BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------
TRẦN THỊ HẰNG
TÁC ĐỘNG CỦA THÁI ĐỘ VÀ MÔI TRƯỜNG
ĐẾN Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP KINH DOANH:
NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CÁC SINH VIÊN
KHỐI NGÀNH KINH TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP Hồ Chí Minh, năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------
TRẦN THỊ HẰNG
TÁC ĐỘNG CỦA THÁI ĐỘ VÀ MÔI TRƯỜNG
ĐẾN Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP KINH DOANH:
NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CÁC SINH VIÊN
KHỐI NGÀNH KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (Hướng nghiên cứu)
Mã số
: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÝ THỊ MINH CHÂU
TP Hồ Chí Minh, năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Những nội dung
trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Lý Thị
Minh Châu.
Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả,
tên cơng trình. Các số liệu trong bảng biểu phục vụ việc phân tích, nhận xét và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là do chính tác giả thực hiện thu thập từ nhiều
nguồn khác nhau, trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào vi phạm quy chế đào tạo, tơi xin chịu
hồn tồn trách nhiệm.
TP. HCM, ngày …… tháng …… năm 2018
Tác giả luận văn
Trần Thị Hằng
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ...................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................4
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................4
1.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................4
1.5. Ý nghĩa thực tiễn việc nghiên cứu .....................................................................5
1.6. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu ........................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU...................7
2.1. Các khái niệm liên quan.....................................................................................7
2.1.1. Kinh doanh (Business) ...............................................................................7
2.1.2. Doanh nhân (Businessman) ........................................................................7
2.1.3. Khởi nghiệp (Startup) .................................................................................7
2.1.6. Thái độ (Attitude) .......................................................................................9
2.1.7. Môi trường (Environment) .......................................................................11
2.2. Tổng quan các nghiên cứu trước có liên quan ...............................................12
2.2.1. Nghiên cứu của Erich J. Schwarz, Malgorzata A. Wdowiak, Daniela A.
Almer-Jar (2009) .......................................................................................................12
2.2.2. Nghiên cứu của Mark Pruett và Rachel Shinnar, Bryan Toney, Francisco
Llopis, Jerry Fox (2009) ............................................................................................14
2.2.4. Nghiên cứu Usman Yousaf, Amjad Shamim, Hafsa Siddiqui và Maham
Raina (2015) ..............................................................................................................17
2.3. Mơ hình nghiên cứu đề xuất: Tác động của thái độ và môi trường đến ý
định khởi nghiệp kinh doanh của sinh viên khối ngành kinh tế. ........................18
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................24
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................25
3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................25
3.2. Nghiên cứu định tính ........................................................................................26
3.3. Nghiên cứu định lượng .....................................................................................26
3.3.1 Mục đích và phương pháp .........................................................................26
3.3.2 Mẫu khảo sát ..............................................................................................26
3.3.3. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu ...................................................27
3.3.3.1. Kiểm định và đánh giá thang đo ..................................................................27
3.3.3.2. Phân tích Cronbach’s Alpha ........................................................................27
3.3.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ..............................................................28
3.3.3.4. Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết ...................................................26
3.3.3.5. Xây dựng thang đo .......................................................................................27
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................32
4.1. Thống kê mẫu khảo sát ....................................................................................33
4.2. Kiểm định và đánh giá thang đo .....................................................................33
4.2.1 Kiểm định độ tin cậy cho các biến độc lập và biến phụ thuộc ..................33
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) .............37
4.2.2.1 Phân tích nhân tố cho các yếu tố độc lập ......................................................37
4.2.2.2 Phân tích nhân tố cho các yếu tố phụ thuộc ..................................................39
4.2.3 Kiểm định mô hình và các giả thuyết ........................................................41
4.2.3.1 Phân tích tương quan Pearson .......................................................................41
4.2.3.2 Phân tích hồi quy đa biến ..............................................................................42
4.2.3.3 Kiểm định các giả thuyết...............................................................................45
4.2.4 Đánh giá sự hài lòng của các nhân tố ........................................................45
4.2.5 Phân tích sự khác biệt theo đặc điểm nhân khẩu học ................................46
4.2.5.1 Kiểm định ý định khởi nghiệp kinh doanh giữa phái nam và phái nữ ..........46
4.2.5.2 Kiểm định ý định khởi nghiệp kinh doanh giữa những người có độ tuổi khác
nhau ...........................................................................................................................47
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................51
5.1. Kết luận .............................................................................................................51
5.2. Hàm ý quản trị ..................................................................................................52
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
EFA
: Exploratory Factor Analysis (Phương pháp phân tích nhân tố khám phá)
MLR
: Multiple Linear Regression (Phân tích hồi quy bội)
KMO
: Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy (Chỉ số dùng)
SPSS
: Statistical Package for the Social Sciences (Chương trình máy tính
phục vụ cơng tác thống kê
ATC
: Thái độ với sự thay đổi
ATM
: Thái độ với kinh doanh
ATS
: Thái độ với khả năng cạnh tranh
ATE
: Thái độ với tinh thần kinh doanh
ES
: Hỗ trợ từ môi trường
EB
: Rào cản từ môi trường
UE
: Môi trường đại học
EI
: Ý định khởi nghiệp kinh doanh
VCCI
: Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Thang đo 1 - Thái độ với sự thay đổi .......................................................28
Bảng 3.2: Thang đo 2 - Thái độ với kinh doanh .......................................................28
Bảng 3.3: Thang đo 3 - Thái độ với khả năng cạnh tranh .........................................29
Bảng 3.4: Thang đo 4 - Thái độ với tinh thần kinh doanh ........................................29
Bảng 3.6: Thang đo 6 - Rào cản của môi trường ......................................................30
Bảng 3.7: Thang đo 7 - Môi trường đại học..............................................................31
Bảng 3.8: Thang đo 8 - Ý định khởi nghiệp kinh doanh...........................................31
Bảng 4.1: Tổng hợp kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha.......................................33
Bảng 4.2: Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập ...........................................38
Bảng 4.3: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc ..............................................40
Bảng 4.4: Bảng phân tích tương quan Pearson .........................................................41
Bảng 4.5: Kết quả phân tích hồi quy đa biến bằng phương pháp Enter ...................43
Bảng 4.6: Xác định tầm quan trọng của các biến độc lập (%) .............................44
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định giả thuyết trong mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh .......45
Bảng 4.8: Khoảng giá trị của thang đo và ý nghĩa ....................................................46
Bảng 4.9: Kiểm định sự khác biệt theo giới tính ......................................................46
Bảng 4.10: Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi .......................................................48
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Mơ hình hành vi kế hoạch (Theory of Planned Behaviour) .......................9
Hình 2.2: Mơ hình nghiên cứu của Erich J. Schwarz, Malgorzata A. Wdowiak,
Daniela A. Almer-Jar (2009) về ảnh hưởng của thái độ và điều kiện môi trường
nhận thức về ý định khởi nghiệp kinh doanh của sinh viên. .....................................13
Hình 2.3: Mơ hình nghiên cứu của Mark Pruett và Rachel Shinnar, Bryan Toney,
Francisco Llopis, Jerry Fox giải thích về ý định khởi nghiệp kinh doanh của sinh
viên đại học: một nghiên cứu đa văn hóa. .................................................................14
Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu của Tung Moi, Yin Ling Adeline, Mui Ling Dyana
năm 2011 về phản hồi của thanh niên về ý định khởi nghiệp kinh doanh ................16
Hình 2.5: Mơ hình nghiên cứu của Usman Yousaf, Amjad Shamim, Hafsa Siddiqui
và Maham Raina (2015): Nghiên cứu ảnh hưởng của các thuộc tính kinh doanh, các
chỉ tiêu chủ quan và cảm nhận được mong muốn về ý định khởi nghiệp kinh doanh
...................................................................................................................................17
Hình 2.6: Mơ hình nghiên cứu đề xuất: Tác động của thái độ và môi trường đến ý
định khởi nghiệp kinh doanh: Nghiên cứu trường hợp các sinh viên khối ngành kinh
tế. ...............................................................................................................................23
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................25
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1.
Lý do chọn đề tài
“Thời gian của bạn là có hạn, nên đừng sống vì cuộc đời người khác” - câu
nói của Steven Job đã khơi dậy cảm hứng khởi nghiệp mạnh mẽ của tuổi trẻ Việt
Nam. Hãy dành thời gian để sống với đam mê của chính bản thân thay vì cố gắng
theo đuổi những kỳ vọng mà người khác mong đợi ở bạn.
Khởi nghiệp có vai trị quan trọng đối với hoạt động sáng tạo, phát triển kinh
tế và tạo công ăn việc làm cho người lao động (Moica & cộng sự, 2012). Chẳng
hạn, tại Mỹ thu nhập trung bình đã tăng 700 lần tính từ thế kỷ 19 đến nay (Baumol,
2004), hơn 90% tài sản và 34 triệu việc làm được tạo ra do các doanh nghiệp khởi
nghiệp trong thập niên 80 và 90 (Timmons & Spinelli, 1999). Tại Việt Nam, việc
đóng góp của các doanh nghiệp mới, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ từ
khu vực tư nhân chiếm khoảng 45% GDP và thu hút hơn 5 triệu việc làm (VCCI,
2018). Như vậy, việc thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp là một giải pháp tốt cho việc
giải quyết việc làm, làm tăng tính năng động của nền kinh tế và làm giảm tỉ lệ thất
nghiệp.
Với mức độ thất nghiệp của sinh viên đại học ra trường ngày càng trở nên
trầm trọng như hiện nay. Theo công bố của Tổng cục thống kê, tỷ lệ thất nghiệp của
lao động Việt Nam trong độ tuổi quý I/2018 ước tính là 2,2%, trong đó khu vực
thành thị là 3,13%; khu vực nông thôn là 1,73%. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên
(từ 15-24 tuổi) quý I/2018 ước tính là 7,25%, trong đó khu vực thành thị là 11,47%;
khu vực nơng thơn là 5,63%. Tỷ lệ thất nghiệp cao đặc biệt ở giới trẻ thành thị đặt
ra nhu cầu cấp bách cho phong trào khởi nghiệp và đang là chủ đề nóng tại Việt
Nam. Điều này cho thấy việc thúc đẩy và tạo động cơ mạnh cho hoạt động khởi
nghiệp của người học trong môi trường đại học là điều rất quan trọng. Tuy nhiên,
hành trình khởi nghiệp khơng chỉ đơn giản là việc thành lập doanh nghiệp mới mà
cần được nhìn nhận trong cả một quá trình từ ý định đến hành động (Hisrich & cộng
sự, 2013). Hoạt động khởi nghiệp là hoạt động có dự định và kế hoạch (Krueger &
2
cộng sự, 2000; Hisrich & cộng sự, 2013). Ý định khởi nghiệp là giai đoạn đầu của
hoạt động khởi nghiệp và chịu ảnh hưởng của các nhân tố ngoại sinh (Anderson &
Jack, 2002). Ý định thể hiện mức độ sẵn sàng của cá nhân để thực hiện hành vi và là
tiền đề trực tiếp của hành vi (Ajzen, 2011). Nghiên cứu của Armitage & Corner
(2011), Kibler & cộng sự (2014) cho thấy ý định dự báo được khoảng 50% hành vi
trong thực tế. Do đó, để hiểu rõ tác động từ các yếu tố ảnh hưởng như thế nào đến ý
định khởi nghiệp được xem là biện pháp hiệu quả để nâng cao số lượng và chất
lượng doanh nhân khởi nghiệp của quốc gia.
Ý định khởi nghiệp có vai trị quan trọng tới cả hành trình khởi nghiệp của
các cá nhân và gián tiếp thúc đẩy hoạt động sáng tạo, tính năng động của nền kinh
tế và giải quyết vấn đề việc làm (Delmar & cộng sự, 2003). Điều này đặc biệt có ý
nghĩa đối với sinh viên, những người học bởi họ là nhóm tinh hoa, có tri thức và
được đào tạo bài bản (Wilbard, 2009). Trong xu thế tồn cầu hóa, hội nhập quốc tế
cùng với cơ hội việc làm rộng mở thì sinh viên các ngành kinh tế được xem là có lợi
thế hơn khi thực hiện việc khởi nghiệp kinh doanh. Do đặc thù của ngành là đào tạo
những kiến thức và kỹ năng nền tảng về kinh doanh, quản lý và điều hành doanh
nghiệp nên ý định khởi nghiệp kinh doanh của sinh viên các ngành kinh tế có phần
tích cực hơn. Bên cạnh đó, với sự tiến bộ về khoa học - kỹ thuật cùng với sự am
hiểu về kinh tế, luật kinh doanh và cả sự nhạy bén, đặc biệt tinh thần doanh nhân
được coi là môi trường phát kiến ý tưởng cho việc hình thành các doanh nghiệp của
các sinh viên khối ngành kinh tế.
Rất nhiều nghiên cứu về ý định khởi nghiệp kinh doanh của sinh viên tại các
trường Đại học đã được thực hiện trên thế giới từ rất lâu như các nguyên nhân của
xu hướng kinh doanh (Greenberger và Sexton, 1988; Learn, 1992; Naffziger và
cộng sự, 1994). Các nghiên cứu đã được tiến hành đa dạng ở hầu hết quan điểm về
ý định khởi nghiệp kinh doanh bằng cách sử dụng mơ hình Shapero về sự kiện kinh
doanh (Shapero's model of the Entrepreneurial Event - SEE) hoặc của Ajzen về lý
thuyết hành vi kế hoạch (Theory of Planned Behaviour - TPB) (Krueger và cộng sự,
2000).
3
Tại Việt Nam cũng có một số bài nghiên cứu về khởi nghiệp. Một trong các
yếu tố đó có thể kể đến như “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp doanh
nghiệp của sinh viên kinh tế đã tốt nghiệp trên địa bàn Thành phố Cần Thơ” của
Phan Anh Tú và Nguyễn Thanh Sơn (2015), “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định
khởi nghiệp doanh nghiệp của sinh viên khối ngành Quản trị kinh doanh tại các
trường Đại học/Cao đẳng ở Thành phố Cần Thơ” của Nguyễn Quốc Nghi, Lê Thị
Diệu Hiền, Mai Võ Ngọc Thanh (2016). Các nghiên cứu đã chỉ ra các nhân tố ảnh
hưởng đến ý định khởi nghiệp doanh nghiệp của sinh viên bao gồm động lực trở
thành doanh nhân, nền tảng gia đình, chính sách chính phủ và địa phương, tố chất
doanh nghiệp, khả năng tài chính, đặc điểm cá nhân... Tuy nhiên, các đề tài này
chưa tập trung đi sâu vào phân tích ảnh hưởng yếu tố thái độ tác động đến ý định
khởi nghiệp - một trong các yếu tố được thừa nhận có tác động mạnh mẽ đến ý định
khởi nghiệp của sinh viên ở các nghiên cứu nước ngoài. Bên cạnh đó, thái độ khơng
tồn tại "trong sự cơ lập", nó sẽ thể hiện phù hợp trong từng bối cảnh xã hội, văn
hố, kinh tế khác nhau. Vì vậy, mơi trường có thể giải thích vì sao mối quan hệ giữa
các yếu tố liên quan đến cá nhân và ý định khởi nghiệp khơng phải lúc nào cũng
mang tính quyết định đến hành vi khởi nghiệp kinh doanh.
Với mục tiêu nghiên cứu đánh giá và kiểm tra các nhân tố chính ảnh hưởng
đến ý định khởi nghiệp của sinh viên trong việc hình thành một liên doanh mới.
Dựa vào các nghiên cứu trước, tác giả kết hợp phân tích cả yếu tố ảnh hưởng bên
trong và bên ngoài. Cụ thể, tác giả tập trung nghiên cứu tác động cũng như ảnh
hưởng của thái độ cá nhân nói chung và hướng tới tự làm chủ. Hơn nữa, tác giả
kiểm tra liệu rằng nhận thức về mơi trường có tác động đến ý định khởi nghiệp của
sinh viên tại Việt Nam hay không.
Để giải đáp những thắc mắc trên, tác giả đề xuất nghiên cứu “Tác động thái
độ và môi trường đến ý định khởi nghiệp kinh doanh của sinh viên khối ngành
kinh tế” cho bài nghiên cứu của mình.
4
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này thực hiện xây dựng mơ hình đánh giá tác động thái độ và
mơi trường đến ý định khởi nghiệp kinh doanh các mục tiêu cụ thể như sau:
Đánh giá tác động các yếu tố thái độ và môi trường đến đến ý định khởi
nghiệp kinh doanh của sinh viên khối ngành kinh tế.
Kiểm tra đánh giá sự khác biệt giữa các nhóm sinh viên nam và nữ, sự
khác biệt giữa nhóm sinh viên theo độ tuổi đến ý định khởi nghiệp kinh doanh.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Ý định kinh doanh, khởi nghiệp, yếu tố thái độ và
môi trường tác động đến ý định khởi nghiệp kinh doanh.
Đối tượng khảo sát: Nghiên cứu này khảo sát những sinh viên thuộc khối
ngành kinh tế và có ý định khởi nghiệp kinh doanh.
Phạm vi nghiên cứu: phỏng vấn nghiên cứu các sinh viên từ tháng 7 đến
tháng 8/2018 tại một số trường đại học trên địa bàn TP.HCM.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu vận dụng chủ yếu 2 phương pháp:
Nghiên cứu định tính:
Được thực hiện thơng qua kỹ thuật thảo luận nhóm với những sinh viên có ý
định khởi nghiệp thuộc khối ngành kinh tế nhằm khám phá, điều chỉnh thang đo và
các thành phần, yếu tố của thái độ và môi trường ảnh hưởng ý định khởi nghiệp
kinh doanh.
Dựa vào kết quả thảo luận nhóm, tác giả thực hiện đánh giá và điều chỉnh mơ
hình nghiên cứu, tham khảo ý kiến chun gia và xây dựng bảng câu hỏi, phỏng vấn
thử 30 người học để điều chỉnh câu từ trước khi phỏng vấn chính thức.
Nghiên cứu định lượng:
Được thực hiện thơng qua kỹ thuật phỏng vấn bằng bảng câu hỏi được xây
dựng và điều chỉnh trong bước nghiên cứu định tính. Nghiên cứu định lượng nhằm
5
khẳng định các yếu tố cũng như giá trị, độ tin cậy của thang đo các yếu tố ảnh
hưởng ý định khởi nghiệp kinh doanh.
Mẫu khảo sát được lựa chọn theo phương pháp thuận tiện những sinh viên có
ý định khởi nghiệp kinh doanh thuộc các khối ngành kinh tế.
Số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 với các kỹ
thuật phân tích Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi
quy bội, kiểm định T-test, ANOVA.
1.5. Ý nghĩa thực tiễn việc nghiên cứu
Kết quả khảo sát, nghiên cứu này giúp các trường đại học có cái nhìn rõ hơn
về các yếu tố thái độ và môi trường tác động đến ý định khởi nghiệp kinh doanh của
sinh viên. Đồng thời giúp các trường đại học, tổ chức xã hội, cá nhân khác nhận biết
mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp kinh doanh của
sinh viên. Từ đó đưa ra các chương trình, chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy sự hỗ
trợ có định hướng đối với ý tưởng kinh doanh của sinh viên các trường Đại học nói
riêng và cá nhân ở Việt Nam nói chung.
1.6. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu
Chương 1 - Tổng quan về nghiên cứu: lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên
cứu, đối tượng và phạm vi, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài.
Chương 2 - Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu: Chi-Square
3934.040
df
406
Sig.
.000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Total
% of
Variance
Cumulativ
e%
Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Total
%of
Cumulat
Variance ive %
1
6.679
23.031
23.031
6.679
23.031
23.031
3.318
11.440
11.440
2
3.351
11.556
34.587
3.351
11.556
34.587
3.147
10.852
22.292
3
2.411
8.315
42.902
2.411
8.315
42.902
3.062
10.557
32.850
4
1.998
6.890
49.793
1.998
6.890
49.793
3.039
10.479
43.328
5
1.887
6.508
56.301
1.887
6.508
56.301
2.587
8.920
52.248
6
1.554
5.359
61.659
1.554
5.359
61.659
2.049
7.067
59.314
7
1.332
4.594
66.253
1.332
4.594
66.253
2.012
6.939
66.253
8
.874
3.013
69.266
9
.689
2.376
71.642
10
.630
2.171
73.813
11
.617
2.126
75.939
12
.595
2.050
77.990
13
.586
2.020
80.009
14
.507
1.748
81.757
15
.501
1.729
83.486
16
.458
1.581
85.067
17
.445
1.534
86.601
18
.442
1.523
88.125
19
.431
1.485
89.610
20
.418
1.440
91.050
21
.401
1.382
92.431
22
.346
1.193
93.625
23
.330
1.138
94.763
24
.324
1.117
95.880
25
.313
1.080
96.960
26
.293
1.011
97.971
27
.243
.838
98.808
28
.238
.821
99.629
29
.108
.371
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
ES1
.771
ES5
.760
ES3
.743
ES6
.718
ES2
.658
2
ATM1
.774
ATM4
.774
ATM2
.750
ATM3
.745
ATM5
.709
3
ATC3
.857
ATC4
.852
ATC2
.847
ATC1
.845
4
ATE1
.784
ATE4
.779
ATE2
.771
ATE3
.734
ES4
.605
5
6
7
.683
UE1
.830
UE2
.787
UE4
.752
UE3
.706
EB1
.820
EB2
.778
EB3
.769
ATS1
.822
ATS3
.778
ATS2
.751
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
.842
3397.669
Bartlett's Test of Sphericity
df
378
Sig.
.000
Total Variance Explained
Comp
Initial Eigenvalues
onent
Total
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
% of
Variance
Cumulative
%
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Cumulative
Variance
%
6.166
22.023
22.023
6.166 22.023
3.302
11.792
33.815
3.302 11.792
2.193
7.834
41.649
2.193 7.834
1.996
7.130
48.779
1.996 7.130
1.878
6.706
55.485
1.878 6.706
1.536
5.485
60.970
1.536 5.485
1.311
4.681
65.651
1.311 4.681
.874
3.120
68.771
.667
2.383
71.154
.629
2.248
73.402
.617
2.202
75.604
.594
2.122
77.725
.578
2.065
79.790
.505
1.804
81.594
.501
1.788
83.381
.457
1.633
85.014
.442
1.578
86.592
.440
1.570
88.162
.429
1.533
89.695
.413
1.474
91.168
.399
1.427
92.595
.345
1.233
93.828
.327
1.167
94.995
.319
1.139
96.133
.313
1.118
97.251
.293
1.047
98.298
.242
.864
99.161
.235
.839
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
22.023
33.815
41.649
48.779
55.485
60.970
65.651
Rotation Sums
Loadings
Total
3.137
3.060
2.974
2.582
2.569
2.049
2.011
% of
Variance
11.205
10.929
10.621
9.221
9.174
7.319
7.182
of Squared
Cumulative
%
11.205
22.134
32.755
41.976
51.150
58.469
65.651
Rotated Component Matrixa
Component
1
ATM1
.775
ATM4
.775
ATM2
.750
ATM3
.745
ATM5
.708
2
ATC3
.856
ATC4
.853
ATC2
.848
ATC1
.846
3
ES1
.788
ES5
.754
ES3
.726
ES6
.726
ES2
.666
4
UE1
.831
UE2
.787
UE4
.753
UE3
.706
5
ATE1
.799
ATE4
.771
ATE2
.768
ATE3
.739
6
EB1
.822
EB2
.779
EB3
.766
7
ATS1
.823
ATS3
.779
ATS2
.751
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
BIẾN PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of Sphericity
.904
845.49
6
df
15
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Total
Extraction Sums of Squared Loadings
% of
Cumulative
Variance
%
1
3.811
63.522
63.522
2
.559
9.323
72.845
3
.475
7.924
80.769
4
.401
6.684
87.453
5
.384
6.408
93.861
6
.368
6.139
100.000
Total
3.811
Extraction Method: Principal Component Analysis.
% of
Cumulative
Variance
%
63.522
63.522
Component Matrixa
Component
1
EI6
.829
EI1
.821
EI3
.794
EI5
.788
EI2
.777
EI4
.773
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
3.3 TƯƠNG QUAN PEARSON
Correlations
Pearson Correlation
EI
ATC
ATM
ATS
ATE
ES
EI
ATC
ATM
ATS
ATE
ES
EB
UE
1
.559**
.493**
.541**
.519**
.465**
-.324**
.360**
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
Sig. (2-tailed)
N
300
300
300
300
300
300
300
300
Pearson Correlation
.559**
1
.116*
.287**
.246**
.257**
-.081
.112
Sig. (2-tailed)
.000
.044
.000
.000
.000
.160
.052
N
300
300
300
300
300
300
300
300
Pearson Correlation
.493**
.116*
1
.177**
.182**
.257**
-.281**
.368**
Sig. (2-tailed)
.000
.044
.002
.002
.000
.000
.000
N
300
300
300
300
300
300
300
300
Pearson Correlation
.541**
.287**
.177**
1
.291**
.329**
-.055
.125*
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.002
.000
.000
.341
.030
N
300
300
300
300
300
300
300
300
Pearson Correlation
.519**
.246**
.182**
.291**
1
.309**
-.174**
.159**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.002
.000
.000
.003
.006
N
300
300
300
300
300
300
300
300
Pearson Correlation
.465**
.257**
.257**
.329**
.309**
1
-.224**
.217**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
N
300
300
300
300
300
300
300
-.081
-.281**
-.055
1
-.399**
Pearson Correlation -.324**
EB
UE
300
-.174** -.224**
Sig. (2-tailed)
.000
.160
.000
.341
.003
.000
N
300
300
300
300
300
300
300
300
Pearson Correlation
.360**
.112
.368**
.125*
.159**
.217**
-.399**
1
Sig. (2-tailed)
.000
.052
.000
.030
.006
.000
.000
N
300
300
300
300
300
300
300
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
.000
300
3.4 HỒI QUY ĐA BIẾN
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square F
Regression
69.907
7
9.987
1
Residual
28.198
292
.097
Total
98.105
299
Sig.
103.416
.
000b
a. Dependent Variable: EI
b. Predictors: (Constant), ATS, EB, ATC, ATM, ATE, ES, UE
Model Summaryb
M R
R Square Adjusted R Square Std. Error of the
Estimate
odel
1 .844a
.713
.706
Durbin-Watson
.31075
1.945
a. Predictors: (Constant), ATS, EB, ATC, ATM, ATE, ES, UE
b. Dependent Variable: EI
Coefficientsa
Mơ hình
Hệ số chưa chuẩn hố Hệ số chuẩn hóa
B
Std. Error
Hằng số
.431
.171
ATC
.214
.021
ATE
.161
UE
t
Sig.
Beta
Thống kê cộng tuyến
Độ chấp
nhận
Hệ số
phóng đại
phương
sai
2.522
.012
.345
10.251
.000
.869
1.151
.023
.242
7.036
.000
.832
1.202
.055
.024
.084
2.325
.021
.761
1.314
.194
.025
.275
7.867
.000
.807
1.238
ES
.070
.025
.099
2.779
.006
.778
1.285
EB
-.092
.030
-.106
-3.031
.003
.798
1.253
ATS
.185
.023
.274
7.869
.000
.812
1.231
1
ATM
3.5. ANOVA, T-TEST
BIẾN GIỚI TÍNH
Chạy Independent T-Test:
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of t-test for Equality of Means
Variances
Equal variances
assumed
E
I
Equal
F
Sig.
t
df
Sig. (2tailed)
4.764
.030
3.284
298
.001
3.450
251.938
.001
variances
not assumed
Group Statistics
GioiTinh
E Nam
I
Nữ
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
193
3.4085
.59558
.04287
107
3.1854
.50070
.04840
BIẾN ĐỘ TUỔI
Test of Homogeneity of Variances
EI
Levene
df1
df2
Sig.
2
297
.830
Statistic
.187
>> Sig Levene’s Test bằng 0.830 >0.05. Ta sử dụng kết quả sig kiểm định F ở bảng
ANOVA.
ANOVA
EI
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
4.213
2
2.107
6.664
.001
Within Groups
93.892
297
.316
Total
98.105
299
Descriptives
EI
N
Mean
Std.
Std. Error 95% Confidence Interval for Minimum Maximum
Deviation
Mean
Lower Bound Upper Bound
18 - 25
53
3.0881
.59251
.08139
2.9247
3.2514
1.83
4.00
26 - 32
144
3.4178
.57194
.04766
3.3236
3.5120
1.83
4.83
33 - 40
103
3.3285
.53191
.05241
3.2245
3.4324
2.00
4.17
Total
300
3.3289
.57281
.03307
3.2638
3.3940
1.83
4.83