Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Luận văn thạc sĩ các giải pháp tiết kiệm điện cho hệ thống điện tử dùng của nhà máy thủy điện đồng nai 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 85 trang )

..

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NGUYỄN BÁ PHONG

CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ĐIỆN
CHO HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG CỦA
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 4

Chuyên ngành : Kỹ Thuật Điện
Mã số
: 60.52.02.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN ANH TUẤN

Đà Nẵng - Năm 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Người cam đoan

Nguyễn Bá Phong




TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT, TIẾNG ANH
CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ĐIỆN CHO HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG CỦA
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 4

Học viên: Nguyễn Bá Phong

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện

Mã số: 60.52.02.02 Khóa:33 Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt – Trong giai đoạn hiện nay, nhu cầu tiêu thụ năng lượng phục vụ sản xuất kinh doanh,
phát triển kinh tế xã hội ngày càng tăng cao. Tuy nhiên, nguồn năng lượng hóa thạch ngày
càng cạn kiệt, và ô nhiễm môi trường, trong khi các nguồn năng lượng mới chưa thể thay thế
được thì việc sử dụng tiết kiệm năng lượng ln được khuyến khích để đảm bảo an ninh năng
lượng quốc gia. Luận văn đã phân tích và chứng minh tính hiệu quả và thiết thực của từng giải
pháp, hàng năm có thể tiết kiệm được một lượng điện năng khơng nhỏ góp phần trong kế
hoạch sản xuất kinh doanh chung của Cơng ty. Ngồi ra, luận văn đã đề xuất xây dựng hệ
thống giám sát điện năng tiêu thụ của các phụ tải tự dùng trong NMTĐ Đồng Nai 4, thông qua
hệ thống SCADA có thể quản lý, giám sát điện năng tiêu thụ và các thông số vận hành của hệ
thống tại bất cứ thiết bị nào trong nhà máy thông qua mạng truyền thơng dữ liệu. Có thể nhanh
chóng truy cập, theo dõi, thống kê số liệu các thông số vận hành của thiết bị, nâng cao hiệu quả
quả lý vận hành của nhà máy. Các giải pháp và đề xuất của luận văn không những áp dụng
trong hệ thống điện tự dùng của nhà máy điện mà cịn có thể áp dụng rộng rãi trong các nhà
máy xí nghiệp cơng nghiệp khác, góp phần trong việc tiết kiệm điện năng của tồn hệ thống
điện Việt Nam.
Từ khóa – Nhà máy thủy điện; hệ thống tự dùng; tiết kiệm điện; SCADA; giám sát.
ENERGY SAVINGS SOLUTIONS FOR USING SYSTEMS OFF
DONGNAI HYDROPOWER PLANT 4
Abstract - In the current period, the demand for energy for production and business, socioeconomic development is increasing. However, fossil fuels are becoming increasingly depleted,

and environmental pollution. While new energy sources can not be replaced, energy-efficient use is
always encouraged to ensure national energy security. The thesis analyzes and demonstrates the
effectiveness and practicality of each solution, which can save a large amount of electricity to
contribute to the Company's general production and business plan. In addition, the thesis proposed
to build the power consumption monitoring system of self-loading trucks in Dong Nai 4
hydropower plant, through SCADA system can manage, monitor power consumption and
parameters Operation of the system at any device in the factory via data communication network.
Quickly access, monitor, and statistics the operating parameters of the equipment, improve the
efficiency of the plant's operation. The solutions and proposals of the dissertation are not only
applied in the power system of the power plant itself, but also can be widely used in other industrial
factories, contributing to the power savings of the entire power system in Vietnam.
Key words - Hydropower plants; using system; saving electricity; SCADA; oversight.


MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TRANG TĨM TẮT TIẾNG VIỆT, TIẾNG ANH
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU
...................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................1
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VÀ MỘT SỐ .......3

GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG .....................................................................3
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG .................................................3
1.2. VẤN ĐỀ TIẾT KIỆM ĐIỆN TRÊN THẾ GIỚI ......................................................3
1.3. VẤN ĐỀ TIẾT KIỆM ĐIỆN Ở VIỆT NAM ...........................................................3
1.4. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TIẾT KIỆM ĐIỆN................................4
1.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG HIỆN NAY .................4
1.5.1. Hệ thống chiếu sáng..........................................................................................4
1.5.2. Hệ thống điều hịa khơng khí ............................................................................4
1.5.3. Hệ thống bơm và quạt:......................................................................................4
1.5.4. Tiết kiệm điện ở hệ thống điện .........................................................................5
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG TẠI NHÀ MÁY
THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 4 ..........................................................................................7
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI ......................................7
2.1.1. Thông tin chung về Công ty .............................................................................7
2.1.2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh ......................................................................7
2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................7
2.1.4. Sơ đồ tổ chức Công ty ......................................................................................8
2.2. TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 4 ..................................8
2.2.1. Tổng quan Nhà máy Thủy điện Đồng Nai 4 ....................................................8
2.2.2. Sơ đồ nối điện chính Nhà máy Thủy điện Đồng Nai 4 ....................................8
2.2.3. Sơ đồ nối điện tự dùng Nhà máy Thủy điện Đồng Nai 4 ................................9
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG ĐIỆN TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG NMTĐ ĐỒNG
NAI 4 .............................................................................................................................11


3.1. GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ĐIỆN Ở HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG NHÀ MÁY
THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 4 ..........................................................................................11
3.1.1. Hiện trạng hệ thống chiếu sáng NMTĐ Đồng Nai 4 ......................................11
3.1.2. Tính tốn các thơng số hiện trạng của hệ thống chiếu sáng nhà máy ............12

3.1.2.1. Thiết bị chiếu sáng Tầng 330...................................................................12
3.1.2.2. Tầng 324,8 ...............................................................................................13
3.1.2.3. Tầng 321 ..................................................................................................14
3.1.2.4. Tầng 315 ..................................................................................................14
3.1.2.5. Tầng 307 ..................................................................................................16
3.1.2.6. Tầng 300 ..................................................................................................17
3.1.2.7. Tầng 294 ..................................................................................................18
3.1.2.8. Tầng 288 ..................................................................................................18
3.1.2.9. Tầng 284 ..................................................................................................19
3.1.2.10. Tầng 277 ................................................................................................20
3.1.3. Đề xuất giải pháp tiết kiệm điện năng cho hệ thống chiếu sáng NMTĐ
Đồng Nai 4 .................................................................................................................22
3.1.4. Tính tốn lựa chọn thiết bị chiếu sáng tại các tầng sàn ..................................23
3.1.4.1. Tính tốn, lựa chọn và bố trí thiết bị chiếu sáng cho tầng 330 ...............23
3.1.4.2. Tính tốn, lựa chọn và bố trí thiết bị chiếu sáng cho tầng 324,8: ...........24
3.1.4.3. Tính tốn, lựa chọn và bố trí thiết bị chiếu sáng cho tầng 321 ...............25
3.1.4.4. Tính tốn, lựa chọn và bố trí thiết bị chiếu sáng cho tầng 315 ...............25
3.1.4.5. Tính tốn, lựa chọn và bố trí thiết bị chiếu sáng cho tầng 307 ...............27
3.1.4.6. Tính tốn, lựa chọn và bố trí thiết bị chiếu sáng cho tầng 300 ...............28
3.1.4.7. Tính tốn, lựa chọn và bố trí thiết bị chiếu sáng cho tầng 294 ...............29
3.1.4.8. Tính tốn, lựa chọn và bố trí thiết bị chiếu sáng cho tầng 288 ...............30
3.1.4.9. Tính tốn, lựa chọn và bố trí thiết bị chiếu sáng cho tầng 284 ...............31
3.1.4.10. Tính tốn, lựa chọn và bố trí thiết bị chiếu sáng cho tầng 277 ..............32
3.1.5. Kết quả đạt được .............................................................................................33
3.2. GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ĐIỆN HỆ THỐNG THÔNG GIĨ VÀ ĐIỀU HỊA
KHƠNG KHÍ NMTĐ ĐỒNG NAI 4 ............................................................................35
3.2.1. Mô tả hệ thống ................................................................................................35
3.2.2. Hiện trạng .......................................................................................................35
3.2.3. Thông số các thiết bị điện chính của hệ thống ...............................................37
3.2.4. Giải pháp đề xuất ............................................................................................37

3.2.4.1. Sử dụng bộ biến tần ABB .......................................................................37
3.2.4.2. Sử dụng bộ điều khiển PLC S7- 200 CPU 226 .......................................41
3.2.5. Q trình lập trình cài đặt thơng số điều khiển cho S7-200 CPU 226 ...........43
3.2.6. Tính tốn kinh tế cho giải pháp ......................................................................46
3.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .....................................................................................47


CHƯƠNG 4. ĐỀ XUẤT TRIỂN KHAI HỆ THỐNG GIÁM SÁT TIÊU THỤ
ĐIỆN NĂNG TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG CỦA NMTĐ ĐỒNG
NAI 4 .............................................................................................................................48
4.1. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ..................................................................................48
4.2. TỔNG QUAN SƠ ĐỒ KẾT NỐI SCADA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG
NAI 4 ............................................................................................................................48
4.2.1. Phân quyền, giám sát SCADA nhà máy thủy điện Đồng Nai 4 .....................49
4.2.2. Các thiết bị chính trong mạng SCADA Nhà máy Thủy điện Đồng Nai 4 ...49
4.3. CÁC BƯỚC XÂY DỰNG VÀ KẾT NỐI HỆ THỐNG ........................................51
4.3.1. Kết nối phần cứng PLC ..................................................................................51
4.3.2. Xây dựng sơ đồ SCADA giám sát tiêu thụ điện năng và các thơng số vận
hành hệ thống tự dùng tại phịng ĐKTT .......................................................................52
4.3.3. Xây dựng chương trình giám sát trên phịng ĐKTT ......................................53
4.3.4. Kết quả thực hiển thị trên máy tính tại phòng ĐKTT ....................................55
4.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .......................................................................................56
KẾT LUẬN .................................................................................................................58
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................59
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


BCT
CT
NMTĐ ĐN3
NMTĐ ĐN4
P.ĐKTT
PT

:
:
:
:
:
:

Bộ Công Thương
Biến dòng điện.
Nhà máy thủy điện Đồng Nai 3
Nhà máy thủy điện Đồng Nai 4
Phòng Điều khiểu trung tâm.
Biến điện áp.


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng

hiệu


Trang

3.1

Các thông số hệ thống chiếu sáng NMTĐ Đồng Nai 4

21

3.2

Kết quả tính tốn hệ thống chiếu sáng NMTĐ Đồng Nai 4

34

3.3

3.4

3.5

3.6

Thống kê nhiệt độ môi trường theo mùa tại NMTĐ Đồng
Nai 4
Thống kê thời gian vận hành các tổ máy NMTĐ Đồng Nai
4
Thống kê công suất các động cơ quạt của hệ thống thơng
gió
Thời gian và cơng suất vận hành các động cơ quạt thơng
gió NMTĐ Đồng Nai 4


36

36

37

40

3.7

Thông số kỹ thuật của PLC S7 – 200

42

3.8

Kinh phí đầu tư thực hiện cải tạo hệ thống thơng gió

47


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Trang

2.1.

2.2.
2.3.
3.1.
3.2.
3.3.

Sơ đồ tổ chức Cơng ty thủy điện Đồng Nai
Sơ đồ nối điện chính NMTĐ Đồng Nai 4
Sơ đồ nối điện tự dùng NMTĐ Đồng Nai 4
Hình ảnh và thơng số cơ bản của đèn huỳnh quang T8-36W
Đèn cao áp 400W chiếu sáng trong nhà
Đèn Led tuýp T8 các thông số kỹ thuật
Đèn LED cao áp chiếu sáng nhà xưởng và các thông số kỹ
thuật
Mặt bằng bố trí chiếu sáng sàn 330
Mặt bằng chiếu sáng sàn 324.8
Mặt bằng chiếu sáng sàn 321
Mặt bằng chiếu sáng khu vưc xưởng cơ khí tầng 315
Mặt bằng chiếu sáng sàn 315
Mặt bằng chiếu sáng sàn 307
Mặt bằng chiếu sáng sàn 300
Mặt bằng chiếu sáng sàn 294
Mặt bằng chiếu sáng sàn 288
Mặt bằng chiếu sáng sàn 284
Mặt bằng chiếu sáng sàn 277
Sơ đồ tổng thể hệ thống thơng gió NMTĐ Đồng Nai 4
Hình ảnh biến tần ABB – ACS
Sơ đồ đấu dây biến tần ABB – ACS 355
Thông số kỹ thuật của dòng biến tần ABB – ACS 355
Sơ đồ khối mơ hình điều khiển thiết bị bằng PLC S7 – 200

Bộ điều khiển PLC S7 – 200 CPU226
Sơ đầu đấu dây PLC S7200 - CPU 226
Bộ cài đặt thời gian FS4E
Nhiệt kế điện tử ST-2
Sơ đồ kết nối hệ thống SCADA nhà máy thủy điện Đồng
Nai 4
Hình ảnh bộ điều khiển PLC ABB AC800M
Hình ảnh các modul S800 I/O
Dạng mạng kết nối kiểu duple
Sơ đồ tổng quan kết nối hệ thống

8
9
10
12
12
23

3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.
3.9.
3.10.
3.11.
3.12.
3.13.
3.14.
3.15.

3.16.
3.17.
3.18.
3.19.
3.20.
3.21.
3.22.
3.23.
3.24.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.

23
24
25
25
26
27
28
29
30
31
32
32
36
38
38

39
41
42
42
43
43
49
50
51
51
51


Số hiệu
4.6.
4.7.
4.8.
4.9.
4.10.
4.11.
4.12.

Tên hình
Sơ đồ kết nối phần cứng PLC
Sơ đồ kết nối SCADA giám sát điện năng tiêu thụ lên
P.ĐKTT
Cấu hình tín hiệu dịng điện và điện áp trên PLC AC800M
Cấu hình địa chỉ input của dịng điện, điện áp trên PLC
AC800M
Xây dựng chương trình giám sát điện năng tiêu thụ và các

thơng số vận hành
Chương trình giám sát và cảnh báo mức tiêu thụ điện năng
trên PLC AC800M
Màn hình giám sát điện năng tiêu thụ lên P.ĐKTT

Trang
52
53
54
54
55
55
56


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- Trong giai đoạn hiện nay, năng lượng nói chung và điện năng nói riêng đóng
một vai trị rất quan trọng trong q trình phát triển cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước và có ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực đời sống kinh tế xã hội.
- Việt Nam là một nước đang phát triển nên có nhu cầu về sử dụng năng lượng
rất lớn nhưng lại bị hạn chế về nguồn cung năng lượng, đặc biệt là năng lượng điện.
Đứng trước tình hình tài nguyên năng lượng ngày càng khan hiếm, việc sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả là ưu tiên quan trọng trong chính sách năng lượng quốc gia.
- Trong thời gian gần đây, tiết kiệm điện là một vấn đề cấp thiết đối với Việt
Nam nói chung và Tập đồn Điện lực Việt Nam (EVN) nói riêng, tình trạng lãng phí
và sử dụng điện năng kém hiệu quả ở nước ta hiện nay so với các nước trong khu vực
và trên thế giới là rất cao với nhiều nguyên nhân khác nhau như: hệ thống quản lý

chưa tốt, ý thức của người quản lý và người sử dụng chưa quan tâm đúng mức đến tiết
kiệm năng lượng (TKNL), sự lạc hậu của trang thiết bị sử dụng năng lượng và công
nghệ sản xuất, .... Tuy nhiên, ngành điện lực Việt Nam đã có những tiến bộ vượt bậc
trong cơng tác giảm tổn thất điện năng, tỉ lệ tổn thất giảm từ 10,15% năm 2010 xuống
còn 7,57% năm 2016 và mục tiêu đến năm 2020, tỉ lệ tổn thất điện năng sẽ giảm xuống
còn 6,5%.
- Đối với Nhà máy Thủy điện Đồng Nai 4, được khởi công xây dựng từ năm
2004 và bàn giao hoàn thành từ năm 2013. Hàng năm, hệ thống điện tự dùng của nhà
máy tiêu thụ khoảng 3,63 triệu kWh, chiếm tỉ lệ khoảng 0,33% tổng sản lượng điện
sản xuất được với các phụ tải chủ yếu như: các động cơ hệ thống nước kỹ thuật, bơm
dầu điều khiển, hệ thống khí nén, hệ thống chữa cháy, hệ thống thơng gió và điều hịa
khơng khí, hệ thống chiếu sáng trong và ngoài nhà máy, ….
- Hầu hết, các hệ thống, thiết bị tự dùng của nhà máy được tính tốn thiết kế và
đầu tư xây dựng đồng bộ và tương đối hiện đại. Tuy nhiên, vẫn cịn một số hệ thống
thiết bị chưa được tính tốn thiết kế một cách tối ưu trong vận hành hoặc một số thiết
bị đã lạc hậu so với trình độ cơng nghệ hiện nay; sẽ gây nên tình trạng lãng phí điện
năng khi sử dụng và tiêu tốn nhiều năng lượng hơn mức cần thiết. Vì vậy, tơi chọn đề
tài “Các giải pháp tiết kiệm điện cho hệ thống điện tự dùng của Nhà máy Thủy
điện Đồng Nai 4” nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng điện năng trong hệ thống điện tự
dùng của nhà máy, tiết kiệm được chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả, năng suất và kết
quả sản suất kinh doanh chung của tồn Cơng ty.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chính của đề tài
- Khảo sát thực trạng sử dụng điện năng của hệ thống điện tự dùng NMTĐ
Đồng Nai 4 nhằm tìm ra các giải pháp tiết kiệm điện góp phần giảm chi phí sản xuất.


2

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp sử dụng điện năng hiệu quả trong vận
hành hệ thống điện tự dùng NMTĐ Đồng Nai 4.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Nghiên cứu giải pháp sử dụng điện năng hiệu quả đối với từng phụ tải điện,
tìm ra giải pháp tiết kiệm hợp lý qua đó tiết kiệm điện năng, giảm chi phí sản xuất, cải
thiện mơi trường, từ đó có thể nhân rộng việc áp dụng giải pháp cho các nhà máy điện
nói riêng và doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khác.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các tài liệu, sách, báo, chuyên đề, giáo trình...
4.2. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin
- Khảo sát hệ thống điện tự dùng của nhà máy, thu thập thông tin về khả năng
phát triển và thay thế các thiết bị điện.
- Thu thập những số liệu thống kê, tài liệu về hệ thống tự dùng: Thu thập thơng
tin về số lượng phụ tải, chi phí sử dụng năng lượng, giá điện, …
- Khảo sát và đo đạc các thông số liên quan đến việc sử dụng năng lượng như:
Điện áp, cường độ dòng điện, hệ số cosφ, ánh sáng...
- Thống kê, phân tích, dự báo, đánh giá.
- Từ các số liệu khảo sát ta tiến hành đưa ra các giải pháp để sử dụng điện năng
tiết kiệm và hiệu quả nhằm nâng cao hiệu suất trong sản xuất.
- Phân tích kinh tế tài chính: Tính tốn hiệu quả đầu tư, vốn đầu tư, thời gian
đầu tư, thời gian hoàn vốn khi áp dụng các biện pháp nhằm sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả.
- Kiến nghị giải pháp tiết kiệm năng lượng đối với doanh nghiệp.
5. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Luận văn gồm phần mở đầu và 04 chương.
Chương 1: Tổng quan về tiết kiệm năng lượng và một số giải pháp tiết kiệm
năng lượng.
Chương 2: Tổng quan về hệ thống điện tự dùng NMTĐ Đồng Nai 4.
Chương 3: Một số giải pháp tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng

trong hệ thống điện tự dùng NMTĐ Đồng Nai 4.
Chương 4: Đề xuất triển khai hệ thống giám sát tiêu thụ điện năng trong hệ
thống điện tự dùng của NMTĐ Đồng Nai 4.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VÀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG
- Hiện nay điện năng được sản xuất từ các dạng năng lượng khác nhau như: cơ
năng, nhiệt năng, điện năng, năng lượng nguyên tử,…Tùy theo điều kiện tự nhiên, tài
nguyên, khả năng khoa học – kĩ thuật, vốn đầu tư,… của mỗi nước, mỗi vùng mà cơ
cấu nguồn điện năng khác nhau. Tuy nhiên, thiếu điện ln là căn bệnh trầm kha của
tiến trình phát triển kinh tế ở mọi giai đoạn và nhiều nước.
- Do vậy tiết kiệm năng lượng nói chung, tiết kiệm điện năng nói riêng ln là
nhiệm vụ quan trọng và bức xúc của toàn cầu, nhất là khi nguồn năng lượng ngày càng
cạn kiệt mà với xu thế phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ, nhu cầu của con
người càng tăng lên với biết bao phương tiện, thiết bị máy móc,… địi hỏi sử dụng
năng lượng ngày càng nhiều.
- Chúng ta phải làm gì để giảm thiểu sự thiếu hụt nguồn điện lớn không chỉ
trong một vài năm, mà còn đảm bảo an ninh năng lượng bền vững trong tương lai. Để
thực hiện điều đó chỉ có hai con đường: Phát triển các cơ sở khai thác, sản xuất, chế
biến, cung ứng năng lượng, phát triển nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng sạch,… và
nâng cao hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.
- Chi phí đầu tư để sản xuất ra cùng một đơn vị năng lượng đắt hơn ít nhất 2,5
lần so với chi phí đầu tư để tiết kiệm hay nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng. Theo
kinh nghiệm của các nước phát triển, ít nhất 30% nhu cầu năng lượng có thể và cần
phải được đáp ứng bằng biện phát tiết kiệm. Do vậy tiết kiệm năng lượng là yếu tố mà

các nhà hoạch định chính sách năng lượng quốc gia đang rất lưu tâm nhằm đảm bảo an
ninh năng lượng cho đất nước.
1.2. VẤN ĐỀ TIẾT KIỆM ĐIỆN TRÊN THẾ GIỚI
- Nguồn năng lượng trên thế giới đang ngày càng cạn kiệt nên xu hướng của
tồn cầu là tìm kiếm các cơng nghệ giúp tiết kiệm năng lượng. Điều này nhận được sự
ủng hộ mạnh mẽ của Chính phủ các nước Châu Âu vốn lo ngại về sự sụt giảm của các
nguồn cung cấp năng lượng hiện nay. Vì thế, bên cạnh những quy định khắt khe hơn
về việc sự dụng năng lượng, Chính phủ các nước này cũng bắt đầu tài trợ tiền và giảm
thuế cho những phát minh và các công trình tiết kiệm năng lượng.
1.3. VẤN ĐỀ TIẾT KIỆM ĐIỆN Ở VIỆT NAM
- Ngành năng lượng Việt Nam trong giai đoạn vừa qua đã có bước phát triển
mạnh trong tất cả các khâu thăm dò, khai thác, sản xuất, truyền tải, phân phối, xuất
nhập khẩu năng lượng; Về cơ bản đã đáp ứng năng lượng cho nhu cầu phát triển kinh
tế xã hội của đất nước. Quy mô của các ngành điện, than, dầu khí đều vượt hơn hẳn


4

những năm trước, khả năng tự chủ của các ngành từng bước được nâng lên, đã góp
phần thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Trong thời gian qua, ngành điện lực Việt Nam đã có những tiến bộ vượt bậc
trong công tác giảm tổn thất điện năng, tỉ lệ tổn thất đã giảm từ 10,15% năm 2010
xuống còn 7,57% năm 2016 và mục tiêu đến năm 2020, tỉ lệ tổn thất điện năng sẽ giảm
xuống còn 6,5%.
1.4. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TIẾT KIỆM ĐIỆN
- Khảo sát, đánh giá thực trạng tình hình sử dụng điện năng tại doanh nghiệp.
- Tiến hành phân tích số liệu và đưa ra các giải pháp tiết kiệm điện năng phù
hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
- Tính toán khả thi của từng giải pháp.
- Thực hiện giải pháp khả thi.

- Đánh giá hiệu quả tiết kiệm điện năng của doanh nghiệp.
1.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG HIỆN NAY
1.5.1. Hệ thống chiếu sáng
Để một hệ thống chiếu sáng làm việc hiệu quả và tiết kiệm điện cần có các biện
pháp sau:
- Giảm cơng suất tiêu thụ: Thay thế các bóng đèn sử dụng tiết kiệm điện.
- Giảm thời gian đèn làm việc.
- Tăng cường sử dụng ánh sáng tự nhiên.
- Thực hiện bảo trì thường xun.
1.5.2. Hệ thống điều hịa khơng khí
Để một hệ thống điều hịa khơng khí làm việc hiệu quả và tiết kiệm điện cần có
các biện pháp sau:
- Lắp đặt điều hịa ở vị trí mà dịng khơng khí được phân phối đều, điều chỉnh
quạt thơng gió của điều hịa sao cho dịng khơng khí lạnh bao phủ trong phịng.
- Nên tắt các máy điều hịa khơng khí trước khi ra về khoảng 30 phút vì độ lạnh
vẫn được duy trì.
- Thực hiện bảo dưỡng trang bị máy điều hịa khơng khí để đảm bảo hiệu suất
cao nhất.
- Ở những nơi cần trang bị máy điều hịa khơng khí mới nên sử dụng các máy
điều hịa có chức năng tiết kiệm điện.
1.5.3. Hệ thống bơm và quạt:
Các giải pháp tiết kiệm điện ở hệ thống bơm và quạt:
- Đầu tư: Chọn máy có hiệu suất cao, chi phí vận hành thấp, sử dụng máy nén
khí nhiều cấp có làm mát trung gian.
- Lắp đặt: Sử dụng máy nén khí cao áp cho hộ tiêu thụ cao áp và máy nén khí
thấp áp cho hộ tiêu thụ áp thấp; Tối ưu hóa ống dẫn (kích thước, chiều dài, phụ


5


kiện,…), đặt máy nén khí ở vùng trung tâm đường ống, buồng đặt máy nén thơng
thống, nhiệt độ mơi trường khơng khí thấp (giảm nhiệt độ khí nạp).
- Sử dụng: Cài đặt áp suất khí nén phù hợp nhu cầu, vận hành cụm máy hiệu
suất cao làm tải nền, phân bổ phụ tải hợp lý, hạn chế sử dụng khí nén (Ví dụ: thay
bằng điện).
- Bảo dưỡng: Đảm bảo quy trình bảo trì bảo dưỡng, hạn chế rị rỉ, đảm bảo hiệu
quả giải nhiệt máy nén khí: Đưa q trình máy nén khí tới đẳng nhiệt (n -> 1).
1.5.4. Tiết kiệm điện ở hệ thống điện
- Các giải pháp sử dụng hiệu quả và tiết kiệm điện ở hệ thống điện.
 Các giải pháp quản lý nhu cầu phụ tải hiệu quả
- Sắp xếp lại tổ chức sản xuất, bố trí các phụ tải điện hợp lý.
- Cắt giảm tổng điện năng tiêu thụ.
- Chuyển dịch phụ tải.
- Sa thải các phụ tải không cần thiết vào giờ cao điểm.
- Sử dụng các thiết bị có hiệu suất cao, tiêu thụ điện ít.
- Sử dụng các máy phát điện dự phòng Diedel vào giờ cao điểm.
- Cài đặt các thiết bị điều chỉnh hệ số công suất.
 Các giải pháp nâng cao hệ số công suất (cosψ):
- Sử dụng thiết bị tiêu thụ công suất phản kháng nhỏ.
- Thay các động cơ không đồng bộ non tải bằng động cơ có cơng suất nhỏ hơn.
- Giảm điện áp đặt vào đối với động cơ thường xuyên làm việc non tải.
- Hạn chế động cơ làm việc không tải, non tải.
- Dùng động cơ đồng bộ thay cho động cơ không đồng bộ cùng cơng suất khi
quy trình cơng nghệ cho phép.
- Thay thế và sắp xếp lại các máy biến áp non tải.
 Các giải pháp giảm sóng hài:
- Cung cấp điện riêng cho thiết bị gây sóng hài.
- Dùng tụ lọc sóng hài.
- Tăng số pha của cầu nắn.
- Sử dụng bộ lọc bậc cao: Cuộn cảm nối tiếp, máy biến áp Zigzag, bộ lọc thụ

động, bộ lọc chủ động.
 Chế độ không đối xứng:
- Tăng số pha của cầu nắn.
- Chế độ không đối xứng là chế độ làm việc mà các pha không đối xứng về mô
đun hoặc góc pha hoặc cả hai.
- Tác hại của chế độ làm việc khơng đối xứng:
- Xuất hiện dịng thứ tự nghịch và thứ tự không.


6

- Dịng thứ tự khơng sẽ đi trên dây trung tính, gây tổn thất (20% đối với 3 pha
dây dẫn, tăng tổn thất từ 1% - 2% điện năng tiêu thụ tồn nhà máy).
- Các giải pháp loại trừ dịng trên dây trung tính: Định kỳ đo lường dịng điện
trên dây trung tính và trên dây pha ở các thời điểm khác nhau -> Từ đó tính tốn và
cân bằng lại phụ tải ở các pha.
 Sử dụng bộ biến tần:
- Tiết kiệm điện năng tiêu thụ.
- Hệ thống vận hành liên tục, đáp ứng theo yêu cầu phụ tải.
- Độ tin cậy cao.
- Ít gây tiếng ồn.
- Có khả năng đảo chiều quay và hãm.
- Đặc tính khởi động mềm và êm máy.


7

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG TẠI NHÀ MÁY
THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 4

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THỦY ĐIỆN ĐỜNG NAI
2.1.1. Thơng tin chung về Cơng ty
- Công ty Thủy điện Đồng Nai là một đơn vị trực thuộc của Tổng Công ty Phát
điện 1 - Tập đoàn Điện lực Việt Nam, được giao quản lý vận hành 2 nhà máy Thủy
điện nằm trên sông Đồng Nai, với tổng cơng suất lắp đặt là 520MW có điện lượng tính
tốn trung bình hàng năm là trên 1,6 tỷ kWh. Trong đó, NMTĐ Đồng Nai 3 có cơng
suất 180MW và NMTĐ Đồng Nai 4 có cơng suất 340MW.
2.1.2. Ngành nghề sản xuất kinh doanh
- Sản xuất, kinh doanh điện năng.
- Quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sữa chữa, cải tạo các thiết bị điện, các cơng
trình thủy cơng, cơng trình kiến trúc của nhà máy thủy điện.
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực về quản lý vận hành, bảo dưỡng và sửa
chữa thiết bị nhà máy thủy điện.
- Mua bán xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị.
- Lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy điện, nhiệt điện, địa nhiệt điện,
phong điện, năng lượng mặt trời.
- Sản xuất, kinh doanh vật tư thiết bị điện, cơ khí, viễn thơng, cơng nghệ thơng
tin.
- Lắp đặt các cơng trình thủy điện, nhiệt điện, phong điện, năng lượng mặt trời,
trạm điện và đường dây tải điện đến cấp điện áp 220kV.
- Tư vấn lập dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư, lập dự toán và tổng dự tốn
cơng trình dân dụng, cơng nghiệp.
- Sản xuất, sửa chữa, thí nghiệm và hiệu chỉnh thiết bị và phụ kiện, cấu kiện
thép bê tông và cung ứng vật tư thiết bị ngành điện.
2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển
- Công ty Thủy điện Đồng Nai được Tập đoàn Điện lực Việt Nam thành lập
ngày 14 tháng 12 năm 2011.
- Ngày 01 tháng 01 năm 2013 Công ty được chuyển sang trực thuộc và chịu sự
quản lý trực tiếp từ Tổng Công ty Phát điện 1 – Tập đồn Điện lực Việt Nam.
- Qua q trình hình thành và phát triển, đến nay Công ty đã gặt hái được nhiều

thành công nhất định, Công ty là một đơn vị mạnh trong Tổng Công ty Phát điện 1 và
Tập đoàn Điện lực Việt Nam.


8

2.1.4. Sơ đồ tổ chức Công ty
- Cơ cấu tổ chức của Công ty Thủy điện Đồng Nai bao gồm 4 phòng: KHVT,
TCHC, KT, TCKT và 2 phân xưởng là PXSC, PXVH với tổng số CBCNV là 167
người.

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Công ty thủy điện Đồng Nai
2.2. TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 4
2.2.1. Tổng quan Nhà máy Thủy điện Đồng Nai 4
- Nhà máy thủy điện Đồng Nai 4 nằm trên địa bàn xã Lộc Bảo – huyện Bảo
Lâm – tỉnh Lâm Đồng, cách TP Bảo Lộc khoảng 90 Km theo quốc lộ 28. Nhà máy
được xây dựng theo kiểu hở, là một NMTĐ bậc thang trên lưu vực sông Đồng Nai, bậc
trên nhà máy là Thủy điện Đồng Nai 3, bậc dưới là thủy điện Đồng Nai 5. Được đưa
vào vận hành khai thác từ năm 2011, Nhà máy Thủy điện Đồng Nai 4 gồm có 2 tổ
máy, với tổng cơng suất lắp đặt 340 MW, sản lượng điện bình quân hàng năm 1,1 tỷ
KWh.
2.2.2. Sơ đồ nối điện chính Nhà máy Thủy điện Đồng Nai 4
- Điện năng sản xuất của nhà máy được truyền tải bằng hai xuất tuyến đường
dây 271 và 272 đến thanh cái 220kV trạm 500kV Đắk Nông sau đó được truyền tải lên
hệ thống điện 500 kV Quốc gia, cung cấp nhu cầu điện năng của các phụ tải điện trên
khắp cả nước.


9


Hình 2.2. Sơ đồ nối điện chính NMTĐ Đồng Nai 4
2.2.3. Sơ đồ nối điện tự dùng Nhà máy Thủy điện Đồng Nai 4
 Phân tích hiện trạng sử dụng điện tự dùng tại Nhà máy Đồng Nai 4:
- Điện từ thanh dẫn dòng Tổ máy 1 đưa qua dao cách ly 941-3 qua TD91 qua
QFB1 tới thanh cái I .
- Điện từ thanh dẫn dòng Tổ máy 2 đưa qua dao cách ly 942-3 qua TD92 qua
QFB2 tới thanh cái II.
- Thanh cái III được cấp nguồn từ máy phát diesel qua QFB3,
- Thanh cái III được cấp nguồn từ lưới 22 KV qua BFT01 qua QFB4 và
MC483, BFT01 và được cấp nguồn từ máy phát Diezel.
- Thanh cái I nối với II qua QFB5,6.
- Thanh cái I,II nối với III qua QFB9, 10.


10

Hình 2.3. Sơ đồ nối điện tự dùng NMTĐ Đồng Nai 4
- Tủ 1BJA01 cấp điện từ thanh cái I,II qua I-1BJA, 1BJA-I và 1BJA-I, 1-1BJAII và cấp điện cho tự dùng tổ máy 1.
- Tủ 2BJA01 được cấp nguồn từ 2 thanh cái I và II qua 4 máy cắt và cấp điện
cho tự dùng tổ máy 2.
- Tủ BLB được cấp nguồn từ 2 thanh cái I và II qua 4 máy cắt và cấp điện cho
hệ thống khí nén, hệ thống cung cấp nước và xử lý nước thải.cấp nguồn từ 2 thanh Tủ BLC được cấp nguồn từ 2 thanh cái I và II qua 4 máy cắt và cấp điện cho hệ thống
thơng gió và điều hịa khơng khí và điều hịa nhiệt độ.
- Tủ BLD được cấp nguồn từ 2 thanh cái I và II qua 4 máy cắt và cấp điện cho
hệ thống điều khiển tự động và thông tin liên lạc.
- Tủ BLE được cấp nguồn từ tủ BLD qua 2 máy biến áp và 4 máy cắt và cấp
nguồn cho chiếu sáng.
- Tủ BLF được cấp nguồn từ 2 thanh cái I và II qua 4 máy cắt và cấp điện cho
hệ thống chữa cháy.
- Tủ BLH cấp nguồn từ 2 thanh cái I và II qua 4 máy cắt và cấp nguồn cho hệ

thống tự dùng trạm.
- Tủ BLA cấp nguồn từ 3 thanh cái I, II và III qua 6 máy cắt và cấp nguồn cho
hệ thống bơm tiêu và tháo cạn, cẩu trục gian máy.


11

CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG ĐIỆN TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ DÙNG NMTĐ
ĐỒNG NAI 4
3.1. GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM ĐIỆN Ở HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG NHÀ MÁY
THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 4
- Chiếu sáng là một ứng dụng quan trọng phục vụ rộng rãi cho các hoạt động
sinh hoạt, sản xuất. Việc thiết kế và bố trí hệ thống chiếu sáng hợp lý không những tạo
ra một môi trường sống và làm việc an tồn, thuận lợi và thân thiện, mà cịn góp phần
quan trọng trong tiết kiệm điện hiệu quả.
- Theo ước tính, tiêu thụ năng lượng của việc chiếu sáng chiếm khoảng 20 45% tổng tiêu thụ năng lượng của một toà nhà thương mại và khoảng 3 – 10% trong
tổng tiêu thụ năng lượng của một nhà máy công nghiệp.
- Hiện nay, với trình độ khoa học cơng nghệ ngày càng phát triển, có nhiều thiết
bị chiếu sáng mang lại hiệu quả chiếu sáng cao và tiết kiệm năng lượng. Việc cải tạo
và lắp đặt hệ thống chiếu sáng hiệu quả và hợp lý. Năng lượng tiết kiệm đạt được từ
25% - 30% điện năng tiêu thụ cho mục đích chiếu sáng. Độ sáng tăng thêm góp phần
giúp người lao động bảo vệ sức khỏe, tâm lý thoải mái khi làm việc.
3.1.1. Hiện trạng hệ thống chiếu sáng NMTĐ Đồng Nai 4
- Hệ thống chiếu sáng nhà máy được thiết kế nhằm cung cấp nguồn sáng cho
các phòng làm việc, phòng thiết bị, … các tầng sàn của nhà máy, đảm bảo các hoạt
động sản xuất của nhà máy một cách liên tục trong mọi điều kiện.
- Hệ thống chiếu sáng NMTĐ Đồng Nai 4 được lắp đặt và đưa vào vận hành từ
đầu năm 2012. Tuy nhiên, các thiết bị được thiết kế và lắp đặt với các thiết bị được sản

xuất theo công nghệ cũ, tiêu thụ nhiều điện năng, phát sinh nhiệt, gây nóng và ồn cho
mơi trường xung quanh.
- Các thiết bị chiếu sáng chủ yếu được sử dụng trong nhà máy là loại đèn tuýp
huỳnh quang T8 – 36W (tổng cộng 1.754 bóng) chiếu sáng cho các tầng, sàn, các
phòng làm việc, phòng thiết bị, … và các đèn cao áp Sodium 400W (30 bóng) chiếu
sáng khu vực sàn lắp máy và khu vực gian máy. Cụ thể như các hình 3-1 và hình 3-2
sau đây:


12

Hình 3.1. Hình ảnh và thơng số cơ bản Hình 3.2. Đèn cao áp 400W chiếu sáng
của đèn huỳnh quang T8-36W
trong nhà
3.1.2. Tính tốn các thơng số hiện trạng của hệ thống chiếu sáng nhà máy
3.1.2.1. Thiết bị chiếu sáng Tầng 330
- Diện tích cần chiếu sáng: 270 (m2).
- Số lượng đèn hiện hữu: 88 bóng.
- Loại đèn : Huỳnh quang T8/40 (W).
- Tổng công suất: P = 3,17 (kW).
- Quang thơng 1 bóng: 2600 (lm).
- Tổng quang thơng: 228.800 (lm).
- Độ rọi tiêu chuẩn: Etc = 500 (lux).
 Tính tốn các thơng số chiếu sáng:

- Chỉ số điểm : K =

ab
= 2,16, trong đó :
htt (a b)


+ a,b : chiều dài và chiều rộng sàn.
+ h tt : chiều cao tính tốn

- Hệ số bù : d =

1

=
2

+

1

1
=1,235, trong đó:
0,9 x0,9

: hệ số suy giảm quang thơng, tuỳ theo loại bóng đèn, chọn = 0,9.

+ 2 : hệ số suy giảm quang thông do bụi bẩn, tuỳ theo mức độ bụi bẩn, loại
khí hậu, mức độ kính của bộ đèn, chọn bằng 0,9.

- Tính tỷ số treo: j =

h'
h'

htt


= 0 (Do máng đèn âm trần).

- Từ các thông số tính tốn được và mơi trường hiện hữu của nhà máy, tra bảng
ta chọn được Hệ số có ích: U=0,97 .

- Từ cơng thức tính quang thơng:

tong

=

Etc .S .d
, trong đó :
U


13

+ S : diện tíc bề mặt làm việc (m2).
+ d : hệ số bù.
+ U : Hệ số có ích

- Ta suy ra độ rọi hiện tại là: Ett=

tong

.xU

S .d


228.000.x0,97
= 666 (lux)
270x.1,235

→ Ett > Etc = 500 (lux).
3.1.2.2. Tầng 324,8
- Diện tích cần chiếu sáng: 270 (m2).
- Số lượng đèn hiện hữu: 80 bóng.
- Loại đèn : Huỳnh quang T8/40 (W).
- Quang thơng 1 bóng: 2600 (lm).
- Tổng quang thông: 208.000 (lm).
- Tổng công suất: P = 2,88 (kW).
- Độ rọi tiêu chuẩn: Etc = 500 (lux).
 Tính tốn các thông số chiếu sáng:

- Chỉ số điểm : K =

ab
= 2,16, trong đó :
htt (a b)

+ a,b : chiều dài và chiều rộng sàn.
+ h tt : chiều cao tính tốn

- Hệ số bù : d =

1

=

2

+

1

1
= 1,235; trong đó:
0,9 x0,9

: hệ số suy giảm quang thơng, tuỳ theo loại bóng đèn, chọn = 0,9.

+ 2 : hệ số suy giảm quang thông do bụi bẩn, tuỳ theo mức độ bụi bẩn, loại
khí hậu, mức độ kính của bộ đèn, chọn bằng 0,9.

- Tính tỷ số treo: j =

h'
h'

htt

= 0 (Do máng đèn âm trần).

- Từ các thông số tính tốn được và mơi trường hiện hữu của nhà máy, tra bảng
ta chọn được Hệ số có ích: U=0,97 .

- Từ cơng thức tính quang thơng:

tong


=

Etc .S .d
, trong đó :
U

+ S : diện tíc bề mặt làm việc (m2
+ d : hệ số bù.
+ U : Hệ số có ích

- Ta suy ra độ rọi hiện tại là: Ett=

tong

.xU

S .d

→ Ett > Etc = 500 (lux).

208.000.x0,97
= 605 (lux)
270x.1,235


14

3.1.2.3. Tầng 321
- Diện tích cần chiếu sáng: 270 (m2).

- Số lượng đèn hiện hữu: 116 bóng.
- Loại đèn : Huỳnh quang T8/40 (W).
- Tổng công suất: P = 4,18 (kW).
- Quang thơng 1 bóng: 2600 (lm).
- Tổng quang thơng: 301.600 (lm).
- Độ rọi tiêu chuẩn: Etc = 500 (lux).
 Tính tốn các thơng số chiếu sáng:

- Chỉ số điểm : K =

ab
= 2,16, trong đó :
htt (a b)

+ a,b : chiều dài và chiều rộng sàn.
+ h tt : chiều cao tính tốn

- Hệ số bù : d =

1

=
2

+

1

1
=1,235, trong đó:

0,9 x0,9

: hệ số suy giảm quang thơng, tuỳ theo loại bóng đèn, chọn = 0,9.

+ 2 : hệ số suy giảm quang thông do bụi bẩn, tuỳ theo mức độ bụi bẩn, loại
khí hậu, mức độ kính của bộ đèn, chọn bằng 0,9.

- Tính tỷ số treo: j =

h'
h'

htt

= 0 (Do máng đèn âm trần).

- Từ các thông số tính tốn được và mơi trường hiện hữu của nhà máy, tra bảng
ta chọn được hệ số có ích: U=0,97 .

- Từ cơng thức tính quang thơng:

tong

=

Etc .S .d
, trong đó :
U

+ S : diện tích bề mặt làm việc (m2)

+ d : hệ số bù.
+ U : Hệ số có ích

- Ta suy ra độ rọi hiện tại là: Ett=

tong

.xU

S .d

→ Ett > Etc = 500 (lux).
3.1.2.4. Tầng 315
a. Phần chiếu sáng xưởng sản xuất:
- Diện tích cần chiếu sáng: 270 (m2).
- Số lượng đèn hiện hữu: 92 bóng.
- Loại đèn : Huỳnh quang T8/40 (W).
- Tổng cơng suất: P = 3,31 (kW).
- Quang thơng 1 bóng: 2600 (lm).

301.600.x0,97
= 878 (lux)
270x.1,235


15

- Tổng quang thông: 239.200 (lm).
- Độ rọi tiêu chuẩn: Etc = 500 (lux).
 Tính tốn các thơng số chiếu sáng:


- Chỉ số điểm : K =

ab
= 2,16, trong đó :
htt (a b)

+ a,b : chiều dài và chiều rộng sàn.
+ h tt : chiều cao tính tốn

- Hệ số bù : d =

1

=
2

+

1

1
= 1,235, trong đó:
0,9 x0,9

: hệ số suy giảm quang thơng, tuỳ theo loại bóng đèn, chọn = 0,9.

+ 2 : hệ số suy giảm quang thông do bụi bẩn, tuỳ theo mức độ bụi bẩn, loại
khí hậu, mức độ kính của bộ đèn, chọn bằng 0,9.


- Tính tỷ số treo: j =

h'
h'

htt

= 0,1875.

- Từ các thơng số tính tốn được và mơi trường hiện hữu của nhà máy, tra bảng
ta chọn được hệ số có ích: U=0,84 .

- Từ cơng thức tính quang thơng:

tong

=

Etc .S .d
, trong đó :
U

+ S : diện tíc bề mặt làm việc (m2)
+ d : hệ số bù.
+ U : Hệ số có ích

- Ta suy ra độ rọi hiện tại là: Ett=

tong


.xU

S .d

208.000.x0,97
= 603 (lux)
270x.1,235

→ Ett > Etc = 500 (lux).
b. Phần chiếu sáng khu vực sàn lắp máy:
- Diện tích cần chiếu sáng: 1.472,00 (m2).
- Số lượng đèn hiện hữu: 30 bóng.
- Loại đèn : đèn cao áp Sodium 400W.
- Tổng công suất: P = 12,00 (kW).
- Quang thông 1 bóng: 35.000 (lm).
- Tổng quang thơng: 1.050.000 (lm).
- Độ rọi tiêu chuẩn: Etc = 300 (lux).
 Tính tốn các thông số chiếu sáng:

- Chỉ số điểm : K =

64x 23
ab
=
=0,53, trong đó :
htt (a b) 15x(64 23)

+ a,b : chiều dài và chiều rộng sàn.



×