƣợc sử lý thông qua hệ thống máy móc thuận tiện,
hiện đại và thanh toán với tốc độ cực nhanh, góp phần tăng tốc độ lƣu chuyển
vốn. Với công nghệ hiện đại, mọi giao dịch đều nằm trong khả năng của Ngân
hàng, tạo nền tảng quản lý vĩ mô cho Ngân hàng nhà nƣớc, thực hiện chính sách
tiền tệ quốc gia. Sự tiện ích của thẻ mang lại cho ngƣời sử dụng, cơ sở chấp
nhận thẻ, Ngân hàng khiến cho việc sử dụng thẻ ngày càng đƣợc nhiều ngƣời ƣa
chuộng. Thanh toán thẻ tạo ra một môi trƣờng thƣơng mại văn minh hiện đại, là
yếu tố thu hút khách du lịch và các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài.
1.2.2 Khái niệm và sự cần thiết quản lý dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương
mại

1.2.2.1 Khái niệm quản lý dịch vụ thẻ
Ngày này, hệ thống các ngân hàng thƣơng mại cạnh tranh ngày càng khốc
liệt, ngân hàng nào cũng muốn tối ƣu hóa các sản phẩm dịch vụ mà mình đƣa ra
để thu hút khách hàng đồng thời giữ vững thị phần của mình trên thị trƣờng. Với
sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của khoa học công nghệ, các ngân hàng
thƣơng mại đã không ngừng khai thác, ứng dụng công nghệ để phát triển thêm
các sản phẩm dịch vụ mới phù hợp hơn với thị hiếu khách hàng. Trong bối cảnh
này thì dịch vụ thẻ đã ra đời, dịch vụ này đã sử dụng những công nghệ tiên tiến
nhất giúp tiết kiệm lƣợng lớn thời gian và chi phí cho các giao dịch giữa chủ thẻ
và các ngân hàng phát hành thẻ.

16


×