Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.65 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần: 4</b></i> <i><b>Ngày soạn: 07/09/2013</b></i>
<i><b>Tieát: 8</b></i> <i><b>Ngày dạy: 13/09/2013</b></i>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>- Mơ tả được sự đa dạng và phong phú của ruột khoang (số lượng lồi, hình
thái cấu tạo cơ thể, hoạt động sống và môi trường sống).
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>- Quan sát tranh, ảnh, mơ hình một số đại diện của nghành ruột khoang
- Kĩ năng họat động nhóm
<i><b>3. Thái độ</b></i>: - Có ý thức học tập, u thích bộ mơn
<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC</b>
<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b></i>- Sưu tầm thông tin về sứa, san hô, hải quỳ
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: </b></i>- Xem trước bài và kẻ phiếu học tập vào vở
<b>III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1/ Ổn định lớp: </b></i>7A1...
7A2...
7A3...
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b></i>+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của thuỷ tức?
+ Nêu đặc điểm cấu tạo trong và các cách sinh sản của thuỷ tức?
<i><b>3/ Các hoạt động dạy và học</b></i>
<i>a. Mở bài</i>: Ruột khoang có số lượng lồi rất lớn: khoảng 10000 loài. Phân bố chủ yếu ở
biển. Một số đại diện thường gặp là sứa, hải quì, san hơ. Chúng ta hãy tìm hiểu để thấy sự
đa dạng
<i>b. Phát triển bài:</i>
<b>Hoạt động 1: TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA RUỘT KHOANG </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Yêu cầu các nhóm nghiên cứu các thơng tin
trong bài, quan sát tranh hình trong SGK T
33, 34 trao đổi nhóm hồn thành phiếu học
tập.
-GV kẻ phiếu học tập lên bảng để học sinh
chữa bài.
-GV gọi các nhóm hồn thành bảng phiếu
học tập, nhận xét bổ sung
-GV thơng báo kết quả đúng của các nhóm
-Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu, tự
nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến thức.
-Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời,
hoàn thành phiếu học tập
-Đại diện các nhóm ghi kết quả vào từng
nội dung của phiếu học tập.
-Các nhóm khác theo dõi bổ sung
-HS các nhóm theo dõi, tự sữa chữa nếu
cần
TT Đại diện
Đặc điểm
Thủy
tức
Sứa Hải qùy San hơ
1 Hình dạng Trụ nhỏ Hình cái dù
có khả năng
xòe , cụp
2 Cấu tạo
-Vị trí miệng
-Tầng keo
-Khoang tiêuhóa
-Ở trên
-Mỏng
Ở dưới
Dày
Hẹp
Ở trên
Dày rải rác có các
gai xương
Xuấthiệnváchngăn
Ở trên
Có gai xương đá vơi
và chất sừng
Có nhiều ngăn thông
nhau giữa các cá thể
3 - Di chuyển Kiểu
sâu đo
lộn đầu
Bơi nhờ tế
bào cơ có
khả năng co
rút mạnh dù
Không di chuyển
có đế bám Khơng di chuyển có đế bám
4 - Lối sống Cá thể Cá thể Tập trung 1 số cá
thể Tập đoàn nhiều cá thể liên kết
5 - Sinh sản Mọc
chồi,
hữu
tính, tái
sinh
Mọc chồi
Hữu tính
6 - Tự vệ Gây
ngứa Gây ngứa Hình dạng giống thực vật
7 Mơi trường Nước
ngọt
Nước mặn Nước mặn Nước mặn
+Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự
do như thế nào?
+San hơ và hải quỳ bắt mồi như thế nào?
-GV giới thiệu cách hình thành đảo san hơ ở
+Thức ăn theo dòng nước hút vào lỗ
miệng
-Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung
<i><b>Tiểu kết: - Ruột khoang rất đa dạng chủ yếu sống ở biển. Chúng đều là động vật ăn thịt </b></i>
<i><b>và có các tế bào gai độc tự vệ</b></i>
<b>IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: </b>
<i><b>1. Củng cố: </b></i>- HS đọc kết luận trong SGK.Trả lời câu hỏi:
+ Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?
+ Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vơ tính mọc chồi?
+ Cành san hơ thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng?
<i><b>2. Dặn dò: </b></i>-Học bài trả lời câu hỏi SGK, Đọc mục ‘’Em có biết’’