Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Giao an Vat li 8 NH 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.72 KB, 77 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16/9/2012 Ngày dạy: 19/9/2012 Tiết 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được hai lực cân bằng là gì? - Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động. - Nêu được quán tính của một vật là gì? 2. Kĩ năng: Học sinh giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính. 3. Thái độ: Có hứng thú học tập, liên hệ được thực tế. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng kết quả 5.1. - Học sinh: Ôn lại cách biểu diễn lực. III. Tổ chức các hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1’). Sĩ số: 8C1:………… 8C2:………… 8C3:………… 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Tại sao nói lực là một đại lượng véc tơ? Nêu cách biểu diễn lực. Biểu diễn trọng lực của một vật có độ lớn 200N. 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1.(2 phút ):Tổ chức tình huống học tập. GV: Dựa vào hình 5.2 SGK nhận xét đặc HS: Hoạt động cá nhân nắm thông tin. . điểm của hai lực P , Q từ đó đặt vấn đề như SGK. Hoạt động 2:.( 15 phút ) Hai lực cân bằng I. Hai lực cân bằng 1. Hai lực cân bằng là gì? - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin trong HS: Hoạt động cá nhân đọc và trả lời câu SGK. C1 theo yêu cầu của GV. - Yêu cầu HS đọc nội dung câu C1. + Xác định các lực và biểu diễn các lực.  ? Hãy kể tên các lực tác dụng lên quyển  Q  sách, quả cầu, quả bóng? T Q - Gọi một số HS lên bảng biểu diễn lực quyển sách quả bóng Quả cầu tác dụng kên các vật trên.  P. ? Em có nhận xét gì về điểm đặt, cường độ, phương chiều của hai lực tác dụng lên mỗi vật? GV: Các cặp lực như trên là hai lực cân bằng. ? Thế nào là hai lực cân bằng? GV: Nhấn mạnh nếu chỉ cần thiếu một.  P. . P. - HS trình bày nhận xét, thảo luận chung cả lớp. - Ghi vở nhận xét: Nhận xét: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trong các yếu tố đó thì hai lực không phải 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật là hai lực cân bằng. đang chuyển động - HS thu thập thông tin trong SGK, nêu dự đoán của cá nhân. - Yêu cầu HS thu thập thông tin trong SGK và nêu dự đoán: Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật sẽ ra sao? Chuyển động của vật khi đó là chuyển động gì? - Lắng nghe và quan sát kết quả TN. - Điều khiển HS trình bày các dự đoán. - Mô tả thí nghiệm kiểm tra và đưa ra kết - Cá nhân trình bày nhận xét, thảo luận quả thí nghiệm bằng bảng 5.1 chung cả lớp, ghi vở nhận xét đúng. ? Từ kết quả thí nghiệm hãy cho biết: một Nhận xét: Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang chuyển động mà chịu tác dụng vật đang chuyển đông thì vật tiếp tục của 2 lực cân bằng thì vận tốc của vật sẽ chuyển động thẳng đều. như thế nào? - Chốt lại nhận xét, yêu cầu HS ghi vở. - Suy nghĩ, trả lời. ? Hai lực cân bằng khi tác dụng vào một vật có tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật không? - Khẳng định: Hai lực cân bằng khi tác dụng vào vật không có tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật. Hoạt động 3 (15 phút). Tìm hiểu về quán tính. II. Quán tính - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK để 1. Nhận xét trả lời câu hỏi sau: - Hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin ? Khi có lực tác dụng, các vật có thể thay SGK và trả lời câu hỏi của GV, tham gia đổi vận tốc đột ngột được không? Tại thảo luận chung trên lớp. sao? - Ghi vở nhận xét: Một vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì vật có quán tính. ? Vậy theo em, quán tính của một vật là - Độc lập suy nghĩ, trả lời theo ý hiểu. gì? - GV chốt: Quán tính là tính chất của mọi - Nhận biết được quán tính của một vật là vật bảo toàn tốc độ của mình khi không gì. chịu lực nào tác dụng hoặc khi chịu tác dục của những lực cân bằng nhau. - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận trả lời C6; C7 trong 3 phút. - Điều khiển các nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp.. 2. Vận dụng - Hoạt động nhóm thảo luận trả lời câu C6; C7. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. C6: Vbb = 0, F > 0  Búp bê ngã về phía.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> sau. Vì: khi đẩy, chân búp bê chuyển động cùng xe, do quán tính đầu và người búp bê chưa kịp chuyển động  Búp bê ngã về phía sau. C7: Búp bê ngã về phía trước vì: khi xe dừng đột ngột, chân búp bê dừng lại nhưng đầu và người búp bê vẫn chuyển động theo quán tính Búp bê ngã về phía - Yêu cầu HS liên hệ các trường hợp trước. tương tự trong thực tế và giải thích. - Cá nhân HS nêu ví dụ trong thực tế và - Điều khiển HS làm việc cá nhân trả lời giải thích. câu C8. - Cá nhân HS làm việc độc lập giải thích - Thông báo vai trò quan trọng của quán câu C8. tính. Hoạt động 4: Củng cố.( 5 phút ) - Tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi sau: - Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi ? Thế nào là hai lực cân bằng? củng cố của giáo viên. ? Khi có hai lực cân bằng tác dụng lên một vật, vật đó sẽ có trạng thái như thế nào? ? Nêu một số ví dụ trong thực tế, trong đó vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng? ? Khi có lực tác dụng, các vật có thể thay đổi tốc độ đột ngột không? Vì sao? ? Nêu một số ví dụ trong thực tế có liên quan đến quán tính? - Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản của - Ghi nhớ, khắc sâu các kiến thức cơ bản bài đã học. của bài học. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Trả lời các câu hỏi sau vào vở bài tập: ? Thế nào là hai lực cân bằng? ? Khi có hai lực cân bằng tác dụng lên một vật, vật đó sẽ có trạng thái như thế nào? ? Khi có lực tác dụng, các vật có thể thay đổi tốc độ đột ngột không? Vì sao? ? Lấy một số VD trong thực tế có liên quan đến quán tính? Từ các VD đó hãy nhận xét về mối quan hệ giữa quán tính và khối lượng của vật? - BTVN: 1.1 đến 1.6 trong SBT. Đọc mục “ Có thể em chưa biết ”. Ngày soạn: 17/09/2012 Ngày giảng: 25/09/2012 Tiết 6: LỰC MA SÁT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận biết được đặc điểm của lực ma sát trượt; lực ma sát lăn; lực ma sát nghỉ. - Nêu được ví dụ về: lực ma sát trượt; lực ma sát lăn; lực ma sát nghỉ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Kĩ năng: - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. - Vận dụng các kiến thức về lực ma sát để giải thích các hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ: Có ý thức quan sát, liên hệ, vận dụng các kiến thức lý thuyết vào thực tế để làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đờisống và kỹ thuật. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 lực kế; 1 quả nặng; 1 miếng gỗ (1 mặt nhám, 1 mặt trơn). - Học sinh: Học bài và làm bài tập. III. Tổ chức các hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1’). Sĩ số: 8C1:………… 8C2:………… 8C3:………… 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) - HS1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Chữa bài tập 5.6 SBT. - HS 2: Hãy giải thích tại sao xe máy đang đứng yên nếu đột ngột cho xe chuyển động thì người ngồi trên xe bị ngả về phía sau? 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1.(1 phút ):Tổ chức tình huống học tập. - Yêu cầu HS đọc tình huống SGK - Hoạt động cá nhân đọc SGK và trả lời ? Ổ bi, dầu, mỡ có tác dụng gì? câu hỏi của GV. Hoạt động 2. (20’) Nghiên cứu khi nào có lực ma sát. I. Khi nào có lực ma sát 1. Lực ma sát trượt GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Cá nhân HS nghiên cứu SGK (T21) ? Lực ma sát trượt xuất hiện ở đâu? Trả lời: Lực ma sát trượt xuất hiện ở má phanh áp vào xe, ngăn cản chuyển động của vành, bánh xe với mặt đường. ? Lấy ví dụ lực ma sát trượt? - Lấy ví dụ về lực ma sát trượt trong thực tế và trong kỹ thuật. ? Khi nào thì lực ma sát trượt xuất hiện? * Nhận xét: Lực ma sát trượt xuất hiện - GV: Chốt nội dung nhận xét. khi có vật này trượt trên bề mặt vật khác và cản lại chuyển động ấy. - GV thông báo: Trong quá trình lưu * Tích hợp môi trường thông của các phương tiện giao thông - Nghe và thu thập thông tin. đường bộ, ma sát giữa báh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh xe và vành xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. ? Các loại bụi trên gây ra những tác hại gì - HS: Ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ đối với môi trường? thể người, sự sống của sinh vật và sự quang hợp của cây xanh. ? Để giảm thiểu tác hại này cần làm như - HS: Cần giảm số phương tiện lưu thông.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thế nào? - Tổ chức cho HS thảo luận để nêu ra các biện pháp làm giảm tác hại của các loại bụi trên. - GV chốt lại kiến thức về môi trường.. trên đường và cấm các phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo chất lượng. Các phương tiện tham gia giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường.. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi sau: ? Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? ? Lấy ví dụ về lực ma sát lăn? ? Các trường hợp xuất hiện lực ma sát lăn có đặc điểm gì chung? - GV chốt điều kiện xuất hiện lực ma sát lăn.. 2. Lực ma sát lăn - Tìm hiểu thông tin mục 2 (SGK/21). - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. ? Để bố trí thí nghiệm này cần những dụng cụ gì? - Giới thiệu dụng cụ. ? Nêu cách tiến hành TN? ? Trong TN này cần chú ý quan sát điều gì? - Chốt lại cách tiến hành TN, lưu ý đọc số chỉ của lực kế. - Phát dụng cụ cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí nghiệm trong 2 phút.. 3. Lực ma sát nghỉ * Hoạt động cá nhân: - Đọc thông tin SGK/ 22 và nêu dụng cụ TN: Lực kế, quả nặng, miếng gỗ.. - Một HS trả lời: Khi hòn bi lăn trên bề mặt sàn. - Lất ví dụ về lực ma sát lăn. - HS: Đặc điểm chung: nó cản lại chuyển động ấy. * Nhận xét: Lực ma sát lăn xuất hiện - Yêu cầu HS quan sát H6.1 và trả lời C3 khi vật này lăn trên bề mặt vật khác và ? cản lại chuyển động ấy. - Hoạt động cá nhân trả lời câu C3, tham ? Nhận xét về cường độ của lực ma sát gia thảo luận trên lớp. trượt so với lực ma sát lăn? C3: H. a: Có lực ma sát trượt; H.b: Có lực - Chốt: Lực ma sát trượt lớn hơn lực ma ma sát lăn. sát lăn. So sánh: FMS trượt > FMS lăn.. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN. ? Chỉ số lực kế chứng tỏ điều gì? ? Tại sao có lực tác dụng lên vật nặng mà vật vẫn đứng yên? - Thông báo: Lực cân bằng với lực kéo trong trường hợp trên là lực ma sát nghỉ. ? Khi tăng lực kéo thì số chỉ lực kế tăng dần, vật vẫn đứng yên chứng tỏ điều gì? - Chốt: Lực ma sát nghỉ có cường độ thay. - Quan sát dụng cụ TN. - Trình bày cách tiến hành TN, hiện tượng cần quan sát. * Hoạt động nhóm. - Nhận dụng cụ TN, lắp đặt dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. - Đọc chỉ số của lực kế khi vật nặng chưa chuyển động. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN. * Hoạt động cá nhân: - HS: Chứng tỏ có lực tác dụng vào vật. - Một số HS trả lời câu C 4: Vật đứng yênchứng tỏ giữa mặt bàn với vật có một lực cản. Lực này đạt lên vật cân bằng với lực kéo để giữ cho vật đứng yên..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đổi theo tác dụng lực lên vật. - Chốt lại đặc điểm của lực ma sát nghỉ.. - HS: chứng tỏ lực cản lên vật cũng có cường độ tăng dần. - Ghi vở đặc điểm của lực ma sát nghỉ: * NX: Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là: ? Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì? + Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác ? Lấy ví dụ về lực ma sát nghỉ? dụng lên vật có xu hướng làm cho vật ? Có mấy loại lực ma sát? thay đổi chuyển động. + Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật. - HS Lấy ví dụ lực ma sát nghỉ. - HS: Có 3 loại lực ma sát: Ma sát trượt, Ma sát lăn, Ma sát nghỉ. Hoạt động 3 ( 10’). Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật. II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật 1. Lực ma sát có thể có hại. ? Theo em lực ma sát có ích hay có hại? * Hoạt động cá nhân : - Trả lời câu hỏi. Lực ma sát có thể có lợi, - Tổ chức cho HS trả lời C6. cũng có thể có hại. ? Xác định lực ma sát trong mỗi trường C6: Quan sát hình 6.3/ SGK(T22). hợp? - Chỉ ra những trường hợp lực ma sát có hại. - Thông báo: Biện pháp tra dầu mỡ có thể - Nêu các biện pháp khắc phục. giảm ma sát từ 8- 10 lần, dùng ổ bi có thể - Nghe GV thông báo. làm giảm lực ma sát tới 20 lần, 30 lần so với lúc chưa có ổ bi.. ? Tìm ví dụ khác chứng tỏ lực ma sát có hại mà em biết? Cách khắc phục? - Thông báo: Nếu đường nhiều bùn đất, * Tích hợp môi trường: xe đi trên đường có thể bị trượt dễ gây ra - Nghe GV thông báo. tai nạn, đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn. ? Để tránh tai nạn xảy ra, cần làm gì? - Nêu biện pháp: Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe, lốp và vệ sinh đường - Yêu cầu HS quan sát H6.4 và trả lời câu sạch sẽ. C7. 2. Lực ma sát có thể có ích. - Tổ chức HS thảo luận để trả lời câu C7. - Cá nhân HS trả lời C7, tham gia thảo luận trên lớp. ? Lực ma sát có lợi hay có hại? Nhận xét: Ma sát có lợi: Ta làm tăng ma - Chốt lại nhận xét. sát; Ma sát có hại: Ta làm giảm ma sát Hoạt động 4 (6’). Củng cố - Vận dụng III. Vận dụng * Hoạt động cá nhân trả lời câu C8, C9, - Yêu cầu HS trả lời C8; chỉ rõ tại sao ma tham gia thảo luận chung..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> sát trong trường hợp đó là có lợi hay có C8: - Ma sát có lợi: a, b, d; hại. - Ma sát có hại: c. - Yêu cầu HS trả lời C9. C9: Ổ bi có tác dụng làm giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi đã làm giảm được lực cản lên các vật chuyển động khiến máy móc hoạt động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí, chế tạo ? Qua bài cần ghi nhớ những nội dung máy…. nào? - Tóm tắt nội dung chính của bài. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Trả lời các câu hỏi sau: 1/ Hãy kể tên các loại lực ma sát thường gặp? Nêu đặc điểm của từng loại lực ma sát đó? Lấy ví dụ về các lực ma sát. 2/ Lực ma sát có hại hay có ích? Lấy ví dụ minh hoạ. - BTVN: 6.1 đến 6.5/SBT, đọc mục “ Có thể em chưa biết”. - Ôn tập từ bài 1 đến bài 6 để tiết sau kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 23/09/2012 Ngày giảng: 03/10 /2012. Tiết 7. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh về các kiến thức cơ bản: các vấn đề về chuyển động chuyển động; lực và cách biểu diễn lực, các vấn đề liên quan đến áp suất, áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển. 2. Kĩ năng: Kiểm tra khả năng vận dụng các công thức tính vận tốc, vận tốc trung bình áp suất vào làm bài tập. 3. Thái độ: Tự giác, trung thực, nghiêm túc khi làm bài. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Đề kiểm tra. - Học sinh: Ôn tập, thước kẻ, máy tính bỏ túi. III. Tổ chức các hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8C1:……/25; 8C2:……/29; 8C3:……/30. 2. Kiểm tra: (Kiểm tra theo đề chung của Phòng GD&ĐT) 3. Nhận xét. 4. Kết quả kiểm tra: Điểm Lớp 8C1 8C2 8C3 Cộng. Giỏi SL %. Khá SL %. TB SL. %. Yếu SL %. Kém SL %.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày giảng: 10/10/2012 Tiết 8. ÁP SUẤT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nêu được áp lực là gì? - HS nêu được áp suất và đơn vị đo áp suất là gì? p. F S để giải các bài toán, khi biết trước giá trị. 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức tính của hai đại lượng và tính đại lượng còn lại. 3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác nhóm, vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ môi trường sống. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Học bài, làm bài tập. III. Tổ chức các hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. (1’): Sĩ số: 8C1:……/25; 8C2:……/29; 8C3:……/30. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS1: Hãy kể tên các loại lực ma sát thường gặp? Nêu đặc điểm của từng loại lực ma sát đó? Lấy ví dụ về các lực ma sát. - HS 2: Lực ma sát có hại hay có ích? Lấy ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2’) - Yêu cầu HS quan sát hình 7.1. - Cá nhân HS quan sát hình 7.1 để trả lời câu ? Tại sao máy kéo nặng nề chạy được hỏi. trên đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn lại bị xa lầy trên chính quãng đường này? Hoạt động 2: Nghiên cứu áp lực là gì? ( 5’ ) I. Áp lực là gì? - Yêu cầu HS đọc thông tin mục I trong - Cá nhân HS đọc thông tin ở SGK và trả lời SGK. Hỏi: câu hỏi: ? Áp lực là gì? Khái niệm: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. ? Lấy ví dụ về áp lực? - Một số HS lấy ví dụ. - Yêu cầu HS quan sát hình 7.3 và thực - Hoạt động cá nhân: Quan sát hình 7.3 và trả hiện C1. lời câu C1. Lưu ý: Yêu cầu HS giải thích rõ tại sao Áp lực là: lực đó là áp lực hoặc không phải là áp Hình a: Lực của máy kéo tác dụng lên mặt lực. Chỉ rõ mặt bị ép trong từng trường đường. hợp. Hình b: Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh; Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ. ? Trọng lực của 1 vật bất kỳ có phải là - HS: Trọng lực của 1 vật luôn là áp lực. áp lực không? - GV chốt: Khi có lực tác dụng mà - Nghe để nắm bắt thông tin..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> phương vủa lực không vuông góc với mặt bị ép thì không phải là áp lực. Hoạt động 3: Tìm hiểu về áp suất (10’ ) II. Áp suất 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? ? Hãy dự đoán xem áp lực phụ thuộc - Cá nhân HS nêu ý kiến dự đoán: những yếu tố nào? + Độ lớn của áp lực; + Diện tích bị ép. ? Để kiểm tra độ lớn của áp lực có phụ - Hoạt động cá nhân trình bày phương án làm thuộc vào từng yếu tố đó không ta làm thí nghiệm. thế nào? - Tổ chức cho HS đánh giá các phương - Thảo luận chung về các phương án TN. án làm TN mà HS nêu ra. - Yêu cầu HS quan sát hình 7.4 và mô - Cá nhân HS suy nghĩ, mô tả lại hình vẽ. tả lại hình vẽ. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 7.1 theo - Hoạt động nhóm hoàn thành bảng 7.1 theo nhóm trong 2 phút. hướng dẫn ở câu C2. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm Tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung. khác góp ý, bổ sung. Kết quả: Áp lực (F). Diện tích bị ép (S). Độ lún (h). F2 > F 1 S2 = S 1 h2 > h1 F3 = F 1 S3 < S 1 h3 > h1 ? Vậy áp lực phụ thuộc vào những yếu - Cá nhân HS trả lời: Áp lực phụ thuộc vào: tố nào? - Yêu cầu HS tự hoàn thành kết luận Độ lớn của áp lực và diện tích bị ép. - Cá nhân HS hoàn thành câu C3, ghi vở kết (C3/ SGK). luận: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp - GV: Chốt lại Kết luận. - Yêu cầu HS vận dụng làm bài tập 7.1 lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ. - Hoạt động cá nhân, suy nghĩ và trả lời. (SBT/23). Chọn đáp án đúng: D. Hoạt động 4: Tìm hiểu về áp suất (10’) 2. Công thức tính áp suất. - Yêu cầu HS đọc nội dung mục II * Hoạt động cá nhân: (SGK). Hỏi: - Đọc thông tin SGK. ? Áp suất là gì ? - Trả lời câu hỏi: Áp suất là độ lớn của áp lực - Yêu cầu HS ghi vở khái niệm áp suất. trên một đơn vị diện tích bị ép. ? Viết công thức tính áp suất? Giải - 1 HS lên bảng viết công thức tính áp suất: thích ý nghĩa các đại lượng có mặt Công thức tính áp suất: p= F S trong công thức. trong đó: p là áp suất; F là áp lực (N); S là diện tích bị ép (m2) ; - Đơn vị áp suất là paxcan (Pa) : ? Đơn vị của áp suất là gì? Kí hiệu?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1 Pa = 1 N/m2. ? Ngoài đơn vị Pa ra, còn có đơn vị nào khác? - Nghe và nắm bắt thông tin. - Thông báo (BVMT): Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các công trình xây dựng và ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và sức khoẻ con người. - HS trình bày: Tạo ra các chất khí độc hại, ? Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá ảnh hưởng đến môi trường, ngoài ra còn gây có tác hại như thế nào? ra các vụ sạt lở đất đá ảnh hưởng đến tính mạng công nhân. - HS: Những người thợ khai thác đá cần được ? Để đảm bảo sức khoẻ và tính mạng của đảm bảo những điều kiện an toàn về lao động những công nhân khai thức đá, cần phải (khẩu trang, mũ cách âm, cách li khu vực mất làm gì? an toàn…). Hoạt động 5. Vận dụng - Củng cố. (10’ ) III. Vận dụng ? Áp lực là gì? - Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của ? Áp suất phụ thuộc vào những yếu tố GV, ghi nhớ kiến thức. nào? - Một số HS trả lời: ? Nêu cách làm tăng, giảm áp suất? + Cách làm tăng áp suất: Tăng áp lực; Giảm - GV gợi ý: Dựa vào công thức tính áp diện tích bị ép. suất để nêu cách làm tăng, giảm áp suất. + Cách làm giảm áp suất: Giảm áp lực; Tăng ? Nêu 1 số ví dụ về việc tăng, giảm áp diện tích bị ép. suất trong thực tế và trong kĩ thuật? - HS Lấy ví dụ ứng dụng của việc tăng, giảm GV : Nhấn mạnh vai trò của việc tăng, áp suất trong thực tế. giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật. - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5. * Hoạt động cá nhân: ? Để tính áp suất ta áp dụng công thức - Đọc và tóm tắt câu C5. F nào? - Yêu cầu HS suy nghĩ, trình bày cách - Xác định công thức cần sử dụng: p = S giải. GV chốt lại cách giải hợp lí nhất. - Suy nghĩ trình bày cách giải. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - 1 HS lên bảng trình bày bài giải. HS còn lại làm tại chỗ. Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang - Theo dõi, giúp đỡ HS. là: F1 340000 P1 = S 1 = 1,5 = 226667 (Pa).. Áp suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang là: F2 20000 P2 = S 2 = 0,025 = 800000 Pa.. ? Nhận xét bài của bạn? - Nhận xét, chốt lại bài giải. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đầu bài. - GV chốt lại câu trả lời đúng. - Nếu còn thời gian, GV yêu cầu HS. Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang nhỏ hơn rất nhiều lần áp suất của ô tô. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Cá nhân HS trả lời câu hỏi đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> giải thích: +) Tại sao khi dao cùn, người ta mài - HS giải thích theo yêu cầu của GV. dao lại sắc hơn? + Khi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng một tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy giải thích tại sao?. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Trả lời các câu hỏi sau: 1/ Áp lực là gì? 2/ Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất và giải thích ý nghĩa các đại lượng có mặt trong công thức? 3/ Áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nêu cách làm tăng, giảm áp suất? - BTVN: 7.1 đến 7.10 (SBT) ( HS khá, giỏi làm thêm bài 7.16).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 09/10/2012 Ngày giảng: 17/10/2012 Tiết 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ tồn tại của áp suất chất lỏng. - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. 2. Kỹ năng: - Làm thí nghiệm và rút ra kiến thức. - Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc trong khi làm TN, biết vận dụng kiến thức vào việc bảo vệ môi trường trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - 1 bình hình trụ có 3 lỗ A, B, C bịt màng cao su. - 1 bình thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. 2. Học sinh: Ôn bài cũ. III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8C1:……/28; 8C2:……/29; 8C3:……../28. 2. Kiểm tra bài cũ: (5'). Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất? Giải thích ý nghĩa và các đại lượng trong công thức? 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. (1’) Tìm hiểu tình huống học tập. ? Tại sao khi lặn sâu, người thợ lăn phải - Nghe GV nêu tình huống. mặc bộ quần áo lặn chịu được áp suất - Trả lời theo ý hiểu. lớn? Hoạt động 2. (12’ ) Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình và thành bình. I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất - GV: Khi đặt 1 vật rắn lên bàn, vật rắn lỏng tác dụng lên mặt bàn 1 áp suất theo phương của trọng lực. ? Hãy dự đoán: Khi đổ 1 lượng chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp HS nêu ý kiến dự đoán suất lên thành bình không?  Thí nghiệm kiểm tra dự đoán. 1. Thí nghiệm 1 - GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm: Bình hình trụ có 3 lỗ A, B, C bịt màng cao su - Quan sát dụng cụ TN. mỏng ( H8.3) ? Hãy dự đoán: nếu đổ nước vào bình thì - Dự đoán hiện tượng xảy ra với 3 màng có hiện tượng gì xảy ra với 3 màng cao cao su khi đổ nước vào bình..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> su ở 3 lỗ A, B, C? - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm. - Các nhóm làm thí nghiệm. Lưu ý HS: Cẩn thận, dụng cụ dễ vỡ + Đổ nước vào bình. ? Có hiện tượng gì xảy ra với các màng + Quan sát màng cao su. cao su? + Nhận xét: Màng cao su bị biến dạng. ? Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ HS: Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì? chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành ? Có phải áp suất chất lỏng chỉ tác dụng bình. theo 1 phương như chất rắn không? - Yêu cầu HS đối chiếu, khẳng định lại - Ghi vở nhận xét: dự đoán. * Nhận xét: Chất lỏng gây ra áp suất lên GV chốt: Nhận xét. đáy và thành bình theo mọi hướng. - GV: Liệu rằng chất lỏng có gây ra áp - Đối chiếu dự đoán với kết luận để khẳng suất lên vật ở trong lòng nó không?  2. định lại dự đoán. Hoạt động 3. (6’) Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng nó. 2. Thí nghiệm 2: - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. - Hoạt động cá nhân: ? Dự đoán: có hiện tượng gì xảy ra với + Quan sát dụng cụ thí nghiệm. đĩa D khi nhấn sâu bình vào nước rồi + Dự đoán hiện tượng xảy ra. buông tay ra? - Yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. nghiệm và quan sát đĩa D. + Nhấn bình sâu vào nước, quay đĩa D * Lưu ý: Không được làm ướt đĩa D theo mọi hướng. trước khi nhúng nước; Quay đĩa D theo + Quan sát hiện tượng xảy ra với đĩa D. mọi hướng. + Nhận xét: Đĩa D không bị rời khỏi đáy bình. ? Đĩa D không bị rời khỏi đáy bình - HS: Chứng tỏ chất lỏng gây áp suất theo chứng tỏ điều gì? mọi phương lên các vật trong lòng chất lỏng. - Yêu cầu HS đối chiếu kết quả thí - Đối chiếu kết quả thí nghiệm với dự nghiệm với dự đoán ban đầu. đoán. - Yêu cầu HS rút ra kết luận ( Hoàn thành C4). - HS rút ra kết luận và ghi vở: * Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. Hoạt động 4 (7’) Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng II. Công thức tính áp suất ? Nhắc lại công thức tính áp suất? - Làm việc cá nhân xây dựng công thức - Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin. tính áp suất chất lỏng theo HD của GV. - Gợi ý: F = ? Tự chứng minh Thay F = P vào công thức (*) ta được  P = d.h. công thức nào? - Lưu ý: Chiều cao h của cột chất lỏng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> được tính bằng chiều cao từ điểm tính áp Trong đó: suất đến mặt thoáng của chất lỏng. d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h: Chiều cao cột chất lỏng (m) + Cho hình vẽ .A .B - Quan sát hình vẽ và trả lời. So sánh: PA = PB Hãy so sánh : .C PA > PC; PB >PC. PA; PB; PC. - Yêu cầu HS nhận xét về áp suất tại + Nhận xét: Trong một chất lỏng đứng những điểm nằm trên cùng một mặt phẳng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một nằm ngang có cùng độ sâu? mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau. - Thông báo: Sử dụng chất nổ đánh cá gây - Nghe. ra một áp suất lớn, tác động lên các sinh vật sống trong đó. ? Việc sử dụng chất nổ đánh cá gây ra tác - Cá nhân HS liên hệ với thực tế để trả lời hại gì đối với môi trường sinh thái? các câu hỏi của GV. ? Để bảo vệ môi trường sinh thái khỏi tác Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng hại của việc sử dụng chất nổ đánh cá ta chất nổ đánh cá. Có biện pháp ngăn chặn phải làm gì? hành vi này. - GV chốt lại tác hại và biện pháp bảo vệ môi trường. Hoạt động 5 (11’) Củng cố – Vận dụng. IV. Vận dụng - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đầu bài. - HS: Vì khi lặn xuống sâu, người đó phải chịu 1 áp suất lớn nên phải mặc quần áo chịu được áp suất lớn. - Yêu cầu HS đọc C7. - Hoạt động cá nhân làm câu C7: ? Tóm tắt đề bài? + 1 HS tóm tắt đề bài. ? Để tính áp suất P ta áp dụng công thức + Nêu công thức tính áp suất. nào? + Xây dựng cách giải. * Lưu ý HS: h1 = h – 0,4. + 1 HS lên bảng làm. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Áp dụng công thức: - Chuẩn lại bài làm của HS. P = d.h ? Nội dung cần ghi nhớ của bài? Ta có: - Chốt lại toàn bài. P =10000 .1,2 = 12000N P1 = 10000 . 0,8 = 8000 N. 4. Hướng dẫn về nhà: (2') - Trả lời các câu hỏi sau : 1. Hiện tượng nào chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng? 2. Áp suất chất lỏng có đặc điểm gì ? 3. Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Giải thích ý nghĩa các đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị của chúng? - BTVN: 8.1  8.5 / SBT (HS khá, giỏi làm thêm bài 8.6).

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 16/10/2012 Ngày giảng: 24/10/2012 Tiết 10: BÌNH THÔNG NHAU - MÁY NÉN THUỶ LỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao. - Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra, từ đó rút ra kết luận. 3. Thái độ: Cẩn thận khi làm thí nghiệm. Có tinh thần hợp tác tốt trong nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 bình thông nhau, 1ca múc nước, tranh máy nén thuỷ lực. 2. Học sinh: Ôn bài cũ III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8C1:……/28; 8C2:……/29; 8C3:……../28. 2. Kiểm tra bài cũ: (5'). - HS 1: Hiện tượng nào chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng? Áp suất chất lỏng có đặc điểm gì ? - HS 2: Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Giải thích ý nghĩa các đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị của chúng? 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (12’) Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau Giới thiệu cấu tạo bình thông III. Bình thông nhau nhau. * Dự đoán: - Yêu cầu HS đọc C5. P A = P B. ? Dự đoán mực nước trong bình dA = dB hA = hB. sẽ ở trạng thái nào? Giải thích dự đoán? - Các nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra: - Yêu cầu các nhóm làm thí +) Đổ nước vào bình thông nhau. nghiệm kiểm tra dự đoán. +) so sánh mực nước ở 2 nhánh A, B. +) Khẳng định dự đoán đúng: hA = hB. - Yêu cầu HS hoàn thành kết luận * Kết luận: ở SGK/ T30. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao. trả lời C8/ SGK( T30). * Vận dụng trả lời C8: Hoạt động 2: (15’). Máy nén thuỷ lực GV cho HS quan sát hình máy IV. Máy nén thuỷ lực. nén thuỷ lực. + Cấu tạo: Bộ phận chính của máy ép thủy lực ?nêu cấu tạo của máy nén thuỷ lực gồm hai ống hình trụ, tiết diện s và S khác.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. Hướng dẫn về nhà: (2') - Học hiểu ghi nhớ. Tìm và giải thích các hiện tượng liên quan đến áp suất chất lỏng trong thực tế. - BTVN: 8.1  8.5 / SBT ( HS khá, giỏi làm thêm bài 8.6) - Đọc trước bài mới, tìm hiểu bài theo các gợi ý sau: 1. Khí quyển là gì? Hiện tượng nào chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyển? 2. Độ lớn của áp suất khí quyển được tính như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 23/10/2012 Ngày giảng: 07/11/2012 Tiết 11: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng suy luận lôgic các hiện tượng thực tế kết hợp với kiến thức lý thuyết để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển. 3. Thái độ: Có ý thức quan sát các hiện tượng trong thực tế, liên hệ kiến thức vào bảo vệ sức khoẻ con người. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 ống thủy tinh, 1 cốc nước. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập. III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8C1: ......./28; 8C2:......./29; 8C3:......./28. 2. Kiểm tra bài cũ: (5'). Nêu nguyên tắc hoạt động và công thức của máy nén thuỷ lực? 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất khí quyển. (22’) I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin về khí * Làm việc cá nhân: quyển, áp suất khí quyển trong SGK. - HS đọc mục I (SGK/32). - Trả lời các câu hỏi của GV. ? Khí quyển là gì? + Khí quyển là 1 lớp không khí dày tới hàng nghìn km bao quanh trái đất. ? Tại sao lại tồn tại áp suất khí quyển? + Vì không khí có trọng lượng  gây áp suất lên mặt đất. Áp suất đó gọi là áp suất khí quyển. 1. Thí nghiệm 1: ? Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp - HS nêu hiện tượng xảy ra. đựng sữa bằng giấy thì có hiện tượng gì xảy ra? ? Giải thích tại sao vỏ hộp sữa bị bẹp - Một vài HS giải thích, tham gia thảo luận theo nhiều phía? chung về câu trả lời. - Tổ chức cho HS thảo luận về câu trả C1. Vì áp suất khí quyển lớn hơn áp suất của lời. không khí trong hộp. áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phía. 2. Thí nghiệm 2. - Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung TN2. * Hoạt động cá nhân: ? Dụng cụ TN? - Nghiên cứu thông tin SGK. ? Cách tiến hành TN? - Nêu dụng cụ TN và cách tiến hành TN. - Chốt lại cách tiến hành TN. - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm 2. * Hoạt động nhóm:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả TN và thống nhất phần trả lời các câu C2, C3. - Hướng dẫn HS giải thích các kết quả TN (nếu cần). - Chốt lại các câu trả lời. - Yêu cầu HS đọc nội dung thí nghiệm 3. ? Hãy mô tả lại TN? ? Tại sao 2 bán cầu lại không bị rời ra? - GV chốt: Các hiện tượng trên chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyển. * Tích hợp GD môi trường: - Thông báo: Áp suất khí quyển còn phụ thuộc vào độ cao, càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. Ở áp suất thấp, lượng ôxi trong máu giảm ảnh hưởng đến sự sống của con người và động vật. Khi xuống các hầm sâu, áp suất khí quyển tăng, áp suất tăng gây ra các áp lực chén ép lên các phế nang của phổi và màng nhĩ, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. ? Để bảo vệ sức khoẻ khỏi ảnh hưởng cảu áp suất khí quyển cần thực hiện những biện pháp gì? - Chốt lại các biện pháp.. - Tiến hành TN và trả lời câu C2, C3. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. C2. Nước không chảy ra vì áp suất chất lỏng cân bằng với áp suất khí quyển. C3. Bỏ tay ra, nước chảy ra ngoài vì áp suất không khí trong ống cộng với áp suất chất lỏng lớn hơn áp suất khí quyển. 3. Thí nghiệm 3: Hoạt động cá nhân: - Tìm hiểu nội dung TN 3 trong SGK. - Tham gia thảo luận trả lời các câu hỏi của GV. C4. Vì 2 bán cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển. - Nghe và ghi nhớ thông tin.. - Trình bày các biện pháp theo ý hiểu của cá nhân. Để bảo vệ sức khỏe con người cần tránh thay đổi áp suất đột ngột, tại những nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình ôxi. Hoạt động 2. Củng cố - Vận dụng. (15’) II. Vận dụng - Làm việc cá nhân trả lời câu C 8, C9. Tham - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời gia thảo luận chung để thống nhất các câu trả các câu C8, C9. lời. C8. Do trọng lượng cột nước nhỏ hơn áp lực do áp suất khí quyển gây ra. C9: HS lấy ví dụ, chẳng hạn: + Bẻ 1 đầu ống thuốc tiêm thuốc không chảy ra được, bẻ hai đầu ống tiêm thuốc chảy ra dễ dàng. + Tác dụng lỗ nhỏ trên nắp ấm pha trà. - Yêu cầu học sinh làm C12. - HS làm câu C12 theo gời ý của GV..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giáo viên gợi ý: + Có xác định được độ cao khí quyển? + Trọng lượng riêng của khí quyển có thay đổi theo độ cao không ? - Tổ chức cho HS làm bài tập 9.2 và 9.9 trong SBT/30,31. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác dụng của áp suất khí quyển? ? Hãy mô tả hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển? - GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài.. C12: Không thể tính áp suất khí quyền bằng công thức p = h.d vì độ cao lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí thay đổi theo độ cao. - Làm bài tập 9.2 và 9.9. Đáp án: Bài 9.2: C, Bài 9.9: D. - Cá nhân HS trả lời các câu hỏi củng cố của GV. Ghi nhớ kiến thức.. 4. Hướng dẫn về nhà: (2') - Trả lời các câu hỏi : 1/ Tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác dụng của áp suất khí quyển? 2/ Hãy mô tả hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển? - Đọc phần Có thể em chưa biết trong SGK. - BTVN: 9.1, 9.3, 9.5, 9.12/ SBT.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 06/11/2012 Ngày giảng: 16/11/2012 Tiết 12: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét. - Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức. 2. Kỹ năng: Vận dụng được công thức tính về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d. 3. Thái độ: Có ý thức liên hệ kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 giá đỡ, 1 lực kế, 1 bình tràn, 1 bình chứa, 1 quả nặng, 1 cốc nước. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập. III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8C1: ......./28; 8C2:......./29; 8C3:......./28. 2. Kiểm tra bài cũ: (5'). - Tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác dụng của áp suất khí quyển? - Hãy mô tả hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển? 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. (10’). Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng ? Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy chìm trong nó gầu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ - HS nêu hiện tượng. Không giải thích. hơn hay nặng hơn khi đã lên khỏi mặt nước ? - Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm H10.2 * HĐ cá nhân: và đọc câu C1. - Quan sát hình 10.2. ? Hãy kể tên các dụng cụ thí nghiệm? - Xác định dụng cụ thí nghiệm và cách tiến ? Mô tả lại cách tiến hành thí nghiệm? hành thí nghiệm: +) Xác định P (ngoài không khí). +) Xác định P1 (trong nước) +) So sánh P với P1. ? Kết quả thí nghiệm ? - Trả lời C1: Chứng tỏ nước đã tác dụng vào ? P < P1 chứng tỏ điều gì? vật một lực theo phương thẳng đứng hướng - Thông báo: Kết quả đúng với các chất từ dưới lên trên. lỏng khác. - Trả lời câu C2 và ghi vở phần kết luận. - Yêu cầu HS hoàn thành câu C2. * Kết luận: - Chốt lại kết luận, yêu cầu HS ghi vở. Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên. - Thông báo: Đó là lực đẩy Ác-si-mét, - Nghe GV thông báo. giới thiệu về nhà bác học Ác-si-mét..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? Lực đẩy Ác-si-mét có đặc điểm gì?. - Một số HS nêu đặc điểm của lực đẩy Ác-simét: Có phương thẳng đứng, chiều hướng từ - Chốt lại đặc điểm của lực đẩy Ác-si- dưới lên trên, điểm đặt vào vật. mét. ? Mô tả được 2 hiện tượng về sự tồn tại - HS lấy ví dụ vê sự tồn tại của lực đẩy Áccủa lực đẩy Ác-si-mét? si-mét. * Tích hợp nội dung giáo dục BVMT: - Thông báo: Các tàu thuỷ lưu thông - Nghe GV thông báo. trên biển, trên sông là phương tiện chủ yếu vận chuyển giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thải ra rất nhiều chất khí gây hiệu ứng nhà kính. ? Để bảo vệ môi trường khỏi tác hại trên - Một số HS trình bày biện pháp bảo vệ môi cần thực hiện các biện pháp nào? trường: Tại các khu du lịch nên sử dụng các tàu thuỷ sử dụng nguồn năng lượng sạch (năng lượng gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió để đạt hiệu quả cao nhất. Hoạt động 2: (12’). Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét. II. Độ lớn của lực đẩy Ác- si- mét 1. Dự đoán - Yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK. - Cá nhân HS đọc SGK. ? Ác-si-mét đã dự đoán như thế nào về - Nêu dự đoán: Độ lớn của lực đẩy tác dụng độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét? lên vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng - Ghi tóm tắt dự đoán ra bảng động. bị vật chiếm chỗ. 2. Thí nghiệm kiểm tra - Yêu cầu HS hoạt động nhóm: - Hoạt động nhóm thực hiện các yêu cầu của + Quan sát hình 10.3. GV. + Mô tả thí nghiệm. + Trả lời câu C3. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện nhóm mô tả lại TN và phần trả lời - Tổ chức cho HS thảo luận. câu C3. - Chốt lại kết quả. ? Từ kết quả TN rút ra kết luận gì? - HS rút ra kết luận và ghi vở: Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét đúng bằng trọng lượng của vật chiếm chỗ. Hoạt động 3: (5’). Công thức tính độ lớn lực đẩy Ác-Si-mét 3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsi-mét - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Làm việc cá nhân tìm hiểu thông tin SGK ? Nêu công thức tính độ lớn của lực đẩy và viết công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: Ác-si-mét? FA = d.V ? Giải thích ý nghĩa các đại lượng trong Trong đó: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N); công thức và đơn vị của chúng? d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3); V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động 4: (10’). Vận dụng – củng cố. III. Vận dụng - Hướng dẫn HS lần lượt trả lời C4; C5; - Làm việc cá nhân trả lời các câu C4; C5; C6. C6. C4. Do xô nước chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét. C5: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên 2 vật bằng nhau. C6: dn > dd  FA1 > FA2. - GV đưa ra đề bài tập: * Làm việc cá nhân: Một vật có khối lượng 682,5g làm bằng - Đọc và tóm tắt đề bài. chất có khối lượng riêng 10,5g/cm3được nhúng hoàn toàn vào trong nước. Cho - Tìm cách giải theo hướng dẫn của GV. biết trọng lượng riêng của nước là 1000N/m3. Lực đẩy Ác-si–mét có tác - Làm bài theo yêu cầu của GV. m 682,5 dụng lên vật là bao nhiêu. m  ? Tóm tắt đề bài? Từ D = V  V = D 10,5 = 65(cm3) ? Nêu cách tính lực đẩy Ác-si-mét? = 65.10-6 (m3). ? Để tính F cần tính đại lượng nào trước? Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là: ? Tính V bằng công thức nào? F = d.V = 1000.65.10-6 = 0,65 (N) - Gọi 1 HS lên bảng làm. HS còn lại làm tại chỗ. - Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu có). - Nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại cách giải. - Nhấn mạnh: Lực đẩy Ác-si-mét không - Nghe và ghi nhớ. phụ thuộc vào hình dạng, chất làm vật. ? Nội dung kiến thức cơ bản của bài? - Nêu nội dung cơ bản của bài. - Chốt kiến thức theo phần ghi nhớ. * Ghi nhớ (SGK/38) 4. Hướng dẫn về nhà: (2') - Trả lời các câu hỏi sau: 1) Lực đẩy Ác-si-mét có đặc điểm gì? 2) Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét? - Làm các bài tập trong SBT. - Chuẩn bị tiết sau thực hành: Đọc, xác định nội dung, mục đích, dụng cụ thực hành và chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành theo mẫu, trả lời trước phần 1. Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bình nhỏ đựng nước, 1 khăn lau khô..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: 14/11/2012 Ngày giảng: 23/11/2012 Tiết 13: THỰC HÀNH : NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về lực đẩy Ác-si-mét và công thức tính lực đẩy Ác-si-mét. 2. Kỹ năng: Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét. 3. Thái độ: Chuẩn bị chu đáo, có tinh thần hợp tác nhóm, trung thực, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm và tính toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 bình chia độ, 1 quả nặng bằng sắt có thể tích khoảng 50cm3, 1 giá đỡ. 2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 bình đựng nước, 1 khăn lau. Mỗi HS chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu SGK/42, trả lời trước câu C4, C5. III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8C1: ......./28; 8C2:......./29; 8C3:......./28. 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài). 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (5'). Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Yêu cầu một số HS trả lời các câu hỏi - Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi theo sau: yêu cầu của giáo viên. ? Mục đích của bài thực hành là gì? ? Viết công thức tính lực đẩy Ác-si-mét, - Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-sigiải thích ý nghĩa các đại lượng có mặt mét: FA = d.V trong công thức, đơn vị của chúng? ? Tính giá trị trung bình 3 lần đo của lực - HS nêu cách tính. đẩy Ác-si-mét như thế nào? - Tổ chức cho HS thảo luận, GV chốt lại phần trả lời. - Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo TH của - Chuẩn bị báo cáo TH để GV kiểm tra. HS như mẫu đã cho ở cuối bài. Hoạt động 2: (8’). Tìm hiểu dụng cụ và phương án đo ? Muốn kiểm chứng độ lớn của lực đẩy * HS làm việc cá nhân trả lời: Ác-si-mét ta phải đo những đại lượng - Phải đo: Lực đẩy Ác-si-mét và trọng lượng nào? phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. ? Đo trọng lượng P của vật như thế nào? - Trình bày cách đo. ? Muốn đo được lực đẩy lực đẩy Ác-si- -HS nêu cách đo: mét ta làm thế nào? + Đo trọng lượng P của vật. + Đo hợp lực F giữa trọng lượng của vật và lực đẩy Ac-si-met khi nhúng vật vào trong nước. Tính: FA = P – F. ? Làm thế nào để đo được trọng lượng - HS trình bày cách đo như mục 2 trong.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ? SGK/41. - Chốt lại phương án làm thí nghiệm. ? Sau khi đo xong ta phải làm như thế - HS: So sánh lực đẩy Ác-si-mét với trọng nào? lượng phần nước bị vật chiếm chỗ và rút ra kết luận. Hoạt động 3: (20'). Thực hành đo. - Phát dụng cụ TN cho các nhóm. - Các nhóm nhận dụng cụ thực hành. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hành đo theo các bước đã thống nhất ở trên. - Hoạt động theo nhóm để tiến hành đo, mỗi - Quan sát, theo dõi các nhóm thực hành HS tự ghi kết quả đo vào báo cáo thực hành. để hướng dẫn cho các nhóm gặp khó khăn, làm chậm so với tiến độ chung của lớp. Hoạt động 4: (5'). Viết báo cáo. - GV yêu cầu cá nhân học sinh hoàn - Làm việc cá nhân hoàn thành báo cáo thực thiện báo cáo thực hành. hành. Hoạt động 5: (5') Đánh giá tổng kết buổi thực hành. - Thu báo cáo thực hành của HS. - Nộp báo cáo thực hành. - Tổ chức cho HS thảo luận về kết quả - Thảo luận về kết quả thực hành. thực hành và kết luận rút ra sau khi thực hành. - Nhận xét về ý thức chuẩn bị, thái độ - Nghe GV đánh giá để rút kinh nghiệm cho làm việc của học sinh các nhóm. bản thân. - Đánh giá kỹ năng thực hành, kết quả thực hành. 4. Hướng dẫn về nhà: (1') - Ôn lại các kiến thức, công thức về lực đẩy Ác-si-mét. - Đọc trước bài Sự nổi..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: 21/11/2012 Ngày giảng: 30/11/2012 TIẾT 14: SỰ NỔI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được điều kiện nổi của vật. - Xác định được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi một vật nổi trên bề mặt chất lỏng: FA = d.v. 2. Kỹ năng: - Biết phân tích, dự đoán và tổng hợp các kiến thức đã biết để xác định được điều kiện để vật nổi, chìm, lơ lửng trong chất lỏng. - Biết vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: Có ý thức liên hệ kiến thức vào thực tế để bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 miếng gỗ nhẹ, 1 chậu bằng nhựa trong đựng nước. 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8C1:……/28; 8C2:……/29; 8C3:……../28. 2. Kiểm tra bài cũ: (5'). - Lực đẩy Ác-si-mét có đặc điểm gì? - Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét? 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (2’). Tổ chức tình huống học tập. - Gọi 2 HS đóng vai đọc đoạn mở bài - 2 HS đóng vai đọc đoạn mở đầu SGK. trong SGK. ? Theo em, bạn Bình sẽ trả lời như thế - HS thử trả lời theo ý hiểu. nào? - GV đặt vấn đề vào bài. Hoạt động 2: (15’). Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong chất lỏng. I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời - HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. câu C1. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu C2. - Làm việc cá nhân: Đọc câu C2 và nêu yêu ? Đề bài yêu cầu gì? cầu của đề bài. - Phát phiếu học tập có ghi yêu cầu C 2 - Hoạt động nhóm 3 phút để làm câu C2 trên cho các nhóm, yêu cầu HS hoạt động phiếu học tập. nhóm (3 phút) hoàn thành C2. - Yêu cầu các nhóm treo kết quả C2. - Báo cáo kết quả C2: Treo bảng nhóm và trình bày kết quả. - Gọi các nhóm nhận xét chéo kết quả - Nhận xét bài của nhóm bạn. của nhóm bạn. ? Khi nào 1 vật sẽ nổi, chìm, lơ lửng - Làm việc cá nhân để rút ra điều kiện để vật.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> trong nước? - GV chốt lại điều kiện: +) Vật nổi: FA > P +) Vật chìm: FA < P. +) Vật lơ lửng: FA = P.. nổi, chìm, lơ lửng trong chất lỏng, ghi vở: Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì: + Vật chìm xuống khi: FA < P. + Vật nổi lên khi: FA > P. + Vật lơ lửng khi: P = FA - HS nghe GV giới thiệu.. * Tích hợp nội dung giáo dục BVMT: - Giới thiệu: Vật nổi lên khi trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Ác-si-mét. + Các chất lỏng không hoà tan chất nào - HS trình bày các biện pháp giáo dục bảo vệ nhẹ hơn nước thì nổi trên nước. Sự rò rỉ môi trường: dầu ngăn cản việc hoà tan ôxi vào nước + Nơi tập trung đông người, các nhà máy, các sinh vật không lấy được ôxi sẽ bị chết. khu công nghiệp cần có biện pháp lưu thông + Sinh hoạt của con người và hoạt các khí... hoạt động thải ra các chất khí độc hại rất + Hạn chế khí thải độc hại. lớn. + Có biện pháp an toàn trong vận chuyển dầu ? Nêu biện pháp bảo vệ môi trường? lửa, ứng cứu kịp thời khi có sự cố tràn dầu. Hoạt động 2: (7’). Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng. II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng. - GV làm thí nghiệm: Thả miếng gỗ nổi * HS làm việc cá nhân: trên mặt chậu nước. - Quan sát thí nghiệm do GV làm. ? Tại sao miếng gỗ lại nổi? - HS trả lời: Vì trọng lượng của miếng gỗ nhỏ hơn lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng gỗ. ? Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước, P và - HS: P = FA. Vì miếng gỗ đứng yên chứng FA có bằng nhau không? Vì sao? tỏ các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau. - GV: Khi miếng gỗ đứng yên trên mặt chất lỏng (Khi vật nổi) hoặc đứng yên ở đáy bình (Khi vật chìm) thì P = FA. - Điều khiển HS trả lời C5. - Hs đọc đề bài C5 và trả lời: B. ? Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật - Trả lời và ghi bảng: Khi vật nổi trên mặt nổi trên mặt thoáng của chất lỏng được thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ác-si–mét tính bằng công thức nào? được tính bằng biểu thức: FA = d.V; - Ghi bảng công thức. trong đó: V là thể tích của phần vật chìm - GV: Nhấn mạnh công thức. trong chất lỏng (m3). d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3). Hoạt động 3: (13’). Củng cố – Vận dụng. III. Vận dụng - Yêu cầu HS đọc câu C6. * Làm việc cá nhân: ? Bài tập cho biết gì? Yêu cầu gì? - Đọc đề bài C6. ? Căn cứ vào kiến thức nào để chứng - Tóm tắt đề bài..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> minh?. - HS: Căn cứ vào điều kiện để 1 vật nổi, chìm, lơ lửng. - Yêu cầu HS đứng tại chỗ chứng minh. - Đứng tại chỗ trình bày phần chứng minh: GV ghi bảng. Vì thể tích của vật bằng thể tích của phần chất lỏng bị vật chiểm chỗ nên ta có: +) Khi dv > dl thì : P > FA  Vật chìm. +) Khi dv = dl thì : P = FA  Vật lơ lửng. - GV: Đây cũng có thể coi là một trong +) Khi dv < dl thì : P < FA  Vật nổi. những căn cứ để nhận biết 1 vật nổi, chìm hay lơ lửng trong chất lỏng bất kì. ? Trả lời câu hỏi đầu bài: Tại sao tàu nổi, - Một vài HS trả lời: Hòn bi làm bằng thép kim chìm? có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước nên chìm. Tàu làm bằng thép nhưng có nhiều khoang rỗng nên trọng lượng riêng của tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước nên tàu nổi. - Yêu cầu HS trả lời C8. - Gợi ý: So sánh trọng lượng riêng của - HS: Viên bi thép nổi vì dThép < dHg. thép và thuỷ ngân để kết luận. - Điều khiển HS hoàn chỉnh câu trả lời. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để làm * Hoạt động nhóm đôi làm câu C9. câu C9 trong 2 phút. - Thảo luận nhóm đôi 2 phút. - Gọi 1HS trả lời câu C9. - Trình bày kết quả. - Gọi HS nhận xét bài cuả bạn. - Nhận xét bài làm của bạn. ? Nhắc lại điều kiện để vật nổi, chìm, lơ * Làm việc cá nhân nhắc lại điều kiện để vật lửng trong lòng chất lỏng? nổi, chìm, lơ lửng. - Chốt lại 2 đơn vị kiến thức cơ bản của bài học. 4. Hướng dẫn về nhà: (2') - Trả lời các câu hỏi: ? Điều kiện để vật nổi, chìm, lơ lửng trong lòng chất lỏng? ? Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào? - BTVN: 12.2; 12.3; 12.4; 12.6/ SBT. HS khá, giỏi làm thêm bài 12.7/ SBT..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: 28/11/2012 Ngày giảng: 07/12/2012 TIẾT 15: CÔNG CƠ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công. - Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. - Nêu được đơn vị đo công. 2. Kỹ năng: Vận dụng công thức A = Fs để giải được các bài tập khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng trong công thức và ti,s đại lượng còn lại. 3. Thái độ: Tích cực vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ môi trường sống. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Máy chiếu, máy vi tính. 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập. III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8C1: ......./25; 8C2:......./29; 8C3:......./30. 2. Kiểm tra bài cũ: (5'). ? Khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong lòng chất lỏng? ? Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào? 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (2’). Tổ chức tính huống học tập. ? Em hãy kể một số trường hợp trong - HS lấy ví dụ về thực hiện công trong thực thực tế mà con người, trâu, bò … đang tế. thực hiện công? ? Theo em trong những trường hợp trên, - Chỉ ra các trường hợp có công cơ học. trường hợp nào là công cơ học? Vì sao? - GV đặt vấn đề vào bài. Hoạt động 2: (15’). Khi nào có công cơ học? I. Khi nào có công cơ học? 1. Nhận xét. - Yêu cầu 1 HS đọc to mục 1. Nhận xét * Làm việc cá nhân : trong SGK/46. - 1 HS đọc to mục 1 trong SGK. ? Hãy mô tả hiện tượng ở hình 13.1? - Mô tả các hiện tượng trong hình 13.1 và - Hướng HS phân tích tập trung vào các 13.2. yếu tố: Lực kéo của con bò (phương, độ lớn) và quãng đường xe đi được. ? Mô tả hiện tượng ở hình 13.2? ? Trong 2 trường hợp trên có gì giống và - Nêu nhận xét về sự giống và khác nhau khác nhau? trong 2 trường hợp trên. ? Trường hợp nào có công cơ học? - Lắng nghe GV chốt. - Chốt lại: Ở hình 13.1, con bò kéo làm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> xe dịch chuyển -> con bò đã thực hiện công cơ học; Người lực sĩ đỡ quả tạ, quả tạ không di chuyển -> Người lực sĩ không thực hiện công cơ học. - Một vài HS trả lời, tham gia thảo luận để ? Khi nào thì có công cơ học? hình thành kết luận. 2. Kết luận - Nhấn mạnh: Điều kiện để có công cơ - Ghi vở kết luận : học. + Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời. + Công cơ học là công của lực. + Công cơ học thường được gọi tắt là công ? Để biết lực nào đã thực hiện công cơ - HS trả lời. học ta phải căn cứ vào đâu? ? Nêu ví dụ về lực khi thực hiện công và - Từ 5 - 7 HS nêu ví dụ về lực thực hiện công không thực hiện công? và không thực hiện công. - Yêu cầu HS chỉ rõ các yếu tố để lực - HS tham gia thảo luận về các ví dụ. thự hiện công cơ học, không thực hiện công cơ học. 3. Vận dụng C3: - Gọi 1 HS đọc to nội dung câu C3. * Hoạt động cá nhân: Đọc nội dung C3 và ? Đề bài yêu cầu gì? nêu yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 3 * Hoạt động nhóm: phút. Yêu cầu HS chỉ rõ yếu tố sinh công - Thảo luận chọn đáp án, phân tích yếu tố trong từng trường hợp có công cơ học. sinh công trong những trường hợp có công cơ học. - Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm - Đại diện nhóm trả lời. khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết quả : Trường hợp a,c,d có công cơ học. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C4: Làm việc cá nhân trả lời câu C4, tham câu C4. gia thảo luận trên lớp. - Yêu cầu HS chỉ rõ những lực đã thực Kết quả: hiện công. a) Lực kéo của đầu tàu hoả. b) Lực hút của trái đất. - Nêu lưu ý: Nếu vật đồng thời chịu tác c) Lực kéo của người công nhân. dụng của nhiều lực thì chỉ lực nào gây - Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. chuyển động mới sinh công. Hoạt động 2 : (14’). Công thức tính công cơ học II. Công thức tính công 1. Công thức tính công cơ học - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin trong - Làm việc cá nhân tìm hiểu thông tin và trả SGK trong 1 phút. lời các câu hỏi. ? Viết công thức tính công cơ học? Giải A: Công cơ học. thích ý nghĩa các đại lượng có mặt trong A = F.s F: Lực tác dụng vào vật (N) công thức? s: Quãng đường vật dịch.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Đơn vị công là gì? Kí hiệu?. chuyển (m). - Đơn vị công: Jun; Kí hiệu: J. 1J = 1 N.m.. A A ? Từ công thức A= F.s hãy suy ra công thức tính F = ? và s =? - HS trả lời: F = s ; s = F ? Công thức trên được sử dụng để tính - HS trả lời. công cơ học trong trường hợp nào? - Nghe GV nêu lưu ý. - Lưu ý HS: Công thức trên chỉ được sử dụng trong trường hợp vật dịch chuyển quãng đường s theo hước của lực tác dụng. ? Nếu vật chuyển dời theo phương - HS: Khi đó công của lực đó bằng không. vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng bao nhiêu? ? Công cơ học phụ thuộc vào những yếu - HS trả lời, thảo laaunj chung trên lớp. tồ nào ? - Chốt lại: Công cơ học phụ thuộc vào 2 - Ghi nhớ kiến thức. yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường di chuyển. * Tích hợp giáo dục môi trường: - GV thông báo trường hợp khi có lực - Nghe giáo viên thông báo. tác dụng vào vật nhưng vật không di chuyển trong giao thông vận tải. ? Để hạn chế việc tiêu tốn năng lượng vô - Thảo luận để đề xuất các biện pháp bảo vệ ích và bảo vệ môi trường khỏi tác hại môi trường: Cải thiện chất lượng đường của khí thải độc hại do các phương tiện giao thông và thực hiện các giải pháp đồng giao thông xả ra ta phải làm như thế bộ nhằm giảm ách tắc giao thông và tiết nào? kiệm năng lượng... - Chốt lại các biện pháp bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng. Hoạt động 4: (15’). Vận dụng tính công cơ học 2. Vận dụng. C5: Làm việc cá nhân: - GV yêu cầu HS đọc đề bài C5. - Đọc và tóm tắt đề bài C5. ? Tóm tắt đề bài? - HS nêu công thức tính: A = F.s ? Để giải bài tập này ta áp dụng công thức nào? - 1 HS lên bảng làm bài: - Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải. Công của lực kéo của đầu tàu là: - GV chú ý hỗ trợ những em học yếu làm ADCT: A = F.s bài. Thay số: A = 5000.1000 = 5 000 000 (J) - Nhận xét bài của bạn. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Hoàn thiện bài vào vở. - GV chuẩn lại bài làm của HS. C6: * Làm việc cá nhân: - Yêu cầu HS đọc đề bài C6. - Đọc và tóm tắt đề bài C6..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ? Tóm tắt đề bài?. Tóm tắt: m = 2kg. h = 6m. A=? HS: áp dụng công thức: A = F.s. F = P = 10. m s = h.. ? Nêu cách giải bài tập? - GV: Gợi ý ? F trong trường hợp này được tính như thế nào? - 1 HS lên bảng làm bài tập. - Yêu cầu 1 HS lên bảng tính. - HS lớp làm tại chỗ. - GV hỗ trợ HS yếu làm bài. - Nhận xét bài của bạn. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Tự hoàn thiện bài vào vở. - Chuẩn lại bài làm của HS. C7: - HS suy nghĩ trả lời: ? Tại sao không có công của trọng lực Trọng lực có phương thẳng đứng, vuông góc trong trường hợp hòn bi chuyển động với phương chuyển động của vật nên không trên mặt sàn nằm ngang? có công cơ học. - Gợi ý: Xác định phương của trọng lực và phương chuyển động của hòn bi. Hoạt động 3: (5’). Củng cố ? Khi nào thì có công cơ học? ? Công thức tính công cơ học? Công cơ - HS làm việc cá nhân và trả lời. học phụ thuộc vào những yếu tố nào? ? Đơn vị của công cơ học? 4. Hướng dẫn về nhà: (2') - Trả lời các câu hỏi: ? Khi nào thì có công cơ học? Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào? ? Viết công thức tính công cơ học? Đơn vị của công cơ học? - BTVN: 13.2; 13.3; 13.4/SBT. +) HS khá, giỏi: Làm thêm bài 13.5/SBT. - Đọc trước bài “ Định luật về công”. Ngày soạn: 05/12/2012 Ngày giảng: 14/12/2012 Tiết 16: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn. - Nêu được ví dụ minh họa cho định luật về công. 2. Kỹ năng: Biết bố trí thí nghiệm, tiến hành và quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa lực tác dụng và quãng đường chuyển rời để xây dựng định luật về công. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 thước có GHĐ 30 cm, ĐCNN 1mm; 1 giá đỡ, 1 ròng rọc động; 1 quả nặng 200g, 1 lực kế 5 N. 2. Học sinh: Bảng nhóm kẻ sẵn bảng 14.1, bút dạ. III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8C1: ......./25; 8C2:......./29; 8C3:......./30. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút. (Có đề và đáp án kèm theo) 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (1’). Tình huống vào bài. ? Có những loại máy cơ đơn giản nào - HS: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. đã học ở lớp 6? ? Các máy cơ đơn giản giúp ích gì - HS: Máy cơ đơn giản cho ta lợi về lực hoặc cho ta trong công việc? thay đổi hướng tác dụng giúp ta nâng vật lên GV: Máy cơ đơn giản có thể cho ta một cách dễ dàng. lợi về lực, nhưng liệu có cho ta lợi về công không?  Vào bài. Hoạt động 2: (12’). Thí nghiệm. I. Thí nghiệm - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí * Làm việc cá nhân : nghiệm SGK/T49. - Cá nhân HS nghiên cứu thí nghiệm ở SGK. ? Nêu cách bố trí và tiến hành thí - Nêu cách bố trí và tiến hành thí nghiệm. nghiệm? + Bước 1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao ? Thí nghiệm tiến hành theo mấy với quãng đường s1 = 2cm. Đọc độ lớn của lực bước? kế F1. ? Ở mỗi bước ta sử dụng dụng cụ gì + Bước 2: Móc lực kế vào 1 đầu dây của ròng và tiến hành như thế nào? rọc động. Kéo vật chuyển động quãng đường s1. Lực kế chuyển động quãng đường s2. - GV thống nhất các bước tiến hành Đọc lực kế chỉ giá trị F2. thí nghiệm. Lưu ý HS: Kéo lực kế từ từ, phải đảm bảo trong quá trình kéo chỉ số lực kế không thay đổi. - Yêu cầu các nhóm tiến hành thí * Hoạt động nhóm: ( 5 phút) nghiệm và ghi tính toán kết quả vào - Tiến hành thí nghiệm theo các bước đã thống bảng nhóm đã kẻ sẵn bảng 14.1. nhất. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm - Ghi kết quả vào bảng 14.1. thí nghiệm. - Tính công A và ghi vào bảng. - Yêu cầu các nhóm treo bảng kết - Treo bản nhóm và tham gia nhận xét kết quả quả thí nghiệm. của các nhóm. ? Kết quả của các nhóm có điểm gì - HS: Các nội dung so sánh giống nhau. chung? ? A1 = A2 chứng tỏ điều gì? - HS: Chứng tỏ ròng rọc động không cho ta lợi.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> về công. - GV: Do ma sát nên A2 > A1. Nếu bỏ qua ma sát thì A1 = A1. - Yêu cầu HS điền vào chỗ … hoàn - Làm việc cá nhân trả lời C4: thiện C4. Các từ cần điền là: - GV: Tiến hành thí nghiệm tương tự (1) lực; (2) đường đi; (3) công với các máy cơ đơn giản khác cũng có kết quả tương tự.  Kết luận tổng quát được gọi là định luật về công. Hoạt động 3: (5’). Định luật về công. II. Định luật về công - Gọi HS phát biểu định luật về công. - Phát biểu định luật về công: Không một máy - GV: Chú ý nhấn mạnh cụm từ “và cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi ngược lại”. bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về - GV chú ý: Công toàn phần = công đường đi và ngược lại. có ích + công hao phí - Thông báo: Tỷ số giữa công có ích và công toàn phần gọi là hiệu suất của máy. Công hao phí càng ít thì hiệu suất của máy càng cao. ? Lấy ví dụ minh họa cho định luật về công? - GV cho HS nhận xét các ví dụ. HS lấy ví dụ Hoạt động 4: (10’). Củng cố – Vận dụng. III. Vận dụng C5: - Yêu cầu HS đọc C5 * HS làm việc cá nhân làm câu C5. ? Bài tập cho biết gì? Yêu cầu gì? - Đọc và tóm tắt đề bài. Tóm tắt: P = 500 N. h = 1 m. l1 = 4 m l2 = 2 m. ? Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật - HS: Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho lên có lợi như thế nào? ta lợi về lực. Chiều dài mặt phẳng nghiêng càng lớn thì lực kéo càng nhỏ. ? Trong trường hợp nào người ta kéo - HS trả lời: với lực nhỏ hơn? Nhỏ hơn bao nhiêu a. Trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn 2 lần. lần? ? So sánh công trong 2 trường hợp b. Công kéo vật trong 2 trường hợp này là như này? nhau. ? Tính công của lực kéo thùng hàng. c. Tính công của lực kéo thùng hàng: - GV: Nhấn mạnh lại định luật về A = P. h = 500 . 1 = 500 (J). công. ? Nếu không dùng mặt phẳng nghiêng - HS: Vẫn bằng 500J..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> mà kéo vật theo phương thẳng đứng thì công kéo vật là bao nhiêu? Vì sao? - HS vận dụng định luật về công để giải thích. C6. - Gọi HS đọc C6. * HS làm việc cá nhân làm câu C6. ? Tóm tắt đề bài? - Đọc và tóm tắt đề bài. Tóm tắt: P = 420 N. S=8m a) F = ? h = ? b) A = ? ? Sử dụng ròng rọc động cho ta lợi - HS: Dùng ròng rọc động cho lợi 2 lần về lực. thế nào về lực? P ? Lực kéo trong trường hợp này là bao nhiêu ? a) F = 2 = 210N. ? Được lợi 2 lần về lực sẽ thiệt mấy - HS: Được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về lần về đường đi? đường đi: ? Tính độ cao h như thế nào? l 8  4(m) h=2 2 Vậy: h = 4 m. ? Tính công nâng vật? b) A = P.h = 420.4 = 1680(J) ? Còn cách nào khác để tính A? Hoặc: A = F. l = 210.8 = 1680(J). - GV: Cả 2 cách tính A đều cho cùng 1 kết quả  Khẳng định lại định luật về công. - GV: Tất cả các máy cơ đơn giản khác cũng tuân theo định luật này. ? Nội dung cần ghi nhớ của bài? - HS: Tự tóm tắt nội dung của bài. - GV chốt: Nội dung định luật. - Cho HS đọc “Có thể em chưa biết”. - Đọc mục “ Có thể em chưa biết”/ SGK (T51) - Giới thiệu về hiệu suất và công thức - Ghi vở công thức tính hiệu suất. tính hiệu suất. 4. Hướng dẫn về nhà: (1') - Vận dụng định luật về công làm các bài tập 14.2; 14.3; 14.4/ SBT; HS khá, giỏi làm thêm bài 14.5/ SBT. - Ôn tập toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến hết bài 14 để tiết sau ôn tập học kì I theo hệ thống câu hỏi cuối mỗi tiết; xem lại các dạng bài tập cơ bản..

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: 11/12/2012 Ngày giảng: 14/12/2012 Tiết 17. ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học trong học kì I. 2. Kỹ năng: Vận dụng tổng hợp các kiến thức để giải một số dạng bài tập cơ bản. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, tập trung cao trong ôn tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học. III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8C1: ......./25; 8C2:......./29; 8C3:......./30. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (10’). Hệ thống lại kiến thức cơ bản. * GV yêu cầu HS tự ôn lại các kiến thức sau: - Ghi chép các nội dung kiến thức cần tự học 1. Chuyển động cơ: ở nhà để về nhà ôn lại. - Thế nào là chuyển động cơ học? - Có các dạng chuyển động nào? - Tính tương đối của chuyển động cơ học. - Vận tốc là gì? 2. Lực cơ. - Cách biểu diễn lực. - Thế nào là hai lực cân bằng? Ví dụ. - Quán tính của một vật là gì? - Kể tên các loại lực ma sát? Lấy ví dụ. 3. Áp suất: - Khái niệm áp suất, áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển. - Lực đẩy Ác-si-mét. - Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. 4. Cơ năng - Khi nào có công cơ học? - Định luật về công. * Yêu cầu HS lên bảng viết các công - Một số HS lên bảng viết các công thức theo thức sau: yêu cầu của GV. - Viết công thức tính vận tốc? - Công thức tính áp suất, áp suất chất lỏng, công thức tính lực đẩy Ác-si-mét..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Công thức tính công cơ học. * GV tổ chức cho HS trả lời, tham gia nhận xét để hoàn chỉnh các công thức. Hoạt động 2: (30’). Bài tập. Bài 1: Một người đi xe đạp xuống một Bài 1. cái dốc dài 210m hết 30s. Khi hết dốc, HS đọc và phân tích bài tập xe lăn tiếp một quãng đường nằm HS thảo luận và trình bày lời giải. Giải ngang dài 90m trong 15s. Tính vận tốc trung bình trên quãng đường dốc, trên - Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc là: s  v  s1  210 quãng đường nằm ngang và trên cả hai tb1 t1 30 = 7(m/s). quãng đường. ADCT: vtb = t ? Bài tập cho ta biết gì? yêu cầu gì? - Vận tốc trung bình trên quãng đường nằm - Yêu cầu HS thảo luận 2’ và trình bày ngang là: lời giải. s  v  s2  90 tb 2 t2 15 = 6(m/s). - GV nhận xét và qua bài tập GV củng ADCT: vtb = t cố cho HS về phép đo độ dài và đo thể - Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là: tích. s1  s2 210  90 s ADCT: vtb = 6,67(m/s).. Bài 2: Biểu diễn những lực sau đây: a, Trọng lực của một vật có trọng lượng 500 N (tỉ xích 1cm ứng với 100N). b, Lực kéo 12 000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải ( tỉ xích 1cm ứng với 3000N). c, Lực kéo một vật có cường độ 30N theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 300, chiều từ phải sang trái và từ dưới lên trên (tỉ xích 1cm ứng với 10N). ? Bài tập cho ta biết gì? yêu cầu? ? Nhắc lại cách biểu diễn lực? - Chốt lại cách biểu diễn lực. - Gọi 3HS lên bảng trình bày lời giải. - Tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt lại. Bài 3. Một người ngồi trên ô tô đang chuyển động trên đường thẳng, nếu ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách bị nghiêng về bên nào? Tại sao? ? Phải sử dụng kiến thức nào để trả lời bài tập này? - Yêu cầu HS trình bày miệng phần trả lời.. t.  vtb . t1  t2. . 30  15. . Bài 2.. - Hs đọc đề bài tập.. - Tóm tắt đề bài. - Nhắc lại cách biểu diễn lực. - 3 HS đồng thời lên bảng làm. - Tham gia nhận xét. Bài 3. - Hoạt động cá nhân làm bài tập theo hướng dẫn của GV. - Đáp án: Một người ngồi trên ô tô đang chuyển động trên đường thẳng, nếu ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách bị nghiêng về.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - GV chuẩn lại lời giải, liên hệ với các bên trái. Vì ô tô đột ngột rẽ phải, do quán tình huống khác. tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển động cũ Bài 4. Một xe tăng có trọng lượng 30 nên người nghiêng sang trái. 000N. Diện tích tiếp xúc của các bản Bài 4. xích xe tăng lên mặt đất là 1,2 m2. - HS làm việc cá nhân trình bày bài giải. a) Tính áp suất của xe tăng tác dụng lên a) Áp suất của xe tăng lên mặt đường là: F P 30000 mặt đường.  p  S 1, 2 = 25000 (Pa). b) Hãy so sánh áp suất của xe tăng ở ADCT: p = S trên lên mặt đường với áp suất của một b) Áp suất của người lên mặt đường là: người nặng 70 kg có diện tích tiếp xúc F P' 700 ' 2  p   ' của 2 bàn chân lên mặt đất là 200 cm . S S 0,0002 =3500000 (Pa). - Yêu cầu HS tự lực làm bài tập. Gọi 1 Từ: p= Ta có: p’ > p => Áp suất của người đó lên HS lên bảng trình bày. mặt đất lớn hơn rất nhiều lần áp suất của xe tăng lên mặt đường (140 lần). 4. Hướng dẫn về nhà: (4'). - Xem lại các bài tập đã làm. - Ôn lại toàn bộ các kiến thức đã học từ đầu năm, chuẩn bị kiểm tra học kì I. - BTVN: Bài 1. Một tàu ngầm ở độ sâu 100m dưới mực nước biển, hãy tính áp suất tác dụng lên vỏ tàu ở độ sâu đó, biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m 3. Khi chìm xuống thì áp suất tác dụng lên vỏ tàu tăng hay giảm? Bài 2. Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên thêm 100 cm 3. Nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 7,8N. Cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3. Hãy tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật. Khi đó vật nổi hay vật chìm? Bài 3. Một con ngựa kéo một cái xe với một lực là 250N đi được quãng đường 12 km trong thời gian 1,5 giờ. Tính công của con ngựa đã thực hiện được..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 11/12/2012 Ngày kiểm tra: /12/2012. Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KỲ I (Kiểm tra theo đề của trường). Kết quả kiểm tra: Điểm Lớp 8C1 8C2 8C3 Cộng. Giỏi SL %. Khá SL %. TB SL. %. Yếu SL %. Kém SL %.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn: 02/01/2013 Ngày giảng: 05/01/2013 Tiết 19 : CÔNG SUẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được công suất là gì? - Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất. - Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. 2. Kỹ năng: Vận dụng được công thức P =. A t. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, có ý hức vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị bài. 2. Học sinh: Học bài, máy tính bỏ túi. III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8C1: ......./25; 8C2:......./29; 8C3:......./30. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’). Viết công thức tính công cơ học? Giải thích ý nghĩa các đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị của các đại lượng đó? 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (15’). Tìm hiểu tình huống học tập: Ai làm việc khoẻ hơn? I. Ai làm việc khỏe hơn? * Làm việc cá nhân: - Gọi HS đọc thông tin mục I/ SGK. - Đọc thông tin mục I/SGK và quan sát hình 15.1. ? Tình huống cho biết gì? Yêu cầu gì? - Tóm tắt tình huống. ? Tóm tắt bài toán bằng kí hiệu? - Tóm tắt bài toán bằng kí hiệu để GV ghi bảng. - Gọi 2 HS đồng thời lên bảng: - 2 HS lên bảng thực hiện C1 theo yêu cầu + HS 1: Tính công thực hiện của anh An. của GV. + HS 2: Tính công thực hiện của anh C1: Công thực hiện của anh An là: Dũng. AA = FA.h = 10P1.h = 10.16.4 = 640(J) - Quan sát, giúp đỡ HS còn lại. Công thực hiện của anh Dũng là: - Gọi HS nhận xét. AD = FD .h = 15.16.4 = 960(J) - GV nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi 4 phút * Hoạt động nhóm: thực hiện câu C2, yêu cầu giải thích cụ - Trao đổi nhóm đôi (4 phút) thực hiện C2. thể cho từng phương án. - Gọi đại diện một vài nhóm trả lời, các - Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận nhóm khác nhận xét, bổ sung. xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả. + Phương án a: Không được vì thời gian.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> thực hiện của 2 người khác nhau. + Phương án b: Không được vì công thực hiện của 2 người khác nhau. + Phương án c: Có thể thực hiện được nhưng phức tạp. + Phương án d: Có thể thực hiện được dễ dàng. - GV chú ý nhắc HS phân tích từng Chọn phương án d. trường hợp để lựa chọn phương án tối ưu * Làm việc cá nhân tham gia phân tích nhất. phương án d. ? Hãy tính công của anh An và anh Dũng +) 1 giây anh Dũng thực hiện 1 công là : A1 640 J trong thời gian 1s?  12,8 t1 50s (J/s) +) 1 giây anh An thực hiện 1 công là : A2 960 J  16 t2 60s (J/s). C3: Anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì trong thời gian 1s anh Dũng thực hiện công lớn ? Để biết An hay Dũng làm việc khoẻ hơn anh An. - HS: So sánh công thực hiện trong 1s. hơn ta đã làm như thế nào? - GV thông báo: Để so sánh người hay máy móc nào làm việc khoẻ hơn, ta so sánh công sinh ra trong 1 đơn vị thời gian. Công sinh ra trong 1 đơn vị thời gia gọi là công suất  II. Hoạt động 2: (7’). Công suất. Đơn vị của công suất. II. Công suất - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK * HS tìm hiểu thông tin trong SGK mục II và mục II, III trang 53. trả lời câu hỏi của thầy giáo: ? Công suất là gì? - HS: Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. ? Công suất được tính bằng công thức - HS nêu công thức tính công suất: A nào? P= t P là công suất A là công thực hiện được (J) t là thời giạn thực hiện công A (s) III. Đơn vị công suất ? Đơn vị của công suất là gì? - Đơn vị công suất là Oát. ? Ngoài đơn vị W còn đơn vị nào nữa Kí hiệu: W không? 1KW = 1000W 1MW= 1000KW = 1000000W ? Công suất phụ thuộc vào những yếu tố - HS: Công suất phụ thuộc vào 2 yếu tố: nào? +) Công đã thực hiện. ? Ai làm việc khoẻ hơn?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> +) Thời gian để thực hiện công . ? Số ghi công suất trên động cơ điện: P = - Một vài HS trình bày theo ý hiểu: P = 1000W có ý nghĩa gì? * GV thông báo: 1000W có nghĩa là khi động làm việc bình - Công suất của động cơ ô tô cho biết thường thì trong 1s nó thực hiện một công là công mà động cơ ô tô thực hiện trong 1000J một đơn vị thời gian. - Công suất ghi trên các thiết bị dùng điện là biểu thị điện năng tiêu thụ trong một đơn vị thời gian. Hoạt động 3 : (15’). Củng cố - vận dụng. IV. Vận dụng ? Tính công suất của anh An và anh * HS làm việc cá nhân làm câu C4: Dũng trong ví dụ ở đầu bài học? ? Để tính công suất của An và Dũng ta - HS: Áp dụng công thức công suất. làm thế nào? - Y/c cả lớp làm câu hỏi C4 gọi 1 học - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm tại chỗ. sinh trung bình lên bảng. Công suất của anh An là: - GV chú ý hỗ trợ HS yếu làm bài.. A A 640  t 50 = 12,8 (W) 1 PA =. Công suất của anh Dũng là: ? Nhận xét bài của bạn? - GV chuẩn lại bài làm của HS.. A A 960  P A = t1 60 = 16 (W). - HS: Nhận xét bài của bạn. - Hoàn thiện bài vào vở. * C5: HS làm việc cá nhân : - Y/c học sinh đọc và tóm tắt đầu bài. ? Để biết công suất của trâu hay máy lớn - HS đọc và tóm tắt đề bài. - HS: Lập tỉ số giữa công suất của trâu và hơn bao nhiêu lần ta thế nào? máy cày. - Gọi 1 HS khá lên bảng giải bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài. - GV hỗ trợ HS yếu làm bài. Kết quả: Vậy P m = 6 P 1 (Công suất của máy lớn gấp 6 lần công suất của trâu). - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Nhận xét bài của bạn. - GV chuẩn lại bài làm của HS. - Hoàn thiện bài vào vở. - Gọi HS tóm tắt đề bài. - Lưu ý HS: Đổi đơn vị cho đồng nhất. ? Công A được tính như thế nào? ? Tính công suất theo công thức nào? - Gọi HS đứng tại chỗ trình bày.. * C6: HS làm việc cá nhân: - HS đọc và tóm tắt đề bài: Giải: a) Công của con ngựa là: A = F.s = 200.9000 = 1800.000 (J) Công suất của con ngựa là:. A 1800000  3600 = 500 (W) ? Muốn chứng minh công thức P = F.v P = t.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ta làm thế nào? - Gọi HS đứng tại chỗ trình bày.. b) Chứng minh công thức: A F.s  F.v t P= t. ? Công suất là gì? * Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi củng ? Công thức tính công suất? Giải thích ý cố: nghĩa các đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị của chúng? ? Công suất của máy là 80W có nghĩa là gì? - Giải thích ý nghĩa con số 80WW. - Chốt lại kiến thức trọng tâm. 4. Hướng dẫn về nhà: (2') - Trả lời các câu hỏi sau: 1) Công suất là gì? Đơn vị của công suất? 2) Viết công thức tính công suất? Giải thích ý nghĩa các đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị của chúng? 3) Trên một thiết bị điện có ghi 100W. Con số đó có ý nghĩa là? - Làm các bài tập15.1  15.4 SBT..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn: 03/01/2013 Ngày giảng: 12/01/2013 Tiết 20: CƠ NĂNG: THẾ NĂNG VÀ ĐỘNG NĂNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khi nào vật có cơ năng? - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. - Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, suy luận để rút ra kết luận. Tìm được ví dụ minh hoạ 3. Thái độ: Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế, vận dụng các kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - 1 máng nghiêng, 1 hòn bi sắt, 1 miếng gỗ. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm: Lò xo lá tròn, lò xo đã được nén bởi sợi dây dù, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 bao diêm. 2. Học sinh: Học bài, nghiên cứu trước bài mới. III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8C1: ......./25; 8C2:......./29; 8C3:......./30. 2. Kiểm tra bài cũ: (5'). - Công suất là gì? Đơn vị của công suất? - Viết công thức tính công suất? Giải thích ý nghĩa các đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị của chúng? 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:( 3'). Tìm hiểu thế nào là cơ năng. I. Cơ năng - Cho HS đọc phần thông báo của mục * HS làm việc cá nhân: I, hỏi: - Đọc SGK. - HS trả lời câu hỏi của GV: ? Khi nào 1 vật có cơ năng? Một vật cơ năng khi vật có khả năng thực ? Cơ năng phụ thuộc như thế nào vào hiện công cơ học. khả năng thực hiện công cơ học của vật? ? Đơn vị của cơ năng? Đơn vị cơ năng là Jun. Hoạt động 2:(15'). Thế năng II. Thế năng. - GV HS quan sát hình 16.1avà tự đọc 1. Thế năng hấp dẫn thông tin trong SGK. - HS quan sát H16.1 ? Quả nặng A đứng yên trên mặt đất có - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi C1. khả năng sinh công không? C1: Quả nặng A chuyển động xuống phía.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Yêu cầu HS quan sát hình 16.1b, nêu câu hỏi C1, yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong 2 phút để trả lời. - Hướng dẫn HS thảo luận C1. - GV thông báo cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là thế năng hấp dẫn. ? Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công sinh ra kéo thỏi gỗ B chuyển động càng lớn hay nhỏ, vì sao? - GV thông báo vật có khả năng thực hiện công càng lớn. Vậy ở vị trí càng cao thì thế năng của vật càng lớn.. dưới làm căng sợi dây. Sức căng của sợi dây làm thỏi gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. Như vậy quả nặng A khi đưa lên độ cao nào đó có khả năng sinh công, tức là có cơ năng.. - HS: Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công của lực kéo thỏi gỗ B càng lớn vì B dịch chuyển quãng đường dài hơn. Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất và có khối lượng càng lớn thì khả năng thực hiện công của nó càng lớn, nghĩa là thế năng của vật đối với mặt đất càng lớn. - GV nêu phần chú ý. - HS nghe GV nêu chú ý. - GV gợi ý để HS lấy ví dụ về thế năng - HS lấy ví dụ. hấp dẫn. 2. Thế năng đàn hồi. - GV đưa ra lò xo tròn đã được nén bằng - HS thảo luận nhóm, nêu được: sợi dây. Nêu câu hỏi: + Lò xo có cơ năng vì nó có khả năng sinh ? Lúc này lò xo có cơ năng không? Bằng công cơ học. cách nào để biết lò xo có cơ năng? + Cách nhận biết cơ năng. ? Muốn thế năng của lò xo tăng ta làm C2: Đốt cháy sợi dây, lò so đẩy miếng gỗ lên thế nào? Tại sao? cao tức lầ thực hiện công. Lò so khi biến - GV giới thiệu thế năng đàn hồi. dạng (bị nén) có cơ năng. ? Lấy ví dụ về thế năng đàn hồi? - HS lấy ví dụ về thế năng đàn hồi. ? Qua phần II, các em hãy cho biết có - HS: Có hai dạng thế năng: Thế năng hấp các dạng thế năng nào? dẫn và Thế năng đàn hồi. ? Các dạng thế năng đó phụ thuộc vào - HS trả lời. yếu tố nào? - Yêu cầu HS ghi vở kết luận. - HS ghi vở kết luận trên. Hoạt động 3: (15'). Hình thành khái niệm động năng III. Động năng. 1. Khi nào vật có động năng. - GV giới thiệu và tiến hành TN cho cả * HS làm việc cá nhân: lớp cùng quan sát. - HS quan sát GV làm thí nghiệm. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3, C4, C5. - Trả lời câu hỏi C3, C4, C5. Tham gia thảo - Hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi C4, luận chung. C5. - GV thông báo: Cơ năng của vật do - Nghe. chuyển động mà có được gọi là động năng. 2. Động năng của vật phụ thuộc vào ? Dự đoán động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào? những yếu tố nào? - Trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS phân tích tính khả - Tham gia phân tích tính khả thi của các thi. phương án..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Hướng dẫn HS tìm hiểu sự phụ thuộc của động năng vào các yếu tố. Với mỗi yếu tố GV làm thí nghiệm kiểm chứng. ? Khi nào một vật có động năng?. - HS nêu dự đoán của mình và cách kiểm tra dự đoán. - Theo dõi GV tiến hành TN kiểm tra. - HS: Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. ? Động năng của vật phụ thuộc vào - HS: Động năng của vật phụ thuộc vào khối những yếu tố nào? lượng và vận tốc của vật. - Yêu cầu HS ghi vở kết luận. - HS ghi kết luận trên vào vở. - GV thông báo: + Khi tham gia giao thông phương tiện - Nghe GV cung cấp thông tin. có vận tốc lớn sẽ khiến cho việc xử lí sự cố gặp nhiều khó khăn, nếu xảy ra tai nạn sẻ gây hậu quả nghiểm trọng. + Các vật rơi từ trên cao xuống có động năng rất lớn nên rất nguy hiểm . - Nêu giải pháp: Mọi công dân cần tuân thủ ? Để hạn chế những nguy hiểm trên ta các qui tắc an toàn giao thông và an toàn cần có giải pháp nào? trong lao động. Hoạt động 4. (7'). Vận dụng – Củng cố IV. Vận dụng ? Nêu các dạng cơ năng vừa học? HS làm việc cá nhân: ? Lấy ví dụ 1 vật có cả thế năng và động - Trả lời câu hỏi: Hai dạng cơ năng là thế năng? năng và động năng. - GV thông báo cơ năng của vật lúc đó - HS lấy ví dụ . bằng tổng động năng và thế năng. - Một vài HS trả lời câu C10: - Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi C10. a) Chiếc cung đã được giương có thế năng. b) Nước chảy từ trên cao xuống có động năng. c) Nước bị ngăn trên đập cao có thế năng. 4. Hướng dẫn về nhà: (2') - Trả lời các câu hỏi: 1) Khi nào vật có cơ năng? Đơn vị của cơ năng? 2) Hãy kể tên các dạng thế năng và động năng? Các dạng cơ năng đó phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Làm bài tập 16.1-16.4 SGK. Ngày soạn: 11/01/2013 Ngày giảng: 19/01/2013 Tiết 21. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống, củng cố lại kiến thức cơ bản của chương I. Cơ học. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải một số dạng bài tập cơ bản trong chương I..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tổng hợp, linh hoạt trong vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập thực tế. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Máy chiếu. 2. Học sinh: Ôn kiến thức và các dạng bài tập trong chương I. Cơ học III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1’). Sĩ số 8C1: ......./25; 8C2:......./29; 8C3:......./30. 2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong phần ôn tập. 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (8'). Trả lời các câu hỏi ôn tập I. Ôn tập - Từ câu 1 đến câu 15: Yêu cầu HS tự * Làm việc cá nhân: ôn tập (Đã ôn tập ở tiết 17). ? Công suất là gì? - Trả lời các câu hỏi của GV. ? Viết công thức tính công suất, giải thích ý nghĩa các đại lượng có mặt - Tổ chức thảo luận chung. trong công thức và đơn vị của chúng? ? Công suất cho ta biết điều gì? - Tự ghi vở những kiến thức cần thiết. ? Khi nào vật có cơ năng? ? Thế năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? ? Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hoạt động 2: (20'). Vận dụng II. Vận dụng 1. Trắc nghiệm - Gọi HS đọc đề bài. Bài 1: (Câu 6/T64). ? Khi nào vật vừa có thế năng, vừa có - Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi. động năng? D. Cả khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. ? Tại sao em lại chọn phương án đó? - GV phân tích và chốt lại. 2. Trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS đọc câu 6. C6. ? Đề bài yêu cầu gì? - HS đọc và phân tích đề bài. ? Những trường hợp nào có công cơ - Trả lời, thảo luận trên lớp. học? Tại sao? Các trường hợp có công cơ học: - Tổ chức cho HS thảo luận các câu trả a) Cậu bé trèo cây. lời. b) Nước chảy từ đạp chắn nước xuống. - GV chốt lại câu trả lời. 3. Bài tập ? Đọc câu 4 phần bài tập? - HS: Đọc câu C4, tóm tắt đề bài. ? Đề bài cho biết gì? Yêu cầu gì? - Cho các dữ liệu theo yêu cầu của đề bài..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Để thực hiện yêu cầu của đề bài em - 1HS lên bảng làm bài. phải tự cho những dữ liệu nào? Tóm tắt Giải: - Ghi các dữ liệu lên bảng. Fn = P n = Công của người đi từ tầng 1 - Gợi ý cho HS nếu cần: 450N lên tầng 2 là: ? Em nặng bao nhiêu kg? Trọng lượng h = 4m A = P.h = 450.4 = 1800 (J) là bao nhiêu N? A=? ? Chiều cao của tầng 2 so với mặt đất là bao nhiêu? - Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. ? Sử dụng công thức nào để tính công của em? - Gọi 1HS lên bảng làm bài. HS còn lại làm tại chỗ. C5: ? Đọc và tóm tắt bài toán? - 1 HS đọc và tóm tắt đề bài. - Yêu cầu HS đổi đơn vị về đơn vị - Đổi đơn vị từ cm ra m. chuẩn. ? Áp dụng công thức nào để tính công - Trình bày công thức, các bước tính công suất? suất. ? Trước hết cần phải tính những đại - Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng làm. lượng nào? Tóm tắt Giải: - Gọi HS lên bảng làm bài. m = 125kg Trọng lượng của người đó là: - Quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. h =70cm P = 10m = 10.125 = 1250 (N) = 0,7m Công của người đó là: ? Trình bày lời giải t = 0,3s A = P.h = 1250.0,7= 775(J) P= ? Công suất của người đó là: ? Nhận xét. A 775  2916, 7(W) P = t 0,3. Hoạt động 4: (15'). Trò chơi ô chữ. - GV giải thích cách chơi trò chơi ô - HS nghe GV hướng dẫn thể lệ trò chơi. chữ trên bảng kẻ sẵn. Thể lệ chơi: + Chia làm 2 đội: Mỗi đội 4 người. + Gắp thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương - Tham gia trò chơi theo sự tổ chức của GV. ứng với thứ tự hàng dọc của ô chữ, trong 30 giây kể từ lúc đọc câu hỏi và Đáp án: điền vào ô trống, nếu quá thời gian Hàng ngang: 1) Cung. không được tính điểm. 2) Không đổi. + Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. 3) Bảo toàn. + Đội nào có số điểm cao hơn đội đó 4) Công suất. thắng. 5) Acsimét. + Đội nào phát hiện được nội dung ô 6) Tương đối. chữ hàng dọc được gấp đôi điểm (2 7) Bằng nhau. điểm). 8) Dao động. - GV kẻ bảng ghi điểm cho mỗi đội. 9) Lực cân bằng. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. Từ hàng dọc: Công cơ học.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - GV xếp loại sau cuộc chơi. 4. Hướng dẫn về nhà: (1') - Ôn tập toàn bộ kiến thức của chương I. - Làm lại các bài tập trong SBT được hướng dẫn trên lớp. - Đọc trước bài (Các chất được cấu tạo như thế nào), trả lời câu hỏi: Các chất được cấu tạo như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn: 18/01/2013 Ngày giảng: 26/01/2013 CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC Tiết 22: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. - Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 2. Kỹ năng: Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. 3. Thái độ: Vận dụng được kiến thức vào giải thích các hiện tượng thường gặp trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Máy chiếu, 1 bình chia độ chứa 50 cm3 rượu và 1 bình chia độ chứa 50cm3 nước lọc; chuản bị cho mỗi nhóm: 2 bình chia độ có ĐCNN 100cm3. 2. Học sinh: Các nhóm chuẩn bị khoảng 50cm3 ngô và 50cm3 cát. III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8C1: ......./25; 8C2:......./29; 8C3:......./30. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (8’). Giới thiệu chương II và tổ chức tình huống học tập - Yêu cầu HS đọc mục tiêu của chương II: *HS làm việc cá nhân: Nhiệt học. - Đọc và tìm hiểu mục tiêu chương II ? Chương II nghiên cứu mấy vấn đề chính? (SGK/ 67). Là những vấn đề nào? - Nêu các nội dung chính của chương II. - GV chốt lại 4 nội dung chính của chương II. - Đưa ra 2 bình chia độ: mỗi bình chứa - Quan sát. 50cm3 rượu và 50cm3 nước. ? Đọc các thể tích của rượu và nước ở mỗi - Đọc thể tích của rượu và nước. bình? VR = 50cm3, VN = 50cm3. ? Tính tổng thể tích của rượu và nước? - HS: VN + VR = 50cm3 + 50cm3 = - GV Đổ bình rượu vào bình nước khuấy 100cm3. đều. ? Hãy đọc thể tích của hỗn hợp trên? - HS: đọc thể tích của hỗn hợp và so sánh. ? Hãy so sánh Vhh với tổng thể tích của rượu Vhh < VN + VR và nước? - HS có thể nêu dự đoán. ? Vậy phần thể tích hao hụt đó đã biến đi đâu? Hoạt động 2: (15’). Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không. I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt - GV: Ở môn Hoá 8 phần cấu tạo chất ta biết riêng biệt không?.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> tất cả các vật tự nhiên và nhân tạo chúng đều bao gồm một chất hoặc một số chất. ? Lấy VD về một số vật được cấu tạo bởi các chất? - Yêu cầu HS thu thập thông tin trong SGK (1’) và hỏi: ? Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? Các hạt đó gọi là gì ? ? Nguyên tử là gì? phân tử là gì? ? Phân tử nước được tạo thành từ những nguyên tử nào? ? Vận dụng điều trên giải thích: Tại sao các chất tạo nên vật quanh ta có vẻ như liền một khối?. * HS làm việc cá nhân: - HS lấy VD: Trong nước biển có muối ăn; Thước nhựa cấu tạo từ chất dẻo, mía có glucô và nước,…. - Tự thu thập thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi của GV: + Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử. + Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. - HS: 2 nguyên tử Hiđrô kết hợp với 1 nguyên tử Ôxi. - HS: Vì các hạt nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật vô cùng nhỏ bé mắt thường không nhìn thấy được nên các chất nhìn có vẻ như liền một khối. - HS quan sát hình ảnh. - HS chỉ ra các nguyên tử silic.. - GV cho HS quan sát hình 19.3. ? Đâu là hình ảnh của các nguyên tử silic trên hình? ? Các nguyên tử silic có đượt xếp khít vào - Trả lời. nhau hay không ? ? Vậy giữa các phân tử có khoảng cách hay - Nêu dự đoán. không? Hoạt động 3: (10’). Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? - Yêu cầu HS đọc câu C1. - Làm việc cá nhân: Đọc câu C1 và nêu ? Nêu dụng cụ và cách tiến hành TN mô dụng cụ TN, cách tiến hành TN. hình? - GV nêu lại dụng cụ, cách tiến hành TN. - HS: Nghe GV hướng dẫn. - Yêu cầu HS trước khi tiến hành: Đọc V Ngô, VCát, tính VNgô + VCát * Hoạt động nhóm: - Cho các nhóm tiến hành TN trong 3’, đọc - Làm TN, ghi kết quả TN ra giấy. kết quả hỗn hợp ngô và cát điền các kết quả - Thảo luận nhóm về kết quả TN để trả lời đó vào bảng TN. câu C1. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN TN. và trả lời câu C1. - Tổ chức cho các nhóm thảo luận và thống - Thảo luận chung. nhất kết quả: Vhh < VNgô + VCát ? Tại sao có sự hụt thể tích như trên? - Giải thích. - GV: Nhận xét và chốt lại. 2. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. ? Từ TN mô hình trên: Hãy vận dụng sự - HS lập luận để trả lời câu hỏi của GV. tương tự giữa các hạt cát và các hạt ngô với.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> các phân tử rượu và phân tử nước ở TN đầu bài: Giải thích sự hụt thể tích của hỗn hợp rượu và nước? - GV: Chú ý rằng TN trên chỉ là TN mô hình để các em hình dung ra khoảng cách giữa các nguyên tử và phân tử, vì các nguyên tử và phân tử vô cùng nhỏ bé mắt thường không thể nhìn thấy được. ? Qua TN mô hình và các khẳng định trên thì: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách không? ? Vậy các chất được cấu tạo như thế nào? - GV chốt lại kết luận, yêu cầu HS ghi vở.. - Nghe GV nêu chú ý.. - HS: Trả lời.. - HS trả lời và ghi vở kết luận: Kết luận: - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. - Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. Hoạt động 4: (9’). Vận dụng - Củng cố III. Vận dụng - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân để - HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi trả lời các câu C3, C4, C5. theo hướng dẫn của GV. C3. Thả một cục đường vào nước khuấy C3: Vì khi khuấy đều các phân tử đường đều lên đường tan vào nước có vị ngọt ? và nước xen vào nhau do đó nước có vị ngọt. C4. Quả bóng cao su, bóng bay bơm căng C4. Vì thành quả bóng cao su được cấu dù có buộc thật chặt cũng cứ ngày một xẹp tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có dần? khoảng cách, các phân tử không khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách ra ngoài do đó bóng xẹp dần. C5. Cá muốn sống phải có không khí nhưng C5. Vì các phân tử không khí có thể xen ta thấy cá vẫn sống được trong nước ? Vì vào khoảng cách giữa các phân tử nước. sao? ? Lấy các ví dụ thực tế chứng tỏ giữa các - HS lấy VD: Săm xe đạp bơm căng phân tử có khoảng cách? Giải thích ? không bị thủng, sau một thời gian lốp xe bị xẹp đi . - HS: Muối dưa cà thì phân tử muối xen và giữa khoảng cách giữa các phân tử cà do đó ta thấy mặn. - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài. - 2 HS nhắc lại kết luận. - GV: Nhấn mạnh, chốt lại toàn bài. 4. Hướng dẫn về nhà: (2') - Trả lời câu hỏi: 1) Các chất được cấu tạo như thế nào? 2) Giải thích tại sao khi muối dưa, muối có thể thấm vào lá dưa và cọng dưa?.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - BTVN: 19.1 đến 19.7 SBT..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn: 25/01/2013 Ngày giảng: 02/02/2013 Tiết 23: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. - Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng. 2. Kỹ năng: Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Hiện tượng khuếch tán. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập, liên hệ với thực tế. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hình ảnh minh hoạ. 2. Học sinh: Học bài, làm bài tập về nhà. III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8C1: ......./25; 8C2:......./29; 8C3:......./30. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’). - Các chất được cấu tạo như thế nào? - Giải thích tại sao khi muối dưa, muối có thể thấm vào lá dưa và cọng dưa? 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (1'). Tổ chức tình huống học tập - Gọi 1 HS đọc đoạn mở bài trong SGK. - 1HS đọc to đoạn mở đầu trước cả lớp. - Nhấn mạnh lại tình huống. - Nghe Gv nhấn mạnh lại tình huống. Hoạt động 2: (4'). Mô tả thí nghiệm Bơ - rao I. Thí nghiệm Bơ - rao - Cho HS đọc phần I trong SGK/71. - 1HS đọc to phần I trước lớp. ? Năm 1827, nhà bác học Bơ-rao đã phát - HS nêu điều nhà bác học Bơ-rao đã phát hiện ra điều gì? hiện ra năm 1827: Các hạt phấn hoa chuyển động không ngừng. ? Ông có giải thích được chuyển động kì lạ - Trả lời. đó không? Vì sao? ? Em hãy dự đoán nguyên nhân làm cho hạt - Một vài HS nêu dự đoán. phấn hoa chuyển động không ngừng? - GV đặt vấn đề chuyển sang phần II. Hoạt động 3: (10'). Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. II. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. - Gọi 1HS đọc to phần yêu cầu trong SGK. - HS đọc SGK. ? Nêu yêu cầu cần giải quyết? - Nêu vấn đề. - GV nhắc lại yêu cầu và đưa ra các câu hỏi * HS thử giải thích dựa trên những gợi ý gợi ý: của GV và các gợi ý trong SGK (C1 - C3)..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ? Khi hạt phấn hoa nằm trên mặt nước, hạt phấn hoa luôn tiếp xúc với hạt nào? ? C1: Quả bóng tương tự với hạt nào trong thí nghiệm Bơ - rao? ? C2: Các em học sinh tương tự với những hạt nào trong thí nghiệm Bơ - rao? ? C3: Tại sao các phân tử nước có thể làm cho các hạt phấn hoa chuyển động?. - HS: Hạt phấn hoa luôn tiếp xúc với hạt phân tử nước - C1: Quả bóng tương tự với hạt phấn hoa. - C2: Các HS tương tự với phân tử nước.. - C3: Các phân tử nước chuyển động không ngừng, trong khi chuyển động nó va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va chạm này không cân bằng nhau làm cho hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn - GV: Cho HS quan sát H20.2, 20.3 và không ngừng. thông báo: Năm 1905, nhà bác học Anbe - Quan sát hình ảnh và nghe GV giới Anh - Xtanh mới giải thích được đầy đủ và thiệu. chính xác TN Bơ - rao. Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa trong TN Bơ - rao là do các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng. ? Vậy từ đó em rút ra kết luận gì về chuyển - Một vài HS nêu kết luận về chuyển động động của các nguyên tử, phân tử? của các nguyên tử, phân tử. - GV chốt lại kết luận, cho HS ghi vở. - Ghi vở kết luận: Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. Hoạt động 4: (10'). Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ - GV gọi HS đọc phần III trong SGK. - HS đọc thông tin trong SGK và trả lời ? Chuyển động của hạt phấn hoa như thế câu hỏi: Khi tăng nhiệt độ của nước thì nào khi tăng nhiệt độ của nước? các hạt phấn hoa chuyển động càng nhanh. - HS: Chứng tỏ các phân tử nước chuyển ? Điều đó chứng tỏ điều gì? động càng nhanh và va đập vào các hạt phấn hoa càng mạnh. - Một vài HS nêu nhận xét. ? Vậy chuyển động của các nguyên tử, phân tử phụ thuộc như thế nào vào nhiệt độ? - Nghe và ghi vở kết luận: Nhiệt độ càng - GV: Thông báo nhiều thí nghiệm khác cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo cũng chứng tỏ: Nhiệt độ càng cao thì lên vật chuyển động càng nhanh. nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. Vì chuyển động của các nguyên tử phân tử liên quan chặt chẽ với nhiệt độ, nên chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt. - Quan sát TN và nêu nhận xét. - GV: Làm thí nghiệm nhỏ mực vào 2 cốc nước nóng và nước lạnh, yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét? - GV chốt lại nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hoạt động 5: (10'). Vận dụng - Củng cố. IV. Vận dụng ? Qua bài hôm nay em biết thêm được kiến - HS nêu được kết luận về chuyển động thức nào? của các nguyên tử, phân tử và mối quan hệ của chuyển động đó với nhiệt độ. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc phần ghi nhớ. - GV cho HS quan sát hình ảnh mô tả TN - Quan sát hình ảnh. hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng Sunphát. ? Sau một thời gian lớp phân cách giữa - HS nêu nhận xét: Lớp phân cách giữa đồng và nước như thế nào? đồng và nước đã biến mất, chỉ còn dung - GV: Chứng tỏ sau một thời gian nước và dịch màu xanh nhạt. đồng sunfat đã hòa lẫn vào nhau ? Hiện tượng nước và đồng sunfat hòa lẫn - HS dựa vào SGK và trả lời: Hiện tượng vào nhau được gọi là hiện tượng gì? khuếch tán ? C4: Hãy dùng những hiểu biết của mình - HS trả lời câu C4, C5, C6. Tham gia thảo về nguyên tử, phân tử để giải thích hiện luận trên lớp để thống nhất câu trả lời: tượng trên? Các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động lên trên, xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước có thể chuyển động xuống dưới, xen vào khoảng cách giữa các phân tử đồng sunfat. ? C5: Tại sao trong nước ao, hồ, sông, biển C5: Do các phân tử không khí chuyển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn động không ngừng về mọi phía xen kẽ vào nước rất nhiều? khoảng cách giữa các phân tử nước. - Gợi ý HS dựa vào kiến thức về cấu tạo của các chất và chuyển động của nguyên tử và phân tử để giải thích. C6: Nhiệt độ càng cao, hiện tượng ? Hiện tượng khuyếch tán có phụ thuộc khuyếch tán xảy ra càng nhanh. Vì các nhiệt độ không? Tại sao? phân tử chuyển động nhanh hơn. - HS: Lấy ví dụ minh hoạ. ? Lấy ví dụ minh họa? - Nghe và ghi nhớ kiến thức. ? Lấy ví dụ về hiện tượng khuếch tán? GV: Chốt lại toàn bài. 4. Hướng dẫn về nhà: (3') - Trả lời các câu hỏi sau: 1) Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? 2) Hãy nêu mối quan hệ giữa chuyển động của các nguyên tử, phân tử với nhiệt độ? 3) Hiện tượng khuếch tán là gì? Lấy ví dụ minh hoạ? - BTVN: 20.1 - 20.5 (SBT). - Ôn tập kiến thức để tiết sau kiểm tra 15 phút..

<span class='text_page_counter'>(60)</span>

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày soạn: 01/02/2013 Ngày giảng: 23/02/2013 Tiết 24: NHIỆT NĂNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. - Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. - Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thu thập thông tin, xử lý thông tin, kĩ năng tìm ví dụ minh hoạ. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 2 chiếc thìa nhôm, 1 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, 1 miếng đồng (hoặc sắt). 2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 phích nước nóng. III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8C1: ......./25; 8C2:......./29; 8C3:......./30. 2. Kiểm tra 15 phút. (Có đề và đáp án kèm theo). 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (1'). Tổ chức tính huống học tập - GV giới thiệu tình huống như trong - Nghe GV giới thiệu. SGK. ? Vậy cơ năng đã biến mất hay đã - HS nêu các dự đoán. chuyển thành một dạng năng lượng khác? -> Đặt vấn đề. Hoạt động 2: (5'). Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng. I. Nhiệt năng - Yêu cầu HS đọc phần thông tin mục I. - HS đọc thông tin mục I. ? Nhiệt năng là gì? - HS nêu khái niệm nhiệt năng. ? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt - Nêu mói quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? độ. Giải thích mối quan hệ đó. ? Tại sao nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn? ? Vậy đơn vị của nhiệt năng là gì? Vì - HS: Đơn vị nhiệt năng là jun (J). sao? - Chốt lại kiến thức đúng và yêu cầu HS - Ghi vở: ghi vở. + Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. + Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hoạt động 2: (10'). Các cách làm thay đổi nhiệt năng. II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3’ tìm - HS thảo luận theo nhóm, đề xuất phương cách thay đổi nhiệt năng của của một án làm tăng nhiệt năng của miếng đồng. miếng đồng. - Đại diện 2, 3 nhóm nêu phương án. - Gọi 2-3 nhóm nêu phương án. - GV chốt lại 2 phương án: Thực hiện công và Truyền nhiệt. 1. Thực hiện công - Gọi đại diện HS nêu phương án làm - Một vài HS nêu phương án làm thí nghiệm. tăng nhiệt năng của miếng đồng bằng Có thể là: cách thực hiện công. + Cọ sát miếng đồng vào lòng bàn tay. + Cọ sát miếng đồng vào mặt bàn. + Cọ sát miếng đồng vào quần áo… - Cho HS tiến hành thí nghiệm để kiểm - HS làm TN theo nhóm với phương án đề tra dự đoán. ra. - Gọi đại diện HS các nhóm nêu kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN. của việc làm TN. ? Tại sao em biết nhiệt năng của miếng - HS nêu được: Khi thực hiện công lên đồng tăng? Nguyên nhân làm tăng nhiệt miếng đồng  nhiệt độ của miếng đồng tăng năng?  nhiệt năng của miếng đồng tăng (thay - GV chốt lại cách làm thay đổi nhiệt đổi). năng bằng cách thực hiện công. 2. Truyền nhiệt ? Nêu phương án làm tăng nhiệt năng - HS suy nghĩ nêu phương án. Có thể là: của chiếc thìa nhôm bằng cách không + Hơ trên ngọn lửa. thực hiện công? + Nhúng vào nước nóng. ? Hãy so sánh nhiệt độ 2 chiếc thìa khi - HS kiểm tra bằng giác quan và nêu kết quả đã để lâu trong phòng? so sánh. - GV: Thả 1 chiếc thìa vào nước nóng, 1 chiếc thìa giữ lại để đối chứng, dự đoán - HS nêu dự đoán. kết quả. - GV cung cấp nước nóng cho mỗi nhóm - Làm TN theo nhóm kiểm tra theo phương để HS làm TN. án thả 1 thìa vào cốc nước nóng, 1 thìa để ngoài đối chứng. Kiểm tra nhiệt độ bằng giác quan. - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả TN. - Đại diện báo cáo kết quả TN. ? Do đâu mà nhiệt năng của thìa nhúng - HS: Do nhiệt năng từ nước truyền cho. trong nước nóng tăng? - GV thông báo: Nhiệt năng của nước - Nghe GV thông báo. nóng giảm. - GV: Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt. ? Nêu phương án làm giảm nhiệt năng - HS nêu cách làm giảm nhiệt năng của đồng.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> của đồng xu, nêu rõ đó là cách thực hiện xu thực hiện bằng cách truyền nhiệt cho vật công hay truyền nhiệt? khác có nhiệt độ thấp hơn so với nhiệt độ của đồng xu như thả vào cốc nước đá. ? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng - HS trả lời và ghi vở: Nhiệt năng của một của 1 vật? vật có thể thay đổi bằng hai cách: Thực hiện công hoặc truyền nhiệt. Hoạt động 3: (5'). Định nghĩa nhiệt lượng III. Nhiệt lượng - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. - HS đọc thông tin trong SGK. ? Nhiệt lượng là gì? Kí hiệu? - Nêu khái niệm nhiệt lượng, kí hiệu, đơn vị. ? Đơn vị nhiệt lượng? - HS ghi vở: - Chốt lại kiến thức và cho HS ghi vở. + Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng. + Kí hiệu: Q. + Đơn vị nhiệt lượng: Jun (kí hiệu: J). - GV: Khi cho 2 vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc. - HS suy nghĩ trả lời: ? Nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật + Truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nào? nhiệt độ thấp. ? Nhiệt độ các vật đó thay đổi thế nào? + Nhiệt độ của vật đó tăng (giảm). - GV chốt lại kiến thức về nhiệt lượng. - Ghi nhớ kiến thức. - GV thông báo: Muốn cho 1 gam nước nóng thêm 10C thì cần nhiệt lượng - Nghe GV thông báo. khoảng 4J. Hoạt động 4: (6'). Vận dụng – củng cố ? Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ - 1-2 HS nêu kiến thức trọng tâm của bài. những kiến thức nào? - Gọi 2 HS trả lời phần ghi nhớ. - 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. IV. Vận dụng - Gọi HS đọc câu C3. * HS làm việc cá nhân: ? Đề bài cho biết gì? Yêu cầu gì? - Đọc và tóm tắt câu C3. - Cho HS suy nghĩ trong 1’ sau đó dọi - Suy nghĩ trả lời, tham gia thảo luận chung HS trả lời câu C3. trên lớp. - Điều khiển HS thảo luận để thống nhất Đáp án: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, câu trả lời. nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền - GV chốt lại câu trả lời. nhiệt. - Tương tự, GV yêu cầu HS trả lời câu - HS trả lời câu C4: C4. C4: Cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công. - GV nhắc lại tình huống đầu bài và yêu - HS trả lời câu C5: cầu HS: C5: Cơ năng của quả bóng đã chuyển hoá ? Hãy dùng những kiến thức đã học để thành nhiệt năng của quả bóng, của không giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài? khí gần quả bóng và mặt sàn. - Chốt lại câu trả lời..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - GV chốt lại nội dung ghi nhớ. 4. Hướng dẫn về nhà: (2') - Học thuộc phần ghi nhớ. Trả lời các câu hỏi sau: 1) Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật? Là những cách nào? 2) Nhiệt lượng là gì? Kí hiệu nhiệt lượng? Đơn vị của nhiệt lượng? - Làm bài tập 21.1-21.6 SBT. - Ôn tập lại kiến thức của học kì II để tiết sau ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày soạn: 22/02/2013 Ngày giảng: 06/03/2013 Tiết 25: ÔN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống lại các kiến thức về công suất, cơ năng, cấu tạo chất và nhiệt năng. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ hệ thống kiến thức, kĩ năng giải các dạng bài tập cơ bản. 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Máy chiếu. 2. Học sinh: Ôn tập, máy tính bỏ túi. III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8C1: ......./25; 8C2:......./29; 8C3:......./30. 2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong phần ôn tập. 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (10'). Ôn tập lí thuyết I. Lý thuyết - Yêu cầu HS làm việc cá nhân hệ thống * HS làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi lại các kiến thức theo các câu hỏi sau: và tham gia thảo luận chung trên lớp: 1. Viết công thức tính công cơ học, giải 1. Công thức tính công cơ học: thích ý nghĩa và nêu đơn vị của các đại A = F.s lượng có trong công thức? 2. Công suất là gì? Viết công thức tính 2. Công suất được xác định bằng công thực công suất? hiện được trong một đơn vị thời gian. A - Công thức: P = t. 3. Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng tồn 3. Khi một vật có khả năng thực hiện công tại dưới những dạng nào? cơ học thì ta nói vật có cơ năng. - Cơ năng tồn tại dưới 2 dạng: Thế năng và động năng. 4. Các chất được cấu tạo như thế nào? 4. Cấu tạo chất. 5. Hiện tượng khuếch tán là gì? 5. Khuếch tán là hiện tượng các chất tự hoà lẫn vào nhau do chuyển động không ngừng của các phân tử, nguyên tử. 6. Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm 6. Nhiệt năng của một vật là tổng động năn thay đổi nhiệt năng của một vật? của các phân tử cấu tạo nên vật. - Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật: Thực hiện công và truyền nhiệt. 7. Nhiệt lượng là gì? Kí hiệu và đơn vị 7. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật của nhiệt lượng? nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình - GV tổ chức cho HS lần lượt trả lời các truyền nhiệt. câu hỏi trên và thảo luận chung trên lớp - Kí hiệu: Q..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> đối với từng câu hỏi để chốt lại kiến - Đơn vị: jun (J). thức. Hoạt động 2: (10'). Giải bài tập trắc nghiệm. Bài 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo chất? A. Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt nhỏ bé gọi là phân tử, nguyên tử. B. Các phân tử nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng. C. Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách. D. Cả 3 trường hợp trên. - Gọi HS đọc đề bài trên màn chiếu. - HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài. ? Đề bài yêu cầu chọn phát biểu như thế Đáp án: D. nào? - Gọi 1HS trung bình trả lời, cho các HS - Trình bày kết quả. Tham gia thảo luận khác nhận xét. chung trên lớp. - Nhận xét và lưu ý cho HS thường hay mắc sai sót khi phát biểu không đầy đủ - Nghe GV nêu lưu ý. kiến thức về cấu tạo chất. - GV chốt lại kiến thức về cấu tạo chất. - Ghi nhớ kiến thức. 3 3 Bài 2. Đổ 50cm rượu vào 50cm nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào dưới đây? A. 50cm3 B. 100cm3 C. Lớn hơn 100cm3 D. nhỏ hơn 100cm3. - Yêu cầu HS nêu đáp án và giải thích lí - HS làm bài, giải thích. do chọn đáp án. - Tổ chức cho HS thảo luận chung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. Đáp án: D. Bài 3. Trong các vật sau đây, vật nào có thế năng đàn hồi? A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà. B. Lò xo đang bị nén lại. C. Viên bi đang chuyển động. D. Quả bóng đang bay trên cao. - Hướng dẫn HS làm bài 3 tương tự bài - HS làm bài 3. 2. - Đáp án: B. Bài 4. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào chọn câu trả lời đầy đủ nhất. A. Khối lượng của vật. B. Vận tốc của vật. C. Khối lượng và chất làm vật. D. Khối lượng và vận tốc của vật. - Hướng dẫn HS làm bài 3 tương tự bài - HS làm bài 4. 3. - Đáp án: D. Bài 5. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động hỗn độn, không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự khuếch tán của đồng sunphat vào nước. C. Đường tan vào nước. B. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần. D. Sự tạo thành gió. - Hướng dẫn HS làm bài 3 tương tự bài - HS làm bài 5. 3. - Đáp án: D. Hoạt động 3: (22'). Giải bài tập tự luận. Bài 1. a) Tại sao săm xe đạp còn tốt dù bơm căng để lâu ngày vẫn bị xẹp dần? b) Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh? ? Để trả lời các câu hỏi trong bài tập này - HS nêu lại kiến thức về cấu tạo chất..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> cần sử dụng những kiến thức nào? ? Tại sao săm xe đạp còn tốt dù bơm - Một HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ căng để lâu ngày vẫn bị xẹp dần? sung để hoàn thiện câu trả lời: - Gợi ý: Vì giữa các phân tử của chất làm săm xe đạp ? Chất làm săm xe đạp có cấu tạo như có khoảng cách nên các phân tử không khí ở thế nào? trong săm xe có thể thoát qua đó ra ngoài. ? Các phân tử không khí bên trong săm xe có đặc điểm gì? - Hướng dẫn HS trả lời phần b): - HS trả lời phần b) theo hướng dẫn của GV. ? Tại sao đường tan được vào nước? Khi nước nóng thì chuyển động của các ? Hãy so sánh chuyển động của các phân phân tử, nguyên tử nhanh hơn đường tan vào tử, nguyên tử trong nước nóng và trong nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh. nước lạnh? ? Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh? - GV chốt lại các câu trả lời. Bài 2. Tại sao khi mở lọ nước hoa trong lớp học thì sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa? ? Đề bài yêu cầu gì? - HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài. ? Các phân tử nước hoa chuyển động - Trả lời các câu hỏi. Tham gia thảo luận như thế nào? chung trên lớp. ? Tại sao khi mở lọ nước hoa trong lớp Đáp án: học thì sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy Vì các phân tử nước hoa chuyển động hỗn mùi nước hoa? độn không ngừng, nên các phân tử nước hoa - Tổ chức cho HS trả lời và thảo luận thoát ra khỏi lọ và khuếch tán vào không khí. chung để thống nhất câu trả lời. - GV chốt lại câu trả lời đúng. Bài 3. Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. a) Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Vì sao? b) Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? ? Đề bài cho biết gì? Yêu cầu gì? - HS đọc và tóm tắt đề bài. ? Nhiệt năng của miếng đồng và của - Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi theo nước thay đổi như thế nào? Vì sao? hướng dẫn của giáo viên. - Hướng dẫn: Đáp án: ? Nhiệt độ của miếng đồng và của nước Nung nóng miếng đồng thả vào cốc nước thay đổi như thế nào? lạnh thì: ? Nhiệt độ của miếng đồng giảm thì a) Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt nhiệt năng của miếng đồng tăng hay năng của nước trong cốc tăng. Vì miếng giảm? đồng đã truyền nhiệt lượng cho nước trong - Gọi 1-2 HS trả lời. Các HS khác nhận cốc. xét. b) Đây là sự truyền nhiệt. ? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? - GV chốt lại câu trả lời. ? Trong bài tập này ta đã vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> những kiến thức nào? Bài 4. Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 100N và đi được 5km 1 trong 2 giờ. Tính công và công suất trung bình của con ngựa.. Bài 5. Một người kéo một vật từ dưới giếng sâu 10m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 200N. Tính công và công suất của người đó. - Hướng dẫn HS làm bài 4: - HS đọc và tóm tắt đề bài. ? Đề bài cho biết gì? Yêu cầu gì? - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài. - Đổi đơn vị cho phù hợp. - Hướng dẫn HS đổi đơn vị cho phù hợp. - Nêu các công thức tính công, công suất. ? Tính công, công suất theo công thức - Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng làm bài theo nào? yêu cầu của GV. - GV chốt lại các công thức, cách làm. Bài 4: - Gọi 2 HS đồng thời lên bảng trình bày Công của ngựa thực hiện được là: lời giải: HS1 làm bài 4, HS2 làm bài 5. A = F .s = 100.5000 = 500 000 (J) - Quan sát, giúp đỡ HS dưới lớp làm bài. Công suất của ngựa là: A 500000 - Gọi HS nhận xét, bổ sung. 277,8 - Giáo viên chốt lại bài giải. P = t = 1800 (W) ? Để giải 2 bài tập này ta đã vận dụng Bài 5: những công thức nào? Công của người đó thực hiện được là: ? Khi tóm tắt và giải ta cần lưu ý điều A = F.s = 200. 10 = 2000 (J) gì? Công suất của người đó là: - GV nêu các lưu ý cần thiết. A 2000  100 20 P= t (W) 4. Hướng dẫn về nhà: (2'). - Ôn tập lại kiến thức theo hệ thống câu hỏi đã ôn tập trong phần lí thuyết. - Làm lại các bài tập đã chữa và các bài tập trong SBT. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết, mang theo máy tính bỏ túi..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn: 03/03/2013 Ngày giảng: 13/03/2013. Tiết 26. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh về các kiến thức cơ bản đã học trong học kì II từ bài 15 đến hết bài 24. 2. Kĩ năng: Kiểm tra khả năng vận dụng các công thức tính công cơ học, công suất vào giải bài tập và kĩ năng lập luận logic. 3. Thái độ: Tự giác, trung thực, nghiêm túc khi làm bài. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Nhận đề kiểm tra đã phô tô từ nhà trường. 2. Học sinh: Ôn tập, máy tính bỏ túi. III. Tổ chức các hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8C1: ……/25; 8C2:……/29; 8C3:……/30. 2. Kiểm tra: (Kiểm tra theo đề chung của Phòng GD&ĐT) 3. Nhận xét. 4. Kết quả kiểm tra: Điểm Lớp 8C1 8C2 8C3 Cộng. Giỏi SL %. Khá SL %. TB SL. %. Yếu SL %. Kém SL %.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: 12/03/2013 Ngày giảng: 20/03/2013. Tiết 27. DẪN NHIỆT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết được: - Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác. - Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. 2. Kĩ năng: - Lấy được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt. - Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 3. Thái độ: Tích cực, chủ động và có tinh thần hợp tác trong nhóm. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Chuẩn bị cho cả lớp: 1 đèn cồn; 1 giá thí nghiệm; 1 thanh đồng hình trụ, 5 đinh bằng sắt; sáp; bộ thí nghiệm như H22.2. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm, 1 khăn ướt, 1 cục sáp, 1 que tăm nhọn. 2. Học sinh: Ôn bài. III. Tổ chức các hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1’). Sĩ số: 8C1: ……/25; 8C2:……/29; 8C3:……/30. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’). ? Nhiệt năng của vật là gì? mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật? 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (10'). Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt. I. Sự dẫn nhiệt - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK 1. Thí nghiệm để tìm hiểu đồ dùng TN, cách tiến hành * HS làm việc cá nhân: TN. - HS đọc phần 1 trong SGK. ? Nêu tên dụng cụ TN? - HS: Nêu dụng cụ TN, cách tiến hành TN và ? Nêu cách tiến hành TN? hiện tượng cần quan sát kĩ. ? Trong TN này cần tập trung quan sát điều gì? - GV chốt lại cách tiến hành TN và hiện tượng cần quan sát. - GV yêu cầu HS thí nghiệm theo nhóm, * Hoạt động nhóm: quan sát hiện tượng xảy ra và thảo luận - Lắp đặt dụng cụ TN, tiến hành TN và quan nhóm trả lời câu hỏi C1 đến C3. sát hiện tượng xảy ra. - Lưu ý HS: Khi tiến hành TN xong, tắt - Thảo luận trả lời các câu hỏi C1 - C3. đèn cồn đúng kỹ thuật, dùng khăn ướt đặt lên thanh đồng tránh bị bỏng. - Gọi đại diện 1-2 nhóm mô tả hiện - Đại diện nhóm mô tả hiện tượng xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> tượng xảy ra. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trả lời các câu C1-C3, điều khiển HS thảo luận. ? C1: Các đinh ghim rơi xuống chứng tỏ điều gì? ? C2: Các đinh rơi xuống trước, sau theo thứ tự nào? ? C3: Hãy dựa vào thứ tự rơi xuống của đinh để mô tả sự truyền nhiệt năng trong thanh đồng AB? - GV: Sự truyền nhiệt năng như trong thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt. ? Sự dẫn nhiệt là gì? - GV chốt và ghi bảng.. Hiện tượng xảy ra: Các đinh lần lượt rơi xuống. 2. Trả lời câu hỏi - Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời C1C3 theo yêu cầu của GV. - Cá nhân HS tham gia thảo luận trên lớp. C1: Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra. C2: Theo thứ tự từ a đến b, rồi c, d, e. C3: Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng.. - HS trả lời. - HS ghi: Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật hoặc từ vật này sang vật khác. Hoạt động 2: (20’). Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất II. Tính dẫn nhiệt của các chất 1. Thí nghiệm 1 - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin * HS làm việc cá nhân: trong SGK. - Tìm hiểu thông tin trong SGK mục TN 1. ? Mục đích của thí nhiệm? - Trình bày mục đích, dụng cụ và cách tiến ? Hãy nêu dụng cụ và cách tiến hành thí hành TN 1. nghiệm 1? - GV giới thiệu dụng cụ TN thật. - Quan sát dụng cụ TN. - GV lưu ý HS cách gắn đinh lên 3 thanh trong TN. - GV tiến hành TN, yêu cầu HS quan sát - Quan sát TN do GV làm. hiện tượng xảy ra để trả lời câu C4, C5. - Gọi một vài HS trả lời C4, C5. Tổ chức - Trả lời câu C4, C5. Tham gia thảo luận trên cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lớp. lời. C4: Không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. C5: Trong ba chất này thì đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. - GV chốt và ghi bảng: Chất rắn dẫn - HS ghi vở. nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. 2. Thí nghiệm 2 - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu TN 2. * HS làm việc cá nhân: ? Mục đích của thí nhiệm? - Đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu ? Hãy nêu dụng cụ và cách tiến hành thí hỏi của GV..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> nghiệm 1? - GV giới thiệu dụng cụ TN thật. - GV: Cho HS hoạt động nhóm làm TN để trả lời C6. - Lưu ý: Có thể kẹp ống nghiệm vào giá đề phòng nước sôi tràn ra làm bỏng tay. - Gọi đại diện một vài nhóm trả lời câu C6. Tổ chức cho HS thảo luận. ? Từ thí nghiệm này rút ra nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng? - GV chốt và ghi bảng nhận xét: Chất lỏng dẫn nhiệt kém.. - Quan sát dụng cụ TN thât. * Hoạt động nhóm: - Tiến hành TN. - Thảo luận trả lời câu C6. - Đại diện trả lời câu C6. * Làm việc cá nhân: - Tham gia thảo luận phần trả lời câu C6. - Nêu nhận xét. - Ghi vở nhận xét.. 3. Thí nghiệm 3 - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3 - HS hoạt động theo sự hướng dẫn của GV. tương tự TN 2. - GV chốt và ghi bảng nhận xét: Chất - Ghi vở nhận xét. khí dẫn nhiệt kém. ? Qua các thí nhiệm trên, em hãy rút ra - HS trình bày kết luận: kết luận gì về sự dẫn nhiệt của các chất Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim rắn, lỏng, khí? loại dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và chất khí - GV chốt lại kết luận. dẫn nhiệt kém. Hoạt động 3: (10’). Vận dụng – Củng cố. III. Vận dụng ? Qua bài học hôm nay ta cần nắm được * HS làm việc cá nhân: những kiến thức nào? - HS nêu nội dung phần ghi nhớ SGK. - GV chốt lại phần ghi nhớ SGK. - GV thông báo: Chất khí còn dẫn nhiệt - Nghe để biết thêm thông tin. kém hơn cả chất lỏng. ? Lấy ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt? - Một vài HS lấy ví dụ và phân tích sự đúng, - Hướng dẫn HS phân tích sự đúng, sai sai của các ví dụ đó. của các ví dụ. - Điều khiển HS trả lời các câu C9-C12. - HS trả lời và tham gia thảo luận các câu C9-C12 theo hướng dẫn của GV: ? Tại sao nồi, xoong thường làm bằng C9: Nồi, xoong thường làm bằng kim loại vì kim loại, còn bát đĩa thường làm bằng kim loại dẫn nhiệt tốt. Bát đĩa thường làm sứ? bằng sứ vì sứ dẫn nhiệt kém hơn khi cầm đỡ nóng ? Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo C10: Vì không khí ở giữa các lớp áo mỏng mỏng ấm hơn mặc một áo dày dẫn nhiệt kém. ? Về mùa nào chim thường hay đứng xù C11: Mùa đông. Để tạo ra các lớp không khí lông? Tại sao? dẫn nhiệt kém giữa các lông chim. ? Tại sao trong những ngày rét sờ vào C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Những ngày rét kim loại ta thấy lạnh, còn trong những nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể ngày nóng sờ vào kim loại ta lại thấy nên khi sờ vào kim loại, nhiệt độ từ cơ thể nóng truyền vào kim loại và phân tán trong kim loại.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> nhanh nên ta cảm thấy lạnh, ngược lại vào ngững ngày nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn - Sau mỗi câu hỏi, GV chốt lại câu trả nhiệt độ cơ thể nên nhiệt từ kim loại truyền lời. vào cơ thể nhanh và ta có cảm giác nóng. 4. Hướng dẫn về nhà: (2'). - Trả lời các câu hỏi sau: ? Dẫn nhiệt là gì? ? So sánh sự dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí? - BTVN: 22.1 - 22.5, HS khá giỏi làm thêm các bài 22.6, 22.11-22.13 (SBT)..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn: 19/03/2013 Ngày giảng: 27/03/2013. Tiết 28. ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết được: - Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. - Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không. Những vật càng sẫm màu và càng xù xì thì hấp thụ bức xạ nhiệt càng mạnh. 2. Kĩ năng: Lấy được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu, bức xạ nhiệt. Vận dụng kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 3. Thái độ: Tích cực, chủ động học tập. Nắm được ảnh hưởng của sự đối lưu tới môi trường và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho cả lớp: 1 bộ thí nghiệm H23.4, 23.5. Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 đèn cồn, 1 cốc nước, 1 gói thuốc tím, 1 bộ thí nghiệm H 23.2. 2. Học sinh: Ôn bài. III. Tổ chức các hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1’). Sĩ số: 8C1: ……/25; 8C2: ……/29; 8C3: ……/30. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’). Dẫn nhiệt là gì? So sánh sự dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí? 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (20'). Tìm hiểu về sự đối lưu. I. Đối lưu - GV: Nếu đặt 1 cục sáp trên miệng 1 ống - HS nêu ý kiến dự đoán. nghiệm có nước rồi đốt đáy ống nghiệm thì cục sáp có chảy ra không? - Làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát. - Quan sát GV làm thí nghiệm. ? Có hiện tượng gì xảy ra đối với cục sáp? - Trình bày hiện tượng xảy ra: Cục sáp GV: Nước dẫn nhiệt kém, vậy nhiệt đã nóng chảy. truyền từ đáy ống nghiệm đến miệng ống nghiệm như thế nào?  Thí nghiệm. 1. Thí nghiệm - Yêu cầu HS quan sát H 23.2. * Làm việc cá nhân: ? Dụng cụ thí nghiệm? - HS quan sát hình vẽ. ? Cách tiến hành thí nghiệm? - Một số HS trình bày dụng cụ TN và - GV lưu ý HS: Trong thí nghiệm này cần cách tiến hành TN. quan sát các hiện tượng xảy ra đối với thuốc tím. - Nhắc nhở HS cẩn thận vì dụng cụ dễ vỡ, sử dụng đèn cồn đúng cách. - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm trong * Hoạt đông nhóm:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 3’.. - Tiến hành thí nghiệm. - Quan sát hiện tượng xảy ra. - Gọi đại diện một vài nhóm báo cáo kết - Đại diện nhóm báo cáo kết quả quan sát quả TN. được. 2. Trả lời câu hỏi ? Có hiện tượng gì xảy ra đối với gói thuốc - Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi tím? của GV, tham gia thảo luận trên lớp. ? Tại sao dòng thuốc tím lại dịch chuyển thành dòng từ dưới lên trên? - GV hướng dẫn HS dựa vào trọng lượng riêng của nước. ? Làm thế nào để biết nước trong cốc đã nóng lên? - GV thông báo: Sự truyền nhiệt năng bằng cách tạo thành dòng như trên gọi là sự đối lưu. ? Vậy sự đối lưu là gì? - HS trình bày khái niệm về sự đối lưu. - GV thông báo: Sự đối lưu cũng xảy ra trong chất khí. - GV chốt và ghi bảng KL về sự đối lưu. - HS ghi vở. * Tích hợp giáo dục BVMT: - GV thông báo: Sống và làm việc lâu trong - HS nghe. các phòng không có đối lưu không khí sẽ cảm thấy rất oi bức, khó chịu. ? Vậy cần có biện pháp gì để khắc phục tình - HS đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trạng trên? trường. - GV chốt lại các biện pháp. - GV Hướng dẫn HS mô tả thí nghiệm ở 3. Vận dụng hình 23.3. - HS mô tả thí nghiệm hình 23.3. ? Khói hương trong thí nghiệm này có tác - HS: Khói hương giúp ta quan sát được dụng gì? sự đối lưu của chất khí. ? Giải thích tại sao khói hương chuyển động - HS: Giải thích tương tự như chất lỏng. thành dòng? - GV chốt lại câu trả lời C4. - Ghi vở câu trả lời C4. ? Tại sao khi đun nóng chất lỏng người ta - HS trả lời câu C5, C6. Tham gia thảo phải đun nóng từ dưới lên? luận chung trên lớp. ? Trong chân không và trong chất rắn có xảy ra đối lưu không? Tại sao? - GV chốt lại các câu trả lời C5, C6. ? Lấy ví dụ về đối lưu? - HS lấy ví dụ về sự đối lưu. - Hướng dẫn HS phân tích sự đúng, sai của - Tham gia phân tích sự đúng, sai của các ví dụ. các ví dụ. Hoạt động 2: (9’). Tìm hiểu về bức xạ nhiệt II. Bức xạ nhiệt ? Năng lượng mặt trời truyền đến trái đất - HS nêu dự đoán. bằng cách nào?.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Yêu cầu HS đọc SGK + quan sát H23.4. ? Dụng cụ thí nghiệm? ? Cách tiến hành thí nghiệm? - GV lưu ý HS quan sát giọt nước trong ống nghiệm. - GV làm TN. ? Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước? ? Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B chứng tỏ điều gì? ? Giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A chứng tỏ điều gì? Miếng gỗ đã có tác dụng gì? ? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?. - Đọc SGK/81. - Nêu dụng cụ thí nghiệm. - Nêu các bước thí nghiệm. - Quan sát giáo viên làm thí nghiệm. - Trình bày hiện tượng xảy ra trong 2 trường hợp. - HS trả lời các câu hỏi của GV. C7. Chứng tỏ không khí trong bình đã nóng lên và nở ra. C8. Không khí trong bình đã lạnh đi. Miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình. Điều này chứng tỏ: Nhiệt truyền đến bình cầu theo đường thẳng. C9. Không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém. Cũng không phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng.. ? Sự truyền nhiệt từ nguồn nhiệt tới bình có phải là dẫn nhiệt và đối lưu không? Tại sao? GV giải thích lại hiện tượng. - GV: Nhiệt truyền theo đường thẳng như trên gọi là bức xạ nhiệt. ? Vậy bức xạ nhiệt là gì? - GV chốt và ghi bảng kết luận về bức xạ - HS trình bày kết luận về bức xạ nhiệt. nhiệt. - Ghi vở KL về bức xạ nhiệt. - Yêu cầu HS thu thập thông tin trong SGK. - HS thu thập thông tin và trả lời câu hỏi ? Những vật như thế nào thì hấp thụ nhiệt của GV. tốt? - GV chốt lại khả năng hấp thụ nhiệt của vật có màu sáng kém, của vật màu tối tốt. * Tích hợp giáo dục BVMT: - HS nghe và đề xuất các biện pháp bảo - GV thông báo: Nhiệt truyền từ Mặt Trời vệ môi trường ở các nước xứ lạnh và các qua các cửa kính làm nóng không khí trong nước xứ nóng. nhà và các vật trong phòng. ? Vậy cần có biện pháp gì để khắc phục tình trạng trên? - GV chốt lại các biện pháp. Hoạt động 3: (10’). Vận dụng - Củng cố. IV. Vận dụng ? Qua bài học cần nắm được kiến thức nào? - Một vài HS trình bày, khái quát lại kiến - GV chốt lại các kiến thức cần nắm vững. thức. ? Tại sao trong thí nghiệm ở hình 23.4 bình - HS làm việc cá nhân trả lời các câu chứa không khí được phủ muội đèn? C10-C12, tham gia thảo luận chung. ? Mùa đông ta nên mặc quần áo màu nào? C10. Để tăng khả năng hấp thụ nhiệt. Mùa hè nên mặc quần áo màu nào? - HS: Mùa đông mặc quần áo màu tối, ? Tại sao? còn mùa hè mặc quần áo màu sáng..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - GV chốt lại phần giải thích. - HS giải thích. ? Vận dụng kiến thức về sự đối lưu, hãy - HS điền vào bảng 23.1 theo yêu cầu. giải thích tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng sẽ ấm hơn một áo dày? ? Hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống ở bảng 23.1? - Gọi 1HS lên bảng điền. Gọi HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kết quả điền vào bảng. 4. Hướng dẫn về nhà: (2'). - Trả lời các câu hỏi sau: ? Đối lưu là gì? Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của những chất nào? ? Bức xạ nhiệt là gì? Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở những môi trường nào? ? Những vật như thế nào thì hấp thụ nhiệt tốt, hấp thụ nhiệt kém? - BTVN: 23.1 - 22.5, HS khá giỏi làm thêm các bài 23.6, 23.15, 23.16 (SBT)..

<span class='text_page_counter'>(78)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×