Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp trảng bàng huyện tràng bảng tỉnh tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 99 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

BÙI THỊ THU THỦY

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT THẢI NGUY HẠI TẠI KHU CÔNG NGHIỆP
TRẢNG BÀNG – HUYỆN TRẢNG BÀNG –
TỈNH TÂY NINH

Chuyên ngành:

Khoa học môi trường

Mã số:

60.44.03.01

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Phan Trung Quý

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP – 2017

i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám


ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2017
Tác giả luận văn

Bùi Thị Thu Thủy

ii


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến tồn thể các thầy cô giáo Khoa Môi trường, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện
giúp đỡ tơi hồn thành chương trình học cao học trong suốt 2 năm qua.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Phan
Trung Quý đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tơi
trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh, Công
ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp Tây Ninh và các doanh nghiệp trong khu công
nghiệp Trảng Bàng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập những
thông tin, tài liệu cần thiết cho đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã động
viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày …tháng… năm 2017
Tác giả luận văn

Bùi Thị Thu Thủy

iii



MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... iii
Mục lục ........................................................................................................................... iv
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình................................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 2

1.3.

Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.4.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.5.

Những đóng góp mới, ý nghĩa thực tiễn ............................................................. 2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................... 3
2.1.

Cơ sở lý thuyết về chất thải nguy hại ................................................................. 3

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 3

2.1.2.

Nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại ............................................................. 5

2.1.3.

Phân loại chất thải nguy hại................................................................................ 8

2.1.4.

Các dấu hiệu cảnh bảo chất thải nguy hại ........................................................ 11

2.1.5.

Ảnh hưởng của chất thải nguy hại đối với con người và môi trường sinh
thái .................................................................................................................... 13

2.2.

Thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại ................................................ 22


2.2.1.

Thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại trên thế giới ........................... 22

2.2.2.

Thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại tại Việt Nam .......................... 26

2.2.3.

Thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại tại tỉnh Tây Ninh ................... 36

2.3.

Lợi ích trong quản lý chất thải nguy hại ........................................................... 39

2.3.1.

Lợi ích trong ngăn ngừa phát sinh và tái chế, tái sử dụng CTNH .................... 39

2.3.2.

Lợi ích trong quản lý tổng hợp chất thải nguy hại............................................ 40

PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 41
3.1.

Địa điểm nghiên cứu......................................................................................... 41


iv


3.2.

Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 41

3.3.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 41

3.4.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 41

3.5.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 41

3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp............................................................... 41

3.5.2.

Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế ............................................................. 42

3.5.3.

Phương pháp phỏng vấn ................................................................................... 42


3.5.4.

Phương pháp lấy mẫu ....................................................................................... 43

3.5.5.

Phương pháp chuyên gia .................................................................................. 46

3.5.6.

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 46

PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................... 47
4.1.

Khái quát về KCN Trảng Bàng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh ................ 47

4.1.1.

Khái quát về điều kiện tự nhiên KCN Trảng Bàng .......................................... 47

4.1.2.

Khái quát về điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................. 51

4.1.3.

Cơ sở hạ tầng .................................................................................................... 51


4.1.4.

Đặc điểm KCN Trảng Bàng ............................................................................. 52

4.2.

Thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại tại KCN Trảng Bàng ............. 53

4.2.1.

Thực trạng phát sinh chất thải nguy hại tại KCN Trảng Bàng ......................... 53

4.2.2.

Thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại tại KCN Trảng Bàng ............. 58

4.3.

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại tại
KCN Trảng Bàng............................................................................................... 76

4.3.1.

Tăng cường tái sử dụng, giảm thiểu chất thải nguy hại tại nguồn .................... 76

4.3.2.

Công tác phân loại, thu gom chất thải nguy hại ............................................... 76

4.3.3.


Lưu giữ chất thải nguy hại ................................................................................ 77

4.3.4.

Công tác xử lý chất thải nguy hại ..................................................................... 78

4.3.5.

Cán bộ phụ trách môi trường ............................................................................ 80

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................... 81
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 81

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 82

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 83
Phụ lục .......................................................................................................................... 86

v


DANH MỤC CHỮ VİẾT TẮT

Chữ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

BVMT

Bảo vệ môi trường

CP

Cổ phần

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

CCN

Cụm công nghiệp

DN

Doanh nghiệp


HTXL

Hệ thống xử lý

KCN

Khu công nghiệp

KTTĐ

Kinh tế trọng điểm

KV

Khu vực

PTHT

Phát triển hạ tầng

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam



Quyết định

QCKTMT


Quy chuẩn kỹ thuật môi trường

QLCTNH

Quản lý chất thải nguy hại

SMEWW

Standard Methods for the Examination of
Water and Waste water

TC VSLĐ

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

TPNH

Thành phần nguy hại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


MTV

Một thành viên

UBND

Ủy ban nhân dân

XLNT

Xử lý nước thải

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Một số loại chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động công nghiệp............ 7

Bảng 2.2.

Phân loại chất thải nguy hại theo đặc tính nguy hại.................................... 8

Bảng 2.3.


Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa đối với CTNH........................................ 12

Bảng 2.4.

Các mối nguy hại theo các đặc tính của CTNH đối với môi trường
và con người .............................................................................................. 14

Bảng 2.5.

Chất thải công nghiệp phát sinh tại một số tỉnh, thành phố năm 2010 ..... 28

Bảng 2.6.

Khối lượng CTR công nghiệp nguy hại từ một số ngành cơng nghiệp
điển hình tại các KCN thuộc vùng KTTĐ phía nam................................. 29

Bảng 2.7.

Một số CTNH chính phát sinh tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh tại
tỉnh Tây Ninh ............................................................................................ 37

Bảng 3.1.

Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải
công nghiệp ............................................................................................... 44

Bảng 3.2.

Phương pháp xác định giá trị các thơng số ơ nhiễm trong khơng khí

khu vực xử lý ............................................................................................ 45

Bảng 3.3.

Phương pháp xác định giá trị các thông số ơ nhiễm trong khí thải lị
đốt chất thải cơng nghiệp .......................................................................... 45

Bảng 4.1.

Các ngành nghề hoạt động trong KCN ..................................................... 52

Bảng 4.2.

Lượng CTNH phát sinh của các doanh nghiệp may mặc, dệt nhuộm
năm 2015 ................................................................................................... 54

Bảng 4.3.

Lượng CTNH phát sinh của các doanh nghiệp sản xuất từ nhựa
Plastic năm 2015 ....................................................................................... 54

Bảng 4.4.

Lượng CTNH phát sinh của các doanh nghiệp ngành cơ khí năm
2015 ........................................................................................................... 55

Bảng 4.5.

Lượng CTNH phát sinh của doanh nghiệp chế biến gỗ và sản phẩm
từ gỗ năm 2015.......................................................................................... 55


Bảng 4.6.

Lượng CTNH phát sinh của công ty CP Môi trường Xanh Việt Nam
năm 2015 ................................................................................................... 56

Bảng 4.7.

Thống kê khối lượng CTNH phát sinh trung bình 1 tháng tại Công ty
CP Môi Trường Xanh Việt Nam ............................................................... 58

Bảng 4.8.

Tổng hợp công tác quản lý CTNH của 19 doanh nghiệp sản xuất
theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT .................................................... 60

vii


Bảng 4.9.

Tình hình đăng ký chủ nguồn thải CTNH................................................. 66

Bảng 4.10.

Kết quả phân tích chất lượng khơng khí ................................................... 71

Bảng 4.11.

Kết quả phân tích chất lượng khí thải ống khói lò đốt rác ........................ 72


Bảng 4.12.

Chất lượng xỉ thải sau hệ thống lò đốt CTNH .......................................... 73

Bảng 4.13.

Kết quả phân tích chất lượng nước thải của các dây chuyền xử lý
CTNH ........................................................................................................ 74

Bảng 4.14.

Những hạn chế tồn tại trong công tác phân loại, thu gom CTNH và
giải pháp khắc phục................................................................................... 77

Bảng 4.15 . Những hạn chế tồn tại trong kho lưu giữ CTNH và giải pháp khắc
phục ........................................................................................................... 78

viii


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1.

Phân loại chất thải theo danh mục luật định của EPA (Mỹ) ..................... 11

Hình 2.2.

Sơ đồ các tuyến xâm nhập của CTNH vào cơ thể con người và mơi

trường sinh thái ......................................................................................... 18

Hình 4.1.

Sơ đồ vị trí KCN Trảng Bàng ................................................................... 48

Hình 4.2.

Mơ hình quản lý mơi trường trong KCN Trảng Bàng .............................. 53

Hình 4.3.

Quy trình quản lý CTNH tại các doanh nghiệp ........................................ 58

Hình 4.4.

Sơ đồ thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý CTNH ....................................... 69

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Bùi Thị Thu Thủy
Tên Luận văn: Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại tại khu công
nghiệp Trảng Bàng, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
Ngành: Khoa Học Môi Trường

Mã số: 60.44.03.01

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng tình hình quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp
Trảng Bàng.
- Đề xuất giải pháp quản lý phù hợp, nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất
thải nguy hại tại khu công nghiệp Trảng Bàng trong thời gian tới
Phương pháp nghiên cứu
Trong q trình thực hiện đề tài tơi đã sử dụng một số phương pháp:
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Phương pháp điều tra, khảo sát
- Phương pháp phỏng vấn
- Phương pháp lấy mẫu
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp xử lý số liệu
Kết quả chính và kết luận
Khối lượng CTNH phát sinh khoảng 500 tấn/năm trong đó 200 tấn/năm là của
19 doanh nghiệp sản xuất (tập trung chủ yếu ở các loại hình sản xuất như: may mặc, dệt
sợi, cơ khí), 300 tấn/năm là của Công ty CP Môi Trường Xanh Việt Nam.
Công tác quản lý CTNH của các doanh nghiệp ngày càng có tiến bộ, hầu hết các
doanh nghiệp đã có ý thức, trách nhiệm hơn trong việc thực hiện các quy định của pháp
luật về quản lý CTNH. Tuy nhiên vẫn còn một số doanh nghiệp chưa thực hiện tốt công
tác quản lý CTNH như: kho lưu giữ chưa đạt yêu cầu theo quy định Thông tư
36/2015/TT-BTNMT, công tác phân loại chưa hiệu quả, một số CTNH chưa được thu
gom triệt để.
Trên cơ sở đó, đề tài đã đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý
CTNH như: tăng cường tái sử dụng và giảm thiểu tại nguồn, tăng cường công tác đào
tạo và nâng cao nhận thức về quản lý CTNH cho đội ngũ cán bộ phụ trách công tác
quản lý CTNH và đề xuất các giải pháp cụ thể đối với từng vấn đề tồn tại trong công tác
quản lý CTNH.

x



THESIS ABSTRACT
Master candidate: Bui Thi Thu Thuy
Thesis title: Assessing the status of hazardous waste management in Trang Bang
Industrial Zone, Trang Bang District, Tay Ninh Province
Major: Environmental science

Code: 60.44.03.01

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- Assessment of the status of hazardous waste management in Trang Bang
Industrial Zone.
- Propose appropriate management solutions, improve the efficiency of
hazardous waste management in the industrial zone in the future.
Materials and Methods
- Method of secondary data collection
- Survey method
- Interviewing method
- Sampling method
- Expert method
- Data processing method
Main findings and conclusions
- The volume of hazardous waste generated is around 500 tons/year, of which
200 tons/year is from 19 manufacturing enterprises (mainly garment, textile,
Mechanical), 300 tons per year of Green Environment Joint Stock Company Việt Nam.
- The management of hazardous waste by enterprises increasingly advanced,
most businesses were conscious, more responsible in implementing the provisions of
the law on the management of hazardous waste.

However there are still some businesses have not done well the management of
hazardous waste, such as: The storage area is not up to the requirements of Circular
No. 36/2015/TT-BTNMT, the classification is not effective, some hazardous
wastes have not been thoroughly collected.
On that basis, the subject has proposed measures to improve the effectiveness of
hazardous waste management such as: increased reuse and reduction at source, training
and awareness raising on hazardous waste management for staff managing the
hazardous waste and proposing specific solutions to each of the problems that exist in
hazardous waste management.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THİẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trên địa bàn tỉnh Tây Ninh có 02 khu Kinh tế Cửa khẩu là Mộc Bài và Xa
Mát, 09 khu công nghiệp và 08 cụm công nghiệp. Các khu kinh tế, khu cơng
nghiệp và cụm cơng nghiệp đã đóng góp một phần quan trọng vào tỷ trọng phát
triển kinh tế công nghiệp, góp phần giải quyết việc làm cho hàng chục nghìn lao
động, thực hiện xóa đói, giảm nghèo trên địa địa bàn toàn Tỉnh.
Song, việc tập trung các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã tạo ra một
lượng lớn chất thải như: chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất, nước thải
sinh hoạt, nước thải sản xuất và đặc biệt là CTNH nếu không được thu gom, xử
lý triệt để sẽ là tác nhân gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng trực
tiếp đến sức khỏe người lao động và đến người dân xung quanh khu công nghiệp.
Khu công nghiệp Trảng Bàng là khu công nghiệp tập trung đầu tiên của
tỉnh Tây Ninh được thành lập theo quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 09/02/1999
của Thủ tướng Chính phủ, là một khu vực riêng biệt dành riêng cho sản xuất
cơng nghiệp, dịch vụ và có nhiều đóng góp cho nền cơng nghiệp nước ta, góp
phần thúc đẩy kinh tế, văn hóa - xã hội cho tỉnh Tây Ninh nói riêng và nước nhà

nói chung. Bên cạnh sự phát triển đó thì nó cũng ảnh hưởng khơng nhỏ đến môi
trường tự nhiên. Công tác quản lý môi trường tại khu công nghiệp đã và đang
được tiến hành, tuy nhiên vẫn còn tồn tại những hạn chế và bất cập trong công
tác quản lý đặc biệt là trong công tác quản lý CTNH.
Hiện tại, công tác quản lý CTNH của các doanh nghiệp trong khu công
nghiệp được thực hiện theo Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải
nguy hại. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số doanh nghiệp chưa chấp hành đúng
quy định của pháp luật như kho lưu trữ chưa đạt yêu cầu theo quy định của
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT, kho bị trũng, thấp, khơng có gờ chống tràn đối
với chất thải lỏng, không phân ô. Công tác phân loại chưa thực hiện tốt, vẫn còn
hiện tượng để lẫn các loại CTNH với nhau, CTNH thu gom chưa triệt để. Bên
cạnh đó, nguồn nhân lực làm cơng tác mơi trường cịn hạn chế, cán bộ mơi
trường chủ yếu là kiêm nhiệm. Ban quản lý khu công nghiệp chưa giám sát chặt
chẽ quá trình sản xuất, xử lý CTNH của các doanh nghiệp tại KCN. Ngoài ra, cơ
quan quản lý chưa giám sát được chính xác số lượng CTNH phát sinh, chủng loại
CTNH phát sinh. Số lượng, chủng loại CTNH thống kê chủ yếu thông qua việc

1


tự báo cáo của doanh nghiệp và đơn vị xử lý.
Xuất phát từ thực tế trên, nhằm đưa ra một số giải pháp hữu hiệu trong
công tác quản lý CTNH tại khu công nghiệp Trảng Bàng – huyện Trảng Bàng nói
riêng và trên địa bàn tỉnh Tây Ninh nói chung, tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp
Trảng Bàng – huyện Trảng Bàng – tỉnh Tây Ninh”.
1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Công tác quản lý CTNH tại khu cơng nghiệp chưa đạt hiệu quả cao và có
sự tác động đến sức khỏe con người và môi trường. Từ đó đề xuất một số giải
pháp nâng cao cơng tác quản lý CTNH tại địa bàn nghiên cứu.

1.3. MỤC ĐÍCH NGHİÊN CỨU
- Đánh giá thực trạng tình hình quản lý CTNH tại KCN Trảng Bàng.
- Đề xuất giải pháp quản lý phù hợp, nâng cao hiệu quả công tác quản lý
CTNH tại KCN Trảng Bàng trong thời gian tới.
1.4. PHẠM Vİ NGHİÊN CỨU
Phạm vi không gian: Khu công nghiệp Trảng Bàng, huyện Trảng Bàng,
tỉnh Tây Ninh.
Phạm vi thời gian của số liệu được thu thập: Từ tháng 12/2015 đến tháng
10/2016.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚİ, Ý NGHĨA THỰC TİỄN
Phản ánh được thực trạng phát sinh CTNH tại KCN Trảng Bàng.
Chỉ ra được những hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý CTNH của cơ
quan quản lý và các đơn vị sản xuất.
Đề xuất các giải pháp phù hợp với tình hình tại KCN Trảng Bàng và có tính
khả thi. Đặc biệt, luận văn đã đề xuất các biện pháp xây dựng KCN Trảng Bảng
thành KCN thân thiện với môi trường.
Ngồi ra, luận văn cịn có thể làm tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu,
báo cáo về công tác quản lý CTNH tại KCN Trảng Bàng nói riêng và về lĩnh vực
CTNH tại KCN nói chung.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT THẢİ NGUY HẠİ
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Khái niệm chất thải
Theo Luật Bảo vệ môi trường (2014): “Chất thải là vật chất được thải ra từ
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.”
- Khái niệm chất thải nguy hại

Khái niệm về thuật ngữ “Chất thải nguy hại” lần đầu tiên xuất hiện vào
thập niên 70 của thế kỉ trước tại các nước Âu – Mỹ, sau đó mở rộng ra nhiều
quốc gia khác. Hiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau về CTNH trong luật và
các văn bản dưới luật về môi trường. Chẳng hạn như:
Theo UNEP
Chất thải độc hại là những chất thải (khơng kể chất thải phóng xạ) có hoạt
tính hóa học hoặc có tính độc hại, cháy nổ, ăn mịn gây nguy hiểm hoặc có thể
gây nguy hiểm đến sức khỏe hoặc mơi trường khi hình thành hoặc tiếp xúc với
các chất thải khác (Võ Đình Long và Nguyễn Văn Sơn, 2008).
Theo Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ (US-EPA)
Chất thải được cho là nguy hại theo quy định của pháp luật nếu có một
hoặc một số tính chất sau:
- Thể hiện đặc tính dễ bắt lửa, ăn mịn, phản ứng, và/hoặc độc hại.
- Là chất thải xuất phát từ nguồn khơng đặc trưng (chất thải nói chung từ
quy trình cơng nghệ).
- Là chất thải xuất phát từ nguồn đặc trưng (từ các ngành cơng nghiệp
độc).
- Là các hóa chất thương phẩm độc hại hoặc sản phẩm trung gian
- Là hỗn hợp có chứa một chất thải nguy hại đã được liệt kê.
- Là một chất được qui định trong RCRA.
- Phụ phẩm của quá trình xử lý CTNH cũng được coi là CTNH trừ khi
chúng được loại bỏ hết tính nguy hại (Võ Đình Long và Nguyễn Văn Sơn, 2008).
3


Theo Luật khôi phục và bảo vệ tài nguyên của Mỹ (RCRA)
CTNH là chất rắn hoặc hỗn hợp chất rắn có khối lượng, nồng độ, hoặc các
tính chất vật lý, hóa học, lây nhiễm mà khi xử lý, vận chuyển, thải bỏ, hoặc bằng
những cách quản lý khác nó có thể: Gây ra nguy hiểm hoặc tiếp tục tăng nguy
hiểm hoặc làm tăng đáng kể số tử vong, hoặc làm mất khả năng hồi phục sức

khỏe của người bệnh. Làm phát sinh hiểm họa lớn cho con người hoặc môi
trường ở hiện tại hoặc tương lai (Võ Đình Long và Nguyễn Văn Sơn, 2008).
Theo Luật Bảo vệ môi trường (2014) ở Việt Nam: “Chất thải nguy hại
(CTNH) là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ
lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác”.
Tuy có sự khác nhau về từ ngữ nhưng tất cả các định nghĩa đều có nội
dung tương tự nhau, đó là nêu lên đặc tính gây huy hại cho môi trường và sức
khỏe cộng đồng của chất thải nguy hại.
- Khái niệm quản lý chất thải
Theo Luật Bảo vệ môi trường (2014): “Quản lý chất thải là q trình
phịng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng,
tái chế và xử lý chất thải”.
- Khái niệm quản lý chất thải nguy hại
Theo Quy chế quản lý chất thải nguy hại số 155/1999/QĐ – TTg: “Quản
lý chất thải nguy hại là các hoạt động kiểm sốt CTNH trong suốt q trình từ
phát sinh đến thu gom, vận chuyển, quá cảnh, lưu giữ, xử lý và tiêu hủy CTNH”.
Quản lý CTNH hiện nay đang là vấn đề then chốt để tiến tới giảm thiểu ô
nhiễm môi trường một cách triệt để.
Hoạt động quản lý CTNH được đặt ra và tiến hành theo một chu trình chặt
chẽ bao gồm phịng ngừa, giảm thiểu, phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ,
xử lý CTNH. Ngay từ khâu đầu tiên (Phòng ngừa, giảm thiểu) hoạt động quản lý
CTNH đã được đặt ra nhằm hạn chế số lượng CTNH phát sinh cho đến khâu kết
thúc là khâu xử lý để tiêu hủy triệt để lượng CTNH, nhờ đó mà khối lượng
CTNH được thải ra khơng thể phát huy tính độc, tính gây hại cho mơi trường,
sức khỏe con người và hệ sinh thái động thực vật.

4


Quản lý CTNH là một hoạt động khó, tốn kém, có tính nguy hiểm cao (Do

liên quan đến các chất nguy hại) địi hỏi có sự đầu tư đồng bộ về khoa học kỹ
thuật, đào tạo trình độ, nâng cao năng lực…thì hoạt động quản lý mới có thể đạt
được hiệu quả cao.
Bên cạnh đó, quản lý CTNH cần có sự phối hợp đồng bộ của tất cả các cơ
quan nhà nước từ cơ quan Trung ương đến cơ quan địa phương trong việc đưa ra
các chiến lược, chính sách bảo vệ môi trường; trong việc giám sát, kiểm tra, phát
hiện, xử lý kịp thời các vụ việc vi phạm pháp luật về quản lý CTNH; trong công
tác tuyên truyền giáo dục ý thức của toàn thể nhân dân trong việc bảo vệ mơi
trường nói chung và quản lý CTNH nói riêng.
2.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại
Do tính đa dạng của các loại hình sản xuất cơng nghiệp, các hoạt động
thương mại dịch vụ, các hoạt động trong cuộc sống hay các hoạt động công
nghiệp mà chất thải nguy hại phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau. Việc phát thải
có thể do bản chất của cơng nghệ, hay do trình độ dân trí dẫn đến việc thải chất
thải có thể là vơ tình hay cố ý. Tùy theo cách nhìn nhận mà có thể phân thành các
nguồn thải khác nhau, nhìn chung có thể chia các nguồn phát sinh chất thải nguy
hại thành các nguồn chính như sau:
- Từ các hoạt động công nghiệp: Đây là nguồn phát sinh CTNH đa dạng,
với số lượng lớn chiếm trên 80% khối lượng CTNH trong tổng khối lượng
CTNH phát thải.
- Từ hoạt động nông nghiệp: Chủ yếu sử dụng các thuốc bảo vệ thực vật
như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, … phục vụ cho hoạt động nông nghiệp.
CTNH điển hình phát sinh là các bao bì thải, chai lọ thủy tinh; thùng
nhựa; bao nylon ,… còn chứa hoặc nhiễm thuốc bảo vệ thực vật.
- Từ Kinh doanh - Thương mại - Dịch vụ: Nhập xuất khẩu các hàng hóa
có tính chất độc hại khơng đạt u cầu hoặc để tồn lưu hàng hóa đến hết hạn sử
dụng, biến đổi chất, dẫn đến phát sinh lượng lớn chất thải cần xử lý.
- Từ hoạt động liên quan về y tế: Các chất thải nguy hại phát sinh chủ yếu
là chất thải chứa các tác nhân lây nhiễm (Kim tiêm, bình truyền dịch, bệnh phẩm
,…); hóa chất thải chứa thành phần nguy hại; các loại dược phẩm gây độc tế bào.


5


- Từ hoạt động giáo dục- nghiên cứu: Do sử dụng hóa chất trong các
phịng thí nghiệm để phục vụ cho cơng tác giảng dạy, nghiên cứu chun mơn
nên có phát sinh CTNH.
- Từ sinh hoạt: Trong sinh hoạt cũng phát sinh chất thải nguy hại, điển
hình có thể kể đến các chất thải như : pin, ac quy, bóng đèn huỳnh quang thải,
hóa chất khử khuẩn, diệt cơn trùng.
Trong các nguồn thải trên thì hoạt động cơng nghiệp là nguồn phát sinh
CTNH lớn nhất và thành phần CTNH thì rất đa dạng tùy thuộc vào loại ngành
công nghiệp. So với các nguồn phát thải khác thì đây là nguồn phát thải mang
tính thường xuyên và ổn định nhất. Các nguồn phát thải từ thương mại hay sinh
hoạt thì khối lượng CTNH khơng nhiều, tương đối nhỏ, mang tính sự cố hay do
trình độ nhận thức của người dân. Các nguồn thải từ hoạt động nơng nghiệp
mang tính phát tán dạng rộng, đây là nguồn rất khó kiểm sốt và thu gom, lượng
thải này phụ thuộc rất nhiều vào khả năng nhận thức cũng như trình độ dân trí
của người dân trong khu vực (Nguyễn Thị Kim Thái, 2011).
Ở Việt Nam, một số ngành cơng nghiệp điển hình phát sinh CTNH như:
cơng nghiệp hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật, công nghiệp chế biến dầu mỏ,
công nghiệp luyện kim, ngành xi mạ, ngành sản xuất xây dựng, ngành điện tử và
ắc quy, ngành sản xuất giày dép, ngành dệt nhuộm, ngành thuộc da, ngành sản
xuất giấy, ngành sản xuất điện,.....Sau đây là các dạng chất thải nguy hại đặc
trưng từ một số ngành công nghiệp tiêu biểu được thể hiện ở bảng 2.1.
Ngồi ra CTNH cịn kể đến một lượng lớn bùn cặn (Hoặc chất nổi) sinh
ra trong quá trình xử lý nước thải. Trong một số trường hợp (Bùn từ
XLNT xi mạ, váng dầu từ nước thải chế biến hạt điều) lượng bùn cặn
này còn chứa nhiều yếu tố độc hại (Kim loại nặng, phenol và các dẫn
xuất của chúng) và được xem như là một dạng ô nhiễm thứ cấp.


6


Bảng 2.1. Một số loại chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động công nghiệp
STT

Các ngành công nghiệp
tiêu biểu

Loại chất thải nguy hại điển hình
Axit và kiềm: HCl, H2SO4, HNO3, NaOH…
Dung môi thải và cặn chưng cất: bezen, toluen, axetol…

01

Sản xuất hóa chất

Chất thải phản ứng, chất oxy hóa: pemanganat kali;
hypoclorit; sulphit kali; sulphit natri...
Sản phẩm hóa chất thương mại loại bỏ
Bùn cặn từ xử lý nước thải

02

Công nghiệp xây dựng

Sơn thải, dung môi đã sử dụng
Axit mạnh và kiềm


Công nghiệp thực phẩm
Rượu, bia, nước giải khát

Phenol, bã lên men

Mì ăn liền

Dầu thực vật

Thuốc lá

Nicotine

Chế biến hạt điều

Phenol và các dẫn xuất của chúng

Tinh bột khoai mì

Xyanua

Chế biến thịt, cá, thủy, hải sản

Chlorine dư

04

Công nghiệp giấy, bột giấy và
bông băng


Dung môi hữu cơ chứa Clo như CH3Cl, CH2Cl2…;

05

Công nghiệp sơi- dệt - nhuộm

Phẩm nhuộm và các sản phẩm trợ nhuộm, kim loại nặng,
axit, kiềm

06

Công nghiệp thuộc da

Nước thải chứa crom

07

Công nghiệp điện tử

Nước thải xi mạ chứa kim loại nặng

08

Công nghiệp in

Phim nhựa tráng hỏng, xyanua, hydroquynua, thuốc ảnh và
các dạng thuốc màu khác

03


09

Công nghiệp luyện kim

Chất thải ăn mịn: axít vơ cơ, sơn phế thải (tạo màu cho giấy)…

Bụi và các loại khí trong q trình đốt như dioxin, furan,
PCB…
Chất thải xi mạ như kim loại nặng, axít bazơ mạnh…
Chất thải có chứa xyanua

10

Cơng nghiệp chế biến gỗ

Hơi dung môi hữu cơ, keo dán gỗ, formaldehyde

Nguồn: Lâm Minh Triết; Lê Thanh Hải (2006) và Nguyễn Thị Kim Thái (2011)

7


2.1.3. Phân loại chất thải nguy hại
Trên thế giới hiện nay có rất nhiều cách phân loại CTNH: Theo đặc tính,
nguồn gốc, cách quản lý, mức độc … Có thể nêu một số cách như sau:
2.1.3.1. Theo đặc tính
Bảng 2.2 Phân loại chất thải nguy hại theo đặc tính nguy hại
Tính
chất
nguy hại



hiệu

Dễ nổ

N

Dễ cháy

C

Oxy hố

OH

Ăn mịn

Có độc
tính

Mơ tả
Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng mà bản thân chúng có thể nổ do kết
quả của phản ứng hoá học (khi tiếp xúc với ngọn lửa, bị va đập hoặc ma
sát) hoặc tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và tốc độ gây thiệt hại
cho môi trường xung quanh.
- Chất thải lỏng dễ cháy: Các chất thải ở thể lỏng, hỗn hợp chất lỏng
hoặc chất lỏng chứa chất rắn hồ tan hoặc lơ lửng, có nhiệt độ chớp
cháy thấp theo QCKTMT về ngưỡng CTNH.
- Chất thải rắn dễ cháy: Các chất thải rắn có khả năng tự bốc cháy hoặc

phát lửa do bị ma sát trong các điều kiện vận chuyển.
- Chất thải có khả năng tự bốc cháy: Các chất thải rắn hoặc lỏng có thể
tự nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình thường, hoặc tự nóng lên
do tiếp xúc với khơng khí và có khả năng bốc cháy.
- Chất thải tạo ra khí dễ cháy: Các chất thải khi tiếp xúc với nước có
khả năng tự cháy hoặc tạo ra khí dễ cháy.
Các chất thải có khả năng nhanh chóng thực hiện phản ứng oxy hoá toả
nhiệt mạnh khi tiếp xúc với các chất khác, có thể gây ra hoặc góp phần
đốt cháy các chất đó.

AM

Các chất thải thơng qua phản ứng hố học gây tổn thương nghiêm trọng
các mô sống hoặc phá huỷ các loại vật liệu, hàng hố và phương tiện
vận chuyển. Thơng thường đó là các chất hoặc hỗn hợp các chất có tính
axit mạnh hoặc kiềm mạnh theo QCKTMT về ngưỡng CTNH.

Đ

- Gây kích ứng: Các chất thải khơng ăn mịn có các thành phần nguy hại
gây sưng hoặc viêm khi tiếp xúc với da hoặc màng nhầy.
- Gây hại: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây các rủi ro sức
khoẻ ở mức độ thấp thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da.
- Gây độc cấp tính: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây tử
vong, tổn thương nghiêm trọng hoặc tức thời cho sức khoẻ thông qua
đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da.
- Gây độc từ từ hoặc mãn tính: Các chất thải có các thành phần nguy
hại gây ảnh hưởng xấu cho sức khoẻ một cách từ từ hoặc mãn tính
thơng qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da.


8


Tính
chất
nguy hại


hiệu

Mơ tả

Có độc
tính sinh
thái

ĐS

- Gây ung thư: Các chất thải có các thành phần nguy hại có khả năng
gây ra hoặc tăng tỉ lệ mắc ung thư thông qua đường ăn uống, hô hấp
hoặc qua da.
- Gây độc cho sinh sản: Các chất thải có các thành phần nguy hại có
khả năng gây tổn thương hoặc suy giảm khả năng sinh sản của con
người thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da.
- Gây đột biến gien: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây ra
hoặc tăng tỷ lệ tổn thương gen di truyền thông qua đường ăn uống, hơ
hấp hoặc qua da.
- Sinh khí độc: Các chất thải có các thành phần mà khi tiếp xúc với
khơng khí hoặc với nước sẽ giải phóng ra khí độc, gây nguy hiểm đối
với người và sinh vật.

Các chất thải có các thành phần nguy hại gây tác hại nhanh chóng hoặc
từ từ đối với mơi trường và các hệ sinh vật thơng qua tích luỹ sinh học.

Lây
nhiễm

LN

Các chất thải có vi sinh vật hoặc độc tố sinh học gây nhiễm trùng hoặc
bệnh tật cho người và động vật.
Nguồn: Bộ Tài nguyên môi trường (2015)

2.1.3.2. Theo luật định
Ở Việt Nam, việc phân loại CTNH được thực hiện theo quy định tại Phụ
lục 1 (Danh mục CTNH) của Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy
hại và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất
thải nguy hại ban hành kèm theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16
tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đầu tiên căn cứ vào danh mục nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn
hoặc dịng thải chính tại Mục B Phụ lục 1 của Thơng tư 36/2015/TT-BTNMT
xem chất thải thuộc nhóm, nguồn dịng thải nào rồi so sánh với ngưỡng chất thải
nguy hại, nếu là ký hiệu “*” thì có khả năng là CTNH. Cần áp dụng ngưỡng
CTNH (hay ngưỡng nguy hại của chất thải) theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật
môi trường về ngưỡng CTNH để phân định có phải là CTNH hay không (so sánh
với QCVN 07:2009/BTNMT hay QCVN 50: 2013/BTNMT). Nếu là ký hiệu
“**” thì ln ln là CTNH trong mọi trường hợp.
9



Sau đây là danh mục nhóm chất thải được phân loại theo các nhóm nguồn
hoặc dịng thải chính theo Thơng tư số 36/2015/TT-BTNMT.

- Chất thải từ ngành thăm dò, khai thác, chế biến khống sản, dầu khí và than
- Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hố chất vơ


- Chất thải từ q trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá
chất hữu cơ

- Chất thải từ nhà máy nhiệt điện và các cơ sở đốt khác
- Chất thải từ ngành luyện kim và đúc kim loại
- Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thuỷ tinh
- Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, gia công kim loại và
các vật liệu khác

- Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản
phẩm che phủ (sơn, véc ni, men thuỷ tinh), chất kết dính, chất bịt kín và mực in

- Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột giấy
- Chất thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm
- Chất thải xây dựng và phá dỡ (bao gồm cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm)
- Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý chất thải, nước thải và xử lý nước cấp
- Chất thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt từ ngành này)
- Chất thải từ ngành nông nghiệp
- Thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng và chất thải
từ hoạt động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải

- Chất thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn khác
- Dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi

chất lạnh và chất đẩy (propellant)

- Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ
- Các loại chất thải khác
Bên cạnh cách phân lọai đã trình bày ở trên, theo luật RCRA của Mỹ

10


bên cạnh các đặc tính của chất thải, EPA cịn liệt kê các chất thải nguy hại
đặc trưng theo phân nhóm khác nhau K, F, U, P và việc phân loại được thực
hiện theo một quy trình như sau:

Chất thải

Phân loại

Danh mục F

Danh mục K

Các đặc tính
của CTNH

Danh mục P +U

Khơng có danh mục

Chất thải nguy hại


Chất thải khơng nguy hại

Hình 2.1. Phân loại chất thải theo danh mục luật định của EPA (Mỹ)
Theo quy trình trên, khi đó một chất thải đầu tiên sẽ được xem xét về khả
năng nguy hại, nếu có khả năng nguy hại sẽ được kiểm tra trong các danh mục
chất thải nguy hại F, K, U và P, nếu thuộc trong các danh mục này, thì chất thải
đó là chất thải nguy hại. Nếu khơng thuộc các danh mục này, chất thải đó sẽ được
mang đi kiểm tra xem có thuộc một trong bốn đặc tính nguy hại khơng. Nếu chất
thải có một trong 4 đặc tính nguy hại, chất thải đó là CTNH, cịn khơng thì thuộc
vào chất thải khơng nguy hại. (Lâm Minh Triết và Lê Thanh Hải, 2006).
2.1.4. Các dấu hiệu cảnh bảo chất thải nguy hại
Dấu hiệu cảnh bảo phòng ngừa được sử dụng để báo trước cho người làm
việc với CTNH và cho cộng đồng chú ý tới mối nguy hiểm trực tiếp hoặc mối
nguy hiểm có thể xảy ra từ CTNH, nhắc nhở phải thực hiện những yêu cầu an

11


toàn khi tiếp cận với CTNH hoặc chỉ dẫn những thơng tin cần thiết đã được quy
định để phịng tránh các rủi ro, tai nạn cho con người và môi trường.
Các dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa đối với CTNH gồm biểu tượng màu
đen đặt trong hình tam giác đều viền đen, nền vàng, chữ màu đen để cảnh báo
mối nguy hiểm có thể xảy ra.
Dấu hiệu cảnh báo, phịng ngừa đối với từng loại CTNH tương ứng theo
quy định TCVN 6707:2009.
Bảng 2.3. Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa đối với CTNH
Dấu hiệu cảnh báo,
STT

phòng ngừa đối với


Biều tượng và lời

Ý nghĩa

CTNH

1

Dấu chấm than

Cảnh báo chung về sự nguy

Lời: Chất thải nguy hại!

hiểm của CTNH

Dễ nổ
2

Bom nổ

Cảnh báo về nguy cơ dễ nổ
của chất thải

Dễ cháy
3

Ngọn lửa


4

Vịng trịn có ngọn lửa
Cảnh báo về chất thải có
phía trên.
chứa chất oxy hóa
Lời: Chất oxy hóa

12

Cảnh báo về nguy cơ dễ
cháy của chất thải


Dấu hiệu cảnh báo,
STT

phòng ngừa đối với

Biều tượng và lời

Ý nghĩa

CTNH

Cảnh báo về chất thải có
Xương sọ và hai khúc
chứa các chất độc hại
xương bắt chéo
(CTNH)


5

Ba vòng khuẩn lạc

6

Lời: Lây nhiễm trùng!

Cảnh báo về chất thải có
chứa chất gây bệnh hoặc
nguồn vi trùng gây bệnh

7

Cây không lá, con cá Cảnh báo về chất thải có
chết
chứa các thành phần độc hại
Lời: Độc cho hệ sinh thái cho hệ sinh thái

8

Bàn tay trần và mẫu kim
loại bị chất lỏng từ hai Cảnh báo về chất thải có
ống nghiệm rơi xuống.
chứa các chất ăn mịn
Lời: Ăn mịn!
Nguồn: Bộ Khoa học và Cơng nghệ (2009)

2.1.5. Ảnh hưởng của chất thải nguy hại đối với con người và môi trường sinh thái

CTNH nếu không được quản lý chặt chẽ, khơng đảm bảo an tồn trong thu
gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý thì xảy ra các rủi ro, sự cố sẽ gây hậu quả rất
nghiêm trọng, ảnh hưởng đến môi trường sống và sức khỏe cộng đồng. Tùy
thuộc vào đặc tính và bản chất của chất thải mà khi thải vào môi trường sẽ gây
nên các tác động khác nhau.

13


Bảng 2.4. Các mối nguy hại theo các đặc tính của CTNH
đối với mơi trường và con người
Nhóm
(*)

1

2

3
4

5

6

7

8

Đặc tính

nguy hại

Nguy hại đối với người

Nguy hại đối với môi trường

Phá hủy vật liệu, phá hủy cơng trình.
Từ q trình cháy nổ, các chất dễ cháy
Chất dễ
Gây tổn thương da , bỏng nổ hay sản phẩm của chúng cũng có
cháy nổ
và có thể dẫn đên tử vong đặc tính nguy hại, phát tán ra mơi
trường, gây ơ nhiễm về nguồn nước,
khơng khí, đất.
Gây hỏa hoạn, gây bỏng.
Khí độc, Làm tăng cường sự cháy,
Ảnh hưởng đến khơng khí (Ơ nhiễm
khí dễ
làm thiếu oxy, gây ngạt
mơi trường khơng khí)
cháy
Ảnh hưởng sức khỏe, gây
tử vong.
Ơ nhiễm khơng khí từ nhẹ đến nghiêm
Chất lỏng Cháy nổ gây bỏng có thể
trọng
dễ cháy
tử vong
Gây ơ nhiễm nước nghiêm trọng
Chất rắn Hỏa hoạn, gây bỏng có Thường giải phóng các sản phẩm cháy

dễ cháy
thể tử vong
độc hại
Các phản ứng hóa học
Tác nhân gây hỏa hoạn, cháy nổ, Ơ nhiễm khơng khí
ơxy hóa ảnh hưởng da, có thể gây Có khả năng gây nhiễm độc nước
tử vong
Chất độc Gây ảnh hưởng cấp tính Ơ nhiễm nước nghiêm trọng
Chất lây và mãn tính đến sức khỏe Hình thành những nguy cơ lan truyền
nhiễm
Lan truyền bệnh
bệnh tật
Ơ nhiễm nước và khơng khí
Chất ăn
Ăn mịn, cháy da, ảnh
Gây hư hại vật liệu, cơng trình, thùng
mịn
hưởng đến phổi và mắt
chứa, nhà kho
Tổn thương các tổ chức
Chất
máu, gây các bệnh về Gây ô nhiễm đất, mức phóng xạ tăng
phóng xạ máu, viêm da, hoại tử và các hậu quả
xương, đột biến gen,.v.v.
Nguồn: Võ Đình Long và Nguyên Văn Sơn (2008)

2.1.5.1. Sự lan truyền CTNH vào trong môi trường sinh thái
a. Các dạng phát tán
CTNH đi vào mơi trường ở ba dạng: lỏng, rắn và khí tương ứng với ba
pha rắn, lỏng và khí.

Phát tán ở dạng khí: CTNH thải vào mơi trường trong pha khí có thể bao
gồm: chất bay hơi từ ao hồ, thùng chứa hoặc khí thải từ các ống khói nhà máy, từ

14


×