Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn quận bình tân, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.43 KB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
111
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
--------

NGUYỄN THỊ SUỐT

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
--------

NGUYỄN THỊ SUỐT

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60140114


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN BÁ MINH

Nghệ An, 2012


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn quý Thầy Cô Ban Giám hiệu
trường Đại học Vinh, quý Thầy Cô trong Khoa Sau đại học, quý Thầy Cô trực
tiếp giảng dạy lớp Cao học Quản lý giáo dục Khố 18A của trường Đại học
Vinh đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện, giúp đỡ tôi trong q trình học
tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến người hướng dẫn khoa
học: PGS.TS. Nguyễn Bá Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên
tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Sở Gíáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí
Minh; lãnh đạo Phịng GD &ĐT Quận Bình Tân; xin cảm ơn Ban giám Hiệu,
các bạn đồng nghiệp các trường trung học cơ sở Quận Bình Tân; các bậc
Cha mẹ học sinh trên địa bàn Quận Bình Tân đã nhiệt tình cộng tác, cung
cấp dữ liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong nghiên cứu
thực tế để hồn thành luận văn.
Tơi xin cám ơn Ban cán sự lớp Quản lý giáo dục 18A, các bạn đồng
nghiệp, người thân đã sát cánh bên cạnh, nhiệt tình giúp đỡ, ủng hộ và động
viên tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện, chắc chắn luận văn không sao tránh khỏi
những hạn chế, thiếu sót, rất mong nhận được sự thơng cảm, đóng góp ý kiến
của các nhà khoa học, của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, tháng 07 năm 2012
Tác giả

Nguyễn Thị Suốt


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

MỞ ĐẦU -------------------------------------------------------------------------------- 1
1. Lý do chọn đề tài -------------------------------------------------------------------- 1
2. Mục đích nghiên cứu ---------------------------------------------------------------- 5
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ----------------------------------------------- 5
3.1. Đối tượng ------------------------------------------------------------------------ 5
3.2. Khách thể ------------------------------------------------------------------------ 5
4. Giả thuyết khoa học ----------------------------------------------------------------- 5
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ------------------------------------------------- 6
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu ---------------------------------------------------------- 6
5.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ------------------------------------------------ 6
6. Các phương pháp nghiên cứu chủ yếu -------------------------------------------- 6
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ------------------------------------- 6
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ------------------------------ 6
7. Đóng góp của đề tài ----------------------------------------------------------------- 6
8. Cấu trúc của luận văn --------------------------------------------------------------- 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ------------------------------------ 8
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ------------------------------------------------------- 8
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài-------------------------------------------- 8
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ---------------------------------------------- 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài --------------------------------------------- 12
1.2.1. Đạo đức, giáo dục và giáo dục đạo đức ----------------------------------- 12
1.2.1.1. Đạo đức ------------------------------------------------------------------ 12

1.2.1.2. Giáo dục ------------------------------------------------------------------ 14
1.2.1.3. Giáo dục đạo đức ------------------------------------------------------- 14


1.2.2. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý giáo dục đạo đức ----------------- 16
1.2.2.1. Quản lý ------------------------------------------------------------------- 16
1.2.2.2. Quản lý giáo dục -------------------------------------------------------- 17
1.2.2.3. Quản lý giáo dục đạo đức ---------------------------------------------- 18
1.2.3. Giải pháp và giải pháp quản lý nâng cao chất lượng GDĐĐ ----------- 18
1.2.3.1. Giải pháp ----------------------------------------------------------------- 18
1.2.3.2. Giải pháp quản lý nâng cao chất lượng GDĐĐ -------------------- 19
1.3. Hoạt động GDĐĐ cho học sinh THCS ----------------------------------------- 19
1.3.1. Một số đặc điểm tâm lý của học sinh THCS ------------------------------ 19
1.3.2. Mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh THCS -------------------------- 19
1.3.3. Phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh THCS --------------------- 20
1.3.4. Hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ------------------------ 21
1.3.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động GDĐĐ --------- 21
1.3.5.1. Yếu tố pháp luật của nhà nước ---------------------------------------- 21
1.3.5.2. Yếu tố gia đình----------------------------------------------------------- 22
1.3.5.3. Yếu tố nhà trường-------------------------------------------------------- 23
1.3.5.4. Yếu tố xã hội ------------------------------------------------------------- 26
1.4. Quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh THCS ------------------------------- 26
1.4.1. Quản lý mục tiêu GDĐĐ cho học sinh THCS ---------------------------- 26
1.4.2. Quản lý kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ---------------- 27
1.4.3. Quản lý nội dung chương trình, phương tiện, hình thức giáo dục đạo
đức cho học sinh THCS ------------------------------------------------------------- 29
1.4.4. Quản lý giáo viên ------------------------------------------------------------- 30
1.4.5. Quản lý học sinh-------------------------------------------------------------- 31
1.4.6. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá, đánh giá chất lượng GDĐĐ ---------- 32
1.4.7. Quản lý cơng tác xã hội hóa trong GDĐĐ cho học sinh ---------------- 33

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 -------------------------------------------------------------- 34


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------------ 35
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn Quận Bình
Tân ---------------------------------------------------------------------------------------- 35
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên -------------------------------------------- 35
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ------------------------------------------------ 36
2.2. Thực trạng về đạo đức và GDĐĐ cho học sinh ở các trường THCS Quận
Bình Tân---------------------------------------------------------------------------------- 37
2.2.1. Thực trạng về đạo đức của học sinh ở các trường THCS Quận Bình
Tân ------------------------------------------------------------------------------------- 38
2.2.1.1. Chất lượng giáo dục tồn diện của học sinh THCS Quận Bình
Tân 3 năm gần đây --------------------------------------------------------------- 38
2.2.1.2. Thực trạng nhận thức, thái độ và hành vi đạo đức của học sinh
39
2.2.1.3. Các nguyên nhân dẫn tới hành vi vi phạm các chuẩn mực đạo
đức của học sinh ----------------------------------------------------------------- 47
2.2.2. Thực trạng GDĐĐ cho học sinh ở các trường THCS trên địa bàn
Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh ------------------------------------------------- 51
2.2.2.1. Thực trạng nhận thức và mức độ thực hiện về công tác GDĐĐ
cho học sinh ----------------------------------------------------------------------- 51
2.2.2.2 Thực trạng nhận thức và mức độ thực hiện nội dung GDĐĐ cho
học sinh THCS -------------------------------------------------------------------- 52
2.2.2.3. Các hình thức tổ chức hoạt động GDĐĐ cho học sinh THCS----- 55
2.2.2.4. Thực trạng sử dụng các giải pháp GDĐĐ cho học sinh------------ 56
2.3. Thực trạng công tác quản lý GDĐĐ cho học sinh ở các trường THCS
Quận Bình Tân--------------------------------------------------------------------------- 59



2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và phụ huynh về công tác
GDĐĐ --------------------------------------------------------------------------------- 59
2.3.2. Thực trạng về sự tác động của các lực lượng giáo dục đối với GDĐĐ
học sinh ------------------------------------------------------------------------------- 60
2.3.3. Thực trạng phối hợp của nhà trường với các lực lượng giáo dục------- 62
2.3.4. Thực trạng xây dựng kế hoạch GDĐĐ cho học sinh THCS ------------ 64
2.3.5. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDĐĐ cho học sinh ----------- 66
2.3.6. Những lý do làm hạn chế tính hiệu quả của việc quản lý hoạt động
GDĐĐ cho học sinh của các trường THCS Quận Bình Tân ------------------- 68
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh----- 71
2.4.1. Ưu điểm ----------------------------------------------------------------------- 71
2.4.2. Hạn chế ------------------------------------------------------------------------ 72
2.4.3. Những nguyên nhân của thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho
học sinh ------------------------------------------------------------------------------- 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 -------------------------------------------------------------- 75
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO
DỤC ĐẠO ĐỨC Ở CÁC TRƯỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH
TÂN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------------------------------------ 76
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các giải pháp --------------------------------------- 76
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ----------------------------------------- 76
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ---------------------------------------- 76
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, hiệu quả ------------------------------- 77
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ ------------------------------ 77
3.2. Một số giải pháp GDĐĐ cho học sinh các trường trên địa bàn Quận Bình
Tân, TP. Hồ Chí Minh ----------------------------------------------------------------- 78
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ GV - CNV và HS trong nhà trường 78



3.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp ------------------------------------------------- 78
3.2.1.2. Nội dung của giải pháp ------------------------------------------------ 78
3.2.1.3. Cách thức thực hiện ---------------------------------------------------- 79
3.2.2. Kế hoạch hóa cơng tác quản lý GDĐĐ cho học sinh -------------------- 80
3.2.2.1. Mục tiêu của giải pháp ------------------------------------------------- 80
3.2.2.2. Nội dung của giải pháp ------------------------------------------------ 81
3.2.2.3. Cách thức thực hiện ---------------------------------------------------- 81
3.2.3. Xây dựng đội ngũ GVCN lớp - lực lượng nòng cốt trong hoạt động
GDĐĐ cho học sinh ----------------------------------------------------------------- 83
3.2.3.1. Mục tiêu của giải pháp ------------------------------------------------- 83
3.2.3.2. Nội dung của giải pháp ------------------------------------------------ 84
3.2.3.3. Cách thức thực hiện ---------------------------------------------------- 85
3.2.4. Tập trung đổi mới cách kiểm tra đánh giá hoạt động GDĐĐ cho học
sinh ------------------------------------------------------------------------------------ 87
3.2.4.1. Mục tiêu của giải pháp ------------------------------------------------- 87
3.2.4.2. Nội dung của giải pháp ------------------------------------------------ 87
3.2.4.3. Cách thức thực hiện ---------------------------------------------------- 88
3.2.5. Xây dựng môi trường sư phạm trong sáng, mẫu mực ------------------- 90
3.2.5.1. Mục tiêu của giải pháp ------------------------------------------------- 90
3.2.5.2. Nội dung của giải pháp ------------------------------------------------ 90
3.2.5.3. Cách thức thực hiện ---------------------------------------------------- 91
3.2.6. Đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa trong hoạt động GDĐĐ cho học sinh 95
3.2.6.1. Mục tiêu của giải pháp ------------------------------------------------- 95
3.2.6.2. Nội dung của giải pháp ------------------------------------------------ 95
3.2.6.3. Cách thức thực hiện ---------------------------------------------------- 95


3.2.7. Thực hiện tốt công tác giáo dục, quán triệt quan điểm: “Khơng ném
trẻ ra ngồi xã hội, khơng đẩy trẻ về gia đình” --------------------------------- 101
3.2.7.1. Mục tiêu của giải pháp ------------------------------------------------- 101

3.2.7.2. Nội dung của giải pháp ------------------------------------------------ 102
3.2.7.3. Cách thức thực hiện ---------------------------------------------------- 102
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp -------------------------------------------------- 107
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất------------ 108
3.4.1. Đối tượng khảo sát ----------------------------------------------------------- 108
3.4.2. Kết quả khảo sát -------------------------------------------------------------- 108
3.4.2.1. Khảo nghiệm về tính cần thiết ----------------------------------------- 108
3.4.2.2. Khảo nghiệm về tính khả thi ------------------------------------------- 109
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 -------------------------------------------------------------- 111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ -------------------------------------------------------- 112
1. Kết luận ------------------------------------------------------------------------------- 112
1.1. Về lý luận ------------------------------------------------------------------------ 112
1.2. Về thực trạng -------------------------------------------------------------------- 112
1.3. Về các giải pháp và kết quả thăm dị tính cấp thiết, tính khả thi ------------ 113
2. Kiến nghị ----------------------------------------------------------------------------- 114
2.1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo --------------------------------------------------- 114
2.2. Với Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí Minh ------------------------------- 114
2.3. Với Phịng GD&ĐT Quận Bình Tân ------------------------------------------ 114
2.4. Với các trường THCS ----------------------------------------------------------- 114
2.5. Với Chính quyền địa phương -------------------------------------------------- 115
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCH

: Ban chấp hành


BGH

: Ban giám hiệu

CB-GV

: Cán bộ - giáo viên

CB-GV-NV

: Cán bộ - giáo viên - nhân viên

CBQL

: Cán bộ quản lý

CBQLGD

: Cán bộ quản lý giáo dục

CMHS

: Cha mẹ học sinh

GD

: Giáo dục

GDCD


: Giáo dục cơng dân

GDĐĐ

: Giáo dục đạo đức

NGLL

: Ngồi giờ lên lớp

GD & ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên

GVBM

: Giáo viên bộ môn

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

NXB

: Nhà xuất bản


PHHS

: Phụ huynh học sinh

QLGD

: Quản lý giáo dục

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TL

: Tỷ lệ

TW

: Trung ương

UBND

: Ủy ban nhân dân

XHCN


: Xã hội chủ nghĩa


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Chất lượng GD tồn diện của HS THCS Quận Bình Tân
Bảng 2.2: Ý kiến của học sinh về sự cần thiết của GDĐĐ
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát về mục tiêu học tập và rèn luyện của học sinh
Bảng 2.4: Nhận thức của học sinh về các phẩm chất đạo đức cần giáo dục cho
HS THCS hiện nay
Bảng 2.5: Thái độ của học sinh THCS đối với các quan niệm về đạo đức
Bảng 2.6: Những nguyên nhân ảnh hưởng đến hành vi vi phạm chuẩn mực
đạo đức của học sinh THCS
Bảng 2.7: Nhận thức về tầm quan trọng của công tác GDĐĐ trong trường
THCS hiện nay
Bảng 2.8: Mức độ thực hiện công tác GDĐĐ cho học sinh THCS trên địa bàn
Quận Bình Tân
Bảng 2.9: Ý kiến đánh giá nhận thức về mức độ thực hiện các nội dung
GDĐĐ cho học sinh THCS
Bảng 2.10: Các hình thức GDĐĐ cho học sinh THCS
Bảng 2.11: Các giải pháp GDĐĐ cho học sinh
Bảng 2.12: Nhận thức về tầm quan trọng của quản lý GDĐĐ cho học sinh
Bảng 2.13: Đánh giá mức độ quan trọng của các lực lượng giáo dục đối với
công tác GDĐĐ HS
Bảng 2.14: Sự phối hợp của nhà trường với các lực lượng để GDĐĐ học sinh
Bảng 2.15: Các loại kế hoạch hoạt động GDĐĐ được xây dựng
Bảng 2.16: Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDĐĐ cho học sinh
Bảng 2.17: Những nguyên làm hạn chế tính hiệu quả của quản lý hoạt động
GDĐĐ cho học sinh
Bảng 3.1: Đánh giá mức độ cần thiết của các giải pháp được đề xuất



Bảng 3.2: Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất
Biểu đồ 2.1: Hạnh kiểm HS THCS Quận Bình Tân 3 năm gần đây


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục đạo đức học sinh là một trong những nội dung quan trọng của
sự nghiệp giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ. Mục tiêu của giáo dục đạo đức là
dạy làm người, là rèn luyện và phát triển nhân cách con người lao động mới.
Thế giới đang bước vào xu thế toàn cầu hóa với sự hội nhập của kinh tế thị
trường, đó là con đường tất yếu để xã hội lồi người tiến vào một nền văn
minh mới. Song kinh tế thị trường kéo theo sự xâm nhập của văn hóa ngoại
lai vào nước ta đã tạo nên nhiều bức xúc, đặc biệt là sự xói mịn những giá trị
văn hóa truyền thống của dân tộc, trong đó đạo đức của thế hệ trẻ ngày càng
trở nên đáng lo ngại.
Nghị quyết TW 2 Khóa VIII xác định “Muốn tiến hành cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển mạnh giáo dục đào tạo, phát huy
nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững.
Bởi vậy, giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu. Nhà nước và xã hội
phát triển giáo dục nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài”.
Giáo dục đạo đức là một trong những mục tiêu của giáo dục phổ thông,
điều này đã được xác định rõ tại điều 27, Luật Giáo dục Việt Nam, 2005:
"Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển tồn diện về
đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng
lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người
Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân;

chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham
gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.


2

Nghị quyết TW 2 khóa VIII nhấn mạnh: “Đặc biệt đáng lo ngại là một
bộ phận học sinh, sinh viên có tình trạng suy thối về đạo đức, mờ nhạt về lý
tưởng, theo lối sống thực dụng, thiếu hoài bão lập thân, lập nghiệp vì tương
lai của bản thân và đất nước”.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc đã khẳng định: “Tập trung nâng
cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng
lực sáng tạo, kỹ năng thực hành. Đẩy mạnh đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu
phát triển của đất nước. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, kết hợp
chặt chẽ giữa nhà trường với gia đình và xã hội; xây dựng xã hội học tập,
tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được học tập suốt đời.”[8,41]
Trong xu hướng tồn cầu hóa diễn ra trên mọi mặt đời sống của xã hội
chúng ta đang phải đối mặt với khơng ít thách thức của thời đại. Một trong
những thách thức lớn nhất chính là vấn đề đạo đức và lối sống của con
người. Cùng với sự mở cửa giao lưu văn hóa, hội nhập kinh tế quốc tế là sự
du nhập của những tư tưởng đạo đức, những lối sống không lành mạnh,
không phù hợp với tập quán, truyền thống của người phương Đông. Trong
bối cảnh xã hội phức tạp như hiện nay, mặt trái của cơ chế thị trường có tác
động mạnh mẽ đến thế hệ trẻ. Thế hệ học sinh THCS đang trong độ tuổi vị
thành niên, tâm sinh lý có sự biến đổi mạnh mẽ, rất nhạy cảm, rất thích cái
mới nhưng chưa đủ tri thức và bản lĩnh nên dễ bị ảnh hưởng của các tác động
tiêu cực trong đời sống xã hội.
Bên cạnh đó, những tiêu cực trong thi cử, bệnh chạy theo thành tích,
một số nơi nặng dạy chữ hơn dạy người, những tiêu cực trong dạy thêm, học
thêm làm cho mối quan hệ thầy trò ngày càng xấu đi, truyền thống “ Tơn sư

trọng đạo” ít nhiều dần bị mai một. Mặt khác, những tệ nạn xã hội ma túy,
game online,…đã và đang xâm nhập vào học đường. Điều đó đã làm hủy
hoại thể lực, trí tuệ, đạo đức của những chủ nhân tương lai của đất nước. Văn


3

hóa phẩm đồi trụy, phim ảnh trong trang web “đen” đã ảnh hưởng khơng nhỏ
đến tình bạn, tình u, tình dục và ngay cả trong cách nghĩ của lứa tuổi học
sinh. Đặc biệt vấn nạn bạo lực học đường hiện nay như một cơn sóng ngầm,
thỉnh thoảng đâu đó lại dấy lên vụ học sinh đánh nhau, nhất là học sinh nữ.
Trải qua hơn 20 năm đổi mới, những thành tựu đạt được trong mọi lĩnh
vực đã tác động tích cực đến thanh niên, tạo điều kiện cho họ tiến bộ về chính
trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, trình độ học vấn, khoa học công nghệ. Thanh
niên đã kế tục xứng đáng sự nghiệp cách mạng của Đảng. Trên các lĩnh vực
của đời sống xã hội đã và đang xuất hiện những nhà quản lý, nhà doanh
nghiệp, nhà khoa học, nhà hoạt động nghệ thuật có đức, có tài trong độ tuổi
thanh niên. Nét nổi bật của thanh niên nước ta là ý chí vươn lên, tinh thần cần
cù, sáng tạo trong lao động sản xuất, ham mê nghiên cứu và ứng dụng khoa
học cơng nghệ để thốt khỏi nghèo nàn, lạc hậu, làm giàu cho bản thân, gia
đình và xã hội.
Tuyệt đại bộ phận thanh niên cơ bản giữ vững đạo đức cách mạng, sống
trong sạch, giản dị, lành mạnh, biết vươn tới các giá trị chân, thiện, mỹ.
Thanh niên sống có hồi bão, có lý tưởng, có niềm tin ở tương lai tươi sáng
của dân tộc. Họ dám đấu tranh để bảo vệ cái đúng, bảo vệ lẽ phải, bảo vệ sự
công bằng, lên án cái xấu, cái ác như tham nhũng, lãng phí… Điều đó cho
thấy, thanh niên nước ta ngày nay vẫn ý thức rõ trách nhiệm trước Tổ quốc và
nhân dân, mong muốn được đóng góp vào cơng việc xây dựng đất nước ta
đàng hồng hơn, to đẹp hơn như Bác Hồ kính u hằng mong ước.
Tuy nhiên, mặt trái của kinh tế thị trường, những thách thức của hội

nhập kinh tế thế giới, đặc biệt những âm mưu thủ đoạn nham hiểm của các thế
lực thù địch đang tác động mạnh mẽ đến thanh niên, khiến cho khơng ít người
chạy theo lối sống thực dụng, sa ngã, hư hỏng, xa rời các giá trị đạo đức tốt
đẹp của dân tộc, có thái độ thờ ơ, bàng quan trước các sự kiện kinh tế, chính


4

trị của đất nước. Điều nguy hiểm hiện nay là đã xuất hiện một bộ phận thanh
niên tôn thờ chủ nghĩa cá nhân, sống ích kỷ, chạy theo lợi ích vật chất, coi
đồng tiền là trên hết. Cá biệt có một số thanh niên phạm vào các tệ nạn xã hội,
vi phạm pháp luật. Nhiều vụ án được khám phá trong thời gian gần đây cho
thấy tỷ lệ phạm tội trong thanh thiếu niên có chiều hướng gia tăng và ngày
càng trẻ hóa. Điều này khơng những gây hoang mang cho dư luận xã hội mà
cịn gióng lên hồi chng cảnh báo về lối sống đạo đức, nhân cách của giới trẻ
ngày nay.
Một trong các nguyên nhân của những biểu hiện yếu kém nêu trên là do
chương trình sách giáo khoa hiện nay chưa thật sự quan tâm đến giáo dục đạo
đức, lối sống cho thế hệ trẻ trước những biến đổi to lớn của đất nước. Nếu có
thì nội dung ấy cịn thiếu chiều sâu, chưa thiết thực. Hình thức giáo dục đạo
đức, lối sống còn sơ sài, chưa có sức hấp dẫn, thu hút thanh niên. Sự phối kết
hợp giữa các cơ quan chức năng, giữa nhà trường, gia đình, xã hội cịn nhiều
hạn chế.
Ở đâu đó trong xã hội ta vẫn thấy những hình ảnh khơng đẹp mắt của
những học sinh vi phạm luật giao thông, phát ngơn bừa bãi với những lời nói
thiếu văn hóa. Lối sống thực dụng, thờ ơ với thời cuộc, học sinh hiện nay ít
quan tâm đến mọi người xung quanh, khơng cảm thấy xúc động khi bắt gặp
một người già cần được giúp đỡ, gặp người bị tai nạn giao thông cũng chỉ biết
đứng nhìn...
Tất cả những điều đó đã làm cho xã hội rất lo ngại, đau lòng thay cho

những ai đang công tác trong ngành giáo dục, những người đang giữ một
nhiệm vụ to lớn trong sự nghiệp trồng người. Việc chú trọng giáo dục đạo đức
cách mạng cho thanh thiếu niên, phát huy vai trò to lớn của thanh niên trong
sự nghiệp cách mạng là việc làm quan trọng và mang tính cấp thiết. Giáo dục
đạo đức, lối sống cho thanh niên hiện nay là trách nhiệm của cả hệ thống


5

chính trị, của mỗi gia đình và tồn xã hội với nội dung sâu rộng, hình thức
phong phú đa dạng.
Vì vậy, việc nghiên cứu để tìm ra những giải pháp quản lý công tác giáo
dục đạo đức cho học sinh bậc Trung học cơ sở là vấn đề trở nên hết sức cần
thiết. Xuất phát từ những vấn đề có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn nêu
trên, chúng tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng
giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường Trung học cơ sở trên địa bàn
Quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục đạo đức cho học sinh ở các trường THCS trên địa bàn Quận Bình Tân,
TP. Hồ Chí Minh.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng
Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học
sinh ở các trường THCS trên địa bàn Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.
3.2. Khách thể
Hoạt động giáo dục đạo đức và công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh ở các trường THCS trên địa bàn Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí
Minh.
4. Giả thuyết khoa học

Những giải pháp được đề xuất có tính khoa học, khả thi, phù hợp với
thực tiễn, nếu được thực hiện sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đạo
đức cho học sinh ở các trường THCS trên địa bàn Quận Bình Tân, TP.Hồ Chí
Minh.


6

5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các
trường THCS trên địa bàn Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.
- Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chất lượng giáo dục đạo đức cho
học sinh ở các trường THCS trên địa bàn Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh..
- Đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho
học sinh ở các trường THCS trên địa bàn Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.
5.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Khảo sát công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức của học sinh tại
các trường THCS trên địa bàn Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.
6. Các phương pháp nghiên cứu chủ yếu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp: hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp các thơng
tin để phục vụ cho nhiệm vụ nghiên cứu lý luận.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phương pháp: điều tra, phỏng vấn, thống kê toán học, phân
tích, tổng hợp số liệu, lấy ý kiến chuyên gia để phục vụ cho nhiệm vụ nghiên
cứu thực tiễn.
7. Đóng góp của đề tài
Đề tài này góp phần:

- Bổ sung thêm phần cơ sở lý luận về GDĐĐ, công tác quản lý GDĐĐ cho
học sinh THCS,
- Làm rõ thực trạng công tác quản lý GDĐĐ cho học sinh các trường THCS
trên địa bàn Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.


7

- Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đạo
đức cho học sinh ở các trường Trung học cơ sở trên địa bàn Quận Bình Tân,
thành phố Hồ Chí Minh.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, kiến nghị và tài liệu tham khảo, nội
dung của luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của đề tài
Chương 3: Giải pháp quản lý nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho
học sinh ở các trường THCS trên địa bàn Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.


8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngồi
Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội được hình thành rất sớm trong
lịch sử, được mọi xã hội, mọi giai cấp, mọi thời đại quan tâm. Từ xa xưa, con
người đã rất quan tâm đến việc nghiên cứu đạo đức, xem nó như điều khơng
thể thiếu trong việc hoàn thiện nhân cách của con người.
Ở phương Tây, thời Cổ đại, nhà triết học Socrate (469 – 399 TCN) cho

rằng cái gốc của đạo đức là tính thiện. Bản tính con người là vốn thiện, nếu
tính thiện ấy được lan tỏa thì con người sẽ có hạnh phúc. Muốn xác định được
chuẩn mực của đạo đức, theo Socrate phải bằng nhận thức lý tính với nhận
thức phương pháp khoa học.
Thế kỷ XVII, Komenxky, nhà giáo dục học vĩ đại Tiệp Khắc đã có
nhiều đóng góp cho cơng tác GGĐĐ qua tác phẩm “ Lý luận dạy học vĩ đại”.
Komenxky đã chú trọng môi trường bên trong và bên ngồi để giáo dục đạo
đức cho HS.
Thế kỷ XX, mơt số nhà giáo dục nổi tiếng của Xô Viết cũng nghiên cứu
về GGĐĐ như: AC. Macarenco, VA. Xukholinxky...Những nghiên cứu của
họ đã đặt nền tảng cho việc GGĐĐ mới trong giai đoạn xây dựng CNXH ở
Liên Xô.
AC. Macarenco(1888 – 1939) kiên trì đường lối giáo dục lao động qua
“Trại cải tạo các trẻ em phạm pháp”. Ông đã tổng kết những kinh nghiệm
của mình qua các tác phẩm: “Bài ca sư phạm”, “Những ngọn cờ trên tháp”,
“Cuốn sách của những người làm cha làm mẹ”, “Những tấm lòng cao cả”.
Ở phương Đông, các học thuyết về đạo đức của người Trung Quốc Cổ
đại bắt nguồn từ cách hiểu về đạo đức của họ. Đạo là một trong những phạm



×