Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Vai trò của nhân viên công tác xã hội trong việc thực hiện chính sách bảo hiểm y tế cho người khuyết tật nghiên cứu trường hợp thị trấn vôi huyện lạng giang bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 118 trang )

g đồng; tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức
và cá nhân tổ chức hoặc tham gia thực hiện hoạt động phục hồi chức năng dựa
vào cộng đồng.

2. Phục hồi chức năng tại các cơ sở phục hồi chức năng
-

NKT khi có nhu cầ u PHCN đƣơ ̣c các cơ sở y tế tiếp nhận và giới thiệu đi PHCN
tại các cơ sở PHCN công lập theo quy định sẽ đƣợc BHYT thanh tốn chi phí
nhƣ đi KBCB.

-

NKT đƣợc ni dƣỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội đƣợc hƣởng quyền lợi về
chăm sóc y tế, trang bị dụng cụ, phƣơng tiện hỗ trợ PHCN tùy thuộc vào dạng,
mức độ khuyết tật.

-

Quy trình đi KBCB (PHCN) thực hiện nhƣ quy đinh
̣ tại Mục III Chƣơng II của
tài liệu này.

3. Kế hoạch phát triển phục hồi chức năng cho NKT
Nhằm củng cố và phát triển mạng lƣới cơ sở PHCN và nâng cao chất lƣợng dịch
vụ, tăng cƣờng phòng ngừa khuyết tật, phát hiện sớm, can thiệp sớm và cải thiện
chất lƣợng cuộc sống NKT để NKT hòa nhập và tham gia bình đẳng vào đời
sống xã hội, Bộ trƣởng Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 4039/QĐ-BYT phê
duyệt Kế hoạch Quốc gia về phát triển phục hồi chức năng giai đoạn 2014-2020.
Mục tiêu cụ thể của Kế hoạch


98


-

Củng cố và phát triển mạng lƣới PHCN trên toàn quốc, từng bƣớc hiện đại hóa
nhằm đáp ứng và nâng cao chất lƣợng PHCN. Chỉ tiêu cụ thể đến năm 2020
gồm:

90% trạm y tế cấp xã có phân cơng cán bộ y tế phụ trách công tác PHCN và cán bộ
này đƣợc bồi dƣỡng kiến thức cơ bản về PHCN;
90% bệnh viện huyện có khoa, phịng hoặc tổ PHCN, trong đó bác sỹ, kỹ thuật viên
đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức chuyên ngành về PHCN;
100% bệnh viện đa khoa tỉnh thành lập khoa PHCN; 75% tỉnh thành lập bệnh viện
PHCN và trên 50% bệnh viện chuyên khoa thành lập khoa PHCN;
Tuyến trung ƣơng phát triển kỹ thuật chuyên sâu về PHCN, có đầy đủ chức danh
nghề nghiệp và triển khai các kỹ thuật PHCN giúp ngƣời bệnh sớm phục hồi chức
năng.
-

Đẩy mạnh công tác PHCN dựa vào cộng đồng, chú trọng cơng tác phịng ngừa
khuyết tật, phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật. Phấn đấu đến năm 2020 đạt
các chỉ tiêu sau:

100% các cơ sở PHCN làm công tác tuyên truyền về phục hồi chức năng, phòng
ngừa khuyết tật, từng bƣớc nâng cao nhận thức của cộng đồng xã hội về khuyết tật
và PHCN;
100% các tỉnh thành phố trực thuộc trung ƣơng triển khai và duy trì chƣơng trình
PHCN dựa vào cộng đồng tại ít nhất 40% tổng số xã phƣờng trên địa bàn;
70% số trẻ em từ sơ sinh đến 6 tuổi đƣợc sàng lọc phát hiện sớm khuyết tật bẩm

sinh và can thiệp sớm khuyết tật;
80% NKT có nhu cầu đƣợc tiếp cận với các dịch vụ PHCN phù hợp để hòa nhập
cộng đồng xã hội.
-

Nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên ngành PHCN trong đó tất cả các trƣờng
đại học, 50% các trƣờng cao đẳng, trung cấp y tế công lập đào tạo về PHCN
theo quy định của ngành y tế.

Các giải pháp nhằm thực hiện mục tiêu

99


-

Xây dựng và hồn thiện cơ chế chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật
hƣớng dẫn chuyên môn liên quan đến PHCN:

Nghiên cứu xây dựng chế độ phụ cấp và chính sách ƣu đãi cho viên chức, ngƣời lao
động làm công tác PHCN.
Xây dựng thông tƣ liên tịch với các Bộ liên quan hƣớng dẫn về PHCN; xây dựng
các quy định lồng ghép PHCN với các chƣơng trình mục tiêu quốc gia về y tế và
các đề án liên quan khác nhằm tiết kiệm nguồn lực cả về cơ sở vật chất và con
ngƣời.
-

Triển khai PHCN dựa vào cộng đồng:

Tuyên truyền nâng cao nhận thức về phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng trong

xã hội để có hành động phù hợp.
Thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành giữa Bộ Y tế, Bộ LĐTBXH và Bộ GD-ĐT
trong việc triển khai công tác PHCN dựa vào cộng đồng trong đó có việc xây dựng
Thơng tƣ liên tịch giữa các Bộ và xây dựng hệ thống thông tin giám sát hoạt động
phòng ngừa khuyết tật, quản lý ngƣời khuyết tật từ trung ƣơng đến địa phƣơng. Tập
trung các nguồn lực để khảo sát, sàng lọc khuyết tật mà chủ yếu trên địa bàn các
thôn xã để quản lý chặt chẽ khuyết tật và nguy cơ dẫn đến khuyết tật.
Hoàn thiện và nhân rộng mơ hình PHCN dựa vào cộng đồng trong đó tập trung vào
những giải pháp chủ yếu sau:
Thành lập và kiện tồn ban điều hành chƣơng trình PHCN dựa vào cộng đồng ở các
cấp hoặc bổ sung nhiệm vụ PHCN dựa vào cộng đồng cho Ban chăm sóc sức khỏe
của địa phƣơng;
Tập huấn cho cộng tác viên, cán bộ nhân viên công tác xã hội, NKT và gia định
NKT
Khảo sát, khám phát hiện khuyết tật, phân loại và lập kế hoạch can thiệp;
Thực hiện PHCN tại nhà cho NKT;
Hỗ trợ việc thành lập và hoạt động của tổ chức của NKT và vì NKT;
-

Xây dựng và phát triển mạng lƣới PHCN:

100


Nghiên cứu xây dựng bổ sung vị trí việc làm và số lƣợng ngƣời làm việc trong lĩnh
vực PHCN. Xây dựng bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã để triển khai PHCN dựa vào
cộng đồng;
Sở y tế chỉ đạo các bệnh viện tren dịa bàn lập khoa PHCN, tổ chức đào tạo các bộ
và chuyên môn cho bệnh viện tuyến tỉnh;
Hoàn thiện mạng lƣới bệnh viện chuyên khoa PHCN trên toàn quốc phù hợp với

điều kiện kinh tế xã hội của từng địa phƣơng. Khuyến khích các tỉnh thành lập bệnh
viện PHCN để thực hiện cơng tác phịng ngừa khuyết tật, bệnh nghê nghiệp và các
đối tƣợng khác có nhu cầu;
Bộ Y tế khuyến khích và hỗ trợ về chuyên môn cho y tế các bộ, ngành, y tế ngồi
cơng lập xây dựng bệnh viện PHCN để phục vụ ngƣời lao động có nhu cầu;
-

Đào tạo cán bộ nghiên cứu khoa học chuyên ngành PHCN:

Tăng cƣờng công tác đào tạo nguồn nhân lực về PHCN cho bệnh viện đồng thời có
chính sách hỗ trợ các y bác sỹ học tập nâng cao trình độ;
Các trƣờng đại học y, cao đẳng y tế, trung cấp y tế cung cố và tăng cƣờng hoạt động
bộ mơn PHCN trong đó chú ý bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên có trình độ tay nghề cao;
Xây dựng và hồn thiện chƣơng trình, tài liệu đào tạo về PHCN ở các cấp độ khác
nhau đáp ứng nhu cầu thực tiễn;
Tổ chức tập huấn cho bác sỹ, kỹ thuật viên điều dƣỡng tuyến tỉnh, bệnh viện đa
khoa tuyến huyện và cán bộ phụ trách tại trạm y tế cấp xã, đội ngũ y tế thôn bản,
cộng tác viên và nhân viên công tác xã hội, cán bộ y tế trƣờng học, giáo viên nhà
trẻ, mẫu giáo để phát hiện sớm và can thiệp sớm trẻ khuyết tật;
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học phát triển chun ngành PHCN trong đó
chú ý chuyển giao cơng nghệ, kỹ thuật giữa các tuyến cũng nhƣ kỹ thuật từ nƣớc
ngoài. Tổ chức hội nghị khoa học PHCN 2 năm 1 lần.
-

Đầu tƣ trang thiết bị và cơ sở vật chất:

Xây dựng cải tạo nâng cấp khoa, trung tâm PHCN. từng bƣớc hiện đại hóa bệnh
viện đồng thời đẩy nhanh tốc độ ứng dụng, phát triển khoa học ứng dụng và khoa

101



học kỹ thuật cao trong chuyên ngành PHCN, mở rộng các khoa chuyên sâu theo
hƣớng riêng biệt đối với từng loại bệnh;
Đảm bảo đầu tƣ đủ trang thiết bị PHCN theo phân tuyến kỹ thuật. Từng bƣớc hiện
đại hóa các trang thiết bị vật tƣ ở các bệnh viện bảo đảm dịch vụ khám bệnh chữa
bệnh cho ngƣời bệnh và NKT.
-

Các bệnh viện cần tổ chức PHCN cho ngƣời bệnh ngay sau khi cấp cứu và nằm
viện, phối hợp kỹ thuật hiện đại và y học cổ truyền trong điều trị. Cơng tác chỉ
đạo tuyến cần đẩy mạnh trong đó bệnh viện tuyến trên chuyển giao và chỉ đạo
chuyên môn cho bệnh viện tuyến dƣới. Bên cạnh đó đẩy mạnh cơng tác xã hội
hóa trong cung cấp dịch vụ nhằm huy động nguồn lực cho công tác PHCN.

-

Tăng cƣờng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực PHCN, tranh thủ sự giúp đỡ của các
nƣớc, các tổ chức quốc tế nhằm huy động nguồn lực và kỹ thuật, từng bƣớc hội
nhập quốc tế về công tác PHCN.

-

Tăng cƣờng công tác kiểm tra giám sát về việc tổ chức thực hiện ở các địa
phƣơng đồng thời tổ chức khen thƣởng kịp thời các tổ chức cá nhân có thành
tích xuất sắc. Ở cấp địa phƣơng Sở y tế có trách nhiệm trong việc khen thƣởng
động viên khích lệ các tổ chức cá nhân trong công tác PHCN.

102



Phụ lục số 8
PHỤ LỤC 2.1. MẪU TỜ KHAI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành theo Quyết định số 111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của BHXHVN)

BẢO HIỂM XÃ HỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mẫu số: A03-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 1111/QĐ-BHXH
Ngày 25/10/2011của BHXH Việt Nam)

TỜ KHAI

Ảnh
3x4

THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Mã số: __________________________

[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa):____________, [02]. Giới tính: Nam

Nữ

[03]. Ngày tháng năm sinh: __/__/_____, [04]. Dân tộc:______, [05]. Quốc
tịch:________

[06]. Hộ khẩu thƣờng trú hoặc tạm
trú:_________________________________________
[07]. Địa chỉ liên
hệ:________________________________________________________
[08]. Số điện thoại liên hệ (nếu có): cố định: _______________, di động:
_______________
[09]. CMT (nếu có) số:_______________, ngày cấp:__/__/____, nơi
cấp:_______________
[10]. Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu (theo hƣớng dẫn của cơ quan BHXH):
____________
___________________________________________________________________
_____
103


[11]. Tham gia bảo hiểm xã hội:

Đã tham gia

[12]. Tham gia bảo hiểm y tế:

Đã tham gia

Chƣa tham gia
Chƣa tham gia

[13]. Số ngƣời cùng tham gia (có danh sách kèm theo):
__________________________ ngƣời.
Tôi xin cam đoan những nội dung
kê khai trên là đúng sự thật và xin

chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc
pháp luật.
.........., ngày ....... tháng ....... năm
...........

Xác nhận___________________________
Sau khi kiểm tra, đối chiếu xác nhận các nội
dung kê khai trên là đúng và xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trƣớc pháp luật.
.........., ngày ....... tháng ....... năm ...........
Ngƣời tiếp nhận hồ sơ

Ngƣời đứng khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Duyệt của cơ quan bảo hiểm xã hội:
Cán bộ sổ, thẻ

Cán bộ thu

104


Phụ lục số 9
HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ NGƢỜI KHUYẾT TẬT
1.


Công ƣớc của Liên Hợp Quốc về quyền của ngƣời khuyết tật.

2.

Chiến lƣợc INCHEON khu vực Châu Á – Thái Bình Dƣơng.

3.

Luật Ngƣời khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội nƣớc

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII kỳ họp thứ 7.
4.

Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg ngày 17/03/2004 của Thủ tƣớng Chính phủ

về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dƣỡng trẻ em mồ
côi và trẻ em bị bỏ rơi.
5.

Thông tƣ liên tịch số 10/2004/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/6/2004

hƣớng dẫn thực hiện Quyết định số 38/2004/QĐ TTg ngày 17/3/2004 của Thủ
tƣớng Chính phủ về chính sách hỗ trợ kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận ni
dƣỡng trẻ em mồ cơi và trẻ em bị bỏ rơi.
6.

Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ quy định về

chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trƣờng chuyên biệt,
vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn.

7.

Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách

trợ giúp đối tƣợng bảo trợ xã hội.
8.

Thông tƣ số 28/2009/TT-BTTTT ngày 14/9/2009 của Bộ Thông tin và truyền

thông quy định về việc áp dụng tiêu chuẩn công nghệ hỗ trợ ngƣời khuyết tật tiếp
cận sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
9.

Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/01/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ

sung một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về
chính sách trợ giúp các đối tƣợng bảo trợ xã hội.
10.

Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về

miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học
2014-2015.

105


11.


Thông tƣ liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010

hƣớng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số
13/2010/NĐ CP.
12.

Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/04/2012 của Chính phủ quy định chi

tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật ngƣời khuyết tật.
13.

Quyết định số 1019/ QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ phê

duyệt Đề án trợ giúp ngƣời khuyết tật giai đoạn 2011- 2020.
14.

Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH ngày 02/10/2012 của Bộ Lao động –

Thƣơng binh và Xã hội về phê duyệt quy hoạch mạng lƣới cơ sở bảo trợ xã hội
chăm sóc và phục hồi chức năng cho ngƣời tâm thần, ngƣời rối nhiễu tâm trí dựa
vào cộng đồng giai đoạn 2012- 2020.
15.

Thơng tƣ số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động-

Thƣơng binh và Xã hội về hƣớng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐCP ngày10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số
điều của Luật ngƣời khuyết tật.
16.

Thông tƣ số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ Giao thông vận


tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đƣờng bộ.
17.

Thông tƣ số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ Giao thông vận

tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách.
18.

Thông tƣ liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày

28/12/2012 quy định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
thực hiện.
19.

Thông tƣ liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 quy

định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y khoa thực
hiện.
20.

Thông tƣ liên tịch số 58/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 quy

định điều kiện và thủ tục thành lập, hoạt động, đình chỉ hoạt động tổ chức lại, giải
thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.

106


21.


Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ phê

duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ cơi không nơi nƣơng tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em
nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và
trẻ em bị ảnh hƣởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 20132020.
22.

Thông tƣ liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/4/2013 quy

định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án trợ giúp ngƣời khuyết tật giai đoạn
2012-2020.
23.

Thông tƣ 07/2013/TT-BLĐTBXH ngày 24/5/2013 của Bộ Lao động Thƣơng

binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn cộng tác viên công tác xã hội xã, phƣờng, thị
trấn.
24.

Thông tƣ liên tịch số 09/2013/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 10/6/2013

hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung
cấp dịch vụ công tác xã hội.
25.

Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/07/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ

sung một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống

giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
26.

Thông tƣ số 18/2013/TT-BGTVT ngày 6/8/2013 quy định về tổ chức, quản

lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đƣờng bộ.
27.

Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định

chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tƣợng bảo trợ xã hội.
28.

Nghị định số 144/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ quy định xử

phạt vi phạm hành chính về bảo trợ, cứu trợ xã hội, bảo vệ chăm sóc trẻ em.
29.

Thông tƣ liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày

31/12/2013 quy định chính sách giáo dục đối với NKT.
30.

Thơng tƣ liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày

30/05/2014 của Bộ GD-ĐT, Bộ Tài chính, Bộ LĐTBXH về việc hƣớng dẫn một số

107



điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học
2014-2015 và Nghị định 74/2013/NĐ-CP ngày 15/07/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP.
31.

Thông tƣ liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014

hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP quy định chính
sách trợ giúp xã hội đối với đối tƣợng bảo trợ xã hội.
32.

Thông tƣ số 21/2014/TT-BXD ngày 29/12/2014 của Bộ Xây dựng Ban hành

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng cơng trình đảm bảo ngƣời khuyết tật tiếp
cận sử dụng.
33.

Thơng tƣ số 01/2015/TT-BLĐTBXH ngày 6/1/2015 của Bộ Lao động

Thƣơng binh và Xã hội hƣớng dẫn quản lý trƣờng hợp đối với ngƣời khuyết tật.

108



×