Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở huyện phú xuyên, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.85 KB, 116 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

HÀ THU THỦY

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN
PHÚ XUYÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Mã số:

60.62.01.15

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Nguyễn Phượng Lê

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày



tháng năm 2016

Tác giả luận văn

Hà Thu Thủy

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi
đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự
giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc PGS.TS Nguyễn Phượng Lê đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý
đào tạo, Bộ môn Kinh tế nơng nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế và Phát
triển nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể các cán bộ, chính quyền địa phương và
các hộ nông dân các xã, các cơ quan ban ngành huyện Phú Xuyên, thành phố Hà
Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày tháng


năm 2016

Tác giả luận văn

Hà Thu Thủy

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục............................................................................................................................................... ii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................................ v
Danh mục bảng............................................................................................................................. vi
Trích yếu luận văn..................................................................................................................... vii
Thesis abstract............................................................................................................................. ix
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết đề tài..................................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 3

1.2.1.

Mục tiêu chung.............................................................................................................. 3


1.2.2.

Mục tiêu cụ thể............................................................................................................... 3

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................... 3

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 4

1.5.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn............4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp . .5
2.1.

Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp............................... 5

2.1.1.


Khái niệm hiệu quả sử dụng đất.......................................................................... 5

2.1.2.

Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất.................................................................. 6

2.1.3.

Đặc điểm, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.6

2.1.4.

Nội dung và bản chất của hiệu quả sử dụng đất........................................ 8

2.1.5.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp...13

2.2.

Cơ sở thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp.......................15

2.2.1.

Tình hình nghiên cứu trên thế giới.................................................................. 15

2.2.2.

Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam..................................................................... 18


Phần 3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 22
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu............................................................................. 22

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên...................................................................................................... 22

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................................ 25

3.2.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 26

iii


3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu............................................................. 26

3.2.2.

Phương pháp thu thập tài liệu............................................................................ 27

3.2.3.


Phương pháp xử lý số liệu................................................................................... 28

3.2.4.

Phương pháp phân tích thơng tin..................................................................... 28

3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.. 29

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận..................................................................... 31
4.1.

Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên.....................31

4.1.1.

Biến động đất nông nghiệp của huyện giai đoạn 2013 - 2105...........31

4.1.2.

Các vùng sản suất nông nghiệp huyện Phú Xuyên................................ 33

4.1.3.

Hiện trạng các loại cây trồng, vật ni chính trên đất nơng nghiệp
34

4.2.


Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại Phú Xuyên.................................. 35

4.2.1.

Thông tin chung các đối tượng điều tra....................................................... 35

4.2.2.

Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại Phú Xuyên về mặt kinh tế ..39

4.2.3.

Hiệu quả sử dụng đất tại Phú Xuyên về mặt xã hội................................ 52

4.2.4.

Hiệu quả sử dụng đất tại Phú Xuyên về mặt môi trường....................54

4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất................................... 57

4.3.1.

Nhóm nhân tố đầu tư công và dịch vụ công............................................... 57

4.3.2.

Đặc điểm của chủ thể sử dụng đất.................................................................. 61


4.4.

Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Phú Xuyên.
64

4.4.1.

Điểm mạnh (Strengths)........................................................................................... 64

4.4.2.

Điểm yếu (Weaknesses)......................................................................................... 64

4.4.3.

Cơ hội (Opportunities)............................................................................................ 65

4.4.4.

Thách thức (Threats)................................................................................................ 65

4.5.

Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

huyện Phú Xuyên....................................................................................................... 66
4.5.1.

Định hướng sử dụng đất nông nghiệp của huyện.................................. 66


4.5.2.

Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú

Xuyên............................................................................................................................... 69
Phần 5. Kết luận và kiến nghị.............................................................................................. 80
5.1.

Kết luận............................................................................................................................ 80

5.2.

Kiến nghị......................................................................................................................... 80

Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 82
Phụ lục............................................................................................................................................. 85

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

HQKT

Hiệu quả kinh tế


LHSDD

Loại hình sử dụng đất

NSNN

Ngân sách nhà nước

NTM

Nơng thơn mới

QLDA

Quản lý dự án

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Dân số huyện Phú Xuyên giai đoạn 2010 - 2014................................. 25
Bảng 3.2. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp............................................... 27

Bảng 4.1. Cơ cấu sử dụng đất huyện Phú Xuyên giai đoạn 2013 - 2015.....31
Bảng 4.2. Diện tích và cơ cấu đất nơng nghiệp giai đoạn 2013 - 2015 .........32
Bảng 4.3. Các cây trồng chính tại Phú Xuyên............................................................ 35
Bảng 4.4. Đặc điểm của chủ hộ điều tra........................................................................ 36
Bảng 4.5. Tình hình đất đai và lao động của các hộ điều tra............................. 37
Bảng 4.6. Một số tư liệu chủ yếu sử dụng của các nhóm hộ ............................ 38
Bảng 4.7. Thơng tin chung về mơ hình trang trại tại Phú Xuyên..................... 39
Bảng 4.8. Các loại hình sử dụng đất tại Phú Xuyên................................................ 41
Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế theo nhóm cây trồng, vật ni................................. 43
Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất theo cơ cấu mùa vụ......45
Bảng 4.11. So sánh hiệu quả kinh tế theo các LUT................................................. 48
Bảng 4.12. Hiệu quả kinh tế theo các dạng địa hình đất...................................... 50
Bảng 4.13. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất theo đối tượng sản xuất................52
Bảng 4.14. Hiệu quả xã hội sử dụng đất tại Phú Xuyên........................................ 53
Bảng 4.15. Hiện trạng bón phân cho các cây trồng chính tại Phú Xuyên ...55
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của thủy lợi đến hiệu quả sử dụng đất....................... 60
Bảng 4.17. Ảnh hưởng của chuyển giao KHKT đến hiệu quả sử dụng đất
.............................................................................................................................................................. 61

Bảng 4.18. Ảnh hưởng của quy mô hộ sản xuất đến hiệu quả sử dụng đất
.............................................................................................................................................................. 62

Bảng 4.19. Ảnh hưởng của trình độ sản xuất đến hiệu quả sử dụng đất...62
Bảng 4.20. Ảnh hưởng của vốn sản xuất đến hiệu quả sử dụng đất............63
Bảng P1. Hiệu quả kinh tế các cây trồng chính tại huyện Phú Xuyên ..........90
Bảng P2. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tại Phú Xuyên............93
Bảng P3. Hiệu quả sử dụng theo các nhóm đất........................................................ 97

vi



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1.

Tên tác giả: Hà Thu Thủy

2. Tên luận văn: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở
huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội”
3. Ngành: Kinh tế nông nghệp

Mã số: 60.62.01.15

4. Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông nghiệp Việt Nam
Đề tài với mục tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại Phú
Xuyên, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp cho địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới. Góp phần hệ thống hóa
cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, trong để tài đã sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau: chọn điểm, chọn mẫu, thu thập số liệu thơng qua các
phịng ban của huyện, điều tra phỏng vấn trực tiếp người dân sản xuất nông
nghiệp, cán bộ địa phương, cán bộ khuyến nông, xử lý số liệu bằng Excel, số
liệu được phân tích bằng phương pháp thơng kê mơ tả, thống kê so sánh,
phân tích SWOT để đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
tại Phú Xun cũng như phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến q trình đó.

Đề tài đã thu được những kết quả sau:
-

Điều tra điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội huyện Phú Xuyên trong những năm


gần đây. Phú Xuyên là một huyện thuộc TP. Hà Nội, nằm ở đồng bằng sông Hồng, thuộc
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ Việt Nam, có tổng diện tích đất tự nhiên là 15.810,93 ha,
trong đó diện tích đất nơng nghiệp là 11.108,55 ha chiếm 65,04% tổng diện tích đất tự
nhiên. Tổng dân số là 187.631 người với mật độ dân số trung bình
2

khoảng 1.097 người/km (Niên giám thống kê, 2015). Huyện có tọa độ địa
0

0

0

0

lý từ 20 39’ đến 20 48’ vĩ độ Bắc, từ 105 47’ đến 106 00’ kinh độ Đông.
-

Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên và điều kiện sản xuất, Phú Xuyên được chia

làm 2 tiểu vùng sinh thái theo tiêu chí về địa hình và các điều kiện sản xuất nơng
nghiệp. Đất canh tác tại Phú Xuyên bao gồm nhóm đất cát và nhóm đất phù sa.

-

Đề tài tiến hành đánh giá theo 3 tiêu chí về hiệu quả sử dụng đất

nơng nghiệp: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả mơi trường.
-


Có rất nhiều loại hình sử dụng đất tại Phú Xuyên, với một cơ cấu đa dạng về

cây trồng vật nuôi. Đề tài tiến hành nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất tập trung vào:

vii


+

Loại hình sử dụng đất chuyên lúa

+

Loại hình sử dụng đất lúa - màu

+

Loại hình sử dụng đất chuyên màu

+

Loại hình cây ăn quả, cây hoa

+

Loại hình thủy sản

+

Loại hình trang trại.


Trong đó, tiến hành phân tích đánh giá theo các tiểu vùng sinh thái,
theo các nhóm đất, theo mùa vụ. Kết quả cho thấy, mỗi loại hình sử dụng
đất có một hiệu quả khác nhau về cả 3 mặt kinh tế, xã hội, môi trường.
-

Đề tài đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại

Phú Xuyên bao gồm: Đề xuất các cây trồng, vật nuôi hiệu quả, đề xuất các công
thức luân canh, các mơ hình sản xuất hiệu quả, đề xuất các cơ chế chính sách...

viii


THESIS ABSTRACT
Author: Ha Thu Thuy
Thesis name: Solutions to improve the effective use of agricultural land in
Phu Xuyen district, Ha Noi city
Major: Agricultural Economics

Code: 60.62.01.15

Training Facility Name: Vietnam National University of Agriculture
The main objective of the research is to evaluate the effective use of agricultural
land in Phu Xuyen district, Ha Noi city and therefore, the research suggests solutions in
order to improve the effective use of agricultural land in Phu Xuyen district in the near
future. Furthermore, the research contributes to systematize the theoretical and practical
basis in the effective use of agricultural land in Phu Xuyen district.

In order to address the research objectives, the study used research methods

such as probability sampling methods and data collection. While secondary data
was collected from offices and departments, primary data was collected through
direct interview with local people , officials and staffs in Phu Xuyen district. By using
the method of statistic description, comparison and SWOT analysis, the research
evaluated the effective use of agricultural land and analyzed factors influencing to
the effective use of agricultural land in Phu Xuyen district.

The study obtained the following results:
-

Based on social and economic conditions in Phu Xuyen district in recent

years, Phu Xuyen was located on Red River Delta and in the Northern Vietnam key
economic region. The total land area of Phu Xuyen was 15,810.93 hectares and
agricultural land was 11,108.55 hectare which accounted for 65.04 percent total land
area. The total population was 187,631 people with an average population density
was around 1,097 people per square kilometers (Statistical Yearbook of Vietnam
2015). The geographic of Phu Xuyen district coordinates from the latitude 20039’ to
20048’ North, and from the longitude 105047’to 106000’ East.
-

Based on the natural characteristics and production conditions, Phu Xuyen

district is divided into 2 regions according to the criteria in the conditions of agricultural
production. The arable land in Phu Xuyen district includes sandy and alluvial soils.

-

The research assessed three criteria for the effective use of agricultural land


which are economic efficiency, social efficiency and environmental efficiency.

ix


-

There are various types of land use in Phu Xuyen district with

diversity of plant and livestock structure. The research in the effective use
of agricultural land in Phu Xuyen district focused on:
+ Type of paddy land
+ Type of land for cultivation of other
crops + Type of fruit trees
+ Type of fisheries
+ Type of farms.

In particular, the research analyzed and evaluated in regions and in
seasonality. The research results showed that there were different effects
in each type of land use in economic, social and environmental efficiency.
-

The research proposed solutions in order to improve the effective use of

agricultural land in Phu Xuyen district. In particular, they included recommendations
for crops and livestock; mechanisms and policies; production models.

x



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT ĐỀ TÀI
Nơng nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của
loài người (Đường Hồng Dật, 1994). Hầu hết các nước trên thế giới đều
phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa
vào khai thác các tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp phát triển các
ngành khác. Vì vậy, việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất hợp lý,
có hiệu quả theo quan điểm sinh thái đang trở thành một vấn đề hết
sức quan trọng của mỗi quốc gia, mỗi địa phương (Thái Phiên, 2000).
Điều mà các nhà khoa học trên thế giới quan tâm là làm thế nào để sản
xuất ra nhiều lương thực, thực phẩm đáp ứng cho con người càng ngày
càng tăng như hiện nay, trong khuôn khổ xã hội và kinh tế có thể thực hiện
được. Để thực hiện mục tiêu trên cần bắt đầu từ nâng cao hiệu quả sử dụng
đất trong nông nghiệp một cách toàn diện, như Bùi Huy Đáp đã viết “Phải
bảo vệ và sử dụng một cách khôn ngoan tài nguyên đất cịn lại cho một nền
sản xuất nơng nghiệp bền vững” (trích bởi Vũ Thị Phương Thuỵ, 2000).
Sản xuất nơng nghiệp hợp lý có vai trị cực kỳ quan trọng trong việc bảo vệ
tài ngun đất, nó khơng những khơng làm huỷ hoại mơi trường mà cịn phục
hồi lại được cảnh quan vốn có của tự nhiên, làm tăng sức khoẻ của con người,
phù hợp với xu thế phát triển của thời đại và kinh tế xã hội của quốc gia.
Ngày nay, với sự gia tăng dân số nhanh đã tạo ra những nhu cầu ngày
càng lớn trong việc sử dụng nguồn tài nguyên và ngày càng có nhiều áp lực liên
tiếp tác động mạnh mẽ lên nguồn tài nguyên đất hiện đang cịn nhiều khả năng
khai thác trong nơng nghiệp, sản xuất và cho năng suất cây trồng cao. Tuy vậy,
tính bền vững của mức tăng năng suất cây trồng và sự cân bằng các yếu tố dinh
dưỡng trong đất, đa dạng sinh học và sinh thái mơi trường cịn phụ thuộc nhiều
vào các hệ thống canh tác khác nhau (Trần Đức Viên, 1995).
Chuyển đổi cơ cấu đất đai đang diễn ra mạnh mẽ ở Việt Nam cùng với quá
trình CNH - HĐH đất nước. Trong đó, tỷ lệ đất chuyên dùng tăng lên Trong những
năm gần đây cùng với sự phát triển nhanh của nền kinh tế, tốc độ đơ thị hố diễn ra

rất mạnh mẽ, quỹ đất nơng nghiệp nói chung và đất canh tác nói riêng ngày càng bị
giảm, thách thức lớn đặt ra cho ngành nông nghiệp là làm thế nào

1


với diện tích ngày càng bị thu hẹp như vậy nhưng vẫn tạo ra được nhiều sản
phẩm, cho thu nhập cao đáp ứng được về nhu cầu đời sống xã hội của dân.
Sau khi có sự phát động phong trào xây dựng cánh đồng 50 triệu/1ha của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn, thì nhiều địa phương đã xây dựng
thành cơng những mơ hình cho thu nhập cao. Tại Hà Nội cũng đã xây dựng
thành cơng các mơ hình sử dụng đất canh tác cho thu nhập cao tại các vùng
khác nhau như Đông Anh, Từ Liêm, Gia Lâm...
Phú Xuyên là huyện cửa ngõ nằm trên trục giao thông quan trọng nối Hà
Nội với các tỉnh phía Nam qua tuyến đường sắt Bắc - Nam, tuyến Quốc lộ 1A và
đường Pháp Vân - Cầu Giẽ. Phú Xuyên là một huyện đồng bằng, “thuần nông”,
mang đặc trưng vùng châu thổ sông Hồng gắn liền với nền văn minh lúa nước,
tập qn sản xuất nơng nghiệp có từ lâu đời với các làng mạc xen lẫn cánh đồng
lúa thẳng cánh cò bay. Năm 2015, huyện có tổng diện tích tự nhiên khoảng
15.810,93 ha, diện tích đất nơng nghiệp 11.108,55 ha, dân số 187.631 người, với
2

98.220 lao động và mật độ dân số 1.097 người/km .
Trong những năm gần đây với đường lối đổi mới đúng đắn của Đảng,
với các chính sách của Nhà nước hợp lòng dân, cùng với sự lãnh đạo của
Đảng, cơ quan, đoàn thể và sự nỗ lực cố gắng của nhân dân huyện Phú
Xuyên nên việc quản lý, khai thác và sử dụng đất nông nghiệp ngày càng tốt
hơn. Nhiều địa phương như xã Hồng Thái đạt bình qn 90 triệu đồng/ha. Xã
Nam Phong, Nam Triều có hơn 25% số hộ đạt thu nhập hơn 80 triệu
đồng/năm, giá trị đất nơng nghiệp đạt bình qn 67 triệu đồng/ha.

Tuy nhiên trong quá trình phát triển, việc quản lý và sử dụng đất nơng
nghiệp cịn bộc lộ một số hạn chế như: Chuyển dịch cơ cấu sản xuất không
đồng đều giữa các địa phương, các xã và hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông
nghiệp chưa cao. Sản xuất chưa gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đang
là khâu yếu hiện nay. Công tác quy hoạch và phát triển nông thôn, quy hoạch
thuỷ lợi chậm được triển khai thực hiện đã ảnh hưởng đến việc bố trí sản
xuất và thực hiện chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp.
Đây là vấn đề được nhiều nhà khoa học, nhiều địa phương quan tâm.Vấn đề
đặt ra ở đây là tại sao hiệu quả kinh tế sử dụng đất còn thấp? Làm cách nào để nâng
cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất? Do vậy, để trả lời được câu hỏi trên nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên chúng tôi tiến

2


hành nghiên cứu đề tài: "Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp ở huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội ".
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại một số vùng huyện Phú
Xuyên - thành phố Hà Nội, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp chủ
yếu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp.
-

Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh

tế - xã hội một số loại hình sử dụng đất tại huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội.


Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp của huyện Phú Xuyên thành phố Hà Nội.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Tài nguyên đất nông nghiệp huyện Phú Xun có những đặc
điểm gì nổi bật (thuận lợi, khó khăn)?
- Các loại hình sử dụng đất trên đất nơng nghiệp chủ yếu tại Phú
Xun

là gì?
- Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở mức nào?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp?
-

Các giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất theo hướng

bền vững, từng bước nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống người dân.

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Chủ thế nghiên cứu: Hộ nông dân Phú Xuyên với quá trình sản xuất nơng
nghiệp; Hợp tác xã, cán bộ có liên quan đến sản xuất nông nghiệp tại Phú Xuyên.

Khách thể nghiên cứu: Các yếu tố, điều kiện tự nhiên tác động
tới sản xuất nông nghiệp tại Phú Xuyên; Những vấn đề kỹ thuật có
liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp.

3



1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Phạm vi về nội dung: Điều tra, xác định các hình thức sử dụng đất
trên địa bàn huyện; Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở
huyện Phú Xuyên; Định hướng và các giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên.
b. Phạm vi không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu trên địa
bàn huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội.
c. Phạm vi về thời gian: Thu thập số liệu và thông tin cần thiết phục vụ
cho đề tài từ các tài liệu đã công bố trong những năm gần đây, các số liệu
thống kê của các tổ chức từ năm 2013 - 2015 và số liệu điều tra các hộ.

1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ Ý NGHĨA
THỰC TIỄN
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần bổ sung tư liệu khoa
học trong nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất.
Nghiên cứu góp phần bổ sung cơ sở khoa học và thực tiễn
cho các nghiên cứu vể sử dụng đất tại huyện Phú Xuyên.
-

Kết quả đánh giá hiệu quả công thức trồng trọt mới làm cơ sở thực

tiễn để chuyển đổi hệ thống cây trồng trên địa bàn huyện và những vùng
có điều kiện tương tự nhằm nâng cao thu nhập cho người dân.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng đất
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể
là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian
lao động theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo các nhà khoa học kinh tế
Samuel - Nordhuas “Hiệu quả có nghĩa là khơng lãng phí”. Nghiên cứu hiệu
quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội. “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã
hội không thể tăng số lượng một loại hàng hố này mà khơng cắt giảm số
lượng một loại hàng hố khác” (trích bởi Vũ Thị Phương Thuỵ, 2000).
Hiệu quả (Efficiency) là mối quan hệ giữa các đầu vào nhân tố khan
hiếm và sản lượng hàng hoá dịch vụ, mối quan hệ này được thể hiện bằng
hiện vật hoặc giá trị. Ở phạm vi rộng, khái niệm hiệu quả được dùng làm tiêu
chuẩn để đánh giá xem thị trường của một nền kinh tế quốc gia nào đó phân
bổ nguồn lực tốt đến mức nào. Nói một cách chung nhất thì hiệu quả chính là
kết quả như u cầu của việc làm mang lại (Trần Văn Uy, 1992).

Kết quả là, một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của con người,
được biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính chất mâu
thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của con người
mà ta phải xem xét kết quả đó được tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra là
bao nhiêu? Có đưa lại kết quả hữu ích hay khơng? Chính vì thế khi đánh
giá kết quả hoạt động sản xuất không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả
mà cịn phải đánh giá chất lượng cơng tác hoạt động sản xuất kinh doanh
tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh
là nội dung đánh giá của hiệu quả (trích bởi Đỗ Thị Tám, 2000).
Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ
cấu cây trồng, vật ni là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của
hầu hết các nước trên thế giới (Nguyễn Thị Vòng, 2001). Nó khơng chỉ thu
hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách,
các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là sự mong muốn của nông dân những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nơng nghiệp.


5


2.1.2. Quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp
Đất đai là đối tượng lao động độc đáo đồng thời cũng là môi trường
sản xuất ra lương thực, thực phẩm với giá thành thấp nhất, là một trong
những nhân tố quan trọng hợp thành môi trường và trong nhiều trường
hợp khác, nó lại chi phối sự phát triển hay huỷ diệt các yếu tố khác của
môi trường, nên việc sử dụng đất hợp lý, tất yếu phải là một phần hợp
thành của chiến lược nông nghiệp sinh thái và phát triển lâu bền của tất
cả các nước trên thế giới cũng như ở Việt Nam hiện nay (Trần An Phong,
1995). Vậy ta cần phải sử dụng đất canh tác dựa trên quan điểm như sau:
-

Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về khoa

học - kỹ thuật, đất đai, lao động để phát triển cây trồng, vật ni có tỉ suất hàng hố
cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu (Vũ Thị Phương Thụy, 2000).

Trên quan điểm phát triển hệ thống, thực hiện sử dụng đất
canh tác theo hướng tập trung chuyên mơn hố,sản xuất hàng hố
theo hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh toàn
diện và liên tục (Phan Sĩ Mẫn và Nguyễn Việt Anh, 2001).
Nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác trên cơ sở thực hiện
“đa dạng hố” hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nơng nghiệp, đa
dạng hố cây trồng vật ni, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù
hợp với sinh thái và bảo vệ môi trường (Vũ Thị Phương Thụy, 2000).

Nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác gắn liền với chuyển

dịch cơ cấu sử dụng đất canh tác và quá trình tập trung ruộng đất.
-Nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác của từng địa phương
phải phù hợp và gắn liền với định hướng phát triển kinh tế - xã hội
chung của từng vùng và cả nước.
2.1.3. Đặc điểm, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

2.1.3.1. Đặc điểm của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
Đất nông nghiệp, theo quan điểm của người sử dụng và nghiên cứu
kinh tế với nghĩa thông thường là tồn bộ đất đai được sử dụng trong q
trình sản xuất nông nghiệp. Đất nông nghiệp bao gồm đất được sử dụng
vào trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản và nghiên cứu thí nghiệm
về nơng nghiệp (Nguyễn Sinh Cúc và Nguyễn Văn Tiêm, 1996).
Đặc điểm của đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chủ yếu đặc biệt, có độ phì
và khơng thể thay thế được. Đất đai được gọi là tư liệu sản xuất đặc biệt vì nó vừa

6


là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. Chỉ có thơng qua đất, các tư liệu
sản xuất mới tác động đến cây trồng và sử dụng đất đai đúng hướng còn quyết
định đến hiệu quả sản xuất (Nguyễn Sinh Cúc và Nguyễn Văn Tiêm, 1996).

Diện tích đất đai có giới hạn về mặt tự nhiên, nên con người khơng thể
tự ý tăng diện tích lên một cách vô hạn như các tư liệu sản xuất khác. Đất đai
có vị trí cố định và nó gắn liền với điều kiện thời tiết, khí hậu của từng vùng
cụ thể, vì thế con người khơng thể di chuyển đất đai từ nơi này sang nơi
khác mà phải bố trí hệ thống nông nghiệp (cây trồng, vật nuôi) với từng vùng
sinh thái theo vị trí của đất đai. Sử dụng đất có khả năng tăng thêm sản phẩm
mà khơng phải ứng thêm tư bản (Đỗ Nguyên Hải, 2001).


Đất nông nghiệp là một bộ phận của đất nông nghiệp, được sử dụng
trồng cây hàng năm và còn được gọi là đất trồng cây hàng năm. Đất nơng
nghiệp là đất có các tiêu chuẩn về chất lượng nhất định, được thường
xuyên cày bừa, cuốc xới để trồng cây có chu kỳ sản xuất dưới một năm.
Đất nơng nghiệp có một vị trí vơ cùng quan trọng trong q trình sản
xuất nơng nghiệp bởi nó chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng diện tích đất
nông nghiệp. Với sinh vật, đất đai không chỉ là mơi trường sống mà cịn là
nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. Việc quản lý và sử dụng tốt
đất đai sẽ góp phần làm tăng thu nhập, ổn định kinh tế, chính trị và xã hội.
2.1.3.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và ý nghĩa
Hiện nay, tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp vẫn
cịn đang là một vấn đề phức tạp và cịn có nhiều ý kiến chưa thống nhất. Tuy
nhiên đa số các nhà kinh tế đều cho rằng tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi
đánh giá hiệu quả là mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về
chi phí tiêu hao các nguồn lực. Vì nhu cầu thì rất đa dạng, lại luôn thay đổi theo
thời gian và tuỳ thuộc vào trình độ khoa học cơng nghệ - kỹ thuật được áp dụng
vào sản xuất, nên ở mỗi thời kỳ phát triển khác nhau, tiêu chuẩn để đánh giá
hiệu quả cũng khác nhau. Nhìn chung có thể coi lượng kết quả thu được tối đa
trên một đơn vị chi phí là tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả kinh tế hiện nay.

Trong sản xuất nông nghiệp, đất đai là nguồn lực quan trọng nhất,
là tư liệu sản xuất đặc biệt khơng thể thay thế được. Khơng có đất đai
thì khơng thể tiến hành sản xuất nông nghiệp. Nhưng nguồn lực này
lại bị giới hạn và đang có nguy cơ giảm dần về diện tích và chất lượng.
Chính vì vậy, u cầu cấp bách đặt ra là phải sử dụng đất đai một cách
đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và đem lại hiệu quả cao nhất.

7



Việt nam là một nước nông nghiệp, 70% là lao động nơng thơn, trình độ
thấp trong khi ruộng đất lại ít. Vì vậy,cần phải tác động vào đất đai một cách
có hiệu quả nhất để mang lại thu nhập, đồng thời đảm bảo các yêu cầu về xã
hội, môi trường. Xuất phát từ những yêu cầu đó, quan điểm khi đánh giá hiệu
quả sử dụng đất là với một diện tích đất đai nhất định có thể tiến hành sản
xuất đạt kết quả cao nhất với những chi phí thấp nhất về lao động và các yếu
tố khác trong một khoảng thời gian nhất định, nhưng đồng thời phải đảm
bảo sự phát triển bền vững (Phạm Thị Hương và cs., 2006).

Nguyên tắc đạt hiệu quả kinh tế cao là MCLa
= MRLa MCLa: Marginal Cost of Land MRLa:
Marginal Revenue of Land
Lý thuyết sản xuất cơ bản này là sự ứng dụng giản đơn ngun tắc
tối ưu hố có ràng buộc. Sử dụng đất phải cố gắng cực tiểu hố chi phí
sản xuất lượng sản phẩm hàng hoá, cực đại hoá sản lượng đạt được theo
giá quy định. Điều này có nghĩa là việc sử dụng đất có hiệu quả phải là:
-

Thu được nhiều giá trị nông sản trên một đơn vị diện tích, tăng thu

nhập cho người lao động, cực tiểu hố chi phí sản xuất lượng sản phẩm
hàng hố trong khi cực đại hoá sản lượng đạt được theo giá quy định.

Đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hoá trong cơ chế thị trường, đáp ứng u cầu của sự nghiệp cơng
nghiệp hố hiện đại hố đất nước.
-

Đảm bảo tăng độ phì của đất, cải tạo và bảo vệ đất,chống ơ nhiễm, xói mịn,


bảo vệ mơi trường sinh thái, từng bước phát triển một nền nông nghiệp bền vững.

2.1.4. Nội dung và bản chất của hiệu quả sử dụng đất
Smith A.J and Julian Dumanski (1993) đã xác định 5 nguyên tắc
có liên quan đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp là:
- Duy trì hoặc nâng cao các hoạt động sản xuất.
- Giảm mức độ rủi ro đối với sản xuất.
Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống
lại sự thoái hoá chất lượng đất và nước.
- Khả thi về mặt kinh tế.
- Được xã hội chấp nhận.

8


Như vậy, theo các tác giả, hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp không chỉ
thuần tuý về mặt tự nhiên mà cịn cả về mặt mơi trường, lợi ích kinh tế và xã hội.
Năm nguyên tắc trên đây là trụ cột của việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp, nếu trong thực tiễn đạt được cả 5 nguyên tắc trên là sự thành công,
ngược lại sẽ chỉ đạt được ở một mặt nào đó có điều kiện. Tại Việt Nam, theo ý
kiến của Đào Châu Thu và Nguyễn Khang (1998), hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp cũng dựa trên những nguyên tắc và được thể hiện trong 3 yêu cầu sau:

Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao
và được thị trường chấp nhận
Bền vững về mặt mơi trường: loại hình sử dụng đất bảo vệ được
đất đai, ngăn chặn sự thoái hoá đất, bảo vệ môi trường tự nhiên.

Bền vững về mặt xã hội: thu hút được nhiều lao động, đảm
bảo đời sống người dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.

Tóm lại, hoạt động sản xuất nơng nghiệp của con người diễn ra hết sức đa
dạng trên nhiều vùng đất khác nhau và cũng vì thế hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp thể hiện trong nhiều hoạt động sản xuất và quản lý đất đai trên từng vùng đất
xác định theo nhu cầu và mục đích sử dụng của con người. Đất đai trong sản xuất
nông nghiệp chỉ được gọi là đạt hiệu quả trên cơ sở duy trì các chức năng chính
của đất là đảm bảo khả năng sản xuất của cây trồng một cách ổn định, không làm
suy giảm về chất lượng tài nguyên đất theo thời gian và việc sử dụng đất không gây
ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của con người và sinh vật.

2.1.4.1. Hiệu quả về mặt kinh tế sử dung đất nông nghiệp
Theo các nhà khoa học Đức (Stenien, Hanau, Rusteruyer,
Simmerman), hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm
chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu
ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm
tăng thêm lợi ích của xã hội (trích bởi Vũ Thị Phương Thuỵ, 2000).
Hiệu quả kinh tế (Economic efficiency) là một phương diện của quá trình sản
xuất phản ánh sự kết hợp giữa một khối lượng nguồn lực nhất định để sản xuất ra
một khối lượng sản phẩm hữu ích lớn nhất. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế
phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế. Mục đích sản xuất kinh tế - xã
hội là đáp ứng nhu cầu ngày một càng cao về vật chất tinh thần của toàn xã hội, khi
nguồn lực sản xuất xã hội ngày càng trở nên khan hiếm. Yêu cầu của cơng tác quản
lý kinh tế địi hỏi phải nâng cao chất lượng các hoạt động kinh tế làm xuất hiện
phạm trù hiệu quả kinh tế (trích bởi Nguyễn Minh Tuấn, 2005).

9


Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp
tới nền sản xuất hàng hoá và với tất cả các phạm trù và các quy luật
kinh tế khác. Vì thế hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề:

Một là, mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật
“tiết kiệm thời gian”.
Hai là, hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của
lí thuyết hệ thống.
Ba là, hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất
lượng của các hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường các
nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa
lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản
phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu
vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối và tương
đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 đại lượng đó.
Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác là một bộ phận của hiệu quả kinh tế
sản xuất nói chung. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác cao mới góp phần
nâng cao hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất nông nghiệp. Đây là một chỉ
tiêu kinh tế phản ánh sức sản xuất của đất trên cơ sở đất canh tác hiện trạng
dưới tác động của con người và những điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khác.
Hiệu quả kinh tế thể hiện sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra,
nhưng do sản xuất nơng nghiệp có những nét đặc thù riêng so với ngành sản
xuất khác. Cho nên khái niệm về hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác cũng có
những đặc thù riêng. “Bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất canh tác là với
một đơn vị diện tích nhất định sản xuất ra một đại lượng của cải, vật chất nhiều
nhất với một lượng đầu tư chi phí thấp nhất nhằm đáp ứng ngày càng tăng về
vật chất của xã hội” (Vũ Thị Phương Thụy, 2000).
Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác khác với các ngành sản xuất khác ở chỗ
nó được tính trên một đơn vị diện tích đất canh tác. Trong điều kiện của Việt Nam,
Nhà nước giao quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các đơn vị sản xuất nhưnông
trường, HTX nông nghiệp, hộ gia đình. Đất canh tác tuy có vai trò như một tài sản cố
định tham gia trực tiếp vào q trình sản xuất nhưng lại khơng tính khấu hao nên nó

khơng được tính giá trị chi phí của đất vào chi phí sản xuất của

10


sản phẩm ngành nơng nghiệp. Vì vậy, khơng thể tính được hiệu quả của
đồng chi phí về đất đai trong sản xuất nông nghiệp như khái niệm chung về
hiệu quả kinh tế. Do vậy, ta dùng chỉ tiêu năng suất cây trồng để thay thế.
Đất đai nói chung, đất canh tác nói riêng là loại tư liệu sản xuất đặc biệt quan
trọng nó là loại tư liệu sản xuất khơng thể thiếu được trong sản xuất nơng nghiệp.
Do đó, biết sử dụng nó một cách có hệ thống sẽ thu được khối lượng sản phẩm (giá
trị sản phẩm) lớn với hiệu quả kinh tế cao và ngược lại. Để đạt được mục tiêu kinh
tế thì người sản xuất phải có biện pháp sử dụng có hiệu quả các yếu tố của quá
trình sản xuất mà đất đai là một trong những yếu tố quan trọng. Vì vậy, mỗi vùng sản
xuất cần phân tích kết quả sản xuất hàng năm để đánh giá những loại đất nào đã sử
dụng tốt, có hiệu quả, phù hợp với các điều kiện hiện tại và ngược lại. Đối với loại
đất sử dụng chưa phù hợp, hiệu quả kinh tế thấp cần phải tìm ra biện pháp kỹ thuật
khắc phục để đạt hiệu quả cao hơn trong tương lai.



đây cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, được thị trường chấp nhận.

Hệ thống sử dụng đất phải có mức năng suất sinh học cao trên mức bình
qn vùng có cùng điều kiện đất đai. Năng suất sinh học bao gồm các sản
phẩm chính và phụ (đối với cây trồng là gỗ, hạt, củ, quả và tàn dư để lại).

Một hệ bền vững phải có năng suất trên mức bình qn vùng,
nếu khơng sẽ khơng cạnh tranh được trong cơ chế thị trường.
Về chất lượng: sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa phương,

trong nước và xuất khẩu, tùy mục tiêu của từng vùng. Tổng giá trị sản
phẩm trên đơn vị diện tích là thước đo quan trọng nhất của hiệu quả kinh
tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá trị trong một giai đoạn hay
cả chu kỳ phải trên mức bình qn của vùng, nếu dưới mức đó thì nguy
cơ người sử dụng đất sẽ khơng có lãi, hiệu quả vốn đầu tư phải lớn hơn
lãi suất tiền vay vốn ngân hàng (Hoàng Thu Hà, 2001).

2.1.4.2. Hiệu quả về mặt xã hội sử dung đất nông nghiệp
Thu hút được lao động, đảm bảo đời sống và phát triển xã hội. Đáp
ứng nhu cầu của nông hộ là điều quan tâm trước,nếu muốn họ quan tâm
đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi trường..). Sản phẩm thu được cần thoả
mãn cái ăn, cái mặc, và nhu cầu sống hàng ngày của người nông dân. Nội
lực và nguồn lực địa phương phải được phát huy.
Về đất đai, hệ thống sử dụng đất phải được tổ chức trên đất mà nông dân có
quyền hưởng thụ lâu dài, đất đã được giao và rừng đã được khốn với lợi ích các

11


bên cụ thể. Sử dụng đất sẽ bền vững nếu phù hợp với nền văn hoá
dân tộc và tập quán địa phương, nếu ngược lại sẽ không được
cộng đồng ủng hộ (Hồng Thu Hà, 2001).
2.1.4.3. Hiệu quả về mơi trường sử dung đất nơng nghiệp
Loại hình sử dụng đất phải bảo vệ được độ màu mỡ của đất, ngăn
chặn thoái hố đất và bảo vệ mơi trường sinh thái. Giữ đất được thể
hiện bằng giảm thiểu lượng đất mất hàng năm dưới mức cho phép. Độ
phì nhiêu đất tăng dần là yêu cầu bắt buộc đối với quản lý sử dụng bền
vững. Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái (>35%).

Đa dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài (đa canh bền

vững hơn độc canh, cây lâu năm có khả năng bảo vệ đất tốt hơn
cây hàng năm) (Hồng Thu Hà, 2001).
Để có một nền nông nghiệp bền vững, trước hết phải quan tâm đến vấn đề môi
trường. Môi trường trong nông nghiệp bao gồm các biện pháp làm đất, bón phân,
tưới tiêu nước. Nếu nhưsự phối hợp các khâu này trong canh tác không hợp lý sẽ
dẫn đến tình trạng ơ nhiễm đất bởi các chất hoá học, đất bị chua, mặn hoặc phèn
hoá, làm giảm độ phì nhiêu của đất, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất, phẩm chất
nông sản và làm suy thối mơi trường (Nguyễn Minh Tuấn, 2005).

Hiệu quả mơi trường là môi trường được sản sinh do tác động của sinh
vật, hoá học, vật lý... chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường
của các loại vật chất trong môi trường. Hiệu quả môi trường phân theo
nguyên nhân gây nên gồm: hiệu quả hố học mơi trường, hiệu quả vật lí mơi
trường và hiệu quả sinh vật mơi trường. Hiệu quả sinh vật môi trường là hiệu
quả khác nhau của hệ thống sinh thái dosự phát sinh biến hố của các loại
yếu tố mơi trường dẫn đến. Hiệu quả hố học mơi trường là hiệu quả mơi
trường do các phản ứng hoá học giữa các vật chất chịu ảnh hưởng của điều
kiện môi trường dẫn đến. Hiệu quả vật lý môi trường là hiệu quả môi trường
do tác động vật lý dẫn đến (Nguyễn Hữu Quỳnh và cs., 1998).

Để đánh giá một phương thức canh tác nào đó làtiến bộ, đi đôi với
việc xem xét hiệu quả kinh tế cịn phải đánh giá chung về hiệu quả mơi
trường. Hiệu quả môi trường của một hệ thống canh tác trước hết phải
phục vụ mục tiêu của sự phát triển một nền nơng nghiệp bền vững. Đó là:
-

Bảo vệ và làm tăng độ phì nhiêu của đất, cải tạo và phục hồi những loại đất

nghèo dinh dưỡng, đất đã bị suy thoái do kỹ thuật canh tác gây nên, duy trì và


12


nâng cao tiềm năng sinh học của các loại đất cịn chưa bị suy thối.
Các tiêu thức dùng để đánh giá bao gồm:
+
Bón phân và giữ gìn đất; việc cung cấp lại lượng mùn bị mất
đi hàng năm của đất là rất cần thiết để giữ độ phì cho đất.
+

Hạn chế dùng hố chất trong nơng nghiệp.

+
Trồng cây họ đậu bao gồm các cây họ đậu ngắn ngày, dài
ngày, cây phân xanh, cây đa tác dụng bằng nhiều hình thức: trồng
luân canh, trồng xen, trồng ở dọc đường ranh giới.
+
Tăng vụ, tăng hệ số quay vòng của đất để tăng cường sự che
phủ đất.

Tính đa dạng sinh học, bảo vệ nguồn gien của các động vật,
thực vật hoang dã dùng để lai tạo thành các giống chống chịu tốt
với sâu bệnh và các điều kiện ngoại cảnh bất thường.
Tính đa dạng giữa các hệ phụ trồng trọt, chăn nuôi, ngành
nghề phụ, bảo quản chế biến sau thu hoạch và tiêu thụ hàng hố.
- Phát triển phương thức nơng, lâm kết hợp, xây dựng các mơ hình VAC.
-

Bảo vệ và duy trì nguồn tài ngun nước bằng việc trồng rừng, xố bỏ đất


trống đồi núi trọc, trồng cây lâu năm, kết hợp nông lâm với nuôi trồng thuỷ sản...

2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

2.1.5.1. Nhóm nhân tố tự nhiên
Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết...) có ảnh hưởng trực
tiếp đến sản xuất nơng nghiệp (Nguyễn Đình Hợi, 1993). Bởi vì, các yếu tố
của điều kiện tự nhiên là tài nguyên để sinh vật tạo nên sinh khối. Do vậy,
cần đánh giá đúng điều kiện tự nhiên để trên cơ sở đó xác định cây trồng
chủ lực phù hợp và định hướng đầu tư thâm canh đúng.
Theo C.Mác, điều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành địa tơ chênh lệch I.
Theo N.Borlang - người được giải Nobel về giải quyết lương thực cho các
nước phát triển cho rằng: Yếu tố duy nhất quan trọng hạn chế năng suất cây
trồng ở tầm cỡ thế giới trong các nước đang phát triển, đặc biệt đối với nơng
dân thiếu vốn là độ phì đất (trích bởi Vũ Thị Phương Thuỵ, 2000).
Các cây trồng sinh trưởng phát triển theo các quy luật riêng vốn có của chúng,
đồng thời chịu tác động rất nhiều của nhóm nhân tố tự nhiên như thời tiết, khí hậu,
mơi trường... Các quy luật sinh học và điều kiện ngoại cảnh tồn tại độc lập với ý
muốn chủ quan của con người. Nếu như điều kiện tự nhiên thuận lợi,

13


cây trồng vật nuôi sẽ sinh trưởng phát triển mạnh, cho năng suất và chất lượng
cao. Ngược lại, nếu điều kiện tự nhiên không thuận lợi sẽ gây ảnh hưởng không
tốt đến sự sinh trưởng phát triển của cây trồng dẫn đến hiệu quả kinh tế đạt
được thấp. Chính vì vậy trong sản xuất nông nghiệp, nhất là trong quá trình sử
dụng đất nơng nghiệp sẽ khơng đạt được hiệu quả nếu như chúng ta không nắm
vững các quy luật của tự nhiên và sinh vật để có thể hạn chế các tác hại, đồng
thời lợi dụng để tác động một cách phù hợp tới cây trồng, vật nuôi sinh trưởng,

phát triển theo chiều hướng có lợi cho con người.

2.1.5.2. Nhóm nhân tố đầu tư cơng và dịch vụ
cơng a. Chính sách phát triển nơng nghiệp
Các chính sách của chính phủ được đưa ra nhằm tác động vào một lĩnh
vực cụ thể của nền kinh tế. Đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp, điều này
được thể hiện rất rõ. Nếu chính sách đúng đắn phù hợp sẽ góp phần thúc
đẩy sản xuất phát triển, và ngược lại nếu chính sách khơng phù hợp sẽ góp
phần kìm hãm sự phát triển của sản xuất. Trên thực tế chúng ta đã thấy rất rõ
điều này ở thời kỳ bao cấp. Hiện nay, một số chính sách nơng nghiệp mới ra
đời như chính sách trợ giá nơng sản, chính sách khuyến nơng... đã góp phần
thúc đẩy việc phát triển sản xuất nơng nghiệp, đem lại hiệu quả kinh tế cao
hơn, sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn lực hơn.

b. Cơ sở hạ tầng
Trong sản xuất nông nghiệp cơ sở hạ tầng đóng vai trị rất quan
trọng.Nếu cơ sở hạ tầng không tốt sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất,
năng suất và chất lượng cây trồng, nhất là vào mùa hạn hán, lũ lụt. Đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho quá trình sản xuất sẽ tạo động lực kích
thích phát triển nơng nghiệp hàng hố và các hoạt động phi nơng nghiệp,
trên cơ sở đó tăng thu nhập cho các hộ gia đình ở nơng thôn.

c. Khuyến nông và chuyển giao kỹ thuật
Đây là một trong những nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và hiệu
quả trong sản xuất trồng trọt. Công nghệ trong nông nghiệp là tập hợp các tri thức
khoa học nông nghiệp áp dụng vào nông nghiệp. Công nghệ áp dụng trong nông
nghiệp cần theo hướng làm giảm sự lệ thuộc quá mức vào các sản phẩm hoá học
của người nông dân. Nhờ áp dụng công nghệ và kỹ thuật mới vào sản xuất, đã giúp
cho trình sản xuất đạt hiệu quả cao hơn, giúp cho con người sản xuất ra nhiều sản
phẩm hơn với số lượng nguồn lực (đầu vào) không đổi, thậm


14


×