Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Xây dựng ứng dụng web giới thiệu quản lí bán vé máy bay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 65 trang )

Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu

Lời nói đầu !
Ngy nay công nghệ thông tin đà có những bớc phát triển
cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Máy tính điện tử không còn l phơng tiện quý hiếm m ngy cng trở thnh một công cụ lm việc
v giải trí thông dơng cđa con ngêi, kh«ng chØ ë c«ng së mà ngay
cả ở trong gia đình. Đứng trớc vai trò thông tin trong hoạt động
cạnh tranh gay gắt, các tổ chức doanh nghiệp đều tìm mọi cơ
hội v biện pháp để hon thiện hệ thống thông tin của mình
nhằm tin học hóa các hoạt động của doanh nghiệp. Hiện nay các
công ty tin học hng đầu trên thế giới không ngừng đầu t v cải
thiện các phơng pháp cũng nh các sản phẩm nhằm cho phép tiến
hnh thơng mại trên Internet. Thông qua các sản phẩm v công
nghệ của các công ty khỉng lå này, chóng ta dƠ dàng nhËn ra đợc tầm quan trọng v tính tất yếu của thơng mại trên Internet vo
thế kỷ tới.
Việt Nam hiện nay có một vi doanh nghiệp đà tiến hnh
thơng mại trên Internet, nhng do sự khó khăn về cơ sở hạ tầng, các
dịch vụ thanh toán điện tử qua ngân hng cha phổ biến nên họ
chỉ dừng lại ở mức độ giới thiệu sản phẩm thông qua Web.
Xây dựng trang Web GIới THIệU quản lý BáN Vé MáY BAY
l một ý tởng thiÕt thùc phơc vơ cho nhu cÇu cđa mäi ngêi. Qua
trang Web ny, bạn có thể nắm bắt đợc những thông tin về các
chuyến bay trong ngy cũng nh giá vé của các chuyến bay đó
dnh cho từng hnh khách. Bạn có thể trực tiếp quản lý bán vé
trên trang Web.
Một chơng trình hay, hoàn hảo đáp ứng nhu cầu thực tế là
mục tiêu của tất cả những ai quan tâm đến phần mềm ứng dụng
nói chung và chơng trình này nói riêng. Tuy nhiên do lần đầu tiên
thực hiện bằng ngôn ngữ mới, kiến thức còn cha nhỉều và thời
gian ngắn nên chơng trình không tránh khỏi thiếu sót, em rất


mong đợc sự góp ý, giúp đỡ của các thầy cô trong khoa CNTT và
các bạn. Em xin đợc gửi lời cảm ơn chân thành tới Cô giáo Thạc
sỹ Hồ Thị HuyềnThơng đà nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thàh đề
tài này. Trong quá trình thực hiện em cũng nhận đợc nhiều lời
động viên, cộng tác của các thầy cô và bạn bè. Em sẽ có gắng hơn
nữa để chơng trình ngày càng hoàn thiện hơn.

Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua mạng

Trang: 2


Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu

2006

Vinh ngày 04 tháng 05 năm
Nguyễn Thị Diệu Thu
42E3_CNTT

MC LC
Lời nói đầu
Mục lục

..........................................................Chơng I : Tỉng quan vỊ
............................................................................................... 6
1.
Giíi thiƯu chung vỊ vÊn ®Ị nghiên cứu.
.................................................................................................

6
.................................................................................2
.
Nội dung
.................................................................................................
6
Các đối tợng phục vụ chính của chơng trình
.................................................................................................
6
2.1 Hành khách
.................................................................................................
6
2.2 Nhân viên bán vé
.................................................................................................
7
2.3 Ngời điều hành hệ thống
.................................................................................................
7

Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua m¹ng

Trang: 3


Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu

..............................................................Chơng II: Cơ sở lý thu
............................................................................................... 8
.................................................................................1

.
Giới thiệu mô hình client/server
.................................................................................................
8
1.1 Sự phát triển
.................................................................................................
8
1.2 Cấu trúc mô hình client/server
.................................................................................................
8
1.2.1
Tổng quan
.................................................................................................
8
1.2.2
Tổ chức
.................................................................................................
8
1.3 Các thành phần của mô hình client/server
.................................................................................................
9
1.3.1
Giao diện ngời dùng ( User Interface)
.................................................................................................
9
1.3.2
Logic trình bày ( Presentation Logic)
.................................................................................................
9
1.3.3

Logic ứng dụng ( Application Logic)........10
1.4 u nhợc điểm của mô hình client/server.......................10
1.4.1
u điểm...................................................10
1.4.2
Nhợc điểm .............................................10
..............................................................2.
Các công cụ cài
...............................................................................................11
2.1 Ngôn ngữ HTML............................................................11
2.1.1
Khái niệm chung.....................................11
2.1.2
Các thành phần của một tài liệu HTML...11
2.1.3
Thuộc tính liên kết của HTML.................11
2.1.4
Các đặc trng của ngôn ngữ HTML.........12
2.2 Ngôn ngữ ASP...............................................................13
Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua mạng

Trang: 4


Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu
2.2.1
Giới thiệu về Active server Page(ASP) ....13
2.2.2
Đặc điểm của ASP.................................15

2.2.3
Các thành phần và cú pháp ASP..............15
2.2.4
Các đối tợng (object) trong ASP..............16
2.3 SQL server.................................................................... 19
2.3.1
ý niệm về cơ sở dữ liệu (CSDL)............19
2.3.2
Microsoft SQL Server...............................19
2.4 Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu SQL...................................20
2.4.1
Những đặc trng của ngôn ngữ SQL......20
2.4.2
Dạng lệnh của ngôn ngữ truy vấn dữ liệu
...............................................................................................20
2.5 Kết nối ODBC ( open database connectivity )...............21

.................................................Chơng III: Phân tích và thiết
...............................................................................................24

......................................................1.
Phân tích hệ thống
...............................................................................................24
1.1 Nghiên cứu hiện trạng...................................................24
1.1.1
Giới thiệu công ty....................................24
1.1.2
Hiện trạng tổ chức.................................24
1.1.3
Đối tợng quan tâm...................................25

1.2 Yêu cầu chức năng........................................................25
1.2.1
Chức năng quản lý hệ thống...................25
1.2.2
Chức năng quản lý vé.............................26
........................................................2.
Thiết kế hệ thống t
...............................................................................................26
2.1 Sơ đồ dòng dữ liệu.....................................................26
2.2 Các mẫu biểu liên quan...................................................
27
.................................................................3.
Từ điển dữ li
...............................................................................................30
.........................................................4.
Mô hình thực thể
...............................................................................................32
4.1 Xây dựng các thực thể.................................................32
4.2 Mô hình thực thể kết hợp............................................34
5.
Xây dựng các cơ sở dữ liệu....................................35
Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua mạng

Trang: 5


Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu
5.1 Danh sách ngời sử dụng chơng trình: Table NHANVIEN
...............................................................................................35

5.2 Danh sách các loại m¸y bay vËn chun: Table MAYBAY
...............................................................................................35
5.3 Danh s¸ch c¸c chun bay: Table CHUYENBAY............35
5.4 Danh sách các quốc tịch: Table QUOCTICH..................36
5.5 Danh sách các hành khách: Table KHACH.....................36
5.6 Danh sách nơi đi: Table GADI......................................36
5.7 Danh sách quốc tịch : Table QUOCTICH.......................36
5.8 Bảng giá vé: Table GIAVE.............................................37
5.9 Chi tiết phiếu đặt chỗ: Table BOOKING......................37
........................................................Chơng IV: Xây dựng ch
...............................................................................................38
...........................................................1.
Xây dựng ch
...............................................................................................38
1.1 Tổ chức cơ sở dữ liệu trên server...............................38
1.2 Xây dựng chơng trình ...............................................38
1.3 Thuật toán chơng trình...............................................39
1.3.1
Nhập thông tin........................................39
1.3.2
Sửa đổi thông tin..................................39
1.3.3
Tìm kiếm thông tin...............................40

............................................................2.
Giao diện ch
...............................................................................................40
2.1 Giao diện chính của chơng trình...............................40
2.2 Dành cho hành khách...................................................42
2.3 Dành cho ngời quản trị mạng.......................................44

2.4 Dành cho nhân viên bán vé.........................................49
.................................................................................
...................................................................Chơng V: Kết luận
...............................................................................................54
1.

Kết quả đạt đợc........................................................54

Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua m¹ng

Trang: 6


Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu

.......................................................................2.
Hạn chế
...............................................................................................54
.................................................................3.
Hớng phát triể
...............................................................................................54
Tài liệu tham khảo

Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua m¹ng

Trang: 7


Khoá luận tốt nghiệp

Nguyễn Thị Diệu Thu

Chơng I:
1.

Tổng quan về đề tài

Giới thiệu chung về vấn đề nghiên cứu

HÃng hng kh«ng ViƯt Nam Airlines, thùc hiƯn nhiƯm vơ
kinh doanh b»ng việc vận chuyển hnh khách v hnh lý
bằng đờng hng không.
Trong lĩnh vực bán vé máy bay hiện nay của hÃng hng
không, chủ yếu vẫn còn áp dụng các dịch vụ đặt chỗ, đổi
chỗ qua điện thoại. Việc hnh khách có thể tìm kiếm thông
tin về giá vé, các chuyến bay, cũng nh đặt chỗ trong những
chuyến bay phù hợp với lịch trình bay m mình mong muốn
ngay tại một nơi khác bằng cách truy cập vo trang Web trên
Internet l một nhu cầu thực tế. Hnh khách có thể tìm
kiếm thông tin cần thiết về những chuyến bay một cách dễ
dng qua vi thao tác nhấp chuột. Với thông tin đầy đủ, đợc
minh hoạ rõ rng v trực quan hơn so với dịch vụ đặt chỗ
qua điện thoại.
Với việc phỉ biÕn ngày càng réng r·i m¹ng Internet, cïng
víi viƯc phát triển không ngừng trong lĩnh vực phần cứng ở
nớc ta thì việc xây dựng một hệ thống quản lý chỗ v phân
phối vé máy bay cho hnh khách của hÃng hng không trên
mạng Web l hon ton khả thi. Tận dụng u điểm ny, tôi
nghiên cứu v xây dựng trang web GIớI THIệU quản lý bán
vé máy bay. V hnh khách có thể vo chơng trình đặt

chỗ của hÃng hng không Airlines qua hệ thống mạng Internet
để chủ động tra cứu hông tin về chuyến bay phù hợp ý
mình, cũng nh truy cập thông tin về giá vé các chuyến bay,
ngay từ máy tính của mình v sẽ đợc giải đáp m không
mất nhiều thời gian.
Trang Web ny đợc xây dựng với mục đích: nhu cầu
tìm hiểu giá vé, các chuyến bay của hnh khách.

Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua mạng

Trang: 8


Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu

2.

NộI DUNG
các đối tợng phục vụ chính của chơng trình

2.1
Hnh khách:
Có thể truy xuất qua hệ thống mạng để biết chi tiết của
từng chuyến bay ở từng hnh trình v từng thời điểm xác
định :
Thông qua trang Web hnh khách có thể biết đợc các
chuyến bay phù hợp với ý mình chẳng hạn nh hnh
khách có thể biết đợc chi tiết về ngy bay, giờ bay
dự kiến.





2.2




2.3


Với mỗi chuyến bay có một giá vé riêng. Vì vậy với
trang Web ny hnh khách có thể tra cứu để biết đợc giá vé của từng chuyến bay.
Cho phép khách hng đặt chỗ trên máy bay. Khách
hng sẽ cập nhật các thông tin về cá nhân, v đăng
ký chuyến bay mong muốn. Với những chuyến bay đÃ
hết chỗ thì sẽ có thông tin phản hồi lại cho biết đÃ
hết chỗ. Còn với những chuyến bay đang còn chỗ
thì các thông tin đăng ký của khách hng sẽ đợc lu
trữ lại. Đồng thời khách hng sẽ nhận đợc các thông tin
về thời hạn lấy vé.
Nhân viên bán vé:
Đối với nhân viên bán vé: tìm kiếm theo tên, ngy,
tháng, năm sinh của khách hng đà đăng ký chỗ để
thực hiện bán vé cho khách.
Cập nhật thêm mới vo phiếu đặt chỗ đối với những
khách hng tới mua vé trực tiếp tại phòng vé.
Thống kê những khách hng đà trễ giờ lấy vé, v huỷ
bỏ những ngời đó ra khỏi phiếu đặt chỗ.

Ngời điều hnh hệ thống:
Cập nhật các chuyến bay mới

Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua m¹ng

Trang: 9


Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu






Hiệu chỉnh ngy bay, giờ bay, ngy đến, giờ đến,
tình trạng chuyến bay. Thực hiƯn hủ c¸c chun
bay
CËp nhËt, hiƯu chØnh gi¸ vÐ c¸c chuyến bay. Giá vé
các chuyến bay chỉ đợc thay đổi nhiều nhất l một
tháng một lần
Cập nhật v phân quyền truy cập mạng cho những
nhân viên bán vé mới. Thống kê nhân viên, hiệu
chỉnh thông tin cá nhân của nhân viên.

Chơng II: Cơ Sở Lí THuYếT
Để hình thành hệ thống thông tin chúng ta sử dụng
ngôn ngữ HTML v ASP thiết kế trang Web, chuẩn ODBC để
kết nối cơ sở dữ liệu, trình duyệt Web Internet Explore, v

mô hình Client/Server.

1. GIới THIệU Mô HìNH CLIENT/SERVER
1.1

Sự PHáT TRIểN
Ngy nay mô hình Client/Server đợc sử dụng rộng rÃi
trong môi trờng phân tán, ngn gèc cđa nã b¾t ngn tõ hƯ
thèng xư lý dựa trên máy chủ (Host-Terminal). Trong mô hình
ny, máy chủ đảm đơng ton bộ công việc xử lý đến logic

Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua mạng

Trang: 10


Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu
trình by. Các Client chỉ có nhiệm vụ hiện thị kết quả đÃ
đợc định dạng từ máy chủ.
1.2 CấU TRúC Mô HìNH CLIENT/SERVER
1.2.1 Tổng quan:
Mô hình Client/Server l một hệ thống gồm ít nhất một
máy chủ v các máy trạm nối vo máy chủ thông qua môi trờng mạng. Server ci đặt hệ điều hnh mạng (Network
Operating System) để điều khiển hệ thống.Trên máy Client
cã thĨ cài bÊt cø hƯ ®iỊu hành nào miƠn l có khả năng giao
tiếp với Server. Hệ thống mạng ở đây cố thể l mạng cục bộ
hay mạng diện réng.
Client/Server cho phÐp mét øng dơng chia thành nhiỊu
nhiƯm vơ khác nhau. Mỗi nhiệm vụ có thể thực hiện trên các

môi trờng, hình thức khác nhau. Mỗi nhiệm vụ có thể phát
triển v duy trì độc lập cũng nh thực hiện trên nhiều máy
tính khác nhau trên mạng.
1.2.2 Tổ chức:
Một hệ thống tổ chức theo mô hình Client/Server bao
gồm ba thnh phần đó l: Client, Server v Mạng.
Client: yêu cầu tối thiểu của Client l có khả năng phát ra
yêu cầu tới Server v hiện thị kết quả trả về từ Server. Nó có
thể l các trạm lm việc, máy tính để bnmáy Client có
thể chạy bất cú hệ điều hnh no, nó không phụ thuộc vo
hệ điều hnh mạng.
Client có thể tổ chức thực hiện công việc riêng của
mình, xủ lý dữ liệu trớc khi gửi đến Server hoặc dữ liệu từ
Server trở về, tự nó điều độ các ti nguyên cục bộ của nó
m không ảnh hởng đến Server .
Server: Vì Server thực hiện nhiều công việc nên nó phải
l một máy đủ mạnh nh khả năng bộ xử lý, không gian bộ nhớ,
dung lợng đĩa cứng, độ tin cậy cao máy Server cũng phải
có hệ điều hnh thích hợp để chạy. Tuỳ theo yêu cầu hệ
thống m lựa chọn yêu cầu phần mềm một cách hợp lý. Nó có
thể l phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu một phần hoặc
Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua m¹ng

Trang: 11


Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu
ton bộ phần mềm mạng Server cung cấp dữ liệu cho các
Client khi có yêu cầu. Đảm bảo hệ thống hoạt động một cách

hiệu quả, thông suốt tránh tình trạng tắc nghẽn, xung đột
khi có yêu cầu từ phía Client. Trong hệ thống có nhiều
Server thì một Server có thể gửi yêu cầu tới một Server khác.
Khi đó nó đóng vai trò một Client. Nếu trên hệ thống có
nhiều Server mỗi Server có một chức năng nhất định, ngời ta
phân Server ra lm 6 loại chức năng:
Application Server: Server ny đóng vai trò Host
trong các hệ thống host base processing
File Server: Quản lý file cđa hƯ thèng.
 Data Server: Xư lý d÷ liƯu, tỉ chøc lu tr÷ d÷ liƯu,
thùc hiƯn truy vÊn dữ liệu



1.3

Computer Server: Quản lý chức năng, nhận biết các
yêu cầu v chuyển giao đáp ứng
Database Server: Tơng tác dữ liệu, Server ny hoạt
động dựa trên computer Server v data Server.
Communication Server: Đảm đơng chức năng cầu nối
với Server khác ở xa hoặc mạng khác.
CáC THàNH PHầN CủA Mô HìNH CLIENT/SERVER

1.3.1 Giao diện ngời dùng (User Interface):
Có chức năng tơng tác với ngời sử dụng, nh phát ra yêu
cầu dữ liệu đối với ngời dùng hoặc cách thức đón nhập dữ
liệu từ phía ngời sử dụng, thnh phần ny tạo một giao diện
đối với ngời sử dụng.
1.3.2 Logic trình by (Presentation Logic):

L thnh phần của ứng dụng đảm đơng trách nhiệm
hiện thị, trình by các thnh phần giao tiếp với ngời sử dụng
nh định dạng mn hình, quản lý các hộp thoại, các cửa sổ,
đọc ghi các thông tin trên mn hình, phím, chuột

Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua m¹ng

Trang: 12


Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu
1.3.3
Logic ứng dụng (Application Logic):
Đảm đơng việc thực thi ứng dụng cũng nh đáp ứng các
yêu cầu từ ngời sử dụng, quản lý các cơ sở dữ liệu Ngoi ra
nó còn l cái cốt lõi của hệ thống điều chỉnh các thnh phần
khác, thông thờng nó gồm hai thnh phần: thao tác dữ liệu
v xử lý dữ liệu.
1.4 U NHợC đIểM CủA Mô HìNH CLIENT/SERVER
u điểm:
1.4.1
Mô hình Client/Server tạo ra khả năng mềm dẻo trong
quan hệ giữa Client v Server. Client có thể đảm ®¬ng mét
sè nhiƯm vơ thay cho Server và Server cã thể phân phối tác
vụ cho nó. Điều ny giảm bớt gánh nặng cho Server, tận dụng
khả năng của Client. Nh vậy, chi phí cũng giảm đáng kể.
Client/Server mở ra khả năng sử dụng ti nguyên dùng
chung trên mạng nh phần mềm, máy in,các ti nguyên trớc
đây chỉ nằm trên một hệ thống do đó chỉ đợc khai thác

trực tiếp trên Host đó. Nay nó đợc cấp phát cho các nhiệm
vụ, các trạm lm việc cùng các Server khác trong hệ thống.
Client/Server cho phép phối hợp quản lý tập trung v
không tập trung. Các chức năng có thể đợc phân tán trên các
nút khác nhau do đó lm tăng tính an ton của hệ thống
cũng nh khả năng quá tải trên một Server .
Cho phép dựng giao diện đồ hoạ trên các trạm giúp cho
việc sử dụng dễ dng hơn. Các ứng dụng đợc phát triển
nhanh, dễ đợc ngời dùng chấp nhận.
1.4.2
Nhợc điểm:
Bên cạnh những tiến bộ trên, mô hình Client/Server cũng
có những nhợc điểm sau:
Khi ứng dụng chủ yếu đặt ở Server, Server có nhiều
nguy cơ tắc nghẽn, xung đột. Đòi hỏi các chiến lợc phân chia
nguồn ti nguyên, phân phối nhiệm vụ cũng nh đáp ứng các
yêu cầu.

Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua mạng

Trang: 13


Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu
Các ứng dụng phân tán, phân chia các nhiệm vụ phức tạp
hơn nhiều so với ứng dụng không phân tán.
Môi trờng có nhiều ngời sử dụng đòi hỏi các cơ chế bảo
mật dữ liệu. cần phải có hiểu biết v phơng pháp kỹ thuật
mới có thể giải quyết vấn đề một cách tối u.

2. CáC CôNG Cụ CàI đặT
2.1

NGÔN NGữ HTML

2.1.1
Khái niệm chung:
Ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language) l ngôn
ngữ định dạng v đánh dấu các văn bản. HTLM sử dụng các
thẻ (tag) để định dạng. Sắp đặt thông tin trên một văn
bản.
2.1.2
Các thnh phần của một ti liệu HTML:
Cấu trúc tổng quát của một ti liệu HTML:
<HTML>
<HEAD>
<TITLE> Tiêu đề của trang HTML</TITLE>
</HEAD>
<BODY>
Nội dung của trang HTML có thể l văn bản, đồ hoạ, âm
thanh, video
</BODY>
</HTML>
Một văn bản HTML hay một trang Web, bắt đầu l thẻ
<HTML> kết thúc bằng </HTML>, thờng có hai thnh phần
chính: Phần đầu văn bản (document head) v phần thân
văn bản (document body).
a) Phần đầu văn bản: Đợc mở đầu bằng thẻ <HEAD> v
kết thúc bằng thẻ </HEAD>.Thông tin duy nhất trong phần
đầu đợc trình duyệt Web hiện thị l tiêu đề của văn bản.


Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua mạng

Trang: 14


Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu
b) Phần thân văn bản: Đợc bắt đầu bởi thẻ <BODY>
v kết thúc bởi thẻ </BODY>, l phân chia nội dung chính
của văn bản.
2.1.3
Thuộc tính liên kết của HTML:
a) Tạo liên kết:
Trong trang HTML có thể các liên kết đến các trang HTML
khác hay đến ngay một phần no đó trong trang hiện hnh.
Các thẻ tạo liên kết:
<LINK> Xem thông tin về mối quan hệ giữa các ti liệu.
Thẻ có các thuộc tính nh: herf, name, method, rev, title…
<A> ThiÕt lËp mèi liªn kÕt, cã thĨ là liªn kÕt tíi mét trang
Web víi mét file bất kỳ, hoặc có thể liên kết trên cùng một
trang. Thẻ ny không thể dùng một mình m phải kèm theo
địa chỉ của ti liệu muốn liên kết <A HREF = Address>.
b) Chèn một số đối tợng:
<IMG SRC = filename> Chèn hình ảnh vo trang Web,
file xác định trên tập tin ảnh để trình duyệt có thể mở tập
tin v hiện thị (tập tin ảnh đợc lu trữ dạng .GIF hoặc .JPG)
<COMMENT> Tạo chú thích, tạo vùng trống trong trang
HTML có nội dung không hiện thị lên trang Web.
<MARQUEEN> Tạo hiệu ứng cho chữ chạy</MARQUEEN>.

<BODY BACKGROUND> cho phép tạo tËp tin ¶nh làm nỊn
cho trang Web
<IMG SRC = “?”> Nguồn ảnh
<IMG ALIGN = ?>
Trớc khi đa hình ảnh lên trang Web, cần phải xác định
tên của tập tin hình ảnh v nơi lu trữ trên máy chủ để hớng
trình duyệt tìm đúng ảnh cần sử dụng.
2.1.4
Các đặc trng của ngôn ngữ HTML:
Ngôn ngữ HTML cung cấp các công cụ thuận lợi để xây
dựng một trang Web:
Sử dụng các Form cho phép xem, nhập, sửa, xóa dữ
liệu.
Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua mạng

Trang: 15


Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu





2.2
2.2.1

Sử dụng liên kết để truy vấn dữ liệu.
Kết hợp kết quả truy vấn đợc với thẻ HTML để tạo

trang hiện thị theo ý muốn.
Tạo các nút Submit để gọi đến một trang khác,
nhằm thực thi các yêu cầu
Truy vấn đến các thnh phần ®iỊu khiĨn ®éng cđa
Web nh c¸c nót ®iỊu khiĨn, c¸c ô chọn.
Cho phép chèn các đoạn mà để thi hnh các chức
năng.
NGôN NGữ ASP
Giới thiệu Active Server Pages (ASP)

Microsoft Active Sercer Pages (ASP) l môi trờng lập
trình ứng dụng phía Server (Server side scripting) hỗ trợ
mạnh trong việc xây dựng c¸c øng dơng Web. C¸c øng dơng
ASP cã thĨ làm việc với bất kỳ cơ sở dữ liệu no tơng thÝch
víi ODBC nh SQL, Access, Oracle…®ång thêi rÊt dƠ viÕt v
sửa đổi. Hơn nữa nó có thể thích hợp với các công nghệ có
sẵn của Microsoft nh COM, một cách dễ dng.
a) Trang ASP:
Mỗi trang .ASP có thể bao gồm một trong các thnh phần
sau: HTML, Script của ngôn ngữ VBScript hoặc JavaScript,
Text trong đó các tag HTML v Text sẽ đợc xử lý bình thờng
nh đối với các văn bản HTML thông thờng, các Script sẽ đợc
một bộ phận (engine) của ASP thông dịch v thi hnh trên
Server. Có thĨ xem trang ASP nh mét trang HTML cã bỉ sung
các ASP Script Command.
b) Hoạt động của trang ASP:
Sau khi môi trờng ASP thực hiện việc thực thi các file .ASP
xong nó sẽ trả lại kết quả ở dạng HTML cho Web Server, tiếp
theo Browser sẽ nhận đợc nội dung cần trình by từ Web
Server thông qua giao thức HTTP. Một trang ASP cũng sẽ đợc

Browser tham khảo tới bình thờng nh l nó đà tham khảo tới
một trang HTML của Web.

Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua m¹ng

Trang: 16


Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu
Hoạt động của trang ASP so với hoạt động của trang
HTML có thể đợc minh hoạ thông qua hình sau:

-

c) Sơ đồ một ứng dụng trên Web ASP:
Web Server: l nơi tiếp nhận v trả lời các yêu cầu của
Web user, đồng thời cũng thực hiện việc kết nối đến hệ
DBMS trên Database Server theo yêu cầu truy cập dữ liệu của
trang ASP. ADO cung cấp giao diện lập trình cho ngời phát
triển xây dựng các lệnh truy cập cơ sở dữ liệu, các lệnh ny
đợc chuyển đến cho hệ DBMS để thực thi thông qua các

Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua m¹ng

Trang: 17


Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu

thnh phần OLEDB (v ODBC). Kết quả truy vấn dữ liệu sẽ đợc Web Server đa ra hiện thị trên Browser.
Database Server: nơi diễn ra việc thực thi các thao tác
cơ sở dữ liệu nh truy vấn, cập nhật cũng nh đảm bảo tính
ton vĐn d÷ liƯu cđa hƯ DBMS
Browser: giao diƯn víi ngêi dùng, tiếp nhận các yêu cầu
của ngời sử dụng cũng nh hiện thị kết quả yêu cầu
Web
Browser

ASP

ADO

OLED
Web ServerB

ODB
C

DMS
(SQL
Server )
Database
Quy trình nh sau: khi một user thông quaServer
Web Browser
gửi yêu cầu tíi mét file .ASP ë Server th× Script chøa trong file
sẽ đợc chạy trên Server v trả kết quả về cho Browser đó.
Khi Web Server nhận đợc yêu cầu tới một file .ASP thì nó
sẽ đọc từ đầu tới cuối file .ASP đó, thực hiện các lệnh Script
trong đó v trả kết quả về cho Web Browser l một trang

HTML
2.2.2







Đặc điểm của ASP:
Tạo nội dung động cho trang Web.
Nhận yêu cầu vấn tin hoặc dữ liệu gửi đến từ ngời
sử dụng qua form.
Truy cập cơ sở dữ liệu v truy vÊn tin cho ngêi sư
dơng
T biÕn néi dung trang theo đối tợng ngời sử dụng.
Dễ dùng v nhanh hơn CGI, Perl.
Bí mật mà nguồn.

Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua m¹ng

Trang: 18


Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu
Các file .ASP tơng thích với file HTML, v việc viết các
Script đơn giản, không phải biên dịch hay liên kết nh việc
lập trình thông thờng, ASP cung cấp các đối tợng tiện lợi cho
nhiều thao tác nh: Reques, Response, Server, Apllication,

Session. Các đối tợng có sẵn ny của môi trờng ASP sẽ giúp
cho viƯc giao tiÕp d÷ liƯu gi÷a Client và Server thùc sự tiện
lợi, cũng nh việc quản lý ứng dụng một cách linh hoạt nhờ vo
các biến Session, Apllication.
2.2.3
Các thnh phần v cú pháp ASP:
ASP bao gồm các thnh phần sau:
Các bộ dịch ngôn ngữ VBscript v Jscript .
Th viện các đối tợng, chuyên dùng để truy xuất
Database thông qua ODBC Driver (Active Server Data
Object - ADO). Th viÖn các đối tợng hỗ trợ cho việc viết
các trang ASP.
Trang ASP đơn giản l một trang văn bản với phần
mở rộng l .ASP, gồm có ba phần:
Văn bản (Text)
Các HTML tag
Các Script. mỗi Script sẽ thực hiện một công việc
no đó, giống nh các phát biểu của một ngôn ngữ
lập trình. Một Script l một chuỗi các lệnh Script, nó
có thể l:
+
Một phép gán giá trị cho một biến.
+ Một yêu cầu Web Server gửi thông tin đến
Browser.
+ Tổ hợp các lệnh riêng rẽ thnh một thủ tục hay
một hm giống nh trong các ngôn ngữ lập trình.
+ Việc thi hnh một Script l một quá trình gửi
chuỗi các lệnh tới Scripting Engine, tại đây ASP sẽ thông
dịch các lệnh ny v chuyển tiếp cho máy tính. Script đợc viết bằng một ngôn ngữ với các luật đợc đặc tả no
đó. Trong ASP cung cấp hai Script Engine l Vbscrip, v

Jsript. Tuy nhiên, ASP không phải l ngôn ngữ Script, m
Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua m¹ng

Trang: 19


Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu
nó chỉ cung cấp một môi trờng no để xử lý các Script
m ta chèn vo trong các file .asp, việc chèn ny phải tuân
theo một cú pháp nhất định của ASP.
Cú pháp: Lựa chọn Script đợc đặt ngay tại dòng
đầu file:
<%@LANGUAGE = VBSCRIPT%>
<%@LANGUAGE = JSCRIPT%>
2.2.4
Các đối tợng (object) trong ASP:
Khi viết các script ta thờng có nhu cầu thực hiện một số
tác vụ no đó theo một qui tắc cơ bản no đó. Khi đó thờng xuất hiện những công việc lặp đi lặp lại nhiều lần, từ
đó xuất hiện nhu cầu tạo ra các đối tợng có khả năng thực
hiện những công việc cơ bản đó. Mỗi đối tợng l một kết
hợp giữa lớp trình v dữ liệu m có thể xử lý nh một đơn vị
thống nhất.
Đối với phần lớn các đối tợng, để sử dụng đợc nó ta phải
tạo ra các instance cho nó. Tuy nhiên ASP có sẵn năm đối tợng ta có thể dùng đợc m không cần phải tạo các instance.
Chúng đợc gọi l các build-in object, bao gồm :
Request : L đối tợng chứa các thông tin ở Web

browser gửi yêu cầu tới Web server.
Response : Là m«i trêng chøa th«ng tin tõ server gưi

vỊ cho Web browser.
Server : L môi trờng máy server nơi ASP đang chạy,
chứa các thông tin v tác vụ về hệ thống.
Apllication : Đại diện cho ứng dụng Web cđa ASP, chøa
script hiƯn hành.
 Session : là mét biến đại diện cho user.
a. Đối tợng Request:
Định nghĩa:
Với đối tợng Request, Các ứng dụng ASP có thể lấy dễ
dng các thông tin gửi tới từ user.

Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua mạng

Trang: 20


Khoá luận tốt nghiệp
Nguyễn Thị Diệu Thu
Cú pháp tổng quát:
Request.(CollectionName)
(Variable)
Đối tỵng Request: Cã 5 Collection
Client Certificate: NhËn Certtification Fields tõ Request
cđa Web Browser. NÕu Web Browser sư dơng http:// ®Ĩ
connect víi server, browser sÏ gưi certification fields.
Query String: NhËn gi¸ trị của các biến trong HTML
query string. đây l giá trị đợc gửi lên theo sau dấu chấm
hỏi (?) trong HTML Request.
Form: Nhận các giá trị của các phần tử trên form sử
dụng phơng thức POST.

Cookies: Cho phép nhận những giá trị của cookies trong
một HTML Request.
Server Variable: nhận các giá trị của các biến môi trờng.
b. Đối tợng Response:
Định nghÜa : ViƯc gưi th«ng tin tíi cho user sÏ đợc thực
hiện nhờ đối tợng Response.
Cú pháp tổng quát:
Response.Collection
/property / method
Collection của đối tợng Response :
Cookies: Xác định giá trị biến Cookies. Nếu Cookies đợc chỉ ra không tồn tại, nó sẽ đợc tạo ra. Nếu nó tồn tại thì
nó đợc nhận giá trị mới.
Các Properties
Buffer: Chỉ ra trang Web output đợc giữ lại đệm buffer
hay không.
ContentType: Chỉ ra HTML content type cho response.
Expires: Chỉ định số thời gian trớc khi một trang đợc
cached trên một browser hết hạn.
ExpiresAbsolute: Chỉ ra ngy giờ của một trang đợc
cache trên browser hết hạn.
Status: Chỉ ra giá trị trạng thái đợc Server.
Các Methods:
Giới thiệu quản lý bán vé máy bay qua mạng

Trang: 21



×