MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là nước nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa, địa hình
phức tạp, với hệ thực vật phong phú và đa dạng.Cho đến nay số loài thực vật bậc
cao có mặt ở nước ta theo ước tính của các nhà thực vật học là khoảng 12.000 loài.
Trên cơ sở những loài đã biết, đã thống kê được 657 loài thực vật có chứa tinh dầu
thuộc 357 chi và 114 họ, trong đó có khoảng 3850 lồi cây được sử dụng trong y
học dân tộc [6]. Theo thống kê của tổng công ty Dược Việt Nam [1], nhu cầu sử
dụng thuốc thảo mộc và dược liệu ở nước ta hiện nay rất lớn, vào khoảng 50.000
tấn/năm được thu hoạch từ khoảng 300 loài cây khác nhau. Đây là nguồn tài
nguyên thiên nhiên vô cùng quý báu của đất nước.Chúng thường được sủ dụng để
làm gia vị, làm thuốc chữa bệnh, làm dược phẩm... rất phổ biến trong đời sống
hằng ngày,cũng như trong y học cổ truyền của các nước Trung Quốc, Nhật Bản,
Việt Nam…. Điều đó chứng tỏ các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học đóng
một vai trò hết sức quan trọng trong đời sống con người.
Ngày nay, công nghiệp tổng hợp các hợp chất hữu cơ phát triển rất mạnh,
nhưng nguồn nguyên liệu từ thảo dược vẫn được coi là vô cùng quan trọng không
thể thiếu. Chúng là nguồn nguyên liệu trực tiếp hay gián tiếp cung cấp chất dẫn
đường cho việc tìm kiếm các biệt dược mới.
Cho đến nay, ngồi những cơng trình nghiên cứu khoa học về các cây thuốc
và vị thuốc Việt Nam, cịn có rất nhiều các cây thuốc và vị thuốc chỉ được lưu
truyền trong dân gian, mà chưa được nghiên cứu, hoặc nghiên cứu chưa triệt để về
cấu tạo, thành phần hoá học cũng như tác dụng dược lý. Trong đó có cây đào rừng.
Đào rừng là một loại cây gỗ to, mọc hoang ở các tỉnh miền núi phía Bắc,
đồng bào các dân tộc hay dùng rễ cây làm thuốc chữa đau khớp, đau cột sống và
thần kinh ngoại biên, một số thầy thuốc dùng chúng làm thuốc cường kiện gân cơ,
cường tráng cơ thể, nhưng chưa được nghiên cứu nhiều về thành phần hoá học [4].
1
Đào rừng là một trong những đối tượng nghiên cứu của chương trình nghiên
cứu cây thuốc ở Bắc Kạn của GS. TSKH Nguyễn Xn Dũng [2].
Chính vì vậy chúng tơi chọn đề tài:'' Tách và xác định cấu trúc một số hợp
chất từ rễ cây đào rừng (Prunus zippeliana var. crassistyla (Card) J. E. Vid.) ở
Bắc Kạn ", từ đó góp phần xác định thành phần hố học của cây đào rừng, đồng
thời có hướng gây trồng, khai thác một nguồn nguyên liệu quý của đất nước, phục
vụ cho sự nghiệp phát triển ngành dược liệu của nước nhà.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Chiết chọn lọc với các dung môi thích hợp để thu được hỗn hợp cao các
hợp chất từ rễ của cây đào rừng.
- Sử dụng các phương pháp sắc ký và kết tinh phân đoạn để phân lập các hợp
chất.
- Sử dụng các phương pháp phổ để xác định cấu trúc các hợp chất thu được.
3. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu là rễ của cây đào rừng (Prunus zippeliana var.
crassistyla (Card) J. E. Vid.) thuộc họ Hoa hồng (Rosaceae) ở Bắc Kạn.
2
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN
1.1. Chi Prunus
1.1.1. Đặc điểm thực vật và phân loại
Chi Prunus là một chi của một số loài cây thân gỗ và cây bụi, bao gồm mận,
anh đào, đào, mơ và hạnh. Theo truyền thống nó được đặt trong họ Hoa hồng
(Rosaceae) như là một phân họ là phân họ Prunoideae (hay Amygdaloideae),
nhưng đôi khi được đặt thành một họ riêng của chính nó Prunaceae
(Amygdalaceae). Trong chi này có khoảng trên 500 lồi đã được phát hiện, chúng
phân bố rộng khắp khu vực ôn đới của Bắc bán cầu [13].
Chi Prunus bao gồm hạnh, mơ, anh đào, đào và mận, tất cả chúng đều có các
giống được trồng cho sản xuất quả ở cấp độ thương mại. Phần ăn được của quả
hạnh là hạt mặc dù quả của nó là loại quả hạch mà khơng phải là "hột". Cũng có
một số lồi, giống lai và giống được trồng chỉ thuần tuý để làm cây cảnh, thông
thường là do sự dồi dào về hoa của chúng, đôi khi là lá hay thân cây. Các loại cây
cảnh này bao gồm nhóm có thể gọi chung là anh đào lấy hoa. Hoa của chúng
thường có màu từ trắng tới hồng, với 5 cánh và 5 đài hoa. Hoa mọc đơn hay thành
kiểu các hoa tán với 2-6 hoa hoặc nhiều hơn trên mỗi cành hoa. Qủa của mọi loài
Prunus là loại quả hạch với "hột" tương đối lớn. Lá đơn và thơng thường có hình
mũi mác, khơng thuỳ và có răng cưa ở mép lá.
Do giá trị đáng kể của chúng trong vai trò của nguồn cung cấp quả và hoa,
nhiều loài Prunus đã được đưa vào trồng ở nhiều khu vực khơng phải là bản địa
của chúng. Nhiều lồi nguồn gốc Cựu thế giới được trồng làm cảnh hay lấy quả và
3
được trồng rộng khắp thế giới; trong số đó nhiều loài đã hợp thuỷ thổ và vượt ra xa
ngoài khu vực nguồn gốc của chúng
Bảng 1: Phân bố một số loài thuộc chi Prunus trên thế giới [13]
ST
Tên khoa học
T
1.
2.
3.
4.
5.
Prunus africana
Prunus armeniaca
Prunus avium
Prunus brigantina
Prunus campanulata
Tên thông thường
Phân bố
Anh đào châu Phi
Mơ tây
Anh đào hoang
Mơ Brianầon
Anh đào hoa chuông
Sahara và Madagascar
Trung á tới Trung Quốc
Châu Âu tới Tây á
Đông nam Pháp
Miền nam Trung Quốc, Đài
Anh đào lá xám
Anh đào Cambridge
Loan
Trung Quốc
Có thể ở đơng Châu á, có
cantabridgensis
8. Prunus cerasus
9. Prunus cerasifera
Anh đào chua
Mận anh đào
thể là giống lai
Châu Âu và tây Nam á
Đông nam Châu Âu và tây
10. Prunus cocomilia
11. Prunus cornuta
12. Prunus dasycarpa
nam Châu á
Mận Naples
Đông nam Châu Âu
Anh đào dại Himalaya Himalaya
Mơ đen
Có lẽ là giống lai của P.
13. Prunus davidiana
14. Prunus domestica
Đào Davit
Mận và Mận tía
armeniaca với P. cerasifera
Trung Quốc
Giống lai, có lẽ từ Tây á và
15. Prunus dulcis
Hạnh
Caucasus
Đông nam Châu Âu và tây
16. Prunus fruticosa
nam Châu á
Anh đào lùn, Anh đào Đông nam Châu Âu và bắc
17.
18.
19.
20.
Siberi
Anh đào dại xám
Anh đào liễu
Anh đào Fuji
Anh đào Afghanistan
6. Prunus canescens
7. Prunus
Prunus grayana
Prunus incana
Prunus incisa
Prunus jacquemontii
4
Châu á
Nhật Bản
Tiểu á, Caucasus
Nhật Bản
Afghanistan và Pakistan
21. Prunus laurocerasus
22. Prunus lusitanica
Anh đào nguyệt quế
Balkan và Tây á
Nguyệt quế Bồ Đào Iberia
23. Prunus maackii
24. Prunus mahaleb
25. Prunus mume
Nha
Anh đào Mãn Châu
Đông bắc châu á
Anh đào St Lucie
Châu Âu
Mơ ta hay Mơ Nhật Trung Quốc, Nhật Bản
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
Bản
Anh đào núi Nhật Bản
Anh đào dại
Đào
Anh đào núi
Mận Nhật Bản
Anh đào Sargent
Anh đào Tây Tạng
Nhật Bản
Miền bắc đại lục á-Âu
có lẽ từ Tây á
Địa Trung Hải
Trung Quốc, Nhật Bản
Miền bắc Nhật Bản
Miền tây Trung Quốc tới
Anh đào Nhật Bản
Mơ Siberi
Mận mơ
Anh đào Oshima
Trung á
Đông á
Đông bắc Châu á
Miền bắc Trung Quốc
Các đảo Oshima và Izu Nhật
33.
34.
35.
36.
37.
38.
39.
40.
Prunus nipponica
Prunus padus
Prunus persica
Prunus prostrata
Prunus salicina
Prunus sargentii
Prunus serrula
Prunus serrulata
Prunus sibirica
Prunus simonii
Prunus speciosa
Prunus spinosa
Prunus subhirtella
Prunus tenella
Prunus tomentosa
41. Prunus yedoensis
Hạnh lùn Nga
Anh đào lông
Bản
Châu Âu, bắc Phi, tây á
Có lẽ từ Đơng á
Khu vực biển Đen
Tây nam Trung Quốc,
Anh đào Yoshino
Himalaya
Nhật Bản (có thể từ nguồn
Mận gai
gốc cây lai giống)
Ở Việt Nam chi Prunus đã ghi nhận và được phân bố ở bảng 2
Bảng 2: Phân bố một số loài thuộc chi Prunus ở Việt Nam [9], [10]
STT
Tên khoa học
1 Prunus arborea
Tên thông thường
Phân bố
Xoan đào lông, mạy Sơn La, Hà Giang, Tuyên
thông, vàng nương, Quang, Bắc Kạn, Vĩnh
đơ ca.
Phúc, Hồ Bình, Thanh
5
Hoá, Nghệ An, Kon Tum,
2
Prunus armeniaca
Mơ, mơ hoa trắng
Gia Lai, Lâm Đồng.
Hà Tây, được trồng nhiều
nơi ở Việt Nam, có nguồn
3
Prunus cerasoides
gốc từ Trung á.
Lai Châu, Lào Cai, Hà
Anh đào
Giang, Cao Bằng, Hồ
Bình, Ninh Bình, Lâm
4
Prunus ceylanica
Đồng.
Lào Cai, Sơn La, Vĩnh
Mù hơi, rẹp
Phúc, Quảng Trị, Thừa
thiên
Huế,
Đà
Nẵng,
Quảng Nam, Lâm Đồng,
Bình Phước, Đồng Nai.
Nam bộ Việt Nam.
5
Prunus
Giang cước
6
cochinchinensis
Prunus fordiana
Vàng nương ford ô Quảng Ninh, Quảng Bình,
7
8
9
10
Prunus grisea
Prunus javanica
Prunus lancilimba
Prunus mume
rơ núi
Quảng Trị, Thừa thiên
Rẹp lơng
Huế.
Đà Nẵng, Bình Định, Kon
Vàng nương Java
Vàng nương thon
Mai, mơ hoa vàng
Tum, Gia Lai, Đắc Lắc.
Bà Rịa - Vũng Tàu
Lào Cai
Lào Cai, Cao Bằng, Lạng
Sơn, Hồ Bình, Hà Tây,
11
Prunus persica
Ninh Bình
Lai Châu, Lào Cai, Hà
Đào
Giang, Cao Bằng, Lạng
Sơn, Quảng Ninh, Bắc
Kạn, Thái Nguyên, Phú
6
Thọ, Vĩnh Phúc, Hồ
Bình, Hà Tây, Ninh Bình,
12
13
Prunus phaeosticta Vàng
Prunus salicina
nương
Thanh Hố
đốm Lào Cai, Cao Bằng, Hồ
nâu
Bình, Vĩnh Phúc
Mận, uc lý, mộc thép Lai Châu, Sơn La, Lào
Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn,
Quảng Ninh, Bắc Kạn,
Thái Nguyên, Bắc Giang,
Bắc Ninh, Phú Thọ, Vĩnh
Phúc, Hà Tây, Ninh Bình,
14
Prunus undulata
Lâm Đồng
Mu cai, vàng nương Lai Châu, Lào Cai, Hà
wallich
Giang, Hồ Bình, Vĩnh
Phúc, Kon Tum, Lâm
15
Prunus zippeliana
Đồng.
Da bò, đào dại, vàng Lào Cai, Ninh Bình, Lâm
nương zippel
7
Đồng.
Hình1: Ảnh một số lồi thuộc chi Prunus
1.1.2. Thành phần hoá học của chi Prunus
Chi Prunus chứa một lượng lớn các hợp chất phenolic có hoạt tính chống oxi
hố cao.
Kayano S. và cộng sự đã tách được các hợp chất: axit caffeoylquinic, axit
hydroxycinnamic, axit benzoic, cumarin, lignan và flavonoit từ Prunus domestica
L.[12]
Trong lá cây Prunus laurocerasus có sáp chứa trên 80% các hợp chất alkan
(C16- C25).
8
Các nhà khoa học Hàn Quốc đã thử các hoạt tính chống oxy hố in vitro của
một số lồi Prunus chọn lọc của Hàn Quốc như: P. buergeriana, P. daviana, P.
padus, P. pendula, P. sargentii, P. serrulata var. spontanea và P. yedoensis. Họ
cũng đã tách được 11 flavonoit đã biết từ phân đoạn tan trong etyl axetat của dịch
chiết metanol từ lá cây P. serrulata var. spontanea. Các hợp chất này có hoạt tính
oxy hố cao [15]
Từ rễ cây P. ameniaca người ta cũng đã tách được ba đồng phân kiểu entepiafzelechin-(48; 27)- epiafzelechin (mahuannin A),
ent-epiafzelechin-
(48; 2 O 7)-(+)- afzelechin và ent-epiafzelechin-(48; 2 O 7)-(-)afzelechin [18]
Từ lá cây của nhiều loại Prunus như: P. serotina và P. virginiana cv
Schubert của phân nhóm Padus và P. ilicifolia và P. lyonii của phân nhóm
Laurocelasus, Santamour lần đầu tiên đã phát hiện ra amygdalin diglucozit cyanua.
Trong lá của các taxa khác trong cả hai dưới loài (Subgenera) chỉ chứa
monoglucozit prunazin [19]
Dưới đây là bảng về các hợp chất đã được tách từ một số loài của chi Prunus:
Bảng 3: Các hợp chất đã được tách từ một số loài của chi Prunus
TT
1
Tên loài
Tên chất
Ký
Tài
hiệu liệu
1
[20]
Prunus
Axit acaciabiuronic
amygdalus
Amygdalacton
2
[26]
Axit4-hydroxy-3-(3-metyl-2-butenyl)benzoic
3
[16]
[17]
O--D-glucopyranozit
2-Metyl-3-nonacosanon
4
Persicogenin 3'-glucozit
5
Prunasin
9
[21]
Daucosterin
-Sitosterol
Persicogenin 3'-glucozit (5,3'-dihydroxy-7,4'dimetyoxyflavanon 3'-glucozit
Axit 3-prenyl-4-O--D-glucopyranosyloxy4-hydroxylbenzoic
Axit 1-O--D-glucopyranosyl(2S,3R,4E,8Z)-2-[(2R)-2hydroxyhexadecanoylamino]-4,82
Prunus
octadecadien-1,3-diol
(E-)-1-O-(3,4-Dihydroxycinnamoyl)
6
[20]
cerasus
(E-)-2-O-(3,4-Dihydroxycinnamoyl)
7
[23]
Pinostrobin
8
[19]
Pinostrobin 5-glucozit
9
[22]
Tectochrysin 5-glucozit
10
[24]
Cerasinon
[25]
Chalcon
[27]
Cerasidin
Genistein 5-glucozit
Prunetin 5-glucozit
Apigenin 5-glucozit genkwanin 5-glucozit
Neosakuranin
Metyl chlorogenat
Axit
2-hydroxy-3-(o-hydroxyphenyl)
propanoic
1-(3',4'-dihydroxycinnamoyl)-cyclopenta-
2,5-diol
10
1-(3',4'-dihydroxycinnamoyl)-cyclopenta2,3-diol
Prunetin 5-glucozit
Cyanidin 3-sophorozit
Cyanidin 3-glucosylrutinozit
Cyanidin 3-glucozit
3
Prunus
Cyanidin 3-rutinozit
Axit acaciabiuronic
1
[20]
domestica
Persicachrom
11
[24]
4-O-Metylphloracetophenon
12
[28]
Domesticozit
13
[30]
Prudomestin
14
[27]
Axit chlorogenic
64
Phloracetophenon
Cumarin
Fraxinol
5,7,4'-Trihydroxy-3-metoxyflavanon
3,5,7-Trihydroxy-6,4'-dimetoxyflavanon
Isosakuranetin
14
Prudomestin
Dihydrokaempferit
Naringenin
3,5,7-Trihydroxy-8,4'-dimethoxyflavanon
Axit neochlorogenic
Axit cryptochlorogenic
Quercetin 3-O-rutinosyl-7,3'-O-bisglucozit
Kaempferol 3-O-rutinosyl-4'-di-O-glucozit
11
36
4
Prunus
Leonurizit A
15
[20]
5
japonica
Prunus mume
Multiflorin B
2''-O-Acetyl-3'-O-methylrutin
16
17
[20]
Mumefural
18
[29]
Dihydroprudomenin
19
2''-O-Acetylrutin
20
Mumenin
21
Kaempferit-7-glucozit
41
Naringenin
36
Prunin
38
(+)-Catechin
45
(-)-Epicatechin
Leucoanthocyanidin
6
7
Prunus padus
Flavanon glucozit
Prupazit
22
[20]
Prunus
Ssiorizit
Axit acaciabiuronic
23
1
[20]
persica
Multiflorin B
16
-D-Galactopyranosyl-(13)--D-
24
galactopyranosyl-(16)-D-galactozơ
8
6-O--D-Galactopyranosyl-D-galactozơ
25
Mutatoxanthin
26
Multinosit A
27
Prunus
Ternozit
28
[20]
spinosa
Kaempferol 3-O--L-rhamnofuranozit
29
[31]
12
Kaempferol 7-rhamnofuranozit
30
7-Glucosyloxy-5-hydroxy-6-metoxycumarin
31
[32]
Mahuannin A
Ent-epiafzelechin-(27,48)epicatechin
Ent-epicatechin-(48,2O7)-catechin
Ent-epiafzelechin-(48,2O7)epicatechin
Ent-epicatechin-(48,2O7)epicatechin
Ent-epiafzelechin-(48,2O7)9
Prunus
catechin
Axit mandeic -O--D-glucopyranozit
10
zippeliana
Prunus
Ephedrannin A
33
[20]
armeniaca
3,4-p,5,7-Tetrahydroxyflavan
34
[33]
32
[20]
[34]
Ent-epiafzelechin-(48, 2O7)epiafzelechin (mahuannin A)
Ent-epiafzelechin-(48, 2O7)- (+)afzelechin
Ent-epiafzelechin-(48, 2O7)- (-)afzelechin
Ent-epiafzelechin-3-O-p-hydroxybenzoat11
Prunus
(48, 2O7)- epiafzelechin
2,2,8-Trimetyldecan
12
salicina
Prunus
Naringenin
36
[20]
davidiana
Dihydrokaempferol
37
[35]
13
35
[20]
13
Prunus
Naringenin-7-O-glucozit (prunin)
38
Hesperetin-5-O-glucozit
39
Kaempferol
40
Kaempferit 7-O-glucozit
41
Kaempferol 7-O-glucozit (populnin)
42
Quercetin 7-O-glucozit (quercimeritrin)
43
-sitosterol glucozit
44
(+)-Catechin
45
Fisetin
46
Astragalin
47
Quercetin
48
Isoquercitrin
49
Luteolin
50
Luteolin-5-O--D-glucozơ
51
Luteolin-7-O--D-glucozơ
52
3',4',7-Trihydroxyflavon
53
Hesperetin
54
Hesperetin-5-O--D-glucozơ
55
Naringenin-7-O--D –glucozơ
56
Taxifolin
57
Morin
58
Baicalein
59
Baicalin
Pursargentozit
60
61
serrulata var. Orobol 7-O-glucozit
62
spontanea
63
Axit 1, 2, 3, 24-tetrahydroxy-urs-12-en28-oic
14
[36]
[20]
14
Prunus
Axit chlorogenic
5,7,2',5'-tetrahydroxy-(2R,3R)-flavan-3-ol
prostrata
7-metoxy-(+)-catechin
64
[20]
[37]
Ent-epiafzelechin (2O7, 48)
afzelechin
Ent-epiafzelechin (2O7, 48)
kaempferol
Ent-epiafzelechin (2O7, 48)
epicatechin
Ent-epiafzelechin (2O7, 48)
epiafzelechin
Ent-epiafzelechin (2O7, 48)
catechin
(+)-Catechin
15
Prunus
(-)-Epicatechin
Naringenin 4'-metyl ete 7-xylozit
45
[20
cerasoides
16
Prunus
2-(4-hydroxyphenyl)-etyl-(6-O-caffeoyl)--
[20]
grayana
D-glucopyranozit
[6]
3,4,5 trimetoxybenzoyl--D-glucopyranozit
[25]
2-(3,4-dihydroxyphenyl)-etyl-(6-O-caffeoyl)-
[38]
-D-glucopyranozit
2-(3,4-dihydroxyphenyl)-etyl--Dglucopyranozit
6-O-caffeoyl-D-glucopyranozơ
Grayanozit A
Grayanozit B
15
Grayanin
Pruyanazit A
17
Prunus dulcis
Pruyanazit B
Axit 5-O-caffeoylquinic (axit chlorogenic)
64
[20]
[30]
Axit 4-O-caffeoylquinic (axit
cryptochlorogenic)
Axit 3-O-caffeoylquinic (axit
18
Prunus
neochlorogenic)
Pinocembrin-5-glucozit
[20]
verecunda
Genistein
[39]
Prunetin
Pinocembrin
Isosakuranetin
Isosakuranin
Naringenin
36
Genkwanin
Eriodictyol
Taxifolin
57
19
Prunus
Melilotozit glucozit
[20]
20
cornuta
Prunus
Metyl-O-cumarat--D-glucozit
6-O-caffeoyl-1-O-p-cumaroyl--D-
[40]
[20]
buergeriana
glucopyranozơ
[5]
6-O-p-cumaroyl-D-glucopyranozơ
1,6-di-O-caffeoyl--D-glucopyranozơ
6-O-caffeoyl-D-glucopyranozơ
(2R)-[(6-O-caffeoyl)--D21
Prunus
glucopyranosyloxy] benzenaxetonitril
Flavanon xylozit
16
[20]
jamasakura
Sakuranetin 5-O--D-xylopyranozit
bark
Sesquilignan
[41]
Dihydrobuddlenol B
Neolignan
22
Prunus
Sakuraresinol
Axit 2,3-dihydroxyurs-12-en-28-oic
[20]
lusitanica
Pentacyclic triterpen
[27]
Friedelin
Axit ursolic
23
Prunus
Ursol aldehyt
Axit 2,3-dihydroxyurs-12-en-28-oic
[20]
serotina
Pentacyclic triterpen
[27]
Friedelin
Axit ursolic
24
Prunus ssiori
Ursol aldehyt
2-(3,4-metylendioxyphenyl)-etyl-(6-O-
[20]
caffeoyl)--D-glucopyranozit
[41]
3-O-caffeoyl--D-fructofuranosyl,2,3,4,6tetra-O-axetyl--D-glucopyranozit
2-(3,4-dihydroxyphenyl)-etyl-(6-O-caffeoyl)25
Prunus
-D-glucopyranozit
Dihydrocumarin
[20]
mahaleb
Cumarin
[35]
Herniarin
26
Prunus
Herniarin glycozit
Prunin
yedoensis
Genkwanin
38
[20]
[15]
d-Catechin
17
27
Prunus avium
Naringenin
d-Catechin
[20]
Naringenin
[42]
38
Prunin
[43]
[16]
Aromadendrin
Eriodictyol
57
Taxifolin
Aequinoctin
Chrysin
Genistein
Prunetin
Quercetin 3-O-rutinosyl-7,3'-O-bisglucozit
Kaempferol 3-O-rutinosyl-4'-di-O-glucozit
28
Prunus
Prunetin 5-glucozit
Naringenin
aequinoctialis
Aromadendrin
[42]
Sakuranetin
[44]
36
[20]
Eriodictyol
Genistein
Prunetin
Verecundin
38
Prunin
Genistin
Chrysin-7-glucozit
29
Prunus
Eriodictyol
d-Catechin
nipponica
Naringenin
[20]
36
[42]
[44]
Sakuranetin
18
Taxifolin
57
Genistein
Prunetin
Aequinoctin
Chrysin
30
Prunus
Genistin
d-Catechin
[20]
maximowiczii
Naringenin
[42]
Sakuranetin
[44]
Eriodictyol
Taxifolin
Aromadendrin
Chrysin
Prunetin
31
32
33
Prunus
Genistein
Eriodictyol
[20]
donarium var.
Genkwanin
[45]
spontanea
Sakuranin
Prunus
Flavanon glucozit
Sakuranin
[20]
speciosa
Glucogenkwanin
[46]
Prunus
Axit 24-O-trans-ferulyl-2,3-dihydroxy-
[20]
africana
urs-12en-28-oic
[47]
n-Docosanol
[29]
n-Tetracosanol
Sitosterol
Sitostenon
19
Axit oleanolic
Friedelin
Axit ursolic
Axit maslinic
Axit 2-hydroxyursolic
Axit epimaslinic
Công thức cấu tạo các hợp chất trên như sau:
COOH
OH
O
O
O
CH2
OH
O
OH
OH
HO
HO
OH
OH
O
HOOC
(1) Axit acaciabiuronic
(2) Amygdalacton
OH
H3C
O
O
CH3
O
OH
O
CH3
OH
O
O
OH
OH
O
HO
OH
HO
O
O
(3) Axit 4-hydroxy-3-(3-metyl-2-butenyl)
benzoic O--D-glucopyranozit
(4) Persicogenin-3'-glucozit
CH3
O
O
O
OH
(5) 2-Metyl-3-nonacosanon
O
(6) Pinostrobin
20
OH
OH
OH