Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất phương án xử lý nước thải cho đoàn an điều dưỡng 27 đà nẵng – bộ quốc phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.24 MB, 122 trang )

ĐẠI

HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

THÁI THỊ THU HÀ

KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ
XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO
ĐOÀN AN ĐIỀU DƯỠNG 27 ĐÀ NẴNG - BỘ
QUỐC PHỊNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT MƠI TRƯỜNG

Đà Nẵng – Năm 2019


ĐẠI

HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

THÁI THỊ THU HÀ

KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ
XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO
ĐOÀN AN ĐIỀU DƯỠNG 27 ĐÀ NẴNG - BỘ
QUỐC PHỊNG

Chun ngành : Kỹ thuật mơi trường


Mã số
: 8520320

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN DƯƠNG QUANG CHÁNH

Đà Nẵng – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Thái Thị Thu Hà


KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC

THẢI CHO ĐOÀN AN ĐIỀU DƯỠNG 27 ĐÀ NẴNG – BỘ QUỐC PHÒNG
Học viên: Thái Thị Thu Hà
Chun ngành: Kỹ thuật mơi trường
Mã số:

Khóa: K34


Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN

Tóm tắt - Mục đích của đề tài là đánh giá hiện trạng thu gom và xử lý của nước thải từ
khu nghỉ dưỡng để từ đó có những giải pháp kiểm sốt, phịng ngừa thích hợp. Nồng độ chất ô
nhiễm của nước thải phát sinh từ Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng tại thời điểm lấy mẫu là
TSS = 132 mg/L, BOD5 = 82 mg/L. Kết quả từ vận hành mơ hình thực nghiệm, tác giả đề
xuất phương pháp cơ học (Bể lắng) có sử dụng hóa chất keo tụ và phương pháp sinh học (Bể
SBR theo mẻ) để xử lý nước thải phát sinh đạt QCVN 14:2008/BTNMT cột A trước khi xả ra
2

nguồn tiếp nhận. Hệ thống xử lý nước thải đề xuất dự kiến xây dựng tại bãi đất trống (30m ),
ít gây ảnh hưởng nhất đến các hoạt động của du khách nghỉ dưỡng tại đây. Các nghiên cứu
thực nghiệm trên mô hình bể lắng, SBR có thể áp dụng xử lý cho các loại nước thải từ ngành
nghề dịch vụ lưu trú, diện tích đất xây dựng nhỏ hẹp và thời gian làm việc khơng liên tục
Từ khóa - Ngành nghề dịch vụ lưu trú, xử lý nước thải, công nghệ xử lý, bể lắng, bể SBR
theo mẻ
SURVEY, CURRENT EVALUATION AND PROPOSAL OF WASTE WATER
TREATMENT METHOD FOR DOAN AN DIEU DUONG 27 DA NANG –
MINISTRY OF NATIONAL DEFENCE
Student: Thai Thi Thu Ha

Science: K34

Code:

Specialized: Enviromental engineer
Polytechnic University – DN University

Summary - The purpose of the project is to assess the current state of collection and
treatment of wastewater from the hotel so that there are appropriate control and prevention

solutions. The concentration of pollutants of wastewater generated from Doan An Dieu duong
27 Da Nang at the time of sampling is TSS = 132 mg/L, BOD 5 = 82 mg/L. Results from
operating the experimental model, the author proposed mechanical method (Sedimentation
tank) using flocculation chemicals and biological methods (SBR tank in batches) to treat
generated wastewater to reach QCVN 14 : 2008/BTNMT column A before discharging to
receiving source. The proposed wastewater treatment system is expected to be built at the
2

vacant land (30m ), with the least impact on the activities of tourists here. Experimental
studies on sedimentation model, SBR can apply treatment for wastewater from
accommodation services, narrow construction land and intermittent working time.
Key words- Accommodation services, wastewater treatment, treatment technology,
sedimentation tank, Sequencing Batch Reactor

MỤC LỤC


MỞ ĐẦU .........................................................................................................................
1.Tính cấp thiết của đề tài ...............................
2.Mục tiêu nghiên cứu ....................................
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................
4.Phương pháp nghiên cứu .............................
5.Ý nghĩa khoa học – thực tiễn của đề tài .......
6.Bố cục đề tài .................................................
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .........................................................................................
1.1 Tổng quan về Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng .................................................
1.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................
1.1.2. Khối lượng và quy mơ các hạng mục cơng trình của dự án .........................
1.1.3. Các đối tượng xung quanh dự án ..................................................................
1.1.4. Sơ đồ tổ chức ..............................................................................................

1.2. Tổng quan về vấn đề quản lý nước thải các khách sạn trên địa bàn Đà Nẵng
.......................................................................................................................................
1.2.1. Tình hình hoạt động của các khách sạn ở Việt Nam ..................................
1.2.2. Đặc trưng nước thải khách sạn ...................................................................
1.2.3. Tình hình quản lý nước thải của khách sạn trên địa bàn Đà Nẵng .............
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................
2.2. Nội dung nghiên cứu.............................................................................................
2.2.1. Khảo sát hiện trạng phát sinh nước thải và hệ thống xử lý nước thải của một
số khách sạn trên địa bàn Đà Nẵng ...............................................................................
2.2.2. Đánh giá hiện trạng thu gom nước thải cho Đoàn An Điều dưỡng 27 .......
2.2.3. Vận hành thực nghiệm mơ hình xử lý nước thải cho Đồn An Điều dưỡng
27 ...................................................................................................................................
2.2.4. Lên phương án đề xuất phương án xử lý nước thải cho Đoàn An Điều dưỡng
27 Đà Nẵng – Bộ Quốc Phòng ......................................................................................
2.3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu, kế thừa ........................................................
2.3.2. Phương pháp khảo sát, thực địa ..................................................................
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu, phân tích ................................................................
2.3.4. Phương pháp so sánh đánh giá ...................................................................


2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................................ 24
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................................. 25
3.1. Kết quả khảo sát hiện trạng thu gom, hệ thống xử lý nước thải của các khách
sạn tại địa bàn Đà Nẵng..................................................................................................................... 25
3.1.1. Lưu lượng phát sinh của các khách sạn khảo sát tại địa bàn Đà Nẵng........25
3.1.2. Hệ thống xử lý nước thải............................................................................................... 28

3.1.3. Thành phần nước thải đầu ra của các khách sạn khảo sát................................. 29
3.2. Đánh giá hiện trạng thu gom tại Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng...................32
3.2.1. Nguồn phát sinh nước thải............................................................................................ 32
3.2.2. Hiện trạng thu gom nước thải...................................................................................... 33
3.3. Kết quả từ mơ hình thí nghiệm bể lắng............................................................................. 35
3.3.1. Lắng tự nhiên..................................................................................................................... 35
3.3.2. Lắng kết hợp keo tụ......................................................................................................... 36
3.3.3. Lựa chọn hóa chất keo tụ.............................................................................................. 41
3.4. Kết quả từ mơ hình thí nghiệm bể sinh học xác định thời giạn lưu nước tối ưu
41
3.4.1. Hàm lượng bùn 20% về thể tích bể........................................................................... 41
3.4.2. Hàm lượng bùn 10% theo thể tích bể....................................................................... 43
3.5. Đề xuất thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Đoàn An Điều dưỡng 27 – Đà
Nẵng............................................................................................................................................................. 46
3.5.1. Lựa chọn phương pháp................................................................................................... 46
3.5.2. Tính tốn thiết kế.............................................................................................................. 49
3.5.3. Khai tốn chi phí đầu tư hệ thống xử lý nước thải.............................................. 52
KẾT LUẬN............................................................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................. 60
PHỤ LỤC

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
: Chiều rộng bể (m)
E : Hiệu suất xử lý (%)
H : Chiều cao bể (m)
H’ : Chiều cao công tác của bể (m)


B

: Chiều cao bảo vệ của bể
(m) L : Chiều dài bể (m)

h

3

Q : Lưu lượng nước thải(m /h)
3

Vhd : Thể tích của bể (m )


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
3.1.
3.2.

3.3.

3.4.
3.5.

3.6.
3.7.
3.8.

3.9.

3.10.


3.11.
3.12.
3.13.


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
3.1.

3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.

3.9.
3.10.
3.11.
3.12.
3.13.
3.14.


3.15.
3.16.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam - chỉ mới mở cửa nền kinh tế hơn một thập kỷ - hiện là một trong những
địa điểm du lịch nổi tiếng nhất trong khu vực. Đà Nẵng - Trung tâm kinh tế văn hóa của
khu vực miền Trung, những năm gần đây thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngồi (FDI).
Thành phố Đà Nẵng cịn được coi như là một trung tâm du lịch lớn của cả nước
với các điểm du lịch hấp dẫn và thu hút khách như: khu danh thắng Ngũ Hành Sơn,
bán đảo Sơn Trà, làng nghề truyền thống Non Nước, bãi biển Mỹ Khê, bãi biển Nam
Ô, viện cổ Chàm, khu du lịch Xuân Thiều, Hoà Khánh, Thuận Phước, Nam Thọ... Hơn
nữa, trong những năm vừa qua, thành phố Đà Nẵng cũng là nơi được lựa chọn để đầu
tư một số dự án du lịch, thương mại, thể thao lớn (như: Khu du lịch sinh thái Bà Nà Suối Mơ, Trung tâm triển lãm miền Trung, Khu liên hợp thể thao miền Trung...) và đặc
biệt dấu ấn quan trọng nhất là sự tăng tốc về quy mô đầu tư cho cơ sở hạ tầng, kinh tế
kỹ thuật đã tạo ra cú nhích ban đầu, góp phần đáng kể trong việc khơi dậy nguồn tài
nguyên du lịch phong phú của Thành phố.
Bộ Quốc Phòng tổ chức xây dựng Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng (viết tắt là
Đoàn) nhằm phục vụ An Điều dưỡng cho cán bộ trong toàn quân; đồng thời, sẵn sàng

phục vụ các hội nghị tập huấn, hội thao, hội thi do Bộ Quốc phịng và Qn chủng tổ
chức tại Đồn. Ngồi ra, với vị trí sát biển, Đồn khơng chỉ đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi
giải trí ngày càng cao của các cán bộ mà còn của du khách trong và ngồi nước, quảng
bá hình ảnh Đà Nẵng một thành phố đáng sống, thành phố môi trường và khai thác
triệt để thế mạnh về du lịch, nhất là du lịch biển đầy tiềm năng.
Tuy nhiên, Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng chưa có sự quan tâm đúng mức đến
các hoạt động xử lý nước thải để đảm bảo các yêu cầu bảo vệ mơi trường.
Chính vì vậy, việc đánh giá hiện trạng thu gom và xử lý của nước thải từ khu nghỉ
dưỡng để từ đó có những giải pháp kiểm sốt, phịng ngừa thích hợp là hết sức cần thiết.
Đó là lí do tơi lựa chọn đề tài “Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất công nghệ xử lý
nước thải cho Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng - Bộ Quốc Phòng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Khảo sát, đánh giá hiện trạng và đề xuất công nghệ xử lý cho nước thải phát sinh
từ khu nghỉ an dưỡng.


2

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khảo sát hiện trạng và vấn đề quản lý nước thải tại các dự án khách sạn trên địa
bàn Đà Nẵng,
- Đánh giá hiện trạng nước thải tại Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng,
- Đề xuất một số giải pháp cho vấn đề xử lý nước thải tại Đoàn An Điều dưỡng
27 Đà Nẵng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nước thải sinh hoạt phát sinh từ Đoàn An Điều dưỡng 27
Đà Nẵng.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Công tác thu gom, và phương pháp xử lý nước thải cho Đoàn An Điều dưỡng 27
Đà Nẵng.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu, kế thừa
Phương pháp này nhằm tổng hợp các tài liệu, số liệu từ các kết quả đã nghiên cứu
trước đây như các báo cáo đề tài nghiên cứu, các báo cáo có liên quan, các quy định
hiện hành về công tác thu gom, xử lý nước thải... ở trong nước và ngoài nước. Các
thông tin sẽ được xem xét lựa chọn phù hợp, tin cậy để làm dữ liệu cần thiết cho đề tài.
Dữ liệu nền được thu thập: điều kiện tự nhiên, khí tượng thủy văn, tình hình phát
triển kinh tế xã hội, đặc điểm hạ tầng kỹ thuật và hiện trạng quản lý nước thải tại khu
vực.
4.2. Phương pháp khảo sát, thực địa
- Khảo sát thực tế công tác thu gom, hệ thống xử lý nước thải tại các khách sạn
trên địa bàn Đà Nẵng
- Quan sát và chụp lại các hình ảnh của quá trình khảo sát và thực nghiệm.
4.3. Phương pháp phân tích tổng hợp và xử lý số liệu
- Sử dụng các phần mềm chuyên dụng để tổng hợp, phân tích và xử lý các số liệu
đã thu thập được.
- Dựa vào các số liệu khảo sát thực tế, kết quả sau phân tích để đánh giá hiện
trạng và đề xuất các giải pháp xử lý nước thải.
4.4. Phương pháp lấy mẫu, phân tích
- Áp dụng trong quá trình lấy mẫu nước tại hiện trường và phân tích các chỉ tiêu
theo các tiêu chuẩn.


3

5. Ý nghĩa khoa học – thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học


Kết quả của đề tài là các số liệu thông tin cơ sở phục vụ cho công tác đánh giá hiện

trạng công tác thu gom, xử lý nước thải của khu vực An Điều dưỡng - du lịch, từ đó hỗ
trợ cơng tác quản lý nước thải nhằm bảo vệ môi trường.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Việc đánh giá hiện trạng thu gom, xử lý nước thải tại Đoàn An Điều dưỡng 27
đồng thời đề xuất phương án xử lý nước thải đảm bảo vấn đề bảo vệ môi trường nước.
6. Bố cục đề tài
Chương 1: Tổng
quan
1.1. Tổng quan về Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng
1.2. Tổng quan về vấn đề quản lý nước thải các khách sạn trên địa bàn Đà Nẵng
Chương 2: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.2. Đánh giá hiện trạng thu gom tại Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả và thảo luận
3.1. Kết quả khảo sát hiện trạng thu gom, hệ thống xử lý nước thải của các khách
sạn tại địa bàn Đà Nẵng
3.2. Đánh giá hiện trạng thu gom tại Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng
3.3. Kết quả từ mơ hình thí nghiệm bể lắng
3.4. Kết quả từ mơ hình thí nghiệm bể sinh học xác định thời giạn lưu nước tối ưu
3.5. Đề xuất thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Đoàn An Điều dưỡng 27 – Đà
Nẵng
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo


4


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về Đoàn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng
1.1.1. Vị trí địa lý
Đồn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng được xây dựng trên khu đất có diện tích sàn
2

5.500 m tại 128 Võ Nguyên Giáp, phường Mỹ An, quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố
Đà Nẵng. Cách trung tâm thành phố Đà Nẵng khoảng 5km về phía Đơng Bắc, cách
thành phố Hội An 25km về phía Tây Nam. Cách cảng Tiên Sa Đà Nẵng khoảng 12km
về phía Đông, cách cảng hàng không Quốc tế Đà Nẵng 8km về phía Bắc.
Khu dự án được ranh giới:
+ Phía Đơng giáp
: Đường Võ Ngun Giáp và Biển Đơng
+ Phía Tây giáp
: Café Eva
+ Phía Nam giáp
: Nhà hàng 27 Seafood
+ Phía Bắc giáp
: Đường Nguyễn Văn Thoại
Tọa độ các điểm ranh giới khu đất của Dự án như sau:
Bảng 1.1. Tọa độ các điểm ranh giới của Dự án
STT
A
B
C
D
E
F

G
H
K


5

Đồn An Điều dưỡng
27 Đà Nẵng

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí địa lý
Bảng 1.2. Diện tích sử dụng của Đồn An Điều dưỡng 27
STT
1
2
3
4
5
6

Hạng mục
Khối khách sạn
Khối hành chính
Giao thơng
Cây xanh
Đất trống (hiện đang làm kho tạm)
Khu vực đỗ xe
Tổng cộng

Nguồn: Hồ sơ thiết kế Đoàn An Điều dưỡng

27
1.1.2. Khối lượng và quy mơ các hạng mục cơng trình của dự án
1.1.2.1. Các hạng mục cơng trình chính
Đồn An Điều dưỡng 27 Đà Nẵng bao gồm 02 khối là khối hành chính – chỉ huy
và khối khách sạn.
 Khối khách sạn:
Số tầng: 8 tầng gồm 01 tầng mái, 01 tầng hầm và 07 tầng nổi.
Diện tích sử dụng
: 6.300 m2.
Tổng số phòng : 88 phòng gồm 12 phòng đơn, 66 phịng đơi và 10 phịng ba


6

Công suất tối đa
: 174 người/ngày.đêm
Số người phục vụ
: 50 người/ 03 ca
 Khối hành chính – chỉ huy
Số tầng
Diện tích sử dụng
Số cán bộ cơng nhân viên : 50 người

Tầng

1

2

3


4

5

6

7
Tổng số người
1.1.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ
 Giao thông vận tải
- Giao thông xung quanh: Đường Võ Nguyên Giáp và đường Nguyễn Văn Thoại
là những tuyến đường giao thông tại khu vực. Đây là 2 tuyến đường quan trọng của


Thành phố. Nhìn chung hệ thống giao thơng tại khu vực rất thuận lợi cho kinh doanh
dịch vụ khách lưu trú.
2

- Giao thơng nội bộ: Tổng diện tích sân, đường giao thơng nội bộ 1237 m . Với tính

chất khu hành chính – chỉ huy và khách sạn, giao thơng được bố trí chạy xung quanh


7

khu nhà ở cao tầng và cơng cộng phía bên trong.
 Cung cấp điện
Nguồn điện được lấy từ lưới điện 22kV của thành phố
Ngồi ra, dự án cịn dự kiến xây dựng 01 trạm phát điện dự phòng đặt tại tầng hầm

của tòa nhà để cung cấp điện cho các phụ tải ưu tiên trong tòa nhà. Phòng máy phát điện
gồm 01máy phát điện 3 pha dùng dầu diesel 380V/220V, công suất 1250 kVA( liên tục)
 Hệ thống cấp nước
3

Bảng 1.4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước hàng ngày của dự án (m /ngày.đêm)
TT

Hạng mục

I

Khối khách sạn

1

Khách lưu trú Khách sạn

2

Nước sinh hoạt của
CBCNV phục vụ khối
khách sạn

3

Nước cấp cho khu vực
phòng ăn (gồm 100 chỗ) * 2
suất/ngày


4

Nước cấp cho khu vực café,
bar (gồm 50 chỗ)

5

Nước giặt

II

Khối hành chính

6

Cán bộ cơng nhân viên

7

Nước cấp cho khu vực
phịng ăn nhân viên

8

Phòng họp

9

Nhu cầu nước tưới cây,



đường giao thơng
Tổng cộng

10

Nước phịng cháy, chữa
cháy


8

3

Lượng nước cấp của Đoàn An Điều dưỡng 27 từ 100 – 150m /ngđ (theo hóa đơn
tiền nước hàng tháng)
 Nhu cầu sử dụng nước cho công tác PCCC
3

Theo TCVN 2622:1995, đối với khách sạn có khối tích lớn hơn 25.000m thì
phải tính tốn số họng chữa cháy cho mỗi điểm bên trong nhà là 02 họng, lượng nước
tại mỗi họng là 2,5 lít/giây. Lượng nước chữa cháy phụ thuộc vào thời gian của mỗi
đám cháy, đối với quy mô khách sạn chúng tơi sẽ tính tốn thể tích bể đảm bảo dự trữ
3

nước cấp trong thời gian tối thiểu là 03 giờ với lượng nước 54m . Tương tự, khối
chung cư bố trí số họng chữa cháy là 02 họng, lượng nước tại mỗi họng là 2,5 lít/giây.
3

Vậy lượng nước cần cho chữa cháy của chung cư là 54m . Vậy tổng lượng nước cần

3

cho chữa cháy của dự án là 108 m .
Nước sạch được lấy từ hệ thống chung của thành phố. Nước sạch được hệ thống
3

bơm cấp nước sinh hoạt đưa lên bể nước mái bể có dung tích 500 m … Một phần
nước sạch sẽ được phân phối xuống khối hành chính – chỉ huy và khối khách sạn
thông qua hệ thống cấp nước trục và hệ thống bơm duy trì áp lực … Một phần nước sẽ
được dự trữ phục vụ cho công tác PCCC.
Do cơng trình là nhà ở cao tầng kết hợp với dịch vụ thương mại nên đối với khu
căn hộ. Tồn bộ hệ thơng cấp nước cho các căn hộ được lấy từ hệ thơng ống phân phối
sau đó chảy qua đồng hồ đo lưu lượng rồi mới cấp tới các thiết bị sử dụng.
Mạng lưới ống phân phối được thiết kế cho hai trường hợp:
Các cơng trình cao tầng được thiết kế cấp nước thông qua trạm bơm, bể chứa
(trạm bơm, bể chứa được đặt trong khu đất dành riêng cho bố trí hạ tầng kỹ thuật) hoặc
các trạm bơm, bể chứa bên trong cơng trình. Có đề xuất hai giải pháp cấp nước cho các
nhà cao tầng:
- Xây dựng bể chứa, trạm bơm riêng cho từng cơng trình.
- Xây dựng bể chứa, trạm bơm tăng áp cho một nhóm cơng trình.
- Vật liệu sử dụng là ống thép tráng kẽm D200, 50, 32 và các phụ kiện
 Hệ thống thốt nước
- Thốt nước mưa: Nước mưa của cơng trình được thu qua các phễu thu chảy vào

các ống đứng thốt nước mưa có đường kính D114. Nước từ các ống đứng thoát nước
mưa được thu về các hố ga của hệ thống thốt nước ngồi nhà. Từ hố ga ngoài nhà,
nước mưa được dẫn đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của thành phố trên đường
Võ Nguyên Giáp.
- Thoát nước thải:
+ Nước thải từ các WC được xử lý bằng bể tự hoại



9

+ Nước thải sinh hoạt tắm giặt, nước thải từ khu dịch vụ ăn uống được chảy trực

tiếp vào hệ thống cống chung của thành phố trên trục đường Võ Ngun Giáp. Đường
ống thốt nước có thiết kế như sau:
- Đường ống nhánh thoát nước:
+ Đối với ống nhánh thoát nước thải chậu xí: thiết kế ống nhánh thốt cho 1 xí có
đường kính D90, D100, độ dốc 1% về phía ống đứng thốt nước xí.
+ Đối với ống thốt nước rửa: ống nhánh thoát chậu rửa, rửa sàn, D34, D42, D60,
D100 độ dốc 1% về phía ống đứng thốt nước
rửa. - Đường ống đứng thoát nước:
+ Đối với ống đứng thốt nước thải chậu xí có đường kính D100, D125, D160
+ Đối với ống đứng thốt nước rửa có đường kính D90, D100.
+ Ống thơng hơi cho bể tự hoại có đường kính D100
1.1.3. Các đối tượng xung quanh dự án
1.1.3.1. Đối tượng tự nhiên
Hệ thống sông suối, ao hồ, biển: Gần Đồn khơng có hệ thống sơng suối, ao hồ.
Đồn cách bãi biển T20 50m về phía Đơng
1.1.3.2. Các đối tượng kinh tế- xã hội
- Khu dân cư, khu đô thị
Dân cư xung quanh khu vực chủ yếu là cán bộ công nhân viên và các tiểu thương
buôn bán, kinh doanh tại nhà. Nhìn chung trình độ và mức sống ở đây tương đối cao.
- Đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Đoàn An Điều dưỡng 27 nằm trong vùng quy hoạch khu phức hợp Trung tâm
Thương mại, cao ốc văn phòng, căn hộ cao cấp khách sạn 5 sao- 6 sao và biện thự cao
cấp của Thành phố, vì vậy xung quanh dự án là các khách sạn cao tầng, các nhà hàng
sang trọng. Hoạt động kinh doanh, dịch vụ chủ yếu ở đây phục vụ cho nhu cầu nghỉ

dưỡng, vui chơi, giải trí của khách du lịch và người dân.


10

1.1.4. Sơ đồ tổ chức
Đồn trưởng

Phó Đồn trưởng

Bộ phận
kỹ thuật

Bộ phận kinh
doanh

Bộ phận kế toán

Bộ phận lễ tân

Bộ phận thu mua,
vật tư

Bộ phận
dịch vụ
+ Bộ phận lễ tân: tiếp nhận thơng tin đặt phịng, đón khách, bố trí phịng cho khách

lưu trú;
+ Bộ phận dịch vụ: Tổ chức các dịch vụ cho khách lưu trú tại khách sạn: dịch vụ


ăn uống, cà phê, điểm tâm, dịch vụ hội nghị, hội thảo,...Trong bộ phận dịch vụ có bộ
phận vệ sinh là bộ phận chịu trách nhiệm quét dọn, vệ sinh hằng ngày của khách sạn
và chung cư, tổ chức thu gom rác thải của toàn khách sạn và chung cư;
+ Bộ phận hành chính - văn phịng: Quản lý cơng tác văn phòng, nhân sự của khách
sạn.
+ Bộ phận kỹ thuật: Quản lý vận hành các hệ thống cấp điện, cấp thốt nước, các

cơng trình xử lý và bảo vệ mơi trường của khách sạn và chung cư; đảm bảo cho khách
sạn hoạt động ổn định, thông suất;
+ Bộ phận bảo vệ: Đảm bảo các vấn đề an ninh trật tự, bảo quản tài sản của khối
khách sạn và khối chỉ huy, quan sát camera phát hiện các sự cố bất thường để có
hướng giải quyết hoặc phối hợp với cơng an địa phương giải quyết kịp thời;
+ Bộ phận kế tốn: Quản lý tài chính, theo dõi doanh thu của khách sạn và chung
cư, thực hiện báo cáo thuế...;


11

1.2. Tổng quan về vấn đề quản lý nước thải các khách sạn trên địa bàn Đà
Nẵng
1.2.1. Tình hình hoạt động của các khách sạn ở Việt Nam
1.2.1.1. Tình hình trong nước
Ngày 26/12/2017, Tổng cục Du lịch đã tổ chức Hội nghị tổng kết công tác năm
2017, triển khai nhiệm vụ năm 2018. Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch Hà Văn
Siêu đã báo cáo thực hiện nhiệm vụ cơng tác năm 2017. Theo đó, năm 2017, ngành Du
lịch đã có bức tranh tươi sáng với việc đón khoảng 13 triệu lượt khách quốc tế, tăng
30% so với cùng kỳ năm 2016, phục vụ khoảng 73,2 triệu lượt khách nội địa, tổng thu
từ khách du lịch đat hơn 510.900 tỷ đồng, tương đương 23 tỷ đô la Mỹ. Đây có thể coi
là kỳ tích tăng trưởng về tổng số khách quốc tế và mức tăng trưởng số lượng khách
quốc tế trong một năm đạt 3 triệu lượt khách so với năm 2016.


Hình 1.2. Thống kê lượng du khách quốc tế đến Việt Nam Quý I năm 2012 - 2017
Với đà tăng trưởng của năm 2017, Bộ trưởng Nguyễn Ngọc Thiện yêu cầu toàn
ngành Du lịch cần vào cuộc rốt ráo ngay từ đầu năm 2018 để duy trì đà tăng trưởng.
“Năm 2018, con số tăng trưởng tuyệt đối không thể ít hơn 3 triệu khách quốc tế,
khoảng hơn 20%. Kế hoạch năm sau bao giờ cũng cao hơn năm trước. Do vậy, chúng
ta cần phải có giải pháp duy trì đà tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam, đảm bảo
kết thúc năm 2018 đạt ít nhất 16 triệu lượt khách” – Bộ trưởng yêu cầu. [4]
1.2.1.2. Trên địa bàn Đà Nẵng
Báo cáo kết quả hoạt động năm 2017 của Sở Du lịch cho thấy, tổng lượt khách đến
Đà Nẵng đạt hơn 6,6 triệu lượt, tăng gần 20% so với năm 2016, trong đó khách quốc tế
chiếm hơn 2,3 triệu lượt, tăng 39% so với năm 2016, tổng thu du lịch đạt 19.504 tỷ đồng,
tăng 21,3% so với năm 2016. Đến cuối năm 2017, thành phố có 689 cơ sở lưu trú với


12

hơn 28.800 phòng, 294 đơn vị kinh doanh lữ hành và hơn 3.200 hướng dẫn viên. Hiện
có 27 đường bay quốc tế trực tiếp đang hoạt động đến từ các thị trường Hàn Quốc,
Nhật Bản, Trung Quốc, Singapore, Đài Loan, Hồng Kông.
Với mục tiêu năm 2018, lượng khách du lịch đến Đà Nẵng đạt 7,4 triệu lượt,
trong đó 2,7 triệu lượt khách quốc tế; tổng thu ngành dự kiến 22.500 tỷ đồng, tăng
15,4% so với năm 2017, các sở ngành tăng cường phối hợp, hỗ trợ các dự án dịch vụ
du lịch đi vào hoạt động để tạo thêm nhiều sản phẩm du lịch mới mang dấu ấn riêng
như: Lễ hội Pháo hoa quốc tế, Marathon quốc tế, các chương trình du lịch hè, triển
khai các đề án “Khu phố du lịch An Thượng”, “Đề án phát triển du lịch sinh thái kết
hợp với cộng đồng tại khu vực phường Thọ Quang – Mân Thái”; tập trung phát triển
du lịch đường thủy nội địa, phát triển tuyến du lịch Ngũ Hành Sơn; hình thành dịch vụ
tại các điểm đến Bãi Cát Vàng, K20, vườn rau La Hường…Bên cạnh đó, tiếp tục mở
rộng sân bay Đà Nẵng để thu hút các đường bay mới, nâng cấp cầu cảng số 3 Tiên Sa

để đón tàu du lịch, đưa lượng lớn du khách đến thành phố.
Bảng 1.5. Lượng khách đến Đà Nẵng năm 2016-2018 [6]

Năm
2016
2017
2018 (ước tính)
Trong Quý IV-2017, thị trường khách sạn Đà Nẵng đón nhận thêm 01 khách sạn 5
sao, 01 khách sạn 4 sao và 03 khách sạn 3 sao; cung cấp thêm hơn 1.508 phòng, nâng tổng
nguồn cung 3-5 sao tại Đà Nẵng lên 16.402 phòng (tăng 37% so với 2016). [10]


×