Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO MAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.63 KB, 30 trang )

Chuyên đề tiền lương

CHUYÊN ĐỀ 4
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN TRẢ LƯƠNG TRONG
DOANH NGHIỆP
CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ SAO MAI

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ TRẢ LƯƠNG
I. Một số khái niệm
1. Tiền lương
- Theo tổ chức lao động Quốc tế ILO cho rằng: Tiền lương là số tiền
mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo một số lượng nhất
định không căn cứ vào số giờ làm việc thực tế, thường được trả theo tháng
hoặc nửa tháng. Còn tiền công là khoản tiền trả công lao động theo hợp
đồng lao động (chưa trừ thuế thu nhập và các khoản khấu trừ theo quy
định), được tính dựa trên số lượng làm ra hoặc số giờ làm việc thực tế.
Hay : “Tiền lương là giá cả của sức lao động, được hình thành trên cơ
sở thỏa thuận giữa người lao động vói người sử dụng lao động thơng qua
hợp đồng lao động (bằng văn bản hoặc bằng miệng), phù hợp với quan hệ
cung cầu sức lao động trên thị trường lao động và phù hợp với các quy định
tiền lương của Pháp luật lao động. Tiền lương được người sử dung lao động
trả cho người lao động một cách thường xuyên, ổn định trong khoảng thời
gian hợp đồng lao đông (tuần, tháng, năm….)”
Để nhận thức đầy đủ hơn về tiền lương, cịn một số khái niệm có liên
quan khác như:
- Tiền lương danh nghĩa là sồ tiền mà người sử dụng lao động trả cho
người lao động, phù hợp với số lượng và chất lượng lao động mà họ đã
đóng góp.
Nhóm tiền lương 5



1

Lớp Đ3QL6


Chuyên đề tiền lương

Tiền lương thực tế là số lượng tư liệu sinh hoạt và dịch vụ mà người
lao động trao đổi được bằng tiền lương danh nghĩa của mình sau khi đã
đóng các khoản thuế, khoản đóng góp, khoản phải nộp theo quy định.
Tiền lương tối thiểu (mức lương tối thiểu): là số lượng tiền dùng để
trả cho người lao động làm những công việc đơn giản nhất trong xã hội
trong điều kiện và mơi trường lao động bình thường, chưa qua đào tạo
nghề.
Phụ cấp lương là khoản tiền lương bổ sung cho các yếu tố chưa được
tính đủ và tính hết trong lương.
Tiền thưởng thực chất là khoản tiền bổ sung cho tiền lương. Cùng với
tiền lương, tiền thưởng góp phần thỏa mãn nhu cầu vật chất cho người lao
động và trong chừng mực nhất định được người sử dụng lao đơng sử dụng
như biện pháp khuyến khích vật chất có hiệu quả đối với người lao động,
nhằm tác động đến động cơ, thái độ, năng suất và hiệu quả làm việc của
người lao động.
.2. Vai trò của việc trả lương :
* Đối với nền kinh tế:
Tiền lương - tiền cơng là giá cả sức lao động, nó phản ánh một phần
giá trị sức lao động. Đối với các doanh nghiệp, tiền lương – tiền công là
một phần chi phí cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh. Cịn đối với người
lao động, tiền lương – tiền cơng là thu nhập từ quá trình lao động, phần thu
nhập chủ yếu đối với đại đa số lao động trong xã hội, là điều kiện để tái sản

xuất sức lao động. Đó chính là những tư liệu tiêu dùng mà người lao động
có thể mua được để bù đắp hao phí lao động trong q trình sản xuất. Vì
vậy tiền lương – tiền công phải gắn với các quan hệ hàng hóa tiền tệ, chính
sách tiền lương – tiền cơng đúng với sức lao động bỏ ra sẽ là động lực quan
trọng nhất thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo niềm tin cho người lao động.
* Đối với chính trị xã hội:
Tiền lương – tiền công là điều kiện để người lao động cải thiện điều
kiện lao động giúp tăng thêm niềm tin cho người lao động. Từ đó tạo ra
được bầu khơng khí thoải mái trong các doanh nghiệp và trong toàn xã hội.
Với mức tiền lương – tiền công đủ để cải thiện dời sống, người lao
động sẽ n tâm với cơng việc của mình. Xã hội sẽ bớt nảy sinh các tệ nạn
và ngày càng văn minh hơn.
Nhóm tiền lương 5

2

Lớp Đ3QL6


Chun đề tiền lương

Tiền lương – tiền cơng góp phần tăng ngân sách cho Nhà nước, đóng
góp xây dựng phúc lợi xã hội. Nhu cầu về tinh thần như văn hóa, thể thao…
sẽ ngày càng được đáp ứng và nâng cao. Điều này đóng một vai trị rất quan
trọng trong việc ổn định chính trị - xã hội trong nước.
* Về công cụ quản lý Nhà nước:
Chế độ tiền lương – tiền công là công cụ pháp lý bảo vệ ngưới lao
động, là công cụ để Nhà nước thực hiện việc điều tiết thu nhập dân cư và
đảm bảo công bằng xã hội. Chế độ tiền lương – tiền công cịn là cơ sở để
Nhà nước định hướng phân cơng lao động xã hội và phát triển kinh tế xã

hội ở tầm vĩ mơ.
3. Các hình thức trả lương
3.1 .Hình thức trả lương theo sản phẩm:
* Khái niệm: Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương
căn cứ trực tiếp vào số lượng và chất lượng sản phẩm làm ra của công nhân.
* Công thức:
TLsp = ĐG × Q
Trong đó:
ĐG: đơn giá cho một sản phẩm
ĐG 

Lcbcv  PC
Msl

Q: sản lượng hồn thành do một cơng nhân hay một nhóm cơng nhân
3.2. Hình thức trả lương theo thời gian.
* Khái niệm: là hình thức trả lương căn cứ vào mức lương cấp bậc hoặc
chức vụ và thời gian làm việc thực tế của công nhân viên chức.
* Công thức:
TLtg = ML x Tlvtt
* Các chế độ trả lương theo thời gian:
+ Chế độ trả lương theo thời gian đơn giản:
TLtg = ML(giờ, ngày, tháng) x Tlvtt
Nhóm tiền lương 5

3

Lớp Đ3QL6



Chuyên đề tiền lương

+ Chế độ trả lương theo thời gian có thưởng:
TLtg = ML x Tlvtt x Tthưởng
Trong đó:
+ ML: mức lương thời gian của người lao động
+ Tlvtt: thời gian làm việc thực tế của ngươì lao động
+ Tthưởng: tiền thưởng
Hiện nay, Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hưng Yên đang áp
dụng hình thức trả lương thời gian cho bộ phận quản lý làm việc tại các
phịng, ban của cơng ty (hình thức trả lương theo thời gian này sẽ được làm
rõ trong mục II)
4. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác trả lương tại công ty
. Đặc điểm về lao động và sản phẩm, về tổ chức sản xuất và kết quả sản
xuất kinh doanh của công ty:
. Đặc điểm về lao động và sản phẩm:
* Về lao động: chất lượng nhân lực tại công ty không cao và chưa
đồng đều về công nhân kỹ thuật khá cao là 98 người, chiếm 29,25%. Số lao
động phổ thông là 12 người này chưa qua đào tạo, chủ yếu là người lao
động làm việc theo hợp đồng ngắn hạn. Do chất lượng nhân lực như vậy
nên phần nào đã ảnh hưởng đến công tác trả lương tại công ty
* Về sản phẩm: mặt hàng của công ty chủ yếu là hàng điện máy,
hàng da dung, vải sợi,...các mặt hàng này qua các thời kỳ không thay đổi
nhiều nên việc bán hàng gặp nhiều khó khăn. Mặt khác, do yếu tố cạnh
tranh của thị trường, các sản phẩm trên thị trường ngày càng nhiều và đa
dạng về mặt hàng và các chủng loại. Các cửa hàng tư nhân cũng được mở
ra nhiều nên khiến việc buôn bán không được thuận lợi dẫn đến thu nhập
của người lao động không được ổn định và cải thiện là bao.
. Đặc điểm về sản xuất và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
Tiền lương của Công ty phụ thuộc chủ yếu vào kết quả sản xuất kinh

doanh. Khi nền kinh tế thị trường biến động, sản xuất kinh doanh có nhiều
thay đổi thì quy chế tiền lương dành cho người lao động cũng sẽ có những
thay đổi sao cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh.
Nhóm tiền lương 5

4

Lớp Đ3QL6


Chuyên đề tiền lương

c. Các nhân tố ảnh hưởng khác:
- Do tính chất đặc thù của cơng việc;
- Khả năng chi trả của doanh nghiệp.
2. Chính sách tiền lương của Công ty:
Tại công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Sao Mai, cơng tác xây dựng
chính sách tiền lương nhìn chung là hợp lý do công ty đã xây dựng được hệ
thống thang bảng lương, phụ cấp lương, thời gian, tiêu chí quy trình xét tổ
chức thi nâng bậc và nâng lương. Lương trả cho người lao động không thấp
hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định, đồng thời thu nhập của
người lao động cũng mang tính ổn định tương đối. Tiền lương được trả trực
tiếp, đầy đủ, đúng thời hạn và tại nơi làm việc cho người lao động. Nhưng
ngoài ra, hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty chưa mang tính ổn
định vẫn chỉ là thu bù chi nên trong mấy năm trở lại đây tiền lương của
người lao động không được cải thiện là bao. Hiện nay, cơng ty đang áp
dụng hai hình thức trả lương cho người lao động, đó là: hình thức trả lương
theo thời gian và hình thức trả lương sản phẩm khốn. Do đặc điểm sản
xuất của cơng ty là không sản xuất sản phẩm mà chỉ kinh doanh, buôn bán
các mặt hàng điện máy, sợi, .... nên công ty đã tiến hành trả lương theo hai

hình thức này vì cơng thức tính đơn giản, dễ hiểu, dễ tính.
Mặt khác, Cơng ty cũng cịn một số hạn chế trong chế độ trả thưởng.
Chế độ trả thưởng theo doanh thu không đều đặn, thường xuyên, không tạo
được động lực cho người lao động. Vì vậy, Cơng ty cần nhanh chóng khắc
phục chế độ trả lương cho người lao động. Xây dựng những tiêu chí thưởng
hợp lý, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của cơng ty để tạo được
tính khuyến khích, gắn bó với cơng việc hơn đồng thời phản ánh đúng trình
độ chun mơn của người lao động.
Nhóm tiền lương 5

5

Lớp Đ3QL6


Chuyên đề tiền lương

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO MAI
1. Mơ hình trả lương của Cơng ty:
1.1. Hệ thống thang, bảng lương:
a. Bảng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị:ng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị:ng của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị:a thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị:nh viên chuyên trách Hội đồng quản trị:i đồng quản trị:ng quảng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị:n trị::
Hạng công ty

Công ty hạng III

Chức danh

Hệ số lương


1. Chủ tịch HĐQT

5,98

2. Thành viên chuyên trách HĐQT

4,99

b. Bảng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị:ng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị:ng chức vụ quản lý doanh nghiệp áp dụng cho chức vụ Tổngc vụ quản lý doanh nghiệp áp dụng cho chức vụ Tổng quảng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị:n lý doanh nghiệp áp dụng cho chức vụ Tổngp áp dụ quản lý doanh nghiệp áp dụng cho chức vụ Tổngng cho chức vụ quản lý doanh nghiệp áp dụng cho chức vụ Tổngc vụ quản lý doanh nghiệp áp dụng cho chức vụ Tổng Tổngng
Giám đốc, Giám đốc, phó Tổng giám đốc, phó Giám đốc, kế tốnc, Giám đốc, Giám đốc, phó Tổng giám đốc, phó Giám đốc, kế tốnc, phó Tổngng giám đốc, Giám đốc, phó Tổng giám đốc, phó Giám đốc, kế tốnc, phó Giám đốc, Giám đốc, phó Tổng giám đốc, phó Giám đốc, kế tốnc, kế tốn tốn
trưởng: ng:

Hạng cơng ty

Cơng ty hạng III

Chức danh

Hệ số lương

1. Tổng giám đốc – Giám đốc

5,65

2. Phó TGĐ – PGĐ

4,99

3. Kế tốn trưởng


4,66

c. Bảng xếp lương đối với viên chức nghiệp vụ:
(Ban hành theo thông tư số 01/2005/TT – BLDDTBXH ngày 5/01/2005 của
Bộ Lao động Thương binh – Xã hội)

Nhóm tiền lương 5

6

Lớp Đ3QL6


Chuyên đề tiền lương

Bậc/ Hệ số

Chức danh

1

2

3

4

5

6


7

8

1. Chuyên
viên chính,
kỹ sư chính

4,0
0

4,3
3

4,6
6

4,9
9

5,3
2

5,6
5

2. Chuyên
viên, kinh tế
viên, kỹ sư


2,3
4

2,6
5

2,9
6

3,2
7

3,5
8

3,8
9

4,2
0

4,5
1

3. Cán sự, kỹ 1,8
thuật viên
0

1,9

9

2,1
8

2,3
7

2,5
6

2,7
5

2,9
4

3,1
3

9

10

11

12

3,3
2


3,5
1

3,7
0

3,8
9

d. Bảng xếp lương đối với nhân viên thừa hành phục vụ:

Bậc/ Hệ số

Chức danh

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

1. Nhân viên
văn thư

1,3
5

1,5
3

1,7
1

1,8
9

2,0
7

2,2
5


2,4
3

2.6
1

2,7
9

2,9
7

3,1
5

3,3
3

2. Nhân viên
phục vụ

1,0
0

1,1
8

1,3
2


1,3
6

1,5
4

1,9
0

2,0
8

2,2
6

2,4
4

2,6
2

2,8
0

2,9
8

e. Bảng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị:ng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị:ng công nhân viên thương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị:ng mại và công nhân bốc xếp:i vành viên chuyên trách Hội đồng quản trị: công nhân bốc, Giám đốc, phó Tổng giám đốc, phó Giám đốc, kế toánc xế toánp:
Bậc/ Hệ số


Chức danh

I

II

III

IV

V

1,8

2,2

2,8

3,3

3,9

I. Giao nhận hàng hóa
1. Giao nhận hàng hóa thanh tốn
Nhóm tiền lương 5

7

Lớp Đ3QL6



Chuyên đề tiền lương

nội địa – mua và bán hàng hóa

0

8

6

8

8

2. Thủ kho

1,7
5

2,2
1

2,7
8

3,3
0


3,8
5

3. Bảo vệ

1,7
5

2,1
5

2,7
0

3,2
0

3,7
5

Nhóm I

2,2
5

2,8
5

3,5
5


4,3
0

Nhóm II

2,5
5

3,2
0

3,9
0

4,6
8

2. Thủ cơng

2,2
0

2,8
5

3,5
6

4,3

5

II. Bốc xếp
1. Cơ giới

f. Bảng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị:ng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị:ng nhân viên trực tiếp SXKD (A1)c tiế tốnp SXKD (A1)

Bậc/ Hệ số

Chức danh
Nhóm I: thủ kho – bán vật liệu xây
dựng

I

II

III

IV

V

VI

1,5
5

1,8
3


2,1
6

2,5
5

3,0
1

3,5
4,20
6

g. Bảng lương nhân viên kinh doanh xăng dầu (A2)

Chức danh
Nhóm I: (Bán lẻ xăng dầu)
Nhóm tiền lương 5

Bậc/ Hệ số
I

II

III

IV

V


1,6
7

2,0
1

2,4
2

2,9
0

3,4
4,20
9

8

VI

Lớp Đ3QL6

VII


Chuyên đề tiền lương

* Bảng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị:ng thốc, Giám đốc, phó Tổng giám đốc, phó Giám đốc, kế tốnng kê cơng của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị: cấu lao động của Công ty:u lao đội đồng quản trị:ng của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị:a Công ty:


Các phịng ban

Hội đồng quản trị

Chun viên
chính, kỹ sư
chính, chun
viên, kinh tế
viên, kỹ sư

Cán sự, kỹ
thuật viên

Trên
ĐH

ĐH



1

4

Ban kiểm soát
Ban GĐ điều hành

2
1


Trung
cấp

Nhân
viên
phục
vụ

Tổng
số

Sơ cấp
5

1

3

2

3

Phịng tổ chức lao động

2

3

Phịng kế tốn tài vụ


2

3

Phịng nghiệp vụ KD

3

1

Chi nhánh Cô Nhuế

1

4

9

6

20

Chi nhánh Cầu Giấy

1

3

13


5

22

Chi nhánh Trường Chinh

1

2

10

7

20

Chi nhánh Giáp Bát

3

7

12

7

29

Chi nhánh Cát Linh


1

4

8

9

22

Chi nhánh Mỹ Dình

1

4

12

6

23

Chi nhánh Nguyễn Chí
Thanh

1

6

7


8

22

Chi nhánh Hai Bà Trưng

1

5

6

7

19

Chi nhánh Tây Tựu

2

2

9

9

22

Nhóm tiền lương 5


9

5
1

6
4

Lớp Đ3QL6


Chuyên đề tiền lương

(Nguồn: phòng Tổ chức lao động)
1.2. Các chế độ phụ cấp lương :
a/ Mức và đối tượng áp dụng phụ cấp trách nhiệm công việc:
Mức

Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện từ 1/10/2004

1

0,5

145.000 đồng

2


0,3

87.000 đồng

3

0,2

58.000 đồng

4

0,1

29.000 đồng

- Mức 1: hệ số 0,5 áp dụng đối với thành viên không chuyên trách
HĐQT
Tổng công ty đặc biệt và tương đương, Tổng công ty và tương đương.
- Mức 2 : hệ số 0,3 áp dụng đối với thành viên Ban kiểm sốt
(khơng kể
trưởng Ban kiểm sốt) Tổng cơng ty đặc biệt và tương đương thành viên
không chuyên trách hạng I trở xuống, Trạm trưởng và tương đương.
- Mức 3 : hệ số 0,2 áp dụng đối với thành viên Ban kiểm sốt
(khơng kể
trưởng Ban kiểm sốt) Cơng ty hạng I trở xuống, Trạm phó và tương
đương, trưởng ca, đội trưởng các công ty hạng III.
- Mức 4 : hệ số 0,1 áp dụng đối với tổ trưởng các cơng ty cịn lại,
nhân

viên,bảo vệ, thủ quỹ các công ty.
b/ Bảng phụ cấp giữ chức vụ trưởng phịng, phó trưởng phịng Cơng
ty và
tương đương:

Nhóm tiền lương 5

1
0

Lớp Đ3QL6


Chuyên đề tiền lương

Hạng công ty

Công ty hạng III

Chức danh

Hệ số lương

Trưởng phịng và tương đương

0,3

Phó phịng và tương đương

0,2


1.3. Quy trình xét tổ chức thi nâng bậc và nâng bậc lương :
- Hàng năm vào đầu tháng 10, Hội đồng đạo tạo và thi nâng bậc của
Công
ty lập kế hoạch cụ thể và thông báo cho các đơn vị trực thuộc rà soát, lập
danh sách thi nâng lương gửi về phịng Tổ chức lao động Cơng ty để tổng
hợp.
- Phịng Tổ chức lao động lập chương trình đào tạo thi nâng bậc và
nâng
lương làm căn cứ trình Hội đồng lương xét nâng lương.
+ Đối với các trường hợp thi nâng bậc và nâng lương, Hội đồng quản trị
thành
lập Hội đồng lương và tiểu ban thi nâng bậc.
- Hội đồng lương tổ chức ra đề thi: lỳ thuyết và thực hành. Người
lao
động tự ôn luyện, Tiểu ban thi nâng bậc lập danh sách, lịch thi, Hội đồng
lương trực tiếp theo dõi chỉ đạo các tiểu ban thực hiện. Sau khi chấm điểm.
ghép phách, Tiểu ban lập danh sách chuyển về Hội đồng lương xét phê
duyệt kết quả.
Phòng tổ chức lao động tổng hợp kết quả và trình lên Hội đồng lương
kết quả xét nâng lương.
2. Nguồn và khả năng tạo nguồn :
Trên thực tế, tiền lương trả cho người lao động của Cơng ty được hình
thành
từ các nguồn:
- Nguồn vốn tự có và nguồn bổ sung từ kết quả hoạt động sản xuất –
Nhóm tiền lương 5

1
1


Lớp Đ3QL6


Chuyên đề tiền lương

kinh doanh;
- Nguồn vốn vay ngân hàng;
- Nguồn vốn góp cổ phần;
- Nguồn tiền ứng trước của khách hàng.
Về khả năng tạo nguồn của Công ty chủ yếu là từ nguồn bổ sung từ
kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh và nguồn vốn vay ngân hàng,
thơng qua việc giữ tín nhiệm với ngân hàng.
3. Tiền lương tối thiểu Công ty đang áp dụng :
Mức lương tối thiểu mà Công ty áp dụng hiện nay là 730.000 đồng.
Công ty áp dụng mức lương này cho cả lao động quản lý và lao động trực
tiếp kinh doanh.
4. Các hình thức trả lương của Cơng ty:
Hiện nay Cơng ty đang áp dụng hai hình thức trả lương, đó là:
- Trả lương theo thời gian;
- Trả lương sản phẩm khốn.
4.1. Hình thức trả lương theo thời gian :
- Hình thức trả lương theo thời gian được Công ty áp dụng ở các
phòng ban: phòng Tổ chức lao động, phòng kế tốn tài vụ, phịng
nghiệp vụ kinh doanh, phịng bảo vệ, lao động quản lý ở các chi
nhánh, cửa hàng…..
Tiền lương của cán bộ cơng nhân viên tính theo thời gian của Công ty
được áp dụng theo quy định chung của Nhà nước.
Công thức:
MLngày =


MLtháng
Ncđ

=

( Hhsl  PC ) xTL min
Ncđ

TLtháng = MLngày x Ntt
Trong đó:
MLtháng: mức lương tháng
Ntt: ngày cơng làm việc thực tế
Nhóm tiền lương 5

1
2

Lớp Đ3QL6


Chuyên đề tiền lương

Ncđ: ngày công làm việc thực tế chế độ
Ví dụ : Bà Nguyễn Chi Lan là phó Giám đốc công ty, hệ số lương là
4,66; phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,5. Biết ngày công làm việc thực tế của
bà Lan là 24 ngày.
Khi đó, mức lương ngày mà bà Lan nhận được là:
MLngày =


MLtháng
Ncđ

=

( Hhsl  PC ) xTL min
Ncđ

=

4,66 x 650.000
116.500
26

(đồng)

Tiền lương tháng mà bà Lan được hưởng là:
TLtháng = MLngày x Ntt = 116.500 x 24 = 2.796.000 (đồng)
Thu nhập tháng mà bà Lan nhận được là:
TLtháng + PC = 2.796.000 + 730.000 x 0.5 = 3.121.000 (đồng)
Ngồi ra bà Lan cịn phải trích 5% BHXH và 1% BHYT:
BHXH = 4,66 x 730.000 x 5% = 151.450 (đồng)
BHYT = 4,66 x 730.000 x 1% = 30.290 (đồng)
*Nhận xét :
Theo cách tính lương như trên cho bộ phận quản lý ta thấy tiền lương
phụ thuộc chủ yếu vào hệ số lương và ngày công làm việc thực tế nhưng
chưa tính hết được hiệu quả làm việc trong ngày của người lao động. Chính
vì vậy mà Cơng ty cần nhanh chóng xây dựng các tiêu chí đánh giá cơng
việc của người lao động để kích thích được tính tích cực trong lao động của
họ hơn.

+ Ưu điểm :
- Cơng thức tính đơn giản, dễ tính, dễ hiểu;
- Giảm bớt được tính bình qn trong trả lương;
- Khuyến khích được việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
trong tháng.
+ Nhược điểm :
- Chưa phản ánh được hiệu quả trong ngày làm việc.
Nhóm tiền lương 5

1
3

Lớp Đ3QL6


Chun đề tiền lương

* Bảng thanh tốn lương phịng kế tốn tài vụ tháng 06/2010
Ngày
cơng
thực
tế

Phụ
cấp
chức
vụ

Lương
thời gian


Họ và
tên

Chứcvụ

1

Thu hà

T.P

4,66

25

0,3

2

Thuy
hạnh

P.P

3,70

23

0,2


3

Bích
hồng

NV

1,99

4

Trần
Hương

NV

5

Nguyễn
Văn

NV

STT

HSL

Các khoản
thu

BHXH

BH
YT

2.575.384

133.92
0

26.
784

2.414.68

1.863.000

105.30
0

21.
060

1.736.64

25

1.033.269 53.730

10.

746

968.793

2,56

26

1.382.400 69.120

13.
824

1.299.45

3,13

22

1.430.169 84.510

16.
902

1.328.75

446.58
0

89.

316

7.748.32

Cộng

8.284.222

4.2. Hình thức trả lương sản phẩm khốn :
- Hình thức trả lương sản phẩm khốn được Cơng ty áp dụng ở các
cửa hàng bán sản phẩm: nhân viên bán hàng, thủ kho, bốc xếp….
- Tập thể các cửa hàng thuộc các chi nhánh nhận giao khốn của
Cơng ty vào hàng tháng. Cuối tháng thì chia lương như trả lương sản phẩm
tập thể. Cơng ty giao khốn cho các cửa hàng thơng qua hợp đồng giao
khốn, trong hợp đồng giao khốn được xác định đơn giá khốn trọn gói
cho các mặt hàng, khối lượng sản phẩm khoán, tổng số tiền lương
khốn…….
- Sử dụng bảng chấm cơng đối với từng nhân viên
- Tiền lương khốn được xác định theo cơng thức:
Nhóm tiền lương 5

Tổng

1
4

Lớp Đ3QL6


Chuyên đề tiền lương


Tiền lương sản phẩm
khoán ( của tập thể)

= Đơn giá khốn x khối lượng sản phẩm
khốn

Sau đó tập thể các cửa hàng chia lương như chế độ trả lương tập thể (áp
dụng đối với tất cả các cửa hàng thuộc các chi nhánh):
+ Tính lương thời gian của từng cá nhân trong tập thể:
TLTG(i) = MLi x TLVTT(i)
+ Tính hệ số điều chỉnh:
TLspktt

Hdc =  TLtg (i)
+ Tính tiền lương sản phẩm của từng cá nhân:
TLSP(i) = TLTG(i) x Hđc
Ví dụ: Cơng ty giao khốn sản phẩm có ĐGk = 31.500 (đồng)
Q k = 550 (sản phẩm)
N cđ = 26 (ngày/tháng)
Biết rằng cửa hàng có 10 nhân viên bán hàng làm việc với số ngày công
như sau:

Nhân Hệ số lương
viên

Số ngày cơng thực
tế

A


2,28

25

B

3,98

22

C

2,28

24

D

2,86

23

E

1,80

25

F


3,98

21

Nhóm tiền lương 5

1
5

Lớp Đ3QL6


Chun đề tiền lương

G

1,80

26

H

3,38

20

I

3,38


26

K

1,80

24

Ta có:
+ Tiền lương sản phẩm khốn tập thể của cửa hàng là:
TLspktt = ĐGk x Qk = 31.500 x 550.000 = 17.325.000 (đồng)
+ Tiền lương thời gian của tứng cá nhân trong tập thể:
TLtgA =

2,28 x 650.000
x 25 =
26

TLtgB =

3,98 x 650.000
x 22
26

TLtgC =

2,28 x650.000
26


1.425.000 (đồng)

= 2.189.000 (đồng)

x24 = 1.368.000 (đồng)

Tương tự:
TLtgD = 1.644.500 (đồng)
TLtgE = 1.125.000 (đồng)
TLtgF = 2.089.500 (đồng)
TLtgG = 1.170.000 (đồng)
TLtgH = 1.690.000 (đồng)
TLtgI = 2.197.000 (đồng)
TLtgK = 1.080.000 (đồng)
Tổng tiền lương hời gian của tập thể là:
∑ TLtgtt = TLtgA + TLtgB + TLtgC +….+ TLtgK = 15.978.000 (đồng)
+ Hệ số điều chỉnh:
Hđc =
Nhóm tiền lương 5

17.325.000
15.978.000

= 1, 0843
1
6

Lớp Đ3QL6



Chuyên đề tiền lương

Vậy tiền lương sản phẩm khoán của từng cá nhân là:
TLspk(A) = TLtg A x Hđc = 1.425.000 x 1,0843 = 1.545.127 (đồng)
Tương tự:
TLspk(B) = 2.373.532 (đồng)
TLspk(C) = 1.483.322 (đồng)
TLspk(D) = 1.783.131 (đồng)
TLspk(E) = 1.219.837 (đồng)
TLspk(F) = 2.265644 (đồng)
TLspk(G) = 1.268.631 (đồng)
TLspk(H) = 1.832.467(đồng)
TLspk(I) = 2.382.207 (đồng)
TLspk(K) = 1.171.044 (đồng)

 Nhận xét:
Qua cách trả lương theo sản phẩm khốn của Cơng ty Cổ phần
thương mại dịch vụ Sao Mai nhận thấy tiền lương của người lao động
gắn liền với kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên, với
cách trả lương như vậy sẽ dẫn đến tiền lương tương đối ổn định, có
thể dẫn đến tình trạng ít cố gắng của người lao động, làm cho tính
cơng bằng khơng cao, ỷ lại nhiều vào tập thể.

 Ưu điểm:
- Khuyến khích người lao động phát huy sáng kiến cải tiến phương
pháp lao động để tối ưu hóa q trình lao động.
- Khuyến khích sự phối kết hợp trong cơng việc và hồn thành nhiệm
vụ trước thời gian.
- Dễ quản lý, tốn ít thời gian trong cơng việc quản lý.


 Nhược điểm:
- Việc xác định đơn giá khốn địi hỏi phải phân tích kỹ, tính tốn
phức tạp

Nhóm tiền lương 5

1
7

Lớp Đ3QL6


Chuyên đề tiền lương

* Bảng thanh toán lương tháng 06/2010 ở cửa hàng thuộc chi
nhánh Nguyen Chi Thanh

Họ và tên

HSL

Ngà
y
cơng
thực
tế

Tiền
lương
s.phẩm

khốn

SP
làm
thêm
trong
tháng

Nguyễn Tuấn Anh

2,28

23

1.339.63
9

Lê Thị Duyên

3,38

25

Phạm Minh Bằng

2,86

Vũ Thị Dung

Các khoản thu

Lương
làm
thêm

Tổ

BHXH

BHY
T

17

940.100 61.560

12.31
2

2.205

2.158.65
0

18

995.400 91.260

18.25
2


3.044

24

1.753.48
8

15

829.500 77.220

15.44
4

2.490

1,80

26

1.195.56
0

21

1.161.3
00

48.600


9.720

2.298

Nguyễn Thị Hoa

2,28

24

1.397.88
5

18

995.400 61.560

12.31
2

2.319

Trần Thị Tâm

2,86

22

1.607.36
4


17

940.100 77.220

15.44
4

2.454

Nguyễn Minh Thúy

3,98

23

2.338.49
4

20

1.106.0
00

107.46
0

21.49
2


3.315

Phạm Thị Thu

2,28

21

1.223.14
8

19

1.050.7
00

61.560

12.31
2

2.199

Đặng Thị Kiểm

1,80

25

1.149.57

6

20

1.106.0
00

48.600

9.720

2.197

Nguyễn Thị Nhung

2,86

26

1.899.61
2

19

1.050.7
00

77.220

15.44

4

2.857

Nhóm tiền lương 5

1
8

Lớp Đ3QL6


Chuyên đề tiền lương

Phạm Thị Hương

3,98

20

2.033.47
2

20

1.106.0
00

107.46
0


21.49
2

3.010

Trần Thanh Thủy

3,38

24

2.072.30
4

16

884.800 91.260

18.25
2

2.847

4.3. Các hinh thức trả lương khác:
a. Trả lương nghỉ việc:
Người lao động làm việc theo hợp đồng thử việc thì trong thời gian
thử việc được hưởng mức lương 70% mức lương hệ số khởi điểm của nhóm
chức danh được xếp.
b. Trả lương cho những ngày làm thêm:

Người lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh nếu làm thêm vào
những ngày nghỉ theo quy định thì được tính như sau:
Đơn giá
làm thêm

Đơn giá
khoán

=

Tiền lương sp
làm thêm

=

x tỷ lệ % được hưởng

Đơn giá làm
thêm

x sản phẩm làm thêm

4.4. Thời gian trả lương:
Hiện nay Công ty đang thực hiện trả lương cho người lao động làm 2
lần vào các ngày 15 và 30 hàng tháng. Nếu người lao động có cơng việc đột
xuất thì có thể xin tạm ứng lương nhưng chỉ một lần trong tháng.

 Ưu điểm: Thể hiện tính linh hoạt trong công tác trả lương cho người
lao
động


 Nhược điểm: Do công ty có quy định chế độ xin tạm ứng lương trước
nên dẫn đến trường hợp người lao động hay xin tạm ứng lương, gây ảnh
hưởng đến cơng tác trả lương.
Nhóm tiền lương 5

1
9

Lớp Đ3QL6


Chuyên đề tiền lương

5. Chế độ tiền thưởng và các hình thức đóng BHXH và BHYT của
Cơng ty:
a. Chế độ tiền thưởng:
Công ty áp dụng chế độ thưởng theo doanh thu và doanh số bán hàng,
kinh doanh. Doanh thu càng cao, mức thưởng càng lớn nhưng mức thưởng
được khống chế ở một mức độ nhất định ngay cả khi doanh thu càng cao.
Nguồn tiền thưởng được lấy từ giá trị làm lợi của Cơng ty.
b. Các hình thức đóng BHXH và BHYT của Cơng ty:
Theo hạch tốn của quỹ lương hàng tháng của phịng kế tốn tài vụ
thì quỹ lương bình qn hàng tháng của Cơng ty là 344.000.000 đồng.
Cơng ty thực hiện đóng BHXH, BHYT cho người lao động đúng theo
quy định của Nhà nước là:
- Cơng ty đóng: 15% BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ
- Người lao động đóng: 5% BHXH, 1% BHYT
Với quỹ lương bình quân hàng tháng như vậy thì tương ứng trích
25% từ tổng quỹ lương hàng tháng khi đó quỹ BHXH, BHYT của cơng ty

là 86.000.000 đồng:
- Quỹ BHXH tương ứng là: 68.800.000 đồng
- Quỹ BHYT tương ứng là: 10.320.000 đồng
- KPCĐ tương ứng là: 6.880.000 đồng
Nhìn chung, cơng ty đã thực hiện đóng đầy đủ BHXH, BHYT cho người
lao động theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Cơng ty thực hiện
đóng BHXH, BHYT cho người lao động có hợp đồng từ 3 tháng trở lên
và đối với hợp đồng lao động dưới 3 tháng thì tính thẳng vào lương cho
người lao động.
6. Đánh giá thực trạng công tác trả lương ở công ty Cổ phần thương
mại dịch vụ Sao Mai:
Tiền lương là một vấn đề phức tạp nhưng lại góp phần quan trọng
trong sản xuất kinh doanh, quá trình thực hiện cũng là q trình hồn thiện
chính sách tiền lương một cách hợp lý.

Nhóm tiền lương 5

2
0

Lớp Đ3QL6



×