Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu mức năng lượng trao đổi, protein thô và xơ thích hợp trong khẩu phần nuôi thỏ thịt new zealand giai đoạn sinh trưởng trên cơ sở nguồn thức ăn sẵn có

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.13 MB, 158 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN ĐẠT

NGHIÊN CỨU MỨC NĂNG LƯỢNG TRAO ĐỔI,
PROTEIN THƠ VÀ XƠ THÍCH HỢP TRONG KHẨU PHẦN
NUÔI THỎ THỊT NEW ZEALAND GIAI ĐOẠN SINH
TRƯỞNG TRÊN CƠ SỞ NGUỒN THỨC ĂN SẴN CĨ

Chun ngành:

Chăn ni

Mã số:

62 62 01 05

Người hướng dẫn khoa học:
1.

PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch

2.

TS. Trần Hiệp

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016



LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng năm 2016

Tác giả luận án

Nguyễn Văn Đạt

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận
được sự ủng hộ, động viên giúp đỡ hết sức quý báu của các cá nhân, tập thể.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch và TS. Trần
Hiệp đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và
hồn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban
chủ nhiệm Khoa, tập thể giảng viên Khoa Chăn nuôi, Bộ môn Chăn nuôi chuyên
khoa, cán bộ Phịng thí nghiệm trung tâm - Khoa Chăn nuôi - Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, tập thể khoa Kỹ thuật nông nghiệp,
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc, đã quan tâm giúp đỡ tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi được học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu.

Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, người thân đã động viên tơi trong suốt q
trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận án

Nguyễn Văn Đạt

ii


MỤC LỤC
Trang

Lời cam đoan............................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.................................................................................................................................. ii
Mục lục....................................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................... v
Danh mục bảng......................................................................................................................... vi
Danh mục hình....................................................................................................................... viii
Trích yếu luận án...................................................................................................................... ix
Thesis abstract........................................................................................................................... xi
Phần 1. Mở đầu........................................................................................................................ 1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1


1.2

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 3

1.3

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 3

1.4

Những đóng góp mới của luận án............................................................................ 4

1.5

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài................................................................ 4

Phần 2. Tổng quan tài liệu..................................................................................................... 6
2.1

Đặc điểm tiêu hóa ở thỏ............................................................................................. 6

2.1.1

Cấu tạo và hoạt động của đường tiêu hóa............................................................... 6

2.1.2

Q trình tiêu hóa các chất dinh dưỡng................................................................... 8


2.1.3

Nhu cầu dinh dưỡng của thỏ................................................................................... 12

2.2

Đặc điểm sinh trưởng ở thỏ..................................................................................... 23

2.2.1

Đặc điểm sinh trưởng............................................................................................... 23

2.2.2

Một số yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thịt thỏ......................... 25

2.3

Tình hình nghiên cứu sử dụng thức ăn xanh ni thỏ......................................... 30

2.3.1

Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi....................................................................... 30

2.3.2

Tình hình nghiên cứu trong nước........................................................................... 33

2.3.3


Tóm tắt và định hướng nghiên cứu........................................................................ 36

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu................................................................ 38
3.1

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 38

3.2

Thời gian và địa điểm nghiên cứu.......................................................................... 38

3.3

Nội dung nghiên cứu................................................................................................ 38

3.3.1

Điều tra hiện trạng chăn nuôi thỏ nông hộ tại miền Bắc Việt Nam .................. 38

3.3.2

Xác định thành phần và giá trị dinh dưỡng thức ăn............................................. 40

3.3.3

Đánh giá ảnh hưởng của mật độ năng lượng, protein và xơ trong khẩu
iii


phần đến sinh trưởng và hiệu quả chuyển hóa thức ăn...................................... 40

3.3.4

Xác định mức năng lượng, protein và xơ tối ưu trong khẩu phần ....................40

3.4

Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 41

3.4.1

Điều tra hiện trạng chăn nuôi thỏ........................................................................... 41

3.4.2

Xác định thành phần và giá trị dinh dưỡng thức ăn............................................ 41

3.4.3

Đánh giá ảnh hưởng của mật độ năng lượng, protein và xơ đến sinh
trưởng và chuyển hóa thức ăn................................................................................ 46

3.4.4

Xác định mức năng lượng, protein và xơ tối ưu trong khẩu phần ăn của thỏ . 49

Phần 4. Kết quả và thảo luận............................................................................................. 53
4.1

Hiện trạng chăn nuôi thỏ......................................................................................... 53


4.1.1

Diễn biến số lượng thỏ tại các vùng sinh thái...................................................... 53

4.1.2

Hiện trạng chăn nuôi thỏ nông hộ tại các vùng nghiên cứu ............................... 55

4.2

Xác định thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn ............................. 61

4.2.1

Thức ăn xanh giàu xơ và thóc................................................................................. 61

4.2.2

Thức ăn xanh giàu protein và thức ăn hỗn hợp.................................................... 65

4.3

Ảnh hưởng của mật độ năng lượng, protein và xơ đến sinh trưởng và
chuyển hóa thức ăn của thỏ..................................................................................... 70

4.3.1

Ảnh hưởng của mức thay thế thức ăn thô xanh giàu xơ bằng thức ăn thơ
xanh giàu protein...................................................................................................... 71


4.3.2

Mơ hình hóa đáp ứng của thỏ với mật độ năng lượng, protein và xơ của
khẩu phần................................................................................................................... 81

4.4

Mức năng lượng, protein và xơ tối ưu trong khẩu phần ăn của thỏ..................89

4.4.1

Ảnh hưởng của mức năng lượng, protein, xơ và tương tác của chúng đến
thu nhận chuyển hóa thức ăn và sinh trưởng của thỏ ......................................... 89

4.4.2

Mức năng lượng thích hợp trong khẩu phần của thỏ.......................................... 91

4.4.3

Hàm lượng protein thích hợp trong khẩu phần của thỏ...................................... 93

4.4.4

Hàm lượng xơ thích hợp trong khẩu phần của thỏ.............................................. 95

Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................ 98
5.1

Kết luận...................................................................................................................... 98


5.2

Kiến nghị.................................................................................................................... 99

Danh mục các cơng trình đã cơng bố có liên quan đến luận án ..................................... 100
Tài liệu tham khảo................................................................................................................. 101
Phụ lục..................................................................................................................................... 118

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ADF
ADG
ADL
Ash
CF
CP
Cv%
DM
DE
DCP
EE
GE
FCR
KL
ME
MPE

NDF
NE
NRC
OM
P
R

2
2

R adj
RPE
SD
SEM
SE
TDN
TLTH
VFA

v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

2.1


Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến của các thành phần chất xơ ............................................. 10

2.2

Nhu cầu năng lượng cơ bản của thỏ theo khối lượng cơ thể ................................ 14

2.3

Mức năng lượng trong khẩu phần thỏ sinh trưởng thỏ sinh sản .......................... 16

2.4

Nhu cầu dinh dưỡng của thỏ...................................................................................... 16

2.5

Mức protein thô trong khẩu phần của các loại thỏ................................................. 17

2.6

Thành phần chất xơ trong khẩu phần của thỏ sinh trưởng và thỏ sinh sản ........19

2.7

Thành phần xơ trong khẩu phần của thỏ nuôi theo phương thức chăn nuôi
quy mô vừa và nhỏ...................................................................................................... 22

2.8


Thành phần hóa học của một số loại rau, phụ phẩm và ngọn lá sử dụng
làm thức ăn cho thỏ..................................................................................................... 33

3.1

Sơ đồ bố trí thí nghiệm trên các loại thức ăn xanh giàu xơ .................................. 42

3.2

Sơ đồ bố trí thí nghiệm trên các loại thức ăn xanh giàu protein .......................... 45

3.3

Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của thức ăn thí nghiệm ....................47

3.4

Sơ đồ bố trí thí nghiệm thăm dị ảnh hưởng của hàm lượng năng lượng,
protein và xơ đến sinh trưởng và hiệu quả chuyển hóa thức ăn .......................... 47

3.5

Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của thức ăn thí nghiệm ....................50

4.1

Diễn biến số lượng thỏ tại các vùng sinh thái qua các năm .................................. 54

4.2


Quy mô chăn nuôi thỏ tại các hộ điều tra................................................................ 56

4.3

Cơ cấu giống thỏ tại các hộ điều tra......................................................................... 56

4.4

Nguồn thức ăn và chuồng trại chăn nuôi thỏ nông hộ........................................... 57

4.5

Hiện trạng sử dụng một số loại thức ăn trong chăn nuôi thỏ nông hộ ................ 59

4.6

Bộ phận và mùa vụ sử dụng các loại thức ăn xanh................................................ 60

4.7

Thành phần hóa học của thức ăn xanh giàu xơ và thóc......................................... 62

4.8

Lượng vật chất khơ và chất dinh dưỡng thu nhận của một số loại thức ăn
xanh giàu xơ và thóc................................................................................................... 63

4.9

Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến một số loại thức ăn xanh giàu xơ và thóc .....................64


4.10

Tăng khối lượng, hệ số chuyển hóa thức ăn xanh giàu xơ và thóc ..................... 65

4.11

Thành phần hóa học của thức ăn xanh giàu protein và thức ăn hỗn hợp ...........66

4.12

Lượng thu nhận một số loại thức ăn xanh giàu protein và thức ăn hỗn hợp ......67

4.13

Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến một số loại thức ăn xanh giàu protein và thức ăn
hỗn hợp......................................................................................................................... 68

vi


4.14

Tăng khối lượng của thỏ và hiệu quả chuyển hóa của thức ăn xanh giàu
protein và thức ăn hỗn hợp........................................................................................ 69

4.15

Thành phần dinh dưỡng của thức ăn thí nghiệm.................................................... 71


4.16

Ảnh hưởng của tỷ lệ cỏ lông para và lá chè đại trong khẩu phần đến
lượng thu nhận và tiêu hoá thức ăn của thỏ............................................................ 72

4.17

Ảnh hưởng của mức thay thế cỏ setaria bằng rau lang đến thu nhận và
tiêu hoá thức ăn của thỏ New Zealand.................................................................... 73

4.18

Ảnh hưởng của mức thay thế cỏ lông para bằng lá chè đại đến tăng khối
lượng và chuyển hoá thức ăn của thỏ...................................................................... 76

4.19

Ảnh hưởng của mức thay thế cỏ setaria bằng rau lang đến tăng khối
lượng và chuyển hoá thức ăn của thỏ New Zealand............................................. 77

4.20

Ảnh hưởng của mức thay thế cỏ lông para bằng lá chè đại đến thành phần
cơ thể và thành phần thân thịt của thỏ..................................................................... 79

4.21

Ảnh hưởng của mức thay thế cỏ setaria bằng rau lang đến thành phần cơ
thể và thân thịt của thỏ New Zealand...................................................................... 80


4.22

Biến động mật độ năng lượng, protein và xơ trong khẩu phần thu nhận
của thỏ thí nghiệm...................................................................................................... 82

4.23

Thu nhận dinh dưỡng, tăng khối lượng và chuyển hố thức ăn .......................... 83

4.24

Phương trình hồi quy giữa tăng khối lượng và hệ số chuyển hoá thức ăn
của thỏ với mật độ ME, CP và ADF trong khẩu phần.......................................... 84

4.25

Ảnh hưởng tương tác giữa năng lượng, protein và xơ đến năng suất, hiệu
quả chăn nuôi.............................................................................................................. 90

4.26

Ảnh hưởng của mức năng lượng đến thu nhận, tỷ lệ tiêu hóa thức ăn, tăng
khối lượng, chuyển hóa thức ăn, và khả năng cho thịt của thỏ ........................... 92

4.27

Ảnh hưởng của mức protein thô đến thu nhận thức ăn, tăng khối lượng,
chuyển hóa thức ăn, tỷ lệ tiêu hóa và khả năng cho thịt của thỏ.........................94

4.28


Ảnh hưởng của mức xơ đến thu nhận thức ăn, tăng khối lượng, chuyển
hóa thức ăn, tỷ lệ tiêu hóa và khả năng cho thịt của thỏ....................................... 96

vii


DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

Trang

2.1

Sơ lược cấu tạo bộ máy tiêu hóa và hoạt động tiêu hóa của thỏ ............................ 6

2.2

Ảnh hưởng của năng lượng và xơ đến lượng thu nhận chất khơ......................... 13

2.3

Q trình sử dụng năng lượng ở thỏ......................................................................... 15

2.4

Ảnh hưởng của thành phần NDF trong khẩu phần đến khối lượng của
manh tràng.................................................................................................................... 20


2.5

Đồ thị sinh trưởng của thỏ......................................................................................... 23

2.6

Đồ thị sinh trưởng của thỏ theo hàm Gompertz..................................................... 25

3.1

Sơ đồ triển khai các nội dung nghiên cứu của đề tài luận án ............................... 39

4.1

Xu hướng thay đổi tốc độ sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn khi
tăng tỷ lệ thức ăn xanh giàu protein trong khẩu phần........................................... 80

4.2

Hồi quy giữa tăng khối lượng (ADG) và hệ số chuyển hoá thức ăn (FCR)
với mật độ năng lượng (ME) của khẩu phần.......................................................... 85

4.3

Hồi quy giữa tăng khối lượng (ADG) và hệ số chuyển hoá thức ăn (FCR)
với hàm lượng protein của khẩu phần..................................................................... 87

4.4


Hồi quy giữa tăng khối lượng (ADG) và hệ số chuyển hoá thức ăn (FCR)
với hàm lượng ADF của khẩu phần......................................................................... 88

viii


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Họ và tên NCS: Nguyễn Văn Đạt
Tên đề tài: “Nghiên cứu mức năng lượng trao đổi, protein thơ và xơ thích
hợp trong khẩu phần ni thỏ thịt New Zealand giai đoạn sinh trưởng trên cơ
sở nguồn thức ăn sẵn có”.
Chun ngành: Chăn ni

Mã số: 62 62 01 05

Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá được hiện trạng chăn ni thỏ tại một số tỉnh miền Bắc Việt
Nam.
-

Đánh giá được chất lượng của các loại thức ăn thô xanh phổ biến dùng

trong chăn ni thỏ.
Mơ hình hố được động thái đáp ứng của thỏ tăng khối lượng (ADG),
chuyển hóa thức ăn (FCR) với thành phần dinh dưỡng cơ bản (năng lượng trao đổi
(ME), protein thô (CP) và xơ (ADF) trong khẩu phần để thăm dị được mức dinh
dưỡng thích hợp.
Xác định được hàm lượng các thành phần dinh dưỡng cơ bản ME, CP và
ADF phù hợp trong khẩu phần nuôi thỏ đực New Zealand sinh trưởng khi sử dụng

nguồn thức ăn thô xanh.
2. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp điều tra nhanh nông thôn (RRA: Rapid Rural Appraisal) và

điều tra nông hộ theo phiếu điều tra bán cấu trúc được áp dụng để thu thập các
thông tin về chăn nuôi thỏ tại một số tỉnh đại diện các vùng sinh thái ở miền Bắc
(Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Ninh Bình).
-

Các loại thức ăn xanh phổ biến (rau muống, rau lang, chè đại, cỏ voi, cỏ

setaria và cỏ lông para) được xác định thành phần hóa học và giá trị năng lượng
thơng qua các thí nghiệm tiêu hóa (02 thí nghiệm).
-

Các (05) thí nghiệm nuôi thỏ New Zealand sinh trưởng được tiến hành với

các khẩu phần có thành phần biến động lớn về ME, CP và ADF. ADG và FCR của
thỏ được theo dõi và mơ hình hố động thái đáp ứng theo thành phần dinh dưỡng
cơ bản (ME, CP và ADF) của khẩu phần.
ix


Một thí nghiệm ni dưỡng thỏ quy mơ lớn được tiến hành với 27 khẩu
phần ăn có chứa các mức ME, CP và ADF dao động xung quanh mức dinh dưỡng
thích hợp từ kết quả chẩn đốn từ các phương trình đáp ứng của thỏ đối với các
chất dinh dưỡng (Nutrient - Response Models) nhằm xác định hàm lượng ME, CP
và ADF tối ưu trong chất khô của khẩu phần.

3.
-

Kết quả chính đạt được và kết luận
Sơ bộ đánh giá được hiện trạng chăn nuôi thỏ trên các phương diện quy mô

nuôi, cơ cấu giống, nguồn thức ăn sử dụng... tại 3 tỉnh miền Bắc Việt Nam.
Đã đánh giá được thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của một số loại
thức ăn thô xanh phổ biến dùng để ni thỏ; từ đó kết luận cỏ setaria và chè đại là
những loại thức ăn xanh tốt cho thỏ.
Đã mô tả được động thái đáp ứng ADG và FCR của thỏ theo mật độ ME,
CP và ADF của khẩu phần dưới dạng các phương trình hồi quy phi tuyến.
-

Đã xác định được mật độ ME, hàm lượng CP và ADF tối ưu trong khẩu

phần nuôi thỏ đực New Zealand sinh trưởng tương ứng là 2135 - 2350 kcal ME/kg
DM, 16,6% CP và 22,2% ADF trong DM.
Các kết quả nghiên cứu nói trên là mới, cung cấp được cơ sở khoa học cho
việc xây dựng khẩu phần nuôi thỏ đực New Zealand sinh trưởng ở Việt Nam. Đây
sẽ là những khuyến cáo quan trọng cho việc phát triển chăn nuôi thỏ bền vững trên
cơ sở khai thác các nguồn thức ăn thô xanh tại chỗ của các địa phương.

x


THESIS ABSTRACT
PhD student: NGUYEN VAN DAT
Thesis title: “Determination of appropriate levels of metabolizable
energy, crude protein and fiber in diets of growing New Zealand rabbits fed

on available green forages”.
Specialisation: Animal Science

Code: 62 62 01 05

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA)
1. Research Objectives
To evaluate the status quo of rabbit production in some provinces in
northern Vietnam.
To evaluate the quality of the some green forages commonly used in rabbit
production.
-

To develop “Nutrient-Response Models” describing pattern of response in

terms of average daily gain (ADG) and feed conversion ratio (FCR) to basic
nutritional components of the metabolism energy (ME), crude protein (CP), acid
detergent fiber (ADF) to predict their appropriate levels.
To determine appropriate levels of ME, CP and ADF in the diet of growing
male New Zealand rabbits fed on green forages.
2. Research Methods
-

Rapid Rural Appraisal and household surveys using semi-structured

questionnaire were applied to collect information on rabbit production in some
provinces representing the North of Vietnam (Bac Giang, Vinh Phuc, Ninh Binh).
-


Two digestion experiments were conducted to identify chemical

composition and energy value of some green forages (water spinach vine, sweet
potato vine, gigantea leaves, elephant grass, setaria grass, and para grass).
-

Five feeding trials were conducted with large ranges of dietary

metabolizable ME, CP and ADF. ADG and FCR of the rabbits were monitored and
regressed against ME, CP and ADF to develop nutrient - response models.

xi


A large feeding experiment was conducted with 27 diets formulated based
on the suitable levels of ME, CP and ADF predicted from previous Nutrient Response Models in order to validate/determine their optimum levels in dietary
dry matter.
3.

Main findings and conclusions

An overview of rabbit production in terms of scale, breed structure, feed
sources... in 3 northern provinces of Vietnam was provided.
-

Chemical composition, digestibility, and nutritional value of some

common forages for rabbit feeding were determined with a conclusion that setaria
grass and gigantea tea were good green forages for rabbits.
Responses of growing rabbits (ADG and FCR) to the diet’s nutrients (ME,

CP and ADF) were modelled in terms of nonlinear regression equations.
It was found that the optimal levels of ME, CP, and ADF in the diet for
growing male New Zealand rabbits were 2135 - 2350kcal ME/kg DM, 16,6% CP
and 22,2% ADF in DM.
The above findings are new, providing a scientific basis for formulating
suitable diets for growing male New Zealand in Vietnam. The findings of this
study would also be important recommendations for sustainable rabbit production
exploiting local green forage resources.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thỏ là loại gia súc ăn được hầu hết các loại rau củ quả và cỏ, kể cả các loại
phụ phẩm cây trồng, do đó ít cạnh tranh thức ăn với các gia súc, gia cầm khác và
với con người. Thỏ là lồi vật dễ ni, mắn đẻ (mỗi năm đẻ 5 - 7 lứa, mỗi lứa 6 - 8
con); vì vậy thỏ là vật nuôi được người nông dân (đặc biệt là nơng dân có khó
khăn về điều kiện kinh tế) ưa chuộng nhằm phát triển kinh tế hộ gia đình. Trong
thời gian gần đây ở nước ta chăn ni thỏ đã phát triển nhanh, nhập nhiều giống
thỏ ngoại nhằm góp phần tăng nhanh quy mơ, năng suất, chất lượng đàn thỏ.
Trên thế giới, nhiều quốc gia chăn nuôi thỏ phát triển mạnh, đặc biệt là các
nước ở Châu Âu và Châu Mỹ. Thỏ được chăn nuôi theo quy mô công nghiệp, phần
lớn sử dụng các thức ăn hỗn hợp được phối trộn dựa trên khuyến cáo của nhiều
cơng trình nghiên cứu về dinh dưỡng và thức ăn cho thỏ (NRC, 1977, 1991; Lebas,
2004; De Blas and Wiseman, 2010). Tuy nhiên, việc sử dụng thức ăn công nghiệp
không tận dụng được các nguồn thức ăn thơ xanh sẵn có để giảm giá thành, tăng
hiệu quả kinh tế.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn đã có chủ trương đẩy mạnh phát
triển các lồi gia súc ăn cỏ (trong đó có thỏ) nhằm giảm thiểu cạnh tranh về lương

thực trong xu thế giá ngũ cốc trên thế giới ngày càng tăng cao, ảnh hưởng tiêu cực
đến chăn nuôi lợn và gia cầm. Hiện nay, các giống thỏ ngoại đã được nhập để cải
thiện năng suất chăn nuôi thỏ. Tuy nhiên, việc nghiên cứu về khẩu phần ăn và các
phương thức chăn nuôi bền vững đối với các giống thỏ ngoại được nhập nội trong
điều kiện cụ thể của địa phương vẫn chưa được nghiên cứu sâu. Sử dụng thức ăn
hỗn hợp hoàn chỉnh là một giải pháp dinh dưỡng tốt về mặt kỹ thuật nhằm nâng
cao năng suất chăn nuôi. Tuy nhiên, ở nước ta khi phần lớn chăn nuôi thỏ ở quy
mô nông hộ, việc sử dụng thức ăn viên hỗn hợp hồn chỉnh như ở nước ngồi là
khơng phù hợp về mặt kinh tế và sinh thái, không khai thác được tiềm năng các
nguồn thức ăn thơ xanh có thể sản xuất tại chỗ. Chính vì vậy, để đảm bảo cho chăn
ni thỏ mang tính kinh tế, xã hội, sinh thái và mơi trường bền vững thì nghiên
cứu chun sâu về sử dụng các loại khẩu phần thức ăn thô xanh nuôi thỏ thịt nhập
nội là rất cần thiết.
1


Hiện nay, các nghiên cứu về dinh dưỡng của thỏ ở nước ta chỉ dừng lại ở
việc thử nghiệm hoặc thay thế một loại thức ăn nào đó trong khẩu phần ăn của thỏ
(Đinh Văn Bình, 2003; Tran Hoang Chat et al., 2005; Lê Thị Lan Phương và Lê
Đức Ngoan, 2008; Nguyen Thi Duong Huyen et al., 2010; Dư Thanh Hằng và Lê
Trần Tịnh Quyên, 2012; Nguyen Thi Kim Dong et al., 2008; Nguyễn Xuân Trạch
và cs., 2012a; Nguyễn Thị Kim Đông (2009a, 2009b); Nguyễn Thị Hồng Nhân và
cs. (2011); Nguyễn Văn Thu (2011); Nguyễn Thị Vĩnh Châu và Nguyễn Văn Thu
(2014a, 2014b)…). Đã có một số nghiên cứu ở trong nước về việc sử dụng các loại
thức ăn xanh giàu protein bổ sung vào khẩu phần của thỏ nhập nội. Kết quả bước
đầu cho thấy, các loại thức ăn xanh giàu protein có khả năng làm tăng năng suất và
hiệu quả chăn nuôi thỏ nhập nội. Tuy nhiên, thành phần hóa học và giá trị dinh
dưỡng của các loại thức ăn, khai thác và sử dụng tại chỗ (thức ăn thô xanh, thô
khô, củ quả...) rất không ổn định. Giá trị của chúng thay đổi rất rõ rệt theo mùa vụ,
vùng miền, thời gian thu hoạch. Các nghiên cứu trên chưa chỉ ra được khẩu phần

tối ưu cho thỏ khi nguồn thức ăn thay đổi. Chưa có nghiên cứu nào xác định thành
phần dinh dưỡng thích hợp trong khẩu phần dựa trên khả năng đáp ứng của thỏ khi
sử dụng các nguồn thức ăn thô xanh địa phương.
Để giải quyết được vấn đề nêu trên, một số câu hỏi cần được trả lời trong
nghiên cứu này gồm:
Hiện trạng chăn nuôi thỏ hiện nay như thế nào? Thức ăn dùng cho thỏ là
thức ăn hỗn hợp hay chủ yếu vẫn là thức ăn thô xanh, phụ phẩm nông nghiệp? Cơ
cấu giống thỏ và phương thức chăn nuôi như thế nào?
Thành phần và giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn xanh phổ biến nuôi
thỏ ở miền Bắc Việt Nam như thế nào?
Có thể mơ hình hóa được đáp ứng của thỏ đối với tăng khối lượng (ADG),
chuyển hóa thức ăn (FCR) theo các thành phần dinh dưỡng chính ME, CP và ADF
trong chất khô của khẩu phần để dự đoán được năng suất của thỏ theo thành phần
khẩu phần hay ngược lại ước tính được mức tối ưu các thành phần dinh dưỡng
trong khẩu phần được không?
Khi sử dụng khẩu phần được phối hợp chủ yếu từ các loại thức ăn xanh thì
mức ME, CP và ADF trong khẩu phần ăn của thỏ bao nhiêu là phù hợp nhất?
Việc nghiên cứu trả lời các câu hỏi trên là cần thiết vì nó sẽ giúp người chăn
ni có thể phối hợp khẩu phần cho thỏ trong mọi tình huống thức ăn khác nhau.

2


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá được hiện trạng chăn nuôi thỏ (quy mô, cơ cấu, thức ăn sử
dụng...) tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam.
Đánh giá được chất lượng của các loại thức ăn thô xanh phổ biến dùng
trong chăn ni thỏ thơng qua thành phần hóa học và tỷ lệ tiêu hóa.
Mơ hình hố được động thái đáp ứng của thỏ ADG, FCR với các thành
phần dinh dưỡng cơ bản ME, CP và ADF trong khẩu phần.

Xác định được hàm lượng các thành phần dinh dưỡng cơ bản ME, CP và
ADF phù hợp trong khẩu phần nuôi thỏ New Zealand sinh trưởng khi sử dụng
nguồn thức ăn thô xanh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Nội dung và đối tượng nghiên cứu
Điều tra đánh giá hiện trạng chăn nuôi thỏ (quy mơ, cơ cấu, thức ăn sử
dụng...).
Thí nghiệm đánh giá chất lượng của các loại thức ăn thô xanh phổ biến
dùng trong chăn ni thỏ.
Thí nghiệm xây dựng mơ hình mơ tả động thái đáp ứng ADG, FCR của thỏ
đực New Zealand sinh trưởng (1,5 - 4 tháng tuổi) với các thành phần dinh dưỡng
chính trong khẩu phần ME, CP và ADF.
Thí nghiệm xác định hàm lượng các thành phần dinh dưỡng chính ME, CP
và ADF phù hợp trong khẩu phần nuôi thỏ New Zealand sinh trưởng.
1.3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
1.3.2.1. Điều tra
Thu thập số liệu chăn nuôi thỏ của các vùng trong cả nước từ năm 2010 đến
năm 2014.
Điều tra trực tiếp tại 3 tỉnh (Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc) trong năm
2012.
1.3.2.2. Thí nghiệm
Địa điểm: Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vĩnh Phúc và Học viện
Nông nghiệp Việt Nam.
-

Thời gian: 4 năm (2011 -2014).

3



1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Đề tài luận án đã có những đóng góp mới sau đây:
Đánh giá được được tình hình diễn biến số lượng thỏ ni trong cả nước và
hiện trạng chăn nuôi thỏ tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam (Ninh Bình, Vĩnh
Phúc, Bắc Giang), qua đó cho thấy thỏ New Zealand đã được nuôi rộng rãi nhưng
thức ăn chủ yếu vẫn là thức ăn thơ xanh.
Xác định được thành phần hóa học và tỷ lệ tiêu hóa các chất dinh dưỡng
của một số loại thức ăn xanh giàu protein (rau muống, rau lang, chè đại) và giàu
xơ (cỏ voi, cỏ setaria, cỏ lông para), đồng thời chỉ ra được chè đại và cỏ setaria là
các loại thức ăn tốt cho thỏ.
Xây dựng được phương trình mơ tả đường cong đáp ứng với dinh dưỡng
(nutrient - reponse models) của thỏ, qua đó mơ hình hóa được sự phụ thuộc giữa
mức tăng khối lượng (ADG) và hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) vào mật độ năng
lượng (ME), protein thô (CP), xơ không tan bởi chất tẩy axít (ADF) trong chất khơ
(DM) của khẩu phần.
Xác định được mức ME, CP và ADF tốt nhất trong khẩu phần ăn của thỏ
New Zealand tương ứng là 2.135 – 2.350 kcal/kg DM, 16,6% và 22,2% trong DM
khi sử dụng thức ăn thô xanh nuôi thỏ.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Những kết quả mới từ luận án này (thành phần hóa học, tỷ lệ tiêu hóa, giá trị
dinh dưỡng của thức ăn thô xanh; các mức ME, CP và ADF tối ưu trong khẩu
phần) là nền tảng khoa học cho việc xây dựng bảng thành phần và giá trị dinh
dưỡng của các loại thức ăn để làm cơ sở cho việc phối hợp được khẩu phần ăn cho
thỏ.
Các phương trình mơ hình hóa đáp ứng với dinh dưỡng (nutrient-reponse
models) của thỏ đã xây dựng cho phép dự đoán được tốc độ tăng khối lượng và
hiệu quả chuyển hóa thức của thỏ dựa vào mức ME, CP và ADF trong khẩu phần.
Các kết quả trên của đề tài luận án cung cấp cơ sở khoa học cho việc xây
dựng khẩu phần tối ưu nuôi thỏ New Zealand sinh trưởng dựa vào các nguồn thức

ăn thô xanh khác nhau.
Các kết quả của đề tài luận án cũng có giá trị như tài liệu khoa học để các cơ
quan quản lý, viện nghiên cứu, các trường đại học, giáo viên, sinh viên tham khảo.

4


1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Những kết quả mới của đề tài luận án là những khuyến cáo quan trọng cho
việc phát triển chăn nuôi thỏ ở Việt Nam đảm bảo tính bền vững trên cơ sở khai
thác các nguồn thức ăn xanh sẵn có. Những kết quả này khơng những là tài liệu
tham khảo quý cho các nhà khoa học, mà cịn giúp các doanh nghiệp, người chăn
ni có thể xây dựng khẩu phần ăn phù hợp cho thỏ trong mọi trường hợp sử dụng
các nguồn thức ăn xanh đa dạng khác nhau, thay vì chỉ giới thiệu một vài tổ hợp
thức ăn cụ thể.

5


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn thức ăn thơ xanh, việc tìm hiểu hoạt
động tiêu hóa của thỏ và các nghiên cứu liên quan đến việc sử dụng các nguồn
thức ăn thô xanh và khả năng đáp ứng của thỏ đối với các loại khẩu phần này sẽ là
cơ sở khoa học quan trọng cho nghiên cứu. Đồng thời, cần phải biết được các
nghiên cứu chuyên sâu từ trước tới nay về nhu cầu dinh dưỡng của thỏ trên thế
giới đã góp phần như thế nào trong việc xác định giá trị dinh dưỡng tối ưu trong
khẩu phần khi sử dụng nguồn thức ăn thô xanh trong nghiên cứu này. Phần này
nhằm cung cấp một tổng quan về đặc điểm tiêu hóa và sinh trưởng của thỏ; đặc
biệt là tình hình nghiên cứu về khẩu phần nuôi thỏ trên nền thức ăn thô xanh, từ đó
đề ra định hướng cho việc thiết kế đề tài luận án.

2.1. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HÓA Ở THỎ
2.1.1. Cấu tạo và hoạt động của đường tiêu hóa
Thỏ là động vật dạ dày đơn, nhưng khác loại động vật dạ dày đơn khác là
q trình tiêu hóa có sự tham gia của vi sinh vật ở manh tràng. Cấu tạo bộ máy
tiêu hóa và hoạt động tiêu hóa của thỏ được mơ tả ở hình 2.1.

Nguồn: Lebas (1979)

Hình 2.1. Sơ lược cấu tạo bộ máy tiêu hóa và hoạt động tiêu hóa của thỏ
6


Q trình tiêu hóa có thể tóm tắt như sau: Thức ăn được nghiền nát, trộn kỹ
với nước bọt ở khoang miệng, theo thực quản đẩy xuống dạ dày.Tại đây có q
trình tiêu hóa protein nhờ enzyme pepsine, nhưng khơng có q trình tiêu hóa tinh
bột và lipit cũng như chất xơ. Ở ruột non, phần lớn các chất dinh dưỡng được tiêu
hóa nhờ tác dụng của các enzyme tiêu hóa có trong dịch ruột. Những chất khơng
được tiêu hóa ở ruột non sẽ được đẩy xuống ruột già. Ở đây có nhiều mẩu thức ăn
kích thước to nhỏ khác nhau, những mảnh thức ăn xơ kích thước lớn hơn khơng
tiêu hóa được đẩy các mẩu thức ăn nhỏ hơn có khả năng tiêu hóa ngược trở lại vào
manh tràng. Manh tràng có chức năng dự trữ và tiêu hóa chất xơ nhờ hệ vi sinh
vật.
Manh tràng tạo ra hai loại phân là phân mềm và phân thường. Sự tạo ra phân
mềm là đặc điểm khác biệt của thỏ so với các lồi gia súc khác (Đinh Văn Bình và
cs., 2007).
Một trong những đặc điểm của hệ thống tiêu hóa của thỏ là dạ dày co giãn
tốt nhưng co bóp yếu. Các chất dinh dưỡng được phân giải nhờ các enzyme tiêu
hóa của dạ dày và ruột sẽ được hấp thụ chủ yếu qua ruột non, các chất dễ tiêu hóa
như hydrat cacbon dễ tan đã được hấp thu. Như vậy, thỏ sẽ không mất năng lượng
để lên men chúng. Manh tràng thỏ là đoạn đầu của ruột già có kích thước rất lớn,

là bộ phận chính tiêu hóa chất xơ (rau cỏ, lá cây,…) nhờ có hệ vi sinh vật cộng
sinh. Mặt khác, thỏ có thể thu lại một lượng đáng kể các chất dinh dưỡng đó qua
việc ăn lại phân mềm (Đinh Văn Bình và cs., 2007; De Blas and Wiseman, 2010).
Hiện tượng thỏ ăn lại phân mềm là quá trình sinh lý bình thường, trong
phân mềm chứa nhiều nước, protein và vitamin vì vậy, nâng cao khả năng tiêu hóa
thức ăn và mức độ sử dụng các chất dinh dưỡng. Phân mềm được thỏ ăn ngay sau
khi thải ra. Dựa vào đặc tính ăn phân này người ta còn gọi thỏ là loại “nhai lại giả”
(Đinh Văn Bình và cs., 2007; De Blas and Wiseman, 2010). Tuy nhiên, khi khẩu
phần có hàm lượng xơ thấp, phân mềm tạo ra quá nhiều, hệ vi sinh vật có hại trong
đó sẽ có điều kiện phát triển, từ đó gây nhiều bệnh cho đường tiêu hóa của thỏ.
Chính vì vậy hàm lượng xơ trong khẩu phần ăn đóng vai trị quan trọng trong q
trình tiêu hóa của thỏ (Lebas, 2004; De Blas and Wiseman, 2010).

7


2.1.2. Q trình tiêu hóa các chất dinh dưỡng
2.1.2.1. Tiêu hóa protein
Dịch tụy chứa những enzyme tiêu hố protein (trypsin, chymotrypsin) được
hoàn thiện vào khoảng 4 tuần tuổi và sự phát triển của chúng phụ thuộc chủ yếu
vào sự phát triển của tuyến nội tiết và ít nhiều cũng bị ảnh hưởng bởi khẩu phần
(Corring et al., 1972).
Tỷ lệ tiêu hóa protein của thỏ trưởng thành có mối liên hệ với nguồn protein,
tức là tỉ lệ tiêu hóa protein của các khẩu phần khác nhau phụ thuộc vào nguyên
liệu phối hợp thức ăn trong khẩu phần hơn là thành phần hóa học của chúng
(Fraga et al.,1984). Những protein có mối liên kết với xơ, đặc biệt là thức ăn thô
xanh, thì tỷ lệ tiêu hóa thấp hơn, nhưng vẫn cao hơn ở những loài dạ dày đơn khác
(Maertens and De Goote, 1984).
Kết quả nghiên cứu của Gidenne and Lebas (1987) cho thấy chỉ có 35%
protein của cỏ linh lăng khơ được tiêu hóa ở ruột non, cịn lại được tiêu hóa ở

manh tràng. Như vậy, manh tràng có vai trị quan trọng trong tiêu hóa của thỏ, nhất
là protein có nguồn gốc từ cỏ.
Sản phẩm chính cuối cùng của sự chuyển hố nitơ trong manh tràng là NH 3,
đó là nguồn nitơ chính cho sự tổng hợp protein của vi sinh vật. NH 3 trong manh
tràng cịn có nguồn gốc từ urê máu (khoảng 25% NH 3 trong manh tràng) và sự
phân giải protein của thức ăn. Ngoài ra, một phần nitơ có nguồn gốc nội sinh, góp
phần làm gia tăng hoạt động của vi sinh vật (Forsythe and Parker, 1985).
Nồng độ NH3 trong manh tràng ở trong khoảng 6 - 8,5 mg/100ml chất chứa,
lượng này dường như đủ cho sự tổng hợp protein của vi sinh vật ( Carabaño et al.,
1988). King (1971) cho thấy năng lượng là yếu tố giới hạn có ảnh hưởng đến sự
phát triển tối ưu của vi sinh vật trong manh tràng nhiều hơn là nitơ. Trong các
trường hợp mà NH3 trong manh tràng có thể là yếu tố giới hạn cho sự phát triển
của vi sinh vật thì nguồn urê cung cấp cũng khơng đáp ứng được nhu cầu bởi vì
urê được thủy phân và hấp thu như NH 3 trước khi đến manh tràng dẫn đến gia
tăng nitơ trong nước tiểu (Lebas et al., 1984).
2.1.2.2. Tiêu hóa chất xơ
Thơng thường ở động vật ăn cỏ, chất xơ chỉ có thể tiêu hóa bằng quá trình
lên men của hệ vi sinh vật đường ruột. Đối với các lồi gia súc nhai lại thì quá

8


trình lên men chất xơ bởi hệ vi sinh vật xảy ra ở đoạn đầu của đường tiêu hóa là dạ
cỏ. Sản phẩm của quá trình lên men tạo ra các axít béo bay hơi và một lượng xác
các vi sinh vật. Xác các vi sinh vật này sẽ được tiêu hóa và hấp thu trực tiếp tại
phần cuối dạ dày và ở ruột non, cung cấp một phần nhu cầu các axít amin cho cơ
thể gia súc. Q trình lên men chất xơ và sự hấp thu các chất dinh dưỡng sau q
trình lên men ở thỏ lại có sự khác biệt rõ rệt: Sự tiêu hóa xơ ở manh tràng thỏ là do
vi sinh vật. Thời gian tiêu hóa xơ ở manh tràng phụ thuộc vào cấu trúc và thành
phần xơ có trong thức ăn. Như vậy, quá trình tiêu hóa chất xơ diễn ra chủ yếu ở

đoạn cuối của đường tiêu hóa là manh tràng. Ngồi ra, một phần nhỏ chất xơ cịn
được tiêu hóa tại phần trên đường tiêu hóa (dạ dày, ruột non, hồi tràng) trước khi
chuyển đến manh tràng (Yu et al., 1987).
Tỷ lệ tiêu hóa chất xơ ở hồi tràng của thỏ ước tính dao động trong khoảng từ
7% - 19% (Yu et al., 1987), từ 5 - 43% đối với NDF (Gidenne and Ruckebusch,
1989) và từ 0% - 37% đối với polysaccharide phi tinh bột (Gidenne, 1992;
Carabo et al., 2001). Theo Gómez-Conde et al. (2007, 2009) sự tồn tại của các
vi sinh vật có trong phân mềm mà thỏ thu nhận hàng ngày là nguyên nhân tạo ra
hoạt động phân giải chất xơ ở phần trên của đường tiêu hóa. Q trình phân giải
chất xơ trong manh tràng thỏ chịu ảnh hưởng bởi hoạt động của hệ vi sinh vật, thời
gian lưu giữ chất chứa, thành phần và cấu trúc hóa học của chất xơ. Hoạt động của
hệ vi sinh vật trong manh tràng thỏ thường được đánh giá thông qua nồng độ axít
béo bay hơi tạo ra, sự tổng hợp nitơ của vi sinh vật và hoạt động phân giải chất xơ.
Theo De Blas et al. (1999), số lượng vi sinh vật có trong manh tràng của thỏ là từ
10

10

12

- 10 /g chất chứa. Các vi sinh vật này tiết ra các enzyme tiêu hóa chất xơ

khẩu phần, trong đó hoạt động của các enzyme phân giải pectin và hemicellulose
là cao hơn so với enzyme phân giải cellulose (Marounek et al., 1995; Jehl and
Gidenne, 1996 ; Falcão e Cunha et al., 2004). Nghiên cứu của Gidenne (1993) cho
biết, quá trình lưu giữ chất chứa tiêu hóa trong manh tràng của thỏ để tạo ra phân
mềm mất khoảng 10 giờ. Vì thời gian lưu giữ chất chứa tiêu hóa trong manh tràng
ngắn nên hoạt động của enzyme phân giải cellulose ở thỏ là tương đối thấp
(Marounek et al., 1995), nhưng hoạt động của các enzyme phân giải các dẫn xuất
polysaccharide phi tinh bột hòa tan trong nước và oligosaccharide lại cao hơn rất

nhiều. Tỷ lệ tiêu hóa trung bình pectin trong manh tràng thỏ là 72%, dao động
trong khoảng từ 61% - 84% tùy từng loại thức ăn (Fraga et al.,1991). Sự dao động
về tỷ lệ tiêu hóa pectin ở thỏ

9


phần lớn phụ thuộc vào kích cỡ mảnh thức ăn, các thành phần pectin (Gidenne,
1992). Vi sinh vật manh tràng thỏ tiết ra các enzyme tiêu hóa xơ có trong thức ăn,
khả năng tiêu hóa pectin và hemicellulose tốt hơn cellulose (Gidenne, 1992).
Theo Gidenne et al. (2010a, 2010b), chất xơ là một trong những thành phần
chiếm tỷ lệ chính trong khẩu phần ăn của thỏ, có ảnh hưởng trực tiếp đến q trình
tiêu hóa với vai trị là cơ chất quan trọng đảm bảo cho sự hoạt động bình thường
của hệ sinh vi sinh vật đường ruột, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiêu hóa, hấp
thu đường ruột, từ đó gây ảnh hưởng khơng nhỏ đến khả năng sinh trưởng và phát
triển ở thỏ (bảng 2.1).
Bảng 2.1. Tỷ lệ tiêu hóa biểu kiến của các thành phần chất xơ
Thành phần xơ
NDF
Axít uronic
Hemicellulose
Cellulose
Lignin
Nguồn: Gidenne et al. (2010a)

Nguồn gốc chất xơ có ảnh hưởng rõ rệt đến khả năng tiêu hóa và hoạt động
của hệ vi sinh vật ở manh tràng. Sự kém đa dạng về nguồn gốc chất xơ trong khẩu
phần có ảnh hưởng khơng tốt đến q trình lên men ở manh tràng và tình trạng sức
khỏe của thỏ (Gidenne et al., 1998). Vì vậy, việc bổ sung chất xơ trong khẩu phần
ăn cho thỏ cần quan tâm đến những điểm sau: (l) Lượng lignocellulose (ADF)

(chất xơ tiêu hóa thấp) tối thiểu; (2) Chất lượng lignocellulose và tỷ lệ
lignin/cellulose; (3) Số lượng chất xơ dễ tiêu hóa (pectin + hemicellulose) so với
lignocellulose; (4) Số lượng và chất lượng tinh bột trong khẩu phần, đặc biệt trong
giai đoạn cai sữa. Theo De Blas et al. (1999) và Mateos and De Blas (1998), hàm
lượng xơ thô tối ưu đối với thỏ sinh sản và thỏ vỗ béo lần lượt là 13,5% và 14,5%,
trong đó hàm lượng NDF, ADF và ADL trung bình lần lượt là 31,5% - 33,5%;
16,0% - 17,5% và 4,0% - 5,3%. Ngồi ra, các tác giả này cịn cho rằng tỷ lệ xơ có
kích cỡ lớn (>0,315mm) phù hợp trong tổng lượng xơ của khẩu phần là 25%.
Nguồn năng lượng cung cấp từ xơ thường thấp trong khẩu phần (ít hơn 5%
tổng năng lượng tiêu hố của khẩu phần). Tuy nhiên, tiêu hóa xơ trong
10


manh tràng được lên men chủ yếu bởi vi sinh vật tạo ra axit béo bay hơi (VFA).
Theo Carabaño et al. (1988), axít butyric được sản xuất rất ít (8% trong tổng số),
axít acetic chiếm lượng lớn (73%) và cao hơn axít propionic (17%). Hàm lượng
axít béo bay hơi (VFA) trong manh tràng thay đổi rất lớn, từ 34,5 - 351 mol/g
DM.
Borriello and Carman (1983) cũng chỉ ra sự biến đổi thành phần VFA trong
manh tràng và sự phát triển vi sinh vật có hại là nguyên nhân gây rối loạn tiêu hóa
và ỉa chảy ở thỏ. Tuy nhiên, cần có thêm nhiều nghiên cứu khác nữa để hiểu rõ hơn
ảnh hưởng của khẩu phần đến sự chuyển hóa các chất dinh dưỡng trong manh
tràng.
2.1.2.3. Tiêu hoá tinh bột
Trong đường tiêu hóa của thỏ, tinh bột thì hầu như được tiêu hóa hồn tồn.
Sự bài tiết chất cặn bã từ tinh bột là rất thấp (thấp hơn 2% trong tổng lượng ăn
vào), tuy nhiên, trong một vài trường hợp nó có thể lớn hơn 10% của tổng lượng
ăn vào, phụ thuộc chính vào tuổi của thỏ và nguồn tinh bột (Blas and Gidenne,
2010).
Sự tiêu hóa tinh bột diễn ra chủ yếu ở ruột non và enzyme quan trọng nhất là

amylase tuyến tụy. Enzyme do tế bào biểu mô ruột non tiết ra (maltase,
amyloglucosidase) tiêu hóa tinh bột tạo ra glucose, sau đó glucose được hấp thu
ở ruột non (Gidenne et al., 2007). Hàm lượng tinh bột trong khẩu phần cao làm
tăng quá trình thủy phân, kéo theo sự di chuyển thức ăn nhanh xuống manh tràng
và lên men tại đó, từ đó có thể gây tiêu chảy (Cheeke and Paton, 1980; McNitt et
al., 1996).
Vi sinh vật manh tràng có hoạt lực amylase rất mạnh (De Blas et al.,1986).
Makkar and Singh (1987) cho biết chỉ cần 15% tinh bột của khẩu phần có mặt ở
manh tràng cũng đủ lên men có hại gây ỉa chảy. Thỏ cai sữa nhạy cảm với tinh bột
thốt qua ở ruột sau bởi vì hệ thống enzyme tuyến tụy chưa phát triển hoàn chỉnh.
Hệ thống enzyme này chỉ hoàn thiện khi thỏ đạt 3 - 4 tuần tuổi, khi đó sự tiêu hóa
tinh bột mới đảm bảo (Marounek et al., 1995). Thỏ 28 ngày tuổi thì tinh bột ở hồi
tràng khoảng 4% với khẩu phần gồm 30% tinh bột. Trong khi đó ở thỏ trưởng
thành, giá trị này thấp hơn 0,5% (De Blas et al., 1986). Sự quan sát này là một
thực tế quan trọng để hiểu về những xáo trộn tiêu hoá trong suốt tuần lễ đầu sau
cai sữa (28 - 40 ngày tuổi).

11


×