Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Thực trạng đời sống người dân sau tái định cư nghiên cứu tiểu dự án nâng cấp đô thị tp cần thơ dự án nâng cấp độ thị việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.7 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

NGUYỄN THỊ THÚY

THỰC TRẠNG ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN SAU TÁI ĐỊNH CƯ
(Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ
CẦN THƠ - DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ VIỆT NAM)

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH XÃ HỘI HỌC

Hà Nội, năm 2015

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

NGUYỄN THỊ THÚY

THỰC TRẠNG ĐỜI SỐNG NGƯỜI DÂN SAU TÁI ĐỊNH CƯ
(Trường hợp TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN
THƠ - DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ VIỆT NAM)

Ngành: Xã hội học
Chuyên ngành: Xã hội học
Mã số: 60.31.03. 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ NGÀNH XÃ HỘI HỌC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TRỊNH VĂN TÙNG

Hà Nội, năm 2015

2


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 6
1.Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................... 6
2.Tổng quan nghiên cứu ............................................................................................. 8
2.1.
2.2.

Những nghiên cứu nƣớc ngoài về đời sống ngƣời dân sau tái định cƣ ........... 8
Những nghiên cứu trong nƣớc về đời sống ngƣời dân sau tái định cƣ ...Error!

Bookmark not defined.
3.Ý nghĩa nghiên cứu ...................................................Error! Bookmark not defined.
3.1. Ý nghĩa lý luận ............................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.

Ý nghĩa thực tiễn............................................ Error! Bookmark not defined.

4.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................Error! Bookmark not defined.
4.1. Mục đích nghiên cứu ..................................... Error! Bookmark not defined.
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................... Error! Bookmark not defined.
5.Đối tƣợng khách thể và phạm vi nghiên cứu .............Error! Bookmark not defined.
5.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................... Error! Bookmark not defined.
5.2. Khách thể nghiên cứu .................................... Error! Bookmark not defined.

5.3. Phạm vi nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.
6.Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............Error! Bookmark not defined.
6.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................ Error! Bookmark not defined.
6.2. Giả thuyết nghiên cứu .................................... Error! Bookmark not defined.
7.Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................Error! Bookmark not defined.
7.1. Phƣơng pháp luận .......................................... Error! Bookmark not defined.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined.
7.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu ............ Error! Bookmark not defined.
7.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu................... Error! Bookmark not defined.
7.2.3. Phƣơng pháp phỏng vấn bằng bảng hỏi . Error! Bookmark not defined.
7.3. Mẫu nghiên cứu ............................................. Error! Bookmark not defined.
7.3.1. Phƣơng pháp chọn mẫu .......................... Error! Bookmark not defined.
7.3.2. Giới thiệu mẫu nghiên cứu ..................... Error! Bookmark not defined.
8.Khung lý thuyết ........................................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN NỘI DUNG......................................................Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI . Error! Bookmark not
defined.

1.1.Các khái niệm công cụ ...........................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Tái định cƣ ................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Đời sống và đời sống sau tái định cƣ ......... Error! Bookmark not defined.
3


1.1.3.

Nâng cấp đô thị .......................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.Các lý thuyết áp dụng ............................................Error! Bookmark not defined.
1.2.1.


Lý thuyết hệ thống của Talcott Parsons ..... Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Lý thuyết phát triển bền vững .................... Error! Bookmark not defined.
1.3. . Chính sách của Ngân hàng thế giới và chính phủ Việt Nam về tái định cƣ và khôi
phục mức sống ngƣời dân sau tái định cƣ ....................Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Chính sách của Ngân hàng về tái định cƣ và khôi phục mức sống ngƣời
dân sau tái định cƣ .................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Chính sách của Chính phủ Việt Nam về tái định cƣ và khôi phục mức
sống ngƣời dân sau tái định cƣ ................................. Error! Bookmark not defined.
1.4. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ
THÀNH PHỐ CẦN THƠ ...........................................Error! Bookmark not defined.
2.1. Mục tiêu và nguyên tắc thực hiện Tiểu DA Nâng cấp đô thị thành phố Cần Thơ
....................................................................................Error! Bookmark not defined.

2.2. Các hạng mục Tiểu dự án Nâng cấp đô thị thành phố Cần Thơ .. Error! Bookmark
not defined.

2.3. Kế hoạch hành động tái định cƣ của Tiểu dự án Nâng cấp đô thị thành phố Cần
Thơ (RAP) ...................................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Quá trình tổ chức thực hiện thiết kế RAP ....... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Lộ trình triển khai thực hiện đền bù tái định cƣ theo RAP .. Error! Bookmark
not defined.
2.3.3. Thực tế thực hiện hoạt động trong RAP ......... Error! Bookmark not defined.
2.3.3.1. Cơ cấu tổ chức thực hiện đền bù tái định cƣ theo RAP Error! Bookmark
not defined.
2.3.3.2. Thực tế thực hiện đền bù, tái định cƣ ....... Error! Bookmark not defined.
2.3.3.3. Thực tế thực hiện xây dựng nhà ở và cơ sở hạ tầng tái định cƣ .......Error!
Bookmark not defined.

2.3.3.4. Thực tế truyền thông và tham vấn cộng đồng ........ Error! Bookmark not
defined.
CHƢƠNG 3: SỰ THAY ĐỔI ĐỜI SỐNG NGƢỜI DÂN SAU TÁI ĐỊNH CƢ TIỂU
DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ .......... Error! Bookmark not
defined.

3.1. Đời sống kinh tế ngƣời dân sau tái định cƣ Tiểu dự án Nâng cấp đô thị thành phố
Cần Thơ.......................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Nhà ở .............................................................Error! Bookmark not defined.
4


3.1.2. Điều kiện sinh hoạt hộ gia đình ...................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Việc làm .......................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Thu nhập và chi tiêu........................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.5. Mức độ hài lòng của ngƣời dân sau tái định cƣ về đời sống kinh tế .......Error!
Bookmark not defined.
3.2. Đời sống văn hóa, xã hội, giáo dục và y tế ngƣời dân tái định cƣ tiểu dự án nâng
cấp đô thị thành phố Cần Thơ ......................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Đời sống Giáo dục .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.1. Nơi học của trẻ em ................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.2. Khoảng cách từ nhà đến trƣờng ............... Error! Bookmark not defined.
3.2.1.3. Cơ sở hạ tầng và các dịch vụ trong trƣờng học....... Error! Bookmark not
defined.
3.2.1.4. Mức độ hài lòng của ngƣời về giáo dục sau tái định cƣ Error! Bookmark
not defined.
3.2.2. Đời sống Y tế .................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2.1. Tình trạng sức khỏe và hành vi khám bệnh ngƣời dân . Error! Bookmark
not defined.
3.2.2.2. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ của cơ sở y tế trƣớc và sau tái định cƣ .....Error!

Bookmark not defined.
3.2.2.3. Mức độ hài lòng của ngƣời dân về y tế sau tái định cƣ Error! Bookmark
not defined.
3.2.3. Đời sống Văn hóa -xã hội ............................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3.1. Quan hệ hàng xóm láng giềng .................. Error! Bookmark not defined.
3.2.3.2. Liên kết xã hội .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3.3. Mức độ hài lòng của ngƣời dân về văn hóa – xã hội sau tái định cƣ Error!
Bookmark not defined.
3.3. Đời sống chính trị của ngƣời dân tái định cƣ Tiểu dự án Nâng cấp đô thị thành
phố Cần Thơ ................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Quyền đƣợc thông tin về các vấn đề của địa phƣơng ....... Error! Bookmark not
defined.

3.3.2. Quyền đƣợc tham gia về các vấn đề của địa phƣơng .... Error! Bookmark not
defined.
3.3.3. Mức độ hài lòng của ngƣời dân về đời sống chính trị sau tái định cƣ .....Error!
Bookmark not defined.
3.4. Một số khía cạnh khác về đời sống ngƣời dân sau tái định cƣ Error! Bookmark not
defined.
5


3.4.1. Giao thông ........................................................ Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Môi trƣờng sống.............................................. Error! Bookmark not defined.
PHẦN KẾT LUẬN ........................................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 12
PHỤ LỤC...............................................................................................................................113

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài

Đất đai là tài nguyên vô giá đối với sự sống của con ngƣời, là sản phẩm của sự
tác động đồng thời của nhiều yếu tố tự nhiên và kinh tế-xã hội. Vai trò của đất đai
càng lớn hơn khi dân số ngày càng đông, nhu cầu dùng đất làm nơi cƣ trú, làm tƣ liệu
sản xuất… ngày càng gia tăng. Luật đất đai 1993 của Việt nam đã ghi rõ: “Đất đai là
tài nguyên vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng
đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh
tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn biết
bao công sức, xƣơng máu mới tạo dựng, bảo vệ đƣợc vốn đất đai nhƣ ngày hôm nay".
Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế xã hội, khi mức sống và trình độ sản xuất
của con ngƣời cịn thấp, cơng năng chủ yếu của đất đai tập trung chủ yếu vào sản xuất
vật chất, đặc biệt trong sản xuất nơng nghiệp. Thời kì cuộc sống xã hội phát triển ở

6


mức cao, công năng của đất đai từng bƣớc đƣợc mở rộng, sử dụng đất đai cũng phức
tạp hơn. Điều này có nghĩa đất đai đã cung cấp cho con ngƣời tƣ liệu vật chất để sinh
tồn và phát triển, cũng nhƣ cung cấp những điều kiện cần thiết về hƣởng thụ và đáp
ứng nhu cầu cho cuộc sống của nhân loại. Vấn đề đất đai đƣợc biểu lộ càng rõ nét
trong các khu vực kinh tế phát triển nhƣ ở các khu vực thành thị và đơ thị hóa.
Đơ thị hóa là xu thế tất yếu trong q trình phát triển của mỗi quốc gia. Khu
vực đô thị hàng năm đóng góp trung bình khoảng 70-75% GDP của cả nƣớc. Đơ thị
đã khẳng định vai trị là động lực cho phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu
lao động ở mỗi địa phƣơng, mỗi vùng và cả nƣớc.
Trong nhƣ̃ng năm qua , Việt Nam đang có tốc độ đơ thị hóa nhanh do phát triển
cùng với sự tăng trƣởng kinh tế. Hệ thống các đô thị đã có sự phát triển nhanh cả về số
lƣợng, chất lƣợng và quy mơ; diện mạo đơ thị có nhiều khởi sắc theo hƣớng hiện đại,
tạo dựng đƣợc những không gian đô thị mới, từng bƣớc đáp ứng nhu cầu về mơi
trƣờng sống và làm việc có chất lƣợng cho ngƣời dân. Tính đến tháng 12/2012, Việt
Nam đã có 765 đơ thị; trong đó có 2 đơ thị loại đặc biệt (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh); 7

đơ thị loại I; 13 đô thị loại II; 44 đô thị loại III; 44 đơ thị loại IV và số cịn lại là loại
V. Tỷ lệ đơ thị hố đạt 32% vào thời điểm này.
Diện tích đất tồn đơ thị là 48.965 km2 chiếm 14,78% tổng diện tích đất tự nhiên của
cả nƣớc; trong đó đất nội thị là 14.104 km2 (chiếm4,26%) đất ngoại thị là 34.861 km2
(chiếm 10,52%). Song song với sự gia tăng của các đô thị, các số liệu đƣợc thống kê
cũng cho thấy dân số của khu vực đô thị cũng gia tăng nhanh chóng. Vào năm 1989,
dân số Việt Nam là 64,8 triệu ngƣời, trong đó có 12,9 triệu ngƣời (chiếm 20%) sống
tại khu vực thành thị. Đến năm 2010, tỷ lệ này đã tăng lên khoảng 32% với ƣớc tính
28,5 triệu ngƣời. Theo nhận định của chuyên gia phát triển đơ thị của Ngân hàng thế
giới Ơng Dean Cira, Việt Nam còn đang ở giai đoạn đầu của đơ thị hố và chuyển
dần sang giai đoạn giữa. Tỷ lệ dân đơ thị trên tồn quốc tăng 3,4%/năm với 34%
dân số Việt Nam sống ở đô thị.
Dự báo đến 2025 tổng số đô thị cả nƣớc đạt khoảng trên 1000 đô thị. Dân số
đô thị năm 2015 đạt khoảng 35 triệu ngƣời, tỉ lệ đơ thị hóa đạt khoảng 38%; năm
2025 khoảng 52 triệu ngƣời, tỉ lệ đô thị hóa đạt khoảng 50%. Trong đó, mục tiêu đề ra
cho diện tích bình qn đầu ngƣời là 100m2/ngƣời. Nếu đạt tỷ lệ 100m2/ngƣời, Việt
Nam cần có khoảng 450.000ha đất đơ thị, nhƣng hiện nay, diện tích đất đơ thị chỉ có
105.000ha, bằng 1/4 so với yêu cầu.

7


Trong q trình đơ thị hóa và thực hiện các dự án đầu tƣ cho phát triển kinh tế,
xã hội, giáo thông vận tải, v.v... không thể tránh khỏi việc ảnh hƣởng đến đất và các
tài sản trên đất của ngƣời dân ở khu vực dự án để phục vụ cho việc mở mang, xây
dựng các cơng trình. Điều này dẫn đến việc thu hồi đất đai của ngƣời dân (trong
trƣờng hợp ảnh hƣởng một phần) hoặc phải thực hiện giải tỏa và di dời, tái định cƣ
cho ngƣời dân (trong trƣờng hợp ảnh hƣởng toàn bộ). Việc thu hồi đất, tái định cƣ sẽ
gây ảnh hƣởng đến cuộc sống của ngƣời dân tại các khu vực dự án. Việc giải tỏa, di
dời tái định cƣ không đơn giản là đƣa một bộ phận dân cƣ từ nơi này sang nơi khác

còn liên quan đến nhiều vấn đề xã hội khác nhƣ phục hồi kinh tế, việc làm, giáo dục, y
tế, khả năng tiếp cận với các dịch vụ đô thị, các quan hệ xã hội, v.v... Do đó, cơng việc
này phải đƣợc xem là cơng tác an tồn xã hội và là một nhiệm vụ then chốt mà bất kể
một dự án đầu tƣ hay phát triển đô thị nào cũng cần phải thực hiện tốt bởi nó sẽ góp
phần vào sự thành cơng và bền vững của dự án.
Tái định cƣ là một hiện tƣợng xuất hiện khá sớm trên thế giới. Khi các cuộc
cách mạng công nghiệp bùng nổ, hàng trăm nhà máy xí nghiệp tại các thành phố lớn
xuất hiện, nó thu hút một lực lƣợng lao động khổng lồ. Trƣớc sức hút đó, hàng ngàn
ngƣời dân ở khu vực nông thôn đã di chuyển ra các thành phố lớn để tìm kiếm việc
làm và cơ hội phát triển. Tại đây, đời sống của họ gặp nhiều khó khăn và bất cập, chất
lƣợng cuộc sống khơng đƣợc đảm bảo: họ sống trong những khu nhà trọ tạm thời
hoặc/và những khu ổ chuột tồi tàn lộn xộn với điều kiện vệ sinh thấp kém. Do đó, cần
thiết một hệ thống quản lý để cải thiện tình trạng vệ sinh thấp kém ở những khu thu
nhập thấp này. Hơn nữa, nhu cầu phát triển không ngừng của các thành phố lớn nhƣ:
Phát triển thƣơng mại, phát triển dầu tƣ, nhu cầu chỉnh trang đô thị, cải thiện cơ sở hạ
tầng cũng địi hỏi phải có sự điều chỉnh và di dời một số bộ phận dân cƣ có liên quan,
Đó chính là một trong những ngun nhân chính dẫn đến hoạt động giải tỏa, di dời và
tái định cƣ.
Tái định cƣ bao hàm tất cả những thiệt hại trực tiếp về kinh tế và xã hội gây ra
bởi việc thu hồi đất và hạn chế sự tiếp cận, cùng với những biện pháp đền bù và sửa
chữa. Tái định cƣ không hạn chế ở sự di dời về mặt vật chất. Tái định cƣ có thể tùy
thuộc vào từng trƣờng hợp cụ thể, bao gồm (a) thu hồi đất và các cơng trình trên đất,
bao gồm cả việc kinh doanh, buôn bán; (b) sự di dời về mặt vật chất; (c) sự khôi
phục kinh tế của những ngƣời bị ảnh hƣởng nhằm cải thiện (hoặc ít nhất là phục hồi)
thu nhập và mức sống.
Ngân hàng Thế giới (WB) và Chính phủ Việt Nam đều ban hành những chính
an toàn xã hội nhằm giảm thiểu tối đa những ảnh hƣởng của các dự án đầu tƣ và phát
8



triển lên ngƣời dân ở khu vực dự án. Những chính sách này hƣớng tới việc hạn chế tối
đa việc di dời để đối với những hộ tái định cƣ, cuộc sống của họ phải đƣợc ít nhất
bằng hoặc hơn nơi ở cũ. Nguyên tắc này của WB đã đƣợc hầu hết các dự án có quy
mơ lớn liên quan đến Tái định cƣ trên thế gới áp dụng, bao gồm cả Chính phủ Việt
Nam. Việc sử dụng các nguyên tắc của Ngân hàng Thế giới trong thực hiện công tác
Giải tỏa, di dời, tái định cƣ đã giúp Việt Nam giảm thiểu tối đa những thiệt hại có thể
xảy đến với ngƣời dân bị ảnh hƣởng đồng thời giúp ngƣời dân khôi phục, nâng cao
chất lƣợng cuộc sống.
Nhận thức rõ về tầm quan trọng của cơng tác an tồn xã hội, tái định cƣ, Tác giả
lựa chọn Đề tài nghiên cứu “Thực trạng đời sống của ngƣời dân sau tái định cƣ”. Mục
đích của Đề tài nhằm mơ tả thực trạng cuộc sống của ngƣời dân đang sinh sống tại
khu tái định cƣ Thới Nhựt thuộc Tiểu dự án Nâng cấp đô thị TP.Cần Thơ - Dự án
Nâng cấp đơ thị Việt Nam.
2. Tổng quan nghiên cứu
An tồn xã hội và Tái định cƣ là hoạt động gặp ở các nƣớc trên thế giới, khi mà
có các hoạt động đầu tƣ và phát triển. Hiện nay, có rất nhiều ngành, nhà khoa học xã
hội nghiên cứu về vấn đề này. Các nghiên cứu đều đã chỉ ra rằng, đời sống ngƣời dân
có những thay đổi nhất định sau khi thực hiện Tái định cƣ.
2.1.

Những nghiên cứu nước ngoài về đời sống người dân sau tái định cư
Tại Indonesia, một quốc gia đang phát triển tƣơng tự nhƣ Việt Nam, năm 2013,

Hội thảo quốc tế "Phục hồi sinh kế của ngƣời dân tái định cƣ bị ảnh hƣởng bởi dự án
xây dựng đập: Các trƣờng hợp ở châu Á" đã đƣợc tổ chức. Đề tài của tác giả Sunardi
“Thực trạng đời sống ngƣời sau 25 năm tái định cƣ do dự án đập Saguling-1
"Livelihood status of resettlers affected by the Saguling Dam project, 25 years after
inundation" đã đƣợc trình bày tại Hội thảo. Nghiên cứu này đã sử dụng phƣơng pháp

khảo sát bằng bảng hỏi bán cấu trúc. Kết quả thu đƣợc là một bức tranh khá toàn diện

về cuộc sống của ngƣời dân sau tái định cƣ nhƣ tình trạng nhà ở, dịch vụ công, cơ sở
hạ tầng (điện, đƣờng xá, trƣờng, trạm y tế, nƣớc sạch), cơ hội học tập, việc làm, hoạt
động tơn giáo. Báo cáo có so sánh giữa trƣớc khi có dự án và sau tái định cƣ 25 năm;
so sánh giữa ngƣời dân từ Bongas và ngƣời dân từ Sarinagen để thấy sự ảnh hƣởng
khác biệt đặc trƣng của dân cƣ hai vùng với dự án. Tuy nhiên, báo cáo mới dừng ở mô
tả hiện trạng, cịn thiếu dữ liệu định tính để đi sâu phân tích nguyên nhân của các vấn
đề ngƣời dân sau tái định cƣ.

9


Marko Valenta, Tác giả đề tài "Quan hệ xã hội sau tái định cư - Finding friends
after resettlement" PhD.-thesis 2008 tại Đại học khoa học và công nghệ Na Uy đã

nghiên cứu mở rộng với nhiều nội dung phong phú liên quan đến ngƣời dân tái định
cƣ và ngƣời tị nạn vào Na Uy nhƣ: đặc trƣng của cộng đồng nhập cƣ, q trình hịa
nhập, xây dựng các mối quan hệ của họ còn nhiều vấn đề; những khác biệt của hai
cộng đồng dẫn tới xung đột trên nhiều lĩnh vực mà khó lịng thỏa hiệp với ngƣời bản
địa. Nghiên cứu đã phân tích khá cụ thể tình hình của ngƣời dân sau tái định cƣ:
những ngƣời nhập cƣ từng bƣớc quản lý để giành quyền kiểm soát cuộc sống của họ,
dần thông thạo ngôn ngữ và làm quen với văn hóa bản địa, đa số tăng dần cùng với
thời gian ở Na Uy, các xung đột giảm dần. Tuy nhiên dù cố gắng nhƣng sự hịa nhập
hồn tồn vào cộng đồng là khó khăn. Những ngƣời nhập cƣ cũng xây dựng lại đời
sống xã hội của họ trong khuôn khổ của các mối quan hệ khác nhau và các mối quan
hệ này ảnh hƣởng rất lớn tới tƣ tƣởng, sự hòa nhập của họ bên cạnh một yếu tố rất
quan trọng là vị trí xã hội của họ (kinh tế); ngƣời già thƣờng khó hịa nhập hơn ngƣời
trẻ, phụ nữ cũng khó hịa nhập hơn dù một số rất cố gắng làm việc đó. Nhƣ chúng ta
đã thấy, các mạng di dân thƣờng bị phân mảnh, và đời sống xã hội của họ là dựa trên
thực tiễn dân tộc-xã hội chọn lọc. Trong giai đoạn đầu của cuộc sống mới, những
ngƣời nhập cƣ có đƣợc cơng việc đầu tiên, căn hộ và ngƣời quen của họ. Trong giai

đoạn này, những ngƣời châu Âu thƣờng có lợi thế hơn do nền tảng tốt hơn. Tuy nhiên,
kỳ vọng lạc quan dần dần có thể thay đổi khi đối mặt với thực tế khó khăn của cuộc
sống trong mơi trƣờng xã hội và văn hóa mới. Những ngƣời nhập cƣ dần dần thừa
nhận rằng nó khơng phải là dễ dàng để xây dựng bản sắc tích cực trong tƣơng tác và
quan hệ với ngƣời dân bản địa. Kết quả là, họ phát triển các quan xã hội tạo thành hai
khu. Một, gần nhƣ hoàn toàn là các mối quan hệ với đồng bào của mình, thứ hai bao
gồm các mối quan hệ với ngƣời dân địa phƣơng bản địa. Sau đó, mà chủ yếu là từ
những ngƣời quen biết, các mối quan hệ dần dần mở rộng ra khi ngƣời nhập cƣ gặp gỡ
những ngƣời mới, thay đổi việc làm, căn hộ, và gặp gỡ đồng nghiệp Na Uy mới, hàng
xóm,...Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ mang tính định tính (Phỏng vấn sâu, quan sát
tham dự, phân tích tài liệu INTERNET”, chƣa có những con số cụ thể về bức tranh
tổng thể sau tái định cƣ, đơi khi mang tính chủ quan.
"Hành động tái định cư và chương trình cải thiện sinh kế - Resettlement Action
Network Land and Livelihoods Programme" đƣợc đăng tải trên Diễn đàn các tổ chức
NGO đã có báo cáo năm 2008: "Báo cáo của các nghiên cứu thực địa về ảnh hƣởng
của tái định cƣ do dự án cải thiện đƣờng quốc lộ 1”. Khảo sát này đã sử dụng phƣơng
pháp nghiên cứu định lƣợng phỏng vấn 269 ngƣời ở 7 xã tại Campuchia – những

10


ngƣời bị ảnh hƣởng trong giai đoạn 1, 2 của dự án dọc theo Quốc lộ số 1 về cuộc sống
của họ sau tái định cƣ. Báo cáo thể hiện tình trạng của ngƣời dân sau tái định cƣ của
dự án, so sánh nó với những mục tiêu phát triển theo tiêu chuẩn của JICA đã hƣớng
dẫn từ trƣớc cần phải đạt đƣợc khi thực hiện dự án, từ đó thấy những tồn tại nghiêm
trọng trong việc tái định cƣ của dự án cần đƣợc giải quyết cấp bách để bảo đảm mục
tiêu phát triển theo tiêu chuẩn của JICA khơng bị vi phạm khi hồn thành tồn bộ dự
án. Ngƣời dân sau tái định cƣ phàn nàn rất nhiều về cuộc sống sau tái định cƣ: (i) Tiền
bồi thƣờng thấp, không đủ trang trải cuộc sống sau tái định cƣ, ngƣời dân phải vay nợ;
(ii) CSHT không đầy đủ; (iii) Thu nhập giảm đi sau tái định cƣ. Tuy nhiên, nghiên

cứu chƣa đi vào phân tích cụ thể các khía cạnh khác của đời sống khác của ngƣời dân
nhƣ: Các mối liên hệ, văn hóa, tín ngƣỡng, sự tham gia vào các hoạt động ở nơi ở
mới.
Tại New Zealand, một nghiên cứu của Paul Milner, Sue Gates, Dr Brigit MirfinVeitch và Dr Claire Stewart về "Kết quả đời sống người dân tái định cư từ trung tâm
Kimberley- An examination of the outcome of the resettlement of residents from the
Kimberley Centre" năm 2008 của Viện Donald Beasley Institute đã thực hiện một so
sánh cuộc sống của ngƣời dân theo chiều dọc thời gian: So sánh đánh giá chất lƣợng
cuộc sống của đối tƣợng nghiên cứu (những ngƣời khuyết tật trí tuệ, gia đình họ và
các nhân viên Trung tâm Kimberley) trƣớc khi dự án tiến hành và sau khi tái định cƣ
bằng ba lần điều tra sử dụng cùng một bảng hỏi (hai lần sau tái định cƣ: khi vừa
chuyển tới và sau 12 tháng). Trong báo cáo thể hiện rõ sự thay đổi cuộc sống của
ngƣời dân sau tái định cƣ, họ (Ngƣời khuyến tật trí tuệ và gia đình họ) ổn định về cơ
sở vật chất và hịa nhập cuộc sống mới, do đó đa số họ hài lịng về cuộc sống của
mình. Chỉ có nhân viên trung tâm là tham gia dự án một cách miễn cƣỡng, họ chƣa
nhận đƣợc sự tôn trọng của ngƣời dân tại khu vực.
Cuốn sách “Nhân chủng học đến Tái định cƣ: Thể chế, thực hiện và lý thuyết Anthropological Approaches to Resettlement: Policy, Practic and Theory” của tác giả
Micheal M. Cerinia & Scott E. Guggenheniem đã sử dụng phƣơng pháp nhân học để
xác định các vấn đề nảy sinh trong các khu tái định cƣ để làm công cụ sử dụng xây
dựng kế hoạch phát triển các khu tái định cƣ. Nghiên cứu diễn ra tại nhiều quốc gia
trên thế giới với các chủ đề “Tái định cƣ không tự nguyện, vốn con ngƣời và phát
triển

11


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sunardi, Livelihood status of resettlers affected by the Saguling Dam project,
25 years after inundation, năm 2013
2. Marko Valenta, Finding friends after resettlement. PhD.-thesis 2008.
3. Resettlement Action Network Land and Livelihoods Programme, The NGO

Forum on Cambodia, 2008
4. Kimberley Centre, New Zealand: Donald Beasley Institute Inc (Paul Milner,
Sue Gates, Dr Brigit Mirfin-Veitch and Dr Claire Stewart), An examination of
the outcome of the resettlement of residents, 2008
5. Micheal M. Cerinia & Scott E. Guggenheniem, Anthropological Approaches to
Resettlement: Policy, Practic and Theory”, 1993
6. Phạm Tất Dong, Xã hội học đại cương, NXB Thống kê, Hà Nội, năm 2002
7. Bùi Quang Dũng, Nhập môn lịch sử Xã hội học, NXB Khoa học xã hội, Hà
Nội, năm 2004
12


8. Lê Ngọc Hùng, Lịch sử và lý thuyết xã hội học, NXB Đại học quốc gia, năm
2009
9. Trịnh Duy Luận, Xã hội học độ thị, NXB Khoa học xã hội, năm 2008
10. Kế hoạch hành động Tái định cƣ, Dự án Nâng cấp đô thị TP. Cần Thơ, năm
2008
11. Báo cáo giám sát tái định cƣ đợt 1, giai đoạn 1, Tiểu dự án Nâng cấp đô thị
thành phố Cần Thơ, năm 2011
12. Báo cáo giám sát tái định cƣ đợt 2, giai đoạn 2, Tiểu dự án Nâng cấp đô thị
thành phố Cần Thơ, năm 2011
13. Báo cáo giám sát tái định cƣ đợt 3, giai đoạn 2, Tiểu dự án Nâng cấp đô thị
thành phố Cần Thơ, năm 2012
14. Báo cáo giám sát tái định cƣ đợt 4, giai đoạn 2, Tiểu dự án Nâng cấp đô thị
thành phố Cần Thơ, năm 2012
15. Báo cáo giám sát tái định cƣ đợt 5, giai đoạn 2, Tiểu dự án Nâng cấp đô thị
thành phố Cần Thơ, năm 2013
16. Báo cáo giám sát tái định cƣ đợt 6, Tiểu dự án Nâng cấp đô thị TP. Cần Thơ,
năm 2013
17. Báo cáo tổng hợp giai đoạn 1&2, tiểu dự án nâng cấp đô thị thành phố Cần Thơ

18. Báo cáo tình hình tái định cƣ của UBND phƣờng An Khánh, năm 2014
19. Báo cáo cuối cùng, Tiểu dự án Nâng cấp đô thị thành phố Cần Thơ, năm 2014
20. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, tiêu dự án Nâng cấp đô thị thành phố Cần
Thơ, năm 2004
21. Báo cáo tổng hợp hai giai đoạn, Tiểu dự án Nâng cấp đô thị thành phố Cần
Thơ, năm 2014
22. Phạm Văn Quân, Thực trạng và giải pháp bố trí sử dụng đất nơng nghiệp phục
vụ tái định cƣ cơng trình thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên, năm
2013
23. Tô Thị Thu Hằng, Nghiên cứu đánh giá tác động môi trƣờng, hệ quả về kinh tế
xã hội của dự án xây dựng khu đơ thị mới Nam Sài Gịn. Đề xuất những biện
pháp bảo vệ môi trƣờng và khắc phục những hệ quả kinh tế xã hội, năm 1997
24. Tài liệu nâng cao năng lực cho các bên tham gia dự án, Dự án Nâng cấp đô thị
Việt Nam
25. Võ Hƣng, Vệ sinh môi trƣờng và điều kiện sống của ngƣời dân khu tái định cƣ
TP Hồ Chí Mình, năm 2003
26. Nguyễn Văn Huy, Bức tranh văn hóa các dân tộc Việt Nam, NXB Giáo dục
2004
27. Phạm Hồng Hoa và Lâm Mai Lan, Tái định cƣ trong các dự án phát triển chính
sách và thực tiễn , NXB Khoa học và xã hội, năm 2000

13


14



×