Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

tuan 35 l4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.81 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Thứ. Môn. ……………………………… THỜI KHÓA BIỂU TUẦN 35 ( Từ 13/ 5 đến 17 / 5/ 2013 ) Tên bài. Giáo án lớp 4. Chào cờ 2. Toán. 3. 4. 5. 5 Chiều. Đạo đức. Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó đ/c Ái dạy. Tập đọc Toán Chính tả LTVC. Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (Tiết 1) Luyện tập chung Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (Tiết 2) Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (Tiết 3). Kĩ thuật Toán. Lắp ghép mô hình tự chọn Luyện tập chung. Thể dục Tập đọc Luyện từ và câu Kể chuyện Toán Âm nhạc Tập làm văn Địa lí Khoa học. 6. 6 Chiều. Phan Thị hoa. Tiếng Anh Toán Lịch sử Tập làm văn Sinh hoạt Khoa học. Giáo viên bộ môn Đ/ C Nhạn dạy Đ/ C Nhạn dạy Đ/ C Nhạn dạy Luyện tập chung Giáo viên bộ môn Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II (Tiết 6) Kiểm tra định kì cuối học kì II Kiểm tra định kì cuối học kì II Giáo viên bộ môn Kiểm tra định kì cuối học kì II Kiểm tra định kì cuối học kì II Kiểm tra định kì cuối học kì II Lớp Kiểm tra định kì cuối học kì II. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. ………………………………. Giáo án lớp 4. TUẦN 35 Ngày soạn: 11 /5/2013 Ngày giảng: Sáng thứ 2 ngày 13 tháng 5 năm 2013 Toán: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Yêu cầu: -HS giải được bài toán về tìm hai số khi bết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó. -Rèn kĩ năng giải toán cho HS. -BT cần làm: BT1(2 cột); Bài 2 (2 cột); Bài 3. II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC: -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới -GV goi 1 HS lên bảng chữa BT3 lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -GV nhận xét và cho điểm HS. -HS lắng nghe. 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó nhận xét. yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. bảng số. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 2: -Y/c HS nêu cách tìm hai số khi -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu vào VBT. cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc số. thầm đề bài trong SGK. -GV chữa bài và cho điểm HS. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vàovở 4 Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài trước lớp. -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán -Vì số thóc ở kho thứ nhất bằng 5 số thóc ở rồi làm bài. kho thứ hai nên nếu biểu thị số thóc ở kho -GV chữa bài sau đó yêu cầu HS giải thứ nhất là 4 phần bằng nhau thì số thóc ở thích cách vẽ sơ đồ của mình. kho thứ hai là 5 phần như thế. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: -Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên vào VBT. bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. +Mẹ hơn con 27 tuổi. Bài 5: Dành cho HS khá giỏi. +Mỗi năm mẹ tăng thêm 1 tuổi và con cũng -Gọi HS đọc đề bài toán. tăng thêm 1 tuổi. +Mẹ hơn con bao nhiêu tuổi ? +Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi +Mỗi năm mẹ tăng mấy tuổi, con tăng con. mấy tuổi ? Bài giải +Tỉ số của tuổi mẹ và tuổi con sau 3 Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên năm nữa là bao nhiêu ? hiệu số tuổi giữa mẹ và con không thay đổi theo thời gian. -Yêu cầu HS làm bài. Hiệu số phần bằng nhau là: 4–1= 3 (phần) Tuổi của con sau 3 năm nữa là: -GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên 27 : 3 = 9 (tuổi) bảng lớp. Tuổi của con hiện nay là: Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Đạo đức:. ………………………………. Giáo án lớp 4 9 – 3 = 6 (tuổi) Tuổi của mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi) Đáp số: Con 6 tuổi ; Mẹ 33 tuổi. -HS cả lớp. Đ/ C Ái dạy. Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1) I.Yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, tình yêu cuộc sống. *Ghi chú: HS khá, giỏi đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng/phút). II. Chuẩn bị: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 29 đến tuần 34 . + Phiếu kẻ sẵn ở bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: + GV nêu mục đích tiết học và hướng dẫn + Lớp lắng nghe hướng dẫn của GV. cách bốc thăm bài học. 2. Dạy bài mới: *Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng. + HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc sau + GV gọi 8HS lên bảng bốc thăm bài đọc. đó về chỗ chuẩn bị. Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội + HS đọc và trả lời câu hỏi. Lớp theo dõi dung bài đọc. nhận xét. -GV nhận xét, ghi điểm. *Hướng dẫn HS làm bài tập. -Gọi HS đọc nội dung bài tập: Ghi những +-1 HS đọc. điều cần nhớ về các bài tập độc là truyện kể trong chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. + Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS trao đổi trong nhóm bàn. H: Những bài TĐ thế nào là truyện kể? -HS nêu. H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là -HS nêu: Các truyện kể: Đường đi Sa truyện kể trong chủ điểm Khám phá thế giới Pa, Trăng ơi…từ đâu đến, Hơn một nghìn ngày vaòng quanh trái đất. Con Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuồn chuồn nước, Ang –co –Vát, Dòng truyện kể trong chủ điểm: Tình yêu cuộc sông mặc áo. sống. -HS: Vương quốc vắng nụ cười, Con -GV cho HS thảo luận theo nhóm 4HS: Tóm chim chiền chiện,An “mầm đá”… . tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là + HS hoạt động nhóm. truyện kể đã học vừa nêu trong chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. -Các nhóm đính kết quả thảo luận lên Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn ……………………………… Giáo án lớp 4 GV phát phiếu cho từng nhóm. Nhóm nào bảng. xong trước dán phiếu lên bảng. -GV chốt lời giải đúng (tham khảo -Các nhóm nhận xét, bổ sung. SGVtr.289) -HS theo dõi 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học, -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc. -HS và thực hiện. Ngày soạn: 12 /5/2013 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 14 tháng 5 năm 2013 Toán :LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích - yêu cầu : Giúp HS ôn tập về: - Tính giá trị của biểu thức chứa phân số. - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GD học sinh cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị : SGK. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới - GV nhận xét và cho điểm HS. lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. 2.Bài mới : - HS lắng nghe. a)Giới thiệu bài : b)Hướng dẫn ôn tập Bài 2. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em thứ tự vào VBT. 5 thực hiện phép tính trong biểu thức và rút gọn 7 3 1 8 4 kết quả nếu phân số chưa tối giản. c). 9 x 14 : 8 = 6 x 5 = 15 2 3 1 a). 5 + 10 - 2 = 1 5. b).. 8 11. +. 8 33. 3 4 10 + 10 -. 3 x 4 =. 5 10. =. 2 10. 5. = d). 12 5 12. 8 11. +. 2 11. -. 7. - 32 2 12. =. 21. : 16 3 12. 5. = 12. -. 1 6. =. 1 = 4. =. 10 11. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài nhận xét và cho điểm HS. Bài 3. vào VBT. - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 1 3 1 a). x – 4 = 2 1 3 x = 2 + 4. Phan Thị hoa. b). x : 4 = 8 x. 1 =8x 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn x. 5. = 4 - Yêu cầu HS nêu cách tìm x của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5. - Yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài.. - Gọi HS chữa bài trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS.. ……………………………… Giáo án lớp 4 x =2 - Tìm số bị trừ chưa biết trong phép trừ, số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. - Theo dõi bài chữa của GV, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - HS làm bài vào VBT. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi bố là: 6 + 30 = 36 (tuổi) Đáp số: Con 6 tuổi ; Bố 36 tuổi. - 1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và tự kiểm tra bài của mình.. 3.Củng cố - Dặn dò : - GV tổng kết giờ học. - HS lắng nghe - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Chính tả:. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1). I. Mục đích - yêu cầu : - HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học( khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống) - Bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập. II. Chuẩn bị GV :nội dung HS : sgk III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài : - Hôm nay cô tiếp tục ôn tập . Sau đó, chúng ta lập bảng thống kê các từ đã học trong những tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới (hoặc Tình yêu cuộc sống) 2. Kiểm tra TĐ – HTL : Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn ……………………………… Giáo án lớp 4 + Luyện đọc Yêu cầu hs đọc các bài đã học theo nhóm 2. - HS đọc theo nhóm . Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ theo sự chỉ định của giáo viên. - HS đọc – nhận xét - HS thi đọc thuộc lòng. nx - HS tự chọn , thi đọc , nx * Bài tập 2 : - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - GV giao việc: Các em tổ 1 + 2 thống kê các từ ngữ đã học trong hai tiết MRVT thuộc chủ điểm Khám phá thế giới (tuần 29, trang 105; tuần 30, trang 116). Tổ 3 + 4 thống kê các từ ngữ đã học trong hai tiết MRVT thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống (tuần 33, trang 145; tuần 34, trang 155). - Cho HS làm bài: GV phát giấy và bút dạ cho HS làm bài. - Các tổ (hoặc nhóm) làm bài vào giấy. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm CHỦ ĐIỂM : KHÁM PHÁ THẾ GIỚI bài lên bảng lớp và trình bày. HOẠT ĐỘNG DU LỊCH - Lớp nhận xét. Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống, … Phương tiện giao thông Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, … Khách sạn, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch du lịch, hướng dẫn viên, tua du lịch, … Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, Địa điểm tham quan du lịch nhà lưu niệm. La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, Đồ dùng cần cho việc thám hiểm diêm, vũ khí, … Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần, … Khó khăn nguy hiểm cần vượt qua Kiên trì, diễn cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu Những đức tính cần thiết của người tham biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không gia thám hiểm ngại khó khăn gian khổ, … Lạc quan, lạc thú. CHỦ ĐIỂM:TÌNH YÊU CUỘC SỐNG Những từ có tiếng lạc (lạc nghĩa là vui Phan Thị hoa. Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn mừng) Những từ phức chứa tiếng vui. ……………………………… Giáo án lớp 4 mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi,. Vui vẻ, … Cười khanh khách, rúc rích, ha hả, hì hì, hí, hơ hớ, hơ hơ, khành khạch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, …. Từ miêu tả tiếng cười - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. * Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT3. - GV giao việc: Các em chọn một số từ vừa thống kê ở BT2 và đặt câu với mỗi từ đã chọn. Mỗi em chỉ cần chọn 3 từ ở 3 nội dung khác nhau. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay. 3. Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà quan sát trước cây xương rồng hoặc quan sát cây xương rồng trong tranh ảnh để chuẩn bị cho tiết ôn tập sau.. - HS làm mẫu trước lớp. - Cả lớp làm bài. - Một số HS đọc câu mình đặt với từ đã chọn. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe.. Luyện từ và câu: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3) I. Yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK2. - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài cây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật. - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b). Kiểm tra TĐ - HTL: a/. Số HS kiểm tra: -1/6 số HS trong lớp. b/. Tổ chức kiểm tra: -Như ở tiết 1. * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT và quan sát tranh cây xương rồng. -GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn -HS đọc yêu cầu và quan sát tranh. Xương rồng trong SGK. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả cây xương rồng cụ Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn ……………………………… Giáo án lớp 4 thể mà em đã quan sát được. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét , khen những HS tả hay, tự -HS làm bài vào vở. nhiên … và chấm điểm một vài bài viết tốt. -Một số HS đọc đoạn văn vừa viết. 2. Củng cố, dặn dò: -Lớp nhận xét. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết đoạn văn tả cây xương rồng chưa đạt, về nhà viết lại vào vở cho hoàn chỉnh. -Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra chưa -HS cả lớp. đạt về nhà luyện đọc để kiểm tra ở tiết sau. Kĩ thuật : LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I. Yêu cầu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn ; lắp ghép được một mô hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn sử dụng được. - Với HS khéo tay : Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn . Mô hình lắp chắc chắn , sử dụng được. - Rèn luyện tính cẩn thận , khéo léo khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của mô hình tự chọn . II. Chuẩn bị: -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt đông 1:HS chọn mô hình lắp ghép -GV cho HS tự chọn một mô hình lắp -HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong ghép. SGK hoặc tự sưu tầm * Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết -GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. -Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. * Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn -HS chọn các chi tiết. -GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn: +Lắp từng bộ phận. +Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. -HS lắp ráp mô hình. * Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản -HS trưng bày sản phẩm. phẩm thực hành: Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn ……………………………… Giáo án lớp 4 + Lắp được mô hình tự chọn. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. phẩm. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ -HS lắng nghe. học tập và kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS.. Ngày soạn: 13/5/2013 Ngày giảng: Thứ 4, 15/5/2013 LUYỆN TẬP CHUNG. Toán: I. Yêu cầu: -HS đọc được các số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên. -So sánh hai phân số. -Rèn kĩ năng so sánh phân số cho HS. * Ghi chú: BT cần làm: BT1; BT2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số; BT 3 (cột 1); BT4. -HS khá giỏi làm bài 5. II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Không kiểm tra. Hát 2.Bài mới: Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn ôn tập HS lên bảng giải Bài 1: - GV y/c HS đọc số đồng thời nêu vị trí và - 4 HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS trả lời 1 giá trị của chữ số 9 trong mỗi số số 975368: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba Bài 2: - Y/c HS đặt tính rồi tính trăm sáu mươi tám ; Chữ số 9 ở hàng trăm -GV y/c HS tính vào bảng con. nghìn. -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. -HS thực hiện đặt tính. Phép chia được đổi -Lớp tự chữa bài. lại như sau. 56724 87 Bài 3: Ôn cách so sánh phân số. 452 652 - GV y/c HS so sánh và điền dấu so sánh, khi 274 chữa bài y/c HS nêu rõ cách so sánh phân số 0 của mình . -HS nêu y/c BT. -HS làm bài vào vở. Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - Y/c HS làm bài. ………………………………. Giáo án lớp 4. 5 7 7 5 < ; > 7 9 8 6 10 16 19 19 = ; < 15 24 43 34. -HS đọc đề toán: -HS giải BT theo cặp. Một số nhóm chữa bài. Bài giải 2 120  80(m) 3. Chiều rộng của thửa ruộng là: Diện tích thửa ruộng là: 120 x 80 = 9600 (m²) Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là Bài 5:( Dành cho HS khá giỏi ) 50 x (9600 : 100) = 4800 (kg) 4800 kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ -GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV y/c HS làm bài sau đó chữa bài trước -HS làm bài theo nhóm 4 HS. a)Ta có ab0 - ab = 207 lớp * Ta nhận thấy b phải khc 0 vì nếu b = 0 thì 0 – 0 =0 ( khc 7 ) Lấy 10 – b = 7 b = 3, nhớ 1 sang a thành a+ 1 ( ở hàng chục ) 3. Củng cố dặn dò: *b trừ a+1 bằng 0 thì a + 1 = 3, ta tìm được - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nh ln a= 2 BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị Vậy ta có phép tính 230 – 23 = 207 bài sau b)Tương tự như trên. -HS cả lớp.. Ngày soạn: 14/5/2013 Ngày giảng: Thứ 5,16/5/2013 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu: - Viết được số. - Chuyển đổi được số đ khối lượng. - Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( cột 1,2 ), bài 3 ( b,c,d ) , bài 4. - HS khá giỏi làm bài 5 II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Không kiểm tra. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -Yêu cầu HS viết số theo lời đọc, -Viết số theo lời đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh GV có thể đọc các số trong SGK hoặc các số nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn ……………………………… Giáo án lớp 4 khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc. Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo khối -HS tự làm bài vào VBT, sau đó 1 HS chữa lượng. Nhắc HS chú ý mối liên hệ giữa các miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận đơn vị đo khối lượng. xét và tự kiểm tra bài mình. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài. Bài 3 -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức( trong đó các phép tính với phân số). -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài -GV chú ý giúp đỡ HS yếu. vào VBT. khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. -HS tự đổi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài.. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi) -GV đọc từng câu hỏi trước lớp, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. +Hình vuông và hình chữ nhật cùng có đặc điểm gì ? +Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có đặc điểm gì ? -GV nhận xét câu trả lời của HS.. 3.Củng cố - dăn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS: Ôn tập để tiết sau kiểm tra.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Nếu biểu thị số học sinh trai là 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái là 4 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái là: 35 : 7  4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh +Hình vuông và hình chữ nhật cùng có:  4 góc vuông.  Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.  Các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau. +Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có các đặc điểm:  Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. -HS cả lớp.. Âm nhạc: Giáo viên chuyên trách dạy. Tập làm văn: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6) I. Yêu cầu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.. - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt. Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn ……………………………… Giáo án lớp 4 II. Chuẩn bị -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu. -Tranh chim bồ câu. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra tập đọc : -Kiểm tra số học sinh còn lại của lớp . -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chọn bài đọc . chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . định trong phiếu học tập . -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh trong phiếu . vừa đọc. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . -GV ghi điểm. -HS đọc BT và quan sát tranh. 2.Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu. -HS đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh họa bồ câu trong SGK. -GV giúp HS hiểu yêu cầu đề bài: +Dựa theo những chi tiếtmà đoạn văn trong SGK cung cấp, mỗi em viết một đoạn văn khác miêu tả hoạt động của chim bồ câu. -HS đoạn văn miêu tả. +Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của -Một số HS đọc đoạn văn trước lớp. bồ câu, đưa ý nghĩa, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả. -HS viết đoạn văn. -Một số HS đọc đoạn văn. -HS cả lớp. GV nhận xét, chấm điểm. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS ôn tập tốt để tiết sau kiểm tra. Địa lí: Chiều : Khoa học:. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra). Toán: TĂNG CƯỜNG ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Yêu cầu: Giúp HS ôn tập , củng cố trước khi kiểm tra cuối năm học về: + Xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số dó trong một số cụ thể. + Nhân với số có hai chữ số. + Khái niệm ban đầu về phân số, phân số bằng nhau, các phép tính với phân số. + Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn ……………………………… Giáo án lớp 4 + Giải bài toán lien quan đến tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, tính diện tích hình chữ nhật - Học sinh ham thích môn học. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Không kiểm tra. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b.Hướng dẫn ôn tập * GV tổ chức cho HS thi thử rồi cho HS tự - HS làm bài theo yêu cầu của GV. chữa bài. ( Đối với BT1 , GV yêu cầu HS khoanh đáp án đúng vào SGK, BT2, 3làm vào giấp thi thử. * GV tổ chức chữa bài: Bài 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Khoanh vào C b) Khoanh vào B - GV kiểm tra kết quả bài làm của HS thông c) Khoanh vào D b) Khoanh vào A qua bảng con. e) Khoanh vào A Bài 2, bài 3 GV gọi HS lên chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài: 1 8 1 7 a) tượng đài Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao 1010 a )2     4 4 4 4 cm hay 10m10cm. 5 3 4 5 12 45 12 57 a) Năm 2012 cả nước ta kỉ niệm ”Một nghìn b)        8 8 9 8 72 72 72 72 năm Thăng Long – Hà Nội”. NHư vậy Thủ Tính: đô Hà Nội được thành lập năm 1010 thuộc thế kỉ XI. Bài 4: 1 HS chữa ở phiếu BT: ?m Ta có sơ đồ: Chiều rộng: 24 m Chiều dài:. -HS tự đổi chéo vở kiểm tra kết quả.. ?m Theo sơ đồ, hiệu số phần là: 5 – 2 = 3 ( phần) Chiều dài mảnh vườn là: 24 : 3 x 5 = 40 (m) Chiều rộng mảnh vườn là: 40 – 24 = 16 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 16 = 640 (m2) 3. Dặn dò: - Ôn tập để kiểm tra có kết quả tra. - HS cả lớp.. Ngày soạn: 15/5/2013 Ngày giảng: Thứ 6,17/5/2013 Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn ……………………………… Toán: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra) Lịch sử: Tập làm văn:. Giáo án lớp 4. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra). SINH HOẠT LỚP. I. Yêu cầu : - Đánh giá các hoạt động tuần 33 phổ biến các hoạt động tuần 35. - Lập kế hoạch hoạt động hè. .II.Chuẩn bị : - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 35. - Học sinh : Kế hoạch hoạt động hè. II. Hoạt động day- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra : -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học -Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự sinh . chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt a) Giới thiệu : -Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh tuần . hoạt. 1/ Đánh giá hoạt động tuần qua. -Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên -Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt báo cáo -Giáo viên ghi chép các công việc đã thực các hoạt động của tổ mình . hiện tốt và chưa hoàn thành . -Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . 2. Xếp thi đua các tổ: -Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động Tổ1: Hoàn thành tốt; Tổ 2: Hoàn thành tốt; của lớp trong tuần qua. Tổ 3: Hoàn thành tốt. 3. Lập kế hoạch hoạt động hè - Gv yêu cầu tổ trưởng lập danh sách tổ viên theo địa bàn dân cư. - Tổ trưởng các tổ thực hiện. - GV giao nhiệm vụ sinh hoạt hè trên địa bàn dân cư. - HS cả lớp. - Nhắc HS: + Nghỉ hè vui, an toàn. + Tham gia tốt các phong trào Đội trên địa bàn dân cư. - HS lắng nghe. + Duy trì phong trào “ Nói lời hay, làm việc tốt” 4. Nhận xét , dặn dò. Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - GV nhận xét tiết học - Thực hiện tốt kế hoạch tuần tới.. ………………………………. Giáo án lớp 4. - HS cả lớp.. Tiếng Việt: TĂNG CƯỜNG ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Yêu cầu: Giúp HS ôn tập , củng cố trước khi kiểm tra cuối năm học về: + Đọc - hiểu văn bản để trả lời các câu hỏi và bài tập khong quá 8 câu ( kiểu trắc nghiệm lựa chọn). - Giáo dục ý thức tự giác học tập cho HS. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hướng dẫn ôn tập: * GV yêu cầu HS đọc thầm bài đọc : Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon ( TV4, tập 2, tr.167) - HS đọc thầm. * GV yêu cầu HS làm BT vào SGK bằng cách khoanh vào đáp án đúng bằng bút chì. - Trước khi HS làm bài, GV nhắc nhở các em: + Đọc thật kĩ bài đọc. - HS lắng nghe. + Chon ý đúng nhất trong mỗi câu và điền kết quả. + Làm bài xong phải dò bài để kiểm tra kết quả. - HS làm bài. - HS làm bài. * GV tổ chức chữa bài. - HS đưa bảng con, GV chốt câu trả lời đúng. -HS đoạn văn miêu tả. Câu 1: ô thứ 2 (Gu-li-vơ ) ; Câu 2: ô thứ 3 -Một số HS đọc đoạn văn trước Câu 3 : ô thứ 2 ; Câu 4: ô thứ 2 lớp. Câu 5: ô thứ 1 ; Câu 6 : ô thứ 3 Câu 7: ô thứ 1 ; Câu 8: ô thứ 2 * Dặn dò: - Ôn tập tốt để kiểm tra có kết quả cao.. -HS cả lớp.. Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. ………………………………. Giáo án lớp 4. Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ II I. Yêu cầu: -Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã hoc trong suốt thời gian học kì II . - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống . II.Tài liệu và phương tiện : - Các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập . III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: -Nhắc lại tên các bài học : *Y/c HS nhắc lại tên các bài học đã học? -Kính trọng biết ơn người lao động *Ôn tập các bài đã học Lịch sự với mọi người - Giữ gìn các công *Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên trình công cộng. Bảo vệ môi trường, Tôn quan đến : Kính trọng biết ơn người lao trọng Luật Giao thông. động . + HS nhớ và nhắc lại những kiến thức đã -GV nêu yêu cầu để HS nhớ và nêu lại kiến học qua từng bài học cụ thể , từ đó ứng dụng thức đã học : vào thực tế cuộc sống hàng ngày . *Những người sau đây, ai là người lao động? + Tiếp nối phát biểu : VS? +Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe + Nông dân, bác sĩ, người giúp việc trong gia ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đình, lái xe ô, giám đốc công ty, nhà khoa học, đạp xích lô , giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà người đạp xích lô, giáo viên, kẻ buôn bán ma văn, nhà thơ đều là những người lao động túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em, kẻ trộm, người (Trí óc hoặc chân tay). ăn xin, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ . +Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn. ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng phải là người lao động vì những việc làm bài . của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn -Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học có hại cho xã hội. -Nhận xét đánh giá tiết học. -HS tham gia trò chơi. *Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. -GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 . nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học -GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi. vào cuộc sống hàng ngày . -GV cùng HS đánh giá kết quả. 2.Củng cố, dặn dò: -Gv nhận xét giờ học. -Thực hiện các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn học.. Toán: Kể chuyện: Âm nhạc:. ………………………………. Giáo án lớp 4. Bài thứ 3 ( dạy vào chiều thứ 2, 7/5/2012 ) Đ/c Thu dạy Ngày soạn: 5/5/2012 Ngày giảng: Sáng thứ 3 ngày 8 tháng 5 năm 2012 Đ/c Thu dạy Đ/c Thu dạy Đ/c Gấm dạy. Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5) I. Yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK2. - Nghe- viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 90chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra tập đọc : -Kiểm tra số học sinh còn lại của lớp . -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 . em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp trong phiếu học tập . nối lên bốc thăm yêu cầu . -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo -GV ghi điểm. chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . 2. Nghe viết chính tả : - GV đọc mẫu bài thơ . -Yêu cầu HS đọc bài thơ "Nói với em". -HS nói về nội dung bài thơ. b. Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả là luyện viết . c. Nghe - viết chính tả : -GV đọc từng cụm từ, câu ngắn cho HS viết. d.Soát lỗi chính tả : -GV cho HS giở SGK để soát bài. 4.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS ôn lại các bài tập đọc đã học.. Toán: Phan Thị hoa. - Lắng nghe GV đọc. - 1HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm -HS: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của truyên cổ tích, giữa tình yêu của cha mẹ). + Các từ từ ngữ : lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya… -HS viết bài vào vở. -HS soát lỗi. -HS cả lớp.. Ngày soạn: 5/5/2012 Ngày giảng: Chiều thứ 3 ngày 8 tháng 5 năm 2012 LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn ……………………………… Giáo án lớp 4 I. Yêu cầu: - Viết được số. - Chuyển đổi được số đ khối lượng. - Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( cột 1,2 ), bài 3 ( b,c,d ) , bài 4. - HS khá giỏi làm bài 5 II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Không kiểm tra. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b.Hướng dẫn ôn tập Bài 1: -Yêu cầu HS viết số theo lời -Viết số theo lời đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh đọc, GV có thể đọc các số trong SGK nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc. Bài 2: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo -HS tự làm bài vào VBT, sau đó 1 HS chữa khối lượng. Nhắc HS chú ý mối liên hệ miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận giữa các đơn vị đo khối lượng. xét và tự kiểm tra bài mình. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS vừa chữa bài. Bài 3 -Yêu cầu HS tính giá trị của -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào các biểu thức( trong đó các phép tính VBT. với phân số). -GV chú ý giúp đỡ HS yếu. -HS tự đổi chéo vở kiểm tra kết quả. khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài toán -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài. VBT. Bài giải Nếu biểu thị số học sinh trai là 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái là 4 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái là: -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm 35 : 7  4 = 20 (học sinh) HS. Đáp số: 20 học sinh Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi) +Hình vuông và hình chữ nhật cùng có: -GV đọc từng câu hỏi trước lớp, yêu  4 góc vuông. cầu HS suy nghĩ và trả lời.  Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng +Hình vuông và hình chữ nhật cùng nhau. có đặc điểm gì ?  Các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau. +Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có các +Hình chữ nhật và hình bình hành đặc điểm: cùng có đặc điểm gì ?  Từng cặp cạnh đối diện song song và bằng -GV nhận xét câu trả lời của HS. nhau. Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn 3.Củng cố: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS: Ôn tập để tiết sau kiểm tra.. Lịch sử: Luyện từ và câu:. ………………………………. Giáo án lớp 4. -HS cả lớp.. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra). Địa lí: TĂNG CƯỜNG ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Yêu cầu: Giúp HS ôn tập , củng cố trước khi kiểm tra cuối năm học về: + So sánh và hệ thóng hoá ở mức đơn gianmr các kiến thức về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền Trung. - HS tôn trọng các nét đặc trưng văn hoá của người dân ở các vùng miền. II. Chuẩn bị: - Đề thi thử cho HS. III. Đề thi và đáp án. Câu 1: Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp. A B 1.Tây Nguyên a. Sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thuỷ sản nhất cả nước. 2. Đồng bằng Bắc Bộ. b. Nhiều đất đỏ ba dan,trồng nhiều cà phê nhất nước ta.. 3. Đồng bằng Nam Bộ. c. Vựa lúa thứ hai, trồng nhiều rau xứ lạnh.. 4. Các đồng bằng duyên hải miền Trung. d. Nghề đánh bắt hải sản, làm muối phát triển.. 5. Hoàng Liên Sơn. e. Trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, có nhiều chè nổi tiếng ở nước ta.. 6. Trung du Bắc Bộ. g. Trồng lúa nước trên. Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. ………………………………. Giáo án lớp 4. ruộng bậc thang, cung cấp quặng a- pa- tít để chế biến phân bón. * Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 2. Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta là: A. Đồng bằng Bắc Bộ B. Đồng bằng Nam Bộ C. Đồng bằng duyên hải Miền Trung Câu 3. Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để phát triển hoạt động du lịch ở duyên hải Miền Trung: A. Bãi biển đẹp, nước biển trong xanh. B. Khí hậu mát mẻ quanh năm. C. Khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều. Câu 4 . Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? A. Có nhiều đất chua, đất mặn. B. Đất đai màu mỡ. C. Khí hậu nắng nóng quanh năm. D. Người dân tích cực sản xuất. Câu 5. Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta. Đáp án và cách cho điểm: Câu 1: (3điểm).Nối mỗi ý đúng -> 0,5 điểm, nối như sau: 1-b 3-a 5-g 2-c 4-d 6-e Câu 2. (1 điểm) Ý đúng  B Câu 3. (1 điểm). Ý đúng  C. Câu 4. (1 điểm). Ý đúng  A. Câu 5. (4 điểm) HS nêu có ý đúng trong 4 ý sau, mỗi ý cho 1 điểm. Biển Đông là một kho muối vô tận. Có nhiều khoáng sản, hải sản quý. Biển còn có vai trò điều hoà khí hậu. Bờ biển có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho phát triển du lịch và xây dựng cảng biển. IV. Chữa bài. Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả.. ………………………………. Giáo án lớp 4. - Dặn HS:- Ôn tập tốt để kiểm tra có kết quả cao... Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu: -Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa của phép tính. -Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. *BT cần làm: BT2; BT3; BT5. Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn ……………………………… Giáo án lớp 4 - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn . II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2 . Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Y/c HS tự làm bài (xem bảng cho sẵn, -HS quan sát bảng thống kê có ở SGK. sắp xếp các số thứ tự từ bé đến lớn) - GV hỏi: Tỉnh nào có diện tích lớn nhất, bé -HS nêu: Kon Tum; Lâm Đồng; Gia Lai; nhất ? Y/c HS sắp xếp. Đắc Lắc. Bài 2: - Y/c HS tự làm bài, nhắc các em thứ tự thực - HS cả lớp làm bài vào VBT hiện phép tính trong biểu thức và rút gọn kết quả - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm nếu phấn số chưa tối giản bài vở VBT 2 3 1 4 3 5 2 1 - GV nhận xét bài làm của bạn trên bảng + − = + − = = 5 10 2 10 10 10 10 5 8 8 3 8 2 10 + × = + = 11 33 4 11 11 11 7 3 5 1 8 4 × : = × = 9 14 8 6 5 15 5 7 21 5 1 5 2 3 1 − : = − = − = = 12 32 16 12 6 12 12 12 4. Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài . -HS đổi chéo vở tự kiểm tra kết quả. Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi ) - Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - GV y/c HS tự làm bài. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. -HS nêu y/c BT.. a). 3 1 x− = 4 2 1 3 x= + 2 4 5 x= 4. - 1 HS đọc Bài giải Ba lần số thứ nhất là: 84 – (1 + 1 + 1) = 81 Số thứ nhất là: 81 : 3 = 27 Số thứ hai là: 27 + 1 = 28 Số thứ ba là: 28 + 1 = 29 Đáp số: 27;28;29 -HS cả lớp.. Chính tả: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2) I. Yêu cầu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. Phan Thị hoa. b). 1 x : =8 4 1 x=8 × 4 x=2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn ……………………………… Giáo án lớp 4 - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới; Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập. - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt. II. Chuẩn bị: Phiếu ghi các bài tập đọc - Giấy khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 – Không kiểm tra 2 – Bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Các tiết Tiếng Việt tuần này sẽ giúp các em ôn tập và kiểm tra các kiến thức đã học. b – Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc - HS đọc những đoạn văn , thơ khác nhau. - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của HS (thực hiện tương tự ở tiết 1. Kiểm tra lại HS đọc chưa đạt y/c. - Nhận xét – cho điểm . c – Hoạt động 3 : Lập bảng thống kê các - 1 HS đọc yêu cầu bài . Cả lớp đọc thầm lại. từ đã học ở tiết “ Mở rộng vốn từ “ - Ghi vào bảng tổng kết . - GV cho 4 nhóm thống kê từ đã học - HS hoạt động nhóm . trong một chủ điểm . - Nhóm ghi trình bày vào giấy to . - Các từ ngữ đã học trong tiết Mở rộng - Đại diện nhóm trình bày . vốn từ thuộc các chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống . Khám phá Tình yêu cuộc sống thế giới - Khám - lạc quan , lạc thú phá , phát - vui tính , vui tươi , vui vẻ , vui minh mừng , vui sướng , vui nhộn , vui – Hoạt động 4 : Giải nghĩa và đặt câu với - du lịch , thích , vui thú , vui chơi , vui vầy các từ thống kê được thám hiểm , vui chân , vui lòng , vui mắt,... - GV chốt lại. - cười khanh khách sặc sụa… 4 – Củng cố – Dặn dò - 1 HS đọc yêu cầu bài . Cả lớp đọc thầm lại. -Biểu dương HS học tốt. - HS làm việc cá nhân Chiều thứ 3, 10/5/2011 GV chuyên trách dạy Thứ 4, 11/5/2011 Đ/c Nguyễn Thị Nhàn dạy Ngày soạn: 9/5/2011 Ngày giảng: Thứ 5, 12/5/2011 Âm nhạc; Tiếng Việt: Lịch sử: Phan Thị hoa. Đ/c Võ Thị Hiền dạy KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Khoa học:. Địa lí: Toán: Tiếng Việt:. Lịch sử:. ………………………………. Giáo án lớp 4. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra) Ngày soạn: 10/5/2011 Ngày giảng: Thứ 6, 13/5/2011 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra). KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề do Phòng GD-ĐT ra). Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ II I. Yêu cầu: -Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã hoc trong suốt thời gian học kì II . - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống . II.Tài liệu và phương tiện : - Các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập . III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: -Nhắc lại tên các bài học : *Y/c HS nhắc lại tên các bài học đã học? -Kính trọng biết ơn người lao động *Ôn tập các bài đã học Lịch sự với mọi người - Giữ gìn các *Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên công trình công cộng. Bảo vệ môi quan đến : Kính trọng biết ơn người lao động . trường, Tôn trọng Luật Giao thông. Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn ……………………………… Giáo án lớp 4 -GV nêu yêu cầu để HS nhớ và nêu lại kiến + HS nhớ và nhắc lại những kiến thức đã thức đã học : học qua từng bài học cụ thể , từ đó ứng *Những người sau đây, ai là người lao động? dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày . VS? + Tiếp nối phát biểu : + Nông dân, bác sĩ, người giúp việc trong gia +Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe đình, lái xe ô, giám đốc công ty, nhà khoa học, ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kẻ buôn bán ma túy, người đạp xích lô , giáo viên, Kĩ sư tin kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em, kẻ trộm, người ăn học, nhà văn, nhà thơ đều là những người xin, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ . lao động (Trí óc hoặc chân tay). -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn. +Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn - Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài . bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em -Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học không phải là người lao động vì những -Nhận xét đánh giá tiết học. việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. *Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. -HS tham gia trò chơi. -GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. . -GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi. -GV cùng HS đánh giá kết quả. -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học 2.Củng cố, dặn dò: vào cuộc sống hàng ngày . -Gv nhận xét giờ học. -Thực hiện các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học. Khoa học: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Yêu cầu: -Giúp HS ôn tập về: -Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống. -Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. -Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. -Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí , nước trong đời sống. II. Chuẩn bị: -Hình trang 138,139 , 140 SGK. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động1: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng Mục tiêu: HS ôn lại thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không -Các nhóm làm việc theo yêu cầu của giáo khí, nước trong đời sống. viên. Hoạt động nhóm , mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày 3 câu trong mục trò chơi trang 138 SGK. Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn ……………………………… Giáo án lớp 4 -GV và ban giám khảo theo dõi để đánh giá nhóm nào có nội dung đầy đủ , lời nói to ngắn gon , thuyết phục , thể hiện sự hiểu biết thì nhóm đó đạt điểm cao. *Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Giúp HS ôn lại vai trò thực vật đối -HS làm bài theo cặp. với sự sống trên Trái Đất. -Đại diện nhóm lên trình bày. - Gv cho HS lần lượt làm từ bài 1 – bài 2. Làm việc theo nhóm . GV phát phiếu giao việc cho các nhóm làm việc. Gv chốt bảng đúng. -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. *Hoạt động3: Trò chơi thi đua nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống. -Chia lớp thành hai đội , Hai đội sẽ bắt thăm -Các đội chơi dưới hình thức thi đua. xem đội nào đặt câu hỏi trước . -Đội này đặt câu hỏi , đội kia trả lời. -Đội nào đặt được nhiều câu hỏi và trả lời được nhiều câu hỏi hơn thì đội đó thắng. -Mỗi thành viên trong đội chỉ được đặt 1 câu hỏi và trả lời 1 lần. -GV theo dõi tuyên dương những đội đặt được nhiều câu hỏi và trả lời đúng. -HC cả lớp. * Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài kiểm tra. Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1) I.Yêu cầu: -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII. -Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại (thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, tình yêu cuộc sống. *Ghi chú: HS khá, giỏi đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 90 tiếng/phút). II. Chuẩn bị: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 29 đến tuần 34 . + Phiếu kẻ sẵn ở bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: + GV nêu mục đích tiết học và hướng dẫn + Lớp lắng nghe hướng dẫn của GV. cách bốc thăm bài học. 2. Dạy bài mới: *Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng. + HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc sau + GV gọi 8HS lên bảng bốc thăm bài đọc. đó về chỗ chuẩn bị. Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội + HS đọc và trả lời câu hỏi. Lớp theo dõi dung bài đọc. nhận xét. -GV nhận xét, ghi điểm. *Hướng dẫn HS làm bài tập. Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn ……………………………… Giáo án lớp 4 -Gọi HS đọc nội dung bài tập: Ghi những +-1 HS đọc. điều cần nhớ về các bài tập độc là truyện kể trong chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. + Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS trao đổi trong nhóm bàn. H: Những bài TĐ thế nào là truyện kể? -HS nêu. H: Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là -HS nêu: Các truyện kể: Đường đi Sa truyện kể trong chủ điểm Khám phá thế giới Pa, Trăng ơi…từ đâu đến, Hơn một nghìn ngày vaòng quanh trái đất. Con Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuồn chuồn nước, Ang –co –Vát, Dòng truyện kể trong chủ điểm: Tình yêu cuộc sông mặc áo. sống. -HS: Vương quốc vắng nụ cười, Con -GV cho HS thảo luận theo nhóm 4HS: Tóm chim chiền chiện,An “mầm đá”… . tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là + HS hoạt động nhóm. truyện kể đã học vừa nêu trong chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống. -Các nhóm đính kết quả thảo luận lên GV phát phiếu cho từng nhóm. Nhóm nào bảng. xong trước dán phiếu lên bảng. -GV chốt lời giải đúng (tham khảo -Các nhóm nhận xét, bổ sung. SGVtr.289) -HS theo dõi 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học, -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc. -HS và thực hiện. Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4) - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt II.Đồ dùng dạy học: -Một số tờ phiếu để HS làm bài tập. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới: a). Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b). Bài tập 1 + 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 + 2. -HS đọc y/c BT1,2 -Cho lớp đọc lại truyện Có một lần. -2 HS đọc truyện Có một lần. -GV: Câu chuyện nói về sự hối hận của một HS vì -HS đọc lại một lần (đọc thầm). đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho HS làm bài -HS tìm câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu theo nhóm. khiến có trong bài đọc. -Cho HS trình bày. -Các nhóm lên trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: -Lớp nhận xét.  Câu hỏi: -Răng em đau phải không ?  Câu cảm: -Ôi răng đau quá ! -Bộng răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi ! Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn ……………………………… Giáo án lớp 4  Câu khiến: -Em về nhà đi ! -Nhìn kìa !  Câu kể: Các câu còn lại trong bài là câu kể. c). Bài tập 3: -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -GV giao việc: Các em tìm trong bài những trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn. -HS làm bài cá nhân. -Cho HS làm bài. +Em hãy nêu những trạng ngữ chỉ thời gian đã tìm +Trong bài có 2 trạng ngữ chỉ thời gian: được.  Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi …  Chuyện xảy ra đã lâu. +Một trạng ngữ chỉ nơi chốn: +Trong bài những trạng ngữ nào chỉ nơi chốn ?  Ngồi trong lớp, tôi … -GV chốt lại lời giải đúng. 2. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS cả lớp. -Yêu cầu HS về nhà xem lại lời giải bài tập 2 + 3. Kể chuyện: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5) I. Yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK2. - Nghe- viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 90chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra tập đọc : -Kiểm tra số học sinh còn lại của lớp . -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 . em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp trong phiếu học tập . nối lên bốc thăm yêu cầu . -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo -GV ghi điểm. chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . 2. Nghe viết chính tả : - GV đọc mẫu bài thơ . -Yêu cầu HS đọc bài thơ "Nói với em". -HS nói về nội dung bài thơ. b. Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả là luyện viết . c. Nghe - viết chính tả : Phan Thị hoa. - Lắng nghe GV đọc. - 1HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm -HS: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của truyên cổ tích, giữa tình yêu của cha mẹ). + Các từ từ ngữ : lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn ……………………………… -GV đọc từng cụm từ, câu ngắn cho HS viết. -HS viết bài vào vở. d.Soát lỗi chính tả : -GV cho HS giở SGK để soát bài. -HS soát lỗi. 4.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -HS cả lớp. -Nhắc HS ôn lại các bài tập đọc đã học.. Giáo án lớp 4. Tập làm văn: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6) I. Yêu cầu: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.. - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt. II. Chuẩn bị -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu. -Tranh chim bồ câu. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra tập đọc : -Kiểm tra số học sinh còn lại của lớp . -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 . em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp trong phiếu học tập . nối lên bốc thăm yêu cầu . -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo -GV ghi điểm. chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . 2.Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu. -HS đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh họa -HS đọc BT và quan sát tranh. bồ câu trong SGK. -GV giúp HS hiểu yêu cầu đề bài: +Dựa theo những chi tiếtmà đoạn văn trong SGK cung cấp, mỗi em viết một đoạn văn khác miêu tả hoạt động của chim bồ câu. +Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của bồ câu, đưa ý nghĩa, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả. -HS viết đoạn văn. -HS đoạn văn miêu tả. -Một số HS đọc đoạn văn. -Một số HS đọc đoạn văn trước lớp. GV nhận xét, chấm điểm. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS ôn tập tốt để tiết sau kiểm tra. -HS cả lớp.. Phan Thị hoa.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Phan Thị hoa. ………………………………. Giáo án lớp 4.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×