Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Đề tài hiện trạng môi trường, hiện trạng quản lý khu ramsar xuân thủy nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 28 trang )


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PHẠM THỊ HỒNG PHƯƠNG
GROUP 1 - Lớp CĐ11QM2
1. LÊ THỊ QUỲNH
2. NGUYỄN VĂN HẢI
3. HOÀNG ĐỨC VIỆT

4. NGUYỄN ANH MINH
5. NGUYỄN NHẬT LINH
6. NGUYỄN GIA HUỲNH
7. NGUYỄN HỒNG NGHĨA

8. DƯƠNG TRỌNG GIANG
9. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THUÝ


NỘI
DUNG
CHÍNH

III.Hiện trạng
quản lý


TỔNG QUAN VỀ VƯỜN QUỐC GIA
XUÂN THỦY

Vườn quốc gia Xuân Thủy thuộc huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định có
tiềm năng rất phong phú về kinh tế và ĐDSH. Với diện tích vùng bảo tồn
rộng 7.100 ha và vùng đệm rộng 8,000 ha, trong đó có gần 3.000 ha rừng
ngập mặn và nhiều lồi thuỷ sinh có giá trị cao, đã tạo nên sự trù phú của


vùng đất mới này. Đặc biệt ở Vườn quốc gia Xuân Thuỷ đã phát hiện trên
200 lồi chim, trong đó cỏ khoảng 150 lồi di trú, gần 50 loài chim mrớc
vởi số lượng cá thể khi đông đúc lên tới 30 - 40 ngàn con, có 9 lồi chim
q hiếm được ghi vào sách đỏ quốc tế.




Những đặc điểm tự nhiên
1

Địa hình và cảnh quan tồn vùng

2

Đặc điểm đất đai

3

Đặc điểm thủy văn

4

Đặc điểm của khí hậu

www.website.com


1.1.NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
1.1.1.Địa hình và cảnh quan tồn vùng

 Vùng bãi triều cửa sông ven biển huyện Giao Thuỷ có S khoảng 10.000 ha,
gồm : Bãi Trong, cồn Ngạn, cồn Lu & cồn Xanh (Cồn Mờ).
 Vùng bãi bồi Huyện Giao Thuỷ có độ cao TB từ 0,5 - 0,9m. Đặc biệt ở Cồn
Lu có nơi cao tới 1,2 - 2,5 m. Nhìn chung vùng bãi triều của huyện Giao
Thuỷ thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây.
 Vùng bãi triều bị chia cắt bởi S.Vọp và S.Trà; chia thành 4 khu:
 Bãi Trong: chiều dài khoảng 12km, chiều rộng khoảng 1500m
 Cồn Ngạn: chiều dài khoảng 10km, chiều rộng khoảng 2000m; S xấp xỉ
2000 ha.
 Cồn Lu: chiều dài khoảng 12000m, chiều rộng 2000m; S=2500 ha
 Cồn Xanh: độ cao khoảng 0,5- 0,9m; S = 2000 ha


1.1.2.Đặc điểm đất đai
 Đất đai toàn vùng được tạo thành từ nguồn phù sa bồi lắng của S.Hồng.
Gồm 2 loại chủ yếu: bùn phù sa và cát lắng đọng.


1.1.3.Đặc điểm thủy văn
a.Thủy triều: Có biên độ khá lớn, biên độ TB từ 150- 180 cm; thủy triều lớn
nhất đạt 4,5m;
b.Thủy văn: Khu vực bãi triều được cung cấp nước từ S.Hồng, có 2 sơng
chính là S. Vọp và S.Trà.
1.1.4.Đặc điểm khí hậu
 Khu vực bãi triều nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa đơng từ
tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Mùa hạ từ tháng 5 đến tháng 9. Khí hậu
nóng ẩm, thường xun xuất hiện dông bão và áp thấp nhiệt đới.
 Tổng lượng bức xạ lớn, tổng nhiệt năm từ 8000- 85000C. Nhiệt độ TB năm
240C.
 Lượng mưa TB năm 1.175 mm

 Chế độ gió từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau. Hướng gió thịnh hành là
Đơng Bắc; sang mùa hạ hướng gió là Đơng Nam; Vận tốc gió TB là 4- 6
m/s.
 Độ ẩm khơng khí cao 70- 90%. Độ bốc hơi TB năm là 817,4 mm


1.2.TÀI NGUYÊN SINH VẬT

1.2.1.Hệ thực vật
a.Số lượng và thành phần
 Gồm 101 lồi thực vật bậc cao, có mạch thuộc 85 chi và 34 họ (trong đó
có 5 lồi, 5 chi, 3 họ thuộc ngành rang; 25 họ, 57 chi, 68 lồi thuộc lớp 2 lá
mầm; cịn lại thuộc ngành hạt kín).
b.Diện tích và phân bố của các loại rừng
 Có khoảng 25 lồi thích ứng với điều kiện sống ngập nước và loại hình đất
lầy thụt tạo nên 3000 ha rừng ngập mặn. Trải dài trên các giồng cát ở Cồn
Lu có gần 100 ha rừng phi lao.


1.2.2.Lớp chim
 Gồm 219 loài chim thuộc 41 họ, 13 bộ. Khu hệ chim ở đây tiêu biểu là các
loài bộ Hạc, bộ Ngỗng, bộ Rẽ và bộ Sẻ.
 Trong 13 bộ chim ở khu vực, bộ Sẻ chiếm số lượng nhiều nhất tới 40%.
Sau đó là bộ Rẽ, bộ Hạc, bộ Sếu và bộ Sả.


1.2.3.Lớp thú
 Có khoảng chục lồi thú ở trên cạn là các loài: Dơi, chuột, cầy, cáo…
 Ở dưới nước có 3 lồi q hiếm là: Rái cá, cá Heo, cá Đầu ơng sư
1.2.4.Các lớp bị sát lưỡng cư và cơn trùng

 ĐDSH của lớp bị sát và lưỡng cư được điều tra sơ bộ là 27 lồi, cơn trùng
có 112 loài.


1.2.5.Tài ngun thủy sản
a.Thực vật thủy sinh
 Có 104 lồi thực vật nổi
 Mùa khơ có 37 lồi thuộc 4 ngành tảo:
 Mùa mưa có 40 lồi theo tỷ lệ
Tảo Silic chiếm tỷ lệ lớn, tạo nên sinh khối lớn làm thức ăn phong phú cho
các loài ĐV thủy sinh


b.Động vật nổi
 Gồm 165 lồi của 14 nhóm chính
 Mùa khơ: có 33 lồi, thuộc 7 nhóm
 Mùa mưa: có 42 lồi, thuộc 7 nhóm
Dù là mùa mưa hay mùa khơ, giáp xác vẫn là nhóm có số lượng cá thể cao
nhất, tạo nên sinh khối lớn, là nguồn thức ăn phong phú cho cá c loài ĐV
khác trong rừng.


c.Động vật đáy
 Thành phần ĐV đáy tương đối phong phú. Có 154 lồi
 Mùa khơ chiếm 78%
 Mùa mưa chiếm 59% số lồi đã gặp
 Một số lồi có giá trị kinh tế cao như Ngao, Vọp, Cua rèm, Ghẹ, Tôm
vàng…



d.Cá
 Thống kê được có 156 lồi (trong đó 107 lồi thuộc 12 bộ; 44 họ, trên 40
lồi cá có giá trị kinh tế cao. Sản lượng đạt khoảng 4000 tấn/năm.
 Một số lồi cá có giá trị cao như: Cá dưa, cá đối, cá Vược, cá Tráp…
 Các loài cá trên chiếm tỷ lệ khá lớn. Tuy nhiên, thời gian gần đây bị suy
giảm do bị khai thác quá mức.




2.2.CÁC LOÀI THỦY SẢN

Việc khai thác tài nguyên thủy sản đang diễn ra gay gắt.
 Ngoài ra, sự thay đổi về chế độ thủy văn kéo theo sự biến đổi về ĐDSH
của vùng cửa sông dẫn đến ĐDSH bị suy giảm mạnh
 Vấn đề ÔNMT nước cũng gây tác động tiêu cực đến sự sinh tồn của động
thực vật thủy sinh.



2.3.SỰ SUY GIẢM SỐ LƯỢNG VỀ LOÀI CHIM

Sự suy giảm về số lượng và chất lượng tài nguyên rừng và động thực vật
thủy sinh là hệ quả tất yếu dẫn đến thu hẹp sinh cảnh kiếm ăn và cư trú của
chim di trú và động thực vật hoang dã.
 Các loài ĐV hoang dã khác cũng tương tự. Chim ở khu dân cư vùng đệm
thưa thớt dần.
 Nếu so sánh với các điểm ngập nước tương tự ở ven biển Bắc Bộ thì vườn
quốc gia Xn Thủy vẫn cịn là điểm đến lý tưởng của dòng chim di trú và
nhiều loài chim hoang dã quý hiếm khác.




III.HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ
3.1.HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT
 VN chưa có luật riêng về vùng ĐNN, thiếu những quy định về quản lý và
bảo tồn, thiếu những quy định cụ thể và rõ rang về hệ thống QLNN. Thiếu
sự thống nhất về cơ chế phối hợp giữa các hộ ban ngành, địa phương trong
các hoạt động liên quan đến ĐNN.
 Một số văn bản luật có liên quan như:
 Luật bảo vệ và phát triển rừng
 Luật đất đai
 Luật BVMT
 Luật thủy sản
 Luật Tài nguyên nước
 Quy chế quản lý rừng đặc dụng…
 Thể chế quản lý khá chồng chéo, chưa có một thể chế riêng nào cho vùng
ĐNN
 Hiện nay chỉ có duy nhất một nghị định, đó là NĐ 109/2003/NĐ-CP về bảo
tồn và PTBV các vùng ĐNN (NĐ này ban hành có giá trị pháp lý cao nhất
liên quan trực tiếp đến phân công trách nhiệm ĐNN).


3.2.KẾ HOẠCH, QUY HOẠCH QUẢN LÝ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN VƯỜN
QUỐC GIA XUÂN THỦY

3.2.1.Mục tiêu của quy hoạch quản lý và phát triển
 Bảo vệ tôn tạo cảnh quan thiên nhiên của vườn quốc gia, xd và thực thi
phương án bảo vệ ĐDSH
 Quản lý sử dụng bền vững nguồn lợi thủy sản, tạo điều kiện để nhân dân

địa phương tham gia tích cực vào việc quản lý nguồn lợi thủy sản của khu
vực.
 Xd và thực thi phương án quy hoạch quản lý, điều tiết chế độ thủy văn
 Quy hoạch cảnh quan kiến trúc của vườn quốc gia, phục vụ cho việc xd cơ
sở hạ tầng
 Xd các chương trình nghiên cứu và giám sát MT, đào tạo đội ngũ cán bộ
 Xd quản lý phát triển bền vững vùng đệm, tăng cường sự tham gia của
cộng đồng vào các hoạt động quản lý và bảo vệ vườn quốc gia Xn Thủy
 Phát triển mơ hình du lịch sinh thái


3.2.2.Quy hoạch phân vùng chức năng và các chương trình hoạt động
*Vùng lõi:
a.Quy hoạch phân vùng
 Được chia thành 3 phân khu chức năng: phân khu bảo vệ nghiêm ngặt,
phân khu phục hồi sinh thái, phân khu hành chính dịch vụ.
b.Chương trình hoạt động của vùng lõi
 Phịng chống chữa cháy rừng phi lao
 Quản lý tài nguyên rừng ngập mặn
 Quản lý dược liệu và chăn thả gia súc
 Tổ chức trồng cây gây rừng và cây phong cảnh
 Khai thác hợp lý và KH nguồn lợi thủy sản
 Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
 Quản lý điều tiết chế độ thủy văn, chế độ nước
 Xd khu trung tâm hành chính, dịch vụ và tổ chức kiến trúc cảnh quan ở
vườn quốc gia Xuân Thủy.
 Tăng cường hoạt động nghiên cứu KH, giám sát MT và đào tạo đội ngũ
cán bộ.




×