Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Thanh ngu TA tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.63 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thành ngữ tiếng Anh. spare the rod , spoil the child . >thương cho roi cho vọt , ghét cho ngọt cho ngào diamond cuts diamond >vỏ quýt dày có móng tay nhọn evil communication corupt bad manners >gần mực thì đen gần đèn thì sáng experience is the best teacher >trăm hay không bằng tay quen Rome isn't built in one day > thành công không chỉ có trong 1 ngày Birds of the same feather flock together > đi với bụt mặc áo cà sa đi với ma thì áo giấy like father , like son > cha nào , con nấy Death before dishonour thà chết còn hơn chịu nhục Carry coals to Newcastle chở củi về rừng Count one’s chicken before they’re hatch chưa đẻ đã đặt tên The longest way round is the shortest way home đường chính lại gần, đường tắt hoá xa Every dog has his/its day không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời When in Rome, do as the Romans do..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhập gia tuỳ tục A bad compromise is better than a good lawsuit Một câu nhịn, chín câu lành One swallow does not make a summer Một con én không làm nên mùa xuân Kill two birds with one stone/ cut two trees with one saw Nhất cử lưỡng tiện Blood is thicker than water Một giọt máu đào hơn ao nước lã better late than never thà muộn còn hơn không for good mãi mãi Day in, day out Khi bạn nói rằng mình làm một thứ gì đó suốt nhiều ngày trời, hết ngày này sang ngày khác, ngày nào cũng giống nhau thì điều đó có thể được diễn đạt như sau: I couldn’t stand doing the same thing day in, day out for months. I’d go crazy! Khi đó, người nghe sẽ hiểu rằng bạn đang lặp đi lặp lại những thứ giống nhau hàng ngày (every single day), và họ cũng thầm thích thú trước cách diễn đạt thông qua thành ngữ hết sức thú vị của bạn đấy. Every other day Nghĩa của thành ngữ này cũng gần giống như thành ngữ “day in, day out” ở phía trên, song nó mang mức độ biểu cảm thấp hơn. Nói cách khác, bạn có thể hiểu tần suất của “every other day” thấp hơn “day in, day out”. Hãy nhìn ví dụ dưới đây: What’s wrong with that photocopier? It goes on the blink every other day. It’s useless..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Qua ví dụ này, bạn có thể hiểu rằng chiếc máy photocopy trong câu trên rất hay bị hỏng (This machine goes wrong very often). In a row Khi có một chuỗi sự kiện hoặc hành động nào đó xảy ra liên tiếp nhau, bạn có thể sử dụng thành ngữ này để diễn tả tính chất liên tiếp, nối đuôi nhau của chuỗi hành động hoặc sự kiện đó. Ví dụ: Your supervisor informs me that you’ve been late for work four days in a row. Is there a particular problem we can help you with? From the word go Đã bao giờ bạn băn khoăn tự hỏi khi mình muốn diễn đạt cụm từ “from the very beginning” theo 1 cách khác chưa? Nếu như bạn đã từng có băn khoăn đó trong đầu thì hôm nay chúng tôi xin được giúp bạn và “from the word go” chính là câu trả lời. Bạn hãy tham khảo các ví dụ dưới đây nhé: · I think we should shut down the project and cut our losses. It’s been a disaster from the word go. · I agree with you. We’ve wasted a lot of time and money on this. In due course Nếu như muốn nói mình sẽ làm một việc gì đó trong khoảng thời gian mình vẫn dành cho nó thì bạn sẽ nói như thế nào? Thay vì nói “in the usual amount of time” thì bạn có thể dùng cụm từ “in due course” theo như ví dụ sau đây: · I’ll be studying English with this website in due course. (I’ll be studying English with this website in the usual amount of time I spend for it). Once and for all Nghe qua chắc hẳn bạn cũng có thể đoán được nghĩa của thành ngữ này. “Once and for all” có nghĩa là “lần cuối” (one final time) và bạn hoàn toàn có thể sử dụng thành ngữ này khi muốn diễn đạt một hành động hoặc sự việc sẽ không còn xảy ra trong tương lai. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> · Could you please tell him once and for all that we cant give the result of the interview by phone and that we’ll be mailing the letters next week? Ahead of time Cụm từ này mang nghĩa “trước” (before). Nếu như bạn đã từng biết đến cụm từ “in advance” thì đây chính là cụm từ đồng nghĩa của nó. Giả sử như bạn muốn tổ chức một bữa tiệc tại một địa điểm cụ thể của một quán ăn hay nhà hàng, điều đầu tiên bạn cần làm là đặt trước chỗ. · If you want to have a nice place, you really should book a couple of hours ahead of time and they’ll arrange things. 1. Ác giả ác báo: Curses (like chickens) come home to roost. As the call, so the echo. He that mischief hatches, mischief catches. 2. Đỏ như gấc : As red as beetroot. 3. Thời gian sẽ trả lời: Wait and see. 4. Càng đông càng vui: The more the merrrier. 5. Cái gì đến sẽ đến : What must be , must be. 6. Xa mặt cách lòng : Out of sight, out of mind. 7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday. 8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money. 9. Chậm mà chắc : Slow but sure. 10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear. 11. Muộn còn hơn không: Better late than never. 12. Câm như hến: As dump as oyster. 13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey. 14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive. 15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top. 16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one's eyes to smt. 17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall. Pride will have a fall. 18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do. 19.Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather. 20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day. 21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 22.Tai vách mạch rừng: Walls have ears. 23.Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child. 24.Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest. 25. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes. 26. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen. 27. Thả con săn sắt, bắt con cá rô:Throw a sprat to catch a herrring. 28. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king. 29. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor. 30. Ai biết chờ người ấy sẽ được: Everything cornes to him who wait. The ball cornes to the player. 31.Ai làm người ấy chịu: He, who breaks, pays. The culprit mút pay for the darnage. 32. Ai có thân người ấy no, ai có bò người ấy giữ: - Every man for himself. - Every miller draws water to his own mill. - Every man is the architect of his own fortune. - Self comes first. - Let every tub stand on its own bottom. 33. Chim trời cá nước, ai được thì ăn: Finders keepers. - Findings are keepings. 34. An phận thủ thường: - Feel srnug about one's present circumstances. - The cobbler must/ should stick to his last. - Let not the cobbler go beyond his last. - Rest on one's laurels. 35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief. 36. Ăn cây nào rào cây ấy: - One fences the tree one eats. 37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds. 38. Ăn chắc mặc bền: Comfort is better than pride. - Solidity first. 39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck. 40. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together. 41. Biệt vô âm tín: Not a sound from sb. 42. Bình an vô sự: Safe and sound. 43. Bình cũ rượu mới: New wine in old bottle. 44. Bút sa gà chết: Never write what you dare not sign. 45. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small. 46. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon tiếp đây:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> diamond cuts diamond : vỏ quýt dày có móng tay nhọn never put off till tomorrow what you can do to day :chuyện hôm nay chớ để ngày mai where there is a will there is a way :có công mài sắt có ngày nên kim a small lake sinks the great ship : có chí thì nên wait the see : thời gian sẽ trả lời (cái này thì tui hổng nhớ tiếng việt cho lắm ) man can only die once: Ai cũng phải chết một lần A big mouth: bép xép ex: My brother has such a big mouth that he told everything I said to him to our mother. A burned child dreads fire; A scalded cat fears hot water: Kinh cung chi điểu A feather in one’s cap: niềm tự hào ex: Passing the driver’s test on the first try was a real feather in my cap. A honey tongue, a heart of gall: Khẩu Phật tâm xà A little bird told me: a secret person told me A long face: buồn bã ex: Because Judy didn't get an invitation to the party, she walked around with a long face yesterday. A labour of love: an activity that is hard work but that you do because you enjoy it A pound of care will not pay a pound of debt: Cẩn tắc vô ưu A man is known by the company he keeps: Gần mực thì đen gần đèn thì sáng A clear conscience fears no false accusation: Cây to không sợ gió A dog-eat-dog world: only the strongest/smartest survive A friend in need in a friend indeed: Lúc khó khăn mới biết bạn hiền A scaredy cat: a person afraid of something.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> All happiness is in the mind: Tri nhàn tiện nhàn đãi nhàn hà thời nhàn All's fair in love and war: something that you say which means behaviour that is unpleasant or not fair is acceptable during an argument or competition An apple never falls far from the tree: Con nhà tông, không giống lông cũng giống cánh Anger and hate hinder good counsel: Giận quá mất khôn Attack is the best form of defense: Tiên hạ thủ vi cường love you, love your dog: yêu e yêu cả đường đi lối về thắng một cách dễ dàng: win at a canter -cưa sừng làm nghé: multon dressed as lamb. spare the rod , spoil the child . >thương cho roi cho vọt , ghét cho ngọt cho ngào diamond cuts diamond >vỏ quýt dày có móng tay nhọn evil communication corupt bad manners >gần mực thì đen gần đèn thì sáng experience is the best teacher >trăm hay không bằng tay quen Rome isn't built in one day > thành công không chỉ có trong 1 ngày Birds of the same feather flock together > đi với bụt mặc áo cà sa đi với ma thì áo giấy like father , like son > cha nào , con nấy Death before dishonour thà chết còn hơn chịu nhục.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Carry coals to Newcastle chở củi về rừng Count one’s chicken before they’re hatch chưa đẻ đã đặt tên The longest way round is the shortest way home đường chính lại gần, đường tắt hoá xa Every dog has his/its day không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời When in Rome, do as the Romans do. nhập gia tuỳ tục A bad compromise is better than a good lawsuit Một câu nhịn, chín câu lành One swallow does not make a summer Một con én không làm nên mùa xuân Kill two birds with one stone/ cut two trees with one saw Nhất cử lưỡng tiện Blood is thicker than water Một giọt máu đào hơn ao nước lã better late than never thà muộn còn hơn không for good mãi mãi Day in, day out Khi bạn nói rằng mình làm một thứ gì đó suốt nhiều ngày trời, hết ngày này sang ngày khác, ngày nào cũng giống nhau thì điều đó có thể được diễn đạt như sau: I couldn’t stand doing the same thing day in, day out for months. I’d go crazy! Khi đó, người nghe sẽ hiểu rằng bạn đang lặp đi lặp lại những thứ giống nhau hàng ngày (every single day), và họ cũng thầm thích thú trước cách.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> diễn đạt thông qua thành ngữ hết sức thú vị của bạn đấy. Every other day Nghĩa của thành ngữ này cũng gần giống như thành ngữ “day in, day out” ở phía trên, song nó mang mức độ biểu cảm thấp hơn. Nói cách khác, bạn có thể hiểu tần suất của “every other day” thấp hơn “day in, day out”. Hãy nhìn ví dụ dưới đây: What’s wrong with that photocopier? It goes on the blink every other day. It’s useless. Qua ví dụ này, bạn có thể hiểu rằng chiếc máy photocopy trong câu trên rất hay bị hỏng (This machine goes wrong very often). In a row Khi có một chuỗi sự kiện hoặc hành động nào đó xảy ra liên tiếp nhau, bạn có thể sử dụng thành ngữ này để diễn tả tính chất liên tiếp, nối đuôi nhau của chuỗi hành động hoặc sự kiện đó. Ví dụ: Your supervisor informs me that you’ve been late for work four days in a row. Is there a particular problem we can help you with? From the word go Đã bao giờ bạn băn khoăn tự hỏi khi mình muốn diễn đạt cụm từ “from the very beginning” theo 1 cách khác chưa? Nếu như bạn đã từng có băn khoăn đó trong đầu thì hôm nay chúng tôi xin được giúp bạn và “from the word go” chính là câu trả lời. Bạn hãy tham khảo các ví dụ dưới đây nhé: · I think we should shut down the project and cut our losses. It’s been a disaster from the word go. · I agree with you. We’ve wasted a lot of time and money on this. In due course Nếu như muốn nói mình sẽ làm một việc gì đó trong khoảng thời gian mình vẫn dành cho nó thì bạn sẽ nói như thế nào? Thay vì nói “in the usual amount of time” thì bạn có thể dùng cụm từ “in due course” theo như ví dụ sau đây: · I’ll be studying English with this website in due course. (I’ll be studying English with this website in the usual amount of time I.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> spend for it). Once and for all Nghe qua chắc hẳn bạn cũng có thể đoán được nghĩa của thành ngữ này. “Once and for all” có nghĩa là “lần cuối” (one final time) và bạn hoàn toàn có thể sử dụng thành ngữ này khi muốn diễn đạt một hành động hoặc sự việc sẽ không còn xảy ra trong tương lai. Ví dụ: · Could you please tell him once and for all that we cant give the result of the interview by phone and that we’ll be mailing the letters next week? Ahead of time Cụm từ này mang nghĩa “trước” (before). Nếu như bạn đã từng biết đến cụm từ “in advance” thì đây chính là cụm từ đồng nghĩa của nó. Giả sử như bạn muốn tổ chức một bữa tiệc tại một địa điểm cụ thể của một quán ăn hay nhà hàng, điều đầu tiên bạn cần làm là đặt trước chỗ. · If you want to have a nice place, you really should book a couple of hours ahead of time and they’ll arrange things. 1. Ác giả ác báo: Curses (like chickens) come home to roost. As the call, so the echo. He that mischief hatches, mischief catches. 2. Đỏ như gấc : As red as beetroot. 3. Thời gian sẽ trả lời: Wait and see. 4. Càng đông càng vui: The more the merrrier. 5. Cái gì đến sẽ đến : What must be , must be. 6. Xa mặt cách lòng : Out of sight, out of mind. 7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday. 8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money. 9. Chậm mà chắc : Slow but sure. 10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear. 11. Muộn còn hơn không: Better late than never. 12. Câm như hến: As dump as oyster. 13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey. 14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive. 15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top. 16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one's eyes to smt. 17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall. Pride will have a fall. 18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do. 19.Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day. 21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse 22.Tai vách mạch rừng: Walls have ears. 23.Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child. 24.Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest. 25. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes. 26. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen. 27. Thả con săn sắt, bắt con cá rô:Throw a sprat to catch a herrring. 28. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king. 29. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor. 30. Ai biết chờ người ấy sẽ được: Everything cornes to him who wait. The ball cornes to the player. 31.Ai làm người ấy chịu: He, who breaks, pays. The culprit mút pay for the darnage. 32. Ai có thân người ấy no, ai có bò người ấy giữ: - Every man for himself. - Every miller draws water to his own mill. - Every man is the architect of his own fortune. - Self comes first. - Let every tub stand on its own bottom. 33. Chim trời cá nước, ai được thì ăn: Finders keepers. - Findings are keepings. 34. An phận thủ thường: - Feel srnug about one's present circumstances. - The cobbler must/ should stick to his last. - Let not the cobbler go beyond his last. - Rest on one's laurels. 35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief. 36. Ăn cây nào rào cây ấy: - One fences the tree one eats. 37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds. 38. Ăn chắc mặc bền: Comfort is better than pride. - Solidity first. 39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck. 40. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together. 41. Biệt vô âm tín: Not a sound from sb. 42. Bình an vô sự: Safe and sound. 43. Bình cũ rượu mới: New wine in old bottle. 44. Bút sa gà chết: Never write what you dare not sign. 45. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small. 46. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon tiếp đây: diamond cuts diamond : vỏ quýt dày có móng tay nhọn never put off till tomorrow what you can do to day :chuyện hôm nay chớ để ngày mai.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> where there is a will there is a way :có công mài sắt có ngày nên kim a small lake sinks the great ship : có chí thì nên wait the see : thời gian sẽ trả lời (cái này thì tui hổng nhớ tiếng việt cho lắm ) man can only die once: Ai cũng phải chết một lần A big mouth: bép xép ex: My brother has such a big mouth that he told everything I said to him to our mother. A burned child dreads fire; A scalded cat fears hot water: Kinh cung chi điểu A feather in one’s cap: niềm tự hào ex: Passing the driver’s test on the first try was a real feather in my cap. A honey tongue, a heart of gall: Khẩu Phật tâm xà A little bird told me: a secret person told me A long face: buồn bã ex: Because Judy didn't get an invitation to the party, she walked around with a long face yesterday. A labour of love: an activity that is hard work but that you do because you enjoy it A pound of care will not pay a pound of debt: Cẩn tắc vô ưu A man is known by the company he keeps: Gần mực thì đen gần đèn thì sáng A clear conscience fears no false accusation: Cây to không sợ gió A dog-eat-dog world: only the strongest/smartest survive A friend in need in a friend indeed: Lúc khó khăn mới biết bạn hiền A scaredy cat: a person afraid of something All happiness is in the mind: Tri nhàn tiện nhàn đãi nhàn hà thời nhàn All's fair in love and war: something that you say which means behaviour that is unpleasant or not fair is acceptable during an argument or competition.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> An apple never falls far from the tree: Con nhà tông, không giống lông cũng giống cánh Anger and hate hinder good counsel: Giận quá mất khôn Attack is the best form of defense: Tiên hạ thủ vi cường love you, love your dog: yêu e yêu cả đường đi lối về thắng một cách dễ dàng: win at a canter -cưa sừng làm nghé: multon dressed as lamb Sưu tầm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×