Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường tiểu học huyện thuận thành, tỉnh bắc ninh luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.57 KB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
----------

VƯƠNG BÁ CHÍNH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN THUẬN THÀNH,
TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Nhã Bản


Vinh - 2011


i

LỜI CẢM ƠN
Với lịng kính trọng sâu sắc và tình cảm chân thành, tác giả xin trân
trọng cảm ơn: Lãnh đạo và quý thầy cô trường Đại học Vinh, Học viện quản lý
giáo dục đã giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Sở
Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh; lãnh đạo Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện


Thuận Thành; lãnh đạo và chuyên viên Phịng Giáo dục và Đào tạo Thuận
Thành; các đồng chí Hiệu trưởng, cán bộ quản lý và giáo viên các trường tiểu
học huyện Thuận Thành đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình
học tập nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Thày
giáo hướng dẫn khoa học GS.TS. Nguyễn Nhã Bản, người đã tận tình giúp đỡ,
chỉ bảo và hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động
viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu
thực hiện đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn khơng tránh khỏi
thiếu sót. Tác giả rất mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy cơ, bạn bè và
đồng nghiệp.
Vinh, tháng 9 năm 2011
Tác giả

Vương Bá Chính


ii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................i
MỤC LỤC.............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................v
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN.....................................................vi
MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1.


Lý do chọn đề tài.......................................................................................1

2.

Mục đích nghiên cứu.................................................................................3

3.

Khách thể và đối tượng nghiên cứu...........................................................3

3.1.

Khách thể nghiên cứu................................................................................3

3.2.

Đối tượng nghiên cứu................................................................................3

4.

Giả thuyết khoa học...................................................................................4

5.

Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu.............................................................4

5.1.

Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................4


5.2.

Phạm vi nghiên cứu...................................................................................4

6.

Phương pháp nghiên cứu...........................................................................4

6.1.

Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận...................................................4

6.2.

Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.................................................4

6.3.

Các phương pháp nghiên cứu bổ trợ khác.................................................5

7.

Những đóng góp chính của luận văn.........................................................5

8.

Cấu trúc của luận văn................................................................................5

Chương 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU............................6
1.1.


Lịch sử vấn đề nghiên cứu.........................................................................6

1.2.

Một số khái niệm cơ bản...........................................................................9

1.2.1. Khái niệm quản lý.....................................................................................9
1.2.2. Quản lý giáo dục......................................................................................12
1.2.3. Quản lý nhà trường..................................................................................13
1.2.4. Dạy học, HĐDH......................................................................................15


iii

1.2.5. Giải pháp, giải pháp quản lý HĐDH.......................................................17
1.3.

Một số vấn đề về quản lý HĐDH ở trường TH.......................................17

1.3.1. Cấp TH trong hệ thống GD quốc dân......................................................17
1.3.2. Mục tiêu của GDTH................................................................................19
1.3.3. Nội dung GDTH......................................................................................20
1.3.4. Đặc điểm, bản chất của HĐDH ở trường tiểu học..................................21
1.3.5. Đặc điểm, yêu cầu đối với công tác quản lý HĐDH ở trường TH..........23
1.3.6. Nội dung, phương pháp quản lý HĐDH tiểu học....................................24
KẾT LUẬN.........................................................................................................26
Chương 2 - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HĐDH Ở CÁC
TRƯỜNG TH HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH.............27
2.1.


Khái quát về tình hình KT-XH và GD của huyện Thuận Thành............27

2.1.1. Những đặc điểm về KT-XH....................................................................27
2.1.2. Khái quát tình hình GD trên địa bàn huyện.............................................28
2.2.

Thực trạng về GDTH huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.....................29

2.2.1. Thực trạng về số lượng, chất lượng HS..................................................29
2.2.2. Thực trạng về đội ngũ GV tiểu học.........................................................37
2.2.3. Thực trạng về đội ngũ CBQL trường TH................................................40
2.2.4. Thực trạng đội ngũ CBQL chuyên môn Phòng GD&ĐT
Thuận Thành............................................................................................42
2.2.5. Thực trạng về các điều kiện phương tiện DH.........................................43
2.3.

Thực trạng về các giải pháp QL HĐDH ở các trường TH Thuận
Thành.......................................................................................................45

2.3.1. Thực trạng về giải pháp QL HĐDH của Phòng GD&ĐT đối với các
trường TH huyện Thuận Thành...............................................................45
2.3.2. Nhận thức của CBQL về nội dung QL HĐDH ở trường TH..................47
2.3.3. Những khó khăn đối với Hiệu trưởng trong quá trình QL HĐDH ở
trường TH................................................................................................49
2.3.4. Nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng QL HĐDH ở trường TH
.................................................................................................................50


iv


2.3.5. Thực trạng về HĐDH của đội ngũ GV các trường TH Thuận Thành
.................................................................................................................52
2.4.

Đánh giá chung về thực trạng..................................................................54

2.4.1. Đánh giá chung về tình hình GDTH huyện Thuận Thành......................54
2.4.2. Đánh giá về thực trạng công tác QL HĐDH ở các trường TH................56
KẾT LUẬN.........................................................................................................59
Chương 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HĐDH Ở CÁC TRƯỜNG
TH HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH...............................61
3.1.

Những nguyên tắc đề xuất giải pháp......................................................61

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn..........................................................61
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.............................................................62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả..........................................................62
3.2.

Một số giải pháp QL HĐDH ở các trường TH huyện Thuận Thành......63

3.2.1. Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH và ứng dụng CNTT vào QTDH ở
các trường TH..........................................................................................63
3.2.2. Bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cho
GV, đáp ứng các yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp GVTH......................69
3.2.3. Tăng cường các điều kiện và sử dụng hiệu quả CSVC, TBDH..............76
3.2.4. Đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra và đánh giá kết quả DH................80
3.2.5. Kế hoạch hố cơng tác quản lý HĐDH...................................................86

3.3.

Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp QL HĐDH ở
các trường TH huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh................................88

3.3.1. Phương pháp khảo nghiệm......................................................................88
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm...............................................................................89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................91
1.

Kết luận...................................................................................................91

2.

Kiến nghị.................................................................................................93

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................96
PHỤ LỤC..........................................................................................................100


v

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.

Số lớp và số HSTH huyện Thuận Thành..................................29
Số lượng HSTH huyện Thuận Thành năm học 2010 - 2011
.......................................................................................................30

Bảng 2.3.
Chất lượng HSTH huyện Thuận Thành năm học 2010-2011
.......................................................................................................32
Bảng 2.4.
Tổng hợp xếp loại GD các môn học..............................................33
Bảng 2.5.
Thống kê số lượng HS giỏi lớp 5, năm năm gần đây....................34
Bảng 2.6.
Thống kê danh hiệu thi đua HS năm học 2010- 2011...................35
Bảng 2.7.
Thống kê danh hiệu thi đua và đánh giá xếp loại trường học,
năm học 2010-2011.......................................................................35
Bảng 2.8.
Thống kê đội ngũ GV trực tiếp giảng dạy ở 24 trường TH
huyện Thuận Thành, năm học 2010-2011.....................................37
Bảng 2.9.
Thống kê kết quả xếp loại chuyên môn của GV qua thanh
tra, kiểm tra năm học 2010 – 2011................................................40
Bảng 2.10. Thống kê CBQL TH huyện Thuận Thành năm học 2010-2011
.......................................................................................................41
Bảng 2.11. Thống kê thiết bị, phương tiện dạy học trong 3 năm....................44
Bảng 2.12. Kết quả điều tra nhận thức của CBQL, GV về vai trò
của Phòng GD&ĐT trong việc QL HĐDH...................................45
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá các biện pháp quản lý HĐDH của Phòng
GD&ĐT Thuận Thành..................................................................46
Bảng 2.14. Kết quả nhận thức của CBQL về nội dung quản lý HĐDH ở
trường TH......................................................................................48
Bảng 2.15. Những khó khăn trong QL HĐDH đối với CBQL trường
TH..................................................................................................49
Bảng 2.16. Những nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng

QL HĐDH ở trường TH................................................................51
Bảng 2.17. Thực trạng HĐDH của đội ngũ GV các trường TH Thuận
Thành.............................................................................................52


vi

Bảng 2.18.
Bảng 3.19.

Nguyên nhân làm ảnh hưởng đến hoạt động DH của GV
trường TH......................................................................................53
Tổng hợp kết quả thăm dị tính cần thiết và khả thi của các
biện pháp QL HĐDH ở các trường TH huyện Thuận Thành
.......................................................................................................89


vii

CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
GD, ĐT:
GD:
ĐT
GDTH:
QL:
CBQL:
QLGD:
GV:
HS:
TH:

DH:
HĐDH:
PPDH:
QTDH:
BD:
CSVC:
CNTT:
TBDH:
NXB:
SGK:
SKKN:
THCS
THPT
CNH-HĐH:
HĐND:
UBND:
KT-XH:
TN-XH:
XHH:
XHCN:

Giáo dục, Đào tạo
Giáo dục
Đào tạo
Giáo dục tiểu học
Quản lý
Cán bộ quản lý
Quản lý giáo dục
Giáo viên
Học sinh

Tiểu học
Dạy học
Hoạt động dạy học
Phương pháp dạy học
Quá trình dạy học
Bồi dưỡng
Cơ sở vật chất
Công nghệ thông tin
Thiết bị dạy học
Nhà xuất bản
Sách giáo khoa
Sáng kiến kinh nghiệm
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Hội đồng nhân dân
Ủy ban nhân dân
Kinh tế- Xã hội
Tự nhiên - Xã Hội
Xã hội hóa
Xã hội chủ nghĩa


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
GD, ĐT là một vấn đề hết sức quan trọng trong đời sống chính trị của mỗi
nước, là biểu hiện trình độ phát triển của mỗi dân tộc. Vì vậy, ngay khi giành
được chính quyền, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ “Một dân tộc dốt là một dân

tộc yếu”. Do đó xác định GD, ĐT là một nhiệm vụ quan trọng của Cách mạng Việt Nam.
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng Cộng sản Việt Nam (1979)
đã ra Quyết định số 14-NQTƯ về cải cách GD với tư tưởng:
- Xem GD là bộ phận quan trọng của cuộc cách mạng tư tưởng;
- Thực thi nhiệm vụ chăm sóc GD thế hệ trẻ từ nhỏ đến lúc trưởng thành;
- Thực hiện tốt 03 Nguyên lý GD: Học đi đôi với hành, GD kết hợp với lao
động sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội.
Đại hội VIII của Đảng đã khẳng định: “Cùng với khoa học và công nghệ,
giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực và bồi dưỡng nhân tài”. Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII (Nghị quyết
chuyên đề về GD, ĐT) đã chỉ rõ “Định hướng phát triển giáo dục đào tạo trong
thời kỳ Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa và nhiệm vụ đến năm 2000” và xác định
vấn đề có ý nghĩa then chốt là tăng cường, phát triển mạnh mẽ sự nghiệp GD, ĐT.
Đặc biệt Nghị quyết đã đưa ra bốn nhóm giải pháp:
- Tăng cường nguồn lực cho GD, ĐT;
- Xây dựng đội ngũ GV, tạo động lực cho người dạy, người học;
- Tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp và CSVC trường học;
- Đổi mới cơng tác QLGD.
Trong đó đổi mới, công tác QL được xem là khâu đột phá để đảm bảo nâng cao chất
lượng GD. Mọi thành công hay thất bại trong GD đều bắt nguồn và có nguyên nhân từ QL.
Đại hội IX của Đảng xác định nhiệm vụ của GD&ĐT trong thời kỳ đẩy
mạnh CNH-HĐH là: “Tiếp tục nâng cao giáo dục chất lượng toàn diện, đổi mới


2

nội dung, phương pháp dạy và học, hệ thống trường lớp và hệ thống quản lý
giáo dục”.
Đại hội XI của Đảng khẳng định cần tiếp tục: “Đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục, đào tạo.”; “Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng

cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương trình, nội dung, phương
pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện,”; “Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, đào tạo
trên tinh thần tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo
dục, đào tạo.”
Thực hiện Nghị quyết 40/2000/QH10 của Quốc hội về đổi mới chương
trình GD phổ thông và Chỉ thị số 14/2001/CT-TTg ngày 11/6/2001 của Thủ
tướng Chính phủ, Bộ GD&ĐT đã ra Quyết định số 43/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày
09/11/2001 về việc ban hành Chương trình TH, bắt đầu thực hiện đại trà trên
phạm vi toàn quốc từ năm học 2002-2003. Mục tiêu chương trình TH mới là:
“Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự
phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ
năng cơ bản, góp phần hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ
nghĩa, bước đầu xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học
sinh tiếp tục học trung học cơ sở”. Với yêu cầu DH theo hướng phát huy tính
tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS phù hợp với đặc điểm của từng lớp
học, môn học. Bồi dưỡng PPDH, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS.
Trường TH là đơn vị cơ sở của hệ thống GD quốc dân, trực tiếp đảm
nhiệm việc GD từ Lớp 1 đến Lớp 5 cho tất cả trẻ em từ 6 đến 14 tuổi, nhằm hình
thành ở HS cơ sở ban đầu cho sự phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể
chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, nhằm hình thành nhân cách con người
theo mục tiêu GD của cấp học.


3

Những thay đổi quan trọng về nội dung và PPDH nhằm đạt tới mục tiêu
của chương trình, đây là vấn đề then chốt của GDTH, vì vậy việc QL HĐDH
cần được tổ chức chặt chẽ, khoa học từ Bộ đến các Sở, Phịng GD&ĐT và các

trường TH; trong đó việc QL HĐDH của Phòng GD&ĐT đối với các trường TH
chiếm vị trí quan trọng trong việc hồn thành mục tiêu GD.
Đổi mới công tác QL và nâng cao chất lượng GD tiếp tục được Bộ
GD&ĐT chọn làm chủ đề cho năm học 2010-2011.
Trong những năm qua, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn thách thức, song
các trường TH trên địa bàn huyện Thuận Thành đã có nhiều cố gắng trong việc
bồi dưỡng đội ngũ QL và nâng cao chất lượng DH. Tuy nhiên, xuất phát từ góc
độ khoa học, việc QL HĐDH ở các trường TH huyện Thuận Thành còn nhiều
vấn đề tồn tại cần rút kinh nghiệm, đáp ứng yêu cầu của GD trong thời kỳ mới.
Từ những lý do trên chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Một số giải pháp
quản lý hoạt động dạy học ở các trường tiểu học huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh”. Với hy vọng đóng góp một phần nhỏ cơng sức của mình vào việc
nâng cao chất lượng GDTH của quê hương.
2. Mục đích nghiên cứu
Nâng cao chất lượng DH ở các trường TH Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy học đối với các trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số giải pháp QL HĐDH ở các trường TH huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh.


4

4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được các giải pháp QL có tính khoa học, khả thi, phù hợp với
tình hình KT-XH và GD của địa phương, thì chất lượng DH ở các trường TH
huyện Thuận Thành sẽ được nâng cao.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu

5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài
5.1.2. Nghiên cứu thực trạng về các giải pháp QL HĐDH ở các trường
TH
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
5.1.3. Đề xuất các giải pháp QL HĐDH ở các trường TH huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh.
5.1.4. Thăm dị tính khả thi của các giải pháp QL HĐDH ở các trường TH
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Các giải pháp QL HĐDH của Phòng GD&ĐT đối với các trường TH
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm các phương pháp phân tích tổng hợp các tài liệu, các văn bản chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước có liên quan đến GD, ĐT và QL
HĐDH, các cơng trình khoa học về QLGD, những bài học kinh nghiệm trong
QL HĐDH của các trường TH.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phối hợp 3 phương pháp sau: - Phương pháp điều tra theo phiếu.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm QL HĐDH của Phòng GD&ĐT.
- Phương pháp trao đổi tọa đàm.


5

6.3. Các phương pháp nghiên cứu bổ trợ khác
Phương pháp quan sát trò chuyện, trao đổi, phỏng vấn, sử lý số liệu …
7. Những đóng góp chính của luận văn
Hệ thống cơ sở lý luận về QL, QLGD, QL nhà trường, trường TH và QL

HĐDH ở trường TH; QL nhà nước về GD, từ đó có cách nhìn tổng quan về QL
HĐDH ở trường TH và giải pháp QL HĐDH ở trường TH.
Đánh giá thực trạng chất lượng DH, các biện pháp QL HĐDH ở các
trường TH huyện Thuận Thành và đặc biệt là giải pháp QL của Phòng GD&ĐT
đối với HĐDH ở các trường TH thuộc huyện, từ đó tìm ra nguyên nhân yếu kém
trong QL, chỉ đạo.
Đề xuất một số giải pháp khoa học trong công tác QL HĐDH ở các trường
TH huyện Thuận Thành. Các giải pháp được tác giả đề xuất có giá trị thực tế, có
thể làm tài liệu tham khảo cho các địa phương có điều kiện tương tự.
Vận dụng các giải pháp vào thực tiễn QL HĐDH của Phòng GD&ĐT
huyện Thuận Thành đối với các trường TH thuộc huyện, từ đó tổng hợp, phân
tích và đề xuất các biện pháp phù hợp cho các giai đoạn tiếp theo.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, đề tài gồm có 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng công tác QL HĐDH ở các trường TH huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Chương 3: Một số giải pháp QL HĐDH ở các trường TH huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh.


6

Chương 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
GD là mối quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia trên thế giới từ xưa đến nay.
Khổng Tử (551- 479 trước Công nguyên) cho rằng: “Mục đích DH là xây dựng một
xã hội ổn định và hòa mục. Muốn thế, một người làm quan cai trị dân, người quân
tử phải có phẩm chất đẹp là Nhân và Lễ, phải luôn rèn luyện mình” [38, Tr29]. Với
PPGD, ơng coi trọng việc tự học, tự luyện, tu thân; phát huy mặt tích cực sáng tạo,

phát huy năng lực nội sinh; dạy sát đối tượng, cá biệt hóa đối tượng; kết hợp học và
hành, lý thuyết với thực tiễn; phát triển hứng thú, động cơ, ý chí của người học.
Từ cuối thế kỷ XIV vấn đề DH và QLDH được nhiều nhà GD quan tâm,
nổi bật nhất trong thời kỳ đó là Kơmenxki (1592-1670), ơng cho rằng: “Cần
chuẩn bị cho con người vào đời, không những vào cuộc đời tinh thần mà cả vào
cuộc sống đời trần thế và xã hội. Vì vậy, phải học những cái gì thiết thực, có lợi,
phải tìm hiểu thế giới xung quanh, sách vở phải lùi trước thực tế” [38, Tr29].
Ơng đã đưa ra quan điểm GD phải thích ứng với tự nhiên, QTDH để truyền thụ
và tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật, hiện tượng do HS tự quan sát, tự suy
nghĩ mà hiểu biết, khơng nên dùng uy quyền bắt buộc, gị ép người ta chấp nhận
bất kỳ một điều gì và ông đã nêu ra một số nguyên tắc DH có giá trị rất lớn đó
là: Nguyên tắc trực quan; Nguyên tắc phát huy tính tự giác tích cực của HS;
Nguyên tắc hệ thống và liên tục; Nguyên tắc củng cố kiến thức; Nguyên tắc
giảng dạy theo khả năng tiếp thu của HS; DH phải thiết thực; DH theo nguyên
tắc cá biệt…
Từ thế kỷ XVII đến thế kỷ XIX có nhiều nhà nghiên cứu về QL tiêu biểu
như: Robet Owen (1717 - 1858), trong QL ông chú ý đến nhân tố con người
trong tổ chức và cho rằng nếu chỉ quan tâm đến thiết bị, máy móc mà quên yếu
tố con người thì xí nghiệp khơng thu được kết quả; Chales Babbage (1792 -


7

1871), người đầu tiên đề xuất phương pháp tiếp cận có khoa học trong QL, ơng
rất quan tâm đến các mối quan hệ giữa người QL và công nhân; F. Taylor (1856
-1915) ông được coi là “cha đẻ của thuyết quản lý khoa học”, ông cho rằng QL
là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó khiến được họ
hồn thành cơng việc tốt nhất và rẻ nhất; H.Fayob (1841 - 1925), ông là người
đầu tiên đưa ra 5 chức năng của QL: Dự tính (gồm dự báo và lập kế hoạch), tổ
chức, điều khiển, phối hợp, kiểm tra; [17, Tr13].

Đến cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, khoa học GD thực sự có sự biến
đổi về lượng và chất. Những vấn đề chủ yếu trong các tác phẩm kinh điển của
Chủ nghĩa Mác - Lê nin đã định hướng cho hoạt động GD là các quy luật về
“Sự hình thành cá nhân con người”, “tính quy luật về kinh tế-xã hội đối với
giáo dục…”. Các quy luật đó đặt ra những yêu cầu đối với QLGD và tính ưu
việt của xã hội đối với việc tạo ra các phương tiện và điều kiện cần thiết cho
GD. Trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mác - Lê nin, nhiều nhà khoa học Xô
Viết đã có các thành tựu khoa học đáng trân trọng về QLGD và QLDH.
Ở Việt Nam khoa học QL tuy được nghiên cứu muộn nhưng tư tưởng về
QL cũng như phép “trị nước an dân” đã có từ lâu đời. Điều đó đã được thể hiện
trong các tác phẩm của các nhà chính trị, quân sự, nhà giáo, nhà thơ lỗi lạc dưới
thời phong kiến như: Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Chu Văn An, Nguyễn
Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm…
Trong thời kỳ mới của Cách mạng Việt Nam, trước hết phải nói đến quan
điểm phát triển GD của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890-1969). Bằng việc kế thừa
những tinh hoa của các tư tưởng GD tiên tiến và việc vận dụng sáng tạo phương
pháp luận của Chủ nghĩa Mác - Lê nin, Người đã để lại cho chúng ta nền tảng lý
luận về: Vai trò của GD, định hướng phát triển GD, mục đích DH, các nguyên lý
DH, các phương thức DH, vai trò của QL và cán bộ QLGD, phương pháp lãnh
đạo và QL… Phải khẳng định rằng: Hệ thống các tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí


8

Minh về GD có giá trị cao trong quá trình phát triển lý luận DH, lý luận GD của
nền GD cách mạng Việt Nam.
Gần đây, có nhiều cơng trình nghiên cứu về khoa học QL của các nhà
nghiên cứu, các nhà khoa học, giảng viên đại học đó là các tác giả: Phạm Thành
Nghị, Đặng Bá Lãm, Đặng Hữu Đạo, Nguyễn Tiến Dũng, Nguyễn Chân,
Nguyễn Bá Dương, Nguyễn Gia Quý, Bùi Trọng Tn, Nguyễn Đình Am,

Nguyễn Quốc Chí… Các cơng trình nghiên cứu trên đã giải quyết được những
vấn đề lý luận cơ bản về khoa học QL như: Khái niệm QL, bản chất của hoạt
động QL, các thành phần cấu trúc, các giai đoạn của hoạt động QL, đồng thời
chỉ ra các phương pháp và nghệ thuật QL. Tuy nhiên, những thành tựu đó cũng
chỉ dừng lại ở mức độ lý luận là chủ yếu hoặc chưa được triển khai ứng dụng
nhiều trong sản xuất, kinh doanh.
Đối với khoa học QLGD, QL nhà trường có nhiều tác giả quan tâm, vận
dụng những thành tựu về lý luận khoa học QL nói chung và đã đưa ra nhiều vần
đề lý luận về QLGD, các giải pháp, kinh nghiệm QLGD xuất phát từ thực tiễn
của nền GD Việt Nam tiêu biểu là các tác giả: Nguyễn Ngọc Quang, Đặng Bá
Lãm, Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Ngọc Bảo, Nguyễn Lân, Nguyễn Cảnh Toàn,
Đặng Quốc Bảo, Trần Kiểm…
Các thành quả nghiên cứu nêu trên của các nhà khoa học trong và ngoài
nước là những tri thức làm tiền đề cho việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn
QLGD và QL HĐDH trong các trường học nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả
GD, phục vụ cho mục tiêu phát triển KT-XH của đất nước.
Nghiên cứu về công tác QL HĐDH ở các trường TH đã có nhiều nghiên
cứu, hướng dẫn, báo cáo. Ngồi ra, có một số luận văn thạc sĩ chuyên ngành
QLGD của các tác giả Võ Văn Thông, Phạm Minh Trì, Lương Nguyễn Duy
Thanh, Nguyễn Hữu Quang... Việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà


9

giáo và cán bộ QLGD, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đã được đề cập
trong đề án phát triển GD tỉnh Bắc Ninh, huyện Thuận Thành.
Tuy nhiên, công tác tổ chức QL HĐDH ở các đề tài, bài viết tập trung vào
hướng dẫn và chỉ đạo chung, vận dụng cho một số địa phương khác nhau. Cho
đến nay, vẫn chưa có cơng trình nghiên cứu có hệ thống đề xuất các giải pháp
QL của Phòng GD&ĐT đối với HĐDH ở các trường TH huyện Thuận Thành.

1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Cụm từ “Quản lý” được sử dụng nhiều trong nghiên cứu khoa học và
trong xã hội loài người. Ngay từ buổi sơ khai, để tồn tại và phát triển, con người
đã hình thành các nhóm hợp tác lao động để nhằm thực hiện những mục tiêu mà
từng cá nhân riêng lẻ không thể thực hiện được, điều này địi hỏi phải có tổ
chức, phải có sự phân cơng và hợp tác trong lao động, và từ đó xuất hiện sự QL.
Theo những cách tiếp cận khác nhau, khái niệm QL được các nhà khoa
học định nghĩa một cách khác nhau. Chính sự đa dạng về cách tiếp cận dẫn đến
sự phong phú về các quan niệm QL. Sau đây xin đưa ra một vài khái niệm như sau:
- Khái niệm QL của các tác giả nước ngồi:
+ Theo K. Omarov (Liên xơ) - 1983: “Quản lý là tính tốn sử dụng hợp lý các
nguồn lực nhằm thực hiện các nhiệm vụ sản xuất và dịch vụ với hiệu quả kinh tế tối ưu.”
+ Theo W. Taylor: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần
làm và làm cái đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất.”
+ Theo Kozlova O.V và Kuzenetsov I.N: “Quản lý là sự tác động có mục
đích đến những tập thể con người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ
trong quá trình sản xuất.”
- Khái niệm quản lý của các tác giả trong nước:
+ Theo GS-TS Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là sự tác động liên tục, có
tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý, nhằm duy trì


10

tính trồi của hệ thống, sử dụng một cách tốt nhất các tiềm năng, các cơ hội của
hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện môi
trường luôn biến động.” [32, Tr31].
Theo GS Đặng Vũ Hoạt và GS Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lý là một
q trình định hướng, q trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt

được những mục tiêu nhất định.” [19, Tr17].
+ Theo PGS-TS Trần Kiểm: “Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người,
sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội.” [42, Tr45].
+ Dựa trên sự phân tích các đặc trưng của QL, PGS-TS Thái Văn Thành cho
rằng: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối
tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra.” [39, Tr5].
Từ các định nghĩa trên, ta có thể hiểu theo các cách tiếp cận:
- QL là các hoạt động thực hiện nhằm đảm bảo hồn thành cơng việc, qua
những nỗ lực của người khác.
- QL là công tác phối hợp có hiệu quả hoạt động của những người cộng sự
khác nhau cùng chung một tổ chức.
- QL là những tác động có mục đích lên những tập thể người, thành tố cơ
bản của hệ thống xã hội.
- QL được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.
Từ những điểm chung của các định nghĩa trên ta có thể hiểu: Khi nói đến
khái niệm QL chúng ta đề cập đến năm yếu tố: Chủ thể QL, khách thể QL, mục
tiêu, phương pháp và công cụ QL. Để xác định chủ thể QL ta trả lời câu hỏi “Ai
quản lý ?”, có thể là một người hoặc một tập thể người. Để xác định khách thể
QL ta trả lời câu hỏi “Quản lý ai ?”, “Quản lý cái gì ?”, “Quản lý vấn đề gì ?”.
Ngày nay, QL được xác định là một trong năm nhân tố phát triển KTXH: Nguồn vốn, nhân lực, tài nguyên, công nghệ và QL, trong đó QL có vai trị
mang tính quyết định sự thành công.


11

Ta có thể khái quát: QL là quá trình tác động có tổ chức, có hướng đích
của chủ thể QL lên khách thể QL, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiểm năng,
các cơ hội của tổ chức, làm cho hệ thống vận hành đạt được mục tiêu đã đặt ra
trong điều kiện biến động của môi trường.
Từ những quan niệm chung về QL, chúng ta thấy QL là một thuộc tính

gắn liền với xã hội ở một giai đoạn phát triển của nó, khi xã hội phát triển đến
một trình độ nhất định thì QL được tách ra thành một chức năng riêng của lao
động xã hội, từ đó xuất hiện những bộ phận người, những tổ chức và cơ quan
chuyên hoạt động QL, đó là những chủ thể QL, số còn lại là những đối tượng QL
hay cịn gọi là khách thể QL.
Vì là một thuộc tính gắn liền với xã hội nên QL có hai chức năng cơ bản
là duy trì và phát triển. Để đảm bảo thực hiện được hai chức năng này, hoạt
động QL bao gồm bốn chức năng cụ thể:
- Lập kế hoạch.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch.
- Kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.
Các chức năng này vừa mang tính độc lập tương đối, vừa liên quan mật
thiết với nhau, tạo thành một chu trình QL.
Sơ đồ 1.1: Quan hệ của các chức năng quản lý
Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin QL và
quyết định QL

Chỉ đạo

Tổ chức



×