Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Tài liệu ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CƯỠNG CHẾ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI CHI CỤC HẢI QUAN ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 108 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH – HẢI QUAN
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
    
BÁO CÁO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP
NGÀNH: TIN HỌC
CHUYÊN NGÀNH: TIN HỌC KẾ TOÁN
BẬC: TCCN - CHÍNH QUY
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CƯỠNG
CHẾ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU
ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI CHI CỤC HẢI QUAN.
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
TP.HCM, 2008
MỤC LỤC
PHẦN I: TÌM HIỂU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP..............................Trang 1
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC........................Trang 1
1. Giới thiệu chung ...............................................................................Trang 1
2. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................Trang 1
3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức ............................Trang 2
II. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG.............................................................Trang 4
PHẦN II: NỘI DUNG KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP......................Trang 5
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN......................................Trang 5


I. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN ...................................Trang 6
II. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ THEO DÕI NỢ THUẾ
(PHẦN MỀM KT559)..........................................................................Trang 6
III. GIỚI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG CHÌNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
KT559..................................................................................................Trang 8
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH CƯỠNG CHẾ NỢ
THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU.......Trang 10
A. QUẢN LÝ THUẾ........................................................................Trang 10
I. ĐỊNH NGHĨA.................................................................................Trang 10
II.TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ.................................Trang 10
III. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN.........................Trang 10
IV. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ.........................................................Trang 11
V. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ...........................................Trang 11
VI. DỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ỦY QUYỀN, BẢO
LẢNH VÀ NỘP THAY THUẾ.........................................................Trang 12
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
B. NHIỆM VỤ CỦA ĐỘI QUẢN LÝ THUẾ VÀ THỜI HẠN NỘP
THUẾ...................................................................................................Trang 14
I. NHIỆM VỤ CỦA ĐỘI QUẢN LÝ THUẾ.....................................Trang 14
II. THỜI HẠN NỘP THUẾ................................................................Trang 14
C. CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC HẢI QUAN..................................................................Trang 17
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG......................................................Trang 17
II. BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ TRÍCH TIỀN TỪ TÀI KHOẢN TIỀN
GỬIR..................................................................................................Trang 22

III. BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ KHẤU TRỪ MỘT PHẦN TIỀN LƯƠNG,
HOẶC MỘT PHẦM THU NHẬP.....................................................Trang 25
IV. BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ KÊ BIÊN TÀI SẢN, BÁN ĐẤU GIÁ TÀI
SẢN KÊ BIÊN...................................................................................Trang 27
V. BIỆN PHÁP THU TIỀN, TÀI SẢN CỦA ĐỐI TƯỢNG BỊ CƯỠNG
CHẾ DO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC DANG NẮM GIŨ...........Trang 36
VI. CƯỠNG CHẾ BẰNG CÁC BIỆN PHÁP KHÁC.......................Trang 37
VII. KHÔNG CƯỠNG CHẾ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI CÁC
TRƯỜNG HỢP SAU.........................................................................Trang 39
VIII. GIẢI TỎA CƯỠNG CHẾ.........................................................Trang 39
CHƯƠNG III:..................................................................................Trang 41
I. KHỞI ĐỘNG..................................................................................Trang 41
II. GIỚI THIỆU GIAO DIỆN PHẦN MỀM KT559..........................Trang 42
III. CHI TIẾT MỘT SỐ CHỨC NĂNG.............................................Trang 43
1. HỆ THỐNG....................................................................................Trang 43
2. NHẬP LIỆU...................................................................................Trang 51
3. DANH MỤC..................................................................................Trang 85
4. KHAI BÁO.....................................................................................Trang 87
5. TRA CỨU......................................................................................Trang 97
PHẦN III: TỰ ĐÁNH GIÁ.............................................................Trang 99
1. TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN..........................Trang 99
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
2. NHỮNG KIẾN THỨC TIẾP THU ĐƯỢC TỪ ĐƠN VỊ THỰC TẬP........
............................................................................................................Trang 99
3. KHẢ NĂNG VẬN DỤNG CÁC KIẾN THỨC TRONG THỰC TIỂN.......

............................................................................................................Trang 99
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thực hiện từ:16/6/2008 đến 31/8/2008
1. Học sinh thực tập:
- Họ và tên: PHẠM XN NHIÊN MSHS : 0600411070
- Lớp: 31D Khóa: 31 (2006-2008)
- Ngành: TIN HỌC – KẾ TỐN
2. Giáo viên hướng dẫn:
- Họ và tên: VŨ THỊ THANH HƯƠNG
- Ngành: CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
- Đơn vò: KHOA HỆ THỐNG THƠNG TIN KINH TẾ
3. Đơn vò thực tập:
- Tên đơn vò: Chi cục Hải Quan cửa khẩu Cảng Sài Gòn –
Khu vực 3
Đòa chỉ : Đường số A5, phường Tân Thuận Đông, quận 7, TP.HCM
- Điện thoại: ………………………………………………………………Fax:……………………
- Cán bộ hướng dẫn: NGUYỄN VĂN HÙNG
4. Nội dung thực tập:
- Chuyên đề chính: Nghiên cứu quy trình nghiệp vụ quản lý
cưỡng chế thuế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại chi
cục hải quan.
- Chuyên đề phụ: Nghiên cứu phần mềm KT 559.
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xn Nhiên

Lớp: 31D Trang 5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
LỜI CẢM ƠN
----------------o0o--------------
Lời thứ nhất, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến với thầy cô trong
trường Cao Đẳng Tài – Hải quan đã tận tình truyền đạt kiến thức cũng như
kinh nhiệm quý báu cho em trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt
là dưới sự hướng dẫn tận tình của cô Vũ Thị Thanh Hương, trong đợt thực
tập vừa qua đã giúp em nắm rõ kiến thức hơn để có thể áp dụng vào thực tế
một cách thành thục.
Lời thứ hai, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến với Chi cục
Trưởng, Phó Chi cục Trưởng, các anh chị, cô chú cán bộ công chức trong
Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cảng sài gòn khu vực 3 đã hết mình giúp đỡ cho
em trong suốt quá trình thực tập.
Sự giúp đỡ này đã đem lại cho em rất nhiều kinh nghiệm thực tế, đối
chiếu giữa lý thuyết với thực tế bên ngoài, giúp em cũng cố kiến thức bản
thân, có cái nhìn sâu rộng hơn về chuyên ngành mà em đang học, cùng nhiều
điều bổ ích về công việc thực tế trong tương lai sau này.
Cuối cùng em xin chúc các Thầy cô trường Cao Đẳng Tài Chính – Hải
Quan và các Anh chị, Cô chú ở Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cảng Sài gòn
khu vực 3 được nhiều sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong công
tác.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 07 năm 2008
Sinh viên thực hiện
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Thái độ tác phong thực tập nghề nghiệp:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
2. Kiến thức chuyên môn nghề nghiệp:
………………………………………………………………………………..
…….………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………..
….…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………..
3. Đánh giá khác:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
4. Điểm số:
...........................................................................................................................
Cán bộ hướng dẫn Xác nhận của đơn vị sinh viên thực tập
( Ký tên, đóng dấu )

………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Thái độ tác phong thực tập nghề nghiệp:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
2. Kiến thức chuyên môn nghề nghiệp:
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………..
3. Nhận thức thực tế:
…………………………………………………………………………….
…..…….…………………………………………………………………..
………..
……………………………………………………………………………
…..….……………………………………………………………..
4. Cách thức trình bày báo cáo:
……………………………………………………………………………..
…..…….…………………………………………………………………...
………..
……………………………………………………………………………
…..….……………………………………………………………...
5. Đánh giá khác:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................

......................................................................................................................
......................................................................................................................
6. Điểm số:
......................................................................................................................
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên)
PHẦN I: TÌM HIỂU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Thời gian thực hiện: 16/6/2008 đến 31/8/2008
Cán bộ hướng dẫn: Nguyễn Văn Hùng
Bộ phận: Đội Kế toán thuế (Tổ đốc thu).
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC :
1. Giới thiệu chung:
Chi cục Hải quan CK CSG KV3 là đơn vị trực thuộc Cục Hải quan Tp
HCM. Đơn vị đóng trên địa bàn phía đông nam Tp HCM cách Tp 4 km,
được thành lập từ năm 1998, được phân công nhiệm vụ quản lý các khu vực
tàu neo đậu để xếp hàng và làm thủ tục Hải quan, trải dài từ cảng Tân
Thuận, cảng Tân Thuận Đông, cảng Bến Nghé, cảng Vict, cảng Dầu Thực
Vật, cảng Lotus, cảng Xăng dầu; giám sát hàng hóa giao thông ngoài phao
và giám sát tàu neo đậu từ phao 19 đến hết phao còn lại thuộc tổng luồng Sài
gòn. Khu vực dơn vị được quản lý có chiều dài khoảng chừng 20 km, gồm :
 Cảng Bến Nghé: Hàng hóa được làm thủ tục bao gồm: hàng
rời, sắt thép, xe ô tô, phân bón,…
 Cảng Vict : Các loại hàng, đa phần là nguyên liệu, hàng tiêu
dùng được chứa trong container.

 Cảng Tân Thuận: Hàng hóa được làm thủ tục bao gồm: hàng
rời, sắt thép, xe ô tô, phân bón,…
 Cảng Lotus: Hàng hóa được làm thủ tục bao gồm: hàng rời, sắt
thép, xe ô tô, phân bón,…
 Các cảng khác : Tương tự như hàng tại cảng Vict, cảng Bến
Nghé nhưng lưu lượng rất ít…
 Riêng cảng Xăng Dầu Nhà Bè chỉ chuyên dụng giám sát và
làm thủ tục nhập khẩu cho xăng dầu.
2. Quá trình hình thành và phát triển:
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
Chi cục Hải quan CK CSG KV3 ra đời vào năm 1998 (tiền thân là Hải
quan Của khẩu Cảng sài gòn được tách ra thành lập Chi cục riêng theo quyết
định số 90/QĐ ngày 17 tháng 02 năm 1998 của tổng Cục Hải quan).
Chi cục Hải quan CK CSG KV3 là một đơn vị hoạt động nghiệp vụ thủ
tục và giám sát quản lý về Hải quan, chịu sự chỉ đạo trực tiếp về mọi mặt
của cục Hải quan Tp HCM.
3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức:
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan
CK CSG KV3 thực hiện theo quyết định của Tổng cục truởng Tổng cục Hải
quan tại quyết định số 415/TCHQ/QĐ/TCCB ngày 06 tháng 3 năm 2003.
Và quyết định của Cục trưởng Cục Hải quan Tp HCM số
1287/HQTP/_TCCB ngày 24 tháng 5 năm 2005 về quyết định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Chi cục
Hải quan CK CSG KV3 thuộc Hải quan Tp HCM.
Chi cục Hải quan CK CSG KV3 có 1 Chi cục trưởng chỉ đạo chung và

phụ trách Đội Tổng hợp, có 3 Phó Chi cục trưởng giúp việc: 01 Phó Chi cục
trưởng phụ trách Đội Thủ tục HHXNK 1 và Đội Kế toán thuế & phúc tập hồ
sơ, 01 Phó Chi cục trưởng phụ trách đội Thủ tục HHXNK 2, 01 Phó Chi cục
trưởng phụ trách đội Giám sát Hải quan, Tổ Kiểm soát và Giám sát Xăng
Dầu.
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 11
CỤC HẢI QUAN
THÀNH PHỐ
CHI CỤC HẢI QUAN
CỬA KHẨU CẢNG SÀI
GÒN KHU VỰC 3
CHI CỤC
TRƯỞNG
PHÓ
CHI
CỤC
TRƯỞNG
TỔ
KIỂM
SOÁT
HẢI
QUAN

ĐỘI
GIÁM
SÁT
HẢI
QUAN
ĐỘI
TỔNG
HỢP
ĐỘI
THỦ
TỤC

GIÁM
SÁT
XĂNG
DẦU
XNK
ĐỘI
KẾ
TOÁN
THUẾ

PHÚC
TẬP
HỒ

ĐỘI
THỦ
TỤC
HÀNG

HÓA
XUẤT
NHẬP
KHẨU
2
PHÓ
CHI
CỤC
TRƯỞNG
PHÓ
CHI
CỤC
TRƯỞNG
ĐỘI
THỦ
TỤC
HÀNG
HÓA
XUẤT
NHẬP
KHẨU
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
Cán bộ cấp Đội hiện gồm 07 Đội trưởng và 12 Phó đội trưởng, trong đó
05 Đồng chí là cán bộ nữ ( 01 Đội trưởng và 04 Phó Đội trưởng).
Chi cục Hải quan CK CSG KV3 gồm có 07 Đội công tác, quân số và
nhiệm vụ như sau:
STT Đội công tác Đội trưởng Phó đội

trưởng
Công chức Tổng cộng
01 Đội Tổng hợp 01 01 10 ( 03 HĐLĐ) 12
02 Đội thủ tục hàng
hóa XNK 1
01 02 19 22
03 Đội thủ tục hàng
hóa XNK 2
01 02 43 46
04 Đội thủ tục xăng
dầu XNK
01 01 07 ( 01 HĐLĐ) 09
05 Đội Kế toán thuế
và phúc tập
01 02 17 20
06 Đội Giám sát HQ 01 03 50 ( 03 HĐLĐ 54
07 Tổ Kiểm soát HQ 01 01 09 11
Tổng cộng 07 12 157 ( 07 HĐLĐ) 174
Trong 178 cán bộ công chức: có 88 cán bộ có bằng đại học, 36 cán bộ có
trình độ Cao đẳng và THCN và 54 cán bộ có trình độ cấp 3 trong đó có gần
20 công chức đang theo học đại học.
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
Trong đó 178 cán bộ công chức có 89 đảng viên, 23 đoàn viên thanh
niên.
II. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG:

Chi cục Hải quan CK CSG KV3 là một đơn vị hoạt động nghiệp vụ thủ
tục và giám sát quản lý về Hải quan, chịu sự chỉ đạo trực tiếp về mọi mặt
của Cục hải quan Tp HCM.
PHẦN II: NỘI DUNG KĨ NĂNG NGHỀ NGHIỆP
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
I. Quy Trình Làm Thủ Tục Hải Quan:
Hiện nay các Chi cục hải quan áp dụng quy trình thủ tục hải quan ban
hành kèm theo quyết định số 874/QĐ-TCHQ ngày 15/05/2006. Quy trình
này như sau:
Yêu cầu
bổ sung, Hồ sơ hải quan
sửa đổi
Hồ sơ hải quan
Hồ sơ đã
Bản lưu doanh nghiệp
tiếp nhận
Luồng xanh Luồng xanh
Luồng
Luồng vàng, đỏ vàng
Báo cáo
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 13
Doanh
nghiệp
BP tiếp nhận
hồ sơ
Lãnh đạo
chi cục
BP kiểm tra

chi tiết hồ sơ
thuế, giá
BP thu lệ phí,
hòan thành thủ tục
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
Có điều Luồng
chỉnh đỏ
Hồ sơ hải quan
(Bản lưu hải quan)
Đúng khai báo
Diễn giải:
Bước 1:
Doanh nghiệp gởi bộ hồ sơ Hải quan cho Bộ phận tiếp nhận Hồ sơ để
làm thủ tục tiếp nhận Hồ sơ và tiến hành phân luồng. Tại đây xảy ra 2
trường hợp:
Truờng hợp 1: Nếu bộ hồ sơ Hải quan đầy đủ thủ tục, Bộ phận tiếp nhận Hồ
sơ sẻ tiến hành nhận Hồ sơ và phân luồng. Sau đó trình lãnh đạo duyệt.
Trừơng hợp 2: Nếu bộ hồ sơ Hải quan không đầy đủ thủ tục, Bộ phận tiếp
nhận Hồ sơ sẻ gởi lại Doanh nghiệp và yêu cầu bổ sung, sửa đổi. Sau đó mới
tiến hành nhận hồ sơ, tiến hành phân luồng và trình lãnh đạo duyệt.
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận Hồ sơ sau khi làm thủ tục tiếp nhận Hồ sơ và tiến
hành phân luồng thì trình lãnh đạo Chi cục duyệt.
Luồng xanh: Bộ hồ sơ Hải quan được tiếp nhận sẻ chuyển thẳng qua Bộ
phận thu lệ phí hoàn thành thủ tục.
Luồng vàng: Bộ hồ sơ Hải quan được chuyển qua Bộ phận kiểm tra chi tiết
thuế, giá. Sau khi báo cáo với lãnh đạo Chi cục để duyệt sẻ được chuyển qua
Bộ phận thu lệ phí, hoàn thành thủ tục.

Luồng đỏ: Bộ hồ sơ Hải quan sẻ được chuyển qua Bộ phận kiểm tra chi tiết
thuế, giá. Sau đó sẻ chuyển xuống Bộ phận kiểm tra thực tế hàng hóa. Tại
đây nếu có điều chỉnh, cán bộ Hải quan sẻ báo cáo lên lảnh đạo Chi cục
duyệt. Sau đó mới chuyển qua Bộ phận thu lệ phí, hoàn thành thủ tục. Còn
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 14
BP kiểm tra
thực tế hàng hóa
BP phúc tập
BP lưu trữ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
nếu đúng với khai báo thì sẻ được chuyển thẳng qua Bộ phận thu lệ phí,
hoàn thành thu tục.
Bước 3:
Bộ phận thu lệ phí, hoàn thành thủ tục sau khi đóng dấu hoàn thành tờ
khai sẻ tách bộ Hồ sơ Hải quan thành 2 (hai) bản. Bản lưu người khai Hải
quan sẻ gởi trả Doanh nghiệp và chuyển bản còn lại cho Bộ phận Phúc tập tờ
khai, nhập máy lưu trữ tờ khai.
II. Giới Thiệu Chương Trình Quản Lý Và Theo Dõi Nợ Thuế (Chương
Trình KT 559):
Chương trình KT559 là một phân hệ con trong Hệ thống đa chức
năng. Đây là một hệ thống liên hoàn mỗi một khâu trong qui trình sẽ đóng
góp một phần thông tin liên quan vào hệ thống chung. Số liệu chung của hệ
thống sẽ được nhập một lần tại một khâu nào đó và được khai thác, sử dụng
lại nhiều lần ở khâu sau. Đầu tiên chúng ta sẽ xem xét cơ cấu tổ chức của
ngành Hải quan.
Ngành hải quan được phân làm 3 cấp: cấp Tổng cục Hải quan, cấp

Cục Hải quan Tỉnh thành phố, cấp Chi cục Hải quan. Do tính chất đặc thù
của ngành nên vị trí địa lý của các đơn vị được đặt rải rác trên toàn bộ lãnh
thổ Việt Nam, đồng thời khoảng cách giữa các đơn vị rất lớn. Đây chính là
lý do tạo ra tính đặc thù của ngành Hải quan trong công tác quản lý theo dõi
tình hình thu nộp thuế và các khoảng thu khác liên quan tới hoạt động xuất
nhập khẩu.
Việc quản lý tình hình thu nộp thuế của ngành Hải quan có thể được
mô tả như sau:
Danh sách nợ thuế (Hàng ngày, hàng tháng, hàng quý)
toàn quốc Tổng hợp chi tiết về TK nộp thuế của
chi cục trực thuộc, danh sách tờ khai
nợ thuế trong phạm vi toàn cục.
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 15
TỔNG CỤC
HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN
TỈNH, THÀNH PHỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
Danh sánh nợ thuế (Hàng ngày)
toàn quốc Báo cáo về số thuế phải thu và số
thuế đã thu trong ngày, danh sách đơn
vị nợ thuế quá hạn.
- Tại cấp Chi cục hải quan: Khi có một lô hàng muốn xuất hoặc
nhập khẩu cán bộ Hải quan sẽ tiến hành làm các thủ tục và tính thuế cho lô
hàng nếu có. Phụ thuộc loại thuế áp dụng cho từng loại hành hóa mà chủ
hàng phải nộp thuế trước khi giải phóng hàng hay được nợ tiền thuế trong

một khoảng thời gian nào đó tùy thuộc vào loại hình, loại hình SXXK đc ân
hạn 275 ngày, Gia công 356, Kinh doanh phải nộp thuế ngay, …. (hay còn
được gọi là ân hạn thuế).
- Để hổ trợ cao nhất cho công tác quản lý nợ thuế, hạn chế tối đa
tác nghiệp thủ công, hiện nay Chương trình Kế toán KT 559, Chương trình
Quản lý rủi ro đang được Cục công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan
nâng cấp để có thể đưa ra..
+ Danh sách tờ khai nợ thuế trên cả nước theo đúng trình tự nộp tiền
thuế quy định tại điều 45 Luật quản lý thuế nêu rõ số tài khoản của các đơn
vị Hải quan tại các kho bạc nhà nước.
+ Các biện pháp đôn đốc, phân loại nợ thuế, cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính đã và đang thực hiện với từng khoản nợ, từng người nộp
thuế…
+ Thực hiện nghiêm túc các quy định về phân tích nợ quá hạn, phân loại
các khoản nợ thuộc diện cưỡng chế quy định tại Điều 42 Nghị định số
97/2007/NĐ-CP, cập nhật vào chương trình KT 559 để phục vụ hiệu quả cho
công tác thông báo, đôn đốc nợ, theo dõi nợ, cưỡng chế nợ.
+ Thống kê, kiểm tra các biện pháp đôn đốc thu đòi nợ, theo dõi nợ,
cưỡng chế nợ.
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 16
CHI CỤC
HẢI QUAN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
+ Thống kê, kiểm tra các biện pháp đôn đốc thu đòi nợ thuế đã thực hiện
với từng khoản nợ quá hạn, từng đối tượng nợ thuế quá hạn. Từ đó áp dụng
các biện pháp cưỡng chế theo đúng quy định tại thông tư số 62/2007/TT-

BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP.
+ Chi cục Hải quan thực hiện việc cập nhật chứng từ kế toán và truyền
nhận dữ liệu KT 559 kịp thời, nhanh chóng, chính xác, đúng quy định để
tránh, giảm chênh lệch, độ trễ về thời gian số liệu kế toán của đơn vị Hải
quan nơi phát sinh nợ và đơn vị Hải quan nơi đang làm thủ tục Hải quan.
III. Giới thiệu các chức năng chính của Chương trình KT 559:
Các chức năng chính: hệ thống, nhập liệu, khai thác, danh mục, tra cứu.
- Quản lý dữ liệu về tờ khai, thân nhân Doanh nghiệp.
- Ghi nhận lại số tiền doanh nghiệp phải nộp, số tiền doanh nghiệp đã
nộp và còn nợ.
- Cung cấp số liệu nợ thuế của các doanh nghiệp, số liệu nộp NSNN, số
liệu tiền gởi….phục vụ yêu cầu quản lý.
- Quản lý một số loại chứng từ: TBT, QĐĐC, QĐ truy thu, QĐ phạt
chậm nộp, giấy nộp tiền, giấy bảo lãnh, biên lai…..
- Cung cấp các File dữ liệu kế toán phục vụ các báo cáo khi có yêu cầu.
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH CƯỠNG CHẾ
NỢ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU
A. QUẢN LÝ THUẾ:
I. ĐỊNH NGHĨA:
Thuế là khoản chuyển giao thu nhập bắt buộc từ các cá thể và pháp nhân
cho nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, nhằm sử
dụng cho mục đích công cộng.
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy

định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi người, cá nhân. Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.
II. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ:
1. Tạo thông tin khai điện tử trên máy tính theo đúng các tiêu chí quy định
của pháp luật về quản lý thuế và khuôn dạng chuẩn của cơ quan Hải quan.
2. Gửi thông tin khai điện tử đến cơ quan Hải quan.
3. Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan Hải quan.
3.1. Thông báo hướng dẫn nộp hồ sơ đến cấp có thẩm quyền.
3.2. Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin khai điện tử.
3.3. Thông báo hướng dẫn làm thủ tục Hải quan điện tử và thực hiện theo
hướng dẫn tại thông báo.
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
3.4. Nhận thông báo kết quả xét miễn thuế, giảm thuế; hoàn thuế; xóa nợ
tiền thuế, tiền phạt.
III. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN:
1. Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử Hải quan tự động kiểm tra tiếp nhận,
phân loại thông tin khai điẹn tử theo các hình thức:
1.1. Thông báo các trường hợp xét miễn thuế, giảm thuế; hoàn thuế; xóa nợ
tiền thuế, tiền phạt vượt thẩm quyền của Chi cục hải quan CK CSG KV3;
hướng dẫn người khai thuế nộp hồ sơ đến các cấp có thẩm quyền.
1.2. Thông báo các trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục hải
quan CK CSG KV3 và xác định rõ :
a. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin khai điện tử.
b. chấp nhận theo thông tin khai điện tử của người khai thuế.
c. Yêu cầu xuất trình hồ sơ thuế để kiểm tra.

2. Chi cục trưởng Chi cục hải quan CK CSG KV3 quyết định hình thức,
mức độ kiểm tra đối với hồ sơ thuế.
3. Đối với các trường hợp Chi cục hải quan CK CSG KV3 có trách nhiệm
xem xét theo quy định để trình cấp có thẩm quyền quyết định, Chi cục
trưởng chi cục hải quan CK CSG KV3 yêu cầu người khai thuế phải xuất
trình hồ sơ giấy để kiểm tra.
4. Các quyết định hành chính về thuế thuộc thẩm quyền quyết định của Chi
cục hải quan CK CSG KV3 được gửi đến người nộp thuế dưới dạng chứng
từ điện tử và bản giấy.
5. Chi cục hải quan CK CSG KV3 cập nhật kết quả xét miễn thuế, giảm
thuế, hoàn thuế, xóa nợ tiền thuế tiền phạt vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
Hải quan; xác nhận kết quả đã xử lý về thuế trên tờ khai Hải quan điện tử in
đối với những hồ sơ thuế do Chi cục hải quan CK CSG KV3 thụ lý theo quy
định.
IV. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
Hàng hóa trong các trường hợp sau đây là đối tượng chịu thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu, trừ hàng hóa quy định tại Mục II Phần A thông tư Số:
59/2007/TT-BTC.
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu,biên giới Việt Nam, bao
gồm hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, đường sông,
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
cảng biển, cảng hàng không, đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế và
địa diểm làm thủ tục Hải quan khác được thành lập theo quyết định của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và

từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
3. Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu.
V. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
Hàng hóa trong các trường hợp sau đây là đối tượng không chịu thuế
xuất, nhập khẩu:
1. Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên
giới Việt Nam theo quy định của pháp luật về Hải quan.
2. Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại của các
Chính phủ, các tổ chức thuộc Liên hợp quốc, các tổ chức liên Chính phủ, các
tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ (NGO) nước ngoài, các tổ chức
kinh tế hoặc cá nhân người nước ngoài cho Việt Nam và ngược lại, nhằm
phát triển kinh tế - xã hội, hoặc các mục đích nhân đạo khác được thực hiện
thông qua các văn kiện chính thức giữa hai bên, được cấp có thẩm quyến
phê duyệt; các khoản trợ giúp nhân đạo, cứu trợ khẩn cấp nhằm khắc phục
hậu quả chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh.
3. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hóa nhập
khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế
quan; hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
4. Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất
khẩu.
Thủ tục, hồ sơ để thực hiện đối với các trường hợp nêu trên theo quy định
của Luật hải quan; các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
hải quan; và các văn bản khác có liên quan.
VI. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ; ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ỦY QUYỀN,
BẢO LẢNH VÀ NỘP THAY THUẾ
1. Đối tượng nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm:
1.1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
1.2. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
………………………………………………………………………………...

SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 20
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
1.3. Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh;
gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2. Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay thuế, bao gồm:
2.1. Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được đối tượng nộp thuế
ủy quyền nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2.2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh
quốc tế trong trường hợp nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế.
2.3. Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật
các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thay thuế cho đối tượng
nộp thuế theo quy định tại Mục IV Phần C thông tư số 59/2007/TT-BTC.
B. NHIỆM VỤ CỦA ĐỘI QUẢN LÝ THUẾ VÀ THỜI HẠN NỘP
THUẾ
I. NHIỆM VỤ CỦA ĐỘI QUẢN LÝ THUẾ
Hàng ngày, sau khi nhận “báo có” từ Kho bạc hoặc “biên lai thuế” từ
bộ phận viết biên lai thì phải nhập dữ liệu ngay vào chương trình kế toán
thuế để kịp thời thanh khoản cho Doanh nghiệp. Chậm nhất đến ngày hôm
sau phải nhập xong số liệu. Trường hợp chứng từ báo cáo chưa rỏ ràng hoặc
chưa đầy đủ nội dung theo quy định trong vòng 3 (ba) ngày làm việc phải
có công văn thông báo với Kho bạc nhà nước hoặc Doanh nghiệp để làm rõ,
bổ sung đầy đủ hoặc điều chỉnh. Trên cơ sở đó để kịp thời thanh khoản nợ
thuế cho Doanh nghiệp.
Thường xuyên kiểm tra các khoản nợ thuế trước khi ân hạn 5 (năm)
ngày, phải có văn bản hoặc điện thoại thông báo về thời hạn nộp thuế để
doanh nghiệp thuế đúng hạn (Áp dụng với khoản nợ từ 50 triệu đồng trở
lên).

Đối với khoản nợ quá hạn trong thời gín 90 (chín mươi) ngày: Theo
dõi, quản lý chặt chẻ không cho các đối tượng này hưởng thời gian ân hạn
thuế cho các lô hàng nhập khẩu tiếp theo (chương trình quản lý thuế đã
phân loại Doanh nghiệp nợ quá hạn), có văn bản gởi Doanh nghiệp để yêu
cầu nộp thuế và thông báo Doanh nghiệp sắp bị cưỡng chế theo luật định
(quá 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp thuế sẻ bị cưỡng chế). Việc này được
thực hiện sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hết hạn nộp thuế và tối thiểu là 5
(năm) ngày trước khi thực hiện cưỡng chế.
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 21
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
Đối với khoản nợ quá hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày hết hạn:
Theo dõi, quản lý chặt chẻ không cho các đối tượng này làm thủ tục các lô
hàng nhập khẩu tiếp theo. Phân loại Doanh nghiệp vào đối tượng “chây ì” để
áp dụng các biện pháp xữ lý mạnh hơn:
Lập hồ sơ nợ thuế “chây ì”
Có văn bản thông báo cho Doanh nghiệp hoặc trực tiếp đến địa chỉ
đăng kí kinh doanh của Doanh nghiệp để yêu cầu Doanh nghiêp nộp thuế
hoặc có cam kết kế hoạch trả nợ thì xử lý như sau:
Tập hợp hồ sơ nợ thuế, lập lệnh thu thuế, thu tiền phạt gởi cục thuế
địa phương để thực hiện khấu trừ từ tiền hoàn thuế giá trị gia tăng khi nhận
được thông tin từ phòng nghiệp vụ hải quan thành phố.
Lập lệnh thu thuế, thu tiền phạt gởi Kho bạc nhà nước, Ngân hàng
thương mại, tổ chức tín dụng khác nơi doang nghiệp mở tài khoản để yêu
cầu thực hiện trích tiền từ tài khoản của Doanh nghiệp nộp Ngân sách nhà
nước theo luật định.
Tập hợp doanh nghiệp “chây ì” để đưa lên thông tin đại chúng theo

hướng dẫn của Tổng cục hải quan.
Tiến hành thủ tục áp dụng biện pháp tịch thu hàng hóa hoặc kê biên
tài sản của Doanh nghiệp.
Trường hợp văn bản yêu cầu Doanh nghiệp nộp thuế bưu điện trả về
do Doanh nghiệp thay đổi địa chỉ hoặc mất tích, bổ trốn cần nhanh chóng
tiến hành, xác minh, truy tìm qua việc phối hợp với Chi cục thuế, Cục thuế,
Sở kế hoạch đầu tư, Công an phường xã.
Qua xác minh, trường hợp thay đổi địa chỉ: tiếp tục áp dụng biện pháp
(đối với khoản nợ quá hạn 90 ngày kể từ ngày hết hạn: theo dõi, quản lý chặt
chẻ không cho các đối tượng này làm thủ tục các lô hàng nhập khẩu tiếp
theo. Phân loại Doanh nghiệp vào đối tượng “chây ì” để áp dụng các biện
pháp xũ lý mạnh hơn)
Qua xác minh, trường hợp đủ cơ sở xác định Doanh nghiệp mất tích,
bỏ trốn: Lập hồ sơ chuyển về phòng nghiệp vụ Cục hải quan thành phố để
chuyển hồ sơ sang cơ quan công an đề nghị xữ lý theo quy định của pháp
luật.
II. THỜI HẠN NỘP THUẾ
1. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu:
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 22
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
Thời hạn nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu là 30 (ba
mươi) ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai Hải quan.
2. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu:
2.1. Đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là hàng tiêu dùng trong Danh mục
hàng hóa do Bộ Thương mại công bố thì nộp xong thuế trước khi nhận hàng.
Trừ các trường hợp sau:

2.1.1. Người nộp thuế có bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp
thuế là thời hạn bảo lãnh, nhưng không quá 30 (ba mươi ) kể từ ngày đăng
ký tờ khai Hải quan.
Việc bảo lãnh thực hiện theo hướng dẫn tai Mục IV Phần C thông tư
59/2007/TT-BTC.
2.1.2. Hàng hóa tiêu dùng trong Danh mục hàng hóa do Bộ Thương mại
công bố nhưng nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, nghiên
cứu khoa học và giáo dục đào tạo thuộc đối tượng xét miễn thuế nhập khẩu
thì thời hạn nộp thuế là 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng kí tờ khai Hải
quan.
Trường hợp kiểm tra, xác định hàng hóa không thuộc đối tượng được xét
miễn thuế, người nộp thuế phải kê khai, tính lại thuế, tiền phạt chậm nộp
thuế (nếu có) theo thời hạn nộp thuế của hàng tiêu dùng nêu tại điểm 2.1
mục này.
2.2. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với trường hợp người nộp thuế chấp
hành tốt pháp luật thuế.
2.2.1. Hàng hóa nhập khẩu là vật tư, nguyên liệu để trực tiếp sản xuất hàng
hóa xuất khẩu (bao gồm cả hàng hóa đồng thời là hàng tiêu dung trong Danh
mục hàng hóa do Bộ Thương mại công bố) thì thời hạn nộp thuế là 275 (hai
trăm bảy mươi lăm) ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai Hải quan.
2.2.1.1. Điều kiện để áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày, ngoài hồ sơ khai
thuế theo hướng dẫn tại điểm 2 Mục I Phần này, người nộp thuế phải nộp
thêm cho cơ quan Hải quan bản đăng kí vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để
trực tiếp sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
Đối với một số trường hợp đặc biệt do chu kỳ sản xuất, dự trữ vật tư,
nguyên liệu kéo dài hơn 275 ngày thì thời hạn nộp thuế có thể dài hơn 275
ngày. Thời gian kéo dài tối đa không quá thời hạn phải giao hàng ghi trên
hợp đồng xuất khẩu sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu,vật tư nhập khẩu đề
nghị kéo dài thời gian nộp thuế hoặc không quá chu kỳ sản xuất sản phẩm.
………………………………………………………………………………...

SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 23
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
Để được áp dụng thời hạn nộp thuế dài hơn 275 ngày, ngoài hồ sơ
khai thuế theo hướng dẫn tại điểm 2 Mục I Phần này, người nộp thuế phải
nộp cho Cục hải quan địa phương nơi đăng ký tờ khai Hải quan hàng hóa
nhập khẩu nguyên liệu, vật tư các giấy tờ sau đây:
+ Công văn đề nghị áp dụng thời hạn nộp thuế dài hơn 275 ngày đối
với từng trường hợp cụ thể phù hợp với thực tế của việc dự trữ nguyên liệu,
vật tư trong đó nêu rõ lý do, số tiền thuế đề nghị được kéo dài, mô tả quy
trình, thời gian sản xuất, câm kết về nội dung khai báo: 01 Bản chính.
+ Bản đăng ký vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để trực tiêp sản xuất
hàng hóa xuất khẩu: 01 Bản chính.
Cục hải quan địa phương nơi đang ký tờ khai Hải quan hàng hóa nhập
khẩu nguyên liệu, vật tư tiếp nhận, kiểm tra sơ bộ và xử lý như sau:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng đối tượng thì có ý kiến đề xuất giải
quyết chuyển Tổng cục hải quan xem xét quyết định thời hạn gia hạn nộp
thuế.
Trường hợp cần kiểm tra xác định trực tế chu kỳ sản xuất, dự trữ vật
tư, nguyên liệu, Tổng cục hải quan giao Cục hải quan địa phương phối hợp
với cơ quan thuế, cơ quan có liên quan kiểm tra báo cáo Tổng cục hải quan
trước khi có văn bản trả lời chính thức. Việc kiểm tra phải lập thành biên
bản trong đó nêu rõ chu kỳ sản xuất sản phẩm từ nguyên liệu, vật tư kéo dài
thời hạn nộp thuế.
2.2.1.2. Nếu quá thời hạn nộp thuế mới xuất khẩu hoặc không xuất khẩu sản
phẩm thì xử lý như sau:
- Đối với phần nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã vào sản
xuất sản phẩm, nhưng sản phẩm không xuất khẩu thì tính lại thời hạn nộp

thuế là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai Hải quan và phạt chậm nộp thuế
kể từ ngày nộp thuế, đồng thời bị xử phạt hành chính theo quy định;
- Đối với phần nguyên liệu,vật tư nhập khẩu đã vào sản
xuất sản phẩm và đã thực xuất khẩu ngoài thời gian nộp thuế thì tính phạt
chậm nộp thuế kể từ ngày quá hạn nộp thuế đến ngày thực xuất hoặc ngày
nộp thuế.
- Đối với trường hợp người nộp thuế áp dụng thời hạn nộp
thuế 275 ngày hoặc dài hơn 275 ngày nhưng không xuất khẩu sản phẩm
hoặc xuất khẩu ngoài thời hạn nộp thuế, thì người nộp thuế phải nộp thuế và
bị xử phạt như trên.
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 24
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Vũ Thị Thanh Hương
………………………………………………………………………………………………
2.2.2. Đối với hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất hoặc
tạm xuất tái nhập, thì thời hạn nộp thuế là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn
tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập ( áp dụng cho cả trường hợp được
phép gia hạn).
Trường hợp người nộp thuế đã được áp dụng thời hạn nộp thuế của
hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất, nhưng không xuất
khẩu hoặc xuất khẩu ngoài thời hạn nộp thuế thì bị xử lý như sau:
- Hàng háo không xuất khẩu thì tính lại thời hạn nộp thuế
như đối với hàng tiêu dùng trong Danh mục hàng hóa do Bộ Thương mại
công bố hoặc là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai Hải quan như đối với
hàng hóa khác và bị xử phạt chậm nộp, xử phạt vi phạm hành chính theo quy
định.
- Hàng hóa đã thực xuất khẩu ngoài thời hạn nộp thuế thì
tính phạt chậm nộp thuế kể từ ngày quá thời hạn nộp thuế đến ngày thực

xuất khẩu hoặc ngày nộp thuế ( nếu nộp thuế trước ngày xuất khẩu).
2.2.3. Đối với các trường hợp hàng hóa nhập khẩu khác ngoài 2 trường hợp
nêu tại điểm 2.2.1 và 2.2.2 trên đây thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ
ngày đăng ký tờ khai Hải quan.
2.3. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với người nộp thuế chưa chấp hành tốt
pháp luật thuế.
2.3.1. Nếu được tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định
của Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn
nộp thuế thực hiện theo thời hạn bảo lảnh, nhưng không quá thời hạn đối với
từng trường hợp hướng dẫn tại điểm 2.2 Mục này.
Việc bảo lãnh thực hiện theo hướng dẫn tại Mục IV Phần này.
2.3.2. Nếu không được tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo
quy định của Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp,
người nộp thuế phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng.
2.3.3. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng,
nghiên cứu khoa học và giáo dục đào tạo thuộc đối tượng được xét miễn
thuế nhập khẩu thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày người nộp thuế
đăng ký tờ khai Hải quan.
Trường hợp kiểm tra, xác định hàng hóa không thuộc đối tượng được xét
miễn thuế người nộp thuế phải kê khai, tính lại thời hạn nộp thuế như đối
………………………………………………………………………………...
SVTH: Phạm Xuân Nhiên
Lớp: 31D Trang 25

×