Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

giao an lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.92 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19:(TỪ 09 – 13/01/2012) Thứ hai ngày 09 tháng 1 năm 2012 Chào cờ ------------------------------------------Tập đọc : (TCT : 55 & 56) BÀI : CHUYỆN BỐN MÙA I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. -Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 -HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. - GV nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn các câu văn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp(1’) -Hát vui 2.Bài mới:(62’) -Giới thiệu 7 chủ điểm của sách TV2/2.Ở học kì 1 -HS lắng nghe GV giới thiệu về chủ các em học các chủ điểm nói về bản thân, bạn bè, điểm ở học kì 2. trường học, thầy cô, ông bà, cha mẹ, anh em, bạn trong nhà. Sang kì II các em sẽ học về thế giới xung quanh qua các chủ điểm: Bốn mùa, chim chóc, muông thú, sông biển, cây cối. a.Giới thiệu chủ điểm+Bài học -HS quan sát tranh trong SGK hỏi: +Tranh vẽ những ai? -Quan sát tranh phóng to. +Họ đang làm gì? -Vẽ một bà cụ và bốn cô gái -Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai.Họ đang làm -Họ đang nói chuyện. gì và nói với nhau những gì? Hôm nay các em học tập đọc bài:Chuyện bốn mùa. b.Hoạt động 1: Luyện đọc *Đọc mẫu: -HS nhắc tựa bài. -GV đọc mẫu toàn bài. *Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS nối tiếp nhau luyện đọc câu -HS theo dõi và đọc thầm. -Đọc từ khó: sung sướng, đâm chồi, nảy lộc, đơm, trăng rằm, bập bùng, tựu trường. Kết hợp giải -HS đọc nối tiếp theo câu. nghĩa các từ ở mục chú giải.Giải thích thêm từ: thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi). -HS đọc các từ khó. -Yêu cầu HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn. -Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng Có em/mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/có giấc ngủ ấm trong chăn.// -HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn Cháu có công ấp ủ mầm sống/để xuân về/cây cối -Luyện đọc câu: ngắt, nghỉ đúng đâm chồi nảy lộc.// -Luyện đọc từ khó.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Luyện đọc đoạn theo nhóm *Thi đọc nhóm(CN,từng đoạn). -Nhận xét tuyên dương *HS đọc ĐT đoạn 1. c.HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài -YC HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi Câu1: Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? Câu 2a: Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? -Các em có biết vì sao khi xuân về vườn cây nào cũng phải đâm chồi nảy lộc không? Câu 2b: Mùa xuân có hay theo lời Bà Đất? -Theo em, lời Bà Đất và nàng Đông nói về mùa xuan có khác nhau không?. -Luyện đọc đoạn theo nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -Đọc ĐT đoạn 1. -HS đọc và trả lời -Bốn nàng tiên tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông. -Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. -Vào xuân,thời tiết ấm áp có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển đâm chồi nảy lộc. Câu 3: Mùa hạ có gì hay theo lời nàng Xuân? -Xuân làm cho cây lá tươi tốt. -Mùa thu có gì hay theo lời nàng Hạ và bà Đất? -Không khác nhau,vì cả hai đều nói về điều hay của mùa xuân.Xuân về cho cây -Mùa đông có gì hay theo lời nàng Thu và bà Đất? lá tươi tốt đâm chồi nảy lộc. -Có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm, có Câu 4: Em thích nhất mùa nào?Vì sao? ngày nghỉ hè của HS. - GV nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều -Có vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con rằm, rước đèn phá cỗ.Trời xanh cao, HS người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ nhớ ngày tựu trường. môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con -Có bập bùng bếp lửa nhà sàn,có giấc người ngày càng thêm đẹp đẽ. ngủ ấm trong chăn. Ấp ủ mầm sống để d.Luyện đọc lại xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. -Luyện đọc theo vai: người dẫn chuyện, 4 nàng -Phát trả lời tiên và bà Đất. -Nhận xét tuyên dương -HS lắng nghe. 3.Củng cố: (3’) -HS nhắc lại tựa bài +Bốn nàng tiên tượng trưng cho những mùa nào trong năm? -Luyện đọc theo vai -GDHS: Ở vùng chúng ta chỉ có hai mùa mưa và -HS tự phân vai và luyện đọc lại. khô, hai mùa đều có ích cho cuộc sống của chúng ta. -Nhắc tựa bài -Nhận xét tiết học -Bốn mùa xuân,hạ,thu,đông. -Về nhà luyện đọc lại bài. Xem bài mới. -HS lắng nghe. ---------------------------------------------------MÔN : Toán ( TCT : 91) BÀI : TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I.Mục tiêu: -Nhận biết tổng của nhiều số. -Biết cách tính tổng của nhiều số. -Các bài tập cần làm: bài 1(cột 2), bài 2(cột 1,2,3), bài 3(a). II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Bảng nhóm. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Ổn định lớp(1’) 2.Bài mới:(32’) a.HĐ1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. -Ghi bảng phép tính 2+3+4=? Và giới thiệu: Đây là tổng của nhiều số 2,3,4. Đọc là”tổng của 2,3,4”hoặc”hai cộng ba cộng bốn”. -Hướng dẫn tính tổng và đọc:”2 cộng 3 cộng 4 bằng 9”hoặc”tổng của 2,3,4 bằng 9”. -Giới thiệu cách viết theo cột dọc và hướng dẫn tính: 2 +2 cộng 3 bằng 5. + 3 +5 cộng 4 bằng 9,viết 9 4 9 -Giới thiệu phép tính khác và hướng dẫn cách viết theo cột dọc (như hướng dẫn phép tính 2+3+4=9). 12 +2 cộng 4 bằng 6,6 cộng 0 bằng 6 + 34 viết 6 40 +1 cộng 3 bằng 4,4 cộng 4 bằng 8 86 viết 8. 15 +5 cộng 6 bằng 11,11 cộng 9 bằng 46 20,20 cộng 8 bằng 28,viết 8 nhớ 1 + 29 +1 cộng 4 bằng 5,5 cộng 2 bằng 7, 8 7 thêm 2 bằng 9,viết 9 98 -Lưu ý HS:Viết theo cột dọc phải viết các số thẳng cột với nhau, kẻ vạch ngang,ghi dấu + ngay giữa các số. Cộng từ phải sang trái. b.HĐ2: Thực hành Bài 1:Tính -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn: Các em thực hiện phép tính từ trái sang phải. -HS làm bài tập theo nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương +Mỗi số hạng đều là mấy? Bài 2:Tính -HS đọc yêu cầu -YC HS làm bài tập bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 14 36 + 33 + 20 21 9 68 65 Bài 3: Số. Hoạt động của HS -Hát vui. -HS lắng nghe và theo dõi -HS đọc: tổng của 2,3,4 hoặc hai cộng ba cộng bốn. -HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn tính tổng. -HS nghe GV giới thiệu cách viết theo cột dọc. -HS đọc cách tính tổng.. -HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS đọc cách thực hiện tính tổng của: 12+34+40=86. -HS đọc cách thực hiện tính tổng của: 15+46+29+8=98 -HS lắng nghe chú ý.. -Đọc yêu cầu -Làm bài tập theo nhóm -Trình bày --Dành cho HS khá giỏi -Có 4 số hạng bằng nhau -Mỗi số hạng đều là 6. -Đọc yêu cầu -Làm bài tập bảng con+bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở+bảng lớp -Nhận xét sửa sai a)12kg+12kg+12kg=36kg 3.Củng cố: (2’) -HS nhắc lại tựa bài -GDHS: Làm tính cẩn thận để làm toán nhanh và đúng. -Nhận xét tiết học. Xem bài mới. -HS nhận xét. -Đọc yêu cầu -Làm bài vào vở+bảng lớp. -Nhắc tựa bài -HS lắng nghe. ------------------------------------------------------MÔN : Đạo đức ( TCT : 19) BÀI : TRẢ LẠI CỦA RƠI ( Tiết 1). I.Mục tiêu -Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. -Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. -Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. *Kĩ năng xác định giá trị của bản thân (giá trị của sự thật thà) *Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. II.Chuẩn bị: -Tranh minh họa trong SGK. Bài hát bà Còng -Phiếu học tập HĐ2. Các tấm bìa xanh, đỏ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp(1’) -Hát vui 2.Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài: -HS hát bài: Bà còng. Giới thiệu dẫn vào bài -HS hát -Ghi tựa bài -HS nhắc lại tựa bài. b.Hoạt động 1:Thảo luận phân tích tình huống. -HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh. Cảnh 2 bạn HS cùng đi với nhau trên đường; cả hai -Quan sát tranh và trả lời: cùng nhìn thấy tờ giấy 20.000đ rơi dưới đất. - Cảnh 2 bạn HS cùng đi với nhau trên -Theo em, hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải đường… quyết nào với số tiền nhặt được? -HS đoán: Tranh giành nhau, Chia -Yêu cầu thảo luận nhóm đôi.Tìm cách trả lại cho người mất. -HS phát biểu Dùng làm việc từ thiện. Dùng để tiêu -Kết luận: Khi nhặt được của rơi,cần tìm cách trả lại chung.. cho người mất.Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. -HS lắng nghe. Hoạt động 2:Bày tỏ thái độ -Làm việc theo cặp trên phiếu học tập -Chọn bằng cách giơ tấm bìa đỏ đúng, xanh sai và giải thích lí do về thái độ của mình đối với mỗi ý kiến. -HS làm theo cặp. Nội dung phiếu -HS dùng tấm bìa đỏ và xanh trả lời và -Hãy cho biết ý kiến nào là đúng. giải thích. a.Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng. b.Trả lại của rơi là ngốc -Các nhóm nhận phiếu và thảo luận c.Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và nhóm 2. cho chính mình. -Đúng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> d.Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết. đ.Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc -Sai những vật đắc tiền. -Đúng -HS chọn và phát biểu -Kết luận: Các ý kiến a,c đúng, các ý kiến b,d,đ là sai -Sai 3.Củng cố: (2’) -Sai -HS hát lại bài:Bà còng -HS lắng nghe GV kết luận. +Bạn tôm, bạn tép trong bài hát có ngoan không? Vì -Hát sao? -Bạn tôm, bạn tép nhặt được của rơi -GDHS: Nhặt được của rơi dù lớn hay nhỏ cũng nên trả lại người mất là thật thà, được mọi trả lại cho người bị mất. người yêu quý. -Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe ----------------------------------------------------------Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 MÔN : Tập đọc ( TCT : 57) BÀI : THƯ TRUNG THU I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. -Hiểu nội dung bài:Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. -Trả lời được các câu hỏi và học thuộc lòng đoạn thơ trong bài. *Nội dung tích hợp học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Giúp hs hiểu được tình cảm âu yếm, yêu thương đặt biệt của Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ. Nhớ lời khuyên của Bác, Kính yêu Bác Hồ. *Tự nhận thức. *Xác định giá trị bản thân. *Lắng nghe tích cực. II.Chuẩn bị: -Tranh minh họa trong SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp(1’) -Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) -HS nhắc lại tựa bài -Chuyện bốn mùa -HS đọc bài,trả lời câu hỏi -Đọc bài,trả lời câu hỏi +Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những -Xuân,hạ,thu,đông mùa nào trong năm? +Em thích mùa nào nhất?Vì sao? -Phát biểu -Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: (28’) a)Giới thiệu bài:Qua bài chuyện bốn mùa các em đã biết mùa thu có trăng rằm rước đèn phá cỗ rất vui.Khi Bác Hồ còn sống,Bác cũng hết sức quan tâm đến ngày tết thiếu nhi.Hôm nay các em sẽ được đọc thư của Bác viết cho thiếu nhi năm 1952 trong những ngày kháng chiến chống Thực Dân Pháp qua bài:Thư trung thu. -Ghi tựa bài b)Luyện đọc -Nhắc lại *Đọc mẫu:Giọng vui,đầm ấm,đầy tình thương yêu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> *Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ -Đọc câu:HS nối tiếp nhau luyện đọc câu -Đọc từ khó:Trung thu,bận quá,nhi đồng,ngoan ngoãn,thi đua,tuổi nhỏ,việc nhỏ,kháng chiến,hòa bình.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải,giải thích thêm từ:nhi đồng(trẻ em từ 4 đến 9 tuổi)phân biệt thư với thơ(lá thư,bức thư/dòng thơ,bài thơ). -Đọc đoạn:Chia đoạn +Đoạn 1:Phần lời thư +Đoạn 2:Phần bài thơ HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn. -Đọc đoạn theo nhóm -Thi đọc giữa các nhóm(CN,từng đoạn). -Nhận xét tuyên dương c)Hướng dẫn tìm hiểu bài *Câu 1:Mỗi tết trung thu Bác Hồ nhớ tới ai? *Câu 2:Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi? -Câu thơ nào của Bác Hồ là một câu hỏi? -Câu hỏi đó nói lên điều gì? -Giới thiệu tranh Bác Hồ với thiếu nhi trong SGK để HS thấy được tình cảm âu yếm yêu thương,quấn quýt của Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ. *Câu 3:Bác khuyên các em làm những việc gì? -Kết thúc lá thư,Bác viết lời chào các cháu như thế nào? -Bác Hồ rất yêu mến thiếu nhi.Bài thơ nào,lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương âu yếm như tình cảm của cha với con,của ông với cháu. d)Học thuộc lòng bài thơ -HS HTL bài thơ bằng cách xóa dần chữ trên từng dòng thơ. -HS thi HTL bài thơ -Nhận xét tuyên dương 4.Củng cố: (2’) -GDHS:Vâng lời,nhớ lời khuyên của Bác,chăm lo học hành -Nhận xét tiết học. -Luyện đọc câu -Luyện đọc từ khó. -Luyện đọc đoạn -Luyện đọc nhóm -Thi đọc nhóm -Bác Hồ nhớ tới các cháu nhi đồng -Ai yêu nhi đồng Bằng Bác Hồ Chí Minh. Tính các cháu ngoan ngoãn Mặt các cháu xinh xinh. -Ai yêu nhi đồng Bằng Bác Hồ Chí Minh? -Bác Hồ yêu thiếu nhi nhất không ai yêu bằng. -Quan sát -Bác khuyên thiếu nhi thi đua học và hành,tuổi nhỏ làm việc nhỏ,tùy theo sức của mình,để tham gia kháng chiến và giữ gìn hòa bình để xứng đáng là cháu của Bác Hồ. -Hôn các cháu/Hồ Chí Minh -Luyện HTL bài thơ -Thi HTL bài thơ -Nhắc tựa bài -Hát. ---------------------------------------------------------MÔN : Toán ( TCT : 92) BÀI : PHÉP NHÂN I.Mục tiêu -Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. -Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. -Biết đọc,viết kí hiệu của phép nhân. -Biết tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Các bài tập cần làm: Bài 1,2. Bài 3 dành cho HS khá giỏi II. Chuẩn bị: -10 hình vuông mỗi hình vuông có 2 chấm tròn. -Tranh minh họa trong SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: (1’) -Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) -HS lên bảng làm bài tập. GV nhận xét ghi điểm -3 HS làm bài tập bảng lớp 36 5 18 Cả lớp mở VBT kiểm tra. + 26 5 + 22 -HS nhận xét. 8 + 5 6 70 5 46 20 3.Bài mới: (28’) a.HĐ1:Hướng dẫn nhận biết phép nhân -YC lấy miếng nhựa có 2 chấm tròn +Miếng nhựa có mấy chấm tròn? -HS lấy miếng có 2 chấm tròn -HS lấy 5 miếng nhựa và hỏi: +Có 5 miếng nhựa, mỗi miếng có 2 chấm tròn vậy ta -Ta dược 10 chấm tròn được bao nhiêu chấm tròn? +Muốn biết được bao nhiêu chấm tròn em làm thế nào? -Ta cộng lại. -Yêu cầu HS nhận xét tổng có mấy số hạng, mỗi số hạng -HS nhận xét tổng của 2+2+2+2+2 có bằng mấy? 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2. -Giới thiệu:2+2+2+2+2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số đều bằng 2.Ta chuyển thành phép nhân 2x5=10. -HS nghe va chuyển được sang phép -Nêu cách đọc phép nhân: (đọc là hai nhân năm bằng nhân. mười), dấu x gọi là dấu nhân. -Nhiều HS nhắc lại, cả lớp nhắc lại. -Hướng dẫn HS viết phép nhân: 2x5=10 -Lưu ý HS: 2 là số hạng của tổng, 5 là số các số hạng của tổng.Viết 2 x 5 để chỉ 2được lấy 5 lần. Chỉ có tổng -HS nhớ chú ý. các số hạng bằng nhau mới chuyển được phép nhân b.HĐ2:Thực hành Bài 1:Viết phép nhân -HS đọc yêu cầu -HS quan sát tranh trong SGK -Đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Mỗi đĩa có 4 quả bưởi có 2 đĩa như vậy ta -Quan sát mẫu. có phép nhân: a.Mẫu : 4 + 4 = 8 4x2=8 -HS làm bài bảng con+bảng lớp -Nhận xét sửa sai -Làm bài bảng con+bảng lớp Bài 2:Viết phép nhân(theo mẫu) b. 5+5+5=15 c.3+3+3+3=12 -HS đọc yêu cầu 5x3=15 3x4=12 -Hướng dẫn: Đã cho các số hạng bằng nhau, các em chuyển thành phép nhân dựa vào phép cộng. -Đọc yêu cầu Mẫu:a.4+4+4+4+4=20 -Làm bài vào vở+bảng lớp 4x5=20 a.9+9+9=27 -HS làm bài vào vở+bảng lớp 9x3=27.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Nhận xét sửa sai 4.Củng cố: (2’) -HS nhắc lại tựa bài -GDHS:Viết phép nhân phải chú ý kĩ đến các số hạng bằng nhau để viết phép nhân cho đúng -Nhận xét tiết học. b.10+10+10+10+10=50 10x5=50 -Nhắc tựa bài -HS lắng nghe. -----------------------------------MÔN : Chính tả(tập chép) ( TCT : 37) BÀI : CHUYỆN BỐN MÙA I.Mục tiêu -Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi. -Làm được bài tập(2)a/b,hoặc bài (3) a/b. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2b -Bảng nhóm làm bài 3b III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: (1’) -Hát vui 2.Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài: Để các em chép lại chính xác một đoạn trong bài chuyện bốn mùa và làm đúng các bài tập. Hôm -HS nghe và nhắc lại tên bài. nay các em học chính tả bài: Chuyện bốn mùa. b.Hướng dẫn tập chép *Hướng dẫn chuẩn bị. -Đọc bài chính tả -HS đọc lại bài -Đọc bài chính tả *Hướng dẫn nắm nội dung bài -Đoạn chép này ghi lời của ai trong chuyện bốn mùa? -Bà Đất nói gì? -Đoạn ghi lời bà Đất *Hướng dẫn nhận xét -Đoạn chép có những tên riêng nào? -Những tên riêng phải viết thế nào? *Hướng dẫn viết từ khó -HS viết từ khó bảng con, kết hợp phân tích tiếng các từ: tươi tốt, Xuân, Hạ,Thu, Đông, tựu trường, mầm sống, nảy lộc. *Viết chính tả -HS viết bài vào vở -Quan sát uốn nắn HS *Chấm,chữa bài -Đọc bài cho HS soát lại -HS tự chữa lỗi -Chấm 4 vở của HS nhận xét c)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2: HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở+bảng lớp -Nhận xét sửa sai *Bài 3:HS đọc yêu cầu. -Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích đều đáng yêu. -Xuân,Hạ,Thu,Đông -Viết hoa -Viết bảng con từ khó -Viết chính tả -HS viết vào vở -HS chữa lỗi -Đọc yêu cầu -Làm bài vào vở+bảng lớp Kiến cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới Muốn cho lúa nảy bông to.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Hướng dẫn: các em tìm các tiếng có thanh hỏi và các tiếng có thanh ngã trong bài: Chuyện bốn mùa. -HS làm bài tập theo nhóm 4.Củng cố: (2’) -GDHS:Viết cẩn thận,chú ý các từ dễ viết sai dễ lẫn để viết đúng chính tả -Nhận xét tiết học. Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều -Đọc yêu cầu -Làm bài tập theo nhóm - Thanh hỏi: bảo, nảy, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải,vẻ, ấp ủ, để. Thanh ngã:cũng,cỗ,đã,mỗi -HS lắng nghe.. --------------------------------------------------------Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012 MÔN : Luyện từ và câu ( TCT : 19) BÀI : TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI :KHI NÀO? I.Mục tiêu: -Biết gọi tên các tháng trong năm(BT1). -Xếp được các ý theo lời bà Đất trong chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm(BT2). -Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào(BT3). II.Chuẩn bị: -VBT Tiếng Việt. Bảng nhóm -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp:(1’) -Hátvui 2.Kiểm tra bài cũ:(4’) -Gọi HS lên bảng làm bài tập -Ôn tập -Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm của người, vật, sự vật. -Làm bài tập bảng lớp -Nhận xét ghi điểm a.Càng về sáng tiết trời càng lạnh giá 3.Bài mới: (28’) b.Mấy bông hoa vàng tươi như những a.Giới thiệu bài: Để các em biết các tháng bắt đầu, kết đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn thúc của từng mùa, sắp xếp được các ý của bà Đất trong mướp xanh mát. bài chuyện bốn mùa và biết đặt câu có cụm từ khi nào? Hôm nay các em học LTVC bài mới. -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. b)Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Miệng -HS đọc yêu cầu. Làm nhóm. -HS đọc yêu cầu -Mùa xuân: tháng giêng, tháng hai, -HS làm bài tập theo nhóm tháng ba. -Gọi HS trình bày. -Mùa hạ: Tháng tư, tháng năm, tháng -Nhận xét tuyên dương sáu. GV giới thiệu thêm: Ở miền của chúng ta chỉ có hai -Mùa thu: Tháng bảy, tháng tám, tháng mùa là mùa mưa(từ tháng 5 đến tháng 10)mùa khô(từ chín. tháng 11 đến tháng 5)năm sau. -Mùa đông:Tháng mười,tháng mười Bài 2:Viết một,tháng mười hai. -HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở bài tập+Bảng nhóm -Đọc yêu cầu -Làm bài tập vào vở+bảng nhóm -Nhận xét tuyên dương -HS trình bày Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông b a c,e d Bài 3: Miệng -HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -HS thực hành hỏi đáp theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Nhận xét tuyên dương -Thực hành hỏi đáp +HS1:Khi nào HS được nghỉ hè? +HS1:Khi nào HS tựu trường? -HS2:Tháng 6 HS nghỉ hè +HS1: Mẹ thường khen em khi nào? -HS2:Cuối tháng 8 HS tựu trường +HS1:Ở trường em vui nhất khi nào? -HS2:Khi em ngoan,chăm học 4.Củng cố: (2’) -HS2:Khi em được điểm 10 -GDHS:Yêu mến các mùa trong năm vì các mùa đều có ích cho cuộc sống của chúng ta. -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe. ------------------------------------------MÔN : Toán ( TCT : 93) BÀI : THỪA SỐ - TÍCH I.Mục tiêu -Biết thừa số, tích -Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. -Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. -Các bài tập cần làm:bài 1(b,c),bài 2b,bài 3.Các bài dành cho HS khá giỏi(bài 1a,bài 2a). II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,3 -Bảng nhóm. Các tấm bìa ghi sẵn: thừa số - tích III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: (1’) -Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ:(4’) -Phép nhân -Gọi HS làm bài tập bảng lớp -Làm bài tập bảng lớp -GV nhận xét ghi điểm 2+2+2+2=8 2x4=8 3.Bài mới: (28’) 6+6+6=18 6x3=18 a.HĐ1:Hướng dẫn nhận biết tên gọi thành phần,kết 10+10+10+10+10+10=60 quả của phép nhân. 10x6=60 -Ghi bảng 2x5=10 lên bảng gọi HS đọc. -Trong phép nhân 2(chỉ vào 2)gọi là thừa số(gắn tấm bìa thừa số) ngay dưới 2,5 cũng gọi là thừa số,10 gọi là -HS đọc hai nhân năm bằng mười. tích(gắn tấm bìa tích dưới 10). -Chỉ vào từng số 2,5,10 gọi HS nêu tên của từng thành phần của phép nhân (thừa số - tích). -Lưu ý HS: 2x5=10,10 là tích 2x5 cũng gọi là tích. -HS nêu tên từng thành phần của phép nhân. Thừa số Thừa số Tích | | | -HS nhớ lưu ý. 2 x 5 = 10 | | Tích b.HĐ2:Thực hành Bài 1:HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Dựa vào các tổng để viết thành tích(chuyển thành phép nhân). -Làm bài bảng lớp+bảng con M:3+3+3+3+3=3x5 -HS làm bài tập bảng con+bảng lớp Dành cho HS khá giỏi -Nhận xét sửa sai b)2+2+2+2= 2x4 c)10+10+10=10 x 3 -Đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2:HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em chuyển tích thành tổng rồi tính tổng đó và kết luận tích. M:6x2=6+6=12 vậy 6x2=12 -HS làm bài vào vở+bảng lớp -Nhận xét, sửa sai. Bài 3:HS đọc yêu cầu M:các thừa số là 8 và 2,tích là 16:8x2=16 -HS viết phép nhân bảng con +bảng lớp -Nhận xét tuyên dương 4.Củng cố: (2’) -GDHS: Nhớ tên gọi của từng thành phần trong phép tính để viết phép nhân đúng. -Nhận xét tiết học. -HS nghe hướng dẫn -Làm bài vào vở +bảng lớp b)3x4=3+3+3+3=12vậy:3x4=12 4x3=4+4+4=12 vậy 4x3=12 -Đọc yêu cầu -Làm bài vào bảng con+bảng lớp -Các thừa số là 4 và 3,tích là 12 4 x 3 = 12 -Các thừa số là 10 và 2,tích là 20 10 x 2 = 20 -Các thừa số là 5 và 4,tích là 20 -HS lắng nghe.. ---------------------------------------------------MÔN : Tập viết ( TCT : 19) BÀI : CHỮ HOA P I.Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa P(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng:Phong(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),Phong cảnh hấp dẫn(3 lần). II.Chuẩn bị: -Mẫu chữ P -Viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn địh lớp:(1’) -Hát vui 2.Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập viết chữ hoa -HS nhắc lại tên bài. P. b.Hướng dẫn viết chữ hoa *Hướng dẫn quan sát,nhận xét -Cấu tạo: Chữ hoa P cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét; nét 1 -HS lắng nghe GV giới thiệu cấu tạo giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai đầu của chữ hoa P. uốn vào trong không đều nhau. -Cách viết: +Nét 1: ĐB trên ĐK6,viết nét móc ngược trái như nét 1 HS theo dõi GV nêu cách viết gồm 2 của chữ B DB trên ĐK2. nét. +Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 lia bút lên ĐK5,viết nét cong trên có hai đầu uốn vào trong. DB ở ĐK4 và ĐK5. -Viết mẫu chữ hoa P HS viết trên không. -HS viết trên không chữ hoa P -HS tập viết chữ hoa P -HS viết vào bảng con. -Nhận xét, sửa sai. c)Hướng dẫn viết câu ứng dụng *Giới thiệu câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng: Phong cảnh -HS đọc câu ứng dụng -Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng:Phong cảnh đẹp làm hấp dẫn. -HS lắng nghe. mọi người muốn đến thăm. *Hướng dẫn quan sát,nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Các chữ cái cao 2,5 li? -Các chữ cái cao 2 li? -Các chữ P,h,g -Các chữ cái cao 1 li? -Các chữ p,d -Cách đặt dấu thanh ở các chữ: dấu hỏi đặt trên chữ -Các chữ còn lại a,dấu sắc và dấu ngã đặt trên chữ â. -Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết chữ o. -Viết mẫu câu ứng dụng -HS tập viết bảng con câu ứng dụng -Tập viết bảng con câu ứng dụng. -Nhận xét sửa sai d)Hướng dẫn viết vở tập viết *Nêu yêu cầu viết: -Viết vở tập viết. Chú ý tư thế ngồi và -HS viết vở tập viết cầm bút. -Quan sát uốn nắn HS *Chấm,chữa bài -HS nộp bài chấm. -Chấm 4 vở của HS nhận xét 3.Củng cố: (2’) -GDHS:Viết cẩn thận,rèn chữ viết để viết đúng và đẹp. -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe. ------------------------------------------------------------MÔN : Thủ công ( TCT : 19 ) BÀI : CẮT,GẤP,TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG I.Mục tiêu -Biết cách cắt,gấp,trang trí thiếp chúc mừng. -Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. -HS khá giỏi: Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp. II. Chuẩn bị: -Một số mẫu thiếp chúc mừng -Quy trình cắt, gấp, trang trí -Giấy thủ công, kéo, bút chì, màu, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: (1’) -Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: (4’) -KT sựa chuẩn bị của HS -HS để đồ lên bàn kiểm tra. -Nhận xét 3.Bài mới: (28’) a.Giới thiệu bài: Để các em biết cách làm và trang trí thiếp chúc mừng để sử dụng.Hôm nay các em học thủ -HS nghe và nhắc lại tên bài. công bài mới. b.Hướng dẫn quan sát,nhận xét *Giới thiệu hình mẫu và hỏi: -Hình chữ nhật +Thiếp chúc mừng có hình gì? -Chúc mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam +Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày 20-11 gì? -Thiếp là tờ giấy HCN gấp đôi,mặt -HS nhận xét thiếp được trang trí những bông hoa và +Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết? chữ chúc mừng Ngày Nhà giáo Việt -Thiếp chúc mừng gửi cho người nhận bao giờ cũng có Nam 20 -11.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> phong bì. -Phát biểu c.Hướng dẫn mẫu. -HS theo dõi GV làm mẫu thiếp chúc *Bước 2: Cắt, gấp thiếp chúc mừng. mừng. -Cắt tờ giấy thủ công HCN có chiều dài 20 ô, rộng 15 ô. -Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô. *Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng -Tùy thuộc vào ý nghĩa mà ta trang trí khác nhau: VD: chúc mừng năm mới trang trí cành đào, mai, hình con -Tập thực hành vật năm đó. -HS tập cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng -Quan sát hướng dẫn HS -HS lắng nghe. 4.Củng cố: (2’) -GDHS: Làm cẩn thận để hoàn thành sản phẩm cho đẹp để tặng cha mẹ,thầy cô, ông bà -Nhận xét tiết học -Về nhà tập làm lại để tiết sau thực hành. --------------------------------------------------------Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012 MÔN : Toán ( TCT : 94 ) BÀI : BẢNG NHÂN 2 I.Mục tiêu -Lập được bảng nhân 2 -Nhớ được bảng nhân 2 -Biết giải bài toán có một phép(trong bảng nhân 2). -Biết đếm thêm 2 -Các bài tập cần làm: bài 1,2,3 II.Chuẩn bị: -Các tấm nhựa mỗi tấm có 2 chấm tròn -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,2. Bảng nhóm III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp(1’) -Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ(4’) -Thừa số - tích -HS lên bảng chuyển tổng thành tích và ngược lại. -Làm bài tập -Nhận xét ghi điểm 6+6+6+6=6x4 8+8+8+8+8=8x5 3.Bài mới: (28’) a.HĐ1:Hướng dẫn lập bảng nhân 2 -Giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn và -HS lắng nghe lấy 1 tấm gắn lên bảng nêu: Mỗi tấm nhựa có 2 chấm tròn ta lấy 1 tám nhựa, tức là 2 chấm tròn; 2 được lấy 1 lần ta viết: 2x1=2 (đọc: hai nhân một bằng hai). -HS đọc: hai nhân một bang hai. -Gắn hai tấm nhựa mỗi tấm có 2 chấm tròn lên hỏi: -HS nghe và trả lời. +Mỗi tấm nhựa có mấy chấm tròn? +Có mấy tấm nhựa? -Có 2 chấm tròn +Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? -Có 2 tấm nhựa +2 được lấy mấy lần? -Có tất cả 4 chấm tròn -Yêu cầu HS nêu phép nhân. -2 được lấy 2 lần -Đọc là:hai nhân hai bằng 4 -HS nêu phép nhân.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Tương tự hướng dẫn như 2x2=2 hướng dẫn HS lập tiếp 2x3=6…….2x10=20 -Khi có đầy đủ từ 2x1 đến 2x10.Giới thiệu đây là bảng nhân 2. -HS HTL bảng nhân 2(đọc xuôi, ngược)đọc cách quãng (chỉ vào bất kì phép nhân nào trong bảng nhân 2). b.HĐ2: Thực hành Bài 1:Tính nhẩm -HS đọc yêu cầu -HS nhẩm các phép tính -HS nêu kết quả -Ghi bảng -HS nhận xét sửa sai 2 x2=4 2x4= 8 2x7=14 2x4=8 2x10=20 2x5=10 2x6=12 2x1=2 2x9=18 2x3=6 Bài 2: HS đọc yêu cầu +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Bài toán yêu cầu tìm gì? -HS làm bài vào vở+bảng nhóm Tóm tắt: 1 con gà:2 chân 6 con gà:….chân? -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3:Đếm thêm 2 -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn: Bắt đầu từ 2 các em đếm thêm 2 rồi ghi kết quả đó vào ô trống. -HS làm bài tập bảng con+bảng lớp -Nhận xét sửa sai 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 4.Củng cố: (2’) -HS thi đố nhau các phép tính trong bảng nhân 2. -GDHS: Thuộc bảng nhân để làm toán nhanh và đúng, vận dụng vào để nhân giúp bố mẹ. -Về nhà HTL bảng nhân 2. Xem bài mới. -Viết 2x2=2+2=4 vậy 2x2=4 -HS đọc.. -HTL bảng nhân 2. -Đọc yêu cầu -Nhẩm các phép tính -Nêu miệng kết quả -Nhận xét sửa sai. -Đọc yêu cầu -Mỗi con gà có 2 chân -6 con gà có bao nhiêu chân? -Phát biểu -Làm bài vào vở+bảng nhóm Bài giải Số chân 6 con gà là: 2 x 6 = 12(chân) Đáp số:12 chân -Đọc yêu cầu -Làm bài bảng lớp+bảng con. -Thi đố nhau trong bảng nhân 2.. -HS lắng nghe. ---------------------------------------------------------MÔN : Chính tả(Nghe - viết) ( TCT : 38) BÀI :THƯ TRUNG THU. I. Mục tiêu: -Nghe – viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. -Làm được bài tập(2)a/b,hoặc BT(3)a/b. II.Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 -Tranh minh họa trong SGK. Bảng nhóm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp:(1’) -Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ:(4’) -HS nhắc lại tựa bài -Chuyện bốn mùa -HS viết bảng lớp+nháp các từ: tươi tốt, tựu trường, -Viết bảng lớp+nháp những từ GV đọc. mầm sống, nảy lộc. -Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới:(28’) -HS lắng nghe a.Giới thiệu bài: Để các em viết đúng chính tả và -HS nhắc lại tên bài. làm đúng các bài tập phân biệt.Hôm nay các em học chính tả bài:Thư trung thu. b.Hướng dẫn nghe viết *Hướng dẫn chuẩn bị -HS lắng nghe. -Đọc bài chính tả -Đọc bài chính tả -HS đọc lại bài chính tả *Hướng dẫn nắm nội dung bài -Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong -Nội dung bài thơ nói lên điều gì? thiếu nhi cố gắng để xứng đáng là cháu *Hướng dẫn nhận xét ngoan của Bác. -Bài thơ của Bác có những từ xưng hô nào? -Bác, các cháu -Những chữ nào trong bài phải viết hoa?Vì sao? -Bác, Hồ Chí Minh viết hoa tên riêng. *Hướng dẫn viết từ khó -HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng -Viết bảng con từ khó vào bảng con, các từ: Hồ Chí Minh, ngoan ngoãn, cố gắng, kháng 1HS lên viết bảng lớp. chiến, xứng đáng. *Viết chính tả -Đọc bài cho HS viết vào vở -Viết chính tả -Quan sát uốn nắn HS *Chấm,chữa bài -Đọc bài cho HS soát lại -HS tự chữa lỗi -Chữa lỗi -Chấm 4 vở của HS nhận xét c)Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b: HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -Hướng dẫn: Viết tên các đồ vật và con vật có trong -Làm bài tập theo nhóm tranh có dấu hỏi và dấu ngã. 5)cái tủ 7)cửa sổ -HS làm bài tập theo nhóm 6)khúc gỗ 8)con muỗi -HS đại diện trình bày -Nhận xét, tuyên dương -Đọc yêu cầu Bài 3b: HS đọc yêu cầu -Làm bài vào vở+bảng lớp -HS làm bài vào vở+bảng lớp đỗ hay đổ? -GV nhận xét sửa sai Thi đỗ,đổ rác 4.Củng cố: (2’) Giả hay giã -GDHS:Nhớ lời Bác Hồ dạy cố gắng chăm chỉ Giả vờ(đò),giã gạo học,để học tập tốt hơn -HS lắng nghe. -Nhận xét tiết học ------------------------------------------------MÔN : Tự nhiên và xã hội ( TCT : 19) BÀI : ĐƯỜNG GIAO THÔNG I.Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông. -Nhận biết một số biển báo giao thông. -HS khá giỏi biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường. II.Chuẩn bị: -Tranh minh họa trong SGK -Các tấm bìa ghi tên 4 loại đường giao thông. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: (1’) -Hát vui 2.Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài: -HS kể 1 số phương tiện giao thông mà HS biết. -HS kể: đường bộ, đường sắt, đường -Hôm nay các em học và tìm hiểu xem có mấy loại thủy… đường giao thông và mỗi đường giao thông dành cho những phương tiện giao thông qua bài: Đường giao -HS lắng nghe. thông. -Nhắc lại tên bài. Hoạt động 1:Quan sát tranh và nhận biết các loại đường giao thông. -HS quan sát tranh và cho biết tên các loại đường giao thông. -Quan sát tranh và nêu tên các loại -HS nêu kết quả đường giao thông: đường sắt, đường =>Kết luận:Có 4 loại đường giao thông là:đường thủy, đường bộ, đường biển.. bộ,đường sắt,đường thủy,và đường hàng không:đường thủy có đường sông và đường biển. -HS lắng nghe. *Hoạt động 2:Làm việc với SGK -HS thảo luận theo cặp -HS quan sát các tranh 40,41 trả lời câu hỏi: -Thảo luận theo cặp +Kể tên các loại phương tiện đi trên đường bộ. -Quan sát tranh 40, 41 và trả lời: +Loại phương tiện nào đi trên đường sắt. -xe đạp, xe máy, ô tô… +Kể tên các loại phương tiện đi trên đường thủy. -xe lửa (tàu hỏa, xe hỏa). +Máy bay có thể đi trên đường nào. -tàu đánh cá,vỏ lải, ghe, xuồng, tàu.. -Thảo luận với HS các câu hỏi: +Ngoài các phương tiện trong SGK em còn biết -Đường hàng không những loại phương tiện giao thông nào khác? +Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện -Thảo luận giao thông có ở địa phương em? -Phát biểu =>Kết luận:Đường bộ dành cho xe đạp,xe máy,xe ô tô…đường sắt dành cho tàu hỏa,đường thủy dành cho -Phát biểu phà,thuyền,ca nô,tàu thủy…đường hàng không dành cho máy bay. Hoạt động 3:Trò chơi biển báo nói gì? -HS lắng nghe. -HS quan sát 6 biển báo được giới thiệu SGK -HS chỉ và và nói tên từng loại biển báo trả lời câu -HS quan sát tranh trong SGK. hỏi: -HS chỉ và nói tên: +Biển báo này có hình hình gì? Màu gì? +Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh? -HS trả lời theo yêu cầu của GV +Loại biển báo nào thường có màu đỏ? -Dành cho người đi bộ và xe thô sơ. +Bạn phải lưu ý điều gì khi gặp phải những loại biển -Cấm người đi bộ, giao nhau… báo này? +Trường hợp không có xe lửa đi tới thì -HS xử lý vài loại biển báo nhanh chóng vượt qua đường sắt (giao.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kết luận: Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. 3.Củng cố: (2’) -GDHS: Chấp hành luật lệ giao thông đi trên đường không đùa giỡn và đi trong lề. -Nhận xét tiết học. nhau với đường sắt không có rào chắn). +Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để đảm bảo an toàn. +Đợi cho đoàn tàu đi qua rồi mới nhanh chống đi qua đường sắt. -HS lắng nghe -HS lắng nghe.. ---------------------------------------Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 MÔN : Tập làm văn ( TCT : 19) BÀI : ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I.Mục tiêu: -Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,2). -Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3). - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Lắng nghe tích cực. II.Chuẩn bị: -Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn BT. Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp(1’) -Hát vui 2.Bài mới:(32’) a.Giới thiệu bài: Ở HKI các em đã học cách chào hỏi,tự -HS lắng nghe. giới thiệu. Bài học hôm nay các em sẽ học cách đáp lại lời chào hoặc lời tự giới thiệu của người khác như thế nào cho lịch sự,văn hóa. -Ghi tựa bài -HS nhắc lại tên bài. b.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:(miệng). -HS đọc yêu cầu -Đọc yêu cầu -HS quan sát tranh, đọc thầm lời của chị phụ trách. -Quan sát và đọc thầm lời chị phụ trách. -HS thực hành theo cặp 2 tranh -Thực hành theo cặp -Gợi ý cho HS nói với thái độ lịch sự, vui vẻ. HS1: Chị phụ trách: chào các em -HS2: các bạn nhỏ: chúng em chào chị ạ. HS1: Chị phụ trách: Chị tên Hương chị được cử phụ -HS2: Các bạn nhỏ:Thế thì hay quá!Mời trách sao của các em. chị vào lớp của chúng em ạ! -Nhận xét, tuyên dương Bài 2:(miệng) -Đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu -HS lắng nghe GV gợi ý và hướng dẫn. -Gợi ý: Một người lạ mà em chưa biết đến nhà em, gõ cửa và giới thiệu là bạn của bố em đến thăm bố mẹ em. -Làm bài tập theo nhóm Em nói thế nào, xử sự thế nào. -HS trình bày -HS thảo luận theo nhóm -Gọi đại diện nhóm trình bày -Nhận xét tuyên dương a.Cháu chào chú.(báo với bố mẹ)có khách lạ. b.Cháu chào chú.Bố mẹ cháu vừa đi khỏi chú có gì nhắn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> lại không ạ! +Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà. +Nếu không có bố mẹ ở nhà:thì không mời vào nhà.Vì người lạ đó có thể là người xấu,giả vờ là bạn của bố mẹ,lợi dụng sự ngây thơ của trẻ em, vào nhà để trộm cắp tài sản. -Đọc yêu cầu Bải 3: viết -Lớp làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp. -HS đọc yêu cầu -HS nhận xét, bổ sung. -HS làm bài vào vở+bảng lớp -Nhận xét tuyên dương +Chào cháu. +Cháu chào cô ạ. +Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? +Vâng, cháu là Nam đây. +Tốt quá, cô là mẹ bạn Sơn đây. +Cháu mời cô vào nhà. +Sơn bị sốt, cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. 4.Củng cố: (2’) -HS lắng nghe. -GDHS:Đáp lời chào,lời giới thiệu phải lịch sự và lễ phép với người lớn -Nhận xét tiết học -Xem bài mới ------------------------------------------------MÔN : Toán ( TCT : 95) BÀI : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu -Thuộc bảng nhân 2 -Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép nhân số có kèm đơn vị đo với một số. -Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 2). -Biết thửa số, tích. -Các bài tập cần làm: bài 1,2,3,5(cột 2,3,4). Bài 4,5(5,6) dành cho HS khá giỏi). II.Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi sẵn bài 3,5. Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra(4’) - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 2. - Hai học sinh đọc thuộc bảng nhân 2. - Nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét, bổ sung. 3.Bài mới: (28’) HĐ 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD HS luyện tập. - Một em đọc đề bài. Bài 1: Số? - Điền số thích hợp vào ô trống. - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? - Viết bảng: x3 - Điền 6 vào ô vì 2 nhân 3 bằng 6 2 - Cả lớp thực hiện làm vào vở các phép - Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao? tính còn lại. Nêu miệng kết quả - Yêu cầu lớp tiếp tục làm với các dòng khác sau - Một học sinh nêu yêu cầu bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đó mời 1 em đọc chữa bài . - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc mẫu bài và tự làm bài. - Gọi học sinh khác nhận xét. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh - Cả lớp cùng thực hiện làm vào phiếu. 2cm x 5cm=10cm 2dm x 8=16dm -Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài : Giải Số bánh xe có tất cả là: 2 x 8 = 16 ( bánh ) Bài 5 Cột 2,3,4. HS khá giỏi thực hiện thêm các cột Đáp số: 16 bánh xe còn lại. - Bài này yêu cầu ta làm gì ? - Một HS đọc đề bài: Viết số thích hợp - Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng. vào ô trống. - Yêu cầu đọc cột thứ 2. - Đọc: Thừa số - thừa số - tích. - Dòng cuối cùng trong bảng là gì ? - Đọc: Hai , bốn , tám - Tích là gì ? - Dòng cuối cùng trong bảng là tích. - Yêu cầu lớp dựa vào mẫu để điền đúng tích vào - Là kết quả trong phép nhân. các ô trống. Yêu cầu HS tự làm bài và sau đó lên - Thực hiện phép nhân 2 thừa số trong bảng chữa bài. một cột rồi điền kết quả vào ô tích. - Yêu cầu lớp đọc các phép nhân trong bài tập sau - Một em lên bảng làm. khi đã điền số vào tất cả các ô trống. Thừa số 2 2 2 2 2 2 Thừa số 4 5 7 9 10 2 4. Củng cố , dặn dò:(2’) Tích 8 10 14 18 20 4 - Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 2. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Dặn về nhà học bài và có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. - 2HS nhắc lại bảng nhân 2. - Nhận xét tiết học. - Lớp lắng nghe, thực hiện. ----------------------------------------------------MÔN :Kể chuyện ( TCT : 19) BÀI : CHUYỆN BỐN MÙA I.Mục tiêu -Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1(BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện(BT2). -HS khá, giỏi thực hiện được bài tập 3. Nội dung tích hợp về bảo vệ môi trường: - GV nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ. II.Chuẩn bị: -Tranh minh họa trong SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: (1’) -Hát vui.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể chuyện bài: -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. Chuyện bốn mùa. -Ghi tựa bài b.Hướng dẫn kể chuyện *Kể đoạn 1 theo tranh -HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu -HS quan sát tranh. -HS quan sát tranh trong SGK và đọc gợi ý dưới tranh.Nhận ra từng nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh vật. -Kể chuyện trước lớp -HS kể đoạn 1 câu chuyện trước lớp -Nhận xét tuyên dương -Tập kể theo nhóm -HS tập kể đoạn 1 theo nhóm -Thi kể chuyện đoạn 1 -Đại diện nhóm thi kể đoạn 1 -Nhận xét tuyên dương *Kể đoạn 2 câu chuyện -Đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu -Tập kể theo nhóm đoạn 2 -HS tập kể đoạn 2 theo nhóm -Thi kể đoạn 2 -Thi kể chuyện trước lớp đoạn 2 -Nhận xét tuyên dương -HS kể toàn bài. *Thi kể toàn bài. 3.Củng cố: (2’) -HS lắng nghe -Nhận xét tiết học -Về nhà tập kể lại câu chuyện. Xem bài mới. ----------------------------------------------------TUẦN 20 : ( TỪ 30/1 – 03/2/2012) Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2012 Chào cờ ------------------------------------------------MÔN : Tập đọc ( TCT : 58 & 59) BÀI :ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong bài. -Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên (trả lời được CH 1,2,3,4). Ham thích học môn Tiếng Việt. *Giao tiếp, ứng xử văn hóa. *Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề. Kiên định. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Ổn định lớp: (1’) Hát 2. Bài cũ: (4’) -Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu. -HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư -GV nhận xét, khen. Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài. 3. Bài mới:(63’) Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài học. bài ông Mạnh thắng thần Gió để biết tại sao một người bình thường như ông Mạnh lại có thể thắng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> được một vị thần có sức mạnh như Thần Gió. Hoạt động 1: Luyện đọc * Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài *GV hướng dẫn đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. -Yêu cầu đọc theo câu -Yêu cầu tìm những từ khó, dễ sai, lẫn. -Cho HS đọc những từ tìm được. * Luyện đọc đoạn trước lớp. -Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn. GV chú nhắc HS ngắt nhịp đúng. -GV yêu cầu tìm câu dài, khó đọc và yêu cầu ngắt nhịp. -HS đọc lại những câu tìm được. *Đọc từng đoạn trong nhóm. *Thi đọc giữa các nhóm *Đọc đồng thanh đoạn 3 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? -Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì? -Ngạo nghễ có nghĩa là gì? -Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể). -Em hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà ntn? -Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?. -Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -Mỗi HS đọc nối tiếp theo câu -HS tìm: loài người, hang núi, ven biển, sinh sống… -HS đọc nối tiếp theo đoạn. -HS tìm: Ông vào rừng/lấy gỗ/dựng nhà.// Cuối cùng/ông quyết….chãi.// -HS đọc theo nhóm. -HS thi đọc giữa các nhóm -HS đọc đoạn 3 -Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay. -Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ. -Ngạo nghễ có nghĩa là coi thường tất cả. -Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. -Cả ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng, ông quyết dựng một ngơi nhà thật vững chãi. Ông dẫn những cây gỗ thật lớn làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường. -Là ngôi nhà thật chắc chắn và khó bị lung lay. -Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay. -Thần Gió rất ăn năn. -Ăn năn là hối hận về lỗi lầm của mình. -Ông Mạnh an ủi và mời Thần -Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông. -Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó. -Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên. -5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc một đoạn truyện. -HS trả lời. -Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh? -Ăn năn có nghĩa là gì? -Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? -Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió? -Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai? Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. 4. Củng cố:(2’) -Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? -Nhận xét tiết học, dặn dị HS về nh luyện đọc. -HS lắng nghe. -----------------------------------------------------MÔN : Toán ( TCT : 96) BÀI : BẢNG NHÂN 3 I.Mục tiêu: - Lập bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Biết đếm thêm 3. II. Chuẩn bị: -GV: các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. -HS: dụng cụ môn học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ(4’) - Gọi HS đọc bảng nhân 2. Nhận xét. -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới(28’) Giới thiệu bài: Bảng nhân 3 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3. (lấy 3 nhân với một số) -Giới thiệu các tấm bìa. Mỗi tấm có 3 chấm tròn. -Đính lên bảng 1 tấm bìa và nêu. Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết 3 x 1 = 3 đọc là : 3 nhân 1 bằng 3 - Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi hỏi: + 3 được lấy mấy lần? + Mỗi lần lấy mấy chấm tròn? + Ta viết thế nào? -Viết bảng : 3 x 2 = 3 + 3 = 6 +Vậy 3 nhân 2 bằng mấy? -Viết bảng : 3 x 2 = 6 Tương tự 3 x 3 = 9…… ……………….. 3 x 10 = 30 -Đây là bảng nhân 3 3x1=3 3x2=6 ……… 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15 ………. 3 x 10 = 30 -Cho HS đọc lần lượt, che dần kết quả. Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 Tính nhẩm – HS làm bảng con 3x3=9 3 x 8 = 24 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 9 = 27 3x2=6 -Gọi 2 HS lên bảng thi đua tính nhanh: Bài 2: Gọi 1 em đọc đề bài. -Bài toán cho biết gi? -Bài toán yêu cầu làm gì?. Hoạt động của HS -Vài em đọc bảng nhân 2 -HS nhận xét. -HS nhác lại tên bài. -HS theo dõi. -HS lắng nghe và theo dõi.. -3 được lấy 2 lần -Mỗi lần lấy 3 chấm tròn -Ta viết ba nhân hai bằng ba cộng ba bằng sáu -3 nhân 2 bằng 6 -Đọc 3 x 2 = 6. - Đọc lần lượt bảng nhân 3. - Xung phong đọc thuộc bảng nhân 3 -Làm bảng con từng phép tính.. -2 em lên điền kết quả. 3x1=3 3 x 6 = 18 3 x 10 = 30 3 x 7 = 21 -1 em đọc đề bài -Cho biết mỗi nhóm có 3 HS và có 10 nhóm Có tất cả bao nhiêu HS..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1 nhóm 10 nhóm. Tóm tắt : 3 học sinh : . . . học sinh ?. -HS tự giải Bài giải 10 nhóm có số học sinh là : 3 x 10 =30 ( học sinh ) Đáp số: 30 học sinh. -Bài 3: Điền thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống -Gọi HS đọc dãy số – nhận xét. -Đọc : 3, 6 ,9 -Như vậy ta tìm được từng số thích hợp ở mỗi ô -Từ số thứ hai mỗi số đều bằng số đứng trống là dãy số ntn? ngay trước nó cộng với 3 -Gọi HS đếm thêm 3. -Ta có dãy số 3, 6 , 9, 12, 15, 18, 21, 24, + Từ 3 30 27, 30. + Đếm bớt từ 30  3 -Vài em đếm -Cho HS đếm thêm, bớt từ một số bất kỳ của dãy -Vài HS đếm số. -HS đọc lại bảng nhân 3 4. Củng cố: (2’) -HS lắng nghe. -Gọi HS đọc bảng nhân 3. -Về học thuộc bảng nhân và làm BT trong vở BT. ----------------------------------------------------------------MÔN : Đạo đức ( TCT : 20) BÀI : TRẢ LẠI CỦA RƠI (tt) I. Mục tiêu: -Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. -Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. -Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. *Kĩ năng xác định giá trị của bản thân (giá trị của sự thật thà) *Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. II. Chuẩn bị: SGK. Trò chơi. Phần thưởng. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp(1’) -Hát 2. Bài cũ: (4’) Nhặt được của rơi cần làm gì? -HS nêu. Bạn nhận xét. -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới(28’) -Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2) -HS nhắc lại tên bài. Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. -GV đọc (kể) câu chuyện. -Cả lớp HS nghe. -Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. -Nhận phiếu, đọc phiếu. PHIẾU THẢO LUẬN -Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu hỏi -Nội dung câu chuyện là gì? trong phiếu và trình bày kết quả trước lớp. -Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao? -Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ sung. -Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao? -HS lắng nghe. - GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS. Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp Đại diện một số HS lên trình by. trong tình huống nhặt được của rơi. -Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về -HS kể chuyện mà em đã sưu tầm được..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> trả lại của rơi. -GV nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp. -Khen những HS có hành vi trả lại của rơi. -Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi. -Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK 4. Củng cố (2’) -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.. -HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể. - HS nghe, ghi nhớ. -HS đọc cá nhân, lớp.. -HS lắng nghe. ------------------------------------------Thứ ba ngày 31 tháng 01 năm 2012 MÔN : Tập đọc ( TCT : 60) BÀI : MÙA XUÂN ĐẾN I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài căn. - Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẽ đẹp mùa xuân (trả lời được CH 1,2; CH 3 (mục a hoặc b) -Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp (1’) -Hát 2. Bài cũ(4’) - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Ông Mạnh -2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi thắng Thần Gió, và trả lời câu hỏi. cuối bài. -GV nhận xét, ghi điểm. -HS nhận xét. 3. Bài mới(28’) - Trong giờ học hôm nay, các em sẽ cùng đọc -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. và tìm hiểu bài tập đọc Mùa xuân đến của nhà văn Nguyễn Kiên. Hoạt động 1: Luyện đọc *GV đọc mẫu -Theo dõi GV đọc mẫu. *Đọc theo câu -HS đọc theo câu Yu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Tìm từ và trả lời theo yêu cầu: + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã,.. + Các từ khó đó là: tàn, nắng vàng, rực -Cho HS đọc. rỡ, nảy lộc, nồng nàn, thoảng, bay nhảy, * Luyện đọc đoạn nhanh nhảu,.. GV nêu giọng đọc chung của toàn bài, sau đó -HS đọc theo đoạn nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn -HS nghe GV nêu giọng đọc và nhớ các -GV giải nghĩa từ đoạn. *Đọc theo nhóm nhóm. -HS đọc phần giải nghĩa từ. * Thi đọc -HS đọc theo nhóm. -Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, -Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, đọc cá nhân. các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh Nhận xét, cho điểm. một đoạn trong bài. * Cả lớp đọc đồng thanh -Lớp đọc. Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa -Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? xuân đến..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Em còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa? -Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến. -Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? -Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào? -Theo em, qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? *Luyện đọc lại 4. Củng cố: (2’) -Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Mùa nước nổi. -Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về… -HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi. -Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng. -Vẻ riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. -Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn. -HS đọc lại bài theo nhóm.. -HS lắng nghe. --------------------------------------------------MÔN : Toán ( TCT : 97) BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 3. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3) - Ham thích học toán II. Chuẩn bị: Viết sẵn nội dung bài tập lên bảng. Làm bài tập 1, 2, 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp (1’) -Hát 2. Bài cũ(4’) -Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. -2 HS lên bảng đọc -GV nhận xét, ghi điểm. -HS nhận xét. 3. Bài mới(28’) -Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 3. -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: -Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao? hợp vào ô trống. -GV yêu cầu HS làm. -Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. -HS làm vào vở. -HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vô vở bài tập, 1 HS đề bài. làm bài trên bảng lớp. Bài giải 5 can đựng được số lít dầu là: 4. Củng cố(2’) 3 x 5 = 15 (l) -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, Đáp số: 15 l thuộc bảng nhân. Dặn HS học thuộc bảng nhân 2, 3. Chuẩn bị Bảng nhân 4 -HS lắng nghe. -----------------------------------------------MÔN : Chính tả ( Nghe – viết)( TCT : 39) BÀI : GIÓ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ . Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn nội dung bi tập 2. Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: (1’) -Hát 2. Bài cũ(4’) - Yêu cầu HS viết các từ sau: cái tủ, khúc gỗ, -4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào cửa sổ, muỗi,…. giấy nháp. -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (28’) -Trong giờ học chính tả này, các em sẽ nghe cô đọc và viết lại bài thơ Gió của nhà thơ Ngô -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. Văn Phú. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a.Ghi nhớ nội dung đoạn viết -Yêu cầu HS đọc lại bài viết. -3 HS lần lượt đọc bài. Dồng thanh. -Bài thơ viết về ai? -Bài thơ viết về gió. b. Hướng dẫn cách trình bày Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy -Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ. -Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ những điều gì? đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 c. Hướng dẫn viết từ khó khổ thơ thứ nhất thì cách một dòng rồi Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng. mới viết tiếp khổ thơ thứ hai. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. Viết các từ khó, dễ lẫn. d.Viết bài -HS viết bài e.Sóat lỗi -HS soát lỗi. g. Chấm bài -HS đọc yêu cầu. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính a) hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính. tả b) làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc. Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho -HS chơi. HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên a)Mùa xuân/giọt sương được tuyên dương. b) xiết/điếc Bài 2: Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui: Gọi 1HS đố và 1 HS trả lời. Tổ nào trả lời đúng nhiều hơn thì thắng. -HS lắng nghe. 4. Củng cố(2’) Nhận xét tiết học. Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng. --------------------------------------------------------Thứ tư ngày 01 tháng 02 năm 2012 MÔN : Luyện từ và câu ( TCT : 20) BÀI : MRVT: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : KHI NÀO? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết bốn mùa (BT1). Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn ( BT3). Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm cảm trong ngữ cảnh..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp (1’) -Hát 2. Bài cũ:(4’) -Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi: -2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi Khi nào? có từ “Khi nào?” -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới:(28’) - Trong tiết Luyện từ và câu tuần này, các em -HS nghe và nhắc lại tên bài. sẽ được mở rộng vốn từ về Thời tiết, Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Đọc yêu cầu. Phát giấy và bút cho 2 nhóm HS. -HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào -GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc VBTTV 2, tập hai. điểm thích hợp. +Mùa xuân: ấm áp -Gọi HS nhận xét và chữa bài. +Mùa hạ: nóng bức, oi nồng -Cho HS đọc. +Mùa thu: se se lạnh Hoạt động 2: Giúp HS đặt câu hỏi với cụm +Mùa đông: mưa phùn gió bấc, giá lạnh từ chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho: khi nào? -HS đọc yêu cầu. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. HS đọc từng cụm từ. -GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế +Khi nào (bao giờ, lúc nào..) lớp bạn đi cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng thăn viện bảo tàng. mấy, mấy giờ. Tương tự các câu. -GV nhận xét, sửa. -HS đọc yêu cầu. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT -Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm. Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét và chữa bài. Thật độc ác!/ Mở cửa ra!/ Không!/ Sáng ra -Khi nào ta dùng dấu chấm? ta sẽ mở cửa mời ông vào. -Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu -Đặt ở cuối câu kể. văn nào? -Ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm -Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu xúc. chấm cảm. -HS lắng nghe. 4. Củng cố:(2’) -Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt câu hỏi với các cụm từ vừa học. Chuẩn bị: Từ ngữ về -HS lắng nghe. chim chóc. ----------------------------------------------------MÔN : Toán ( TCT : 98) BÀI : BẢNG NHÂN 4 I. Mục tiêu: -Lập được bảng nhân 4. Nhớ được bảng nhân 4. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4) Biết đếm thêm 4. Ham thích học toán. II. Chuẩn bị: - 10 tấm bìa, mỗi tấm cógắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. Làm bài tập 1, 2, 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: (1’) -Hát.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2. Bài cũ: (4’) Luyện tập. -Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (28’) -Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4 -Hỏi: mô hình có mấy chấm tròn? -Các em vừa lấy được mấy tấm bìa?(tức là 4 chấm tròn được lấy mấy lần ?) Viết :4 x 1 = 4 -Cho HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn ) hỏi: -Lấy mấy lần -Gọi HS đọc Viết 4 x 2 = 4 + 4 = 8 như vậy 4 x 2 = 8 *Tương tự như trên: 4 x 3 = 12 HD HS lập tiếp các công thức 4 x 4 =16, … 4 x 10 = 40 -Các em vừa lập được bảng nhân mấy? -Hướng dẫn học thuộc bảng nhân 4 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó HS đọc tiếp sức. -GV nhận xét, khen. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu cả lớp làm bài vô vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. -GV nhận xét, tuyên dương.. -HS lên đọc bảng nhân 3 -HS nghe. -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.. -4 chấm tròn -1 tấm bìa -1 lan -HS đọc :4 nhân 1 bằng 4 -Lấy 2 lần -4 được lấy lên 2 lần -HS đọc: bốn nhân 1 bằng 4 bốn nhân 2 bằng 8 -Bảng nhân 4 -Đồng thanh, cá nhân -2 HS nêu y/c của bài. HS tiếp nối nhau nêu tích của mỗi phép tính nhân 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 40 = 40 4 x 7 = 28 -Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. Tóm tắt: Mỗi ô tô : 4 bánh xe 5 ô tô : . . .bánh xe ? Bài giải: 5 ô tô có số bánh xe : 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số:20 bánh xe -Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. -Số đầu tiên trong dãy số này là số 4. -Tiếp theo 4 l số 8. -HS làm. -HS lắng nghe.. Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? -Tiếp sau số 4 l số nào? -YC HS làm vào vở. 4. Củng cố – Dặn dò:(2’) -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học. Nhận xát tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 4. Chuẩn bị: Luyện tập. --------------------------------------------------MÔN : Tập viết ( TCT : 20) BÀI : CHỮ HOA Q I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Quê hương tươi đẹp. Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: Chữ mẫu Q. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. Bảng, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp:(1’) - Hát 2. Bài cũ:(4’) -Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: P - HS viết bảng con. 3. Bài mới(28’) -Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Gắn mẫu chữ Q - HS quan sát Chữ Q cao mấy li? - 5 li Gồm mấy đường kẻ ngang? - 6 đường kẻ ngang. Viết bởi mấy nét? - 2 nt GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: - HS quan sát GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: - HS quan sát. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cch viết. - HS tập viết trên bảng con HS viết bảng con. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ - HS đọc câu ứng dụng -Nêu độ cao các chữ cái. - Q: 5 li, g, h: 2,5 li, t, đ, p : 2 li, u, e, ư, ơ, n, i: 1 li, Dấu nặng (.) dưới e -Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Khoảng chữ cái o -Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và u. HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: Quê - Vở Tập viết Hoạt động 3: Viết vở GV nêu yêu cầu viết. - HS nghe và viết vở 4. Củng cố:(2’) GV nhận xét tiết học.Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.Chuẩn bị: Chữ hoa R -HS lắng nghe. ---------------------------------------------------------------MÔN : Thủ công ( TCT : 20) BÀI :GẤP, CẮT, TRANG TRÍ THIỆP CHÚC MỪNG (tiết2) I.Mục tiêu: - Biết cách cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng. Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. -GD HS yêu thích môn học, có hứng thú làm thiếp chúc mừng để dùng. II.Đồ dùng dạy học: GV: Một số thiếp chúc mừng. HS: Giấy thủ công, ko, hồ dán. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1. ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ(4’) - Nêu lại các bước gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng? - Nhận xét. 3. Bài mới: (28’) a. Giới thiệu bài: b. HD thực hành. - YC nhắc lại các bước gấp, cắt thiếp chúc mừng. - Chia nhóm. c. Đánh giá sản phẩm: - Trang trí đẹp, phù hợp với nội dung chúc mừng. -GV nhận xét, khen nhóm làm đẹp. 4. Củng cố (2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau gấp, cắt trang trí phong bì.. - Hát - Gồm hai bước: Bước 1 gấp, cắt thiếp, bước2: Trang trí thiếp. Với HS khéo tay: Cắt, gấp trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí ph hợp, đẹp. - Nhắc lại. + Bước1: gấp, cắt thiếp chúc mừng. + Bước2: Trang trí thiếp chúc mừng - Các nhóm thực hành gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng. - Trình bày sản phẩm. -HS lắng nghe.. ------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 02 tháng 02 năm 2012 MÔN : Toán ( TCT : 99 ) BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân 4. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). Ham thích học môn Tiếng Việt. Làm bài tập 1(a), 2, 3 II. Chuẩn bị: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp: (1’) -Hát 2. Bài cũ (4’) -Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân -2 HS lên bảng trả lời 4. -HS nhận xét. -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (28’) Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau -HS lắng nghe. luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 4. Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -Tính nhẩm. -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS 4 x 4 = 16; 4 x 9 = 36; 4 x 6 = 24 thi tiếp sức. 4 x 5 = 20; 4 x 2 = 8; 4 x 10 = 40 -Chốt: Khi đổi chỗ các thừa số trong phép 4 x 8 = 32; 4 x 7 = 28; 4 x 1 = 4 nhân thì tích không thay đổi Bài 2: Viết ln bảng: 2 x 3 + 4 = -Làm bài. HS có thể tính ra kết quả như -Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu sau: thức trên. a.4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42 -Lưu ý cách thực hiện các phép tính (tính từ b.4 x 9 + 14 = 36 + 14 = 50.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> trái sang phải hoặc làm phép nhân trước rồi c.4 x 10 + 60 = 40 + 60 = 100 lấy tích cộng với số còn lại) Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. Bài giải Tóm tắt: Năm em HS được mượn số sách là: Mỗi HS mượn :4 quyển sách 4 x 5 = 20 (quyển sch) 5 HS mượn :. . . quyển sách? Đáp số: 20 quyển sch. 4. Củng cố(2’) Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4. Tổng kết tiết -HS lắng nghe. học. Chuẩn bị: Bảng nhân 5 ------------------------------------------------------MÔN : Chính tả (Nghe – viết) ( TCT : 40) BÀI : MƯA BÓNG MÂY I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. Làm được BT2 a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. -Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: -Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định lớp: (1’) -Hát 2. Bài cũ (4’) - Gọi 3 HS lên bảng viết: cá diếc, diệt -HS thực hiện yêu cầu của GV. ruồi. 3. Bài mới (28’) -Cơn mưa bóng mây đáng yêu và ngộ nghĩnh như đứa trẻ. Để thấy rõ điều -HS lắng nghe va nhắc lại tên bài. đó, hôm nay, chúng ta cùng nghe và viết bài Mưa bóng mây, sau đó làm bài tập chính tả. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết -HS đọc lại bài. -GV yc đọc bài thơ Mưa bóng mây. -Cơn mưa bóng mây lạ ntn? -Thoáng mưa rồi tạnh ngay. -Em bé và cơn mưa cùng làm gì? -Dung dăng cùng đùa vui. b. Hướng dẫn cách trình bày -Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có -Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy Mỗi câu thơ có 5 chữ. chữ? -Các chữ đầu câu thơ viết ntn? -Viết hoa. -Trong bài thơ những dấu câu nào -Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc được sử dụng? kép. c. Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và -Hỏi, vở, chẳng, đã. các từ khó viết. -Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay? -Thoáng, mây, ngay, ướt, cười. d. Viết chính tả -HS nghe – viết..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> e. Sóat lỗi -Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi. g.Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả -Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và Bài 2: GV đổi tên bài thành: Nối mỗi làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột lên bảng. B. a. sương mù, cây xương rồng -GV nhận xét, sửa. đất phù sa, đường xa. 4. Củng cố (2’) b. Chiết cành, chiếc lá. Nhận xét tiết học. Dặn HS chú ý học Nhớ tiếc, tiết kiệm. lại các trường hợp chính tả cần phân Hiểu biết, xanh biếc. biệt trong bài. -HS lắng nghe. ---------------------------------------------------MÔN : Tự nhiên & xã hội ( TCT : 20) BÀI : AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Mục tiêu - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông Chấp hành những quy định chung về trật tự an toàn giao thông. *Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì khi đi các phương tiện giao thông. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: (1’) -Hát 2. Bài cũ:(4’) -Có mấy loại đường giao thông? -Có 4 loại đường giao thông: -Kể tên các phương tiện giao thông đi trên -HS kể. từng loại đường giao thông? -HS nhận xét. -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới(28’) -Nội dung của bài học ngày hôm nay là: “An -HS lắng nghe. toàn khi đi các phương tiện giao thông”. -HS nhắc lại tên bài. Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. -Chia lớp thành 4 nhóm và quan sát tranh 1, 2, 3 (42) SGK. -Thảo luận nhóm 4 về tình huống được vẽ Nhóm 1: Điều gì có thể xảy ra trong tranh. Nhóm 2: Đã có khi nào em có những hành -Đại diện các nhóm trình bày. động như trong tình huống đó không Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nhóm 3: Xuống xe chạy vội sang đường ngay có đúng không?Vì sao? Nhóm 4: Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? -Làm việc theo cặp. -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày -Quan sát ảnh. TLCH với bạn: *GV nhận xét, kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc… khi tàu xe đang chạy. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi -Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường. các phương tiện giao thông -Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? hẳn. Họ đứng gần hay xa mép đường? -Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, lên xe ô tô khi nào? không thị đầu, thị tay qua cửa sổ. Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? -Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải. Theo bạn hnh khch phải ntn khi ở trên xe ô -Làm việc cả lớp. tô? -Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của đi xe máy, ô tô, thuyền bè tàu hoả… xe? Hoạt động 3: Củng cố kiến thức -HS lắng nghe. 4. Củng cố (2’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh. -----------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 03 tháng 02 năm 2012 MÔN : Tập làm văn ( TCT : 20) BÀI : TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. Mục tiêu: - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1). Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn (từ 3 đên 5 câu) về mùa hè (BT2). Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn. *(BVMT) II. Chuẩn bị: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ôn định lớp:(1’) -Hát 2. Bài cũ:(4’) -Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong -Thực hiện yêu cầu của GV. bài tập 2 SGK trang 12. -HS nhận xét bạn. -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (28’) -GTB: Trong giờ Tập làm văn này, các con sẽ -HS lắng nghe. học cách viết một đoạn văn tả cảnh mùa trong -HS nhắc lại tên bài. năm. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. -Yêu cầu HS đọc và trả lời: -Mùa xuân đến. -Bài văn miêu tả cảnh gì? -Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, -Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân không khí ấm áp. Trên các cành cây đến? đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra -Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn? hoa, râm bụt cũng sắp có nụ. -Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách -Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và nào? tỏa ngát hương thơm. (BVMT) -Gáio dục ý thức bảo vệ môi trường -Nhìn và ngửi. thiên nhiên. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết được một -HS nghe. đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. -Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bài 2: Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm. năm? -Mặt trời chiếu những nh nắng vng -Mặt trời ma hè như thế nào rực rỡ. -Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn? -Cây cam chín vàng, cây xoài thơm Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn? phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm… -Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè? Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. -Em có mong ước mùa hè đến không? -Chúng em được nghỉ hè, được đi Mùa hè em sẽ làm gì? nghỉ mát, vui chơi… -Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp. -Viết trong 5 đến 7 phút. 4. Củng cố(2’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết đoạn -HS lắng nghe. văn vào Vở. Chuẩn bị: Tả ngắn về lồi chim. -------------------------------------------------------------MÔN : Toán ( TCT : 100) BÀI : BẢNG NHÂN 5 I. Mục tiêu -Lập được bảng nhân 5. -Nhớ được bảng nhân 5. -Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). Biết đếm thêm 5. -Ham thích học toán. Làm bài tập 1, 2, 3 II. Chuẩn bị: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: (1’) -Hát 2. Bài cũ(4’) -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập -HS làm bài tập trên bảng -Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng -2HS đọc bảng nhân 4 nhân 4. -GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (28’) -GTB: Trong giờ học toán hôm nay, các em -HS nghe giới thiệu. sẽ được học bảng nhân 5 để giải các bài tập -HS nhắc lại tên bài. có liên quan. Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5 -Cho HS lấy 1 tấm bìa hỏi: có mấy chấm -HS lấy tấm bìa và trả lời: có 5 chấm tròn. tròn? -Lấy 1 -Các em vừa lấy mấy tấm bìa? -5 chấm tròn được lấy mấy lần? Viết :5 x 1 = 5 -Cho HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa 5 chấm tròn) hỏi: Lấy mấy lần -Gọi HS đọc -Viết: 5 x 2 = 5 + 5 = 10; như vậy: 5x 2 = 10 -HD HS tự làm tiếp để có: 5 x 3 = 15 . . . 5 x 10 = 50 -Các em vừa lập được bảng nhân mấy?. -Được lấy 1 lần. -HS làm theo yêu cầu của GV -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -HS làm tiếp -Lập được bảng nhân 5.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 -Xóa dần bảng cho HS học thuộc lòng. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc kết quả bài làm tiếp sức.. -Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5. -Đọc bảng nhân. -Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. -Đọc tiếp sức kết quả 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 50 5 x 7 = 35 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 5x1=5 -HS đọc đề. Bài giải Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20 (ngy) Đáp số: 20 ngy.. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. -Cho học sinh thảo luận nhóm,tìm hiểu đề bài -Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở -Gọi 1HS lên bảng làm -GV nhận xét, sửa. Bài 3: Bài tóan yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 -Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? rồi viết số thích hợp vào ô trống. -Tiếp sau số 5 là số nào? -Số đầu tiên trong dãy số này l số 5. 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? -Tiếp theo 5 là số 10. -Tiếp sau số 10 là số nào? 5 cộng thêm 5 bằng 10. 10 cộng thêm mấy thì bằng 15? -Tiếp theo 10 là số 15. 4. Củng cố – Dặn dò:(2’) 10 cộng thêm 5 bằng 15. -Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5. Chuẩn bị: Luyện -HS lắng nghe. tập. ----------------------------------------------------------MÔN : Kể chuyện ( TCT : 20) BÀI : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu: - Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện ( BT1). Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn đinh lớp (1’) -Hát 2. Bài cũ(4’) -Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS và yêu cầu -6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. các em dựng lại câu chuyện: Chuyện bốn mùa HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. 3. Bài mới:(28’) - Trong tiết kể chuyện này, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện -Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đng a. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng dung câu chuyện Thần Gió. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. -Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và ông -Hỏi: Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân -Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? thiện..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? -Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? -Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì? -Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. b.Kể lại tồn bộ nội dung truyện 4. Củng cố: (2’) -Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.. -Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện. -Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà. -Đây là nội dung thứ hai của cu chuyện. -Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Thần Gió ra sức tìm cách để xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh nhưng phải bó tay, ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng vững trong khi cây cối xung quanh bị đổ rạp. -HS lắng nghe. ----------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×