Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các trường trung học phổ thông thị xã sa đéc, tỉnh đồng tháp luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.22 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
__________________

NGUYỄN THÀ NH NHÂN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
̉
̉
̉
ĐỘI NGŨ TÔ TRƯƠNG CHUYÊN MÔN Ơ
̉
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHÔ THÔNG
́
THI XÃ SA ĐEC, TỈNH ĐỒNG THÁP
̣

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 2011

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
__________________


NGUYỄN THÀ NH NHÂN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
̉
̉
ĐỘI NGŨ TÔ TRƯƠNG CHUYÊN MÔN Ở
̉
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHÔ THÔNG
́
THI XÃ SA ĐEC, TỈNH ĐỒNG THÁP
̣

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐINH XUÂN KHOA

Nghệ An, 2011

2


MỤC LỤC
Tên mu ̣c

Trang

Lời Cảm Ơn............................................................................................................... 6

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.......................................................................................................................................7
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.................................................................................................................................8
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU......................................................................................................8
4. GIẢ THIẾT KHOA HỌC....................................................................................................................................8
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................................................................................8
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................................................................8
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN....................................................................................................................................9
1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................................................................................................10
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN......................................................................................................................11
1.2.1. Trường THPT ..................................................................................................................................11
1.2.2. Quản lý nhà trường..........................................................................................................................11
1.2.2.1. Quản lý ..........................................................................................................................................................11
1.2.2.2. Quản lý giáo dục............................................................................................................................................12
1.2.2.3. Quản lý nhà trường .......................................................................................................................................12
1.2.2.3.1. Chức năng kế hoạch...............................................................................................................................13
1.2.2.3.2. Chức năng tổ chức.................................................................................................................................13
1.2.2.3.3. Chức năng chỉ đạo :...............................................................................................................................14
1.2.2.3.4. Chức năng kiểm tra:...............................................................................................................................14

1.2.3. Quản lý nhân sự...............................................................................................................................15
1.2.4. Tổ chuyên môn................................................................................................................................16
1.2.4.1. Chức năng nhiệm vụ của tổ chun mơn.......................................................................................................16
1.2.4.2. Vai trị của tổ chun mơn.............................................................................................................................17

1.2.5. Tổ trưởng chun mơn......................................................................................................................17
1.2.6. Đội ngũ TTCM.................................................................................................................................17
1.3. TỔ TRƯỞNG CHUN MƠN TRONG TRƯỜNG THPT...................................................................................17
1.3.1. Vai trị, vị trí của tổ trưởng chun môn...........................................................................................17
1.3.2. Nhiệm vụ của tổ trưởng chuyên môn................................................................................................18
1.3.2.1. TTCM quản lý đội ngũ GV trong tổ..............................................................................................................18

1.3.2.2. TTCM quản lý kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn...............................................................................20
1.3.2.3. TTCM tổ chức và thực hiện phong trào đổi mới PPDH, tự học, tự bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học của
giáo viên trong tổ.........................................................................................................................................................21
1.3.2.4. TTCM tổ chức kiểm tra, đánh giá công tác giảng dạy, phương pháp giáo dục của giáo viên trong tổ.........22

1.3.3. Những phẩm chất và năng lực của người tổ trưởng chuyên môn.....................................................22
1.4. QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TTCM CỦA HT, MỘT YÊU CẦU CẤP THIẾT NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIẢNG
DẠY TRONG CÁC TRƯỜNG THPT ....................................................................................................................23
2.1. TỔNG QUAN VỀ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI VÀ GD-ĐT THỊ XÃ SA ĐÉC........................................25
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.....................................................................................................25
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội..................................................................................................................25
2.1.3. Sự phát triển GD-ĐT thi ̣ xã Sa Đéc..................................................................................................27
2.2. THỰC TRẠNG VỀ GIÁO DỤC THPT THỊ XÃ SA ĐÉC..................................................................................30
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TTCM CỦA HT TRONG CÁC TRƯỜNG THPT THỊ XÃ SA ĐÉC
........................................................................................................................................................................31
2.3.1. Thực trạng đội ngũ TTCM ở các trường THPT thi ̣ xã sa Đéc..........................................................33

2.3.1.1. u cầu về trình độ chun mơn của người TTCM ở trường THPT............................................................34
2.3.1.2. Thâm niên giảng dạy để bổ nhiệm TTCM.....................................................................................................35
2.3.1.3. Nhu cầu bồi dưỡng lý luận chính trị và nghiệp vụ quản lý của TTCM ........................................................35
2.3.1.4. Tình hình biên chế tổ chuyên môn ở trường THPT.......................................................................................37

2.3.2. Thực trạng công tác quản lý đội ngũ TTCM của HT các trường THPT thi ̣ xã Sa Đéc....................38

2.3.2.1. Xây dựng các tiêu chí ch̉ n mực của người TTCM.....................................................................................38
2.3.2.2. Các hình thức bổ nhiệm TTCM.....................................................................................................................40
2.3.2.3. Công tác kiểm tra của hiệu trưởng.................................................................................................................42
2.3.2.4. Chế độ giao ban, báo cáo công việc giữa hiệu trưởng và TTCM..................................................................42
2.3.2.5. Quản lý hoạt động TTCM của HT.................................................................................................................43
2.3.2.6. Phân công trách nhiệm giữa hiệu trưởng và TTCM trong bố trí giảng dạy của GV.....................................45

2.3.2.7. Xây dựng mối quan hệ giữa TTCM và các tổ chức đoàn thể........................................................................47

2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TTCM CỦA HT TRONG CÁC TRƯỜNG
THPT THỊ XÃ SA ĐÉC.....................................................................................................................................48
2.4.1. Thuận lợi..........................................................................................................................................48
2.4.2. Khó khăn..........................................................................................................................................49

3


3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.....................................................................................................50
3.1.1. Yêu cầu đổi mới giáo dục THPT trong giai đoạn hiện nay...............................................................50
3.1.2. Thực trạng công tác quản lý đội ngũ TTCM của HT .......................................................................51
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ.............................................................................................................................52
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao phẩm chất chính trị, năng lực chun mơn, nghiệp vụ cho đội ngũ tổ
trưởng chun mơn.....................................................................................................................................52
3.2.2. Nhóm giải pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của HT......................................................60
3.2.2.1. Bổ nhiệm tổ trưởng chuyên môn...................................................................................................................61
3.2.2.2. HT quản lý các hoạt động của tổ trưởng chuyên môn...................................................................................62
3.2.2.3. Tổ chức, chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học...........................................................................................67
3.2.2.4. Chỉ đạo sử dụng có hiệu quả CSVC-thiết bị dạy học....................................................................................69
3.2.2.5. HT quản lý phong trào tự học, tự bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học..............................................................71
3.2.2.6. Xây dựng quy chế làm việc giữa TTCM và HT............................................................................................72

3.2.3. Nhóm các giải pháp tổ chức các điều kiện hỗ trợ để TTCM hoạt động............................................75
3.2.3.1. Tăng cường CSVC, trang thiết bị phục vụ day học.......................................................................................75
3.2.3.2. Xây dựng chế độ, chính sách động viên khuyến khích đội ngũ TTCM........................................................76
3.2.3.3. Tạo khối đoàn kết, thân ái, dân chủ trong nhà trường...................................................................................76

3.2.4. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa TTCM và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường..........................77

3.3. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP.............................................................78
1. KẾT LUẬN....................................................................................................................................................81
2. KHUYẾN NGHỊ..............................................................................................................................................82
2.1. Đối với Bộ GD-ĐT..............................................................................................................................82
2.2. Đối với UBND tỉnh Đồ ng Tháp...........................................................................................................83
2.3. Đối với Sở GD-ĐT tỉnh Đồ ng Tháp....................................................................................................83

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................84

4


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BBT TW

Ban bí thư trung ương

BCH TW

Ban chấp hành trung ương

BGH

Ban giám hiệu

CBGV

Cán bộ giáo viên

CNH- HĐH


Cơng nghiệp hố - hiện đại hố

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CSVC

Cơ sở vật chất

GD-ĐT

Giáo dục - đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HT

Hiệu trưởng

NXB

Nhà xuất bản


PCTHCS

Phổ cập trung học cơ sở

PCTHPT

Phổ cập trung học phổ thông

PTDH

Phương tiện dạy học

THPT

Trung học phổ thông

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

UBND

Uỷ ban nhân dân

QLGD

Quản lý giáo du ̣c

GD


Giáo du ̣c

KHCN

Khoa ho ̣c công nghê ̣

5


Lời Cảm Ơn
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp
lãnh đạo, nhiều thầy cô giáo, các đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc đối với:
- Hội đồng khoa học, Khoa Sau đại học trường Đại học Vinh;
- Các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy cho tôi trong suốt thời gian học tập
ở lớp Cao học Quản lí giáo dục khóa 17;
- PGS.TS Đinh Xn Khoa - người thầy, người hướng dẫn khoa học đã tận
tình chỉ bảo và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành luận
văn này.
Đồng thời tơi xin chân thành cảm ơn:
- Lãnh đạo và các phòng ban chuyên môn Sở GD-ĐT Đống Tháp;
- Ban giám hiệu trường Đại học Đồng Tháp;
- Ban giám hiê ̣u và giáo viên các trường THPT;
- Gia đình và bạn bè động nghiệp đã ln động viên, khích lệ, đóng góp ý
kiến, cung cấp tài liệu và hết lịng giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu để hồn thành luận văn.
Bản thân đã hết sức cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn tốt nghiệp cũng
không thể tránh khỏi những sai sót, tác giả rất mong nhận được nhiều ý kiến

góp ý, chỉ dẫn và giúp đỡ.
Nghệ An, tháng 02 năm 2012
Tác giả

Nguyễn Thành Nhân

6


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở các trường trung học phổ thơng, tổ chun mơn đóng một vai trị hết
sức quan trọng trong việc chuẩn bị các điều kiện thực hiện các hoạt động dạy học trong nhà trường. Người tở trưởng chun mơn (TTCM) được ví như
“cánh tay nối dài của Lãnh đạo nhà trường”, trực tiếp điều hành các công việc
cụ thể trong hoạt động dạy - học. Công tác lãnh đạo, quản lý của TTCM là một
trong những yếu tố quyết định đến hiệu quả hoạt động của tổ chun mơn, góp
phần quan trọng đến chất lượng giáo dục của các nhà trường.
Trong những năm qua, vấn đề bồi dưỡng tăng cường năng lực cho đội ngũ
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và giáo viên trong các nhà trường đã được Bộ
Giáo dục và Đào tạo hết sức quan tâm. Tuy nhiên, đối với đội ngũ TTCM thì
chưa có sự quan tâm thỏa đáng, chưa có những tài liệu mang tính đặc thù để
tập huấn bồi dưỡng. Trước yêu cầu thực tiễn hiện nay, việc bồi dưỡng tăng
cường năng lực quản lý cho TTCM là vấn đề cấp thiết, là một trong những giải
pháp có tính đột phá nâng cao chất lượng dạy - học ở các nhà trường nói chung
và trường trung học nói riêng.
Để đội ngũ TTCM thực sự là hạt nhân trong hoạt động chun mơn của
trường THPT, vai trị của người hiê ̣u trưởng (HT) trong việc xây dựng và quản
lý đội ngũ TTCM là hết sức quan trọng. Thông qua đội ngũ này, HT có thể thu
thập thơng tin đầy đủ, chính xác các hoạt động có liên quan đến chun mơn
của nhà trường. Từ đó xây dựng biện pháp quản lý phù hợp, góp phần nâng

cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên đây, chú ng tôi chọn nghiên cứu
đề tài: “MỘT SỐ GIẢ I PHÁ P NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ TỔ
TRƯỞ NG CHUYÊN MÔN Ở CÁ C TRƯỜ NG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THI ̣ XÃ SA ĐÉ C TỈNH ĐỒNG THÁ P”

7


2. Mục đích nghiên cứu
Thơng qua khảo sát, đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu, đề xuất các
biện pháp quản lý đội ngũ TTCM của HT nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
trong các trường THPT trên điạ bàn thi ̣xã Sa Đéc.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý đô ̣i ngũ tổ trưởng chuyên môn của
hiê ̣u trưởng trường trung ho ̣c phổ thông.
Đối tượng nghiên cứu: Mô ̣t số giải pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên
môn ở các trường THPT thi ̣xã Sa Đéc Đồ ng Tháp.
4. Giả thiết khoa học
Chấ t lươ ̣ng đội ngũ TTCM ở các trường THPT thi ̣ xã Sa Đéc Tỉnh Đồ ng
Tháp sẽ đươ ̣c nâng cao nế u áp du ̣ng các giải pháp do chúng tôi đề xuấ t.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà
trường về hoạt động của đội ngũ TTCM ở các trường THPT.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý đội ngũ TTCM của HT
các trường THPT trên điạ bàn thi ̣xã Sa Đéc .
- Đề xuất các giải pháp quản lý đội ngũ TTCM của HT nhằm nâng cao
chất lượng giảng dạy trong các trường THPT trên điạ bàn thi ̣xã Sa Đéc .
6. Phạm vi nghiên cứu
Địa bàn nghiên cứu: Các trường THPT trên điạ bàn thi ̣ xã Sa Đéc Tỉnh

Đồ ng Tháp
7. Phương pháp nghiên cứu
* Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
* Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
* Phương pháp thống kê toán học.

8


8. Cấu trúc luận văn
Mở đầu: Lý do chọn đề tài; mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu; đối tượng,
phạm vi, phương pháp nghiên cứu và 3 chương nô ̣i dung.
* CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận công tác quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên
môn trong các trường THPT
* CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn
của Hiệu trưởng trong các trường THPT Thi ̣xã Sa Đéc Tỉnh Đồ ng Tháp.
* CHƯƠNG 3: Các biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của
Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy trong các trường THPT Thi ̣
xã Sa Đéc Tỉnh Đồ ng Tháp.

9


CHƯƠNG I
̉
̉
̉
́
́
CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG TAC QUAN LY ĐỘI NGŨ TÔ TRƯƠNG

́
̀
CHUYÊN MÔN TRONG CAC TRƯƠNG THPT
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Bước vào thiên niên kỷ mới, UNESCO từng có khuyến cáo: "Quốc gia
nào, cộng đồng nào coi nhẹ giáo dục hoặc không biết cách làm giáo dục thì đều
lạc hậu và điều này cịn tồi tệ hơn là sự phá sản".[24]
Ngày nay, Đảng và Nhà nước ta coi GD-ĐT là “quốc sách hàng đầu” và
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài để góp phần đắc lực
thực hiện các mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020,
trong đó coi đổi mớiquản lý giáo du ̣c (QLGD) là một phương pháp quan trọng
để phát triển sự nghiệp giáo du ̣c (GD) đáp ứng yêu cầu công nghiê ̣p hóa- hiê ̣n
đa ̣i hóa (CNH-HĐH) đất nước.
Chủ Tịch Hồ Chí Minh luôn coi trọng công tác quản lý, công tác cán bộ:
“Có cán bộ tốt việc gì cũng xong, mn việc thành công hay thất bại đều do
cán bộ tốt hay kém”. [14;161]
Trong những năm qua, giáo dục Việt Nam đã có sự đổi mới mạnh mẽ và
tồn diện từ mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện, kiểm tra và đánh
giá... Đảng và Nhà nước đã có các văn bản pháp lý tạo điều kiện thuận lợi cho
ngành giáo dục tăng cường hiệu lực trong công tác quản lý, thống nhất trong
việc chỉ đạo và điều hành hệ thống giáo dục nước nhà.
Nghiên cứu công tác quản lý, xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên ở
nhà trường nói chung, trường THPT nói riêng là nhiệm vụ quan trọng là điều
kiện cơ bản để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.
Ở Việt Nam, cho đến nay vẫn cịn q ít các đề tài nghiên cứu về quản lý
đội ngũ TTCM của người HT trong trường THPT. Tuy nhiên, từ trên bình diện
lý luận quản lý, đã xuất hiện một số cơng trình nghiên cứu đáng lưu ý của các
tác giả: Phạm Minh Hạc, Hà Sĩ Hồ, Nguyễn Ngọc Quang, Đặng Quốc Bảo,
Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc...
10



Ngồi ra, có thể đề cập đến một số bài báo, các đề tài khoa học, các luận
văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ nghiên cứu về đội ngũ TTCM trong các trường
phổ thơng, nhưng nhìn chung các cơng trình nghiên cứu nói trên chỉ tập
trung vào vấn đề nghiên cứu tâm lý đối tượng, nâng cao năng lực chuyên
môn, nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý, quản lý đội ngũ TTCM. . . mà
chưa tập trung vào làm thế nào nâng cao chất lượng của TTCM. Trên địa
bàn tỉnh Đờ ng Thá p, cá c cơng trình nghiên cứu các biện pháp quản lý
TTCM một cách có hệ thống hầ u như không có . Chúng tôi nhận thấy, nâng
cao chất lượng đội ngũ TTCM là một nhiệm vụ rất quan trọng của người
HT, góp phần quyết định chất lượng dạy - học, chất lượng giáo dục toàn
diện trong nhà trường, thực hiện thành công mục tiêu phát triển GD-ĐT ở
tỉnh Đồ ng Thá p.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Trường THPT
Trường THPT là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc
dân. Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng. [25]
1.2.2. Quản lý nhà trường
1.2.2.1. Quản lý
Quản lý là q trình tác động có kế hoạch, có chủ đích, hợp qui luật của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả các tiềm
năng, các cơ hội của tổ chức, đưa tổ chức đạt đến mục tiêu đã xác định.[11]
Nói cách khác, quản lý là quá trình thực hiện các chức năng kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra để đưa tổ chức đạt đến mục tiêu đã đề ra.
Công cụ

Chủ thể
Quản lý


Khách thể
quản lý
Phương pháp

Mục
Tiêu
Quản


Sơ đồ 1.1 Mơ hình về quản lý

11


1.2.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có mục đích, có kế
hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý giáo dục đến hệ thống giáo dục nhằm
làm cho hệ thống giáo dục vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của
Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam, mà tiêu
điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo dục, đưa hệ thống giáo dục tới mục tiêu
dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.[15]
Như vậy để điều hành hoạt động của tổ chuyên môn (TCM) hiệu quả,
TTCM cần cả lãnh đạo và quản lý. Lãnh đạo thể hiện qua các hoạt động xác
định tầm nhìn, sứ mạng, hệ giá trị, định hướng hoạt động của tổ để tập hợp các
tổ viên cùng hướng về mục tiêu chung, tạo ra sự thay đổi cần thiết trong tổ để
thích ứng và phát triển. Quản lý thể hiện qua các hoạt động thực hiện các chức
năng để đảm bảo sự ổn định, nhất quán trong các hoạt động của tổ theo
chương trình, kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu đã định.
1.2.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường là một thể chế xã hội- nhà nước, là một đơn vị tổ chức hoàn

chỉnh, cơ quan giáo dục chuyên biệt thực hiện chức năng giáo dục - đào tạo
của Nhà nước và của cộng đồng xã hội chuẩn bị cho thế hệ trẻ có nhân cách để
vững vàng bước vào cuộc sống.
Quản lý nhà trường là lĩnh vực quản lý tác nghiệp giáo dục, nghĩa là quản
lý việc dạy - học diễn ra trong trường học. Quá trình giáo dục là một hệ thống
phức tạp bao gồm các thành tố: Mục tiêu giáo dục, nội dung giáo dục, phương
pháp giáo dục, phương tiện, người dạy, người học, môi trường giáo dục, kết
quả giáo dục. Các thành tố đó vừa có tính độc lập tương đối, có tính đặc trưng
riêng biệt nhưng có mối quan hệ mật thiết lẫn nhau, tác dụng tương hỗ nhau,
gắn bó với nhau tạo nên một thể thống nhất. Người quản lý phải làm sao cho
các thành tố đó của q trình giáo dục vận động đồng bộ, hài hồ và phát triển
khơng ngừng, có như vậy thì tổ chức giáo dục sẽ phát triển bền vững.

12


Theo GS-TSKH Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình được nhà trường
vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào
tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”.[5]
Vì vậy, quản lý nhà trường là một hệ thống những hoạt động có mục đích,
có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho nhà trường vận
hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thể hiện tính chất nhà
trường xã hội chủ nghĩa mà trọng tâm là quá trình dạy- học và giáo dục thế hệ
trẻ.
Quản lý quá trình dạy- học; quản lý nhân sự : Giáo viên - Học sinh; quản
lý tài chính; quản lý cơ sở vật chất - phương tiện dạy học; quản lý mơi trường
giáo dục. Trong đó quản lý q trình dạy - học là trọng tâm.
Xét theo quá trình quản lý có bốn chức năng quản lý cơ bản mà người
quản lý dù ở cấp quản lý nào cũng phải thực hiện, đó là:

1.2.2.3.1. Chức năng kế hoạch
Là q trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các biện pháp tốt nhất để
đạt các mục tiêu đó.
Nội dung thực hiện chức năng kế hoạch:
- Phân tích bối cảnh, xác định mục tiêu phát triển tổ chức.
- Lập các kế hoạch thực hiện mục tiêu.
- Triển khai thực hiện kế hoạch.
- Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch (nếu cần).
1.2.2.3.2. Chức năng tổ chức
Là quá trình tiếp nhận, phân phối, sắp xếp các nguồn lực tạo ra một cơ cấu
tổ chức thích hợp đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu đề ra để tổ chức phát triển.
Nội dung chức năng tổ chức bao gồm:
- Xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lý và năng động, phù hợp với yêu cầu thực thi
nhiệm vụ.
13


- Xây dựng, phát triển đội ngũ đảm bảo yêu cầu của tổ chức.
- Xác lập mối quan hệ và cơ chế hoạt động .
- Tổ chức công việc khoa học.
1.2.2.3.3. Chức năng chỉ đạo :
Là quá trình tác động, ảnh hưởng tới hành vi thái độ của cấp dưới thông
qua các hoạt động hướng dẫn, giúp đỡ, đôn đốc, động viên và thúc đẩy những
người dưới quyền làm việc với hiệu quả cao nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
Nội dung chức năng chỉ đạo:
- Thực hiện quyền chỉ huy, giao việc và hướng dẫn triển khai nhiệm vụ.
- Đơn đốc, động viên, kích thích tạo động lực làm việc cho nhân viên.
- Giám sát, sửa chữa đảm bảo các hoạt động đúng hướng, bám sát yêu cầu
thực thi kế hoạch của tổ chức.
- Xây dựng môi trường thúc đẩy các hoạt động phát triển.

1.2.2.3.4. Chức năng kiểm tra:
Là quá trình xem xét thực tiễn, đánh giá thực trạng, khuyến khích những
cái tốt, phát hiện những sai phạm, điều chỉnh nhằm đạt tới những mục tiêu đặt ra
và góp phần đưa tồn bộ hệ thống được quản lý lên một trình độ cao hơn.
Nội dung thực hiện chức năng kiểm tra:
- Xác định các tiêu chuẩn để đánh giá
- Đánh giá kết quả thực tế: thu thập thông tin về đối tượng được kiểm tra;
- So sánh kết quả đo đạc thực tế với chuẩn để phát hiện mức độ thực hiện
tốt, vừa, xấu của các đối tượng quản lý:
- Điều chỉnh. Bao gồm: tư vấn (uốn nắn, sửa chữa); thúc đẩy (phát huy
thành tích tốt); hoặc xử lý.

14


Có thể diễn tả mối quan hệ giữa các chức năng qua sơ đồ 1.2
Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.2 Quan hệ giữa các chức năng quản lý
(Tài liêu tâ ̣p huấ n công tác tổ trưởng chuyên môn các trường THPT
̣
07/2011, chủ biên Hoàng Đức Minh, Nguyễn Thi ̣Minh Phương [24] )

1.2.3. Quản lý nhân sự
Quản lý nhân sự được xem là một trong những lĩnh vực quản lý của các tổ
chức và của mọi cán bộ quản lý đối với một tổ chức. Để nâng cao chất lượng
đội ngũ CBQL thì khơng thể thiếu hoạt động đào tạo và bồi dưỡng CBQL.
Đồng thời cần phải có những giải pháp quản lý mang tính khả thi về lĩnh vực
này.
Có nhiều phương pháp nhằm quản lý nhân sự có hiệu quả như quản lý
bằng chế tài (pháp lý, quy định, quy ước…), quản lý bằng kế hoạch, tự quản
lý….Trong đó tự quản lý là vấn đề quan trọng vì chỉ có tự quản lý, tự hiểu biết
chính mình mới nhận định, đánh giá và điều chỉnh được công việc trên cơ sở
đó xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý một cách hợp lý,
phù hợp với khả năng và điều kiện của mình.
Quản lý nhân sự phải đảm bảo sự chung sức của cả tổ chức đó là cùng
làm việc với nhau trên cơ sở nhận thức chung, mục đích chung, nhất trí thủ
tục, cam kết, hợp tác, giải quyết bất đồng công khai bằng thảo luận.
Quản lý nhân sự nói chung và quản lý đội ngũ CBQL trường THPT nói
riêng là nhiệm vụ quan trọng của các cấp quản lý. Để quản lý nhân sự có hiệu
quả các nhà quản lý cần xây dựng kế hoạch quản lý phù hợp với từng điều kiện
15


và khả năng cụ thể, việc quản lý phải áp dụng một cách linh hoạt nhằm tạo
điều kiện tốt nhất cho mọi CBQL được tự khẳng định mình, tự phát huy hết
khả năng và làm việc mới đúng lương tâm và trách nhiệm.
1.2.4. Tổ chuyên môn
Điều 16 chương II Điều lệ trường THPT (Ban hành kèm theo Thông tư số:
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, giáo viên, viên chức làm công tác thư
viện, thiết bị giáo dục, cán bộ làm công tác tư vấn cho học sinh của trường
trung học được tổ chức thành tổ chuyên môn theo mơn học, nhóm mơn học

hoặc nhóm các hoạt động ở từng cấp học THCS, THPT. Mỗi tổ chun mơn
có tổ trưởng, từ 1 đến 2 tổ phó chịu sự quản lý chỉ đạo của Hiệu trưởng, do
Hiệu trưởng bổ nhiệm trên cơ sở giới thiệu của tổ chuyên môn và giao nhiệm
vụ vào đầu năm học.[25]
Tổ chuyên môn là lĩnh vực kiến thức riêng của một ngành khoa học, kỹ
thuật, đi sâu vào nghiên cứu chun mơn, trình độ chun môn.
1.2.4.1. Chức năng nhiệm vụ của tổ chuyên môn
- Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản
lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình
và các quy định của Bộ GD-ĐT.
- Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; tổ chức kiểm tra, đánh giá
chất lượng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên theo kế hoạch của nhà trường;
- Tổ chuyên môn sinh hoạt hai tuần một lần.
- Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên. [2 ,140]
Vì vậy, Tổ chun mơn là một tổ chức cơ sở trực tiếp chỉ đạo hoạt động
của GV, thống nhất thực hiện các kế hoạch của nhà trường, chịu sự chỉ đạo của
HT, đảm bảo xây dựng, thiết lập bầu khơng khí đồn kết, thống nhất để hoàn
thành nhiệm vụ nhằm nâng cao chất lượng dạy - học trong nhà trường.

16


1.2.4.2. Vai trị của tổ chun mơn
Tổ chun mơn có vai trị quan trọng trong việc xây dựng chương trình,
kế hoạch hoạt động của tổ; động viên, giúp đỡ nhau dạy tốt, trao đổi kinh
nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho GV; quản lý hoạt
động của các thành viên trong tổ, tham gia dự giờ, trao đổi, góp ý kinh nghiệm
giảng dạy, nghiên cứu khoa học; đổi mới phương pháp giảng dạy và giáo dục.
1.2.5. Tổ trưởng chuyên môn
Tổ trưởng chuyên môn là người đứng đầu TCM, do hiệu trưởng bổ

nhiệm, chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về phân phối nguồn lực của tổ,
hướng dẫn, điều hành việc thực hiện các nhiệm vụ của TCM theo qui định,
góp phần đưa nhà trường đạt đến các mục tiêu đã đề ra theo kế hoạch.[24]
1.2.6. Đội ngũ TTCM
Đội ngũ TTCM là lực lượng chủ yếu tham mưu cho HT trong việc xây
dựng chương trình để tổ chức giảng dạy, giáo dục trong các nhà trường, các
cơ sở giáo dục. Đây là bộ phận rất quan trọng trong một tập thể sư phạm. Chất
lượng giáo dục, đào tạo cao hay thấp phụ thuộc không nhỏ vào chất lượng đội
ngũ TTCM. Một đội ngũ TTCM có trình độ cao, có đầy đủ phẩm chất và năng
lực cần thiết, yêu nghề, tận tuỵ với công việc… sẽ là động lực cơ bản tạo nên
mọi thành tích chung của nhà trường. Vì vậy, người quản lý nhà trường bao
giờ cũng phải biết nhìn nhận, đánh giá đúng vai trị của đội TTCM và có
những chủ trương, biện pháp thích hợp để xây dựng và phát triển lực lượng đó
ngày càng vững mạnh.
1.3. Tổ trưởng chun mơn trong trường THPT
1.3.1. Vai trị, vị trí của tổ trưởng chun mơn
Trong bộ máy tổ chức nhà trường, TTCM có một vị trí quan trọng trong
việc điều hành hoạt động chuyên môn của tổ, là người đứng đầu TCM, do hiệu
trưởng với quyền hạn và trách nhiệm của mình, lựa chọn những giáo viên
(GV) có hiểu biết, có phẩm chất chính trị tốt, năng lực chun môn vững vàng,
khả năng quản lý giỏi; biết huy động, tập hợp lực lượng để bổ nhiệm, là mắt
17


xích gắn kết giữa HT và GV để bộ máy hoạt động đồng bộ và có hiệu quả,
chịu trách nhiệm trước HT về phân phối nguồn lực của tổ, thay mặt HT điều
hành, tổ chức, chỉ đạo tổ thực hiện việc day- học và các hoạt động giáo dục,
tham mưu cho HT trong việc bố trí, sắp xếp đội ngũ GV giảng dạy và chủ
nhiệm một cách phù hợp để phát huy khả năng của họ. Tổ chức kiểm tra, đánh
giá xếp loại giờ dạy của GV theo đúng quy trình góp phần đưa nhà trường đạt

đến các mục tiêu đã đề ra theo kế hoạch. Để chỉ đạo tốt thì người TTCM phải
có hiểu biết kiến thức khoa học quản lý, quản lý giáo dục.
TTCM phải là người luôn đi đầu trong nghiên cứu khoa học, có năng lực
vững vàng về trình độ chun mơn và nghiệp vụ, biết phát huy thế mạnh của
bản thân và huy động được khả năng sáng tạo của các GV trong việc đổi mới
phương pháp dạy học, bồi dưỡng GV và nhiều hoạt động chuyên môn khác.
Người TTCM phải thực sự là chỗ dựa đáng tin cậy về chuyên môn của tổ.
TTCM là người có tấm lịng bao dung, nhân hậu, phải thực sự là trung tâm
của sự đoàn kết trong tổ, bảo vệ quyền lợi cho GV, hiểu được tính cách, hồn
cảnh của các thành viên trong tổ, biết chia sẻ với họ những niềm vui và những
nỗi buồn, biết phát huy được thế mạnh của từng thành viên, tạo động lực để tổ
phát triển. TTCM phải kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện tiêu cực, trì
trệ, bảo thủ. Để chỉ đạo tổ chun mơn hoạt động có hiệu quả, người TTCM
phải không ngừng trau dồi kiến thức, nghiệp vụ sư phạm, nghiệp vụ quản lý.
1.3.2. Nhiệm vụ của tổ trưởng chun mơn
Người TTCM có nhiệm vụ thực hiện các nội dung ở điều 16 của Điều lệ
trường Trung học. Trong đó nhấn mạnh đến các nhiệm vụ trọng tâm:
1.3.2.1. TTCM quản lý đội ngũ GV trong tổ
TTCM là người trực tiếp quản lý hoạt động giảng dạy, cơng tác chính trị,
đạo đức nghề nghiệp của GV trong tổ, nhưng nhiệm vụ trọng tâm là hoạt động
chuyên môn; tổ chức sinh hoạt theo đúng định kỳ, kiểm tra, đánh giá, xếp loại
GV. Qua từng buổi sinh hoạt, TTCM mạnh dạn đánh giá kết quả đạt được và
chỉ rõ những tồn tại của các cá nhân để có hướng khắc phục, xây dựng tổ vững mạnh.
18


Vì vậy người TTCM cần xây dựng cho mình vốn kiến thức và hiểu biết
pháp luật, chính sách của Đảng, Nhà nước, hiểu được các nội dung chính sách,
chiến lược của ngành, có hiểu biết chính trị-xã hội, nhận thức được những sự
thay đổi, biến động trên thế giới và của đất nước. Với nội dung trên, chúng tôi

thu được ý kiến đồng tình rất cao của đội ngũ cán bộ quản lý, TTCM, GV
chứng tỏ rằng, phẩm chất chính trị, đạo đức là tiêu chuẩn nền tảng quan trọng
của người cán bộ quản lý và đội ngũ nhà giáo. Người tổ trưởng phải xác định
rõ vai trị, vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của mình, hiểu và vận dụng có hiệu
quả các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành, có ý thức tổ chức
kỷ luật, có trách nhiệm trong công việc, lối sống, tác phong mẫu mực; có tinh
thần tự học, tự nghiên cứu khoa học để nâng cao trình độ chun mơn nghiệp
vụ; quan hệ tốt với đồng nghiệp, tạo ra khơng khí dân chủ trong nhà trường.
Có thể nói, phấn đấu rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức là lương tâm của
người GV. Chủ tịch Hồ Chi Minh đã dạy chúng ta cách dùng người: Độ lượng,
rộng rãi, chịu khó dạy bảo, sáng suốt, thân mật, vui vẻ. Người TTCM phải
không ngừng học tập nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí
Minh để vận dụng có hiệu quả vào xây dựng sự nghiệp giáo dục nước nhà.
Ngoài thâm niên giảng dạy, TTCM phải thực sự có năng lực, hiểu và vận dụng
linh hoạt được các yêu cầu đặt ra của chuyên ngành, cập nhật được các thông
tin mới, hướng dẫn, xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch có hiệu quả.
Người tổ trưởng phải có năng lực quản lý, năng lực giao tiếp nhằm thiết lập
mối quan hệ chặt chẽ giữa các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường để
củng cố và phát huy thế mạnh của tổ. Qua khảo sát, chúng tơi nhận được sự
đồng tình cao của cán bộ quản lý, TTCM, GV đối với các nội dung tiêu chuẩn
về năng lực cá nhân. Tuy nhiên, một số TTCM, GV cho rằng phẩm chất chính
trị, đạo đức không cần thiết lắm. Theo chúng tôi, vẫn có một số TTCM, GV
chưa nhận thức được đầy đủ sự cần thiết của các tiêu chuẩn này. Người tổ
trưởng cần phải xây dựng cho mình năng lực giao tiếp, khả năng sử dụng, ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào giảng dạy để nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện.
19


1.3.2.2. TTCM quản lý kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn

- Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần tháng, học kì và cả
năm học nhằm thực hiện chương trình (CT), kế hoạch dạy học và các hoạt
động khác theo kế hoạch giáo dục, phân phối CT môn học của Bộ GD&ĐT và
kế hoạch năm học của nhà trường.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể dạy chuyên đề, tự chọn, ôn thi tốt nghiệp, dạy
bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu kém.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể về sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học
đúng, đủ theo các tiết trong phân phối CT.
- Hướng dẫn xây dựng và quản lý việc thực hiện kế hoa ̣ch cá nhân
(KHCN), soạn giảng của tổ viên (KHCN dạy chuyên đề, tự chọn, ôn thi tốt
nghiệp, dạy bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém; sử dụng đồ dùng dạy
học, thiết bị dạy học đúng, đủ theo các tiết trong phân phối CT; soạn giáo án
theo phân phối CT, chuẩn kiến thức, kĩ năng và SGK, thảo luận các bài soạn
khó; tổ chức nghiên cứu khoa học, viết sáng kiến kinh nghiệm về nâng cao
chất lượng dạy học, đổi mới phương pháp da ̣y ho ̣c (PPDH), đổi mới kiểm tra
đánh giá, phát hiện và bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém...).
- Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho GV trong tổ, GV mới tuyển
dụng (đổi mới PPDH; đổi mới kiểm tra, đánh giá; dạy học theo chuẩn kiến thức
kĩ năng; sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị dạy học, ứng dụng CNTT trong dạy
học góp phần đổi mới PPDH, phương pháp kiểm tra, đánh giá...).
- Điều hành hoạt động của tổ (tổ chức các cuộc họp tổ theo định kì quy
định về hoạt động chun mơn, nghiệp vụ và các hoạt động giáo dục khác; lưu
trữ hồ sơ của tổ; thực hiện báo cáo cho Hiệu trưởng theo quy định.
- Quản lý, kiểm tra việc thực hiện quy chế chuyên môn của GV (thực hiện
hồ sơ chuyên môn; soạn giảng theo kế hoạch dạy học và phân phối CT, chuẩn
kiến thức kĩ năng; ra đề kiểm tra, thực hiện việc cho điểm theo quy định; kế
hoạch dự giờ của các thành viên trong tổ...).
- Dự giờ GV trong tổ theo quy định (4 tiết/GV/năm học).
- Các hoạt động khác (đánh giá, xếp loại GV; đề xuất khen thưởng, kỉ luật
giáo viên... Việc này đỏi hỏi TTCM phải nắm thật rõ về tổ viên của mình, về

ưu điểm hạn chế trong việc thực hiện nhiệm vụ giảng dạy được phân công).

20


Để thực hiện được nhiệm vụ trên người TTCM phải có trình độ chun
mơn, năng lực giảng dạy, năng lực quản lý vì vậy yêu cầu hiện nay về trình độ
chuyên môn của người tổ trưởng được đề cao.
1.3.2.3. TTCM tổ chức và thực hiện phong trào đổi mới PPDH,
tự học, tự bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học của giáo viên trong tổ
Chỉ đạo việc đổi mới PPDH là vấn đề trọng tâm trong q trình dạy học, là
địn bẩy, động lực để nâng cao chất lượng dạy học. Vì vậy, người TTCM cần
phải thực hiện quy trình một cách khoa học, phù hợp với điều kiện cụ thể của
nhà trường. Người GV phải không ngừng học tập, nghiên cứu, nắm vững và sử
dụng linh hoạt các PPDH, vận du ̣ng có hiệu quả vào các bài dạy, đồng thời
biết sử dụng các trang thiết bị hiện đại, đây là điều kiện quan trọng để tổ chức
thành công đổi mới PPDH.
GV là lực lượng nòng cốt trong hoạt động giáo dục nhà trường. Công tác
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV là nhiệm vụ chính có ý nghĩa chiến
lược lâu dài của HT và TTCM. Công tác bồi dưỡng GV cần phải được triển
khai một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống. Điều này địi hỏi nhà
quản lý phải thực hiện việc quản lý mục tiêu, kế hoạch, tổ chức, kiểm tra công
tác bồi dưỡng một cách có hiệu quả.
Quản lý việc nghiên cứu khoa học của GV là điều kiện để GV nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực giảng dạy. Người TTCM phải có kỹ
năng khai thác trí lực tập thể vào việc hoạch định kế hoạch chương trình tự
học, tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng. Đồng thời, cần quan tâm tạo điều kiện để
cho GV triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến kinh nghiệm
đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung và PPDH trong các trường THPT hiện nay.
Cơ sở vâ ̣t chấ t (CSVC), thiết bị dạy học là công cụ để thực hiện thành công

việc đổi mới PPDH là nội dung và phương tiện giúp cho GV tổ chức, điều
khiển hoạt động nhận thức, để hình thành và phát triển nhân cách HS, nhằm
nâng cao chất lượng tồn diện nhà trường. Do đó, cần nâng cao nhận thức cho
GV và HS trong việc bảo quản trang thiết bị dạy học, đồng thời biết phát huy
tính sáng tạo chủ động của GV và HS trong việc tạo ra các thiết bị mới phục
21


vụ dạy học.
TTCM tham mưu cho HT tập hợp sức mạnh của các lực lượng xã hội, khai
thác được các nhân tố tích cực để tăng cường nguồn lực, thiết bị hiện đại phục
vụ giảng dạy, đồng thời TTCM phải giải quyết được các tình huống nảy sinh
trong quá trình dạy học một cách khoa học.
Để thực hiện được TTCM phải là người có thâm niện cơng tác, có kinh
nghiệm, thực sự đi đầu trong công tác tự học, tự bồi dưỡng là trụ cột về kiến
thức để làm chỗ dựa đáng tin cậy cho GV trong tổ.
1.3.2.4. TTCM tổ chức kiểm tra, đánh giá công tác giảng dạy,
phương pháp giáo dục của giáo viên trong tổ
TTCM là người trực tiếp kiểm tra, đánh giá, xếp loại chuyên môn của GV
trong tổ. Bởi vậy, TTCM phải có trình độ, năng lực chuyên môn, hiểu và vận
dụng tốt các văn bản thanh tra, kiểm tra, đánh giá. Để đánh giá đúng năng lực
của GV, TTCM cần phải có thơng tin đầy đủ, chính xác, kịp thời. Việc tổ chức
sinh hoạt tổ phải theo đúng định kỳ quy trình đánh giá phải đảm bảo tính cơng
bằng, khách quan, khoa học và coi đây là sinh hoạt chính trị, giúp đỡ nhau bồi
dưỡng, nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ.
1.3.3. Những phẩm chất và năng lực của người tổ trưởng chuyên
môn
Về phẩ m chấ t
- Có phẩm chất đạo đức tốt.
- Có uy tín đối với đồng nghiệp, HS.

- Vững vàng về tư tưởng chính trị.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần trách nhiệm cao.
- Sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho HS và đồng nghiệp.
- Đoàn kết và hợp tác với đồng nghiệp.
- Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
22


- Cơng bằng, trung thực và có sức khỏe tốt.
Về năng lực
- Đạt trình độ chuẩn về chun mơn, giảng dạy đạt từ khá trở lên.
- Có năng lực lãnh đạo, quản lý (tập hợp lực lượng, định hướng dẫn dắt,
lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá…)
- Có năng lực giao tiế p;
- Có năng lực, trình độ, kinh nghiệm chun mơn;
- Có khả năng tập hợp giáo viên trong tổ, biết lắng nghe, tạo sự đồn kết
trong tổ, gương mẫu, cơng bằng, kiên trì, khéo léo trong giao tiếp, ứng xử.
- Có năng lực tổ chức hoạt động chuyên môn.
- Có năng lực kiểm tra đánh giá chuyên môn.
- Có năng lực tư vấn chuyên môn cho lãnh đạo trường …
- Có năng lực ứng du ̣ng CNTT vào giảng da ̣y để nâng cap chấ t lươ ̣ng giáo
du ̣c.
( Nguồn: Tài liêu tâ ̣p huấ n công tác tổ trưởng chuyên môn các trường
̣
THPT 07/2011, chủ biên Hoàng Đức Minh, Nguyễn Thi ̣Minh Phương. [24] )
1.4. Quản lý đội ngũ TTCM của HT, một yêu cầu cấp thiết nhằm nâng
cao chất lượng giảng dạy trong các trường THPT
Sự nghiệp phát triển GD-ĐT luôn được Đảng và nhân dân quan tâm. Phát
triển GD-ĐT là quốc sách hàng đầu, là điều kiện để phát huy nguồn lực con
người, nhân tố quyết định sự phát triển của một quốc gia; là động lực quan

trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Ban bí thư trung ương (BBT
TW) đã có chỉ thị số 40-CT/TW (ngày 15/6/2004) về việc xây dựng, nâng cao
chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Chỉ thị nêu rõ: Mục
tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá,
đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng
nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà
23


giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự
nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng
những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
Trong trường THPT, đội ngũ TTCM có một vị trí rất quan trọng trong việc
điều hành hoạt động chuyên môn của tổ; TTCM là người thay HT trực tiếp
quản lý, điều hành, xây dựng kế hoạch hoạt động, kiểm tra, đánh giá xếp loại
GV trong tổ; tổ chức các hoạt động thi đua, công tác bồi dưỡng, nghiên cứu
khoa học, chỉ đạo việc đổi mới phương pháp giảng dạy và giáo dục; là trung
tâm của sự đoàn kết. Tổ trưởng là người trực tiếp truyền đạt thông tin từ HT
đến GV và trao đổi thơng tin với HT. Có thể nói, ngưịi tổ trưởng có ảnh
hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động nhà trường. TTCM là mắt xích rất quan
trọng trong tổ chức bộ máy nhà trường để duy trì và vận hành tổ chức hoạt
động có hiệu quả.
Chính vì vậy, quản lý đội ngũ TTCM là trách nhiệm, nhiệm vụ cấp thiết
của người HT nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy, giáo dục trong trường
THPT hiện nay, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp đổi mới giáo dục để thực hiện
thành công sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.

24



CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƯỞNG TRONG CÁC
́
TRƯỜNG THPT THI ̣ XÃ SA ĐEC
2.1. Tổng quan về sự phát triển kinh tế- xã hội và GD-ĐT Thị xã Sa
Đéc
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
- Thị xã Sa Đéc có diện tích: 57,86 km2 gồm 6 phường, 3 xã; dân số trên
110000 người, là đô thị loại 3 của tỉnh Đồng Tháp.
Cách thành phố Hồ chí Minh 140 km về phía Tây Nam, phía Bắc giáp
sơng Tiền, Tây Bắc giáp huyện Lấp Vò, Tây Nam giáp huyện Lai Vung, Đơng
giáp huyện Cao Lãnh, và phía Nam giáp huyện Châu Thành.
Thị xã Sa Đéc đang được mở rộng bằng việc thành lập thêm 4 phường và 3
xã, nâng tổng số phường xã lên 10 phường và 6 xã với tổng diện tích trong
tương lai là 165.029,85 ha, trở thành thị xã lớn nhất vùng đồng bằng sông Cửu
Long. Khi trở thành thành phố, Sa Đéc sẽ là thành phố trực thuộc tỉnh có diện
tích lớn thứ 4 ở đồng bằng Sông Cửu Long sau Long Xuyên, Mỹ Tho và Rạch
Giá.
Địa hình thi ̣xã Sa Đéc là đờ ng bằ ng, có lợi thế nguồn tài ngun phù sa do
sơng Tiề n bồi đắp hàng năm, là nơi sản xuất chính nguồn cây lương thực mà
chủ yếu là nơng nghiệp lúa nước và hoa kiể ng. Bên cạnh đó nhiều nghề thủ
cơng truyền thống được duy trì và phát triển tốt.
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Ngày nay thị xã vẫn không ngừng phát triển và lớn mạnh. Tốc độ tăng
trưởng GDP trong năm 2010 của thị xã tăng 17,5%; trong đó khu vực cơng
nghiệp - xây dựng tăng 26,06%, thương mại – dịch vụ tăng 16,87%, nông lâm
thủy sản tăng 5,6%.
Trong 6 tháng đầu năm 2011, nền kinh tế của thị xã tiếp tục có những diễn
biến tốt, kinh tế tăng trưởng ở mức cao 20,03%, xấp xỉ mục tiêu kế hoạch cả

25


×