Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.64 KB, 87 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 9: Tiết 33:. Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày giảng: /10/2012. CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1.KT: Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ (QHT) 2.KN: - Thông qua luyện tập nâng cao kỹ năng sử dụng QHT - KN ra quyết định: lựa chọn QHT phù hợp với THGT, KN giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận chia sẻ KN về cách sử dụng QHT Tiếng Việt 3.TĐ: Vận dụng KT vào thực tế nói, viết đúng và hay B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Thực hành có hướng dẫn: sử dụng QHT theo những tình huống cụ thể 2. Phương tiện: 1. GV : Soạn GA, SGK, SGV NV 8 Bảng phụ 2. HS : Chuẩn bị bài soạn C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 7B 7C 2. Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động G: Nêu nội dung, ý nghĩa của tiết học. Hoạt động của giáo viên – học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não G: đưa bảng phụ ghi các VD 1,2,3,4 ? Hai câu VD1 đúng hay sai, sai ở chỗ nào? Hãy chữa lại cho đúng. H: đọc VD 2 ? Các QHT “ và ”, “ để ” trong 2 VD trên có diễn đạt đúng quan hệ, ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không? Nên thay “ và ”, “ để ” bằng những QHT gì? ?Các câu đó có gì sai, vì sao? Hãy chữa lại câu văn cho đúng.. Nội dung cần đạt I. Các lỗi thường gặp về QHT. 1. Thiếu QHT-> bổ sung: a…. mà/để đánh giá kẻ khác. b…. với/đối với……. xã hội xưa. 2. Dùng QHT không thích hợp về nghĩa a. “ và ” : liệt kê “ nhưng ” : nhấn mạnh sự đối lập. b. “ để ” : chỉ mục đích “ vì ” : chỉ nguyên nhân 3. Thiếu CN vì thừa QHT Có hai cách chữa VD (SGK, 106 –107) - C1 : Bỏ hai QHT “ qua ” và “ về ” - C2 : Thêm chủ ngữ cho câu VD : Về hình thức, nó có thể… H: đọc VD 4 4. Dùng QHT mà không có tác dụng liên ? Các câu sai ở đâu, hãy sửa lại cho kết đúng? Không những giỏi về môn Toán, không.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> những giỏi về môn Văn mà Nam còn giỏi nhiều môn khác nữa Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự với chị. ? Khi sử dụng QHT cần tránh các lỗi * Ghi nhớ (SGK, 107) gì? II. Luyện tập H: đọc GN (SGK) * BT1 (SGK, 107) Hoạt động 2: … từ đầu đến cuối KT động não, KT chia nhóm …để cha mẹ mừng N1,2,3: BT1 * BT2 (SGK, 107) N4,5,6: BT2 +Với như N7,8,9:BT4 +Tuy dù -> Đại diện nhóm lên chữa +Bằng về -> Nhận xét, sửa chữa nếu cần * BT4 (108) - Đúng : a, b, d, h - Sai : c, e, g, i 4. Củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh nêu các lỗi thường gặp về QHT, cần làm gì để tránh các lỗi về QHT? - Liên hệ bản thân 5. HDHB: - Ôn lại KT về QHT - Làm BT trong SGK, SBT Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày giảng: /10/2012 Tiết 34:. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:. XA NGẮM THÁC NÚI LƯ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1.KT: Vận dụng những hiểu biết về văn miêu tả và văn biểu cảm, về thể loại thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học để cảm nhận được vẻ đẹp của thác nước núi Lư, và qua đó, phần nào thấy được tâm hồn và tính cách phóng khoáng của Lí Bạch; thấy được cảm nhận của một khách xa quê trong đêm đỗ thuyền ở bến PK;.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> những đặc sắc về nghệ thuật của 2 bài thơ qua nét bút tài hoa của Lí Bạch và Trương Kế. 2. KN: - Cảm nhận và PT thơ Đường - Kĩ năng giao tiếp, trao đổi trình bày cảm nhận về tâm hồn,tình cảm của các nhà thơ; kĩ năng tư duy, sáng tạo phân tích ND,NT và ý nghĩa văn bản 3.TĐ: Yêu mến cảnh sắc thiên nhiên B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đối chiếu so sánh, phân tích cắt nghĩa 2. Phương tiện: 1. GV : Soạn GA, SGK, SGV NV 7 2. HS : Chuẩn bị bài soạn C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng, nêu ND,ý nghĩa bài Bạn đến chơi nhà. So sánh cụm từ ta với ta trong bài Bạn đến chơi nhà và Qua Đèo Ngang. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động G: Giới thiệu hai bài thơ trong số các bài thơ Đường được học trong CT. Hoạt động của giáo viên – học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối. Nội dung cần đạt I.Tìm hiểu chung: 1. Đọc:. G: đọc: Giọng phấn chấn, hùng tráng, ngợi ca. H: đọc phần phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ ?Quan sát phần dịch nghĩa từng từ, em hãy cho biết nghĩa của nhan đề “ Vọng Lư sơn bộc bố ” 2.Tìm hiểu chú thích: * Xem SGK, 109 – 110. Giảng từ “ thác ” * Tác giả (701 – 762) - Nhà thơ nổi tiếng của TQ đời ? Dựa vào chú thích *, giới thiệu đôi nét về nhà Đường. thơ Lí Bạch - Tiên thơ *Tác phẩm: Tiêu biểu về đề tài ? Giới thiệu sơ lược về bài thơ thiên nhiên II. Đọc - hiểu văn bản: Kĩ thuật hỏi và trả lời, KT động não ? Xác định kiểu VB&PTBĐ của bài thơ? ? Nhận xét về thể thơ. Kiểu VB và PTBĐ: MT+BC Thể thơ: Thất ngôn t/tuyệt ĐL *Tìm hiểu ND, NT: a.ND: *Núi Hương Lô và thác nước ? Căn cứ vào đầu đề và câu thơ thứ 2, em hãy cho - Vị trí : vọng, dao nhìn từ biết tác giả đứng ở đâu để ngắm thác nước? xa. Những từ nào cho ta biết điều đó? Vị trí này có Phát hiện được vẻ đẹp toàn thuận lợi gì trong việc miêu tả? cảnh..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> H: đọc câu thơ đầu ? Câu thơ thứ nhất tả cái gì và tả ntn? G: Trước LB >3000 năm, sư Tuệ Minh, trong Lư Sơn kí đã viết “ Khí bao trùm trên đỉnh Hương Lô, mịt mù như hương khói ” ? Em hãy so sánh hai cách nói để thấy được cái mới, độc đáo trong thơ LB? (HS khá - giỏi) G: Cái mới… miêu tả nó dưới tia nắng của mặt trời. Làn hơi nước, phản quang ánh sáng… một màu tím vừa rực rỡ, vừa kỳ ảo.Với ĐT sinh … khi ánh sáng mặt trời xuất hiện thì mọi vật mới sinh sôi nảy nở, trở nên sinh động. ? Quan sát câu thơ thứ 2 trong P.A, DT và DN, em hãy cho biết bản dịch thơ đã không dịch được chữ nào của nguyên tác? Thiếu chữ đó thì cảm xúc và cảm nhận của người đọc thay đổi ntn? G: Đỉnh núi khói tía bay mù mịt, chân núi dòng sông tuôn chảy, khoảng giữa là thác nước treo cao như dải lụa. Quả là một bức danh hoạ tráng lệ ? Quan sát câu thơ thứ 3, cảnh vật được miêu tả ntn? H: đọc câu thơ cuối ?Câu cuối cùng này, xưa nay vẫn được coi là danh cú (Câu thơ, câu văn hay nổi tiếng). Em hãy chứng minh điều đó? G: Sự xuất hiện hình ảnh Ngân Hà… vì ngọn núi Hương Lô có mây mù bao phủ nên ở xa trông thác nước như một vật treo lơ lửng, quả giống là từ chân mây tuôn xuống… Liên tưởng tới dải ngân hà… (liên quan đến thần thoại, truyền thuyết) ? Đối tượng miêu tả của bài thơ là gì? - Một danh thắng của ĐN ? Thái độ của nhà thơ với danh thắng đó ntn? - Thái độ trân trọng, ngợi ca. ? Nhà thơ đã làm nổi bật những đặc điểm gì của thác nước và điều đó nói lên những gì trong tâm hồn và tính cách của nhà thơ? ? NT đặc sắc của bài?. - Câu thơ đầu : Đỉnh Hương Lô hiện ra dưới nắng mặt trời như mịt trong làn khói tía. Cái phông nền của tranh toàn cảnh.. núi ánh mù bức. - Cảnh thác nước + Quải (treo) : Thác nước treo cao như dải lụa, biến cái động thành tĩnh cảnh tráng lệ. + Phi, trực: tĩnh chuyển sang động, gợi thế núi Hương Lô hùng vĩ. + Phép so sánh : tưởng như Ngân hà không chảy ngang bầu trời mà từ bầu trời rơi xuống kết hợp được cái ảo và cái thực, cái hình và cái thần. *Tâm hồn và tính cách của nhà thơ - Yêu thiên nhiên đằm thắm - Tính cách hào phóng, mạnh mẽ b. NT: H/A tráng lệ, huyền ảo, từ ngữ chính xác, fép SS phóng đại *Ghi nhớ (SGK, 112). ? Sau khi phân tích bài thơ, em hãy khái quát lại ND và NT của bài? III. Luyện tập - GN (SGK, 112).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh nêu ND,NT 2 bài thơ 5. HDHB: - Học thuộc lòng bài thơ - Soạn bài : Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày giảng: /10/2012 Tiết 35:. TỪ ĐỒNG NGHĨA. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : KT: Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa, sự phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn; KN: Nâng cao kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa; KN ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng TĐN phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân; KN giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng các từ ĐN; TĐ: Vận dụng KT đã học vào thực tế nói, viết. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Phân tích t/h mẫu đẻ hiểu cách dung TĐN, thực hành có h/d: sử dụng TĐN theo những t/h cụ thể. 2. Phương tiện: 1. GV : Soạn GA, SGK, SGV NV 7, Từ điển ngữ nghĩa tiếng Việt Bảng phụ, phiếu HT 2. HS : Tìm hiểu bài theo SGK C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động G: Giới thiệu bài bằng cách nêu yêu cầu, nội dung tiết học. Hoạt động của giáo viên – học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não. Nội dung cần đạt I. Thế nào là từ đồng nghĩa 1. Bài tậφ: (SGK).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> H: đọc lại bản dịch thơ “ Xa ngắm thác.. . ”. Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ “ rọi ”, “ trông ”. G: Từ “ trông ” trong bản dịch thơ “ Xa ngắm…” có nghĩa là nhìn để nhận biết. Ngoài nghĩa đó ra, từ “ trông ” còn có nghĩa như sau : + Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn + Mong ?Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ “ trông ”? ? Từ VD trên, em rút ra KL gì về từ đồng nghĩa ? H: đọc ghi nhớ H: đọc 2 VD (SGK, 114) ?So sánh nghĩa của từ “ quả ” và từ “ trái ” trong 2 VD trong SGK? ? Nghĩa của hai từ bỏ mạng, hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?. - “rọi” = chiếu - “ trông ” = nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc…. trông = chăm sóc, coi sóc trông = mong, hy vọng, trông mong 2. Kết luận: Ghi nhớ 1: (SGK, 114) II. Các loại từ đồng nghĩa 1. Bài tậφ: (SGK) * quả, trái: nghĩa giống nhau hoàn toàn đồng nghĩa hoàn toàn * bỏ mạng, hi sinh: - G: đều có nghĩa là chết - K: bỏ mạng: chết vô ích (mang sắc thái kinh bỉ) hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao cả (mang sắc thái kính trọng) Đồng nghĩa không hoàn toàn 2. Kết luận Ghi nhớ 2: (SGK, 114). ? Từ ĐN có mấy loại? Đó là những loại nào? * BT nhanh : So sánh nghĩa của các từ xuyên, giang trong tiền xuyên(Xa ngắm thác…), trong giang phong (Đêm đỗ thuyền…) Xuyên = giang = song III. Sử dụng từ đồng nghĩa 1. Bài tậφ: (SGK, 115) ?Thử thay thế các từ đồng nghĩa: quả và trái, bỏ * quả, với trái: có thể thay thế mạng và hi sinh trong các VD ở mục II nhận cho nhau xét? * bỏ mạng, hi sinh: không thể t/thế cho nhau vì sắc thái BC khác nhau - Chia tay : sắc thái bình ?Trong bài “ Chinh phụ ngâm ”, tại sao người dịch thường không lấy tiêu đề là “ Sau phút chia tay ” mà lại - Chia li : sắc thái cổ, diễn tả lấy tiêu đề là “ Sau phút chia li ”? được cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ. 2. Kết luận: G: khái quát NDKL Ghi nhớ 3: (SGK, 115).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> H: đọc GN 3 (SGK, 115) Hoạt động 3: KT động não, KT chia nhóm N1,2,3: BT1 N4,5,6: BT2 N7,8,9:BT6 -> Đại diện nhóm lên chữa -> Nhận xét, sửa chữa nếu cần. IV. Luyện tập: BT1: Từ HV đồng nghĩa : - can đảm - hải cẩu - thi sĩ - yêu cầu - phẫu thuật - niên khoá - tài sản - nhân loại - ngoạiquốc - đại diện BT2 (SGK, 115) - máy thu thanh ra- đi- ô - xe hơi ô tô - sinh tố vitamin - dương cầm pi- a- nô BT6: (SGK, 115) a. thành quả,thành tích b. ngoan cố, ngoan cường c. nghĩa vụ, nhiệm vụ d. giữ gìn, bảo vệ. 4. Củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh nêu k/niệm, các loại, sử dụng TĐN - Bài tập bổ sung: Cậy em em có chịu lời…(TK- N/Du) Tìm từ ĐN với mỗi từ gạch chân, theo em tại sao t/g dùng từ đó mà k dung từ khác? 5. HDHB: - Học kỹ lý thuyết - Làm BT trong SGK, SBT - Chuẩn bị bài: Từ trái nghĩa Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ************************************************.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày giảng: /10/2012 Tiết 36:. CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm văn biểu cảm, tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn - KN: Lập ý cho đề văn biểu cảm Kĩ năng giao tiếp; kĩ năng tư duy, sáng tạo phân tích một số ĐV cụ thể để rút ra các cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm bước đầu biết lập ý để làm bài văn biểu cảm ; - TĐ: Vận dụng KT đã học vào làm văn biểu cảm B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: - Vấn đáp, phân tích tình huống - Thảo luận nhóm 2. Phương tiện: - GV : Soạn G/A, tham khảo: NV7 nâng cao - HS : Chuẩn bị bài: đọc trước các ĐV, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi trong SGK D. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: kết hợp trong giờ 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài : từ việc HS nhắc lại các đặc điểm của văn BC, các bước làm bài…. Hoạt động của giáo viên – học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não- KT hỏi và trả lời để h/s tìm hiểu các cách lập ý của bài văn biểu cảm * Gọi HS đọc đoạn văn 1 ? Cây tre đã gắn bó với cuộc sống của con người VN bởi những công dụng ntn? - Bạn của nhà nông - Bảo vệ xóm làng ? Để thể hiện sự còn mãi của cây tre, đoạn văn đã nhắc đến những gì ở tương lai? Người viết đã liên tưởng, tưởng tượng cây tre trong tương lai ntn? * Gọi HS đọc đoạn văn 2 ? Tác giả đã say mê con gà đất ntn? Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả? - Say mê con gà đất “ hoá thân thành con gà. Nội dung cần đạt I. Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm 1. Bài tập: * Xét đoạn văn 1 (SGK, upload.123doc.net) - Liên hệ ngày mai khẳng định sự bất tử của cây tre, tre thành biểu tượng của DTVN : Nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm Liên hệ h/tại với t/lai * Xét đoạn văn 2 (SGK, upload.123doc.net) - Hồi tưởng về món đồ chơi :.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> trống để dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai…”. ?ĐV đã lập ý bằng cách nào? * Gọi HS đọc đoạn văn thứ 3 ? Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ lòng yêu mến cô giáo ntn? - Dùng hình thức tưởng tượng tình huống để bày tỏ tình cảm với cô giáo. Đáng chú ý là những kỉ niệm sẽ còn nhớ mãi : Cô giữa đàn em, nghe tiếng cô giảng bài, cô theo dõi lớp học, cô thất vọng khi một em cầm bút sai, cô lo cho học trò, cô sung sướng khi học trò có kết quả xuất sắc, “ Chẳng bao giờ em có thể quên cô được! ” ?ĐV đã lập ý bằng cách nào? * Gọi HS đọc đoạn văn thứ 4 ? Đoạn văn nhắc đến những h/ ảnh gì về “ u tôi ”? Hình bóng và nét mặt “ u tôi ” được miêu tả như thế nào? Việc miêu tả có tác dụng biểu hiện tình cảm như thế nào? - Cái bóng : đen đủi, mơ hồ yêu dấu - Khuôn mặt trăng trắng, với đôi mắt nhỏ. Suy ngẫm tới những ngày tháng ngậm ngùi đói khổ… - Tóc : lốm đốm rụng, lưa thưa - Cười : nếp nhăn… xếp lên nhau. - Hàm răng trên khểnh, khuyết 3 lỗ Suy nghĩ : “ U tôi đã già. Cái tuổi già đến với u tôi thật nhanh quá! ” ?ĐV đã lập ý bằng cách nào? ?Hãy khái quát lại những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm? Hoạt động 3: Kĩ thuật động não, KT chia nhóm H: Hoạt động nhóm- hai bàn thành một nhóm -> Đại diện nhóm lên chữa(nhóm nhanh nhất) -> Nhận xét, sửa chữa nếu cần. Con gà đất. - Cảm xúc : + Hấp dẫn bởi chính tính mong manh + Vui mừng khi có trong tay, tiếc nuối khi bỗng dưng bị mất + … để lại trong tôi một nỗi gì sâu thẳm, giống như một linh hồn. Hồi tưởng về QK, suy nghĩ về h/tại * Xét đoạn văn 3 (SGK, 119) - Dùng hình thức tưởng tượng tình huống để bày tỏ tình cảm với cô giáo.. Tưởng tượng t/h, hứa hẹn.. * Xét đoạn văn 4 (SGK, 120) Hình dung những h/ ảnh về “ u tôi ” Suy ngẫm tới những ngày tháng ngậm ngùi đói khổ… Suy nghĩ : “ U tôi đã già. Cái tuổi già đến với u tôi thật nhanh quá! ”. Quan sát, suy ngẫm 2.Kết luận: * Ghi nhớ (SGK, 121) II. Luyện tập * Yêu cầu HS : Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho đề văn biểu cảm : “ Cảm xúc về vườn nhà ”.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh nêu ND phần ghi nhớ - BT bổ sung: GV sử dụng kĩ thuật viết tích cực để h/s viết mở bài theo dàn ý đã lập. 5. HDHB: - Học kỹ bài, học thuộc ghi nhớ - Làm BT: Lập dàn ý cho các đề văn trong SGK, tr.121 - CB bài: Chuẩn bị bài luyện nói theo tổ (Đề văn SGK, 129) Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý (tổ 1: đề 1, tổ 2: đề 2, tổ 3: đề 4 ) Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ************************************************. Tuần 10:. Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày giảng: /10/2012. Tiết 37:. CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH (Tĩnh dạ tứ) - Lý BạchA. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Kiến thức: Thấy được tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ, thấy được một số đặc điểm NT của bài thơ : hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị, tình cảm giao hoà. - Kỹ năng: Bước đầu nhận biết bố cục thường gặp (2/2) trong một bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối và tác dụng của nó; Kĩ năng giao tiếp, trao đổi trình bày cảm nhận về tâm hồn,tình cảm của nhà thơ; kĩ năng tư duy, sáng tạo phân tích ND, NT và ý nghĩa văn bản - Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quê hương, đất nước. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đối chiếu so sánh, phân tích cắt nghĩa 2. Phương tiện: - GV : Soạn G/A, tham khảo: NV7 nâng cao - HS : Soạn bài, đọc và tìm hiểu văn bản. D. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: : Đọc thuộc lòng “ Xa ngắm thác núi Lư” và nêu cảm nhận chung của em về bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động (GV giới thiệu) Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối G: Đọc, giọng buồn t/c nhịp 2/3 H: Đọc bài thơ cả phiên âm và dịch thơ. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc:. 2. Tìm hiểu chú thích: ?Giới thiệu đôi nét về t/g (SGK-104) a,Tác giả, tác phẩm: G: Lưu ý thêm vài nét về nhà thơ, hoàn cảnh s/t * Tác giả: bài thơ *. Tác phẩm: G: giới thiệu về thể thơ - Chủ đề : “ vọng nguyệt hoài hương ” (trông trăng nhớ quê). - Thể thơ : ngũ ngôn tứ tuyệt ?Giải thích ý nghĩa nhan đề bài thơ (giải nghĩa (cổ thể) từng yếu tố HV) (SGK, 123) b, Từ khó: Kĩ thuật hỏi và trả lời, KT động não - Giải nghĩa các yếu tố HV ? Xác định kiểu VB&PTBĐ của bài thơ? (SGK, 123) ?Có người cho rằng trong bài “ Tĩnh dạ tứ ” hai câu đầu là thuần tuý tả cảnh, hai câu cuối là thuần tuý tả tình. Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? - Không tán thành Không thuần túy là tả cảnh. GV giảng bình H: q/s bảng phụ chép phần phiên âm và dịch thơ ? So sánh bản dịch thơ với phiên âm xem có điều gì khác, điểm khác ấy ảnh hưởng tới ý nghĩa câu thơ ntn? H: Nguyên bản chỉ có 1 ĐT (nghi), bản dịch thơ thêm 2 ĐT (rọi, phủ) khiến ý vị trữ tình của bài thơ trở nên mờ nhạt, nhiều người nhầm tưởng câu đầu chủ yếu là tả cảnh. * Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối. ? Hai câu này thuần túy tả tình? Có đúng không? Vì sao?. II. Đọc - hiểu văn bản: 1.Kiểu văn bản và PTBĐ: Biểu cảm. 2.Phân tích: a, Hai câu thơ đầu: “Đầu giường ánh trăng rọi Ngỡ mặt đất phủ sương” ->Tả cảnh ánh trăng sáng và tâm trạng của con người Hai câu này không thuần túy là tả cảnh, ở đây chủ thể vẫn là con người. ->chủ thể trữ tình xuất hiện với hđ nhiều mặt. AT dù đẹp nhưng vẫn chỉ là đối tượng nhận xét, cảm nghĩ của chủ thể. b, Hai câu thơ cuối: “Ngẩng đầu nhìn trăng sáng G: Ở đây tình người đã được khái quát, đã thể hiện Cúi đầu nhớ cố hương.” bằng việc nhìn trăng sáng, cúi đầu. Không phải là tả tình thuần ? Phân tích mối quan hệ giữa câu thơ thứ 3 với 2 túy câu trên và câu kết? Chỉ có 3 chữ tả tình trực tiếp Về cơ bản, câu này giống như 1 câu trong “Thu còn lại là tả cảnh tả người.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ca” của DC Nam Triều (Ngưỡng đầu khán minh nguyệt). tài năng của LB là đã sử dụng gần như nguyên vẹn một câu thơ dân gian vào đúng chỗ: tiếp nối ý 2 câu trước và tạo thế hạ câu kết thật đắt (câu bản lề) Hđ ngẩng đầu xuất hiện như 1 động tác tất yếu để kiểm nghiệm điều câu 2 đặt ra: vùng sáng trước giường là sương? Ánh mắt LB chuyển từ trong ra ngoài, mặt đất lên bầu trời. Từ chỗ chỉ thấy AT đầu giường cả vầng trăng. Khi thấy AT cũng cô đơn lạnh lẽo như mình cúi đầu suy ngẫm về quê hương. Ngẩng đến cúi đầu chỉ trong khoảnh khắc đã đg mối tình quê bình thường tình cảm đó thường trực sâu sắc biết bao. ? Tuy không phải là bài thơ ĐL, song TD tứ cũng sử dụng phép đối. PT tác dụng của phép đối trong việc biểu hiện tc với qh của nhà thơ. ? Nêu ý nghĩa văn bản?. nhưng tình người lại thể hiện rất rõ. Câu thơ thứ 3 tiếp nối tự nhiên ý 2 câu trước và tạo thế để hạ câu kết thật đắt -> bộc lộ tình cảm với qh thật sâu nặng, chân thành (tc thường trực trong tâm hồn.). Sử dụng phép đối: cử đầu ><đê đầu vọng m/nguyệt>< tư cố hương hình dung ra cái cách ngắm trăng và nhớ quê ấy. ngẩng đầu là hướng ra ngoại cảnh, cúi đầu là hđ hướng nội, trĩu nặng tâm tư. c. Ý nghĩa văn bản: Nỗi lòng đối với quê hương ? Tổng kết giá trị ND, NT của bài thơ - NT: từ ngữ giản dị, tinh luyện, phép đối tài tình da diết, sâu nặng trong tâm - ND: t/c quê hương chân thành sâu nặng của hồn, tình cảm người xa quê. một người xa nhà trong 1 đêm trăng thanh tĩnh. 3.Tổng kết: H: Đọc ghi nhớ *Ghi nhớ (SGK, 124) Hoạt động 3: III. Luyện tập: KT động não Bài tập SGK-124 G: hướng dẫn HS làm bài luyện tập ở nhà - Về cơ bản: nêu tương đối đủ ý, tc của bài thơ - Khác:+ LB không dùng phép ss, sương chỉ x/hiện trong cảm nghĩ của nhà thơ + Bài thơ ẩn CN, không nói rõ là LB + 5 động từ chỉ còn 3, bài thơ còn cho biết tg ngắm cảnh ntn 4. Củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh nêu ND và nghệ thuật bài thơ - GV sử dụng kĩ thuật viết tích cực y/c HS trình bày c/ nhận sâu sắc nhất của em về nhà thơ LB 5. HDHB:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Học kỹ bài, học thuộc lòng bài thơ - Làm BT trong SGK - Soạn bài: “Ngẫu nhiên...quê” Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày giảng: /10/2012 Tiết 38:. NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ (Hồi hương ngẫu thư) -Hạ Tri Chương-. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Kiến thức: Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu nặng của bài thơ; - Kỹ năng: Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó; Kĩ năng giao tiếp, trao đổi trình bày cảm nhận về tâm hồn,tình cảm của nhà thơ; kĩ năng tư duy, sáng tạo phân tích ND, NT và ý nghĩa văn bản - Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quê hương, đất nước. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đối chiếu so sánh, phân tích cắt nghĩa 2. Phương tiện: - GV : Soạn G/A, tham khảo: NV7 nâng cao - HS : Soạn bài, đọc và tìm hiểu văn bản. D. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: : Đọc thuộc lòng “ Cảm nghĩ…thanh tĩnh” PT nghệ thuật của 2 câu thơ cuối? 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động ( GV giới thiệu) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khám phá- kết nối I. Tìm hiểu chung: G: Đọc, giọng thơ, nhịp thơ phù hợp ND từng câu: 1. Đọc: chậm rãi, rõ ràng, trầm lắng H: Đọc bài thơ cả phiên âm và dịch thơ 2 .Tìm hiểu chú thích: ?Dựa vào chú thích *, giới thiệu đôi nét về tác giả a .Tác giả, tác phẩm: HTC và bài thơ “ Hồi hương ngẫu thư ”? *Tác giả (659 – 744).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS quan sát phần chú thích * và trả lời. - Đỗ tiến sĩ - Làm quan trên 50 năm ở kinh đô Trường An. *Tác phẩm: Bài thứ nhất trong hai bài “ Hồi hương ngẫu thư ” nổi tiếng nhất. ?Bài thơ được viết theo thể thơ quen thuộc nào mà -Thể thơ : em đã học? *Phiên âm : Thất ngôn tứ tuyệt ?Phạm Sĩ Vĩ và Trần Trọng San đều dịch bài thơ sang thể thơ lục bát. Lựa chọn thể thơ này có tác dụng gì trong việc diễn tả tình cảm của nhà thơ? - Thể lục bát phù hợp với việc diễn tả, chuyển tải tình cảm tha thiết, đằm thắm. ?Nhan đề bài thơ là “ Hồi hương ngẫu thư ”. Em hãy giải thích nghĩa của từng yếu tố HV trong nhan đề trên? - HS dựa vào phần giải nghĩa yếu tố HV để trả lời. Kĩ thuật hỏi và trả lời, KT động não ? Xác định kiểu VB&PTBĐ của bài thơ? * GV : Để phân tích bài thơ có nhiều cách : từ ND NT, từ NT ND, song song ND và NT * Gọi HS đọc 2 câu thơ đầu ?Ở mỗi câu thơ, tác giả đã sử dụng thủ pháp NT nào? Qua thủ pháp NT ấy, nhà thơ muốn diễn đạt tình cảm gì? * GV : Giảng về tiểu đối trong thơ thất ngôn : + Không cân bằng về số chữ + Từ loại và cú pháp đối rất chỉnh * GV bình : “ Giọng quê ” chính là tâm hồn của mỗi con người yêu thương, gắn bó với đất mẹ quê cha. Dòng sữa ngọt ngào, tiếng ru, tình thương của mẹ hiền, công ơn của mẹ cha đã thấm sâu vào tâm hồn mỗi đứa con.“Giọng quê không đổi ”là sự biểu hiện cảm động nhất về tấm lòng gắn bó tha thiết với quê hương, thổ lộ tấm lòng sắt son chung thuỷ của khách li hương đối với nơi chôn rau cắt rốn của mình. * Liên hệ : Trong thực tế, có những người thay đổi môi trường cư trú thay đổi giọng nói và cách sống. ?Để diễn tả TQH, nhà thơ đã sử dụng phương thức biểu đạt nào?. *Dịch thơ : Lục bát. b. Từ khó: Giải nghĩa từ HV (SGK, 125) II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Kiểu VB và PTBĐ: Biểu cảm 2. Phân tích: a. Hai câu đầu: Phép đối (tiểu đối) -Thiếu tiểu li gia/ lão đại hồi Thay đổi về vóc dáng, tuổi tác, hé lộ cảm xúc buồn, bồi hồi trước sự thay đổi của (t). - Hương âm vô cải / mấn mao tồi Tấm lòng son sắt chung thuỷ, sự gắn bó thiết tha đối với nơi chôn rau cắt rốn.. -Biểu cảm gián tiếp qua yếu tố miêu tả và yếu tố tự sự.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? (Thảo luận) Nếu có người sửa lại hai câu cuối bài thành : “ Lân nhân tương kiến, bất tương thức, Tiện vấn : quân tòng hà xứ lai ” (Người hàng xóm gặp mặt, không quen biết Liền hỏi : Ông ở nơi nào tới?) thì ý nghĩa, sắc thái biểu cảm và giọng điệu của hai câu thơ và của bài thơ sẽ thay đổi ntn? - Hai câu sửa chỉ còn lại là hai câu miêu tả kết hợp với tự sự thuần tuý. - Hai câu cuối : Giọng điệu bi hài của câu thơ đầy kịch tính : + Làng quê chỉ còn nhi đồng ra đón + Những người cùng tuổi với nhà thơ nay chẳng còn ai (Đỗ Phủ viết : … 70 tuổi xưa nay hiếm) + Trở về quê mà lại bị “ xem như khách ” +Các em nhi đồng vui cười niềm nở tiếp đón ?Sau khi học xong bài thơ, em có cảm nhận gì về ý nghĩa nhan đề của bài thơ? - Một vị đại thần, 86 tuổi từ giã Kinh đô trở về quê hương đáng trân trọng - Không chủ định làm thơ ngay lúc đặt chân tới quê nhà - Chính sự thay đổi về hình dáng, tuổi tác và đặc biệt là sự thay đổi của quê hương đã bật ra tứ thơ tình cảm quê hương sâu nặng, thường trực và bất cứ lúc nào nhà thơ cũng cần và có thể thổ lộ. ? Nêu ý nghĩa văn bản? ? Tổng kết giá trị ND, NT của bài thơ - NT: phép đối tài tình, n/t MT,TS qua đó thể hiện t/c… - ND: t/c quê hương chân thành sâu nặng của một người xa quê lâu ngày nay trở về quê cũ. H: Đọc ghi nhớ Hoạt động 3: KT động não 1. Lựa chọn câu trả lời đúng nhất? Nội dung chính của bài thơ : A : Nỗi khổ của bản thân vì căn nhà tranh bị gió thu phá nát B : Tình quê hương của một người sống xa nhà trong đêm thanh tĩnh C : Tình quê hương thắm thiết của một người sống. b. Hai câu cuối: Tình huống nghịch lí: bị coi là khách tại quê nhà. Giọng điệu bi hài, tình cảm ngậm ngùi.. *Nhan đề “ Ngẫu nhiên viết...”: Tình yêu quê hương sâu nặng, thường trực” c, Ý nghĩa văn bản: Tình quê hương là một trong những tình cảm lâu bền và thiêng liêng nhất của con người.. 3.Tổng kết: - NT: - ND: Ghi nhớ:(SGK, 128). III. Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> xa quê lâu ngày, trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân trở về quê cũ. D : Cả ba nội dung trên 2. Hãy hát một giai điệu về TQH mà em thích nhất. 4. Củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh nêu ND và nghệ thuật bài thơ - Tình cảm với QH của LB và HTC biểu hiện qua hai bài thơ…có gì giống nhau, khác nhau?( sử dụng kĩ thuật động não) 5. HDHB: - Học kỹ bài, học thuộc lòng bài thơ - Làm BT trong SGK - Soạn bài: “Bài ca…” Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày giảng: /10/2012 Tiết 39 :. TỪ TRÁI NGHĨA. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1. KT: Củng cố, nâng cao KT về từ TN; thấy được t/d của việc sử dụng các cặp từ TN; 2. KN: Nâng cao kỹ năng sử dụng từ trái nghĩa; KN ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng TTN phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân; KN giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng các từ TN; 3.TĐ: Vận dụng KT đã học vào thực tế nói, viết. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Phân tích t/h mẫu để hiểu cách dùng TTN, thực hành có h/d: sử dụng TTN theo những t/h cụ thể. 2. Phương tiện: 1. GV : Soạn GA, SGK, SGV NV 7, Từ điển ngữ nghĩa tiếng Việt Bảng phụ, phiếu HT 2. HS : Tìm hiểu bài theo SGK.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD? 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động G: Giới thiệu bài bằng cách nêu yêu cầu, nội dung tiết học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não ?Đọc lại hai bản dịch thơ “ Cảm nghĩ trong…” và bản dịch thơ “ Ngẫu nhiên…” của Trần Trọng San. Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch đó? ?Các cặp từ TN ấy dựa trên 1 c/s chung nào? ?Từ trái nghĩa với từ “ già ” trong trường hợp “rau già ”, “ cau già ”? G: già là từ nhiều nghĩa ?Qua BT em rút ra KL gì về từ TN?. Nội dung cần đạt I. Thế nào là từ trái nghĩa 1. Bài tập: (SGK, 128) - ngẩng - cúi : cơ sở chung là hoạt động của đầu - trẻ - già : cơ sở chung là tuổi tác - đi - trở lại: c/s chung là sự di chuyển rời khỏi nơi x/f hay quay t/lại nơi x/f - Già - non : cơ sở chung là độ trưởng thành của thực vật.. 2. Kết luận: GN 1 (SGK, 128) II. Sử dụng từ trái nghĩa ?Trong hai bài thơ trên, việc sử dụng các từ 1.Bài tập: (SGK, 128) trái nghĩa có tác dụng gì? - Tạo ra tiểu đối trong câu thơ - Tạo ra tiểu đối trong 1 câu ->khắc sâu t/c sâu nặng với QH ?Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái - Thành ngữ : nghĩa và nêu t/d của việc dùng TTN ấy? ba chìm bảy nổi lên voi xuống chó tạo các h/a tương phản, gây ấn tượng mạnh * Gọi HS đọc GN 2 (SGK, 128) 2.Kết luận: GN 2 (SGK, 128) Hoạt động 3 III. Luyện tập: KT động não, KT chia nhóm Bài 1: N1,2,3: BT1 - Lành- rách N4,5,6: BT2 - Giàu- nghèo N7,8,9: BT3 - Ngắn- dài -> Đại diện nhóm lên chữa - Đêm- ngày; sáng- tối -> Nhận xét, sửa chữa nếu cần Bài 2: - Tươi- ươn; tươi- héo - Yếu- khỏe; yếu- giỏi - Xấu- đẹp; xấu- tốt Bài 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống 4. Củng cố:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh nêu k/niệm, sử dụng TTN - Bài tập bổ sung: Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí… Tìm cặp từ TN trong câu trên, tách các từ đó ra khỏi văn cảnh thì có TN không, mỗi từ trái nghĩa với từ nào? ( sử dụng kĩ thuật động não) 5. HDHB: - Học kỹ lý thuyết - Làm BT trong SGK, SBT - Sưu tầm câu thơ, văn có dùng cặp từ trái nghĩa. - Chuẩn bị bài: Từ đồng âm. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày giảng: /10/2012 Tiết 40:. LUYỆN NÓI VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Rèn kỹ năng nói theo chủ đề biểu cảm - KN: Rèn kỹ năng tìm ý, lập dàn ý KN giao tiếp: trình bày cảm nghĩ trước tập thể; thể hiện sự tự tin - TĐ: ý thức học tập bộ môn, tác phong nhanh nhẹn, mạnh dạn trước tập thể B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Phân tích t/h cần t/bày cảm nghĩ, thực hành giao tiếp trong hoàn cảnh 2. Phương tiện: 1. GV : Soạn GA, SGK, SGV NV 7 , một số bài văn mẫu 2. HS : Chuẩn bị bài ở nhà theo tổ (Đề văn SGK, 129) C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động G: Giới thiệu bài bằng cách nêu yêu cầu, nội dung tiết học. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khám phá- kết nối I. Chuẩn bị : KT động não Đề 1: Cảm nghĩ về thầy cô giáo-những.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> G: hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài luyện nói H: Hoàn chỉnh lại dàn ý theo đề đã phân công( không viết thành văn). K/năng giao tiếp, lắng nghe tích cực G: lưu ý HS cần có lời thưa gửi mở đầu, kết thúc cho phù hợp (- Mở đầu : Thưa cô, thưa các bạn… - Kết thúc : Xin cảm ơn thầy cô và các bạn đã chú ý lắng nghe…) Trình bày theo d/ý, không đọc bài; mắt hướng về các bạn, nói vừa đủ nghe H: Tổ trưởng chỉ định từng bạn t/b; các bạn n/xét, bổ sung G: Theo dõi, uốn nắn cho từng nhóm H: - Mỗi tổ cử một HS đại diện trình bày dựa trên dàn ý đã lập - Các bạn trong lớp nhận xét về : ND và cách trình bày G: nhận xét, đánh giá, lưu ý thêm về : ND và cách trình bày 4. Củng cố:. người lái đò đưa các thế hệ trẻ cập bến tương lai - Ý 1 : Vai trò của thầy cô giáo trong việc đào tạo con người ngay cả đối với những thiên tài. - Ý 2 : Thái độ k/ trọng, biết ơn thầy cô - Ý 3 : Kỷ niệm sâu sắc nhất - Ý 4 : Tôn vinh thầy cô giáo Đề 2: Cảm nghĩ về tình bạn (có thể cụ thể hơn : Cảm nghĩ về một tấm gương học giỏi, vượt khó) - Ý 1 : Nêu được hoàn cảnh k/k của bạn - Ý 2 : Chuyện cảm động về bạn - Ý 3 : Suy nghĩ của bản thân trước tấm gương của bạn bè Đề 4. Cảm nghĩ về một món quà em nhận được thời thơ ấu - Ý 1 : Lí do em được nhận món quà - Ý 2 : Món quà gợi cho em những cảm xúc, suy nghĩ gì? - Ý 3 : Em sẽ làm gì khi nhận được món quà ấy? II. Luyện nói trước nhóm: Đề 1: Cảm nghĩ về thầy cô giáo-những người lái đò đưa các thế hệ trẻ cập bến tương lai Đề 2: Cảm nghĩ về tình bạn Đề 4. Cảm nghĩ về một món quà em nhận được thời thơ ấu III.Luyện nói trước lớp:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV sử dụng kĩ thuật động não để HS đọc bài th/ khảo (SGK-130); Tìm hiểu trong bài này, t/g đã kể những k/n gì, qua đó nêu lên những cảm nghĩ gì? 5. HDHB: - Hoàn thành bài, tập nói lưu loát các đề còn lại - Xem trước “Các yếu tố... biểu cảm” Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Tuần 11: Tiết 41:. Ngày soạn: 4/10/2012 Ngày giảng: / /2012. ĐỌC THÊM: BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ (Mao ốc vị thu phong sở phá ca) - Đỗ Phủ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Cảm nhận được lòng nhân đạo, vị tha của Đỗ Phủ, thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm, bước đầu cảm nhận bút pháp hiện thực, giọng trầm uất của nhà thơ trứ danh này - KN: Rèn luyện kỹ năng đọc, tìm hiểu phân tích bản dịch thơ trữ tình tự sự Kĩ năng giao tiếp, trao đổi trình bày cảm nhận về tâm hồn,tình cảm của nhà thơ; kĩ năng tư duy, sáng tạo phân tích ND, NT và ý nghĩa văn bản - TĐ: Giáo dục HS ý thức trân trọng, yêu quý nhà thơ Đỗ Phủ B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đối chiếu so sánh, phân tích cắt nghĩa 2. Phương tiện: - GV : Soạn G/A, tham khảo: NV7 nâng cao, Bình giảng văn 7 - HS : Soạn bài, đọc và tìm hiểu văn bản. C. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài “Ngẫu nhiên...về quê”(Hạ Tri Chương) So sánh điểm giống nhau và khác nhau trong cách thể hiện tình cảm nhớ quê hương của Lý Bạch và Hạ Tri Chương? 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động… Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khám phá- kết nối I. Tìm hiểu chung: G: Đọc, giọng kể, tả b/lộ c/x buồn … 1. Đọc:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> H: Đọc bài thơ. 2. Tìm hiểu chú thích: a.Tác giả, tác phẩm: ?Giới thiệu đôi nét về t/g (SGK-132) *Tác giả:(721 - 770) Có một t/g ngắn G: Lưu ý thêm vài nét về nhà thơ làm quan nhưng gần như suốt đời sống trong cảnh đau khổ, bệnh tật. *Tác phẩm: G: giới thiệu về thể thơ Thể thơ : cổ thể b. Từ khó: SGK-132 Hoạt động 2: II. Đọc - hiểu văn bản: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản. *Kiểu VB và PTBĐ: Biểu cảm 1. Nội dung: ? Nêu giá trị hiện thực bài thơ? *Giá trị hiện thực: ? Hiện thực tác phẩm được thể hiện qua Tái hiện lại tình cảnh của kẻ sĩ nghèo những sự việc nào? trong đêm mưa tháng tám: gió thu thổi bay mái nhà tranh, lũ trẻ con cướp tranh ? Nhận xét bút pháp tả thực trong thơ? chạy, nhà dột, nhà thơ không ngủ được. - Bút pháp tả thực, khắc họa bức tranh về cảnh ngộ người nghèo khổ. ? Tình cảm của nhà thơ biểu hiện như * Giá trị nhân đạo: thế nào? Nhà thơ đã ước mơ điều gì? - Thấm thía sâu sắc nỗi thống khổ của người nghèo. - Ước mơ về ngôi nhà... ? Nhận xét phương thức biểu đạt trong bài thơ? 2. Nghệ thuật: - Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. ? Nêu ý nghĩa văn bản? 3. Ý nghĩa văn bản: Lòng nhân ái vẫn tồn tại ngay cả khi con người phải sống trong hoàn cảnh nghèo Hoạt động 3: khổ, cùng cực. ?TK những nét chính về ND, NT của *Ghi nhớ :(SGK, 134) bài? * Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK, 134) 4. Củng cố, HDHB: - Ôn tập các văn bản trữ tình DG, thơ trung đại đã học từ bài 4 đến bài 10- chẩn bị cho KT 1 tiết Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn:2/ 10/2012 Ngày giảng: / /2012 Tiết 42 : KIỂM TRA VĂN A. Mục tiêu cần đạt - KT: Học sinh thuộc lòng các văn bản trữ tình dân gian và trung đại từ bài 4 đến bài 10. Nắm được nội dung cơ bản về tư tưởng và nghệ thuật trong các văn bản đó - KN: Rèn kỹ năng làm bài Kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng đặt mục tiêu để hoàn thành bài KT theo yêu cầu, kỹ năng ra quyết định lựa chọn kiến thức phù hợp để làm bài; - TĐ: GD học sinh ý thức học tập bộ môn, làm bài nghiêm túc, cố gắng B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Thực hành vận dụng kiến thức theo yêu cầu 2. Phương tiện: - GV : Soạn G/A, đề bài, đáp án - HS : Ôn luyện D. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động G: Giới thiệu bài bằng cách nêu yêu cầu, nội dung tiết học I. Định hướng kiến thức - Cổng trường mở ra - Cuộc chia tay của những con búp bê - Sau phút chia li, qua đèo ngang - Sông núi nước Nam; xa ngắm thác núi Lư - Bạn đến chơi nhà; cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh II. Ma trận đề. Chủ đề 1. Xác định thể loại các văn bản 2. Cuộc chia tay của những con búp bê 3. Qua đèo ngang. Bạn đến chơi nhà 4. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Tổng III. Đề bài:. Các cấp độ tư duy Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL Thấp Cao C1 1 C2 2 C4 C3 2 2,5 C5 2,5 1 2 1 1 1 4 2,5 2,5. 1 1 1 2 2 4,5 1 2,5 5 10.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Câu 1. Xác định thể loại văn bản (1 điểm) - Sau phút chia li; - Qua đèo ngang - Sông núi nước Nam - Xa ngắm thác núi Lư Câu 2. Tìm những chi tiết trong truyện “cuộc chia tay của những con búp bê”. Ở phần Thủy chia tay với lớp học và cô giáo, chi tiết nào khiến em cảm động nhất? Vì sao? (2 điểm) Câu 3. Nhận xét về cảnh tượng đèo ngang và tâm trạng của bà Huyện Thanh Quan. (2,5 điểm) Câu 4. So sánh cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” và bài “Qua đèo Ngang”. (2 điểm) Câu 5. Phân tích phép đối trong bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” của Lí Bạch để thấy rõ tình yêu quê hương của tác giả. (2,5 điểm) Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khám phá- kết nối I. Đề bài: KTđộng não, viết tích cực, hoàn tất một NV (Đề bài phôtô kèm theo giáo án.) GV: phát đề cho HS, HD HS làm bài theo yêu cầu: Làm bài nghiêm túc, tự giác, t/b bài sạch sẽ, rõ ràng HS: làm bài theo yêu cầu Câu 1. Thể thơ (1 điểm) - Sau phút chia li: Song thất lục bát - Qua đèo ngang: Thất ngôn bát cú Đường luật - Sông núi nước Nam: Thất ngôn tứ tuyệt - Xa ngắm thác núi Lư: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật Câu 2. Những chi tiết cảm động (2 điểm) - Thủy về quê ra chợ bán hoa quả không còn đi học - Cô giáo trao cho Thủy sổ và bút - Hai anh em Thành và Thủy đi ra khỏi trường, nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật. -> Hình ảnh gây xúc động : Thủy về quê bán hoa quả để kiếm sống Câu 3. Cảnh đèo Ngang (2,5 điểm) - Thoáng đãng và heo hút, thấp thoáng.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> có sự sống con người. Nhà thơ thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà và nỗi buồn cô liêu Câu 4. Cụm từ “ ta với ta” trong hai bài thơ: (2 điểm) - Qua đèo Ngang: Chỉ một mình tác giả tự nói với lòng mình - Bạn đến chơi nhà: Có hai người, bạn và nhà thơ cùng nhau tâm sự tri kỷ Câu 5. Phép đối (2,5 điểm) Cử đầu >< đê đầu Vòng minh nguyệt >< tư cố hương - Ngắm trăng suy tư lòng nhớ về quê hương tha thiết - Cử đầu: Hướng ngoại - Đê đầu: Hướng nội -> lòng trĩu nặng tâm tư 4. Củng cố: - Thu bài, kiểm bài. - Nhận xét giờ làm bài 5. HDHB: - Ôn tập các ND đã học - Làm BT trong SGK - Chuẩn bị bài tiếp theo: Cảnh khuya Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn:2/ 10/2012 Ngày giảng: / /2012 Tiết 43 :. TỪ ĐỒNG ÂM.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT:Hiểu được thế nào là từ đồng âm, biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm, p/biệt từ đ/a với hiện tượng nhiều nghĩa của từ - KN: Nâng cao kỹ năng sử dụng từ đ/âm; KN ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ đ/âm phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân; KN giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng các từ đ/âm . -TĐ: Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Phân tích t/h mẫu để hiểu cách dùng từ đ/âm, thực hành có h/d: sử dụng từ đ/âm theo những t/h cụ thể. 2. Phương tiện: 1. GV : Soạn GA, SGK, SGV NV 7, Từ điển ngữ nghĩa tiếng Việt Bảng phụ, phiếu HT 2. HS : Tìm hiểu bài theo SGK C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Thế nào là từ trái nghĩa? Cho VD? Chữa BT 1,2,3,4 SGK 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động (GV giới thiệu) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khám phá- kết nối I.Thế nào là từ đồng âm KT động não 1. Bài tập:(SGK, 135) * Gọi HS đọc VD (SGK, 135) a. “ lồng”: ĐT chỉ h/đ của con ngựa ?Giải thích nghĩa của mỗi từ “ lồng ” trong nhảy dựng lên… hai câu? b. “ lồng ”: DT chỉ SV: vật bằng ?Hai từ “ lồng ” trên có đ/điểm gì về âm tre, sắt dùng để nhốt chim ,vịt, gà, thanh và nghĩa ?Nghĩa của 2 từ đó liên quan … gì với nhau không? Âm thanh: giống nhau Nghĩa: khác xa nhau, không liên quan gì với nhau ?Từ ví dụ trên, em hãy rút ra khái niệm thế Hai từ đồng âm nào là từ đồng âm? 2.Kết luận: * BT nhanh : Giải nghĩa các cặp từ đồng âm * Ghi nhớ 1 (SGK, 135) sau : “ Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò ” II. Sử đụng từ đồng âm 1.Bài tập: (SGK, 135).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> ?Dựa vào đâu mà em phân biệt được nghĩa của hai từ “ lồng ” trong các câu văn trên? Ngữ cảnh từ loại ?Câu “ Đem cá về kho ” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì từ có thể hiểu thành mấy nghĩa? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa.. * Phân biệt nghĩa của từ đ/âm: dựa vào ngữ cảnh. - Đưa cá về mà kho. (1) “ kho ” chỉ hoạt động - Đưa cá về để nhập kho. (2) “ kho ” chỉ chỗ chứa đựng ?Cơ sở để hiểu đúng nghĩa của từ đồng âm là * Để tránh hiểu sai nghĩa của từ gì? đồng âm: chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh 2.Kết luận: *Ghi nhớ 2 (SGK, 136) III. Luyện tập BT1 (SGK, 136) KT động não, KT chia nhóm - Cao : cao thấp, cao dán N1,2: BT1 - Ba : ba con mèo, ba của con N 3,4: BT2 - Tranh : bức tranh, tranh giành N 5,6: BT3 - Sang : giàu sang, sang chơi N7,8: BT4 BT2 (SGK, 136) -> Đại diện nhóm lên chữa (Theo từ điển TV) -> Nhận xét, sửa chữa nếu cần * Phân biệt từ nhiều nghĩa/ từ đồng âm BT3 (SGK, 136) Đặt câu:… BT4 (SGK, 136) - Hiện tượng đồng âm : cái vạc và con vạc… 4. Củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh nêu k/niệm, sử dụng TĐÂ - Bài tập bổ sung: Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. Nắng vàng trải khắp sân. Bức tượng được đúc bằng vàng. Bà ấy có tấm lòng vàng. - Phân biệt trường hợp gần âm: bàng quan/bàng quang,… 5. HDHB: - Học kỹ lý thuyết - Làm BT trong SGK, SBT - Chuẩn bị bài: Ôn tập phần tiếng Việt kiểm tra 1 tiết Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn:2/ 10/2012 Ngày giảng: / /2012 Tiết 44 :. CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM. A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - KT: Hiểu được vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận dụng đúng ; - KN: Luyện tập vận dụng các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm; Kĩ năng giao tiếp; kĩ năng tư duy, sáng tạo phân tích một số VB cụ thể để rút ra vai trò, yêu cầu của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm ; - TĐ: Vận dụng KT đã học vào làm văn biểu cảm B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: - Vấn đáp, phân tích tình huống 2. Phương tiện: - GV : Soạn G/A, tham khảo: NV7 nâng cao - HS : Chuẩn bị bài: đọc trước các ĐV, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi trong SGK D. Tiến trình các hoạt động dạy và học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: kết hợp trong giờ 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động (GV giới thiệu) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khám phá- kết nối I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu KT động não cảm 1. Bài tập: (SGK) a.VB Bài ca nhà tranh bị gió thu phá H: đọc VB: Bài ca nhà tranh..... của Đỗ Phủ ?Hãy chỉ ra yếu tố tự sự, miêu tả trong - Phần 1 : Miêu tả + tự sự bài thơ trên và nêu ý nghĩa của chúng đối - Phần 2 : Tự sự + biểu cảm với bài thơ? - Phần 3 : Tự sự + miêu tả + biểu cảm - Phần 4 : Biểu cảm trực tiếp b. Đoạn văn trích Tuổi thơ im lặng H: đọc đoạn trích của Duy Khán *Yếu tố miêu tả :.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ?Em hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn và cảm nghĩ của tác giả? ?Nếu không có yếu tố tự sự và miêu tả thì yếu tố biểu cảm có thể bộc lộ được hay không?. - Những ngón chân - Gan bàn chân - Mu bàn chân *Yếu tố tự sự : - Đêm nào bố cũng ngâm chân nước nóng hoà muối - Bố đi chân đất, đi sớm về khuya *Cảm nghĩ của tác giả: Bố ơi!... Yếu tố tự sự + miêu tả làm nền tảng cho cảm xúc được bộc lộ ?Đoạn văn trên miêu tả, tự sự trong niềm (MT, TS trong hồi tưởng, do t/cảm chi hồi tưởng. Hãy cho biết tình cảm đã chi phối, góp phần khêu gợi cảm xúc cho phối tự sự và miêu tả ntn? người đọc). H: đọc GN (SGK, 138) 2. Kết luận: Ghi nhớ(138) Hoạt động 3: II. Luyện tập KT động não, KT hoàn tất một n/vụ BT1 (SGK, 138) H: đọc lại bài thơ “ Bài ca nhà tranh bị Kể lại bằng văn xuôi biểu cảm. gió thu phá ” * Gợi ý : - Tả cảnh mùa thu : trời, gió… - Kể, tả việc gió thu thổi mạnh làm bay ba lớp mái nhà tranh … + Tranh bay sang sông rải khắp bờ + Cái treo tót trên ngọn cây trong rừng xa + Mảnh lại lộn vào mương sa - Kể việc bọn trẻ con cướp tranh và tâm trạng ấm ức của chủ nhà: + Xô trước mặt để giật tranh + Chạy tuốt vào luỹ tre + Chủ nhà sức yếu, già, bệnh tật không đuổi kịp, gào khản cổ, khô miệng cũng chẳng được, bất lực đành chống gậy quay về - Tả, kể cảnh mưa dột vào ngôi nhà và cảnh sống cực khổ, lạnh lẽo của nhà thơ + Gió lặng, mây đen kịt bầu trời… - Ước mơ của tác giả H: Xung phong trình bày Nhận xét G: Nhận xét, cho điểm 4. Củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh nêu ND ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Bài tập bổ sung: Phân biệt bài văn MT với yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm ; bài văn TS với yếu tố tự sự trong văn biểu cảm. 5. HDHB: - Học bài - BT2 (SGK, 139) ( Gợi ý : Kết hợp tự sự + miêu tả + biểu cảm: TS : chuyện đổi tóc rối lấy kẹo; MT: cảnh chải tóc của người mẹ ngày xưa, hình ảnh người mẹ; BC: Lòng nhớ mẹ khôn xiết) - Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn biểu cảm về TPVH. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Tuần 12: Tiết 45 :. Ngày soạn: 2/10/2012 Ngày giảng: / /2012 CẢNH KHUYA RẰM THÁNG GIÊNG Hồ Chí Minh. A. Mục tiêu cần đạt: - KT: Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, phong thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong bài thơ; - KN: Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét NT đặc sắc của bài thơ; Kĩ năng giao tiếp, trao đổi trình bày cảm nhận về tâm hồn,tình cảm của nhà thơ; kĩ năng tư duy, sáng tạo phân tích ND, NT và ý nghĩa văn bản; - TD: Giáo dục HS tình cảm kính yêu Bác Hồ-Lãnh tụ vĩ đại của DTVN; tích hợp giáo dục tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên cuộc sống và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đối chiếu so sánh, phân tích cắt nghĩa 2. Phương tiện: GV : Soạn GA, Bình giảng văn 7,Tranh Hồ Chủ Tịch ở Việt Bắc HS : Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bài ca ... thu phá”? Nêu cảm nhận chung của em về bài thơ? 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Cảnh khuya, Rằm tháng giêng là 2 bài thơ của Bác Viết ở chiến khu Việt Bắc, những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. 2 bài thơ đều là sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên, cuộc sống và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh.Mỗi bài có vẻ đẹp riêng… A. CẢNH KHUYA Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khám phá- kết nối I . Tìm hiểu chung: KT động não 1. Đọc: G: Chú ý ngắt nhịp: 3/4; 4/3; 4/3; 2/5 2. Tìm hiểu chú thích H: đọc chú thích * trong SGK a. Tác giả, tác phẩm: ?Giới thiệu đôi nét về tác giả HCM và * Tác giả: (1890-1969) hoàn cảnh sáng tác của cả bài thơ? - Lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng G: g/t ảnh chân dung NAQ, HCM đặc Việt Nam biệt ảnh Bác làm việc tại Việt Bắc - Danh nhân văn hoá thế giới, một nhà thơ lớn ?Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? *Tác phẩm: Hoàn cảnh sáng tác: Viết ở chiến khu Việt Bắc, những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ? Bài thơ được làm theo thể nào? *Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Yêu cầu học sinh giải thích nghĩa của b.Từ khó: (SGK, 140) một số từ khó (SGK) Kĩ thuật hỏi và trả lời II. Đọc – hiểu bản: ?Kiểu VB và PTBĐ của bài? 1. Kiểu VB và PTBĐ: Biểu cảm(MT) 2. Phân tích: H: đọc hai câu thơ đầu a. Cảnh đêm trăng: ?Hai câu đầu bài thơ TG cho ta biết - Âm thanh: “ Tiếng suối trong như tiếng điều gì? hát xa ” ?Qua câu thơ đầu, em nghe thấy âm So sánh đặc sắc gợi cảnh rừng khuya thanh gì và hình dung hình ảnh được yên tĩnh nhưng k vắng lặng, thiên nhiên gợi ra trong câu thơ thứ 2 ntn? trở nên gần gũi, có sức sống, mang hơi ? Phân tích NTMT của t/g ở 2 câu thơ? ấm cuộc đời - Hình ảnh: “Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa ” Điệp từ “ lồng ” G: liên hệ với những câu thơ trong Bức tranh lung linh, ấm áp, hoà hợp CPN:Trăng dãi nguyệt,… quấn quýt … , hoa nguyệt trùng trùng. ?Nguyễn Trãi trong bài “ Côn sơn ca ” đã so sánh “ tiếng suối… ” . Ở đây, tác giả lại so sánh tiếng suối với tiếng hát. Theo em, sự khác biệt này có ý nghĩa gì b. Tâm trạng của tác giả không? - “ Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> H: đọc hai câu thơ cuối ?Em cảm nhận được điều gì ở 2 câu cuối bài thơ? ?Trong hai câu thơ cuối bài, em thấy có từ nào được lặp lại? Việc sử dụng từ ngữ này có tác dụng gì trong việc diễn tả tâm trạng của nhà thơ? ?Qua sự chưa ngủ của Bác, ta có thể hiểu thêm điều gì về tâm hồn, tính cách của Người? GV bình:… ?Nét đặc sắc về ND và NT của bài thơ? ? Nêu ý nghĩa văn bản?. Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà ” - Điệp ngữ : “ Chưa ngủ ” mở ra hai phía của tâm trạng 1 con người: rung động, say mê trước vẻ đẹp như tranh của cảnh rừng Việt Bắc, thao thức lo cho vận mệnh của ĐN. thể hiện sự hoà hợp, thống nhất chất nghệ sĩ và chiến sĩ, cổ điển và hiện đại. c. Ý nghĩa văn bản: - Bài thơ thể hiện sự gắn bó hòa hợp giữa thiên nhiên và con người.. B. RẰM THÁNG GIÊNG Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não G: Chú ý ngắt nhịp: Phiên âm: 4/3, 2/2/3 Dịch thơ: 2/2/2, 2/4/2(câu 2,4) H: đọc chú thích * trong SGK ?Nhắc lại đôi nét về tác giả HCM ? Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? G: g/t ảnh chân dung NAQ, HCM đặc biệt ảnh Bác làm việc tại Việt Bắc ? Bài thơ được viết theo thể thơ quen thuộc nào? Dựa vào đâu em biết được điều đó? Yêu cầu học sinh giỏi giải thích nghĩa của một số yếu tố HV Kĩ thuật hỏi và trả lời ?Kiểu VS và PTBĐ?. Nội dung cần đạt I . Tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chú thích a. Tác giả, tác phẩm: * Tác giả: *Tác phẩm: Hoàn cảnh sáng tác: Viết ở chiến khu Việt Bắc, những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp *Thể thơ - Phiên âm: Thất ngôn tứ tuyệt - Dịch thơ: Lục bát b.Từ khó: Giải thích yếu tố HV (SGK, 140) II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Kiểu VB và PTBĐ: Biểu cảm(MT) 2. Phân tích: a. Hai câu đầu: tả cảnh trăng đêm rằm - Câu 1: mở ra khung cảnh bầu trời cao H: đọc 2 câu thơ đầu rộng, trong trẻo nổi bật lên vầng trăng ?Hai câu thơ đầu tả cảnh gì? Nhận xét tròn đầy tỏa sáng. của em về hình ảnh không gian và cách - Câu 2: vẽ ra một không gian xa rộng, miêu tả không gian ở hai câu thơ này? bát ngát như không có giới hạn,con - Hai câu đầu: vẽ ra một khung cảnh sông, mặt nước tiếp liền với bầu trời. không gian cao rộng bát ngát, tràn đầy ánh sáng và sức sống mùa xuân trong - Điệp từ xuân tô đậm vẻ đẹp và sức.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> đêm rằm tháng giêng. ? Câu 2 có gì đặc biệt về từ ngữ và đã gợi vẻ đẹp của không gian đêm rằm tháng giêng như thế nào? G: Cách miêu tả không gian ở đây cũng giống như trong thơ cổ phương Đông: chú ý đến toàn cảnh không tả tỉ mỉ chi tiết các đường nét. ? Phân tích hình ảnh con người thể hiện ở hai câu cuối. G: liên hệ tới câu thơ: “Dạ bán chung thanh đáo khánh thuyền” trong bài “Phong Kiều dạ bạc” Bài thơ sử dụng nhiều chất liệu cổ thi nhưng vẫn là một sáng tạo nghệ thuật đặc sắc của HCM, mang vẻ đẹp sức sống và tư tưởng của thời đại mới. ?Bài thơ được viết trong những năm đầu rất khó khăn của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Bài thơ đó đã biểu hiện tâm hồn và phong thái của Bác ntn trong hoàn cảnh ấy? Bài thơ được viết trong những năm đầu rất khó khăn của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp - đầu năm 1948 sau chiến thắng Việt Bắc. Đặt trong hoàn cảnh ấy ta càng thấy rõ sự bình tĩnh, chủ động, lạc quan của vị lãnh tụ. Mặc dù ngày đêm lo nghĩ việc nước, nhiều đêm không ngủ nhưng không phải vì thế mà Người quên rung cảm trước vẻ đẹp một đêm trăng rằm… ? Nêu ý nghĩa văn bản?. sống mùa xuân tràn ngập đất trời.. Hoạt động 3 GV hướng dẫn HS luyện tập ở nhà. III. Luyện tập. b. Hai câu sau: hình ảnh con người - Bàn việc quân - Trở về trên con thuyền chở đầy ánh trăng phong thái ung dung lạc quan phơi phới. - Rung cảm tinh tế, say mê trước vẻ đẹp thiên nhiên. - Hình ảnh con thuyền của vị lãnh tụ và các đồng chí sau khi bàn việc quân trở về đầy ánh trăng. - Giọng thơ vừa cổ điển, vừa hiện đại, khỏe khoắn, trẻ trung. c. Ý nghĩa văn bản: - Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ Hồ Chí Minh trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc.. 3.Tổng kết: - ND: ? Tóm tắt lại giá trị nội dung và nghệ - NT: thuật của bài thơ? *Ghi nhớ (SGK, 143) H: nhắc lại những ý chính trong ghi nhớ.. 4. Củng cố:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh nêu ND và nghệ thuật bài thơ? ? Qua bài thơ trên, em có cảm nhận và suy nghĩ gì về con người HCM? 5. HDHB: - Học kỹ bài, học thuộc lòng bài thơ - BTVN : 1, 2 (SGK, 143) - Soạn bài: Tiếng gà trưa Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Tiết 48 :. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> A. Mục tiêu cần đạt: - KT: Kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS về những phần đã học - KN: Rèn kỹ năng vận dụng kt đã học vào làm các bài tập theo yêu cầu, kỹ năng trình bày bài; Kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng đặt mục tiêu để hoàn thành bài KT theo yêu cầu, kỹ năng ra quyết định lựa chọn kiến thức phù hợp để làm bài; - TĐ: GD ý thức tự giác, nghiêm túc, cố gắng làm bài. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Thực hành vận dụng kiến thức theo yêu cầu 2. Phương tiện: - GV : Soạn G/A, đề bài, đáp án - HS : Ôn luyện D. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động G: Giới thiệu bài bằng cách nêu yêu cầu, nội dung tiết học I. Định hướng kiến thức - Từ láy, từ ghép - Đại từ, từ Hán Việt - Từ đồng âm, từ nhiều nghĩa - Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa III. Ma trận Các cấp độ tư duy Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL Thấp Cao 1. Từ láy C1.a C1.b 1 2 2. Từ Hán Việt C2 1 3. Từ đồng âm, từ nhiều C3 nghĩa 2 4. Từ đồng nghĩa, từ trái C4.a C4.b nghĩa 1 1 5. Từ ghép C5. 1 3 1 1 1 2 1 2 1 2. Tổng. 3. 2 3. IV. Đề. 3. 1 1 2. 2 5. 2. 10.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Câu 1. a. Từ láy có mấy loại? Cho ví dụ minh họa. (1 điểm) b.Trong các từ láy sau, từ láy nào có sự giảm nghĩa, từ láy nào tăng nghĩa, so sánh với nghĩa gốc: Trăng trắng; trắng trẻo; xanh xanh; xanh xao; nho nhỏ; nhỏ nhắn; san sát; sát sàn sạt. (2 điểm) Câu 2. Tìm từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt: Quốc, sơn, hà, thủy. (1 điểm) Câu 3. Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. Cho ví du minh họa. (2 điểm) Câu 4. a. Thế nào là từ đồng nghĩa; từ trái nghĩa? (1 điểm) b. Tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ sau: bé; thắng; chăm chỉ; sống. (1 điểm) Câu 5. Cho tiếng “thuốc” tạo từ ghép (2 điểm) a. Chỉ công dụng của thuốc b. Chỉ xuất xứ của thuốc c. Chỉ màu sắc của thuốc d. Chỉ cách dùng thuốc V. Đáp án- Thang điểm: Câu 1. a. Từ láy có 2 loại : (1 điểm) + Từ láy toàn bộ: Xinh xinh. + Từ láy bộ phận: Nhấp nhô b. So với nghĩa gốc: (2 điểm) - Từ láy có sự giảm nghĩa: trăng trắng, xanh xanh, nho nhỏ, san sát - Từ láy có sự tăng nghĩa: trắng trẻo, xanh xao, nhỏ nhắn, sát sàn sạt Câu 2. Từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt - Quốc: Quốc gia, Quốc kì - Sơn: Sơn lâm, Sơn dương - Hà: Sơn hà, băng hà - Thủy: Thủy thủ, thủy triều Câu 3. Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh, nhưng nghĩa khác xa nhau không liên quan gì với nhau. (Học sinh cho ví dụ) - Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều nghĩa khác nhau. Trong văn cảnh khác nhau, nghĩa đó được hiểu khác nhau. (Học sinh cho ví dụ) Câu 4. a. Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.(1 điểm) b. - Từ đồng nghĩa: bé = nhỏ; thắng = hơn; chăm chỉ = siêng năng; sống = tồn tại; - Từ trái nghĩa: bé >< lớn; thắng >< thua; chăm chỉ >< lười biếng; sống >< chết.(1 điểm) Câu 5. Cho tiếng “thuốc” tạo từ ghép.(2 điểm).
<span class='text_page_counter'>(36)</span> a. Chỉ công dụng của thuốc: Thuốc ho, thuốc bổ b. Chỉ xuất xứ của thuốc: thuốc tây, thuốc Nam. c. Chỉ màu sắc của thuốc: thuốc đỏ, thuốc tím d. Chỉ cách dùng của thuốc: thuốc uống, thuốc chích. 4. Củng cố: - Thu bài, kiểm bài. - Nhận xét giờ làm bài 5. HDHB: - Ôn tập các ND đã học - Làm BT trong SGK - Chuẩn bị bài tiếp theo: Thành ngữ. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 2/11/2012 Ngày giảng: / /2012 Tuần 13: Tiết 49 :. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Củng cố những kiến thức về văn biểu cảm đã học, tự nhận ra năng lực viết văn của mình và tự sửa lỗi - KN: Luyện kỹ năng làm văn BC, chữa lỗi sai về dùng từ, đặt câu, diễn đạt; Kỹ năng nhận thức, kỹ năng lắng nghe tích cực; - TĐ: Ý thức cố gắng, nghiêm túc , học tập bạn bè. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. PP: vấn đáp, thảo luận 2. PT: CB của GV: - Bài làm học sinh đã được chấm kỹ - Bảng phụ ghi các lỗi tiêu biểu trong bài của HS. CB của HS: - Xem lại KT văn BC C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới :.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động 1: Khởi động Nhắc lại đề TLV số 2 theo trí nhớ của em Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khám phá- kết nối I. Tìm hiểu chung: KT động não 1. Đề bài: Loài hoa em yêu ?Trình bày yêu cầu của đề 1. Yêu cầu - Tình cảm : em yêu - Đối tượng : loài hoa ?Với đề văn này, em sẽ tìm ý ntn? 2. Dàn ý H: hình dung cụ thể đối tượng: đ/điểm, mối (I) MB:g/t chung về loài hoa,: Vì quan hệ với con người -> đem lại cảm xúc suy sao em thích? nghĩ gì… (II) TB: t/b cảm xúc, suy nghĩ về ? Lập thành dàn ý ntn? hoa. a. Miêu tả đặc điểm nổi bật của hoa cảm xúc, suy nghĩ. b. Cảm xúc, suy nghĩ : hoa gắn bó với đời sống con người và riêng em… c. Cảm xúc , suy nghĩ : hoa gắn với kỷ niệm (III) Kết bài: t/c của em với hoa... II. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: Phần lớn bài viết tỏ ra nắm vững H: đối chiếu những y/c của bài với bài làm của được yêu cầu của đề, bộc lộ được mình nêu ra những điểm đã làm được, những t/c, suy nghĩ về 1 loài hoa cụ thể điểm chưa làm được qua 1 số hình ảnh, chi tiết có ý GV nhận xét về ưu và khuyết điểm của HS. nghĩa; - Bố cục rõ ràng. - Văn viết khá mạch lạc, có hình ảnh, cảm xúc chân thành. 2. Tồn tại: - Còn một số bài nội dung viết còn quá sơ sài, c/xúc còn mờ nhạt, chung chung. - Chưa xác định rõ yêu cầu của bài nên có bài thiên về tả hoặc kể - Một số bài diễn đạt lủng củng, dùng từ chưa chính xác, sai chính tả nhiều. III. Chữa bài:.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> *Sửa lỗi tiêu biểu: - Lỗi diễn đạt; Hoạt động 3: - Lỗi sai chính tả; GV: Ghi các lỗi tiêu biểu mà học sinh mắc phải - Lỗi dùng từ không chính xác. lên bảng phụ. HS: Phát hiện và sửa lỗi. IV. Phát bài - Gíao viên phát bài, yêu cầu học sinh đọc bài trong 5 phút, sau đó đổi bài cho bạn nhận xét chéo bài của nhau trong 10 phút - Đọc một số bài hay để các bạn học hỏi, đồng thời đọc một số câu sai sót lỗi để học sinh rút kinh nghiệm sửa chữa. - Gíao viên vào điểm MÔN LỚP TSHS GIỎI KHÁ T. BÌNH YẾU NV. 7B. NV. 7C. 4. Vận dụng, củng cố: - Học sinh nhận bài – xem và sửa lỗi. - Đọc bài khá - Đọc bài yếu 5. HDHB : - Đọc, sửa lỗi trong bài. - Ôn lại: Văn BC. CBB: Cách làm bài văn BC về TPVH Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 2 /11/2012.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày giảng:. / /2012. Tiết 50 : THÀNH NGỮ A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - KT: Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ (TN) - KN: Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp KN ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng các TN phù hợp với thực tiễn g/t; KN giao tiếp: t/bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ ý kiến cá nhân về cách sử dụng các TN - TĐ: Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. PP: Phân tích các t/huống mẫu để hiểu cách sử dụng các TN 2. PT: GV : Soạn GA, kể chuyện thành ngữ, tục ngữ, bảng phụ HS : Soạn bài C. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 1. Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ và nêu cách sử dụng? 2. Chữa BT số 3 SGK-136 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động G: Giới thiệu bài bằng cách nêu yêu cầu, nội dung tiết học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khám phá- kết nối I. Thế nào là thành ngữ? KT động não 1. Bài tập: G: đưa bảng phụ ghi các cụm từ(SGK- 17) a. Cụm từ: Lên thác xuống ghềnh: ?Nhận xét về cấu tạo cụm từ Lên thác xuống + Không thay đổi, thêm bớt từ ghềnh? trong cụm từ vì ý nghĩa sẽ trở nên ?Có thể thay đổi, thêm bớt một vài từ trong lỏng lẻo, nhạt nhẽo (không giữ cụm từ này được không? Vì sao? được ý nghĩa ban đầu) ?Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm + Không thay đổi vị trí các từ vì từ được không? Vì sao? đây là trật tự cố định (nếu đổi thì ý -Tổ hợp từ cố định, khó thay đổi. nghĩa khác đi) ? Các cụm từ lên thác xuống ghềnh, nhanh b. Nghĩa của cụm từ như chớp có nghĩa là gì? Tại sao lại nói như - lên thác xuống ghềnh: gian nan, vậy? khó khăn, vất vả, , … (ẩn dụ) - nhanh như chớp: hđ mau lẹ, ?Từ bài tập trên em rút ra nhận xét gì về đặc nhanh, chính xác (so sánh) điểm cấu taọ của cụm từ “lên thác xuống ->Cụm từ có cấu tạo cố định, biểu ghềnh”? thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. G: Cụm từ đó được gọi là thành ngữ. “Nhanh như chớp” cũng có đặc điểm như.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> vậy cũng là thành ngữ ? Em hiểu thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ về những thành ngữ mà em biết? G: Đưa một số TN: Nhóm 1: - Tham sống sợ chết - Mưa to gió lớn - Năm châu bốn bể Nhóm 2: - Ruột để ngoài da - Lên thác xuống ghềnh - Đi guốc trong bụng ? Nghĩa của những thành ngữ N1được hiểu như thế nào? Khác gì với cách hiểu nghĩa của những TN N2? - Nhóm 1: nghĩa trực tiếp suy ra từ nghĩa đen - Nhóm 2: nghĩa hàm ẩn, thông qua một số phép chuyển nghĩa (ẩn dụ, so sánh…) ? Em kết luận gì về nghĩa của TN? H: Đọc ghi nhớ trang 144. Đọc phần chú ý. G: Đưa bảng phụ ghi các câu trong phần I trang 144. ? Xác định vai trò ngữ pháp của TN trong các câu đó? Phân tích cái hay của việc dùng TN trong 2 câu đó? G: Nói bằng TN là cách nói ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, biểu cảm cao. ? TN có vai trò ngữ pháp gì trong câu? Tác dụng của TN? H: Đọc ghi nhớ. Hoạt động 3 KT động não, hoàn tất 1 nhiệm vụ H: 3 HS lên bảng làm 3 phần của BT1. 2. Kết luận - Khái niệm thành ngữ:. - Nghĩa của TN *Ghi nhớ1: trang 144 II. Sử dụng thành ngữ 1.Bài tập: (SGK) - Bảy nổi ba chìm: Vị ngữ- long đong phiêu bạt diễn đạt một cách hình ảnh hàm súc nỗi khổ của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Tắt lửa tối đèn : Phụ ngữ của CDT – khó khăn hoạn nạn -> d/đ 1 cách h/ảnh, biểu cảm những khó khăn hoạn nạn Ý nghĩa cô đọng, hàm súc, có tính hình tượng, biểu cảm cao. 2.Kết luận: * Ghi nhớ 2: (SGK, 144) III. Luyện tập BT1 (SGK, 145) a. sơn hào hải vị: Các sản phẩm, món ăn quý hiếm nem công chả phượng: Các sản phẩm, món ăn quý hiếm b. khỏe như voi: rất khỏe tứ cố vô thân: không có ai thân thích ruột thịt..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> G; HD HS kể vắn tắt H: Mỗi HS kể 1 chuyện. c. da mồi tóc sương: Con người đã về già. BT2 (SGK, 145) - Con Rồng cháu Tiên: cội nguồn - Ếch ngồi đáy giếng: cách nhìn thiển cận. - Thầy bói xem voi: cái nhìn chủ quan. BT3: Điền từ - Ăn; sương; tốt; áo; chiến; cơ.. 4. Củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh t/bày: TN là gì? Nghĩa của TN được hiểu ntn? - Bài tập bổ sung: thi tìm các TN CÓ 4 TIẾNG bắt đầu bằng tiếng ăn 5. HDHB: - Học kỹ lý thuyết - Làm BT trong SGK, SBT - Chuẩn bị bài: Điệp ngữ Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Tiết 51: 11/2012. Ngày soạn: 2 / Ngày giảng:. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN , BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - KT: Chữa bài KT Văn, bài KT Tiếng Việt - Ôn tập, củng cố kiến thức về Văn, TV đã học; - KN: Luyện kỹ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi về từ, câu; KN tự nhận thức những bài học k/n từ bài KT - TĐ: Nghiêm túc, cố gắng vươn lên trong học tập. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, đối chiếu so sánh, phân tích cắt nghĩa 2. Phương tiện: - GV : Bài làm của HS đã chấm chữa. / /2012.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - HS: Ôn tập, củng cố kiến thức về Văn, TV đã học C. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài: GV nêu ND yêu cầu giờ học Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 2: Trả bài Văn Đọc lại đề; hướng dẫn đáp án: G: HD HS chữa bài : ? Nêu ND, yêu cầu câu 1?. Nội dung cần đạt A. Trả bài kiểm tra văn I. Đáp án- Thang điểm Câu 1. Thể thơ (2 điểm) - Bánh trôi nước:Hồ Xuân Hương; Thất ngôn tứ tuyệt. - Qua đèo ngang: Bà Huyện Thanh Quan; Thất ngôn bát cú Đường + ĐV: trình bày một nội dung hoàn chỉnh điền luật đúng tên tác giả, thể thơ. - Sông núi nước Nam: Lý Thường G: Nhận xét về bài làm của HS. Kiệt; Thất ngôn tứ tuyệt + Có em chưa biết hiểu yêu cầu đề bài. - Xa ngắm thác núi Lư : Lý Bạch; Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật Câu 2. Những chi tiết cảm động ? Nêu ND, YC câu 2? (2 điểm) - Thủy về quê ra chợ bán hoa quả không còn đi học - Cô giáo trao cho Thủy sổ và bút G: nhận xét một vài nét chính trong bài làm - Hai anh em Thành và Thủy đi ra của HS: chưa chọn chi tiết cảm động. khỏi trường, nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật. - Đoạn kết Thủy để lại hai con búp bê gần nhau... -> Hình ảnh gây xúc động : Thủy về quê bán hoa quả để kiếm sống. ? Nêu ND, yêu cầu câu 3? + ĐV: trình bày cảnh Đèo Ngang. G: Nhận xét về bài làm của HS. + Có em chưa biết hiểu yêu cầu đề bài. ? Nêu ND, yêu cầu câu 4,5?. Hai con búp bê không muốn rời xa nhau... Câu 3. Cảnh đèo Ngang (2 điểm) - Thoáng đãng và heo hút, thấp thoáng có sự sống con người. - Học sinh nêu một số chi tiết... - Nhà thơ thể hiện nỗi nhớ nước.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> + Phân tích cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ. + Phân tích phép đối hai câu cuối trong bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”. G: Nhận xét về bài làm của HS. + Có em chưa biết hiểu yêu cầu đề bài.. Hoạt động 3: Trả bài Tiếng Việt: Đọc lại đề; hướng dẫn đáp án: G: HD HS chữa bài : ? Nêu ND, yêu cầu câu 1?. G: Nhận xét về bài làm của HS. + Có em chưa làm được câu 1b. ? Nêu ND, YC câu 2? G: nhận xét một vài nét chính trong bài làm của HS: nhiều em làm đúng. ? Nêu ND, yêu cầu câu 3? G: Nhận xét về bài làm của HS. + Nhiều em chưa phân biệt được từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.. thương nhà và nỗi buồn cô liêu Câu 4. Cụm từ “ ta với ta” trong hai bài thơ: (2 điểm) - Qua đèo Ngang: Chỉ một mình tác giả đối diện với chính mình. Học sinh nêu được tâm trạng buồn cô liêu.... - Bạn đến chơi nhà: Có hai người, bạn và nhà thơ cùng nhau tâm sự tri kỷ. Học sinh nêu được tình bạn chân thành, thắm thiết..... Câu 5. Phép đối (2 điểm) Cử đầu >< đê đầu Vòng minh nguyệt >< tư cố hương - Ngắm trăng suy tư lòng nhớ về quê hương tha thiết - Cử đầu: Hướng ngoại - Đê đầu: Hướng nội -> lòng trĩu nặng tâm tư B. Bài kiểm tra Tiếng Việt I. Đáp án- Thang điểm: Câu 1. a. Từ láy có 2 loại : (1 điểm) + Từ láy toàn bộ: Xinh xinh. + Từ láy bộ phận: Nhấp nhô b. So với nghĩa gốc: (2 điểm) - Từ láy có sự giảm nghĩa: trăng trắng, xanh xanh, nho nhỏ, san sát - Từ láy có sự tăng nghĩa: trắng trẻo, xanh xao, nhỏ nhắn, sát sàn sạt Câu 2. Từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt - Quốc: Quốc gia, Quốc kì - Sơn: Sơn lâm, Sơn dương - Hà: Sơn hà, băng hà - Thủy: Thủy thủ, thủy triều Câu 3. Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. - Từ đồng âm là những từ giống.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> ? Nêu ND, yêu cầu câu 4? G: Nhận xét về bài làm của HS. + Có em chưa làm được câu 1a. ? Nêu ND, yêu cầu câu 5? G: Nhận xét về bài làm của HS. + Học sinh hiểu đề . Hoạt động 4: Nhận xét chung: - Ưu điểm + Đa số đọc kĩ đề làm đúng theo nội dung yêu cầu của đề. + Bài làm cẩn thận, đạt nhiều điểm cao - Nhược điểm + Một số bài làm sai, chưa hiểu đề. + Viết sai lỗi chính tả nhiều + Một số em không học bài nên đạt điểm kém + Chưa có sự sáng tạo trong bài làm, toàn nêu nội dung chính của các câu + Một số câu trong bài làm bị lạc đề V. Phát bài - Gíao viên phát bài, yêu cầu học sinh đọc bài trong 5 phút, sau đó đổi bài cho bạn nhận xét chéo bài của nhau trong 10 phút - Gíao viên vào điểm MÔN LỚP TSHS GIỎI KHÁ NV. 7B. NV. 7C 4. Củng cố: - HS đọc bài khá - GV lấy điểm vào sổ. nhau về âm thanh, nhưng nghĩa khác xa nhau không liên quan gì với nhau. (Học sinh cho ví dụ) - Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều nghĩa khác nhau. Trong văn cảnh khác nhau, nghĩa đó được hiểu khác nhau. (Học sinh cho ví dụ) Câu 4. a. Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.(1 điểm) b. - Từ đồng nghĩa: bé = nhỏ; thắng = hơn; chăm chỉ = siêng năng; sống = tồn tại; - Từ trái nghĩa: bé >< lớn; thắng >< thua; chăm chỉ >< lười biếng; sống >< chết.(1 điểm) Câu 5. Cho tiếng “thuốc” tạo từ ghép.(2 điểm) a. Chỉ công dụng của thuốc: Thuốc ho, thuốc bổ b. Chỉ xuất xứ của thuốc: thuốc tây, thuốc Nam. c. Chỉ màu sắc của thuốc: thuốc đỏ, thuốc tím d. Chỉ cách dùng của thuốc: thuốc uống, thuốc chích.. T. BÌNH. YẾU.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 5. HDHB: - Ôn tập lại các kiến thức đã được học về VB và TV - Chuẩn bị trước bài : Phát biểu cảm nghĩ về TPVH để giờ sau luyện nói. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 2/11/2012 Ngày giảng: / /2012 Tiết 52:. CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC ( Chọn ngữ liệu phù hợp để dạy). A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - KT: Biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học; - KN: Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học trong chương trình; Kĩ năng giao tiếp; kĩ năng tư duy, sáng tạo phân tích một VB cụ thể để rút ra kết luận về ĐĐ cách làm bài văn b/c về tác phẩm văn học ; - TĐ: vận dụng KT Văn, TV vào bài TLV có hiệu quả. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: - Vấn đáp, phân tích tình huống - Thảo luận nhóm 2. Phương tiện: - GV : Soạn G/A, tham khảo: NV7 nâng cao - HS : Chuẩn bị bài: đọc trước bài văn, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi trong SGK D. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: kết hợp trong giờ 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài : từ việc HS nhắc lại các đặc điểm của văn BC, các bước làm bài….
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động của giáo viên và HS Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não, hỏi và trả lời HS đọc bài văn ?Bài văn viết về bài ca dao nào ? Hãy đọc liền mạch bài CD đó. ?ND của bài văn? G: N/văn đã PBCN của mình về bài CD bằng cách TT, liên tưởng, hồi tưởng, suy ngẫm về các h/ảnh, c/ tiết của nó. Hãy chỉ ra các y/tố đó trong VB? (Tác giả cảm nhận về hai câu đầu và các câu thơ tiếp theo NTN ?). G: khái quát: đó là bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. ?Theo em làm một bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học cần có những yêu cầu gì ? HS suy nghĩ trả lời ?Theo em bài văn PBCN về tác phẩm văn học gồm mấy phần? Nôi dung, nhiệm vụ của mỗi phần? HS trao đổi nhóm HS đọc ghi nhớ sgk Hoạt đông 3 KT động não, hỏi và trả lời H:- Chọn một trong các bài để PBCN - Trước hết lập dàn ý… ở một bài cụ thể G: HD học sinh lập dàn ý ? Cảm xúc, suy nghĩ có thể do những chi tiết hình ảnh nào trong tác phẩm gợi lên?. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về TPVH: 1. Bài tập: Bài văn:Cảm nghĩ về một bài ca dao ND: Nhà văn hồi tưởng lại cảm xúc của mình khi đọc bài CD và những ấn tượng do bài CD gợi lên - C/nhận hai câu đầu : Liên tưởng đến cảnh minh hoạ trong bài để bày tỏ cảm xúc - C/nhận hai câu tiếp theo : tưởng tượng cảnh ngóng trông. tiếng kêu tiếng nấc của người trông ngóng. - Cảm nghĩ về sông ngân Hà bằng cách liên tưởng đến Ngưu Lang, Chức Nữ… - Cảm nghĩ về 2 câu cuối, về sông Tào Khê. 2.Kết luận:. * Ghi nhớ: (SGK-147) II. Luyện tập 1. Bài 1 (148) Cảm nghĩ về bài: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. MB: Giới thiệu bài thơ của LB, hoàn cảnh tiếp xúc bài thơ TB: Cảm xúc, suy nghĩ do TP gợi lên: - Hoàn cảnh nhìn trăng của tác giả - Cảm giác mơ hồ của người viết: nhìn ánh trăng ngỡ sương phủ. - Việc ngẩng đầu nhìn trăng - Việc cúi đầu nhớ cố hương.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Nét độc đáo thể hiện trong bài thơ: từ ? Cần nêu điều gì? ngữ tinh luyện, giản dị, phép đối KB: Ấn tượng chung về tác phẩm - Chuẩn bị đề bài SGK/145 để viết bài Tình cảm của người viết với quê văn số 3. hương. 2. Bài 2(148) H: Dựa vào cách làm ở BT1, làm tiếp Nêu được các ý cơ bản sau: dàn ý cho đề bài ở BT2. MB: Đôi nét về tác giả và tác phẩm TB: cảm xúc, suy nghĩ về các hình ảnh và xúc cảm của t/g trong TP. - Hoàn cảnh viết bài thơ có nét độc đáo: ngẫu nhiên, bất ngờ… - Sự đối lập của các trạng thái: trẻ-già, đi xa-trở về, những thay đổi của thời gian – điểm không đổi giọng nói quê hương. - Cuộc gặp với trẻ con trong làng: nhìn thấy mà không biết, xa lạ ngay ở quê hương. - Xót xa nhất là các em bé coi như khách lạ đến làng. Việc cười hỏi hồn nhiên… làm cho TG chạnh lòng. Chính sự trớ trêu này càng làm nổi rõ TYQH, thông qua sự ngậm ngùi chua xót… KB: cảm xúc chung về TP. Sự đa dạng trong cách thể hiện tình quê của nhà thơ. 4. Củng cố : Nhắc lại ND bài học 5. HDHB - Học bài - Hoàn chỉnh nội dung BT1, 2 vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài viết số 3: cảm nghĩ về người thân trong gia đình. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 2/11/2012 Ngày giảng: / /2012 Tuần 14:.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiết 53, 54:. TIẾNG GÀ TRƯA Xuân Quỳnh. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỷ niệm về tuổi thơ và tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài thơ. - KN: Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết tự nhiên, bình dị; kĩ năng giao tiếp, trao đổi trình bày cảm nhận về tâm hồn,tình cảm của nhà thơ; kĩ năng tư duy, sáng tạo phân tích ND, NT và ý nghĩa văn bản; - TĐ: GD tình cảm yêu quê hương, gia đình, người thân B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đối chiếu so sánh, phân tích cắt nghĩa 2. Phương tiện: GV: Soạn GA, Bình giảng văn 7, ảnh chân dung thi sĩ Xuân Quỳnh, tập thơ “ Hoa dọc chiến hào ” HS: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ Rằm tháng giêng của Bác? PT nội dung và NT của bài thơ. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động ( GV giới thiệu) Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não G: HD HS đọc bài H: hai học sinh đọc kế tiếp nhau ?Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ Xuân Quỳnh và hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả, tác phẩm : - Tác giả:(1942 – 1988) Nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam - Tác phẩm: + Hoàn cảnh sáng tác : Trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ (1968) + Thể thơ : Thể ngũ ngôn có nguồn gốc ?Sự thay đổi về số chữ trong một câu, số từ Hát dặm Nghệ Tĩnh, vè dân gian câu trong một khổ có tác dụng gì đối với 2. Đọc: việc thể hiện ND? Kiểu VB& PTBĐ: Biểu cảm - Phù hợp với mạch cảm xúc hồi tưởng của tác giả 3. Từ khó: (SGK) ? HS giải nghĩa từ khó SGK ?Kiểu VB &PTBĐ?. II. Đọc - hiểu văn bản:.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> . Phân tích :. Kĩ thuật hỏi và trả lời ?Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được khơi gợi từ sự việc gì? ?Những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài thơ? Việc lặp lại những từ ngữ này có tác dụng gì? ?Mạch cảm xúc trong bài thơ diễn biến như thế nào? Gọi HS đọc từ “Tiếng gà trưa”“ Nghe sột soạt ” ? Nội dung chính của khổ thơ này? ? Tiếng gà trưa gợi nên hình ảnh và kỷ niệm gì trong tuổi thơ của nhân vật trữ tình? Nhận xét về màu sắc ở khổ thơ này? (Màu sắc tươi sáng rực rỡ: mơ, vàng, hồng, óng, màu nắng, …) ?Hình ảnh đứa trẻ trong bộ quần áo mới do tiền bán gà gợi cho em cảm xúc gì? (?Qua những hình ảnh được gợi lại, tác giả đã bộc lộ tình cảm gì của mình? (Em có cảm nhận và suy nghĩ gì về hình ảnh người bà và tình bà cháu được thể hiện trong bài thơ?) ?Trong hồi ức của cháu, người bà hiện lên qua những kỷ niệm gần gũi yêu thương… ? Nêu nhận xét của em về cách kể và tả của tác giả trong những câu thơ này? ? Qua những chi tiết ấy người bà hiện lên ntn? ? Từ những hồi ức của đứa cháu về bà, em cảm nhận được gì về tình cảm bà cháu? H: đọc hai khổ thơ cuối. ? Những suy tư của người chiến sĩ được thể hiện ở 2 khổ thơ cuối là gì? ? Em hiểu “giấc ngủ hồng sắc trứng, ổ trứng hồng tuổi thơ” ntn?. 1. Mạch cảm xúc của bài thơ: - Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được khơi gợi từ tiếng gà nhảy ổ - Điệp ngữ “ Tiếng gà trưa ” gợi ra những kỉ niệm tuổi thơ, vừa như sợi dây liên kết các hình ảnh, lại vừa điểm nhịp cho dòng cảm xúc của nhân vật trữ tình. Bố cục tự nhiên, hợp lí 2. Những kỷ niệm của tuổi thơ - Hình ảnh con gà mái mơ, mái vàng và ổ trứng hồng đẹp như tranh. - Kỷ niệm : Tò mò xem gà đẻ bị bà mắng - Hình ảnh bà đầy yêu thương chắt chiu dành dụm cho cháu - Niềm vui và mong ước nhỏ bé của tuổi thơ: được quần áo mới…-> Niềm vui trẻ thơ thật đơn sơ, giản dị mà cảm động trong cảnh nghèo nhưng chan chứa tình yêu thương Tâm hồn trong sáng, hồn nhiên của cháu, tình cảm trân trọng, yêu quý bà 3. Hình ảnh người bà và tình bà cháu - Bà mắng “Gà đẻ… mặt” lời nhắc nhở xuất phát từ tình yêu thương, lo cho cháu. - Tay bà khum soi trứng Dành từng quả chắt chiu Bà lo đàn gà toi Mong trời đừng sương muối Bán gà cháu được quần áo mới. chi tiết hình ảnh giản dị, chân thực, gợi cảm. gợi hình ảnh người bà chắt chiu trong cảnh nghèo, dành trọn vẹn tình yêu thương chăm lo cho các cháu. Tình cảm bà cháu thật sâu nặng, thắm thiết (bà chắt chiu chăm lo cho cháu, cháu yêu thương, kính trọng, biết ơn bà) 4. Những suy nghĩ của người chiến sĩ - Tiếng gà mang đến hạnh phúc vì nó thức dậy bao tình cảm bà cháu, gia đình, quê hương… Niềm hạnh phúc ấy đem.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> G: Khổ thơ có những hình ảnh đẹp, mang sức khái quát cao… Đó là mơ ước tuổi thơ đi vào trong giấc ngủ đẹp, đó là hạnh phúc nhỏ bé, giản dị mà trong lành tinh khiết. Đó là lí do và mục đích cao quý để chúng ta chiến đấu, hy sinh cả cuộc đời. Những hình ảnh đó cứ vấn vương tâm hồn, đi suốt tuổi thơ, trở thành kỷ niệm ấm lòng thiêng liêng của cháu. ? Từ khổ thơ cuối bài thơ, em có thể nói gì về tình cảm gia đình, quê hương và tình yêu Tổ quốc? ? Nêu ý nghĩa văn bản? ? Tổng kết những nét chính nghệ thuật của bài thơ? Hoạt động 3 G: hướng dẫn HS làm BT ở nhà. vào trong giấc ngủ hồng sác trứng. - Mục đích chiến đấu hết sức cao cả thiêng liêng (vì Tổ quốc, quê hương) nhưng cũng hết sức cụ thể bình dị (vì bà, tiếng gà, ổ trứng hồng…) - Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình yêu TQ. 5. Ý nghĩa văn bản: Những kỷ niệm về bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ vững bước trên đường ra trận. III. Tổng kết: -NT: Sử dụng điệp từ; có tác dụng nối mạch cảm xúc, gợi nhắc kỷ niệm hiện về. Thể thơ 5 tiếng phù hợp lối kể chuyện vừa bộc lộ tâm tình. *Ghi nhớ (151) III. Luyện tập: Nêu cảm nghĩ về tình bà cháu trong bài thơ?. 4. Củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh t/bày ND, ý nghĩa và NT bài thơ - Bài tập bổ sung: Cảm nhận về h/a được minh họa trong SGK 5. HDHB: - Học thuộc lòng bài thơ? PT tình cảm bà cháu trong bài? - Soạn bài: Một thứ quà của lúa non: Cốm Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Tiết 55 : 2/11/2012. Ngày soạn: Ngày giảng:. ĐIỆP NGỮ. / /2012.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ; Biết phát hiện, sử dụng điệp ngữ khi cần thiết. - KN: k/n phân tích t/d của ĐN; k/n ra quyết định lựa chọn phép tu từ ĐN phù hợp với t/tiễn giao tiếp; k/n giao tiếp: t/bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ k/ng về cách sử dụng ĐN; - TĐ: GD HS ý thức sử dụng điệp ngữ khi nói, viết. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích tình huống mẫu để nhận ra phép tu từ ĐN và t/d của ĐN 2. Phương tiện: - GV: GA, SGK, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Thế nào là thành ngữ? Cho VD? - Chữa BT về nhà? 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài: GV nêu ND yêu cầu giờ học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khám phá- kết nối I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ KT động não 1.Bài tập: * Gọi HS đọc khổ thơ đầu và khổ thơ - “ nghe ”: lặp 3 lần cuối của bài thơ “ Tiếng gà trưa ” của Nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng XQ gà trưa ?Trong hai khổ thơ trên, những từ ngữ - “ vì ”: lặp 4 lần nào được lặp đi lặp lại? Nhấn mạnh nguyên nhân chiến đấu ?Lặp đi lặp lại những từ ngữ trên có tác của người chiến sĩ dụng gì? - “ Tiếng gà trưa ”: lặp 4 lần ?Câu thơ nào được lặp đi lặp lại nhiều Gợi ra những hình ảnh, kỷ niệm, tạo lần? Nêu tác dụng? nhịp điệu ngân vang cho bài thơ *GV cung cấp thêm điệp ngữ trong văn xuôi : “ Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phía đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do, dân tộc đó phải 2.Kết luận: được độc lập ” (Hồ Chí Minh) * Ghi nhớ 1 (SGK, 152) Lời nói sâu sắc, có sức th/ phục cao II. Các dạng điệp ngữ * Gọi HS đọc GN 1 (SGK, 152) 1. Bài tập:(SGK, 152) * HS đọc VD a, b (SGK, 152) - VD phần (I) Điệp ngữ cách quãng.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> ? Quan sát các VD a, b và VD ở phần (I), em hãy cho biết vị trí của các điệp ngữ đó? * GV chốt : - Dựa vào vị trí của từ ngữ được lặp lại : Điệp cách quãng – nối tiếp – vòng tròn - Dựa vào số từ được lặp lại : Điệp từ – ngữ - câu - đoạn * Gọi HS đọc GN 2 (SGK, 152) Hoạt động 3 KT động não, KT chia nhóm N 1,3: BT1 N 2,4: BT2 N 5,6: BT3 -> Đại diện nhóm lên chữa -> Nhận xét, sửa chữa nếu cần. (những từ ngữ được lặp lại cách xa nhau) - VD a : Điệp nối tiếp (Những từ ngữ được lặp lại đứng trực tiếp bên nhau) - VD b : Điệp vòng tròn (Chữ cuối câu trước được lặp lại thành chữ đầu câu sau) 2.Kết luận: * Ghi nhớ 2: (SGK, 152) III. Luyện tập BT 1: - Một dân tộc đã gan góc; - Năm nay; chống Nhấn mạnh hai tiếng dân tộc, ca ngợi sự gan góc chống kẻ thù của dân tộc. - Đi cấy; trông: sự lo lắng và niềm hy vọng của nhà nông. BT 2-SGK-153 - Xa nhau (2) Điệp cách quãng - Một giấc mơ (2) Điệp vòng tròn BT3 (SGK, 153) Lỗi lặp từ mà không có tác dụng biểu cảm : + Phía sau nhà em + Em trồng + Em hái hoa. 4. Củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh t/bày những hiểu biết của em về ĐN? - Bài tập bổ sung: Phân biệt ĐN và lỗi lặp? 5. HDHB: - Học kỹ lý thuyết - Làm BT trong SGK, SBT - Chuẩn bị bài: Chơi chữ Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 2/11/2012 Ngày giảng: / /2012.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết 56 :. LUYỆN NÓI : PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC. A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - KT: Củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học; luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về tác phẩm văn học; - KN: giao tiếp: t/b cảm nghĩ trước tập thể; thể hiện sự tự tin - TĐ: GDHS có ý thức tìm hiểu cái hay, cái đẹp đối với một TPVH. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: phân tích tình huống cần t/b cảm nghĩ, t/ hành g/t trong hoàn cảnh 2. Phương tiện: - GV: GA, SGK - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu C. Tiến trình dạy học : 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: k/h trong giờ 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài: GV nêu ND yêu cầu giờ học. Hoạt động của giáo viên – học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não ?Khi đọc một TP thơ hoặc văn xuôi, các em thường có thái độ gì? - Thích hoặc chán, say mê hay dửng dưng, phải suy nghĩ hay chẳng hề bận tâm gì? ? Tại sao người đọc lại có th/ độ như vậy? - Cảm xúc, suy nghĩ được bắt nguồn từ nhân vật, một chi tiết, một hình ảnh, lời văn, lời thơ hay ý nghĩa trong TP. ?Yêu cầu trước khi viết một bài PBCN về một TPVH? Hoạt động 3 KT động não, chia nhóm GV : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. Nội dung cần đạt I. Yêu cầu trước khi viết một bài PBCN về một TPVH: 1. Đọc kỹ tác phẩm 2. Chỉ ra nhân vật, chi tiết, hình ảnh, lời văn, lời thơ hay ý nghĩa trong TP… làm nảy sinh tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ của người viết. 3. Những liên hệ nảy sinh từ cảm xúc ấy. II. Luyện nói Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh. 1. Bố cục bài nói * Kính thưa các bạn!... - MB: g/t bài thơ và cảm nghĩ chung - TB: t/b cảm xúc suy nghĩ về ND,NT bài thơ:.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> + Cảm nhận, tt, lt về hình tượng thơ: p/cảnh, tâm hồn + Cảm nghĩ về từng chi tiết(vận dụng liên tướng, tt, ss…) + Cảm nghĩ về thơ Bác, con người Bác - KB: KQ chung giá trị, ý nghĩa bài thơ,… * Cám ơn các bạn đã lắng nghe 2. Luyện nói trước nhóm H: h/đ nhóm- sửa chữa, bổ sung Cử bạn t/b tốt nhất nói trước lớp * HS luyện nói phần MB :. 2. Luyện nói trước lớp. * HS luyện nói phần TB : Nêu cảm nghĩ cho từng câu thơ, chú ý các biện pháp liên tưởng, tưởng tượng, so sánh * HS luyện nói phần KB *GV quan sát, chú ý sửa cho HS cách nói: Khi nói phải luôn luôn chú ý thái độ của người nghe để điều chỉnh cách nói kịp thời. 4. Củng cố: Nhận xét việc chuẩn bị bài và giờ luyện nói của HS 5. HDHB: - Tiếp tục hoàn chỉnh bài tập nói và tập nói trước nhóm - Ôn tập văn biểu cảm - Chuẩn bị cho bài KTTH học kỳ I Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 2/11/2012 Ngày giảng: / /2012 Tuần 15:.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tiết 57, 58:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. A. Mục tiêu cần đạt: - KT: Học sinh viết được bài văn biểu cảm thể hiện tình cảm chân thật đối với con người, năng lực tự sự, miêu tả cùng cách viết văn biểu cảm - KN: Rèn kỹ năng viết văn biểu cảm; kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng đặt mục tiêu để hoàn thành bài viết theo yêu cầu, kỹ năng ra quyết định lựa chọn kiến thức phù hợp để làm bài; - TĐ: GDHS tư tưởng, tình cảm tốt đẹp với đối tượng biểu cảm, ý thức viết bài. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: 2. Phương tiện: GV : Soạn GA, Đề bài, đáp án. HS : Ôn luyện văn biểu cảm C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học Hoạt động của giáo viên và HS Hoạt động 2: Khám phá- kết nối G: Đọc, chép đề lên bảng H: Chép đề KT động não G: Hướng dẫn HS chuẩn bị. Nội dung cần đạt Đề bài: Cảm nghĩ về người thân trong gia đình (ông, bà, cha, mẹ ) I. Chuẩn bị: * Nội dung, yêu cầu của đề: cảm xúc, suy nghĩ về một người thân trong gia đình. * Tìm ý, lập dàn ý: cần nêu được một số ý CB: - Mở bài: GT người thân, mối quan hệ tình cảm với người đó, lý do vì sao em yêu quý, gắn bó với người đó.. - Thân bài: + C/xúc về vài nét hình dáng bên ngoài (những nét t/biểu, nổi bật có g/ trị b/c) + C/ xúc về 1 vài sviệc không thể quên về người đó, bộc lộ t/c yêu quý, gắn bó, y/thương… + Cảm nhận về mqh thái độ đối xử của người đó với những người trong g/đình, với bạn bè, h/ xóm và với bản thân em. - Kết bài: Khẳng định lại ấn tượng t/c của em về người thân, những mong muốn, ước mơ, ….
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hoạt động 3: II. Học sinh viết bài: KT viết tích cực, hoàn tất một nhiệm vụ G: Theo dõi, nhắc nhở HS làm * Đáp án và thang điểm: bài theo yêu cầu: - Điểm 9, 10: + Về cơ bản đạt Y/C trên + Bố cục rõ ràng, mạch lạc đủ 3 phần, văn phong trong sáng, gợi cảm + Cảm xúc chân thành, sâu sắc, có cơ sở. + Không mắc lỗi về dùng từ đặt câu. (Có thể mắc 1-2 lỗi nhỏ về chính tả…) - Điểm 7,8 + Về cơ bản đạt Y/C trên + Mắc một vài sai sót nhỏ về diễn đạt, chính tả… + Nội dung bài chưa thật sâu sắc. - Điểm 5,6: + Cơ bản như mức điểm 7-8, ND còn sơ sài, t/c chưa sâu sắc + Diễn đạt đôi chỗ lủng củng, thiếu trong sáng, còn sai lỗi chính tả, dùng từ… - Điểm 3, 4: + ND sơ sài, yếu tố BC mờ nhạt thiên về TS,MT + Mắc nhiều lỗi trong diễn đạt văn phong thiếu trong sáng + Sai chính tả nhiều - Điểm 1,2: Lạc đề, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi. 4. Củng cố: - Thu bài: HS nộp bài sau khi đã kiểm tra, bổ sung, sửa chữa. - Nhận xét giờ - Nhắc lại các bước làm bài HS:liên hệ bản thân đã thực hiện đủ các bước chưa. 5. HDHB: - Ôn lại KT về văn BC - Tìm đọc các bài văn BC về sự vật, con người - Chuẩn bị bài mới: Văn biểu cảm về TPVH Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(57)</span> ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 2/11/2012 Ngày giảng: / /2012 Tiết 59:. MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM (Thạch Lam) A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - KT: Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc - KN: Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của Thạch Lam; kĩ năng giao tiếp, trao đổi trình bày cảm nhận về tâm hồn,tình cảm của nhà thơ; kĩ năng tư duy, sáng tạo phân tích ND, NT và ý nghĩa văn bản; - TĐ: GD tình yêu quê hương đất nước, trân trọng nét đẹp VH dân tộc. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đối chiếu so sánh, phân tích cắt nghĩa 2. Phương tiện: GV: Soạn GA, Bình giảng văn 7, tranh: Một số hình ảnh về Hà Nội xưa HS: Soạn bài C. Tiến trình dạy học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ “ Tiếng gà trưa”? Nêu cảm nghĩ về tình bà cháu trong bài thơ?. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài: từ chú thích dấu sao trong SGK Hoạt động của giáo viên – học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não GV: HDHS đọc: giọng t/c thiết tha. Đọc mẫu=> Gọi HS đọc=> nhận xét. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả, tác phẩm: *Tác giả: Thạch Lam: tên khai sinh Nguyễn Tường Vinh sau đổi là Nguyễn Tường Lân ?Dựa vào chú thích*, trình bày những - Nhà văn nổi tiếng, thành viên của nhóm hiểu biết của em về tác giả? TP? “ Tự lực văn đoàn ” * Tác phẩm: HS lưu ý một số từ Hán Việt - Rút từ tập tuỳ bút “ Hà Nội băm sáu phố phường ” (1943) Kĩ thuật hỏi và trả lời 2. Đọc: ?Thể loại của VB? Phương thức biểu 3. Từ khó: (SGK) :.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> đạt? - GV: Tuỳ bút là một thể văn thiên về biểu cảm, chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm suy nghĩ . Ngôn ngữ giàu h/a và chất trữ tình.. - Thanh nhã - Ngọc thạch - Tơ hồng * Kiểu VB và PTBĐ: - Tuỳ bút: Bút ký trữ tình - PTBĐ: Biểu cảm (xen MT và TSự) ? Em hãy xác định nội dung và phân 4. Bố cục : 3 phần đoạn tương ứng? + Từ đầu “ chiếc thuyền rồng” : Từ hương thơm của lúa non gợi nhớ đến cốm và sự hình thành hạt cốm từ những tinh tuý của thiên nhiên và sự khéo léo của con người. + Tiếp theo “ kín đáo và nhũn nhặn” : Phát hiện và ca ngợi giá trị đặc biệt của cốm. + Còn lại: Bàn về sự thưởng thức cốm Đọc - Tìm hiểu văn bản: II. Đọc - hiểu văn bản: ?Cảm xúc của tác giả được gợi lên từ 1. Sự hình thành của cốm những hình ảnh và chi tiết nào? - Cảm hứng được gợi lên từ hương thơm của lá sen trong làn gió mùa hạ lướt qua ?Những cảm giác, ấn tượng nào của vùng sen của mặt hồ. tác giả đã tạo nên tính biểu cảm của + Cảm nhận đối tượng tinh tế bằng nhiều đoạn văn? cảm giác và đặc biệt là khứu giác ?Hạt cốm không chỉ được hình thành + Từ ngữ miêu tả tinh tế : Lướt qua, nhuần từ những tinh tuý của thiên nhiên mà thấm … còn từ sự khéo léo của con người. Em Quan sát tinh tế, cảm nhận tài hoa, cách hãy tìm những chi tiết và hình ảnh để viết nhẹ nhàng, biểu cảm và đầy chất thơ. nói lên điều đó? - Cốm hình thành từ tinh tuý của trời đất. ?T/g có MT tỉ mỉ k/t hay công việc làm cốm hay k? K m/t tỉ mỉ, chỉ cho biết đó là cả 1 n/t với một loạt cách chế biến, truyền từ đời này sang đời khác, một sự trân trọng và giữ gìn; chỉ tập trung m/t h/a những cô hàng cốm Vòng xinh xắn…. - Cốm hình thành từ bàn tay khéo léo của con người, từ nghệ thuật chế biến độc đáo, cốm làng Vòng nổi tiếng cả ba kì.. 2. Giá trị độc đáo của cốm - “ Cốm là thức quà…” là kết tinh mọi thứ quý báu, tốt đẹp nhất của quê hương, rất ?Câu mở đầu của phần 2 : “ Cốm là bình dị, khiêm nhường. thức quà riêng…” cho ta biết điều gì? - Là lễ vật sêu tết làm cho tình yêu đôi lứa thêm bền chặt : ? Tác giả đã nhận xét ntn về tục lệ Cốm + hồng : hoà hợp tốt đôi, hạnh phúc dùng hồng, cốm làm đồ sêu tết của lâu bền.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> nhân dân ta? - Sản vật cao quý, kín đáo, nhũn nhặn của ?Sự hoà hợp, tương xứng của hai thứ truyền thống dân tộc. ấy đã được phân tích trên những phương diện nào?(màu sắc, hương vị) 3. Cách thưởng thức cốm - Ăn từng chút ít thong thả và ngẫm nghĩ để tận hưởng “ cái mùi thơm của lúa mới, của ?Tác giả đã dùng những từ ngữ nào, hoa cỏ dại ven bờ ”, cảm nhận được “ cái chi tiết nào để nói về cách thưởng tươi mát của lá non…, cái dịu dàng thanh thức cốm? đạm của loài thảo mộc ” - Mối quan hệ giữa lá sen và cốm : “ Trời sinh ra lá sen để bao bọc cốm cũng như trời sinh ra cốm nằm ủ trong lá sen ” Sự tinh tế, cái nhìn v/hoá trong ẩm thực. - Lời đề nghị : Nhẹ nhàng, trân trọng thứ Qua đó, em có cảm nhận gì về thái độ sản vật quý thì “ sự thưởng thức… sẽ được của tác giả đối với thức quà đặc biệt trang nhã và đẹp đẽ hơn ” này? 4. Ý nghĩa văn bản: Bài văn là sự thể hiện thành công những cảm giác lắng đọng tinh Nêu ý nghĩa văn bản? tế mà sâu sắc của Thạch Lam về văn hóa và lối sống của người Hà Nội. III. Tổng kết: *NT: Nhận xét nghệ thuật văn bản? - Lời văn trang trọng tinh tế, đầy cảm xúc, * Gọi HS đọc GN (SGK) giàu chất thơ; - Chi tiết chọn lọc, gợi liên tưởng, kỷ niệm; - Sự kết hợp giữ tả - kể - biểu cảm: mang nặng tính chất tâm tình. Hoạt động 3 *Ghi nhớ (SGK, 163) G: hướng dẫn HS làm ở nhà IV. Luyện tập Bài tập SGK. 4. Củng cố: GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh t/bày những hiểu biết của mình về cốm qua bài viết của Thạch Lam? 5. HDHB: - Học bài theo câu hỏi, tìm đọc t/khảo đ/v nói về cốm Vòng của Nguyễn Tuân, Vũ Bằng. - Làm BT trong SGK, SBT - Soạn bài: Mùa xuân của tôi. Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 2/11/2012 Ngày giảng: / /2012 Tiết 60: CHƠI CHỮ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Hiểu được thế nào là chơi chữ; một số lối chơi chữ thường dùng; - KN: Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ; k/n phân tích t/d của cc; k/n ra quyết định lựa chọn phép tu từ CC phù hợp với t/tiễn giao tiếp; k/n giao tiếp: t/bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ k/ng về cách sử dụng lối chơi chữ; - TĐ: GDHS ý thức tìm hiểu sự giàu đẹp, phong phú của Tiếng Việt, vận dụng KT đã học vào cảm thụ thơ văn. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích tình huống mẫu để nhận ra phép tu từ CC và t/d của CC 2. Phương tiện: - GV: GA, SGK, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút (Đề và đáp án đính kèm giáo án) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Hoạt động của giáo viên – học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não HS: đọc bài ca dao ?Em có nhận xét gì về nghĩa của những từ “ lợi ” trong bài CD? Việc sử dụng từ “ lợi ” ở câu cuối bài CD là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?. Nội dung cần đạt I. Thế nào là chơi chữ ? 1. Bài tập:. - Lợi 1: thuận lợi, lợi lộc - Lợi 2+3: bộ phận cơ thể, nơi chân răng cắm vào Hiện tượng đồng âm nhưng khác nghĩa => “ đánh tráo ngữ nghĩa ” để ám chỉ: bà đã quá già rồi, tính chuyện chồng con làm gì nữa. ?Việc sử dụng từ “ lợi ” như trên có - Tác dụng: Gây cảm giác bất ngờ thú vị.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> tác dụng gì? =>Cách dùng từ ngữ như vậy là chơi chữ Thế nào là chơi chữ? 2.Kết luận: * Gọi HS đọc GN (SGK) Ghi nhớ (SGK, 164) Hoạt động 3 II. Các lối chơi chữ Gọi HS đọc lần lượt các VD trong 1.Bài tập: (SGK) SGK-164 a. Ranh tướng « danh tướng đồng âm lời nói giễu cợt( Ranh: ranh con) ?Chỉ rõ lối chơi chữ trong các câu đã - “ Nồng nặc”- Tiếng tăm=> Tạo sự tương học ? phản về nghĩa=> châm biếm, đả kích b. Điệp phụ âm đầu “ M ”=> chơi chữ c. Nói lái : cá đối cối đá mèo cái mái kèo d. Dùng từ nhiều nghĩa và trái nghĩa: - Sầu riêng 1 : trạng thái tâm lý tiêu cực cá nhân - Sầu riêng 2 : chỉ một loại quả ở Nam Bộ - Vui chung : Trạng thái tâm lí tích cực tập thể => Có nhiều cách chơi chữ khác nhau 2.Kết luận: ?Qua PT bài tập em có KL gì về về Ghi Nhớ : (SGK, 165) các lối chơi chữ? *Gọi HS đọc GN 2 (SGK) Hoạt động 4 III. Luyện tập KT động não, KT chia nhóm BT1 (SGK, 165) N1,2: BT1 Chơi chữ đồng âm, dùng các từ thuộc N 3,4: BT2 cùng một trường từ vựng chỉ họ hàng nhà N 5,6: BT4 rắn : liu điu, hổ lửa, rắn mai, ráo, roi, trâu -> Đại diện nhóm lên chữa lỗ, hổ mang. -> Nhận xét, sửa chữa nếu cần BT2 (SGK, 165) Chơi chữ gần nghĩa và đồng âm : a. Thịt, mỡ, nem, chả: chỉ món ăn. b. Nứa, tre, trúc: chỉ họ nhà tre. BT4 (SGK, 165) Chơi chữ : sử dụng từ đồng âm : + Cam 1 : Danh từ chung chỉ loại quả + Cam 2 : Vui vẻ, hạnh phúc, tốt đẹp + Thành ngữ : “ Khổ tận cam lai ” : hết khổ sở tới lúc sung sướng 4. Củng cố: GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh t/bày những hiểu biết của em về phép tu từ chơi chữ?.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Bài tập bổ sung: trong bài thơ Qua Đèo Ngang, nhà thơ đã sử dụng lối chơi chữ nào? Tác dụng? 5. HDHB: - Học kỹ lý thuyết - Làm BT trong SGK, SBT - Chuẩn bị bài: Chuẩn mực sử dụng từ Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 2/12/2012 Ngày giảng: / /2012 Tuần 16: Tiết 61:. LÀM THƠ LỤC BÁT. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Hiểu được luật thơ lục bát, phân biệt thơ lục bát với văn vần lục bát, câu lục bát với dòng thơ. Hiểu được vẻ đẹp của thơ truyền thốngVN; từ đó có hứng thú làm thơ lục bát. - KN: Rèn kỹ năng PT luật thơ lục bát, bước đầu làm thơ LB đúng luật và có cảm xúc; KN tự nhận thức: hiểu được luật thơ lục bát qua p/t ví dụ, KN giao tiếp: t/bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ k/ng về cách làm thơ lục bát; - TĐ: GDHS ý thức say mê tìm hiểu vẻ đẹp thơ ca DT. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích tình huống mẫu để hiểu được luật thơ, vẻ đẹp của thơ lục bát 2. Phương tiện: - GV: GA, SGK, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ . 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài: GV nêu ND yêu cầu giờ học Hoạt động của giáo viên – học sinh. Nội dung cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não, hỏi và trả lời HS đọc bài ca dao SGK-155. ? Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng? Vì sao gọi là lục bát? G:Đưa bảng phụ(kẻ sẵn các ô trống) H: Kẻ lại sơ đồ trên bảng vào vở và điền các ký hiệu : B (thanh huyền [-] và không dấu ), T (thanh sắc, hỏi, ngã, nặng), V (vần) ? Hãy nhận xét tương quan thanh điệu giữa các tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8? ? Nêu nhận xét về luật thơ lục bát?. I. Luật thơ lục bát: 1. Bài tập: *Cặp câu thơ lục bát : - 1 dòng 6 tiếng - 1 dòng 8 tiếng B B B T B B(V) T B B T T B(V) B B(V) T B T T B B(V) T B T T B B(V) B B. * Tương quan thanh điệu giữa các tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8: đều là thanh bằng nhưng khác dấu * Luật thơ lục bát: - Số câu: k hạn định - Số tiếng trong mỗi câu: - 1 dòng 6 tiếng - 1dòng 8 tiếng - Vần: chủ yếu vần bằng G: Có t/h vần trắc: Tiếng 6 câu lục bắt vần tiếng 6 câu bát Tò vò mà nuôi con nhện Tiếng 8 câu bát bắt vần tiếng 6 câu lục cặp Đến khi nó lớn nó quện nhau đi tiếp theo - Luật bằng trắc: các tiếng lẻ tự do - Nhịp: + Nhịp 2/2/2 hoặc 3/3 câu 6 G: Có thể có đối,có khi chỉ có tiểu đối + Nhịp 2/2/2/2 hoặc 4/4 câu 8 (đối ngay trong câu) 2. Kết luận: Ghi nhớ: SGK- 156. HS đọc ghi nhớ SGK- 156. II. Luyện tập: Hoạt động 2 Bài tập 1( SGK-157) GV hướng dẫn HS làm BT theo Các từ ngữ cần điền: yêu cầu. a, kẻo mà (ở nhà, quê nhà, như là,..)=> Vần H: hoạt động nhóm với “ xa” N1,3,5: BT1 b, mới nên con người (để đền ơn cha, làm N2,4,6: BT2 nền mai sau,..) -> Đại diện nhóm lên chữa c, Trong sân gà mẹ đi tìm gà con -> Nhận xét, sửa chữa nếu cần Chim sâu chim sẻ muôn nghìn tiếng ca. G: Hướng dẫn các nhóm làm bài Âm thanh xao động con tim học trò). Chuẩn hóa kiến thức -> Hợp về ý, đúng về vần Bài tập 2(SGK- 157) a, Tiếng thứ 6 của câu bát lạc vần với tiếng thứ 6 của câu lục ( bòng- loài) Sửa: bòng = xoài.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> b, Tiếng thứ 6 của câu bát không vần với G: tổ chức trò chơi làm thơ lục bát. tiếng thứ 6 của câu lục.( tiến lên- học hành) Cách tiến hành: Phân lớp thành 2 đội, Sửa: tiến lên… = để giành điểm cao, trở một đội xướng câu lục, một đội thành trò ngoan,… xướng câu bát (đội nào không làm Bài tập 3(SGK- 157): được là thua) trò chơi làm thơ lục bát. H: thi làm thơ lục bát.. 4. Củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh t/bày những hiểu biết của em về thể thơ lục bát? - Đọc một số bài thơ sáng tác theo thể thơ lục bát - Bài tập bổ sung: Phân biệt thơ lục bát với văn vần: (Văn vần lục bát không có hình ảnh, không có giá trị biêu cảm VD:…) 5. HDHB: - Học kỹ lý thuyết - Học thuộc bài thơ lục bát mà em thích - Tập sáng tác thơ lục bát. - Chuẩn bị bài: ôn tập văn biểu cảm. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 2/12/2012 Ngày giảng: / /2012 Tiết 62 :. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ; tự kiểm tra để thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ, có ý thức dùng từ đúng nghĩa, tránh thái độ cẩu thả khi nói khi viết; - KN: phát hiện lỗi dùng từ, tìm n/nhân dùng sai và cách sửa; KN ra QĐ: lựa chọn cách sử dụng từ cỏ hiệu quả; KN giao tiếp: t/bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận, chia sẻ k/nghiệm về cách sử dụng từ đúng chuẩn mực; - TĐ: GDHS có ý thức sử dụng từ đúng, hay..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành có h/dẫn phát hiện lỗi dùng từ, tìm n/nhân dùng sai và cách sửa 2. Phương tiện: - GV: GA, SGK, bảng phụ, một số câu, đoạn văn trong bài làm của học sinh, từ điển TV; - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Thế nào là chơi chữ? Các lối chơi chữ? VD? - Chữa BT về nhà? (2 HS) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài: GV nêu ND yêu cầu giờ học. Hoạt động của giáo viên – học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não, hỏi và trả lời G: đưa bảng phụ: ghi các câu có t/hợp dùng từ sai ở các mục I,II,II,IV(SGK 166,167) H: Quan sát ví dụ ở mục I ?X/định từ dùng sai, dùng sai ntn?(n/nhân). Nội dung cần đạt I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. H: Quan sát ví dụ ở mục II ?X/định từ dùng sai, dùng sai ntn?(n/nhân) Thay các tù dùng sai bằng các từ khác cho t/hợp? + Sáng sủa : nhận thức bằng thị giác + Tươi đẹp : nhận thức bằng tư duy, cảm xúc, lí tưởng + Cao cả : Lời nói hoặc việc làm có phẩm chất tuyệt đối + Sâu sắc : Nhận thức, thẩm định bằng tư duy… ? Qua những VD này, em thấy cần chú ý điều gì khi dùng từ? H: Sử dụng từ đúng nghĩa. II. Sử dụng từ đúng nghĩa. - dùi vùi : Sai phụ âm đầu, ảnh hưởng của từ đ/p - tập tẹ tập toẹ ( bập bẹ): sai vì gần âm, không nhớ chính xác ? Qua những VD này, em thấy cần chú ý - khoảng khắc khoảnh khắc: sai vì điều gì khi dùng từ? gần âm, không nhớ chính xác H: Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả. H: Quan sát ví dụ ở mục III ?X/định từ dùng sai, dùng sai ntn?(n/nhân). - sáng sủa tươi đẹp - cao cả sâu sắc - biết có Không hiểu đúng nghĩa của từ. III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ - Hào quang hào nhoáng.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hãy chữa lại cho đúng. - Hào quang (DT) không trực tiếp làm VN - Ăn mặc(ĐT)không thể dùng như DT - Thảm hại (TT) không làm bổ ngữ cho “ nhiều ” - “ Sự giả tạo phồn vinh ” : Sai về trật tự từ G: KQ các t/h dùng từ không đúng tính chất ngữ pháp của từ. Vì vậy cần chú ý sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ H: Quan sát ví dụ ở mục IV ?X/định từ dùng sai, dùng sai ntn?(n/nhân) Thay các tù dùng sai bằng các từ khác cho t/hợp? - Lãnh đạo : Đứng đầu các tổ chức hợp pháp Sắc thái tôn trọng - Cầm đầu : đứng đầu các tổ chức phi pháp Sắc thái khinh bỉ, coi thường - Chú hổ mang sắc thái đáng yêu.. - Ăn mặc cách ăn mặc (Chị ăn mặc thật là g/dị.) - Thảm hại Bọn giặc đã chết rất thảm hại:… - Giả tạo phồn vinh phồn vinh giả tạo. IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp phong cách - Lãnh đạo cầm đầu - Chú hổ con hổ (nó) sắc thái biểu cảm không phù hợp. V. Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt * Do những đặc điểm về phong tục tập - Không nên sử dụng từ ngữ địa quán, lịch sử, địa lý… mỗi địa phương có phương trong các tình huống giao những từ ngữ riêng được gọi là từ địa tiếp trang trọng và trong các VB phương chuẩn mực (hành chính, chính luận) VD : thìa : muỗng , vá ?Trong trường hợp nào không nên sử dụng - Lạm dụng từ Hán Việt: khó hiểu/ k từ địa phương? Vì sao không nên lạm dụng p/hợp phong cách… từ Hán Việt? * Tuy nhiên, trong một số tác phẩm văn học, cũng có lúc dùng một số từ địa phương vì mục đích nghệ thuật. * Ghi nhớ: (SGK, 167) * Gọi HS đọc GN (SGK, 167) 4. Vận dụng, củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh t/bày những điều cần ghi nhớ khi sử dụng từ 5. HDHB: - Học kỹ lý thuyết - Tìm các lỗi trong sử dụng từ ở các bài TLV số 1, số 2 của em và nêu cách sửa. - Chuẩn bị bài: Luyện tập sử dụng từ(theo yêu cầu trong SGK). Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 2/11/2012 Ngày giảng: / /2012 Tiết 63:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Củng cố những kiến thức về văn biểu cảm đã học, tự nhận ra năng lực viết văn của mình và tự sửa lỗi - KN: Luyện kỹ năng làm văn BC, chữa lỗi sai về dùng từ, đặt câu, diễn đạt; Kỹ năng nhận thức, kỹ năng lắng nghe tích cực; - TĐ: Ý thức cố gắng, nghiêm túc , học tập bạn bè. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. PP: vấn đáp, thảo luận 2. PT: CB của GV: - Bài làm học sinh đã được chấm kỹ - Bảng phụ ghi các lỗi tiêu biểu trong bài của HS. CB của HS: - Xem lại KT văn BC C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Nhắc lại đề TLV số 3 theo trí nhớ của em Hoạt động của giáo viên – học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não, hỏi và trả lời ?Trình bày yêu cầu của đề ?Với đề văn này, em sẽ tìm ý ntn? ? Lập thành dàn ý ntn?. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1. Đề bài: Cảm nghĩ về người thân .(ông, bà, cha, mẹ) * Nội dung, yêu cầu của đề: cảm xúc, suy nghĩ về một người thân trong gia đình. * Tìm ý, lập dàn ý: cần nêu được một số ý CB: - Mở bài: GT người thân, mối quan hệ tình cảm với người đó, lý do vì sao em.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> G: trả bài H: tự chữa lỗi trong bài làm. yêu quý, gắn bó với người đó.. - Thân bài: + C/xúc về vài nét hình dáng bên ngoài (những nét t/biểu, nổi bật có g/ trị b/c) + C/ xúc về 1 vài s/việc không thể quên về người đó, bộc lộ t/c yêu quý, gắn bó, y/thương… + Cảm nhận về mqh thái độ đối xử của người đó với những người trong g/đình, với bạn bè, h/ xóm và với bản thân em. - Kết bài: Khẳng định lại ấn tượng t/c của em về người thân, những mong muốn, ước mơ, … II. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: Phần lớn bài viết tỏ ra nắm vững được yêu cầu của đề, bộc lộ được tình cảm, suy nghĩ về 1 người thân cụ thể qua 1 số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa; - Bố cục rõ ràng. - Văn viết khá mạch lạc, có hình ảnh, cảm xúc chân thành. 2. Tồn tại: - Còn một số bài nội dung viết còn quá sơ sài, cảm xúc còn mờ nhạt, chung chung - Chưa xác định rõ yêu cầu của bài nên có bài thiên về tả hoặc kể. - Một số bài diễn đạt lủng củng, dùng từ chưa chính xác, sai chính tả nhiều. III. Trả chữa bài: *Sửa lỗi tiêu biểu: 1. Chính tả: gắn – gắng; dống – giống; 2. Từ vựng: từ địa phương 3. Ngữ pháp: câu thiếu CN; VN 4. Diễn đạt: chưa rõ nghĩa. * Sửa lỗi trong bài làm. - Gíao viên vào điểm MÔN LỚP TSHS. KHÁ. H: đối chiếu những y/c của bài với bài làm của mình nêu ra những điểm đã làm được, những điểm chưa làm được GV nhận xét về ưu và khuyết điểm của HS.. Hoạt động 3: GV: Ghi các lỗi tiêu biểu mà học sinh mắc phải lên bảng phụ. HS: Phát hiện và sửa lỗi.. NV. 7B. NV. 7C. GIỎI. T. BÌNH. YẾU.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> 4. Củng cố: - Đọc bài bài văn hay, đoạn văn hay - Nhận xét, học tập bạn ở điểm nào? 5. HDHB : - Đọc, sửa lỗi trong bài. - Ôn lại: Văn BC, tập trung vào BC về TPVH Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 2/12/2012 Ngày giảng: / /2012 Tiết 64 :. ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lí thuyết làm văn biểu cảm: + Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự + miêu tả trong văn biểu cảm. + Cách lập ý và lập dàn ý cho một đề văn biểu cảm + Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm. - KN: Rèn KN tổng hợp, so sánh, kỹ năng làm bài biểu cảm; KN tư duy sáng tạo: Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự + miêu tả trong văn biểu cảm ; KN giao tiếp: t/bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận, chia sẻ k/nghiệm về cách làm văn biểu cảm - TĐ: GDHS có ý thức làm bài và có tình cảm với đối tượng biểu cảm B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp 2. Phương tiện: - GV: GA, SGK - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài: GV nêu ND yêu cầu giờ học. Hoạt động của giáo viên – học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối. Nội dung cần đạt I. Nhắc lại khái niệm văn biểu.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> KT động não, hỏi và trả lời ? Nhắc lại ngắn gọn thế nào là văn biểu cảm? Muốn bày tỏ thái độ, tình cảm và sự đánh giá của mình, trước hết cần có yếu tố gì? Tại sao? - Yếu tố tự sự và miêu tả ? Đọc lại đoạn văn về hoa hải đường, về An Giang, bài “ Hoa học trò ”… hãy cho biết văn miêu tả và văn biểu cảm khác nhau ntn? ? Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò gì? Chúng thực hiện nhiệm vụ biểu cảm ntn? Nêu VD?. * Yêu cầu HS trình bày cách làm bài văn biểu cảm về sự vật, con người - Miêu tả để biểu cảm - Tự sự để biểu cảm + Phương pháp viết đoạn : Quan sát, suy ngẫm, hồi tưởng về quá khứ, liên hệ hiện tại với tương lai, tưởng tượng tình huống… * Yêu cầu HS trình bày cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học - Cảm xúc nảy sinh từ : Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ, nghệ thuật… Hoạt động 3 * Yêu cầu HS : 1. Tìm hiểu đề; tìm ý. 2. Lập dàn ý 3. Viết bài 4. Đọc - Sửa chữa. 4. Củng cố:. cảm - Đặc điểm văn biểu cảm; - Bố cục bài văn biểu cảm; - Lập ý cho bài văn biểu cảm; - Yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. II. Phân biệt biểu cảm với tự sự và miêu tả 1. Văn miêu tả - Tái hiện đối tượng (người, vật, cảnh vật) nhằm dựng một chân dung đầy đủ, chi tiết, sinh động về đối tượng để người đọc, người nghe có thể dễ dàng hình dung về đối tượng ấy. 2. Văn tự sự - Kể lại một sự việc, câu chuyện có đầu có đuôi có nguyên nhân, diễn biến, kết quả nhằm tái hiện những sự kiện, kỷ niệm trong ký ức. 3.Văn biểu cảm -Yếu tố miêu tả chỉ là một phương tiện để người viết thể hiện thái độ, tình cảm, sự đánh giá Sử dụng : So sánh, ẩn dụ, nhân hoá - Yếu tố tự sự chỉ là phương tiện, làm nền cho cảm xúc bộc lộ, thường nhớ lại những việc trong quá khứ, những việc để lại ấn tượng sâu đậm, chứ không đi sâu vào nguyên nhân – kết quả. III. Các bước làm một bài văn biểu cảm * Biểu cảm về sự vật * Biểu cảm về tác phẩm văn học 1. Tìm hiểu đề; tìm ý. 2. Lập dàn ý 3. Viết bài 4. Đọc - Sửa chữa.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh t/bày những điều cần ghi nhớ khi vận dụng y/t MT và TS trong văn BC 5. HDHB: - Học kỹ lý thuyết - Hoàn thành bài phần luyện tập. - Chuẩn bị bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn:10/12/2012 Ngày giảng: / /2012 Tuần 17: Tiết 65 :. ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM ( tiếp theo). A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lí thuyết làm văn biểu cảm: + Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự + miêu tả trong văn biểu cảm. + Cách lập ý và lập dàn ý cho một đề văn biểu cảm + Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm. - KN: Rèn KN tổng hợp, so sánh, kỹ năng làm bài biểu cảm; KN tư duy sáng tạo: Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự + miêu tả trong văn biểu cảm ; KN giao tiếp: t/bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận, chia sẻ k/nghiệm về cách làm văn biểu cảm - TĐ: GDHS có ý thức làm bài và có tình cảm với đối tượng biểu cảm B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp 2. Phương tiện: - GV: GA, SGK - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài: GV nêu ND yêu cầu giờ học.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Hoạt động của giáo viên – học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não, hỏi và trả lời Thực hành làm văn biểu cảm; Các bước làm một bài văn biểu cảm 1. Tìm hiểu đề; tìm ý. 2. Lập dàn ý 3. Viết bài 4. Đọc - Sửa chữa Học sinh thảo luận nhóm: Tìm ý cho đề văn biểu cảm: bài tập 4. GV kết luận. *Yêu cầu HS trình bày cách làm bài văn biểu cảm về sự vật, con người - Miêu tả để biểu cảm - Tự sự để biểu cảm + Phương pháp viết đoạn : Quan sát, suy ngẫm, hồi tưởng về quá khứ, liên hệ hiện tại với tương lai, tưởng tượng tình huống… * Yêu cầu HS trình bày cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học - Cảm xúc nảy sinh từ : Chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ, nghệ thuật…. Nội dung cần đạt I. Luyện tập * Đề bài : Cảm nghĩ về mùa xuân. - Tìm ý: + Mùa xuân là mùa cây cối đâm chồi nảy lộc. + Mùa mở đầu một năm. + Mùa của niềm vui, niềm hy vọng. + Mùa của lễ hội; mùa đại thắng của dân tộc.. - Viết đoạn văn biểu cảm.. II. Các phép tu từ trong văn biểu cảm: Hoạt động 3 - So sánh, ẩn dụ, nhân hóa. - Biểu cảm trực tiếp bằng từ cảm + Biện pháp tu từ thường gặp : so sánh, ẩn dụ, thán. nhân hoá, điệp ngữ. 4. Củng cố: - GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh t/bày những điều cần ghi nhớ khi vận dụng y/t MT và TS trong văn BC 5. HDHB: - Học kỹ lý thuyết - Hoàn thành bài phần luyện tập. - Chuẩn bị bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(73)</span> ************************************************. Ngày soạn: 10/12/2012 Ngày giảng: / /2012 Tiết 66, 67 :. MÙA XUÂN CỦA TÔI Vũ Bằng HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: SÀI GÒN TÔI YÊU Minh Hương. A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - KT: Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được tái hiện trong bài tuỳ bút. - KN: Thấy được tình quê hương, đất nước thiết tha, sâu đậm của tác giả được thể hiện qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh. ; kĩ năng giao tiếp, trao đổi trình bày cảm nhận về tâm hồn,tình cảm của nhà văn; kĩ năng tư duy, sáng tạo phân tích ND, NT và ý nghĩa văn bản; - TĐ: GDHS lòng yêu mến thiên nhiên, đất nước. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đối chiếu so sánh, phân tích cắt nghĩa 2. Phương tiện: GV: Soạn GA, Bình giảng văn 7 HS: Soạn bài C. Tiến trình dạy học : 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Nêu những nét chính về ND và NT của VB “ Một thứ quà…” - Đọc thuộc lòng 1 đoạn mà em thích nhất? Nêu cảm nhận của em về đoạn văn đó? 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài: từ chú thích dấu sao trong SGK. Hoạt động của giáo viên – học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não, hỏi và trả lời ? Dựa vào chú thích * giới thiệu đôi nét về tác giả, tác phẩm? (SGK, 175). Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1.Tác giả, tác phẩm: * Tác giả : Vũ Bằng (1913 – 1984) * Tác phẩm: - Trích từ thiên tuỳ bút “ Tháng giêng Vị trí bài văn và hoàn cảnh sáng tác? mơ về trăng non rét ngọt” trong tập tuỳ bút- bút ký “ Thương nhớ mười hai” - Hoàn cảnh sáng tác : Đất nước bị chia Gv cho HS tìm hiểu nghĩa một số từ cắt, tác giả sống trong vùng kiểm soát trong chú thích của Mỹ – Ngụy.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> ? Nêu thể loại và PTBĐ của VB? ?VB có thể chia làm mấy đoạn? Nêu ND chính của những đoạn và sự liên kết giữa các đoạn? GV: Đây chỉ là đoạn trích nên không có bố cục hoàn chỉnh của 1 TP . Mạch lạc trong bài theo dòng cảm xúc chủ quan…... ? Bài văn đề cập chủ yếu về vấn đề gì? ? BPNT nào được sử dụng ở đây? Tác dụng của NT đó?. * HS quan sát đoạn 2 ?VB viết về cảnh sắc và không khí mùa xuân ở đâu? ?Cảnh sắc mùa xuân HN và miền Bắc được gợi tả qua những chi tiết nào?. ?Mùa xuân đã khơi dậy sức sống trong TN và con người NTN? ?TC gì trỗi đạy mạnh mẽ trong lòng t/g khi mùa xuân đến? ? Cảm nhận về mùa xuân Hà Nội và Miền Bắc?. 2. Đọc: 3. Từ khó: (SGK) - Thể loại: Tùy bút mang t/c hồi ký - PTBĐ: Biểu cảm 4. Bố cục : - Đoạn 1: Từ đầu mê luyến mùa xuân Tình cảm của con người với mùa xuân - Đoạn 2: Tiếp mở hội liên hoan Cảnh sắc và không khí của mùa xuân ở đất trời và lòng người - Đoạn 3: Còn lại: Cảnh sắc riêng của đất trời mùa xuân từ khoảng sau rằm tháng giêng ở miền Bắc II. Đọc - hiểu văn bản 1. Tình cảm tự nhiên đối với mùa xuân Hà Nội: - Dùng điệp ngữ => tạo cho hơi văn, giọng văn cái duyên dáng, mạnh mẽ => Khẳng định T/C của con người: Yêu mến mùa xuân, tháng giêng - Tháng đầu của mùa xuân, mùa đầu của tình yêu, HP và tuổi trẻ , đất trời và lòng người. 2. Cảnh sắc và không khí MX đất Bắc trong sự cảm nhận chung của tác giả * Cảnh sắc và không khí mùa xuân đất Bắc - Thời tiết, khí hậu đặc trưng : mưa riêu riêu, gió lành lạnh, hơi xuân tràn ngập đất trời, âm thanh tiếng nhạn kêu, tiếng trống chèo, câu hát huê tình. - Không khí mùa xuân còn được liên hệ trong khung cảnh gia đình với bàn thờ, đèn nến, hương trầm và tình cảm gia đình yêu thương, thắm thiết. * Sức sống của thiên nhiên và con người trong mùa xuân : - “ nhựa sống ở trong người căng lên…” - Trong lòng tác giả trỗi dậy sự thèm khát yêu thương : “ Ra ngoài đường… về nhà lại cũng thấy yêu thương nữa” Mùa xuân mang đến sự rạo rực, xôn xao và ấm áp không phải chủ yếu là cảnh mà là hồn của cảnh..
<span class='text_page_counter'>(75)</span> ? Em có nhận xét gì về giọng điệu, ngôn - Giọng điệu vừa sôi nổi vừa thân thiết ngữ đoạn văn? 3. Không khí và cảnh sắc mùa xuân sau ngày rằm tháng giêng ? Không khí và cảnh sắc TN sau ngày - Đào hơi phai nhuỵ hãy còn phong, trời rằm tháng giêng được miêu tả mtn? hết nồm, mưa xuân , bữa cơm giản dị, màn điều đã cất, cuộc sống êm đềm thường nhật đã lại tiếp tục. Quan sát và cảm nhận tinh tế, nhạy ? Qua việc tái hiện cảnh, không khí mùa cảm trong từng chi tiết ngoại cảnh. xuân em thấy tg là người ntn? Tình yêu thiên nhiên, trân trọng sự sống và biết tận hưởng cái đẹp 4. Ý nghĩa văn bản: ? Nêu ý nghĩa văn bản? - Văn bản đem đến cho người đọc cảm nhận về vẻ đẹp của mùa xuân trên quê hương miền Bắc hiệ lên trong nỗi nhớ của người con xa quê. - Văn bản thể hiện sự gắn bó máu thịt Hướng dẫn tìm hiểu nghệ thuật biểu giữa con người với quê hương, xứ sở hiện? một biểu hiện cụ thể của tình yêu đất nước. * Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK, 178) III.Tổng kết: * Nghệ thuật: Hoạt động 3 - Nội dung văn bản theo mạch cảm Gọi HS đọc diễn cảm đoạn 2 và đoạn 3 xúc lôi cuốn, say mê. của bài - Từ ngữ biểu cảm, giàu hình ảnh. - So sánh, liên tưởng độc đáo, giàu chất thơ. Ghi nhớ (SGK, 178) III. Luyện tập BT1 (SGK, 178) : Thảo luận câu hỏi 5* (SGK-178) 4. Củng cố: GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh t/bày những hiểu biết của mình về ND,NT của bài? GV nhấn mạnh đặc sắc của thể văn tuỳ bút 5. HDHB: - Học bài theo câu hỏi - Làm BT trong SGK, SBT - Soạn bài: Sài Gòn tôi yêu. Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:. SÀI GÒN TÔI YÊU Minh Hương A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách con người Sài Gòn. - KN: Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể, nhiều mặt của tác giả về Sài Gòn. ; kĩ năng giao tiếp, trao đổi trình bày cảm nhận về tâm hồn, tình cảm của nhà văn; kĩ năng tư duy, sáng tạo phân tích ND, NT và ý nghĩa văn bản; - TĐ: GDHS tình yêu quê hương đất nước , lòng tự hào về vẻ đẹp của Sài Gòn TP mang tên Bác kính yêu. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, đối chiếu so sánh, phân tích cắt nghĩa 2. Phương tiện: GV: Soạn GA, Bình giảng văn 7, tranh: Sài Sòn xưa và nay HS: Soạn bài C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Từ bài văn: “ Mùa xuân của tôi” hãy nêu cảm nhận của em về mùa xuân MB? 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài: từ chú thích dấu sao trong SGK Hoạt động của giáo viên – học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não, hỏi và trả lời. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Tìm hiểu chú thích: - Sài Gòn là thành phố có lịch sử hơn 300 năm. Từ sau tháng 4 năm 1975 Sài Gòn được đổi tên là thành phố Hồ Chí ? Nêu thể loại và PTBĐ của VB? Minh. Sài Gòn là trung tâm kinh tế có số dân lớn nhất cả nước. ? Đại ý : Tác giả cảm nhận SG về các - Thể loại: Tuỳ bút (SGK, 161) phương diện : thiên nhiên, khí hậu, thời - PTBĐ: Biểu cảm.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> tiết, cuộc sóng, sinh hoạt của thành phố, - Bố cục : 3 phần cư dân và phong cách con người SG +Phần 1: Từ đầu “ tông chi họ hàng ” Nêu những ấn tượng chung về SG và ? Ở đoạn 1, tác giả đã bày tỏ lòng yêu tình yêu của tác giả với tp ấy. mến của mình với SG qua những cảm +Phần 2: Tiếp “ lên hơn 5 triệu ”: nhận chung về thiên nhiên và cuộc sống Cảm nhận và bình luận về cuộc sống SG ở nơi ấy. Em hãy chỉ rõ? +Phần 3: Còn lại: Khẳng định lại tình yêu của tác giả với tp ấy. II. Đọc - hiểu văn bản - Cảm tưởng chung về Sài Gòn. ? Xác định biện pháp nghệ thuật mà tác - Các hiện tượng TN : nắng sớm, buổi giả đã sử dụng trong đoạn văn và tác chiều... dụng của nó? - Không khí và nhị điệu của thành phố trong những thời khắc khác nhau : đêm khuya thưa thớt tiếng ồn, phố phường ? Trong phần thứ hai của bài, tác giả tập náo động… trung nói về nét nổi bật trong phong Tình yêu nồng nhiệt, thiết tha cách của người SG. Nét đặc trưng của - Con người Sài Gòn phong cách ấy là gì? - Hội tụ của con người bốn phương, nhưng hoà hợp, không phân biệt nguồn gốc. - Chân thành, bộc trực, cởi mở. - Các cô gái SG trước năm 1945 : duyên dáng, dễ gần, đẹp tự nhiên và ý nhị. ? Qua cách miêu tả ấy, tác giả thể hiện - Giàu lòng yêu nước, dám xả thân vì thái độ, tình cảm của mình ntn đối với chính nghĩa, vì cách mạng và kháng SG? chiến, vì đất nước và nhân dân. * Thái độ của tác giả : trân trọng, quý Hoạt động 3: mến, cảm phục con người SG. KT viết tích cực, hoàn tất một nhiệm * Ý nghĩa văn bản: Văn bản là lời bày tỏ vụ tình yêu tha thiết, bền chặt của tác giả - Một HS trình bày với thành phố Sài Gòn. - Lớp nhận xét GV đánh giá điểm Ghi nhớ (SGK, 173) III. Luyện tập BT2 (SGK, 173): Viết một đoạn văn ngắn nói về tình cảm của mình với quê hương hay một địa danh mà em đã từng gắn bó. 4. Củng cố: GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để học sinh t/bày những hiểu biết của mình về ND,NT của bài? GV nhấn mạnh đặc sắc của thể văn tuỳ bút HS: Quan sát tranh Sài Gòn xưa và nay, nêu nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> 5. HDHB: - Học bài theo câu hỏi - Làm BT trong SGK, SBT - Soạn bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 10/12/2012 Ngày giảng: / /2012 Tiết 68:. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Luyện tập sử dụng từ: đúng, hay - KN: Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ đúng chuẩn mực, mở rộng vốn từ, góp phần nâng cao chất lượng diễn đạt, viết văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận sẽ học. KN ra QĐ: lựa chọn cách sử dụng từ có hiệu quả; KN giao tiếp: t/bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận, chia sẻ k/nghiệm về cách sử dụng từ đúng chuẩn mực; - TĐ: GDHS có ý thức sử dụng từ đúng, hay. Bồi dưỡng năng lực và hứng thú cho việc học tiếng Việt nói riêng và môn Ngữ văn nói chung B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành có h/dẫn phát hiện lỗi dùng từ, tìm n/nhân dùng sai và cách sửa 2. Phương tiện: - GV: GA, SGK, bảng phụ, lỗi DT trong bài làm của HS; - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Khi sử dụng từ cần chú ý những điều gì? 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài: GV nêu ND yêu cầu giờ học Hoạt động của giáo viên – học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não, hoàn tất một nhiệm vụ. Nội dung cần đạt Bài tập 1(179): Đọc các bài TL văn của em từ đầu năm.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> G:Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS cách làm H: Trên cơ sở đã chuẩn bị,t/bày bài theo mẫu. đến nay.Ghi lại những từ em đã dùng sai (âm, chính tả, nghĩa, tính chất ND và sắc thái biểu cảm) và nêu cách sửa. VD: Tre trở- sai chính tả che chở. G:Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS cách Bài tập 2: làm - Đọc bài TLV của bạn H: Đổi bài (hai bàn gần nhau) - Ghi lại những từ đã dùng sai (âm, Làm bài theo y/c chính tả, nghĩa, tính chất ND và sắc thái biểu cảm) và nêu cách sửa. Bài tập bổ sung: G: Đưa bảng phụ ghi câu có lỗi DT Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau: H: xác định từ dùng sai, sửa lại cho đúng - Có nhiều trường hợp ta phải sinh động giải quyết. (sai nghĩa - linh động) - Ông ta đi lại nói năng thật uy nghi. ( sai nghĩa – hùng hồn) - Chủ nhật vừa qua, bố em chỉ đạo em cách nấu ăn. (không hợp p/cách – hướng dẫn) - Hôm nay, nhiều thính giả đến sân vận động xem đá bóng.( sai nghĩa – khán giả) 4. Củng cố: - Những lỗi thường mắc khi dùng từ? 5. HDHB: - Có ý thức tích lũy vốn từ, sử dụng từ ngữ chọn lọc, tránh mắc lỗi - Ôn tập Tiếng Việt theo yêu cầu trong SGK. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 12/12/2012 Ngày giảng: / /2012 Tuần 18: Tiết 69, 70:. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - KT: Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình. - KN: Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kỹ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện, trong đó lưu ý cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình. - TĐ: Bồi dưỡng tư tưởng tình cảm tốt đẹp qua ND, ý nghĩa các TP trữ tình B. Phương pháp- Phương tiện: 1. PP: vấn đáp, thảo luận, luyện tập 2. PT: CB của GV: - Soạn bài - Bảng phụ ghi các ND ôn tập trong SGK CB của HS: Ôn tập theo y/c trong SGK C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài: GV nêu ND yêu cầu giờ học Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não, hỏi và trả lời I. Hệ thống hoá các tác phẩm trữ tình đã học STT Tác giả - tác phẩm Thể loại 1 Sông núi…(L.T.Kiệt) Thất ngôn tứ tuyệt 2 Phò giá…(T.Q.Khải) Ngũ ngôn tứ tuyệt 3 Buổi chiều…(T.N.T) Thất ngôn tứ tuyệt 4 Bài ca CS…(N.Trãi) Lục bát 5 Sau phút…(Đ.T.Côn) Song thất lục bát 6 Bánhtrôi…(H.X.H) Thất ngôn tứ tuyệt 7 Qua ĐN…(B.H.T.Q) Thất ngôn bát cú 8 Bạn đến…(N.Khuyến) Thất ngôn bát cú 9 Xa ngắm…(Lý Bạch) Thất ngôn tứ tuyệt 10 Cảm nghĩ… (Lý Bạch) Ngũ ngôn tứ tuyệt 11 Ngẫu nhiên…(H.T.C) Thất ngôn tứ tuyệt 12 Bài ca…(Đỗ Phủ) Cổ thể 13 Cảnh khuya…(HCM) Thất ngôn tứ tuyệt 14 Rằm tháng…(HCM) Thất ngôn tứ tuyệt 15 Tiếng gà… (X.Quỳnh) Thơ năm chữ 16 Một thứ quà…(T.Lam) Tùy bút 17 Sài Gòn…(M.H) Tùy bút 18 Mùa xuân…(Vũ Bằng) Tùy bút. ND tư tưởng, tình cảm Ý thức độc lập tự chủ… Nhân cách thanh cao…. Nỗi nhớ quá khứ, nỗi buồn. Tình bạn chân thành… Tình cảm quê hương sâu... Tình cảm quê hương chân... Tinh thần nhân đạo… Tình yêu thiên nhiên, lòng.. Tinh thần lạc quan… Tình cảm gia đình…. Tình cảm quê hương ... Tình cảm quê hương ... Tình cảm quê hương ....
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Hoạt động 3: Bài tập: BT4 (181) : Những ý kiến không chính xác : a, e, i, k BT5 (182): a. tập thể, truyền miệng b. lục bát c. SS, nhân hóa, ẩn dụ,… Bài tập 1(192): - Nội dung trữ tình: Những câu thơ đã thấm đượm 1 nỗi lo buồn sâu lắng (tình cảm thường trực) - Hình thức thể hiện: Dòng 1: biểu cảm trực tiếp, dòng 2: biểu cảm gián tiếp (dùng lối ẩn dụ) - Lưu ý: bui – Nỗi lo nước thương dân không chỉ là nỗi lo thường trực mà còn là nỗi lo duy nhất – nét đẹp trong tư tưởng Nguyễn Trãi Bài tập 2 (192): - Tình huống thể hiện: + Bài 1: Bộc lộ tình yêu quê hương khi ở xa quê, ngắm trăng nhớ quê + Bài 2: Tình cảm biểu hiện khi mới đặt chân về quê, trong một tình huống bị coi là khách lạ giữa quê mình. - Cách thể hiện tình cảm: + Bài 1: Biểu hiện trực tiếp, nhẹ nhàng sâu lắng + Bài 2: Biểu hiện gián tiếp đượm màu sắc hóm hỉnh ngậm ngùi Bài tập 4(193) Chọn câu đúng: b,c,e * Ghi nhớ: SGK (182) 4. Củng cố: - GV khái quát bài, HS đọc lại nội dung phần ghi nhớ 5. HDHB : - Ôn tập các tp trữ tình - Ôn tập theo yêu cầu Ôn tập phần Văn trong SGK (185-186) Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 12/12/2012 Ngày giảng: / /2012 Tiết 71,72:. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về TV : từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, yếu tố HV, từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, điệp ngữ, thành ngữ, chơi chữ. - KN: Rèn kỹ năng phát hiện và vận dụng các loại từ, các phép tu từ đã học. KN ra QĐ: lựa chọn cách sử dụng từ có hiệu quả; KN giao tiếp: t/bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận, chia sẻ k/nghiệm về cách sử dụng từ và các phép tu từ đã học; - TĐ: Ý thức ôn luyện thường xuyên, vận dụng KT vào thực tế nói, viết. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành có h/dẫn 2. Phương tiện: - GV: GA, SGK, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kết hợp khi ôn 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài: GV nêu ND yêu cầu giờ học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Khám phá- kết nối I. Bảng từ (NV 7, tập 1) KT động não, hỏi và trả lời * Từ ghép : - Khái niệm H:- Vẽ sơ đồ hình cây cho từ phức và - Phân loại và VD : quần áo, hoa cỏ… đại từ - Câu có sử dụng : Quần áo của tôi đã - Nhắc lại các khái niệm ; Phân loại; cũ Tìm VD; Đặt câu có sử dụng VD *Từ láy : - Khái niệm - Phân loại và VD : Hiu hắt, lom khom - Câu có sử dụng : HS: Lập bảng so sánh quan hệ từ với II. QHT với DT, ĐT, TT danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và * DT, ĐT, TT : chức năng - ý nghĩa : Biểu thị người , sự vật, hoạt *Gọi HS phân biệt và cho VD minh hoạ. động, tính chất - Chức năng : Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu *QHT : -ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa quan hệ -Chức năng : Liên kết các thành phần G: hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà. của cụm từ, của câu III. Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt:.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> ? Thế nào là TĐN? Cho VD?. IV. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ: 1. Từ đồng nghĩa: ? TĐN có mấy loại? Tại sao lại có hiện - Khái niệm: là những từ có nghĩa giống tượng TĐN? nhau hoặc gần giống nhau. - Các loại: 2 - Có hiện tượng TĐN vì: có nhiều từ có nghĩa tương tự nhau (cùng làm tên gọi ? Thế nào là TTN? một sv, ht, biểu thị một khái niệm) 2. Từ trái nghĩa: - KN: là những từ có nghĩa trái ngược ? Tìm một số TĐN và TTN với mỗi từ? nhau (xét trên một có sở chung nào đó) - Luyện tập: + bé: TĐN: nhỏ; TTN: to, lớn + thắng: TĐN: được; TTN: thua, mất + chăm chỉ: TĐN: siêng năng; TTN: ? Thế nào là TĐÂ? lười biếng 3. Từ đồng âm: - KN: là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không ? Phân biệt TĐÂ với từ nhiều nghĩa? liên quan với nhau. - Phân biệt với từ nhiều nghĩa: một từ có nhiều nghĩa, các nghĩa của nó có mqh ? Thế nào là TN? Cho VD? ngữ nghĩa nhất định. 4. Thành ngữ: - KN: là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. ? TN có thể giữ những chức vụ j trong - Nghĩa của TN: câu? - Vai trò ngữ pháp của TN: GV: đưa bẳng phụ ghi nội dung bài tập * Tìm TN thuần Việt tương ứng: HS: Làm BT theo yêu cầu. (2 HS lên - …trăm trận trăm thắng bảng trình bày) -… nửa tin nửa ngờ -… lá ngọc cành vàng -… miệng nam mô, bụng bồ dao găm * T/ thế từ in đậm bằng TN thích hợp: - đồng không mông quạnh - còn nước còn tát - con dại cái mang - giàu nứt đố đổ vách IV. Các phép tu từ: 1. Điệp ngữ: ? Thế nào là ĐN? - KN: ? Nêu các dạng ĐN - Các dạng.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> ? Thế nào là chơi chữ? Cho VD?. 2. Chơi chữ: - KN: - VD. 4. Củng cố: G: Khái quát các KT cơ bản 5. HDHB : Ôn tập tổng hợp Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 12/12/2012 Ngày giảng: / /2012 Tuần 19: Tiết 73:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương; - KN: Rèn kỹ năng viết đúng chính tả, sửa lỗi viết sai; KN ra quyết định: nhận ra và biết cách sửa các lỗi chính tả thường gặp, KN giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách viết chính tả. - Thái độ: Có ý thức viết đúng chính tả, sửa lỗi chính tả thường gặp. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: Thực hành có h/dẫn 2. Phương tiện: - GV: GA, SGK, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kết hợp khi ôn 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài: GV nêu ND yêu cầu giờ học Hoạt động của giáo viên – học sinh Hoạt động 2: Khám phá- kết nối KT động não, hỏi và trả lời. Nội dung cần đạt 1. Điền vào chỗ trống - Xử lý, sử dụng, giả sử, xét xử.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu - HS đọc câu hỏi - Chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung - Suy nghĩ trả lời đại - Mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng * HS thảo luận nhóm: 4 HS 2. Tìm từ theo yêu cầu - Tên loài cá bằng : Ch, tr + Cá chày, cá chép, cá chim, cá chuồn + Cá trôi, cá trắm, cá trích - Tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi : + Nghỉ ngơi, nghỉ hưu, nghỉ việc, nghỉ phép, nghĩ mãi + Suy nghĩ, nghĩ ngợi, nghĩ bụng - Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm cho sẵn: + Không thật, giả dối + Tàn ác, vô nhân đạo – dã man 3. Viết chính tả: G: đọc từng câu. Lời nói - hoa nở trên nền văn hóa H: chép chính tả. Nói năng là một nét đẹp làm nên nhân H: trao đổi bài cho nhau, chữa lỗi cách con người. Lời nói như những bông chính tả lần 1 hoa nở trên nền văn hóa. Nó là nhịp cầu nối G: đọc chữa chung những tâm hồn, làm đẹp thêm lên niềm vui H: chữa lần 2 theo bài chữa của GV. bè bạn. Mỗi lời nói hay lung linh một vẻ đẹp làm cho ai nấy đều hài lòng. Mỗi lời nặng nề, chì chiết đều làm người nghe khó chịu, rồi lặng lẽ lảng xa. Vì thế, nếu trót lỡ lời thì nên xin lỗi là hơn, đừng làm ngơ, dễ gây hiểu lầm… 4. Củng cố: Các lỗi chính tả thường mắc? 5. HDHB : - Làm BT còn lại - Nhớ, viết một bài thơ hoặc một đoạn thơ văn xuôi đúng lỗi chính tả - CB: Rút gọn câu. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 12/12/2012 Ngày giảng: / /2012 Tiết 74,75 :. KIỂM TRA HỌC KỲ I (ĐỀ TỔNG HỢP).
<span class='text_page_counter'>(86)</span> A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Nắm được mội dung cơ bản của ba phân môn Văn – Tiếng Việt – Tập làm văn; - KN: Vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức 3 phần Văn – Tiếng Việt – Tập làm văn - Đánh giá năng lực vận dụng phương thức biểu cảm nói riêng và kỹ năng tạo lập văn bản nói chung để viết một văn bản; - TĐ: Tự giác, nghiêm túc, cố gắng làm bài B. Phương pháp- Phương tiện: 1. Phương pháp: 2. Phương tiện: GV: Đề, đáp án (PGD) HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới : ĐỀ BÀI ( Đề chung của PGD) H: Kiểm tra theo phòng thi, theo lịch của PGD G: Coi kiểm tra và chấm bài theo phân công. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ************************************************. Ngày soạn: 12/12/2012 Ngày giảng: / /2012 Tiết 76:. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - KT: Củng cố những kiến thức về Ngữ văn đã học, tự nhận ra những ưu, khuyết của mình trong bài kiểm tra và tự sửa lỗi; - KN: Luyện kỹ năng làm bài tổng hợp: bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, chữa lỗi sai về dùng từ, đặt câu, diễn đạt; Kỹ năng nhận thức, kỹ năng lắng nghe tích cực; - TĐ: Ý thức cố gắng, nghiêm túc , học tập bạn bè. B. Phương pháp- Phương tiện: 1. PP: vấn đáp, thảo luận 2. PT: CB của GV: Đề bài KT, đáp án (hướng dẫn chấm), bảng điểm CB của HS: Đề bài C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Giới thiệu bài: GV nêu ND yêu cầu giờ học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt GV chữa bài theo hướng dẫn chấm của PGD HS ghi chép - Gíao viên thống kê điểm: MÔN LỚP TSH GIỎI KHÁ T. BÌNH YẾU S N.Van 7B N.Van 7C 4. Củng cố: - Nhắc lại yêu cầu bài làm văn BC, viết đoạn văn - GV lấy điểm vào sổ 5. HDHB: - Ôn tập lại các kiến thức đã được học về VB và TV, TLV - Chuẩn bị trước bài: Chương trình địa phương phần Văn và TLV ( theo yêu cầu trong SGK).
<span class='text_page_counter'>(88)</span>