Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hàng hóa tại huyện mai sơn tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 114 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN QUANG TÙNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
NƠNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HÀNG HỐ
TẠI HUYỆN MAI SƠN TỈNH SƠN LA

Ngành:

Khoa học đất

Mã số:

60.62.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Cao Việt Hà

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng



năm 2017

Tác giả luận văn

Trần Quang Tùng

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bản luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của
TS. Cao Việt Hà, sự quan tâm tạo điều kiện của Trung tâm Chuyển giao công nghệ và
Khuyến nông trực thuộc Viện khoa học Nông nghiệp Việt Nam, UBND các xã thuộc
huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La, các phịng: Nơng nghiệp huyện Mai Sơn, trạm Khuyến
nông huyện Mai Sơn, Ban đào tạo sau đại học Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam, Ban
chủ nhiệm khoa Quản lý đất đai cùng các thầy cô Bộ môn Khoa học đất đã tạo điều kiện
cho tôi học tập và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, những người thân và đồng
nghiệp nơi tôi đang công tác đã giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình học tập và
thực hiện đề tài.
Từ đáy lịng mình, tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và quý báu đó!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn


Trần Quang Tùng

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục các bảng ......................................................................................................... vii
Danh mục hình ................................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn........................................ 2


1.4.1.

Những đóng góp mới. ......................................................................................... 2

1.4.2.

Ý nghĩa khoa học. ............................................................................................... 3

1.4.3.

Ý nghĩa thực tiễn. ............................................................................................... 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.

Một số vấn đề lý luận cơ bản về sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp. ....................................................................................................... 4

2.1.1.

Đất nông nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp. ................................................... 4

2.1.2.

Các khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. ...................... 5

2.1.3.

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trong việc sử dụng đất nông nghiệp. ......... 9


2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. ........................ 11

2.2.

Xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá ................................................. 17

2.2.1.

Sự cần thiết phải xây dựng nền nơng nghiệp sản xuất hàng hố. ..................... 17

2.2.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nơng nghiệp hàng hóa. ........................... 19

2.3.

Các nghiên cứu về sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hoá trên thế giới và Việt Nam........................................................................... 22

2.3.1.

Trên thế giới. .................................................................................................... 22

2.3.2.

Ở Việt Nam. ...................................................................................................... 23


Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 27
3.1.

Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 27

iii


3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 27

3.2.1.

Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp ............................................................... 27

3.2.2.

Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ................................................................. 28

3.2.3.

Phương pháp điều tra thực địa về tình hình sử dụng đất của nơng hộ .............. 28

3.2.4.

Phương pháp xác định các cây trồng hàng hóa ................................................ 28

3.2.5.


Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất .................................................... 28

3.2.6.

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 30

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 31
4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến sử dụng đất
nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ........................................................ 31

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 31

Theo cổng thông tin điện tử huyện Mai Sơn, maison.sonla.gov.vn. Và báo cáo
tổng kết thực hiện nhiệm vụ giai đoạn 2011 – 2015 của Phịng Nơng
nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Mai Sơn. .............................................. 31
4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 38

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Mai Sơn,
tỉnh Sơn La ....................................................................................................... 44

4.2.


Sử dụng đất nông nghiệp huyện mai sơn giai đoạn 2012- 2016...................... 45

4.2.1.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn ....................................... 45

4.2.2.

Biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn giai đoạn 2012 2016 .................................................................................................................. 48

4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Mai Sơn. ..... 50

4.3.1.

Xác định các loại hình và kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của
huyện Mai Sơn. ................................................................................................. 50

4.3.2.

Sản lượng và tình hình tiêu thụ nơng sản ......................................................... 55

4.3.3.

Hiệu quả kinh tế của của các LUT và các kiểu sử dụng đất. ............................ 58

4.3.4.

Hiệu quả xã hội ................................................................................................. 67


4.3.5.

Hiệu quả mơi trường ......................................................................................... 75

4.3.6.

Đánh giá tổng hợp các loại hình sử dụng đất chính.......................................... 87

4.4.

Định hướng phát triển các loại hình và các kiểu sử dụng đất mang tính
hàng hóa ............................................................................................................ 88

4.4.1.

Xác định cây trồng hàng hóa chủ lực của huyện và các kiểu sử dụng đất
có tính hàng hóa ................................................................................................ 88

iv


4.4.2.

Định hướng phát triển các kiểu sử dụng đất mang tính hàng hóa .................... 90

4.4.3.

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát triển vùng
sản xuất cây hàng hóa ....................................................................................... 93


Phần 5. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 96
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 96

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 97

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 98

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật

CCNNN

Cây cơng nghiệp ngắn ngày

CPTG


Chi phí trung gian

DT

Diện tích

ĐVT

Đơn vị tính

GTSX

Giá trị sản xuất

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn



Lao động

LUT

Loại hình sử dụng đất (Land Use Type)

QL6

Quốc lộ 6


STT

Số thứ tự

TB

Trung bình

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Phân cấp tỷ lệ hàng hóa và mức độ tiêu thụ các nơng sản các loại
hình sử dụng đất ......................................................................................... 28

Bảng 3.2.

Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất .......... 29

Bảng 3.3.


Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất ......... 29

Bảng 3.4.

Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng
đất ...............................................................................................................................30

Bảng 4.1.

Hồ đập trên địa bàn huyện Mai Sơn........................................................... 34

Bảng 4.2.

Diện tích theo loại đất của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ........................... 35

Bảng 4.3.

Sản phẩm chủ yếu ngành trồng trọt huyện Mai Sơn giai đoạn 2012 – 2016 ........39

Bảng 4.4.

Thực trạng phát triển đàn gia súc, gia cầm huyện Mai Sơn giai đoạn
2012 - 2016 ................................................................................................ 40

Bảng 4.5.

Thực trạng nuôi trồng thủy sản huyện Mai Sơn giai đoạn 2012-2016 ..... 41

Bảng 4.6.


Hiện trạng sử dụng đất huyện Mai Sơn năm 2016..................................... 45

Bảng 4.7.

Biến động diện tích đất nơng nghiệp của huyện Mai Sơn giai đoạn
2012-2016 .................................................................................................. 49

Bảng 4.8.

Các loại hình sử dụng đất chính huyện Mai Sơn năm 2016 ...................... 51

Bảng 4.9.

Sản lượng và năng suất các cây trồng chính năm 2016 ............................. 56

Bảng 4.10. Tỷ lệ hàng hóa và phương thức tiêu thụ các nơng sản chính của
huyện Mai Sơn ........................................................................................... 57
Bảng 4.11. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất tại tiểu vùng I ......................... 59
Bảng 4.12. Tổng hợp điểm đánh giá hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất tại
tiểu vùng I .................................................................................................. 60
Bảng 4.13. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất tại tiểu vùng II ........................ 62
Bảng 4.14. Tổng hợp điểm đánh giá hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất tại
tiểu vùng II ................................................................................................. 63
Bảng 4.15. Tổng hợp chỉ tiêu hiệu quả kinh tế các LUT tại 2 tiểu vùng ..................... 65
Bảng 4.16. Mức đầu tư lao động giá trị ngày công lao động của các kiểu sử dụng
đất tiểu vùng I (tính cho 1 ha) .................................................................... 69
Bảng 4.17. Tổng hợp điểm đánh giá hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất
tiểu vùng I .................................................................................................. 70


vii


Bảng 4.18. Mức đầu tư lao động giá trị ngày công lao động của các kiểu sử dụng
đất tiểu vùng II (tính cho 1 ha) ................................................................... 72
Bảng 4.19. Tổng hợp điểm đánh giá hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất
tiểu vùng II ................................................................................................. 73
Bảng 4.20. Tổng hợp chỉ tiêu hiệu quả xã hội các LUT tại 2 tiểu vùng....................... 75
Bảng 4.21. So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại địa phương ................................ 77
Bảng 4.22. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho các cây trồng huyện Mai
Sơn .............................................................................................................................81
Bảng 4.23. Tổng hợp điểm đánh giá hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng
đất tại huyện Mai Sơn ................................................................................ 85
Bảng 4.24. Tổng hợp điểm đánh giá hiệu quả KT – XH – MT của các LUT tại
huyện Mai Sơn ........................................................................................... 86

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ hành chính huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ........................................... 31
Hình 4.2. Cơ cấu kinh tế huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La năm 2016 ............................... 38
Hình 4.3. Cơ cấu sử dụng đất huyện Mai Sơn năm 2016 ............................................ 46

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Quang Tùng
Tên Luận văn: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hàng hóa tại

huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La.
Ngành: Khoa học đất

Mã số: 60.62.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của một số cây trồng chủ lực theo hướng sản xuất
hàng hoá.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp và phát triển
vùng nơng sản hàng hóa tập trung.
Phương pháp nghiên cứu
Vật liệu nghiên cứu:
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp của huyện Mai Sơn.
- Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Mai Sơn.
Nội dung nghiên cứu:
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến sử dụng đất nơng
nghiệp huyện Mai Sơn.
- Điều tra hiện trạng tình hình sử dụng đất nông nghiệp của huyện Mai Sơn giai
đoạn 2012-2016.
- Xác định các cây trồng có tính hàng hóa của huyện Mai Sơn.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp của các cây trồng hàng hóa .
- Định hướng sử dụng đất nông nghiệp cho huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La theo
hướng sản xuất hàng hóa.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát triển
vùng sản xuất cây hàng hóa.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: thu thập tại các phịng, ban chun mơn
của huyện Mai Sơn;

- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: điều tra nhanh nông hộ theo phiếu điều tra;

x


- Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp dựa theo
phương pháp cho điểm dựa vào kết quả tính tốn các chỉ tiêu: Giá trị gia tăng, thu nhập
hỗn hợp, hiệu quả đồng vốn ,giá trị ngày công...;
- Phương pháp thống kê, xử lý số liệu: bằng phần mềm Excel.
Kết quả chính và kết luận
- Mai Sơn là một huyện miền núi nằm ở phía Nam của tỉnh Sơn La; Với tồng diện
tích tự nhiên là 142.670,60 ha trong đó đất nơng nghiệp có 102.071,79 ha chiếm
71,55%.
- Huyện Mai Sơn có 6 LUT sử dụng đất với 21 kiểu sử dụng đất chính, chủ yếu là
đất chuyên rau – màu với 23.368,83 ha chiếm 49,8 % tổng diện tích đất nơng nghiệp.
- Kết quả nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Mai
sơn cho thấy:
+ Về hiệu quả kinh tế trên cả hai tiểu vùng LUT cây ăn quả cho hiệu quả kinh tế
cao nhất với thu nhập hỗn hợp trung bình đạt 117,729 triệu đồng/ha; hiệu quả đồng vốn
mang lại 2,31 lần.
+ Về hiệu quả xã hội trên cả hai tiểu vùng thì LUT thu hút được nhiều công lao
động nhất là LUT cây ăn quả với trung bình đạt 676,41 cơng/ha, đạt giá trị ngày cơng
172,54 nghìn đồng/công. LUT cây công nghiệp lâu năm cho giá trị ngày cơng cao nhất
đạt 199,84 nghìn đồng/cơng.
+ Về hiệu quả mơi trường: Việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật cuat
huyện Mai Sơn chưa đúng theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
khuyến cáo.
- Qua nghiên cứu chúng tôi chỉ ra rằng những cây trồng có tính hàng hóa cao của
huyện đó là: Ngơ, Mía, Sắn, Cà phê Arabica. Các cây trồng cần phát triển đó là các cây
ăn quả như Nhãn, Na, Xồi...Ý dĩ. Các cây cần duy trì để đảm bảo an ninh lương thực

và phục vụ tại địa phương đó là Lúa, Rau các loại, chè.
- Để đưa được các cây trồng nói trên thành cây hàng hóa một cách bền vững cần
chú trọng công tác chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, hướng dẫn cơ cấu giống, thời vụ gieo
trồng và kỹ thuật chăm sóc, phịng trừ sâu bệnh. Tập trung thực hiện cứng hóa kênh
mương nội đồng để giải quyết triệt để vấn đề tưới tiêu đáp ứng đủ nhu cầu nước tưới
trong mùa khô và tiêu nước trong mùa mưa. Thực hiện sử dụng phân bón thuốc bảo vệ
thực vật theo khuyến cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

THESIS ABSTRACT

xi


Master candidate : Tran Quang Tung
Thesis title: Evaluation on the effectiveness of agricultural land use issues according to
commodity crop trend in Mai Son district, Son La province.
Major: Soil Science

Code: 60.62.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA).
Research Objectives
Assessment the land use efficiency of main crops according to commodity trend.
From there, propose solutions for enhancing the effectiveness of agricultural production
and the development of concentrate commodity crop areas.
Research Methods
Research materials
- Natural and socio-economic conditions related to the agricultural land use in Mai
Son district.
- The agricultural land use types in Mai Son district.

Research contents
- Assesing the natural and socio-economic conditions that effect to the agricultural
land use issues in Mai Son district.
- Investigating status of the agricultural land use in the period 2012-2016 in Mai
Son district.
- Identifying the commodity crops in Mai Sơn.
- Assessment the agricultural land use effeciency of commodity crops.
- Orienting the agricultural land use of commodity crops in Mai Son district
accroding to commodity trend.
- Propose solutions for enhancing the effectiveness of agricultural land use and the
development of commodity crop producing areas.
Research methods
- Method of collecting secondary data at specialized departments of Mai
Son district
- Method of collecting primary data: Rapid rural appraisal method (using
questionnaires);
- Method of assessing the effectiveness of agricultural land use issues: accroding
to the scoring method based on the calculation results of indicators: Value Added,
Mixed Income, Capital Effect, Workday Value, etc.

xii


- Statistical methods, data processing: using Excel
Main results and conclusion
- Mai Son is a mountainous district in the south of Son La province; with natural
area of 142,670.60 hectares of which agricultural land cover an area of 102,071.79
hectares (71.55%).
- Mai Son has 6 land use types (LUT) with 21 main land use units, especically the
vegetable LUT area is 23,368.83 hectares (corresponding 49.8% of the agricultural

land area total).
- The research results showed that:
+ The economic efficiency in both sub-regions, the fruit tree LUT has the highest
economic efficiency, with average incomes of 117.729 million VND per ha; Capital
effect is 2.31 times.
+ The social effeciency in both sub-regions, the the fruit tree LUT has attracted
the most labors, the average is 676.41 workers / ha, (workday value of 172.54 thousand
VND per day). Perennial industrial tree LUT for the highest labor value reached 199.84
thousand VND / day.
+ The environmental effeciency: The use of fertilizers and pesticides in Mai Son
district isn’t following the regulations and recommendations by the Department of
Agriculture and Rural Development.
- Research results showed that crops with high commodity properties of the
district are: maize, sugar-cane, cassava, Arabica coffee. The crops that need to grow are
fruit trees such as lorgan, custard apple, mango,etc. The plants that need to maintain to
ensure food security at the local are rice, vegetables, tea.
- To bring the above crops into sustainable commodity crops, it needs focus on
crop restructuring, guiding to choose the varieties, seasons, etc. Need to proced concrete
canal to thoroughly solve the irrigation problem in the dry and rainy season. Note to use
the chemicals and pesticides accoring to the recommendations by the Department of
Agriculture and Rural Development.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng
về lương thực, thực phẩm, chỗ ở cũng như nhu cầu về văn hoá, xã hội. Con người
đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thoả mãn những nhu cầu ngày càng

tăng đó. Như vậy đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp mặc dù hạn chế về diện tích
nhưng lại có nguy cơ suy thoái ngày càng cao dưới tác động của thiên nhiên và
sự thiếu ý thức của con người trong quá trình sử dụng. Đó là cịn chưa kể đến sự
suy giảm diện tích đất nơng nghiệp do q trình đơ thị hoá đang diễn ra mạnh
mẽ, trong khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn chế.
Đối với ngành nơng nghiệp thì đất có vai trị đặc biệt quan trọng đây là nơi
sản xuất ra hầu hết các sản phẩm ni sống lồi người. Hầu hết các nước trên thế
giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở nông nghiệp dựa vào khai thác
tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp cho việc phát triển các ngành khác. Vì vậy
việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lý, có hiệu quả là nhiệm vụ
quan trọng đảm bảo cho nông nghiệp phát triển bền vững.
Từ một nước thiếu ăn thường xuyên, Việt Nam đã đảm bảo được an ninh
lương thực, cung ứng nguyên liệu và lao động hỗ trợ cơng nghiệp hố và trở
thành nước xuất khẩu đứng thứ hạng cao trên thế giới về các mặt hàng như gạo,
cà phê, cao su, chè, tiêu, điều, thuỷ sản và đồ gỗ...Tăng trưởng kinh tế cũng đã
tạo ra tác động tích cực đối với xố đói giảm nghèo với tỉ lệ nghèo giảm mạnh
trong những năm qua. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, biến đất đai thành tài sản
để đầu tư và tư liệu tạo sinh kế cho người nghèo, tạo cơ chế bình đẳng đối với
quyền sử dụng đất của nơng dân là giải pháp quan trọng để giảm nghèo, đảm bảo
công bằng và ổn định xã hội.
Theo báo báo tình hình tự nhiên kinh kế xã hội năm 2016 của phòng Nông
Nghiệp huyện Mai Sơn, huyện Mai Sơn là huyện miền núi của tỉnh Sơn La là
huyện trọng điểm kinh tế của tỉnh nằm trong cụm tam giác kinh tế thành phố Sơn
La – Mai Sơn - Mường La. Tổng diện tích tự nhiên của tồn huyện là 142.670 ha
trong đó tổng diện tích đất nơng nghiệp tính đến tháng 12/2015 là 113.779,2 ha
chiếm 79,75% so với tổng diện tích tự nhiên của tồn huyện. Những năm qua,
sản xuất nơng nghiệp của huyện Mai Sơn đã có bước phát triển, giá trị và giá trị

1



sản lượng liên tục tăng, chủng loại cây trồng, vật nuôi đa dạng hơn, cơ cấu nông
nghiệp chuyển dịch theo hướng gia tăng sản phẩm nông nghiệp trở thành những
hàng hoá chủ đạo. Đời sống tinh thần của đại bộ phận người dân được cải thiện,
công bằng hơn trong tiếp cận các cơ hội phát triển. Tuy nhiên, sản xuất nơng
nghiệp vẫn mang nặng tính chất của nền sản xuất nhỏ, manh mún, sử dụng không
hiệu quả dẫn đến gây lãng phí các nguồn lực quý giá cho phát triển nơng nghiệp.
Tuy nhiên tại huyện Mai Sơn hiện tại có một số mặt hàng nông sản vô cùng tiềm
năng phát triển theo hướng hàng hố như ngơ, cà phê, mía, và một số cây ăn
quả...Trên cơ sở phân tích đánh giá những tiềm năng về đất đai, khí hậu thời tiết,
về lao động, vốn, cơ sở hạ tầng nông thôn từ đó bố trí quỹ đất, cơ cấu cây trồng,
vật nuôi hợp lý để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm nhằm khai thác có hiệu
quả kinh tế cao, có tính hàng hố và bền vững trên địa bàn huyện là vấn đề rất
cần thiết. Để góp phần giải quyết vấn đề này tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá
trên địa bàn huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của một số cây trồng chủ lực theo hướng sản
xuất hàng hoá cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La;
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp và phát
triển vùng nông sản hàng hóa tập trung.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Trong khn khổ đề tài chúng tơi chỉ nghiên cứu những loại hình sử dụng
đất nơng nghiệp chính và những cây trồng có tính hàng hoá cao tại huyện Mai
Sơn tỉnh Sơn La.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến sử dụng đất
nơng nghiệp huyện Mai Sơn.
- Điều tra hiện trạng tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của huyện Mai Sơn

giai đoạn 2012-2016.
- Xác định các cây trồng có tính hàng hóa của huyện Mai Sơn.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp của các cây trồng hàng hóa.

2


- Định hướng sử dụng đất nông nghiệp cho huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La
theo hướng sản xuất hàng hóa.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát
triển vùng sản xuất cây hàng hóa.
1.4.2. Ý nghĩa khoa học
- Từ kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm cơ sở thực tiễn và lý luận
cho việc phát triển các cây trồng chủ đạo mang tính hàng hố cao một cách bền
vững tại huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La.
1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
- Hướng cho bà con các dân tộc thiểu số tại huyện canh tác theo một mơ
hình hiệu quả về kinh tế và hạn chế thấp nhất sự ảnh hưởng đến môi trường.
- Nâng cao thu nhập cho bà con nông dân.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP
2.1.1. Đất nơng nghiệp và sử dụng đất nơng nghiệp
2.1.1.1. Đất nơng nghiệp
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến khái niệm, định nghĩa về
đất, nhưng định nghĩa của Docuchaev (1879), một nhà thổ nhưỡng học người

Nga được thừa nhận nhiều nhất. Theo tác giả này thì “Đất là vật thể tự nhiên
được hình thành qua một thời gian dài do kết quả tác động tổng hợp của 5 yếu tố:
đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa hình và thời gian”.
Sau này một số học giả khác đã bổ sung các yếu tố: nước của đất, nước
ngầm và đặc biệt là vai trò của con người để hoàn chỉnh khái niệm về đất nêu
trên. Nhà nông học người Anh V.R William đã đưa ra khái niệm: “Đất là lớp mặt
tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cho cây”.
Theo CacMac “Đất là một tư liệu sản xuất đặc biệt, vừa là đối tượng lao
động, vừa là sản phẩm lao động sản xuất của con người”.
Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng đất, đất đai được nhìn nhận là một
nhân tố sinh thái. Với khái niệm này, đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh
học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện
trạng sử dụng đất. Đất theo nghĩa đất đai bao gồm: khí hậu, dáng đất, địa hình địa
mạo, thổ nhưỡng, thuỷ văn, thảm thực vật tự nhiên bao gồm cả rừng, cỏ dại trên
đồng ruộng, động vật tự nhiên, những biến đổi của đất do các hoạt động của con
người (Đào Châu Thu và Nguyễn Khang, 1998).
Theo điều 10, Luật đất đai Việt Nam năm 2013 thì đất tự nhiên được chia
thành 3 nhóm lớn là: Nhóm đất nơng nghiệp, nhóm đất phi nơng nghiệp, nhóm
đất chưa sử dụng. Trong đó, nhóm đất nơng nghiệp bao gồm: Đất trồng cây hàng
năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm,
đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản,
đất làm muối, đất nông nghiệp khác.
2.1.1.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hoà mối quan hệ giữa
người và đất đai. Mục tiêu của con người là sử dụng đất khoa học và hợp lý

4


(Kinh tế chính trị Mác - Lênin, NXB Giáo dục ). Vì vậy, sử dụng đất bền vững,

tiết kiệm và có hiệu quả đã trở thành chiến lược quan trọng. Theo Smyth và
Dumanski, 1993, sử dụng đất bền vững được xác định theo 5 nguyên tắc:
- Duy trì và nâng cao các hoạt động sản xuất (năng suất).
- Giảm mức độ rủi ro đối với sản xuất (an toàn).
- Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống lại sự thoái

hoá chất lượng đất và nước (bảo vệ).
- Khả thi về mặt kinh tế (tính khả thi).
- Được xã hội chấp nhận (sự chấp nhận).

Năm nguyên tắc nêu trên được coi là kim chỉ nam của sử dụng đất đai bền
vững và là những mục tiêu cần phải đạt được. Nếu thực tế diễn ra đồng bộ so với
các mục tiêu trên thì khả năng bền vững sẽ đạt được. Nếu chỉ một hay một vài
mục tiêu mà khơng phải là tất cả thì khả năng bền vững chỉ mang tính bộ phận.
Ngồi ra cịn có các quan điểm sau:
- Tận dụng các nguồn lực, khai thác lợi thế so sánh về khoa học, kỹ thuật,

đất đai, lao động để phát triển cây trồng, vật ni có tỉ suất hàng hoá cao, tăng
sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu.
- Thực hiện sử dụng đất nông nghiệp theo hướng tập trung chun mơn hố,

sản xuất hàng hố theo hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh
toàn diện và liên tục.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện đa dạng
hố hình thức sở hữu, tố chức sử dụng đất nơng nghiệp, đa dạng hố cây trồng
vật ni, chuyển đối cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ
môi trường.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp phù hợp và gắn liền với định

hướng phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.

2.1.2. Các khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
Sử dụng có hiệu quả cao các nguồn tài nguyên trong sản xuất để đảm bảo
phát triển một nền nông nghiệp bền vững là xu thế tất yếu đối với các nước trên
thế giới.
Theo Nguyễn Đình Hợi (1993) làm rõ bản chất của hiệu quả cần phân định
rõ sự khác nhau và mối liên hệ giữa kết quả và hiệu quả. Kết quả, mà là kết quả

5


hữu ích, là một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của con người, được biểu
hiện bằng những chỉ tiêu do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn
với nhu cầu tăng lên của con người mà ta phải xem xét kết quả đó được tạo ra
như thế nào? Chi phí bỏ ra là bao nhiêu? Có đưa lại kết quả hoạt động sản xuất
khơng chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lượng công
tác hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm đó.
Đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh là nội dung đánh giá
của hiệu quả. Trên phạm vi toàn xã hội các chi phí bỏ ra để thu được kết quả phải
là chi phí lao động xã hội. Vì thế bản chất của hiệu quả chính là hiệu quả lao
động xã hội và được xác định bằng tương quan so sánh giữa kết quả hữu ích thu
được với lượng hao phí lao động xã hội. Còn tiêu chuẩn của hiệu quả là sự tối đa
kết quả và tối thiểu hóa chi phí trong điều kiện tài nguyên thiên nhiên hữu hạn
(Thomas Petermann, 1996).
Theo Đào Châu Thu, 1999 đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng
trong sản xuất nông nghiệp. Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua
việc bố trí cơ cấu cây trồng, vật ni là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay
của hầu hết các nước trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà
khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà
cịn là sự mong muốn của nơng dân, những người trực tiếp tham gia vào q
trình sản xuất nơng nghiệp.

Căn cứ vào nhu cầu thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng vật ni trên
cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp
dụng cơng nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đó là một
trong những điều kiện kiên quyết để phát triển được nền nơng nghiệp hướng về
xuất khẩu có tính ổn định và bền vững đồng thời phát huy tối đa công dụng của đất
nhằm đạt tới hiệu quả sinh thái, KT-XH cao nhất (Nguyễn Đình Hợi, 1993).
* Các nội dung và nhiệm vụ sử dụng đất được thể hiện ở:
- Sử dụng hợp lý về khơng gian để hình thành hiệu quả kinh tế không gian
sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp hình thành quy mơ kinh
tế sử dụng đất.

6


- Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp hình thành việc sử dụng đất một cách
kinh tế, tập trung thâm canh.
Việc sử dụng đất phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố liên quan (Hội khoa
học đất, 2000). Vì vậy, việc xác định bản chất và khái niệm hiệu quả sử dụng đất
phải xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lí luận của lí
thuyết hệ thống:
- Hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội,
hiệu quả mơi trường.
- Phải xem xét đến lợi ích trước mắt và lâu dài.
- Phải xem xét cả lợi ích riêng của người sử dụng đất và lợi ích của cả
cộng đồng.
- Phải xem xét giữa hiệu quả sử dụng đất và hiệu quả sử dụng các nguồn
lực khác.

- Đảm bảo sự phát triển thống nhất giữa các ngành.
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất người ta thường đánh giá trên ba khía
cạnh: Hiệu quả về mặt kinh tế sử dụng đất, hiệu quả về mặt xã hội và hiệu quả về
mặt môi trường (Trần An Phong, 1995).
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động kinh tế. Mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế, xã hội là đáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của toàn xã hội, khi nguổn lực sản
xuất của xã hội ngày càng trở nên khan hiếm, việc nâng cao hiệu quả là một đòi
hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội (Nguyễn Đình Hợi, 1993).
Theo quan điểm tính hiệu quả của C. Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên
cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối mơt cách có
kế hoạch thời gian lao động theo các ngành sản xuất khác nhau. Trên cơ sở thực
hiện vấn đề “Tiết kiệm và phân phối mơt cách hợp lý thời gian lao động (vật hố
và lao động sống) giữa các ngành”. Theo quan điểm của C. Mác đó là qui luật
“Tiết kiệm”, là “Tăng năng suất lao động xã hội”, hay đó là “Tăng hiệu quả”.
Ông cho rằng: “Nâng cao năng suất lao động vượt quá nhu cầu cá nhân của
người lao động là cơ sở của hết thảy mọi xã hôi”. Như vậy theo quan điểm của
Mác tăng hiệu quả phải được hiểu rộng và nó bao hàm cả việc tăng hiệu quả kinh
tế và xã hội (Doãn Khánh, 2000).

7


Các nhà khoa học kinh tế Samuel _ Nordhuas cho rằng: “Hiệu quả có nghĩa
là khơng lãng phí. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội, “Hiệu
quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng mơt loại hàng hố này mà
khơng cắt giảm sản lượng một loại hàng hoá khác. Mọi nền kinh tế có hiệu quả
nằm trên đường giới hạn khả năng năng suất của nó” (Dỗn Khánh, 2000).
Theo L.M Canirop: "Hiệu quả của sản xuất xã hội được tính toán và kế

hoạch hoá trên cơ sở những nguyên tắc chung đối với nền kinh tế quốc dân bằng
cách so sánh kết quả của sản xuất với chi phí hoặc nguồn lực đã sử dụng" (Doãn
Khánh, 2000).
Tác giả Đỗ Khắc Thịnh cho rằng: “Thông thường hiệu quả được hiểu như
một hiệu số giữa kết quả và chi phí, tuy nhiên trong thực tế đã có trường hợp
khơng thực hiện được phép trừ hoặc phép trừ khơng có ý nghĩa”. Do vậy, nói mơt
cách linh hoạt hơn nên hiểu hiệu quả là một kết quả tốt phù hợp mong muốn và
hiệu quả có nghĩa là khơng lãng phí (Phân Sĩ Mẫn, Nguyễn Việt Anh, 2001).
Nếu xét trên phương diện so sánh thì hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa
một bên là kết quả đạt được một bên là các chi phí bỏ ra. Một phương án hay một
giải pháp kỹ thuật, quản lý có hiệu quả kinh tế cao là một phương án đạt được sự
tương quan tối ưu giữa kết quả đưa lại và chi phí đầu tư (Bùi Văn Ten , 2000).
Như vậy, qua phân tích ở trên chúng ta thấy rằng, có nhiều quan điểm khác
nhau về hiệu quả kinh tế nhưng đều thống nhất nhau ở bản chất của nó. Người
sản xuất muốn thu được kết quả phải bỏ ra những chi phí nhất định, những chi
phí đó là nhân lực, vật lực, vốn... So sánh kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để
đạt được kết quả đó sẽ có hiệu quả kinh tế. Tiêu chuẩn của hiệu quả là sự tối đa
hoá kết quả với một lượng chi phí định trước hoặc tối thiểu hố chi phí để đạt
được mơt kết quả nhất định.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: bản chất của phạm trù kinh tế sử
dụng đất là với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải
vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp
nhất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hôi.
* Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và
thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người, việc lượng hoá các chỉ tiêu
biểu hiện hiệu quả xã hội cịn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh bằng các

8



chỉ tiêu mang tính định tính như tạo cơng ăn việc làm cho lao động, định canh,
định cư, xây dựng xã hội lành mạnh, nâng cao mức sống của toàn dân.
Theo Nguyễn Duy Tính (1995), hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất
nông nghiệp được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất
nơng nghiệp.
* Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường được các nhà môi trường học rất quan tâm trong điều
kiện hiện nay. Một hoạt đơng sản xuất được coi là có hiệu quả khi hoạt đơng đó
khơng có những tác đơng xấu đến vấn đề mơi trường như đất, nước, khơng khí
và hệ sinh học, là hiệu quả đạt được khi quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra
khơng làm cho mơi trường xấu đi mà ngược lại quá trình sản xuất đó cịn đem
lại cho mơi trường tốt hơn, làm cho môi trường xanh, sạch đẹp hơn trước (Đỗ
Nguyên Hải ,1999).
Sử dụng đất hợp lý hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm tới cả ba loại
hiệu quả, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, khơng có hiệu quả kinh tế khơng
có điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và môi trường, ngược lại,
không có hiệu quả xã hội và mơi trường hiệu quả kinh tế sẽ khơng vững chắc
(Quyền Đình Hà, 1993).
2.1.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trong việc sử dụng đất nông nghiệp
Bản chất của hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Mối quan hệ
này là mối quan hệ hiệu số hoặc là quan hệ thương số. Dạng tổng quát của hệ
thống chỉ tiêu hiệu quả sẽ là :
H = K - C H = K/C
H = (K - C)/C
H = (K1 - K0)/(C1 - C0)
Trong đó: + H: Hiệu quả;
+ K: Kết quả;
+ C: Chi phí;
+ 1,0 là chỉ số thời gian (năm).

* Hiệu quả kinh tế
+ Hiệu quả kinh tế tính trên 1 ha đất nông nghiệp.

9


- Giá trị sản xuất (GTSX): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ
được tạo ra trong 1 kỳ nhất định (thường là một năm).
- Chi phí trung gian (CPTG): là tồn bộ các khoản chi phí vật chất thường
xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ
sử dụng trong quá trình sản xuất.
- Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung
gian, là giá trị sản phẩm xã hội tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó.
GTGT = GTSX - CPTG
+ Hiệu quả kinh tế tính trên 1 đồng chi phí trung gian (GTSX/CPTG,
GTGT/CPTG): đây là chỉ tiêu tương đối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả sử dụng
các chi phí biến đổi và thu dịch vụ.
+ Hiệu quả kinh tế trên ngày công lao động quy đổi, gồm có
(GTSX/CPTG, GTGT/CPTG). Thực chất là đánh giá kết quả đầu tư lao động
sống cho từng kiểu sử dụng đất và từng cây trồng làm cơ sở để so sánh với chi
phí cơ hội của người lao động.
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội
Theo hội khoa học đất Việt Nam (2000), hiệu quả xã hội được phân tích bởi
các chỉ tiêu sau:
+ Đảm bảo an tồn lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân.
+ Đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển của vùng: Mỗi vùng có những
điều kiện tự nhiên, xã hội khác nhau, có vai trị khác nhau trong sự nghiệp phát
triển chung. Nền kinh tế muốn phát triển thì các ngành, các vùng cần có những
bước đi đúng đắn và phù hợp. Sử dụng đất nói chung và đất nơng nghiệp nói
riêng nên tn thủ theo những định hướng mang tính chiến lược;

+ Hệ thống nơng nghiệp thu hút nhiều lao động, mang lại lợi ích cho người
lao động sẽ giải quyết được vấn đề việc làm, giảm nạn thất nghiệp, giảm các tiêu
cực trong xã hội góp phần ổn định và phát triển đất nước;
+ Góp phần định canh định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật. Thực
tế cho thấy, hình thức du canh, du cư không những làm cho cuộc sống thiếu ổn
định mà cịn gây nên tình trạng suy thối mơi trường đất, nước...Vì vậy cần sản
xuất nơng nghiệp một cách bền vững.
+ Tăng cường sản phẩm hàng hoá, đặc biệt là hàng xuất khẩu.

10


* Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trường
Trong sử dụng đất ln có sự mâu thuẫn giữa những lợi ích vật chất, cá
nhân trước mắt với những lợi ích xã hội, lâu dài. Việc người dân khai thác từ đất
nhiều hơn, trong khi cung cấp cho đất lượng phân hữu cơ ít và tăng các dạng
phân hố học, thuốc bảo vệ thực vật... đều là những nguyên nhân làm tổn hại môi
trường. Sử dụng đất thực sự đạt hiệu quả khi nó khơng có mâu thuẫn trên. Vì
vậy, một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường trong quản lý sử dụng đất
bền vững ở vùng nông nghiệp được tưới (Theo Đỗ Nguyên Hải, 1999) là:
+ Quản lý đối với đất đai rừng đầu nguồn;
+ Đánh giá các tài nguyên nước bền vững;
+ Đánh giá quản lý đất đai;
+ Đánh giá hệ thống cây trồng;
+ Đánh giá về tính bền vững đối với việc duy trì độ phì nhiêu của đất và
bảo vệ cây trồng;
+ Đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên;
+ Sự thích hợp của môi trường đất khi thay đổi kiểu sử dụng đất. Việc xác
định hiệu quả về mặt môi trường của q trình sử dụng đất nơng nghiệp là rất
phức tạp, rất khó định lượng, nó địi hỏi phải được nghiên cứu, phân tích trong

thời gian dài.
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất là hết sức cần thiết,
nó giúp cho việc đưa ra những đánh giá phù hợp với từng loại đất, vùng đất để
trên cơ sở đó đề xuất những phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng đất. Các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất nông nghiệp có thể chia
thành 3 nhóm:
2.1.4.1. Nhóm yếu tố điều kiện tự nhiên
Đối tượng của sản xuất nông - lâm nghiệp chủ yếu là các cây trồng vật ni
có q trình sinh trưởng và phát triển theo quy luật tự nhiên. Cho nên chúng gắn
bó chặt chẽ và phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. Các yếu tố tự nhiên như: đất,
nước, thời tiết khí hậu, địa hình, vị trí địa lý, các hệ sinh thái rừng, biển,… có tác
động rất lớn. Nó có thể thúc đẩy hay ức chế sự phát triển sinh trưởng của cây
trồng vật nuôi (Nguyễn Văn Man, Trịnh Văn Thịnh, 2002).

11


×