Tải bản đầy đủ (.ppt) (99 trang)

To chuc QD CANDVN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.33 MB, 99 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH. Bài giảng. TỔ CHỨC QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM. Trương Vĩnh Lộc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MỤC TIÊU Hiểu. được chức năng, nhiệm vụ chính của một số tổ chức cơ bản trong Quân đội, Công an. Nhận. biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội, Công an. Xây. dựng ý thức trách nhiệm và tích cực góp phần xây dựng Quân đội, Công an vững mạnh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. CẤU TRÚC NỘI DUNG VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN : 1. Caáu truùc noäi dung : - Phần 1 : Quân đội nhân dân Việt Nam - Phaàn 2 : Coâng an nhaân daân Vieät Nam 2. Noäi dung troïng taâm : - Phần 1 : Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong QĐ và cấp bậc quân hàm quân đội - Phần 2 : Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, ñôn vò trong CA vaø caáp baäc quaân haøm CA 3. Thời gian : Tổng 3 tiết + Tieát 1 – 2 : QÑND VN + Tieát 3 : CAND VN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM: 1/-Tổ chức và hệ thống tổ chức của QĐNDVN :. a).Tổ chức của QĐNDVN : - Bộ đội chủ lực - Bộ. đội địa phương. - Bộ đội biên phòng * Lực lượng thường trực, lực lượng dự bị.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b).Hệ thống tổ chức của QĐNDVN : - Bộ Quốc phòng Bộ Quốc phòng Việt Nam là một cơ quan trực thuộc Chính phủ, quản lý và điều hành Quân đội Nhân dân Việt nam, thực hiện nhiệm vụ chiến đấu chống giặc ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc, phòng thủ quốc gia. Bộ Quốc phòng đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.. - Các cơ quan Bộ Quốc phòng - Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng. - Các bộ, ban chỉ huy quân sự.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Văn phòng Bộ và các Cơ quan và Đơn vị khác trực thuộc Bộ Quốc phòng 1. Thanh tra Bộ 2. Cục Cảnh sát biển 3. Cục Tài Chính 4. Cục Kế hoạch và Đầu tư 5. Cục Kinh tế 6. Cục Khoa học Công nghệ và Môi trường 7. Cục Cứu hộ-cứu nạn 8. Cục Đối ngoại quân sự 9. Cục Điều tra hình sự 10. Trung tâm Thông tin Khoa học, Công nghệ và Môi trường 11. Bệnh viện Trung ương quân đội 108 12. Bệnh viện Trung ương quân đội 175 13. Viện Y học cổ truyền Quân đội 14. Tổng Công ty bay Dịch vụ Việt Nam 15. Tổng Công ty xây dựng Trường Sơn (Binh đoàn 12). 16. Tổng Công ty Thành An (Binh đoàn 11) 17. Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel) 18. Tổng Công ty 15 (Binh đoàn 15). 19. Binh đoàn 16 20. Tổng Công ty Đông Bắc. 21. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội. 22. Công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân đội ...........

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân Việt Nam : a. Bộ Quốc phòng : - Là đơn vị thuộc Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đứng đầu. - Chức năng : quản lý, chỉ đạo, chỉ huy. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ huy, điều hành quân đội đồng thời là Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh quốc gia, Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương (Việt Nam). Giúp việc cho Bộ trưởng có các Thứ trưởng, Bộ Tổng Tham mưu, 5 Tổng cục, Bộ Tư lệnh Thủ đô và 7 Quân khu, 3 quân chủng, 6 binh chủng, 4 quân đoàn và một số cơ quan chức năng trực thuộc.. Bộ trưởng Bộ QP: Đại tướng Phùng Quang Thanh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b). Bộ Tổng Tham mưu và các cơ quan tham mưu : - Chức năng : Bảo đảm trình độ sẵn sàng chiến đấu của LLVT - Nhiệm vụ : Tổ chức nắm chắc tình hình địch.. Trung tướng Đỗ Bá Tỵ ( phải ) Tổng tham mưu trưởng QĐNDVN.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c. Tổng cục chính trị và các cơ quan chính trị : - Chức năng : Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị - Nhiệm vụ : Nghiên cứu đề xuất những chủ trương, biện pháp CTĐ, CTCT. Chủ nhiệm tổng cục chính trị : Trung tướng Ngô Xuân Lịch.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> d. Tổng cục hậu cần và các cơ quan : - Chức năng : Đảm bảo vật chất, quân y, vận tải. - Nhiệm vụ : Nghiên cứu đề xuất. Chủ nhiệm tổng cục : Thiếu tướng Nguyễn Vĩnh Phú.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> e. Tổng cục kĩ thuật và cơ quan kĩ thuật : - Chức năng : Bảo đảm vũ khí, trang bị, kĩ thuật, phương tiện - Nhiệm vụ : Nghiên cứu, đề xuất.. Chủ nhiệm tổng cục kĩ thuật : Trung tướng Nguyễn Châu Thanh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> g. Tổng cục công nghiệp QP và các cơ quan đơn vị SXQP : - Chức năng : Quản lí các cơ sở SXQP - Nhiệm vụ : Nghiên cứu, đề xuất.. Chủ nhiệm tổng cục CNQP : Trung tướng Nguyễn Đức Lâm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> h. Quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng : Quân khu 2. Quân khu 1. Bảo vệ vùng BG phía Bắc Bộ tư lệnh đóng ở Thái Nguyên Tư lệnh: Thiếu tướng Bế Xuân Trường, UVTUĐ Chính ủy: Trung tướng Vi Văn Mạn. Quân khu 3. Bảo vệ các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng. Bộ tư lệnh đóng ở thành phố Hải Phòng. Tư lệnh: Trung tướng Phạm Quang Hợi. Chính ủy: Trung tướng Lương Cường, UVTUĐ. - Quân khu: Tổ chức quân sự theo lãnh thổ. - Chức năng, nhiệm vụ: + Chỉ đạo công tác quốc phòng; + Xây dựng tiềm lực quân sự; + Chỉ đạo lực lượng vũ trang.. Bảo vệ vùng Tây Bắc Bộ tư lệnh đóng ở thành phố Việt Trì Tư lệnh: Thiếu tướng Dương Đức Hòa, UVTUĐ Chính ủy: Thiếu tướng Nguyễn Ngọc Liên. Quân khu 4. Bảo vệ vùng Bắc Trung Bộ Bộ tư lệnh đóng ở thành phố Vinh Tư lệnh: Trung tướng Nguyễn Hữu Cường. Chính ủy: Trung tướng Mai Quang Phấn, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đản g Cộng sản Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Quân khu 5 Bảo vệ vùng Nam Trung Bộ Việt Nam bao gồm Tây Nguyên và các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ Trụ sở Bộ tư lệnh: thành phố Đà Nẵng Tư lệnh: Thiếu tướng Lê Chiêm, UVTUĐ Chính ủy: Thiếu tướng Đào Duy Minh Quân khu 7 Bảo vệ vùng Đông Nam Bộ. Bộ tư lệnh đóng ở Thành phố Hồ Chí Minh. Tư lệnh: Trung tướng Triệu Xuân Hòa (Từ tháng 02-2009) Chính ủy: Thiếu tướng Phạm Văn Dỹ (Tu thang 11/2010) Quân khu 9 Bảo vệ vùng Tây Nam Bộ. Bộ tư lệnh đóng ở thành phố Cần Thơ. Tư lệnh: Thiếu tướng Nguyễn Phương Nam, Chính ủy: Thiếu tuớng Đinh Văn Cai,.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1- Quân đoàn 1 ( Binh đoàn Quyết Thắng) Trụ sở Bộ tư lệnh: Thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình. Tư lệnh: Thiếu tướng Phan Văn Giang Chính ủy: Thiếu tướng Mai Văn Lý Các sư đoàn: 308, 312, 390 (tên cũ 320B),... 3- Quân đoàn 3 ( Binh đoàn Tây Nguyên) Trụ sở Bộ tư lệnh: Phường Thắng Lợi, Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Tư lệnh: Thiếu tướng Nguyễn Đức Hải Chính ủy: Thiếu tướng Chu Công Phu Các Sư đoàn: 31, 10,320A, Trung đoàn Tăng 273, trung đoàn 7 Công binh, Trung đoàn Pháo cao xạ 234, Trung đoàn Pháo binh 40... - Quân đoàn: Đơn vị tác chiến chiến dịch hoặc chiến dịch - chiến thuật. Là lực lượng thường trực của quân đội.. 2- Quân đoàn 2 ( Binh đoàn Hương Giang) Trụ sở Bộ tư lệnh: Thị trấn Vôi, Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang. Tư lệnh: Thiếu tướng Nguyễn Đức Thận Chính ủy: Thiếu tướng Nguyễn Ngọc Đủ Các sư đoàn: 304, 306, 325, Lữ đoàn phòng không chủ lực 673.. 4- Quân đoàn 4 ( Binh đoàn Cửu Long) Trụ sở Bộ tư lệnh: Khu công nghiệp Sóng Thần, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Tư lệnh: Thiếu tướng Nguyễn Hoàng Chính ủy: Thiếu tướng Nguyễn Trọng Nghĩa. Các sư đoàn: 7, 9, 309....

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Quân chủng Lục quân: là quân chủng tác chiến chủ yếu trên mặt đất. Trong quân đội nhiều nước, QCLQ thường là quân chủng có số quân đông nhất và giữ vai trò quan trọng trong việc tiêu diệt lực lượng đối phương, đánh chiếm và giữ đất đai. Quân chủng Phòng không: là quân chủng làm nhiệm vụ đánh trả các phương tiện tập kích đường không của đối phương, bảo vệ các trung tâm chính trị, kinh tế, các cụm lực lượng, các căn cứ quân sự và khu dân cư. QCPK có các binh chủng: tên lửa phòng không, pháo phòng không, rađa phòng không.. Quân chủng Hải quân: là quân chủng thực hiện những nhiệm vụ tác chiến trên các chiến trường biển và đại dương. Có các binh chủng: tàu mặt nước, tàu ngầm, không quân, hải quân, pháo binh, tên lửa bờ biển, bộ binh hải quân.... - Quân chủng: Bộ phận quân đội hoạt động ở môi trường địa lý nhất định như: (trên không, trên bộ, trên biển). Quân chủng Không quân: là quân chủng làm nhiệm vụ sử dụng khí cụ bay để đánh các mục tiêu trên không, trên đất liền và trên biển.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1- Binh chủng Pháo binh Trụ sở Bộ tư lệnh: Phố Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà Nội. Tư lệnh: Thiếu tướng Nguyễn Văn Côn Chính uỷ: Thiếu tướng Nguyễn Thanh Ngụ Phó Chính ủy: Đại tá Trần Thanh Phó tư lệnh kiêm tham mưu trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Bão Phó tư lệnh Quân sự: Đại tá Nguyễn Bá Linh. 3- Binh chủng Công binh Trụ sở Bộ tư lệnh: phố 459 Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà Nội. Tư lệnh: Thiếu tướng Phạm Quang Xuân Chính uỷ: Thiếu tướng Hoàng Sỹ Nam 5- Binh chủng Thông tin liên lạc Trụ sở Bộ tư lệnh: phố Giang Văn Minh, quận Ba Đình, Hà Nội. Tư lệnh: Thiếu tướng Ngô Văn Sơn Chính uỷ: Thiếu tướng Vũ Dương Nghi. 2- Binh chủng Hóa học Trụ sở Bộ tư lệnh: phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Tư lệnh: Thiếu tướng (09/2008) Phạm Quốc Trung. Chính uỷ: Đại tá Dư Xuân Bình. 4- Binh chủng Tăng-Thiết giáp Trụ sở Bộ tư lệnh: đường Phạm Văn Đồng, xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, Hà Nội. Tư lệnh: Thiếu tướng Hoàng Trung Kiên Chính uỷ: Thiếu tướng Nguyễn Đức Cường. 6- Binh chủng Đặc công Trụ sở Bộ tư lệnh: huyện Thanh Trì, Hà Nội. Tư lệnh: Thiếu tướng Trần Xuân Hòe Chính uỷ: Thiếu tướng Đào Văn Quân.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phó đô đốc hải quân, thứ trưởng BQP : Nguyễn Văn Hiến.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tư lệnh quân chủng PK – KQ : Trung tướng Phương Minh Hòa.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> i. Bộ đội Biên phòng :. Tư lệnh BĐBP : Trung tướng Trần Hoa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ trưởng Bộ Quốc Phòng Thượng tướng Trương Quang Khánh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ trưởng Bộ Quốc Phòng Thượng tướng Đỗ Bá Tỵ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ trưởng Bộ Quốc Phòng Thượng tướng Nguyễn Chí Vịnh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ trưởng Bộ Quốc Phòng ( Phó đô đốc HQ )Trung tướng Nguyễn Văn Hiến.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ trưởng Bộ Quốc Phòng Thượng tướng Lê Hữu Đức.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thứ trưởng Bộ Quốc Phòng Thượng tướng Nguyễn Thành Cung.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Chỉ huy trưởng BCH quân sự tỉnh AG : Thiếu tướng Lê Trung Hiếu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span> QUÂN HIỆU TO. QUÂN HIỆU NHỎ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Quân hàm kết hợp của các quân chủng.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Đại tá. Thượng tá.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trung tá. Thiếu tá.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Đại úy. Thượng úy.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trung úy. Thiếu úy.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Thượng sĩ. Trung sĩ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hạ sĩ. Binh nhất.

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Binh nhì.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> CUÛNG COÁ Caâu 1: Boä toång tham möu laø cô quan a. Chỉ huy các lực lượng vũ trang b. Đảm nhiệm công tác Đảng c. Đảm nhiệm công tác hậu cần d. Đảm nhiệm phương tiện chiến đấu.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Caâu 2 : Toång cuïc chính trò laø cô quan a. Đảm nhiệm phương tiện chiến đấu b. Đảm nhiệm công tác Đảng c. Lãnh đạo toàn quân d. Đảm nhiệm công tác hậu cần.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Caâu 3 : Toång cuïc haäu caàn laø cô quan a. Chỉ huy lực lượng vũ trang b. Đảm nhiệm công tác Chính trị c. Đảm nhiệm công tác hậu cần d. Đảm nhiệm kĩ thuật chiến đấu.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> II/- CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM : 1. Tổ chức và hệ thống tổ chức của CANDVN : a) Tổ chức của CANDVN : - Lực lượng an ninh - Lực lượng cảnh sát b) Hệ thống tổ chức của CANDVN : - Bộ công an - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương - Công an huyện, quận,thị xã,thành phố trực thuộc tỉnh - Công an xã, phường, thị trấn.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 2. Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong CANDVN : a) Bộ công an : - Đơn vị thuộc Chính phủ do bộ trưởng đứng đầu. -- Chức năng : Quản lí NN về BV An ninh QG -TTATXH. Bộ trưởng Bộ CA Thượng tướng Trần Đại Quang.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Đơn vị trực thuộc Bộ trưởng Văn phòng Bộ (V11) - Chánh Văn phòng: Thiếu tướng Nguyễn Danh Cộng Vụ Hợp tác Quốc tế (V12) - Vụ trưởng: Thiếu tướng Trần Gia Cường Viện Chiến lược và Khoa học Công an (V21) - Viện trưởng: GS, TS Thiếu tướng Bùi Quảng Bạ Vụ Pháp chế (V19) - Vụ trưởng: Thiếu tướng GS.TS. Nguyễn Ngọc Anh Cục Tài chính (V22) - Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Tiến Bền Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ (V28) - Cục trưởng: Thiếu tướng Nguyễn Đình Thuận Thanh tra Bộ Công an (V24) - Chánh Thanh tra: Thiếu tướng Nguyến Thế Báu Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương: Phó Chủ nhiệm Thường trực - Trung tướng Hoàng Hữu Năng (V31).

<span class='text_page_counter'>(61)</span> b) Tổng cục an ninh : An ninh đối ngoại 1 – an ninh nội địa 2. Là LL nòng cốt có nhiệm vụ nắm chắc tình hình và đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hành động xâm phạn QG.. TCTTCAN1Th tướng : Nguyễn Chí Thành. TCTTCAN2Tr tướng : Hoàng Kông Tư.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Đơn vị trực thuộc Cục Tham mưu An ninh I (A62) phòng Thường trực Ban chỉ đạo Nhân quyền Cục Cục Chính trị, Hậu cần An ninh I (A73) Văn phòng Bảo vệ chính trị II (A63) Chống gián điệp Mỹ và châu Mỹ Cục Bảo vệ chính trị III (A64) Đấu tranh chống gián điệp Châu Âu. Cục Bảo vệ chính trị IV (A65) Chống gián điệp Trung Quốc. Cục Bảo vệ chính trị V (A66) Chống gián điệp các nước ASEAN và các nước Châu Á khác; Cục trưởng: Đại tá Phan Quốc Thái Cục Bảo vệ chính trị VI (A67) Chống khủng bố, phản động trong nước; Cục trưởng: Đại tá, AHLLVT Đường Minh Hưng Cục Bảo vệ chính trị VII (A68); Cục trưởng: Đại tá Đào Văn Vinh Cục Ngoại Tuyến ( A69) ; Cục trưởng : Thiếu tướng Đào Trọng Hùng Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I (A70) Cục Kỹ thuật nghiệp vụ II(A71)Cục trưởng:Thiếu tướng Lương Hữu Quang Cục Quản lý xuất nhập cảnh (A72): Cục trưởng: Đại tá Lê Thanh Dũng Thanh tra Tổng cục An ninh I (A74). Ủy ban Kiểm tra Tổng Cục An ninh I (A75).

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Đơn vị trực thuộc Cục Tham mưu An ninh II (A82). Cục trưởng: Đại tá Trần Việt Dũng Cục An ninh Chính trị nội bộ (A83). Cục trưởng: Thiếu tướng Nguyễn Xuân Hùng Cục An ninh Tài chính, Tiền tệ và Đầu tư (A84). Cục trưởng: Đại tá Bùi Minh Tuyên Cục An ninh Kinh tế tổng hợp (A85). Cục trưởng: Thiếu tướng Nguyễn Đức Hiệt Cục An ninh Nông nghiệp, Nông thôn (A86). Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Ngọc Thế Cục An ninh Thông tin, Truyền thông (A87). Cục trưởng: Thiếu tướng Bùi Văn Cơ Cục An ninh xã hội (A88). Cục trưởng: Thiếu tướng Lê Đình Luyện Cục An ninh Tây Bắc (A89). Cục trưởng: Thiếu tướng Nguyễn Văn Hùng Cục An ninh Tây Nguyên (A90). Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Hùng Lĩnh Cục An ninh Tây Nam Bộ (A91). Cục trưởng: Đại tá Huỳnh Đức Hạnh Cục An ninh điều tra (A92). Cục trưởng: Thiếu tướng Trần Trung Dũng Cục Hồ sơ nghiệp vụ An ninh (A93). Cục trưởng: Đại tá Trần Quốc Việt Cục Chính trị An ninh II (A94). Cục trưởng: Đại tá Mai Văn Hà Cục Hậu cần An ninh II (A95). Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Ngọc Trang Thanh tra Tổng cục An ninh II (A96). Chánh Thanh tra: Đại tá Nguyễn Thanh Bình Ủy ban Kiểm tra Tổng Cục An ninh II (A97).

<span class='text_page_counter'>(64)</span> c) Tổng cục cảnh sát :. Đấu tranh phòng chống tội phạm, làm thất bại moi hành động gây mất trật tự, an toàn XH.. Tổng cục trưởng TCCSPCTP : Thiếu tướng Phan Văn Vĩnh.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Đơn vị trực thuộc Cục Tham mưu Cảnh sát (C42). Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Phong Hòa Cục Chính trị - Hậu Cần (C43). Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Giáp Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra (C44). Chánh văn phòng: Thiếu tướng Trần Trọng Lượng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội (C45). Cục trưởng: Thiếu tướng Đỗ Kim Tuyến (kiêm nhiệm) Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ (C46). Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Đức Thịnh Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (C47). Cục trưởng: Thiếu tướng Nguyễn Anh Tuấn Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng (C48). Cục trưởng: Đại tá Trần Duy Thanh Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường (C49). Cục trưởng: Thiếu tướng Nguyễn Xuân Lý Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao (C50). Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Thanh Hóa Cục Cảnh sát Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại tuyến (C51): Cục trưởng: Đại tá Trần Huy Hồng Cục Cảnh sát Truy nã Tội phạm (C52). Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Dĩnh Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát (C53). Cục trưởng, Tiến sỹ: Thiếu tướng Triệu Quốc Kế Viện Khoa học Hình sự (C54). Viện trưởng: Thiếu tướng, Phó GS Ngô Tiến Quý Văn phòng Interpol Việt Nam (C55): Chánh văn phòng: Đại tá Đặng Xuân Khang Văn phòng Thường trực phòng chống tội phạm và ma túy (C56), Chánh văn phòng: Đại tá Nguyễn Kiên.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tổng cục trưởng TCCSQLHC : Trung tướng Tô Thường.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Đơn vị trực thuộc Cục Tham mưu Cảnh sát quản lý hành chính (C62). Cục trưởng: Đại tá Vũ Quang Vinh Cục Chính trị - Hậu cần . Cục trưởng: Đại tá Phạm Quốc Cương Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội (C64); Cục trưởng: Thiếu tướng Phạm Thanh Đàm Cục cảnh sát bảo vệ (C65). Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Uy Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (C66). Cục trưởng: Đại tá Đỗ Văn Sơn [20] Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ và đường sắt (C67)[21]; Cục trưởng: Đại tá Vũ Đỗ Anh Dũng Cục Cảnh sát đường thủy (C68) Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Tuyên Trung tâm huấn luyện, sử dụng chó nghiệp vụ (C69);.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> d) Tổng cục xây dựng lực lượng :. Đảm nhiệm công tác XD hệ thống tổ chức CB. Tổng cục trưởng TCXDLL : Thiếu tướng Trần Bá Thiều.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Đơn vị trực thuộc Văn phòng Tổng Cục (X12) Chánh Văn phòng: Thiếu tướng, PGS.TS Lê Văn Đệ (nguyên Tổ chức Cán bộ (X13). Cục trưởng: Đại tá Trần Khánh Cục Giám đốc Nhà xuất bản Công an Nhân dân) Cục Đào tạo (X14). Cục trưởng: Thiếu tướng, Tiến sĩ Nguyễn Xuân Tư. Cục Công tác chính trị và Công tác Quần chúng (X15). Cục trưởng: Thiếu tướng Đặng Thái Giáp. [16]Chính sách. Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Quang Chữ Học viện An ninh Nhân dân (T31) (trước đây gọi là Trường Sĩ quan An ninh hoặc trường C500, rồi Trường Đại học An ninh Nhân dân), đóng tại quận Thanh Xuân, Hà Nội. Giám đốc:Trung tướng PGS.TS. NGND. Phan Đức Dư Học viện Cảnh sát Nhân dân (T32) (trước đây gọi là Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân), đóng tại Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, Hà Nội. Giám đốc: Thiếu tướng: GS.TS Nguyễn Xuân Yêm. [9] Trường Đại học phòng cháy và chữa cháy (T34), đóng tại Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội. Cơ sở II Lương Sơn - Hòa Bình. Hiệu trưởng hiện tại Đại Tá, TS. Đỗ Ngọc Cẩn. Trường Đại học An ninh Nhân dân (T47), đóng tại Thành phố Hồ Chí Minh. Hiệu trưởng: Đại tá: PGS.TS.NGƯT. Hà Việt Dũng Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân (T48), đóng tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hiệu trưởng: Thiếu tướng.PGS-TS.NGND Phạm Hồng Cử..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường Đại học Kỹ Thuật - Hậu cần CAND (T36).(được Thủ tướng nâng lên thành trường Đại học ngày 22/10/2010, trước là trường Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ CAND), Hiệu trưởng Đại tá Phạm Văn Sinh. Đóng tại Quận Cầu Giấy - Hà Nội; cở sở Đại học ở Thị Trấn Hồ - Thuận Thành - Bắc Ninh. Trường Trung cap ANND I (T33). Hiệu trưởng: Đại tá Đặng văn Tám NGND. Đóng tại Xã Tiên Dược-H.Sóc Sơn-TP.Hà Nội. Trường Trung học ANND II (T37). Hiệu trưởng: Đại tá, NGƯT Tống Duy Thoại Trường Trung học CSND I (T38) Hiệu trưởng: Đại tá Tiến sĩ Ngô Văn Hùng Trường Trung học CSND II (T39). Hiệu trưởng: Đại tá Nguyễn Đình Dũng Trường trung cấp CSND III (T49). Hiệu trưởng: Đại tá Đặng Chí Thành Trường Trung câp CSND VI (T51), đóng tại Văn Giang, Hưng Yên. Hiệu trưởng: Đại tá PSG.TS Nguyễn Hữu Duyện Truong trung cấp CSND V (T56) Trường trung cấp Cảnh sát Vũ Trang (T45). Hiệu trưởng Đại tá nguyen hung thanh đóng tại TT.Xuân Mai-Chương Mỹ-TP.Hà Nội Trường Bồi dưỡng nghiệp vụ Công an Nhân dân (T41). Hiệu trưởng: Đại tá Long. Trường Văn Hóa I BCA (T35) Trường Văn Hóa II BCA (T42) Trường Văn Hóa III BCA (T46) Báo Công an Nhân dân (X21). Tổng biên tập: Trung tướng Nguyễn Hữu Ước (kiêm nhiệm) Viện Lịch sử Công an Nhân dân (X25). Viện trưởng: Thiếu tướng Đỗ Văn Thuyết Nhà xuất bản Công an Nhân dân (X19). Giám đốc: Đại tá Phùng Thiên Tân Trung tâm Phát thanh - Truyền hình - Điện ảnh Công an Nhân dân. Giám đốc: Đại tá Phạm Quốc Chinh. Phó giám đốc: Đại tá Nguyễn Quang Vinh; Đại tá Bùi Tiến Mạnh;Đại úy Nguyễn Văn Vũ.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> e) Tổng cục hậu cần :. Bảo đảm về mặt hậu cần, CSVC.. Tổng cục trưởng TCHC – KT : Trung tướng Phạm Minh Chính.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Đơn vị trực thuộc Cục Quản lý Xây dựng cơ bản và Doanh trại (H45). Cục trưởng: Thiếu tướng Hoàng Trọng Hiếu Văn phòng Tổng Cục (H42), Đại tá Tô Quốc Ân Cục Chính trị Hậu cần - Kỹ thuật Cục Quản trị - H51, Đại tá Nguyễn Duy Toan Cục Quản lý trang bị kỹ thuật và trang cấp (H44). Cục trưởng: Thiếu tướng Nguyễn Tường Long Cục Y tế. Cục trưởng: Đại tá, Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dẫn Cục H20 Cục Kho vận (H52). Cục trưởng: Đại tá: Khuất Quang Cường Cục H31 Cục Thông tin liên lạc (H47) phụ trách: Đại tá: Nguyễn Minh Dũng Cục Quản lý khoa học, kỹ thuật và môi trường (H46). Cục trưởng: Đại tá: Tạ Duy Hiền Cục Công nghệ tin học nghiệp vụ - Cục trưởng: Thiếu tướng Nguyễn Viết Thế Viện Kỹ thuật Điện tử và Cơ khí nghiệp vụ - Viện trưởng: Đại tá Nguyễn Thành Biên Cục Cơ yếu Cục Kế hoạch Đầu tư. Cục trưởng: Thiếu tướng Đào Trọng Thanh Viện Kỹ thuật hóa sinh và tài liệu nghiệp vụ - Viện trưởng: Thiếu tướng Nguyễn Văn Chất (nhận quyết định thăng cấp bậc hàm cấp Thiếu tướng ngày 19.07.2010) Trung tâm Cơ khí và vũ khí chuyên dụng (F16) Các Bệnh viện Công an (19-8, 30-4,199) Tổng công ty Viễn thông Toàn cầu, Đại tá Nguyễn Văn Dư Công ty Bạch Đằng Công ty Thanh Xuân Công ty Thăng Long, Đại tá Lê Đình Tòng Công ty May 19-5 Công ty In Ba Đình.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Tổng cục Tình báo : Là LL đặc biệt, hoạt động bí mật trong và ngoài nước nhằm ngăn chặn những âm mưu hành động chống phá của các thế lực thù địch(Tổng Cục trưởng: Trung tướng Trần Việt Tân ). - Tổng cục kĩ thuật : Bảo đảm trang bị phương tiện kĩ thuật - Bộ Tư lệnh cảnh vệ: BV cơ quan, CB cao cấp của Đảng (Tư lệnh: Thiếu tướng Vũ Xuân Sinh ) - Văn phòng : Tham mưu giúp Bộ trưởng - Thanh tra : Thanh kiểm tra giải quyết các vi phạm.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Cục Quản lí trại giam : Quản lí NN về thi hành án phạt tù. - Vụ Tài chính : Quản lí tài chính, tài sản, đất đai. - Vụ Pháp chế : Ban hành các chỉ thị, thông tư - Vụ Hợp tác quốc tế : Giúp thủ trưởng Bộ CA trong đối ngoại. - Công an xã : LL bán chuyên trách , chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng ủy xã và nghiệp vụ của CA cấp trên..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Họ và tên: Đặng Văn Hiếu. Năm sinh: 1953. Dân tộc: Kinh. Quê quán: huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình. Chức vụ hiện nay: UVTW Đảng, Phó Bí thư Đảng uỷ CA Trung ương, Thứ trưởng thường trực.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Họ và tên: Lê Quý Vương Năm sinh: 1956 Dân tộc: Kinh. Quê quán: huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ Chức vụ hiện nay: UVTW Đảng, Ủy viên Thường vụ Đảng uỷ CA Trung ương, Thứ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Họ và tên: Tô Lâm Năm sinh: 1957 Dân tộc: Kinh. Quê quán: huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên Chức vụ hiện nay: Uỷ viên TƯ Đảng, Ủy viên Thường vụ Đảng uỷ CA Trung ương, Thứ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Họ và tên: Phạm Quý Ngọ Năm sinh: 1954 Dân tộc: Kinh. Quê quán: huyện Đông Hưng , tỉnh Thái Bình Chức vụ hiện nay: UVTW Đảng, Ủy viên Thường vụ Đảng uỷ CA Trung ương, Thứ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Họ và tên: Bùi Quang Bền Năm sinh: 1955 Dân tộc: Kinh. Quê quán: huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang Chức vụ hiện nay: UVTW Đảng, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy CA Trung ương, Thứ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Họ và tên: Trần Việt Tân Năm sinh: 1955 Dân tộc: Kinh. Quê quán: huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình Chức vụ hiện nay: Ủy viên Đảng ủy Công an Trung ương, Thứ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Giám đốc CA tỉnh An Giang : Thiếu tướng Dương Thái Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(82)</span>

<span class='text_page_counter'>(83)</span>

<span class='text_page_counter'>(84)</span>

<span class='text_page_counter'>(85)</span>

<span class='text_page_counter'>(86)</span>

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Quân hàm kết hợp của công an (Cảnh sát cơ động).

<span class='text_page_counter'>(88)</span>

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Đại tá. Thượng tá.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trung tá. Thiếu tá.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Đại úy. Thượng úy.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Trung úy. Thiếu úy.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trung sĩ. Thượng sĩ.

<span class='text_page_counter'>(94)</span>

<span class='text_page_counter'>(95)</span>

<span class='text_page_counter'>(96)</span> CUÛNG COÁ Caâu 1 : Boä coâng an laø cô quan a. Lãnh đạo, chỉ huy cao nhất b. Quản lí Nhà nước c. Baûo veä caùn boä cao caáp d. Tham mưu cho Nhà nước.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Câu 2 : Tổng cục an ninh là lực lượng. a. Bảo vệ Đảng b. Noøng coát cuûa CAND. c. Sẵn sàng chiến đấu d. Chæ huy.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Câu 3 : Tổng cục xây dựng lực lượng là cơ quan đảm nhiệm a. Coâng taùc haäu caàn b. Coâng taùc Kó thuaät c. Công tác tổ chức d. Công tác Đảng trong công an.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Câu 4 : Tổng cục tình báo là lực lượng a. Ñaëc bieät b. Ngăn chăn, đập tan âm mưu c. Giữ vững an ninh quốc gia d. Cả a, b, c đều đúng.

<span class='text_page_counter'>(100)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×