Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Chương 2: Xây Dựng Và Lựa Chọn Dự Án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.97 KB, 11 trang )

Chương 2: Xây Dựng Và Lựa Chọn Dự Án.
I.Những ND chủ yếu của dự án.
1.Giới thiệu về DA.
a.Gthiệu tóm lược về dự án.
-Vị thế, vị trí của DN trong quá trình pt.
-Những mtiêu chủ yếu của DN
-Những chủ trương, đường lối, chính sách phát triển hđ kd của doanh nghiệp
trong tương lai.
b.Đánh giá tổng quát MT kinh doanh của DN và của dự án.
-Đánh gía MT kinh doanh bên ngoài: đk ktế, chính trị, pl, VH-XH, tự nhiên,
kĩ thuật và công ngệ, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, khách hàng…
Từ đó cho thấy cơ hội, nguy cơ.
-Đánh giá mt kinh doanh bên trong: nguồn lực vật chất và fi vc.
+Vật chất: vốn, cơ sở vckt…
+Phi vc: tinh thần người lđ, uy tín, fat minh, sang chế, thương hiệu, khẩu
hiệu…tạo ra phần hồn của DN.
Tạo ra những điểm mạnh, điểm yếu.
c.Những thành công, that bại cũng như những nguyên nhân cuẩ chúng
trong hđ kd trong quá khứ và hiện tại.
d.Từ all những phân tích nêu trên, khẳng định sự cần thiết của DAKD
đvới hđ kinh doanh của DN.
e.Xđ ngành nghề KD của dự án.
-Tầm quan trọng, đặc tính và mức độ cạnh tranh của ngành ngề kd.
-Những khó khăn, thuận lợi cho những cá nhân và tổ chức muốn gia nhập
ngành nghề KD này.
-Khả năng sinh lời và sự pt của ngành nghề này trong hiện tại và tương lai.
-Thái độ của nhà nước đối với ngành ngề đó.
2.Thị trường sản phẩm của DA.
a.Thị trường.
-Xđ rõ đoạn thị trường, loịa thị trường mà dự án dự định sẽ tham gia, xđ nhu
cầu và nhu cầu có khả năng thanh toán của thị trg về loại sp hàng hoá, dịch


vụ của dự án tức đánh giá khách hàng ở hiện tại và tương lai.
-Phân tích và đánh giá khả năn cung ứng của các nguồn hàng ở vả hiện tại
cũng như tương lai
-Phân tích và đánh giá khả năng của các dối thủ cả về quy mô, thị phần, lợi
thế cạnh tranh, xu hướng phát triển.
-Phân tích và đánh giá sự biến động cũng như xu hướng phát triển của thị
trường sản phẩm, dịch vẹ của dự án
-Đánh giá về khả năng chiếm lĩnh thị trường của dự án về mức tăng thị phần
sau từng giai đoạng của dự án
b/Phương án sản phẩm hàng hoá-dv của dự án
-Cơ cấu sản phẩm: dự án kd sp gì trên khu vực thị trường đã XĐ
-Mô tả sản phẩm: mô tả thông qua các thông số kĩ thuật, mẫu mã, hình thức,
đặc trưng KT… để làm rõ hơn về sp
-Chu kì sống của sp:
-Đối tượng phục vụ sp
3/Chiến lược MKT:
-XĐ tập khách hàng mục tiêu của dự án
-Chỉ rõ những thuộc tính cơ bản của sp hàng hoá dịch vụ sẽ được dự án
khuyếch trương nhằm đẩy mạnh bán ra
+Việc chọn những thuộc tính cơ bản của sp sẽ được khuyếch trương phụ
thuộc vào tập khách hàng mục tiêu
-Dự kiến các chính sách giá, các khung giá và mức giá cụ thể
*CS giá:
+Giá cố định (1 giá)
.Dễ quản lý
.Tạo ra sự an tâm cho khách hàng

Tuy nhiên nó cứng nhắc, ko linh hoạt
+CS định giá linh hoạt: Thông thường cho các nhân viên 1 khung giá để họ
linh hoạt giá cả trong khung giá đó. Giá lúc này phụ thuộc vào; cung- cầu,

KL hàng mua của khách, sự thoả thuận giữa người mua- người bán
-XĐ kênh phân phối sp
-CHỉ rõ cách thức hđ của công tác quảng cáo, giới thiệu hàng hoá, dv theo
các hình thức khác nhau trên các phương tiện phù hợp
-XĐ các dv trước, trong và sau bán hàng có thể cung cấp cho khách hàng
VD: DV trước bán: tư vấn tiêu dùng; Dv sau bán: bảo trì sp
-XĐ các lợi thế của địa điểm kd
-XĐ ngân sách cho hđ MKT của toàng bộ dự án và cho từng mặt hàng chủ
yếu
4/ Phương án công nghệ KT của dự án :
*Phân tích và lựa chọn công nghệ kd
-Phân tích các phương án công nghệ về tính hiện đại, tính ktế và thích hợp,
trên cơ sở đó lựa chọn công nghệ kd tối ưu
-XĐ các phương án chuyển giao công nghệ và XĐ công nghệ mới. Đồng
thời XĐ phương án để bảo vệ MT
+Đối với các dn TM, công nghệ kd thể hiện ở hình thức bán hàng: hình thức
cổ điển (tx trực tiếp giữa người mua - người bán), hình thức hiện đại
+Đối với các dn sx, công nghệ kd thể hiện ở công nghệ sx (máy móc thiết bị,
quy trình sx…)
*Phân tích các khả năng mua sắm, thuê mướn máy móc thiết bị, loại máy
móc phục vụ cho hđ kd của dự án theo phương án công nghệ đã lựa chọn
*Phân tích, lựa chọn địa điểm , XD công trình đầu tư, thiết kế và bố trí các
công trình
-XĐ địa điểm kd
-Phân tích địa điểm kd trên các mặt ktế, XH, chính trị, TN…
-Đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của địa
điểm kd
-Thiết kế và bố trí các công trình cơ bản , công trình chính , công trình phụ
-XD phương án kết cấu cơ sở hạ tần như cầu cống, đường xá, điện nước
5/Phương án tài chính

-XĐ tổng vốn đầu tư của dự án cho toàn bộ dự án và cho từng giai đoạn cụ
thể
-Phân tích và XĐ vốn các nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn đầu tư của dự án,
cho toàn bộ dự án cũng như cho từng giai đoạn cụ thể. Từ đó lạp bảng cân
đối vốn của nguồn vốn
-Phân tích và XĐ các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và lỗ lãi của dự án cho từng
giai đoạn của toàn bộ dự án
-Phân tích và XĐ các khoản thu chi tiền mặt của dự án cho từng giai đoạn
của toàn bộ dự án .
-Phân tích và dự kiến bảng cân đối kế toán theo từng giai đoạn và toàn bộ dự
án
-Phân tích hiêu quả tài chính của dự án theo các tiêu chuẩn như giá trị hiện
tạo thuần, hệ số hoàn vốn nội bộ, tỉ lệ lợi ích trên chi phí, tỉ lện lợi ích thuần
trên vốn đầu tư, thời gian thu hồi vốn…
-XĐ phương án trả nợ bao gồm nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
-XĐ độ an toàn về tài chính
-XĐ điểm hoà vốn
-Phân tích, đánh giá những rủi ro về tài chính và đưa ra những biện pháp
phòng ngừa, khắc phục chúng
6/Hiệu quả ktế -XH của dự án.
-Phân tích và đánh giá phần giá trị gia tăng của dự án
-Tỉ lệ giá trị gia tăng trên vốn đầu tư
-Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động
-Đánh giá các khoản đóng góp cho ngân sách
-Đánh giá đóng góp của dự án cho sự phát triển của ngành , của lĩnh vực hđ
-Đánh giá đóng góp của dự án vào việc góp phần đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của nhân dân
-Đánh giá đóng góp của dự án vào sự phát triển ktế XH của địa phương
-Phân tích sự ảnh hưởng của dự án đến MT
7/Tổ chức giá trị dự án

-Nó liên quan chủ yếu đến việc triển khai bộ máy tổ chức trong quá trình
triển khai thực hiện dự án
-XD các KH chi tiết trong quá trình triển khai toàn bộ dự án đó
-Dự kiến những rủi ro và sai lệch , trên cơ sở đó XD các kế hoạch phòng
ngừa và khắc phục rủi ro
8/Kết luận và kiến nghị
-Khẳng định lại sự cần thiết, tính hiệu quả, tính khả thi của dự án
-Nêu rõ những khó khăn, thuận lợi đề xuất những kiến nghị nhằm tìm
kiếm sự hỗ trợ cho việc triển khai dự án
II- Những yêu cầu và căn cứ XD dự án
1/ Các yêu cầu (nguyên tắc) XD dự án
-Phải hướng đến việc thực hiện mục tiêu của bản thân dự án và của dn
-Phải kết hợp hài hoà giữa tính khả thi và tính hiệu quả của dự án
-Đảm bảo tận dụng mọi nguồn lực sẵn có của dn, đb chú ý các nguồn lực
chưa được khai thác và khai thác chưa triệt để
Giúp nâng cao hiệu quả nguồn lực và tiết kiệm chi phí
-Từng ND của dự án được trình bày rõ ràng, dễ hiểu để tránh tình trạng hiểu
sai thông tin
2/Các căn cứ XD dự án
a/Căn cứ khoa học
-Việc XD toàn bộ dự án cũng như ND cụ thể của nó luôn phải hướng tới
phạm vi yêu cầu nghiên cứu cần đạt tới của mỗi ND
VD: XD phương án tài chính : phải chỉ rõ được tổng vốn đầu tư , nguòn tài
trọ và hiệu quả mang lại
-Giữa các nội dung dự án phải có mqh biện chứng logic và hữu cơ ,ko mâu
thuẫn và phủ định lẫn nhau
-Toàn bộ dự án cũng như từng ND cụ thể luôn có căn cứ, nguyên tắc và
phương pháp XD nhất định để đảm bảo cho hđ dự án tuân theo cá yếu tố
khách quan
b/Căn cứ thực tế (Căn cứ thực tiễn)

-Các mục tiêu chung và cụ thể của dn trong thời kì thực hiện dự án
-Kết quả hđ kd của dn trong quá khứ cũng như trong hiện tại
-Kết quả của việc phân tích MT kd của dn
-Những nghiên cứu , phân tích và dự báo về xu hướng biến động của thị
trường của 1 ngành kĩ nghệ mà dự án dự định tham gia; nhu cầu thực tế của
dự án về vốn kd và khả năng thực tế của dự án về vốn kinh doanh và khả
năng đáp ứng của doanh nghiệp, nhu cầu thực tế của dự án và khả năng đáp
ứng của doanh nghiệp về csht, khả năng tổ chức, quản lý dự án của doanh
nghiệp nói chung và trình độ của đội ngũ nhà quản trị nói riêng.
c.Căn cứ páp lý.
-Pháp luật và thể chế trong nước có liên quan đến hoạt động kd của doanh
nghiệp và của dự án. VD: thuế, PL liên quan đến thương mại.
-PL và thể chế QT: PL về xuất nhập khẩu, về việc chuyển giao công nghệ.
-Chủ trương, đường lối, chính sách phát triển của nhà nước trên mọi lĩnh
vực: về khoa học KT, kinh tế, chính trị, văn hoá, XH.
-Các thông lệ XH: các quy phạm, tư tưởng đạo đức…là những ràng buộc
vô hình ah đến thói quen, thị hiếu tiêu dùng.
-Các thủ tục, quy chế, chế độ, chính sách hay gọi chung là các văn bản mang
tính pháp quy cho DN và cơ quan chủ quản ban hành.
III.Các phương pháp xd dự án.
1.PP chung. (pp duy vật biện chứng)
Phục vụ cho việc xây dựng all các nội dung của DA nên các nội dung DA có
mối qh biện chứng, logic, thống nhất.
2.PP cụ thể.
a.PP xd nội dung thị trường sp của DA.
*Nghiên cứu phân tích thị trường: 3 bước (thu thập thông tin, xử lý thông
tin, ra quyết định) từ đó có 2 pp.
-Phưong páp nghiên cứu tại bàn: người tiến hành ngcứu ngồi tại bàn làm
việc thông qua internet, các số liệu thống kê thông thường sẽ thu thập đc
các thông tin khái quát giúp cho cái nhìn tổng quát về thị trường đỡ tốn

kém, tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên nhược điểm là thông tin có thể lỗi thời nếu
ko cập nhật đòi hỏi người nghiên cứu pải có chuyên môn, kinh nghiệm, pải
biết cách thu thập và sử lý thông tin.
-Phương páp nghiên cứu tại thị trường: Tiến hành nghiên cứu trực tiếp, quan
sát đoạn thị trường, loại thị trường mà DN tham gia  có cái nhìn cụ thể,
chi tiết, sinh động về tình hình thị trường, thông tin mang tính thực tế cao,
đáng tin cậy nhưng nhược điểm là tốn kém chi phí, người tiến hành nghiên
cứu phải có chuyên môn, kinh nghiệp, đầu óc thực tế.
*Dự báo thị trường.
-Dự báo về 2 loại thị trường (thị trường bán và nguồn hàng)
+Dự báo thị trường bán hàng: dự báo về thị trường đầu ra (nhu cầu và khả
năng thanh toán của khách hàng)
+Dự báo thị trường nguồn hàng: dự báo về yếu tố đầu vào, nguyên liệu jì, ai
sẽ là nhà cung cấp.
-Các phươg pháp use.
+PP chuyên gia: dùng một số chuyên gia júp doanh nghiệp điều tra khảo sát
thị trường.
+PP điều tra: do chính doanh nghiệp điều tra khảo sát thị trường.
+PP thử nghiêm

×